Quan tri chien luoc

19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẰNG 2 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẰNG 2 -------------- -------------- ------------- ------------- BÀI TẬP LỚN Đề tài: “PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP VINACAFÉ BIÊN HÒA” SVTH : Nhóm 5 Lớp : Kế toán doanh nghiệp, B17 GVHD : ThS. Đỗ Văn Tính Đà Nẵng, 03/2013

description

 

Transcript of Quan tri chien luoc

Page 1: Quan tri chien luoc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂNTRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂNTRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẰNG 2TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẰNG 2

------------------------------------------------------

BÀI TẬP LỚNĐề tài:

“PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP VINACAFÉ BIÊN HÒA”  

SVTH : Nhóm 5Lớp : Kế toán doanh nghiệp, B17GVHD : ThS. Đỗ Văn Tính

Đà Nẵng, 03/2013

Page 2: Quan tri chien luoc

BỐ CỤC

2 Phân tích môi trường bên ngoài, bên trong doanh nghiệp

1 Mô tả khái quát về doanh nghiệp

3 Mô tả chiến lược hiện tại của doanh nghiệp

Page 3: Quan tri chien luoc

BỐ CỤC

5 Đề xuất chiến lược mới, tìm hướng khắc phục chiến lược cũ

4 Sử dụng ma trận đánh giá chiến lược

6 Kết luận

Page 4: Quan tri chien luoc

1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP

Tên DN : Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa Trụ sở chính : KCN Biên Hòa I, Đồng NaiĐiện thoại : Tel: (061) 3836554 Fax: (061) 3836108Email : [email protected] .vn Website : http://www.vinacafebienhoa.com Các sản phẩm chính:

Cà phê hòa tan. Cà phê rang xay. Ngũ cốc dinh dưỡng. Ngũ cốc dế mèn.

Page 5: Quan tri chien luoc

1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP

1.1 Sứ mệnh: “Vinacafé Biên Hòa sẽ sở hữu các thương hiệu mạnh và đáp ứng thế giới người tiêu dùng bằng các sản phẩm thực phẩm và đồ uống có chất lượng cao, độc đáo trên cơ sở thấu hiểu nhu cầu của họ và tuân thủ các giá trị cốt lõi của công ty”.

Page 6: Quan tri chien luoc

1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP

1.2 Giá trị cốt lõi:

Page 7: Quan tri chien luoc

1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP

1.2 Giá trị cốt lõi (tt):

Page 8: Quan tri chien luoc

1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP

1.3 Mục tiêu: * Mục tiêu ngắn hạn:  (Kế hoạch 2012-2016)•80% thị phần cà phê hòa tan.•51% thị phần cà phê rang xay.•Top 3 toàn quốc ngành thực phẩm-đồ uống.•360 tỷ lợi nhuận (trên doanh thu 3.000 tỷ) năm 2012.•Tăng trưởng lợi nhuận 70-90%/năm.•Doanh thu 10.000 tỷ VNĐ cả năm 2016, với lợi suất trên doanh thu 20%. * Mục tiêu dài hạn:•Trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam hoạt động và phát triển với tiêu chuẩn quốc tế.•Từng bước nâng cao giá trị hạt cà phê đồng thời tạo dựng uy tín, thương hiệu đúng nghĩa cho cà phê Việt Nam trên thị trường thế giới.

Page 9: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài:2.1.1 Môi trường vĩ mô: * Môi trường tự nhiên:

•Diện tích cà phê đạt tới 534.261 ha (2009).

•Điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp cho cây cà phê có hương vị đặc trưng riêng biệt. Cà phê Robusta (vối) hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm miền Nam và Tây Nguyên (Sản lượng chiếm hơn 90%) ; miền Bắc có mùa đông lạnh và hanh khô lại thích hợp với cà phê Arabica (chè).

•Sự biến đổi khí hậu sẽ tác động lớn đến cà phê Arabica –là một loại cây khó tính và khá nhạy cảm với khí hậu. Trong khi đó, cây cà phê robusta lại có thể thích ứng với nhiều loại điều kiện môi trường khác nhau. Hiện nay, Brazil là nước sản xuất cà phê Arabica lớn nhất thế giới, trong khi đó Việt Nam lại đứng đầu về sản xuất cà phê robusta.

Page 10: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài:2.1.1 Môi trường vĩ mô: * Môi trường kinh tế:

•Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên hiện nay nền kinh tế Việt Nam khá bất ổn: tỉ lệ tăng trưởng tăng song kèm theo đó là lạm phát tăng; đồng tiền mất giá gây khó khăn không ít hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong hoạt động thu mua nguyên liệu.

Page 11: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài:2.1.1 Môi trường vĩ mô: * Môi trường công nghệ:•Cà phê nước ta phát triển nhanh về diện tích nhưng chưa quan tâm khâu chế biến nên dẫn tới hậu quả là chất lượng về hương vị tuy đạt nhưng giá thành thấp so với các nước trong khu vực vì khâu chế biến không được coi trọng. Nâng cao năng lực chế biến, đầu tư công nghệ sản xuất để vừa tăng được chất lượng, lại vừa tăng giá thành xuất khẩu là một việc làm cần thiết và cấp bách hiện nay.•Hơn 30 năm làm cà phê hòa tan, Vinacafe’ hiện dẫn đầu về năng lực và công nghệ sản xuất cà phê hòa tan tại Việt Nam, chiếm khoảng 50% thị trường nội địa.•Đẩy mạnh đầu tư công nghệ, cuối năm 2010 Vinacafe đã khởi công nhà máy thứ ba tại Khu Công nghiệp Long Thành (huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai) có tổng vốn đầu tư hơn 500 tỉ đồng. Ngoài cà phê hòa tan, nhà máy này còn sản xuất cà phê lon, cà phê viên dành cho tài xế.

Page 12: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài:2.1.1 Môi trường vĩ mô: * Môi trường văn hóa xã hội:

•Đội ngũ lao động khá dồi dào, đáp ứng hoạt động sản xuất cà phê là một quá trình bao gồm nhiều công đoạn đòi hỏi một đội ngũ lao động khá lớn.

•Người Việt Nam có kinh nghiệm lâu năm trong việc gieo trồng cà phê (cây cà phê được đưa vào trồng ở Việt Nam từ năm 1857), có đức tính chịu khó cần cù, có tinh thần học hỏi tiếp thu khoa học công nghệ để áp dụng vào trồng và chế biến cà phê.

•Cà phê là thứ đồ uống dùng để thưởng thức, đôi khi còn thể hiện đẳng cấp của con người trong xã hội vì vậy hương vị cà phê luôn là một yếu tố lôi cuốn khách hàng, xu hướng ưa chuộng sự nhanh chóng, tiện lợi đã hướng người tiêu dùng sử dụng cà phê hòa tan hàng ngày.

Page 13: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài:2.1.1 Môi trường vĩ mô:

* Môi trường chính trị pháp luật:

•Cà phê được nhà nước bảo hộ về quyền lợi và thương hiệu, hỗ trợ giá thành sản phẩm và tạo điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài, bên cạnh đó nhà nước thành lập hiệp hội cà phê để điều hành và phát triển cà phê với mục đích quán triệt đường lối chính sách của Đảng nhà nước, tránh các hành vi độc quyền, tranh chấp thị trường xâm phạm lợi ích của doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi cho cà phê Việt Nam trên thị trường.

Page 14: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài:2.1.1 Môi trường vĩ mô: * Môi trường toàn cầu:•Với sự gia nhập WTO, ngành cà phê Việt Nam có bước chuyển mình mới đặc biệt vinacafe’ đã đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trường thế giới, tạo thêm nhiều định hướng phát triển.

 

Page 15: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô):2.1.2 Phân tích :2.1.2.1 Đánh giá cường độ cạnh tranh: * Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: Sự xuất hiện của đối thủ tiềm ẩn cũng làm tăng cạnh tranh với các đối thủ trong ngành. Sự trung thành với nhãn hiệu của khách hàng gây khó khăn cho những doanhnghiệp nhỏ đã và đang nhập cuộc vào ngành khó có thể chiếm thị phần của các doanh nghiệp lớn. Thị trường cà phê Việt Nam hiện nay nổi lên 3 thương hiệu lớn là Vinacafe’,TrungNguyên và Nescafe. Các doanh nghiệp này liên tục có các hoạt động nhằmtạo ra dấu ấn riêng cho thương hiệu, tạo ra sự khác biệt về sản phẩm nhằm tranh thủ sự trung thành của khách hàng, qua đó xây dựng được vị thế vững vàng. Bởi vậy, trong ngành cà phê Việt Nam hiện nay rào cản gia nhập ngành là tương đối lớn.

Page 16: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô):2.1.2 Phân tích :2.1.2.1 Đánh giá cường độ cạnh tranh: * Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành:•Cấu trúc cạnh tranh : là một ngành tập trung, cà phê Việt Nam bị chiếm lĩnh phần lớn bởi Vinacafe’,TrungNguyên và Nescafe. Vinacafe’ đứng đầu thị trường cà phê hòa tan ở Việt Nam với hơn 40% thị phần, tiếp theo là Nescafe nắm giữ 35%, còn lại là G7 và các thương hiệu khác (2011).• Các điều kiện nhu cầu: với thị trường Việt Nam ngành cà phê là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm, do đó mức độ cạnh tranh khá căng thẳng do các doanh nghiệp phải cạnh tranh để chiếm giữ giành giật và mở rộng thị trường. •Rào cản rời ngành: gần như không có. Mặc dù ngành cà phê Việt Nam vẫn tăng trưởng chậm trong nước nhưng thị trường vẫn chưa bão hòa và quan trọng là cà phê vẫn đang có rất nhiều cơ hội phát triển trên thị trường thế giới.

Page 17: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô):2.1.2 Phân tích :2.1.2.1 Đánh giá cường độ cạnh tranh: * Năng lực thương lượng của người mua: Khách hàng của ngành cà phê có quy mô lớn và nhiều như các đại lý, các siêu thị và các điểm bán lẻ trên toàn quốc. Với thị trường Việt Nam, khả năng gây áp lực của khách hàng với nhà cung ứng nhỏ. Tuy nhiên, khách hàng vẫn được xem như một sự đe dọa cạnh tranh dù không lớn. * Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp: Về thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất với ngành cà phê thì nhà cung ứng rất đa dạng do các doanh nghiệp có thể mua từ các nước khác. Về nguyên liệu, ngành cà phê Việt Nam có lợi thế là không phải nhập khẩu hạt cà phê từ nước khác mà sử dụng nguồn nguyên liệu có sẵn từ các cơ sở trồng cà phê trong nước, điều này làm giảm áp lực về giá từ nhà cung ứng cũng như các vấn để về vận chuyển. Do đó các nhà cung ứng là yếu tố ảnh hưởng không lớn tới cạnh tranh trong ngành.

Page 18: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Phân tích môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô):2.1.2 Phân tích :2.1.2.1 Đánh giá cường độ cạnh tranh: * Các sản phẩm thay thế: Xét trên diện rộng, trà là sản phẩm thay thế lớn nhất của cà phê. Trên thực tế, cà phê là sản phẩm được ưa chuộng và chiếm ưu thế hơn trà cả về đặc trưng của sản phẩm và giá. Với cà phê, đe dọa về sản phẩm thay thế là không đáng kể.

Page 19: Quan tri chien luoc

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI, BÊN TRONG DOANH NGHIỆP

2.2 Phân tích môi trường bên trong:2.2.1 Môi trường vi mô :