DIA 10 HKI

118
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: ĐỊA - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 19/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: Trường THPT Đốc Binh Kiều Câu 1 : (2,0 điểm). Trình bày Trái Đất trong Hệ Mặt Trời . Câu 2 : (2,0 điểm). Quá trình bồi tụ là gì? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bồi tụ tạo thành. Câu 3 : (3,0 điểm). Nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng thuỷ triều? Hiện tượng triều cường, triều kém xảy ra trong trường hợp nào? Câu 4 : (3,0 điểm. Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900- 2005 (%) Năm Khu vực 1900 1950 1970 1980 1990 2005 Thành thị 13,6 29,2 37,7 39,6 43,0 48,0 Nông thôn 86,4 70,8 62,3 60,4 57,0 52,0 Toàn thế giới 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Em có nhận xét gì về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900- 2005 . HẾT.

Transcript of DIA 10 HKI

Page 1: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 19/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: Trường THPT Đốc Binh KiềuCâu 1: (2,0 điểm). Trình bày Trái Đất trong Hệ Mặt Trời .

Câu 2: (2,0 điểm). Quá trình bồi tụ là gì? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bồi tụ tạo thành.

Câu 3: (3,0 điểm). Nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng thuỷ triều? Hiện tượng triều cường, triều kém xảy ra trong trường hợp nào? Câu 4: (3,0 điểm. Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900- 2005 (%) Năm Khu vực

1900 1950 1970 1980 1990 2005

Thành thị 13,6 29,2 37,7 39,6 43,0 48,0Nông thôn 86,4 70,8 62,3 60,4 57,0 52,0Toàn thế giới

100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Em có nhận xét gì về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900- 2005

. HẾT.

Page 2: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA– Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: Trường THPT Đốc Binh Kiều

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0 đ)

- Trái Đất là một hành tinh ở vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) trong hệ Mặt Trời.

- Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km.

- Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời

- Nhận lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp có sự sống.

0,5

0.5

0,50,5

Câu 2(2,0 đ)

- Quá trình bồi tụ: Quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy.

- Một số dạng địa hình bồi tụ:

+ Do gió: Cồn cát, đụn cát.+ Do nước chảy: Bãi bồi, đồng bằng.+ Do sóng biển: các bãi biển...

1,0

0,50,250,25

Câu 3(2,0 đ)

- Nguyên nhân : chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời .

- Triều cường: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thuỷ triều lớn nhất

- Triều kém: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời,Trái Đất ở vị trí vuông góc thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất .

1,0

1,0

1,0

Câu 4(5,0 đ)

Nhận xét: từ năm 1900- 2005- Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị .- Tỉ lệ dân nông thôn luôn có xu hướng giảm ( từ 86,4% giảm còn 52% )tỉ

lệ dân thành thị tăng (13,6% tăng lên 48,0%)

1,02,0

Page 3: DIA 10 HKI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯƠNG HỌC KỲ 1 Năm 2012-2013Môn : Địa lí.

Lớp 10(Chương trình chuẩn)Thời gian : 45 phút

Chủ đề Mức độ Theo cấu trúc 4-3-3 thống nhất 100%

Biết Hiểu Vận dụng TổngChương IIVũ Trụ- Hệ Mặt TrờiĐiểm: 2 tỉ lệ 20%

12 điểm = 20%

1 câu2đ = 20%

Chương III Cấu trúc trái đất các quyển Điểm 5 tỉ lệ 50%

12 điểm= 20%

13 điểm =

30%

2 câu5 đ = 50%

Chương V:Dân CưSố câu: 1Điểm 3 tỉ lệ (30%)

13 điểm (20%)

1 câu3 điểm=

30%Tổng 2 câu

4 điểm1 câu

3 điểm: 30%

1 câu3đ = 30%

4 câu10đ = 100%

Page 4: DIA 10 HKI

Sở GD & ĐT Đồng Tháp KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ ITrường THPT Trần Văn Năng Năm học 2012 – 2013

Môn thi: Địa lí khối: 10Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi gồm 01. trang)

Câu 1 (2d) : Trình bày nguyên nhân sinh ra các mùa, thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở Bán cầu Bắc trong năm.

Câu 2( 2đ): Hãy trình bày quá trình phong hóa lí học

Câu 3 (3.đ):Nêu tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. Phân tích nhân tố khí hậu và thực vật ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.

Câu 4 (3.0 đ):

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC , NĂM 2000

Tên nước

Trong đó

Nông – lâm – ngư nghiệp

Công nghiệp – xây dựng

Dịch vụ

Pháp 5,1 27,8 67,1

Việt Nam 68 12 20

Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước năm 2000. Nhận xet

- Hết-

Page 5: DIA 10 HKI

HƯỚNG DẪN CHẤM

(Gồm 2 trang)

CÂU Nội Dung Điểm

Câu 1

2điểm

* Nguyên Nhân : - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động trên quỹ đạo nên lần lượt các bán cầu Bắc và Nam sẽ nhận được lượng nhiệt ẩm khác nhau từ đó sinh ra mùa * Các mùa ở BBC : có 4 mùa - Xuân : 21/3 – 22/6 - Hạ : 22/6 - 23/9 - Thu : 23/6 - 22/12 - Đông : 22/12 – 21 /3Các mùa ở Bắc và Nam bán cầu luôn trái ngược nhau

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 2

2điểm

- Phong hóa lí học :

+ Là quá trình phá hủy đá, khoáng vật thành các khối vụn có kích thước khác nhau nhưng không làm thay đổi thành phần hóa học của đá và khoáng vật.

+ Tác nhân : Do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, nước đóng băng, va đập của sóng,......

+ Hệ quả : Làm cho đá, khoáng vật bị vở thành từng mảnh vụn có kích thước khác nhau

1,0

0,5

0,5

Câu 3 Nêu tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. Tóm tắt nhân tố khí hậu và thực vật. * Gồm có 5 nhân tố: khí hậu, đất đai, địa hình, thực vật và con người. * Nhân tố khí hậu: - Nhiệt độ: Mỗi loại thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.Nơi có nhiệt đọ thích hợp sinh vật phát triển thuận lợi hơn - Nước và độ ẩm không khí: những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm, nước thuận lợi sinh vật sẽ phát triển và ngược lại. - Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. * Nhân tố thực vật: -Động vật có mỗi quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. - Do đó nơi nào thực vật phong phú thì ở đó động vật cũng phong phú và ngược lại.

0,25

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

Page 6: DIA 10 HKI

Câu 4 vẽ biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước có thu nhập trung bình năm 2004 * Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn

- R = 3 cm. - Vẽ: Lấy góc 12 h, quay ngược chiều kim đồng hồ. - Đơn vị nào cho trước thì vẽ trước. - Chú thích tương ứng, đồng nhất với vẽ. - Tên biểu đồ* Nhận xét: - Pháp có cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 67% . pháp là nước phát triển.

- Cơ cấu lao động theo ngành của Việt Nam chủ yếu trong Nông – lâm – ngư – nghiệp.

Hết

2,0

0,5

0,5

Page 7: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỒNG THÁP

___________________

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2012-2013

Môn thi: Địa lý 10 – chương trình chuẩn Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT Cao Lãnh I

Câu 1: (2đ) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa

Câu 2(2đ) Nêu đặc điểm, nguyên nhân và sự phân bố của gió mùa trên trái đất

Câu 3. (3đ) Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật ( cho ví dụ cụ thể) Câu 4. (3đ) Cho bảng số liệu diện tích, dân số Thế giới và các Châu lục năm 2005

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)

Châu Phi

Châu Mĩ

Châu Á (trừ Liên Bang Nga)

Châu Âu ( kể cả Liên Bang Nga)

Châu Đại Dương

Toàn Thế Giới

30,3

42

31,8

23

8,5

135,6

906

888

3.920

730

33

6.477

Hãy:a. Tính mật độ dân số Thế giới và các Châu lụcb. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số Thế giới và các Châu lục

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

Page 8: DIA 10 HKI

ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013Môn thi: Địa lý lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)Đơn vị ra đề: THPT Cao Lãnh I

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0 đ)

Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa: Khi chuyển động quanh mặt trời , do trục Trái đất nghiêng nên tùy vị trí của Trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa

- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài đêm ngắn- Mùa thu và mùa đông có ngày ngắn, đêm dài- Ngày 21.3 và 23.9: ngày dài bằng đêm- Ở xích đạo ngày dài bằng đêm, càng xa xích đạo về 2 cực

độ dài ngày đêm càng chênh lệch- Từ vòng cực đến 2 cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24

giờ- Tại 2 cực có hiện tượng 6 tháng ngày và 6 tháng đêm

0.50.250.250.25

0.25

0.250.25

Câu 2(2,0 đ)

Gió mùa:- Là gió thổi theo mùa, hướng của 2 mùa ngược chiều nhau- Có 2 loại:

+ Gió mùa mùa đông: lạnh, khô+ Gió mùa mùa hạ: ẩm, mưa nhiều

- Nguyên nhân: Do sự chênh lệch giữa nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương

- Phân bố; Nam Á, Đông Nam Á

0.5

0.50.5

0.250.25

Câu 3(3,0 đ)

Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của sinh vậta. Khí hậu:

- Nhiệt độ, nước và độ ẩm: ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật (vd chứng minh)

- Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh(ví dụ)

b. Đất: Tính chất, độ phì ảnh hưởng tới sự phân bố của sinh vậtc. Địa hình: Độ cao, hướng sườn cũng ảnh hưởng đến sự phân

bố của sinh vậtd. Sinh vật: Thực vật là thức ăn, là nơi cư trú của độngg vật. Khi

thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược

0.5

0.50.5

0.5

Page 9: DIA 10 HKI

lại(vd)Con người: Có thể mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật(vd)

0.5

0.5

Câu 4 (3đ)

1. Tính mật độ dân số:

Châu lục Mật độ( người / km2 )

Châu Phi

Châu Mĩ

Châu Á

Châu Âu

Châu Đại Dương

Toàn Thế Giới

30

21

123

31

4

482. Vẽ biểu đồ: Chính xác, đẹp, đầy đủ chi tiết. (Nếu thiếu mỗi chi tiết trừ 0.25đ)

1.5

1.5

Lưu ý : .

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

Page 10: DIA 10 HKI

ĐỒNG THÁP NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 19/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT CAO LÃNH 2

Câu 1. (2,0 điểm) a. Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa ? Đặc điểm của các mùa trong năm. b. Vịnh Hạ Long được công bố là 1 trong bảy kì quan thế giới mới vào 19giờ

00 phút ngày 11/11/2011 giờ GMT. Hỏi khi đó là mấy giờ ở Việt Nam? (Việt Nam múi giờ số 7).

Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới nhiệt độ không khí trên Trái Đất.Câu 3. (3,0 điểm) Nêu khái niệm và giới hạn của sinh quyển ? Con người tác động thế nào đối với sự phát triển và phân bố sinh vật ?Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)

Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

HẾT.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP NĂM HỌC: 2011 - 2012

Page 11: DIA 10 HKI

Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)

Đơn vị ra đề: THPT CAO LÃNH 2

Câu Nội dung yêu cầu Điểm

Câu 1(2,0 đ)

a. Mùa: là một khoảng thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời tiết, khí hậu.

0,5

Nguyên nhân sinh ra mùa: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời

0,5

Đặc điểm:

+ Trong năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa ở 2 bán cầu diễn ra trái ngược nhau.

0,5

+ Thời gian các mùa ở vùng ôn đới Bắc bán cầu: mùa xuân: từ 21/3 – 22/6, mùa hạ: từ 22/6 – 23/9, mùa thu: từ 23/9 – 22 /12, mùa đông: từ 22/12 – 21/3.

0,25

b. GMT là giờ quốc tế lấy kinh tuyến gốc qua đài thiên văn Greenwich (nước Anh) làm chuẩn. Nước Anh ở múi giờ số 0, cách Việt Nam 7h. Vậy ở Việt Nam lúc đó là: 02h ngày 12/11/2011.

0,25

Câu 2(2,0 đ)

Các nhân tố ảnh hưởng tới nhiệt độ không khí trên Trái Đất

- Theo vĩ độ địa lí: càng lên vĩ độ cao thì nhiệt độ trung bình năm càng giảm, biên độ nhiệt độ năm càng lớn.

0,5

- Theo lục địa và đại dương:

+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. 0,5

+ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. 0,5

- Theo địa hình: nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm; nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi.

0,5

Câu 3(3,0 đ)

- Khái niệm sinh quyển: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.

0,5

- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa.

0,5

Page 12: DIA 10 HKI

- Tác động của con người:

+ Tích cực:

Con người làm thay đổi sự phân bố của nhiều loại cây trồng vật nuôi. 0,5

Con người đã lai tạo để làm giống cây trồng, vật nuôi đa dạng thêm, chất lượng cũng được nâng cao hơn.

0,5

Đẩy mạnh trồng rừng thường xuyên làm diện tích rừng mở rộng trên thế giới.

0,5

+ Tiêu cực: Con người phá rừng với những mục đích khác nhau làm thu hẹp diện tích rừng, đem lại hậu quả nghiêm trọng.

0,25

Cuộc “cách mạng xanh” đã làm một số giống loài cây trồng địa phương bị tuyệt chủng.

0,25

Câu 4(3,0 đ)

a. Tính Mật độ dân số: (Đơn vị: người/km2)

Châu Phi

Châu Mĩ

Châu Á Châu Âu

Châu Đại Dương

Toàn

thế giới

30 21 124 32 4 48

Lưu ý: học sinh làm tròn số lên hoặc xuống 1 đơn vị đều được.

1,0

b. Vẽ đúng biểu đồ cột: có 6 cột. 1,0

- Trục tung thể hiện mật độ dân số (người/km2), trục hoành thể hiện khu vực – châu lục.

0,5

- Biểu đồ có tên, chú giải, vẽ có sự cân đối nhất định, độ rộng cột bằng nhau, đảm bảo tính thẩm mỹ.

0,5

HẾT.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học 2012 – 2013 Môn thi: Địa lý lớp 10

Page 13: DIA 10 HKI

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: /12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có: 01 trang) Đơn vị ra đề: THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu

Câu 1: (2 điểm) Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?Câu 2: (2 điểm) Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật như thế nào?Câu 3: (3điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tình hình phân bố lượng mưa theo vĩ độ. Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu : CƠ CẤU NHÓM TUỔI CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN (%)

Nhóm tuổiKhu vực

0 – 14 tuổi 15 – 64 tuổi 65 tuổi trở lên

Các nước phát triển 17 68 15Các nước đang phát triển 32 63 5

Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển trong thời ky 2000 – 2005. Nêu nhận xét.

--------------------Hết----------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học 2012 – 2013 Môn thi: Địa lý lớp 10

Page 14: DIA 10 HKI

HƯỚNG DÂN CHẤM ĐÊ ĐÊ XUẤT (Hướng dân chấm gồm có: 01 trang) Đơn vị ra đề: THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1 (2đ)

Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?-Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là: chuyển động thấy được bằng mắt thường nhưng không có thật.-Do trong quá trình quay xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi hướng, nên trong một năm ở Trái Đất người ta thấy Mặt Trời lần lượt lên thiên đỉnh tại các địa điểm từ 23027’B tới 23027’N rồi lại trở về 23027’B. -Điều đó làm ta có ảo giác rằng Mặt Trời di chuyển trong vùng nội chí tuyến (mà thực tế là Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời). Chuyển động không có thực đó của Mặt Trời gọi là chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.

0,5

1,0

0,5

Câu 2 (2đ)

Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật như thế nào?-Khí hậu: Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua nhiệt, nước, độ ẩm và ánh sáng:+Nhiệt độ: Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nơi có nhiệt độ thích hợp thì sinh vật phát triển mạnh.+Nước và độ ẩm: Nơi có điều kiện thuận lợi về nước và độ ẩm thì sinh vật phát triển mạnh, ngược lại nơi nào khô hạn thì sinh vật kém phát triển.+Ánh sáng: Quyết định quá trình quang hợp của cây xanh nên có tác động đến sự phát triển và phân bố của chúng. -Đất: Đặc tính lý hóa và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.-Địa hình: độ cao làm thay đổi điều kiện nhiệt ẩm nên hình thành các vành đai thực vật theo đai cao. Sườn đón gió, nhiều ánh sáng sinh vật phát triển mạnh hơn sườn khuất gió, thiếu ánh sáng.-Sinh vật: thực vật ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật phát triển mạnh.

0,50

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25Câu 3 (3đ)

Lượng mưa phân bố không đều theo từng khu vực:-Khu vực xích đạo có lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực này có diện tích đại dương và rừng Xích đạo lớn nên nước bốc hơi mạnh mẽ. -Hai khu vực chí tuyến mưa ít do khí áp cao, diện tích lục địa lớn. -Hai khu vực ôn đới lượng mưa trung bình do có áp thấp, chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới từ biển thổi vào. -Hai khu vực địa cực lượng mưa ít nhất do khí áp cao, nhiệt độ không khí rất thấp nước khó bốc hơi để ngưng tụ thành mây.

0,750,75

0,75

0,75

Câu 4 (3đ)

*Vẽ biểu đồ:Đẹp, đầy đủ, có ky hiệu, chú giải, tên biểu đồ,… (thiếu 1 chi tiết – 0,25 điểm)*Nhận xét:-Các nước phát triển: nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ thấp (17%), nhóm tuổi già chiếm tỉ lệ cao (15%), nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nhất (68%) =>cơ cấu dân số già.

2,0

0,50

Page 15: DIA 10 HKI

-Các nước đang phát triển: nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao (32%), nhóm tuổi già chiếm tỉ lệ thấp (5%), nhóm tuổi lao động tương đối lớn (63%) =>cơ cấu dân số trẻ.

0,50

----------------Hết------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 10

Page 16: DIA 10 HKI

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)Ngày thi: 19/12/2012

ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT Nha Mân

Câu 1: Trái đất chuyển động xung quanh Mặt Trời sinh ra những hệ quả địa lí gì? Trình bày hệ quả ngày, đêm dài ngắn theo mùa? (2,0 điểm)Câu 2: Cấu trúc của Trái Đất gồm có mấy lớp? Kể ra? Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti? (2,0 điểm)Câu 3: Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa? Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa không đều theo vĩ độ? ( dựa vào hình dưới đây). (3,0 điểm)

Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3,0 điểm)

TỈ SUẤT GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA TOÀN THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN.

(Đơn vị %) Thời kì

Nhóm nước1975-1980 1985-1990 1995- 2000 2004-2005

Các nước phát triển 0,8 0,5 0,2 0,1Các nước đangphát triển

2,4 2,1 1,9 1,5

Toàn thế giới 2,0 1,7 1,5 1,2a. Vẽ biểu đồ (đồ thị) thề hiện tỉ suất gia tăng tự nhiên của toàn thế giới, các nước phát triển

và đang phát triển trong thời kì 1975- 2005.b. Nhận xét.

. HẾT.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Page 17: DIA 10 HKI

Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) Đơn vị ra đề: THPT Nha Mân

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0 đ)

* Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất:- Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.- Các mùa trong năm.

- Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.* Ngày đêm dài ngắn theo mùa:

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

1. Theo mùa:- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài hơn đêm. - Mùa thu và mùa đông có ngày ngắn hơn đêm.- Ngày 21-3 và 23-9 có ngày dài bằng đêm ở khắp nơi trên Trái

Đất

0,250,250,25

0,5

0,250,250,25

Câu 2(2,0 đ)

* Cấu trúc Trái Đất:Trái Đất có cấu tạo không đồng nhất, gồm có 3 lớp chính:- Lớp vỏ Trái Đất.- Lớp manti- Nhân Trái Đất.

* Lớp vỏ Trái Đất:- Vỏ TĐ: mỏng, cứng, độ dày dao động từ 5 – 70 km.- Chia làm 2 kiểu chính:

+ Vỏ lục địa: có độ dày lớn, cấu tạo đủ ba lớp.+ Vỏ đại dương: có độ dày nhỏ, không có lớp granit.

- Vật chất cấu tạo: đá trầm tích, đá granit và đá bazan.* Lớp Manti:

- Độ dày từ lớp vỏ đến độ sâu 2.900km, chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất.

- Cấu tạo gồm 2 tầng:+ Manti trên: 15 – 700 km, ở trạng thái quánh dẻo.+ Manti dưới: 700 – 2.900 km, ở trạng thái rắn.

0,25

0,25

0,250,250,25

0,25

0,250,25

Câu 3(3,0 đ)

* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa: + Khí áp. + Frông. + Gió. + Dòng biển. + Địa hình.* Nhận xét và giải thích sự phân bố mưa không đều theo vĩ độ. + Khu vực xích đạo(00): mưa nhiều nhất do áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi

Page 18: DIA 10 HKI

mạnh. + Hai khu vực chí tuyến mưa ít do khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa lớn. + Hai khu vực ôn đới: mưa trung bình do áp thấp, có gió Tây ôn đới từ biển thổi vào.+ Hai khu cực: mưa ít nhất, do khí áp cao, không khí lạnh nên nước không bốc hơi lên được.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đCâu 4(3,0 đ) - Vẽ biểu đồ (đồ thị): chính xác, đẹp.

- Nhận xét: Thời kì 1975- 2005, tỉ suất gia tăng tự nhiên toàn thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển có xu hướng giảm liên tục.

+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên toàn thế giới: giảm dần, từ 2% thời kì 1975- 1980 đến 2004-2005 là 1,2%, giảm 0,8% và 1,7 lần.

+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên của các nước phát triển thấp nhất 0,1% thời kì 2004- 2005, giảm liên tục.(dân chứng)

+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên của các nước đang phát triển cao, giảm chậm.(dân chứng)

3đ2đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Lưu ý : Câu 4. Học sinh vẽ biểu đồ sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, vẽ biểu đồ sai không có điểm .

MA TRẬN

Chủ đề Mức độ Theo cấu trúc 4-3-3 thống nhất 100%

Biết Hiểu Vận dụng TổngChương IIVũ Trụ- Hệ Mặt TrờiĐiểm: 5 tỉ lệ 50%

12 điểm = 20%

1 câu2đ = 20%

Chương III Cấu trúc trái đất các quyển Điểm 5 tỉ lệ 50%

12 điểm= 20%

13 điểm = 30%

2 câu5 đ = 50%

Chương V:Dân CưSố câu: 1Điểm 3 tỉ lệ (30%)

13 điểm (20%)

1 câu3 điểm=

30%Tổng 2 câu

4 điểm1 câu

3 điểm: 30%1 câu

3đ = 30%4 câu10đ = 100%

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

Năm học:2012-2013

Page 19: DIA 10 HKI

Môn thi: ĐỊA LÍ-Lớp 10

Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

Ngày thi:…………………………….

ĐỀ ĐỀ XUẤT

(Đề gồm có 01 trang)

Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự II

CÂU 1: (2 điểm)

a. Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh? Em hãy kể

tên các hành tinh đó theo thứ tự?

b. Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?

CÂU 2: ( 2 điểm)

a. Trình bày khái niệm Thủy quyển?

b. Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến Thủy quyển? Hãy kể tên các nhân tố đó?

CÂU 3: ( 3 điểm)

Em hiểu như thế nào về vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái

Đất?

CÂU 4: (3 điểm)

CƠ CẤU NHÓM TUỔI CỦA CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN

THỜI KÌ 2000-2005. ( Đơn vị: %)

Nhóm tuổi

Nhóm nước 0 - 14 15 - 64 65 trở lên

Các nước phát triển 17 68 15

Các nước đang phát triển 32 63 5

a. Em hãy vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trong thời kì 2000-2005 của các

nước phát triển và đang phát triển.

b. Hãy rút ra nhận xét.

HẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

Năm học:2012-2013

Page 20: DIA 10 HKI

Môn thi: ĐỊA LÍ-Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT

(Đề gồm có 01 trang)

Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự II

Câu Nội dung yêu cầu Điểm

1a - Vũ Trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.

- Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong dải Ngân

Hà.

Mặt Trời nằm ở trung tâm, có 8 hành tinh: Thuỷ tinh, Kim tinh,

Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải

vương tinh.

=> 1

1b - Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là chuyển động không có

thực của Mặt Trời, nhưng lại biểu hiện ra trước mắt người quan

sát như có thực.

=> 1

2a Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước biển, đại

dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

=> 1

2b - Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến thủy quyển: Chế độ mưa, băng

tuyết và nước ngầm; Địa thế, thực vật và hồ đầm.

=> 1

3 - Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước chỉ tham gia 2 giai đoạn: bốc hơi

và nước rơi. Hơi nước bốc lên từ biển và đại dương khi mặt trời

đã đốt nóng, gặp lạnh tạo thành mây, mây gặp điều kiện thuận

lợi tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống biển và đại dương.

- Vòng tuần hoàn lớn.

+ Tham gia 3 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy; hoặc

4 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi, dòng chảy, ngấm -> dòng ngầm

+ Hơi nước bốc lên từ biển và đại dương khi mặt trời đã đốt

nóng, gặp lạnh tạo thành mây, mây được gió đưa sâu vào trong

lục địa

=> 1.5

=> 1.5

Page 21: DIA 10 HKI

-> Vùng vĩ độ núi thấp: mây gặp lạnh thành mưa.

-> Vùng vĩ độ cao núi cao: mây gặp lạnh tạo thành tuyết, tuyết

tan chảy theo sông, sông ngầm từ lục địa chảy ra biển rồi lại bốc

hơi.

4a - Biểu đồ tròn: vẽ 2 đường tròn ( một đường thể hiện các nước

phát triển và một đường thể hiện các nước đang phát triển, chia

tỉ lệ chính xác, chú giải, tên biểu đồ, thẩm mỹ)

=> 2

4b - Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. Tỷ lệ số dân

dưới 15 tuổi rất cao chiếm 32%. Tỷ lệ người già trên 65 tuổi rất

thấp chiếm 5%.

- Các nước phát triển có cơ cấu dân số già. Tỷ lệ số dân dưới 15

tuổi rất thấp chiếm 17%. Tỷ lệ người già trên 65 tuổi rất cao

chiếm 15%.HẾT

=> 1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IMÔN: ĐỊA LÍ – KHỐ 10 NĂM HỌC: 2012-2013

Page 22: DIA 10 HKI

Chủ đề Mức độ Theo cấu

trúc 4-3-3 thống nhất 100%

Biết Hiểu Vận dụng TổngChương IIVũ Trụ- Hệ Mặt TrờiĐiểm: 5 tỉ lệ 50%

12 điểm = 20%

1 câu2đ = 20%

Chương III Cấu trúc trái đất các quyển Điểm 5 tỉ lệ 50%

12 điểm= 20%

13 điểm = 30%

2 câu5 đ = 50%

Chương V:Dân CưSố câu: 1Điểm 3 tỉ lệ (30%)

13 điểm (20%)

1 câu3 điểm=

30%Tổng 2 câu

4 điểm1 câu

3 điểm: 30%1 câu

3đ = 30%4 câu10đ = 100%

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÍ- Lớp 10

Page 23: DIA 10 HKI

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)Ngày thi: /12/2012

ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT HỒNG NGỰ 3

Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.Câu 2: (2,0 điểm) Quá trình phong hóa là gì? Hày trình bày phong hóa lí học và phong hóa hóa học.Câu 3: (3,0 điểm) Khí áp thay đổi do những nguyên nhân nào? Giải thích từng nguyên nhân.Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á (trừ Liên Bang Nga) 31,8 3920Châu Âu (trừ Liên Bang Nga) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a. Tính mật độ dân số các châu lục và thế giới.b. Nhận xét về tình hình phân bố dân số trên thế giới.HẾT.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÍ– Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT

Page 24: DIA 10 HKI

(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)Đơn vị ra đề: THPT HỒNG NGỰ 3

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0 đ)

* Ngaøy, ñeâm daøi ngaén theo muøa vaø theo vó ñoä: - Muøa xuaân vaø muøa haï ngaøy daøi hôn ñeâm, muøa thu vaø muøa ñoâng ngaøy ngaén hôn ñeâm. - Ngaøy 21/3 vaø 23/9 ngaøy daøi baèng ñeâm. - ÔÛ Xích ñaïo ñoä daøi ngaøy vaø ñeâm baèng nhau. Caøng xa Xích ñaïo thôøi gian ngaøy vaø ñeâm caøng cheânh leäch nhieàu. - Töø voøng cöïc veà phía cöïc coù hieän töôïng ngaøy hoaêïc ñeâm daøi suoát 24 giôø. ÔÛ 2 cöïc coù 6 thaùng ngaøy, 6 thaùng ñeâm.

(0,5 )

(0,5 )

(0,5 )

(0,5 )

Câu 2(2,0 đ)

* Quaù trình phong hoùa: Laø quaù trình phaù huûy vaø laøm bieán ñoåi caùc loaïi ñaù vaø khoaùng vaät do taùc ñoäng cuûa söï thay ñoåi nhieät ñoä, nöôùc, oâxi,… * Phong hoùa lí hoïc: - Laø söï phaù huûy ñaù thaønh nhöõng khoái vuïn coù kích thöôùc to, nhoû khaùc nhau maø khoâng laøm bieán ñoåi veà maøu saéc, thaønh phaàn khoaùng vaät vaø hoùa hoïc cuûa chuùng. - Nguyeân nhaân: do söï thay ñoåi cuûa nhieät ñoä, söï ñoùng baêng cuûa nöôùc, söï keát tinh cuûa caùc chaát muoái. - Keát quaû: ñaù bò raïn nöùt, vôõ thaønh töøng taûng vaø maûnh vuïn. * Phong hoùa hoùa hoïc: - Laø quaù trình phaù huûy laøm bieán ñoåi thaønh phaàn, tính chaát hoùa hoïc cuûa ñaù vaø khoaùng vaät. - Nguyeân nhaân: nöôùc, caùc hôïp chaát hoøa tan trong nöôùc... - Keát quaû: taïo neân caùc daïng ñh khaùc nhau (cacxtô, hang ñoäng…).

(0,5)

(0,25)

(0,25)

(0,25)

(0,25)

(0,25)

(0,25)

Câu 3(3,0 đ)

*Nguyeân nhaân thay ñoåi cuûa khí aùp: - Khí aùp thay ñoåi theo ñoä cao. (0,25)

Page 25: DIA 10 HKI

- Khí aùp thay ñoåi theo nhieät ñoä. - Khí aùp thay ñoåi theo ñoä aåm. * Giaûi thích: - Khí aùp thay ñoåi theo ñoä cao: Caøng leân cao khoâng khí caøng loaõng, söùc neùn caøng nhoû, khí aùp giaûm. - Khí aùp thay ñoåi theo nhieät ñoä: + Nhieät ñoä taêng, khoâng khí nôû ra, tæ troïng giaûm ñi, khí aùp giaûm. + Nhieät ñoä giaûm, khoâng khí co laïi, tæ troïng taêng, khí aùp taêng. - Khí aùp thay ñoåi theo ñoä aåm: Khoâng khí chöùa nhieàu hôi nöôùc thì khí aùp cuõng giaûm. Vì cuøng khí aùp vaø nhieät ñoä thì moät lít hôi nöôùc nheï hôn moät lít khoâng khí khoâ.

(0,25)(0,25)

(0,5 )

(0,5)

(0,5 )

(0,75 )

Câu 4(3,0 đ)

a. Tính mật độ dân số các châu lục và thế giới: - Châu Phi: 30 người/km2

- Châu Mĩ: 21 người/km2

- Châu Á: 123 người/km2

- Châu Âu: 32 người/km2

- Châu Đại Dương: 4 người/km2

- Toàn thế giới: 48 người/km2

b.Nhận xét về mật độ dân số của các châu lục: Dân cư trên thế giới phân bố không đồng dều: - Châu lục đông dân, có mật độ dân số cao nhất là châu Á 123 người/km2. - Châu lục thưa dân, có mật độ dân số thấp nhất là châu Đại Dương 4 người/km2, kế đến là châu Mĩ 21 người/km2...HẾT.

(0,25)

(0,25)(0,25

)(0,25

) (0,25) (0,25)

(0,5 )

(0,5 )

(0,5 )

Page 26: DIA 10 HKI

Sở Giáo Dục và Đào Tạo Kiểm Tra Chất Lượng Học Kì IĐỒNG THÁP Năm Học: 2012 – 2013

Môn Thi: Địa Lí – Lớp 10Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )

Ngày thi: 10/10/2012

ĐỀ ĐỀ XUẤT( Đề gồm có 01 trang )Đơn vị ra đề: THPT THANH BÌNH 1 ( Phòng GDĐT ĐỒNG THÁP )

I PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm)Câu 1: ( 2,0 điểm)

So sánh sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực về các yếu tố: Nguyên nhân; biểu hiện; nơi hoạt động; xu hướng biến đổi địa hình bề mặt trái đất?Câu 2: ( 2,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân hình thành gió mùa. Kể tên một số khu vực ở một số châu lục có gió mùa hoạt đông.Câu 3: ( 3,0 điểm)

Bảng số liệu:DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005

Châu lục Diện tích ( triệu km2 ) Dân số ( triệu người )Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á ( trừ LB Nga ) 31,8 3920Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục .( 1,5 điểm)b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. (1,5 điểm)

II PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN ( 3,0 ĐIỂM ) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu( câu 4a hoặc câu 4b)Câu 4a: Theo chương trình chuẩn 3,0 ( điểm).

a) Hãy trình bày và giải thích lượng mưa trên Trái Đất phấn bố không đều theo vĩ độ.b) Tác động của con người trong hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp có thể làm biến đổi

tính chất đất không ? Hãy cho ví dụ chứng minhCâu 4b: Theo chương trình nâng cao ( 3,0 điểm)

Page 27: DIA 10 HKI

a) Giải thích vì sao khi có mưa to sông ở miền núi nước lũ lên nhanh hơn sông ở đồng bằng.

b) Ở lưu vực cửa sông , rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó?

HẾT

Sở Giáo Dục và Đào Tạo Kiểm Tra Chất Lượng Học Kì IĐỒNG THÁP Năm Học: 2012 – 2013

------------ Môn Thi: Địa Lí 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT( Hướng dân chấm gồm có 02 trang )

Đơn vị ra đề: THPT THANH BÌNH 1( Phòng GDDT ĐỒNG THÁP )

Câu Nội dung yêu cầu Điểm

Câu 1 ( 2,0

điểm )

Nội dung so sánh Nội lực Ngoại lựcNguyên nhân Do năng lượng ở trong

lòng đấtChủ yếu do năng lượng của bức xạ Mặt Trời

Biểu hiện Núi lửa, động đất, uốn nếp, đứt gãy… các lớp đất đá

Quá trình phong hóa. Xâm thực, vận chuyển, bồi tụ

Nơi hoạt động Bên trong Trái Đất Bên ngoài Trái ĐấtXu hướng biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất

Làm bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề

Làm bề mặt Trái Đất trở nên bằng phẳng

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 2: ( 2,0

điểm )

Nguyên nhân: Do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương.Những khu vực có gió mùa hoạt động: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Nam Hoa Kì… ( mỗi khu vực 0,25 điểm)

1,0 điểm

1,0 điểm

Câu 3: ( 3,0 điểm)

a) Tính mật độ dân số: Đúng mỗi phần cho 0,25 điểm - Châu Phi: 30 người / km2

- Châu Mĩ: 21,1 người / km2

- Châu Á ( trừ LB Nga ): 132,3 người / km2

- Châu Âu ( Kể cả LB Nga ): 31,7 người / km2

- Châu Đại Dương: 3,9 người / km2. - Toàn thế giới : 47,8 người / km2.b) vẽ biểu đồ:- Vẽ biểu đồ cột đơn, mỗi năm một cột. các biểu đồ khác không cho điểm.- Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột, tên biểu đồ, chú giải, thời gian và số liệu.- Tên biểu đồ 0,25 điểm.

1,5 điểm

1,5 điểm

Page 28: DIA 10 HKI

- Đúng chính xác 1,0 điểm.- Đơn vị trên hai đầu trục tung, hoành 0,25 điểm.

Câu 4a: ( 3,0

điểm )

a) Trình bày và giải thích lượng mưa trên Trái Đất phấn bố không đều theo vĩ độ- Mưa nhiều nhất ở vùng Xích Đạo. Vì ở Xích Đạo hình thành áp thấp, phần lớn diện tích là đại dương,có dải hội tụ nhiệt đới hoạt động. - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam. Vì có áp cao hoạt động, diện tích lục địa lớn, có gió mậu dịch hoạt động.- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới. Vì có áp thấp hoạt động, gió Tây ôn đới từ biển thổi vào.- Mưa càng ít, khi càng về gần hai cực Bắc và Nam. Do nơi đây có áp cao và nhiệt độ thấp. b) Tác động của con người trong hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp có thể làm biến đổi tính chất đất. ( 0,25 điểm ) - Hoạt động khai thác rừng quá mức, đốt rừng làm rây làm đất bị xói mòn rửa trôi. ( 0,25 điểm ). Canh tác đất liên tục làm đất bị mất chất dinh dưỡng, bị chay hoá, tăng độ phèn mặn ( 0,25 điểm). - Canh tác hợp lí, bón phân hữu cơ, thực hiện các biện pháp thỷ lợi tích cực sẽ làm đất ngày càng tốt hơn ( 0,25 điểm).

0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm1,0 điểm

Câu 4b: ( 3,0 điểm)

a) Khi có mưa to sông ở miền núi nước lũ lên nhanh hơn sông ở đồng bằng vì. Sông ở miền núi có độ dộc cao( 0,25 điểm ); sông thường ngắn( 0,25 điểm); diện tích lưu vực sông nhỏ, hẹp( 0,25 điểm). Sông ở đồng bằng độ dốc thấp( 0,25 điểm); sông dài( 0,25 điểm); diện tích lưu vực sông rộng( 0,25 điểm). b) Ở lưu vực cửa sông , rừng phòng hộ thường được trồng ở thượng lưu ( 0,5 điểm ). Vì trồng rừng ở thượng lưu của sông giúp hạn chế tình trạng lũ lụt ( 0,5 điểm ); giảm tốc độ dòng chảy của sông ( 0,25 điểm ); giảm tình trạng xói mòn, rửa trội, lũ quét ( 0,25 điểm )

1,5 điểm

1,5 điểm

Hết

Page 29: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ- Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 0/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT Tràm Chim

Câu 1: (2,0 điểm) Hãy nêu những hệ quả chuyển động tự quay quanh Mặt Trời của Trái Đất?Câu 2: (2,0 điểm) Hãy trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất?Câu 3: (3,0 điểm) Trình bày tóm tắt vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất.Câu 4: (3,0 điểm) cho bảng số liệu :DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005

Châu lục Diện tích(triệu km2) Dân số(triệu người)Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á( trừ LB Nga) 31,8 3920Châu Âu( kể cả LB Nga) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33

a) Tính mật độ dân số các châu lụcb) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số các châu lụcc) Nhận xét về sự phân bố dân cư các châu lục.

. HẾT.

Page 30: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ – Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có…2 trang)Đơn vị ra đề: THPT Tràm Chim)

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0 đ)

Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất: + Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời:Là hiện tượng mặt Trời qua thiên đỉnh lần lượt tại các địa điểm trong vùng nội chí tuyến + Các mùa trong năm:Theo dương lịch :có 4 mùa :

- Xuân : bắt đầu từ 21/3- Hạ : bắt đầu từ 22/6- Thu : Bắt đầu từ 23/9- Đông : bắt đầu từ 22/12

Theo âm – dương lịch : thời gian bắt đầu của mỗi mùa sớm hơn dương lịch 45 ngày . + Ngày dài, đêm ngắn theo mùa và theo vĩ độMùa Xuân, Mùa Hạ : ngày dài hơn đêm Mùa Thu, Mùa Đông : Ngày ngắn hơn đêm

- Xích đạo : ngày = đêm , càng xa xích đạo chênh lệch càng lớn

- Từ vòng cực đến cực có ngày hoặc đêm 24 giờ- Cực có ngày hoặc đêm dài 6 tháng .

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ0,25 đ0,25 đ

0,25 đ0,25 đ

Câu 2(2,0 đ)

Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ+ Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất.+ Hai khu vực chí tuyến ít mưa

0,25 đ0,25 đ

Page 31: DIA 10 HKI

+ Hai khu vực ôn đới mưa nhiều+ Hai khu vực ở cực ít mưa

0,25 đ0,25 đ

Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương Gần đại dương mưa nhiều hơn Xa đại dương ít mưa Nơi có dòng biển nóng đi qua mưa nhiều Nơi có dòng biển lạnh đi qua ít mưa

0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ

Câu 3(3,0 đ)

Các nhân tố hình thành đất:1. Đá mẹ: là nguồn cung cấp chất vô cơ , thành phần cơ giới

và tính chất của Đất.2. Khí hậu: có vai trò phân huỷ đá gốc và tiếp tục phong hoá

thành đất3. Sinh vật: cung cấp chất hữu cơ , phá huỷ đá , phân giải xác

sinh vật để tạo mùn4. Địa hình : Địa hình dốc tầng đất mỏng ;địa hình thấp bằng

phẳng đất bồi tụ dày và màu mỡ5. Thời gian :chính là tuổi của đất.6. Con người : tác động tích cực hoặc làm hỏng đất trồng.

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ0,5 đ

Câu 4(3,0 đ)

+ Tính mật độ dân số các châu:Châu Phi : 30 người/ km2Châu Mỹ: 21 người/ km2Châu Á : 123 người/ km2Châu Âu : 32 người/ km2Châu Đại Dương: 4 người/ km2+ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số các châu lục+ Nhận xét sự phân bố dân cư:

Mật độ dân số các châu lục không đồng đều nhau Châu lục có mật độ dân số cao nhất là châu Á (123 người/

km2)

Châu lục có mật độ dân số thấp nhất là châu Đại Dương( 4 người/ km2)

0,75 đ

1,5đ

0,25đ0,25đ

0,25đ

Lưu ý : . nếu thiếu tên biểu đồ, trục toạ độ, thiếu chính xác . Mỗi ý – 0,25 đ.

Page 32: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 10/01/2012

ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)

Đơn vị ra đề: THPT Phan Văn Bảy.

Câu 1: (2,0 điểm)Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong hệ Mặt Trời?

Câu 2: (2,0 điểm)Sóng thần là gì? Nguyên nhân sinh ra sóng thần? Khi nào có dao động thuỷ triều lớn

nhất và nhỏ nhất?Câu 3: (3,0 điểm)

Giải thích sự hình thành gió đất và gió biển? Vì sao vĩ độ càng cao nhiệt độ trung bình năm giảm và biên độ nhiệt tăng?Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)Châu Phi 30,3 906Châu Mỹ 42,0 888Châu Á 31,8 3920Châu Âu 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục?b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục?. HẾT.

Page 33: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ – Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤTĐơn vị ra đề: THPT Phan Văn Bảy

Câu Nội dung yêu cầu Điểm

Câu 1(2,0 đ)

- Hệ Mặt Trời là một tập hợp cac thiên thể nằm trong dải Ngân Hà- Hệ Mạt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh- Hệ Mặt trời có 8 hành tinh

0,25

0,250,25

- Trái Đất là một hành tinh trong HMT- Trái Đất có hình khối cầu- Trái Đất đứng ở vị trí thứ 3 tính từ tâm- Khoảng cách từ TĐ đến MT là 149,6 triệu km- Là hành tinh duy nhất có sự sống

0,250,250,250,250,25

Câu 2(2,0 đ)

- Sóng thần là sóng rất lớn có chiều cao từ 20 – 40m, truyền theo chiều ngang với vận tốc rất lớn từ 400 – 800km/h- Nguyên nhân: do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đại dương hoặc bảo lớn

0,5

0,5- Dao động thuỷ triều lớn nhất khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm thẳng hàng (trăng tròn hoặc không trăng)- Dao động thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm vuông góc với nhau (trăng khuyết)

0,5

0,5

Câu 3(3,0 đ)

- Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo ngày và đêm- Ban ngày mặt đất nóng lên nhanh hơn so với mặt nước nên trong đất liền hình thành đai áp cao, đại dương hình thành đai áp thấp. Gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm ngược lại.

1,0

1,0- Vĩ độ càng cao góc nhập xạ càng nhỏ nên nhiệt độ giảm- Vĩ độ càng cao sự chênh lệch ngày đêm càng lớn nên biên độ nhiệt độ tăng

0,50,5

Page 34: DIA 10 HKI

Câu 4(5,0 đ)

a) MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005 (Đơn vị: người/km2)

Châu lục Mật độ dân sốChâu Phi 29,9Châu Mỹ 21,1Châu Á 123,3Châu Âu 31,7Châu Đại Dương 3,8Toàn thế giới 47,8

b) Vẽ đúng, đẹp, đầy đủ các chi tiết

1,0

2,0 Lưu ý : Nếu các em làm theo cách khác nhưng đúng vân cho điểm tối đSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

ĐỒNG THÁP Năm học: 2012 – 2013 Môn thi: Địa lý – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 19/12/2012

ĐỀ ĐỀ XUẤT(ĐÊ gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT Châu Thành 2 CÂU I : (2 điểm)

1/ Thế nào là hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh ? 2/ Gỉả sử Trái đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái đất có ngày, đêm không? Nếu có thì thời gian ban ngày, ban đêm là bao nhiêu? Khi đó, ở bề mặt Trái đất có sự sống không? Tại sao?

CÂU II : (5 điểm) 1/ Hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?2/ Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa ?

CÂU III : (3 điểm) Cho bảng số liệu sau :

DIỆN TÍCH , DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CHÂU LỤC , NĂM 2005

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)

Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730Châu Địa Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

1/ Tính mật độ dân số thế giới và các Châu lục .2/ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các Châu lục .

Page 35: DIA 10 HKI

HẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012 – 2013

Môn thi: Địa lý – Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT(Hướng dân chấm gồm có 02 trang)

Câu Nội dung yêu cầu Điểm

I(2điểm)

1/ Hiện tượng mặt Trời lên thiên đỉnh : - Tia nắng mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến của bề mặt Trái Đất . - Thời gian đúng 12 giờ trưa thì gọi là hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh .

0,5đ 0,5đ

2/- Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì vân có ngày đêm . -Khi đó thời gian ngày đêm = nhau và = 6 tháng . -Trái Đất lúc đó không có sự sống vì thời gian đốt nóng và thời gian lạnh lẽo quá dài, sự sống khó có thể tồn tại được .

0,25đ 0,25đ 0,5đ

II (5điểm)

1/ Giải thích : -Tây Bắc Châu Phi có khí hậu hoang mạc , vì nằm ở khu vực cao áp thường xuyên, chủ yếu chịu tác động của gió mậu dịch , ven bờ có dòng biển lạnh .- Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, lại không bị cao áp ngự trị thường xuyên nên không có khí hậu hoang mạc .

1,0đ 1,0đ

2/ Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa :a.Khí áp : - Khu vực áp thấp : thường mưa nhiều .- Khu vực áp cao : ít mưa hoặc không mưa .b. Frông ( diện khí ) : - Miền có frông , dải hội tụ đi qua thường có mưa nhiều .c. Gió :- Gió Tây ôn đới : mưa nhiều .- Miền có gió mậu dịch : mưa ít .d. Dòng biển : - Ở ven bờ các đại dương , những nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều, nơi có dòng lạnh đi qua ít mưa e. Địa hình : - Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình cao như ngọn núi, đồi …mưa nhiều

0,25đ 0,25đ

0,5đ

0,25đ 0,25đ

0,5đ

0,5đ

Page 36: DIA 10 HKI

- Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió ít mưa . 0,5đ

III(3điểm)

1/ Tính mật độ dân số thế giới và các Châu lục :- Công thức tính mật độ dân số (người / km2) = Số dân / Diện tích - Tính :

Châu lục Mật độ dân số (người / km2) Châu Phi 30 Châu Mĩ 21 Châu Á ( trừ LB Nga ) 123 Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 32 Châu Đại Dương 3,9 Toàn thế giới 4,8

0,25đ 0,75đ

2/ Vẽ biểu đồ : Đảm bảo các yêu cầu sau - Có đơn vị ở trục tung, trục hoành , góc tọa độ .- Có khoảng cách, số liệu trên các cột .- Tên biểu đồ .- Nếu thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm

2,0đ

Page 37: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Môn địa lí 10 Năm học: 2012 – 2013 Thời gian: 45 phútĐề có 1 trangĐơn vị THPT TÂN THÀNHCâu 1: Chuyển động tự quay quanh trực của Trái Đất sinh ra những hệ quả nào? Trình bày 1 trong các hệ quả đó. ( 2 đ)Câu 2: Cấu trúc của Trái Đất gồm mấy lớp, kể tên . Nêu sự khác nhau giữa lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương ( 2đ)Câu 3: Khi nào dao động thủy triều lớn nhất, nhỏ nhất và xảy ra vào những ngày nào của tháng khi đó Mặt Trăng ở vị trí nào.( 3đ)Câu 4: Cho bảng số liệu :DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Châu lục Diện tích( triệu km2) Dân số ( triệu người)Châu phi 30.3 906Châu Mĩ 42.0 888

Châu á ( trừ LBNGA) 31.8 3920Châu âu ( kể cả LBNGA) 23.0 730

Châu dại dương 8.5 33Toàn thế giới 135.6 6477

a. Tính mật dân số thế giới và các châu lục ( 1đ)b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số và các châu lục.( 2đ)

Page 38: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Môn địa lí 10 Năm học: 2012 – 2013 Thời gian: 45 phútĐề có 1 trangĐơn vị THPT TÂN THÀNH

HƯỚNG DÂN CHẤM ĐÊ

Câu 1: Chuyển động tự quay quanh trực của Trái Đất sinh ra những hệ quả nào? Trình bày 1 trong các hệ quả đó. ( 2 đ)

- Có 3 hệ quả: + sự luân phiên ngày đêm+ giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế+ sự lệch hướng chuyển động của các vật thể- Trình bày sự luân phiên ngày đêm: do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên

sinh ra hiện tượng luân phiên ngày đêmCâu 2: Cấu trúc của Trái Đất gồm mấy lớp, kể tên . Nêu sự khác nhau giữa lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương ( 2đ)

Cấu trúc của Trái Đất gồm 3 lớp: lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân TĐNêu sự khác nhau giữa lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương + vỏ lục địa: có cấu tạo 3 tầng , độ dày lớn + vỏ đại dương: có cấu tạo 2 tầng, độ dày mỏng .Câu 3: Khi nào dao động thủy triều lớn nhất, nhỏ nhất và xảy ra vào những ngày nào của tháng khi đó Mặt Trăng ở vị trí nào.( 3đ)

- khi Măt Trăng , Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hang thì dao động thủy triều lớn nhất khi đó Mặt Trăng ở vị trí Trăng tròn vào ngày 14,15 âm lịch và không trăng vào các ngày 30,1 âm lịch

- khi Măt Trăng , Mặt Trời và Trái Đất nằm vuông góc thì dao động thủy triều nhỏ nhất khi đó Mặt Trăng ở vị trí Trăng khuyết vào các ngày 8,9,10, 23,24, 25 âm lịch

Câu 4:

a. Tính mật dân số thế giới và các châu lục ( 1đ)

Châu lục Châu phi: 30 người/ km2

Châu Mĩ: 21 người/ km2

Châu á ( trừ LBNGA): 123 người/ km2

Châu âu ( kể cả LBNGA): 32 người/ km2

Châu dại dương: 4 người/ km2

Toàn thế giới :48 người/ km2

b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số và các châu lục.( 2đ) Vẽ chính xác ,thẩm mỹ, có đầy đủ tên các trục, tên bản đồ,chú giải , ( thiếu 1 yếu tố -0.25đ)

Page 39: DIA 10 HKI

MA TRẬN ĐỀ XUẤTKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 1

Địa Lý lớp 10 Năm học : 2012 – 2013

Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng TổngChương IIVũ Trụ- Hệ Mặt Trời.

- Biết được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa theo vĩ độ.

Số điểm:2điểmTỉ lệ: 20%

12 điểm = 20%

1 câu2đ = 20%

Chương III Cấu trúc trái đất các quyển lớp vỏ địa lý.

- Biết được phong hóa là gì. Phân biệt được ba quá trình phong hóa.- Biết được sự hình thành và hoạt của gió biển và gió đất.

- Hiểu và giải thích được sự hình thành và hoạt động của gió phơn.

Số điểm:5điểmTỉ lệ: 50%

12 điểm= 20%

13 điểm = 30%

2 câu5 đ = 50%

Chương V:Dân Cư. - Vẽ biểu đồ hình tròn, rút ra nhận xét được cơ cấu dân số nước ta trẻ có xu hướng già hóa.

Số điểm:3điểmTỉ lệ: 30%

13 điểm (30%)

1 câu3 điểm=

30%Tổng điểm: 10 điểmTỉ lệ: 100%

2 câu4 điểm

1 câu3 điểm: 30%

1 câu3đ = 30%

4 câu10đ = 100%

Page 40: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ- Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi : 19 tháng 12 năm 2012ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 02 trang)Đơn vị ra đề: THPT THANH BÌNH 2

I. PHẦN CHUNG: (8,0 điểm)Câu 1: (2,0 điểm)

- Dựa vào hình 6.3 và kiến thức đã học em hãy: Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày 22/6 và 22/12.Câu 2: (3,0 điểm) Cho hình vẽ sau:

a. Đặt tên cho nội dung hình vẽ.b. Cho nhiệt độ tại điểm A là 26C. Tính nhiệt độ các điểm B và C.c. Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và lượng mưa giữa sườn AB và BC.

Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2005 (%)

NămNhóm tuổi

1999 2005

Page 41: DIA 10 HKI

0 - 14 33,5 27,015 - 59 58,4 64,0>=60 8,1 9,0

a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999

và 2005. b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét.

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 câu hỏi sau:Câu 4a: (2,0 điểm) - Phong hóa là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học.Câu 4b: (2,0 điểm)- Dựa vào kiến thức đã học cho biết nguyên nhân hình thành và hoạt động của gió biển, gió đất và có tác dụng như thế nào với ngư dân?

……………..Hết……………

Page 42: DIA 10 HKI

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ INăm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ- Lớp 10 (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang) Đơn vị ra đề: THPT THANH BÌNH 2

Câu Nội dung ĐiểmI. PHẦN CHUNG

Câu 1: (2 điểm)

* Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày 22/6 và 22/12 - Ngày 22/6 : + Nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời, đường phân giới hạn sáng tối đi sau Bắc cực, trước Nam cực. Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc tại chí tuyến Bắc. + Diện tích được chiếu sáng ở nửa cầu Bắc lớn hơn diện tích trong bóng tối, vì vậy nửa cầu Bắc có ngày dài đêm ngắn, nửa cầu nam có ngày ngắn đêm dài . - Ngày 22/12 : + Nửa cầu Nam ngả về phía mặt trời, đường phân giới hạn sáng tối đi sau Nam cực, trước Bắc cực. Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc tại chí tuyến Nam. + Diện tích được chiếu sáng ở nửa cầu Nam lớn hơn diện tích trong bóng tối, vì vậy nửa cầu Nam có ngày dài đêm ngắn, nửa cầu Bắc có ngày ngắn đêm dài .

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 2: (3 điểm)

a. Quá trình hình thành gió phơn.b. Nhiệt độ điểm B: 8C. Điểm C: 38C.c.

- Khi gió mát và ẩm thổi tới dãy núi bị chặn lại, không khí ẩm bị đẩy lên cao và nhiệt độ giảm theo tiêu chuẩn của khí ẩm, TB lên 100m giảm 0,6C

- Vì nhiệt độ hạ hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa bên sườn đón gió- Khi không khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm nhiều, nhiệt độ tăng

theo tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, TB xuống 100m tăng 1C.- Nên sườn khuất gió có gió khô và rất nóng.

0,50,5

0,5

0,50,5

0,5Câu 3: (3 điểm)

BIEÅU ÑOÀTHEÅHIEÄN CÔ CAÁU DAÂN SOÁTHEO NHOÙM TUOÅI ÔÛNÖÔÙC TA NAÊM

1999 VAØ2005

33.5%

58.4%

8.1%

0-1415 - 59>=60

9.0%

64.0%

27.0%

1999 2005BIEÅU ÑOÀTHEÅHIEÄN CÔ CAÁU DAÂN SOÁTHEO NHOÙM TUOÅI ÔÛNÖÔÙC TA NAÊM

1999 VAØ2005

33.5%

58.4%

8.1%

33.5%

58.4%

8.1%

0-1415 - 59>=60

0-1415 - 59>=60

9.0%

64.0%

27.0%

9.0%

64.0%

27.0%

1999 2005

Người ra đềĐỗ Công Mạnh

Page 43: DIA 10 HKI

* Vẽ hai biểu đồ hình tròn đúng các yêu cầu, chính xác thẩm mỹ được:( Biểu đồ chính xác, thẩm mỹ, đủ các chi tiết...Thiếu mỗi yêu cầu trừ: 0,25đ)*Nhận xét- Qua biểu đồ ta thấy cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 – 2005 giảm tỉ trọng dưới độ tuổi lao động.Tăng tỉ trọng độ tuổi lao động và quá độ ruổi lao động. - Cụ thể ở các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi 0-14 giảm từ 33,5% xuống 27%, giảm 6,5%- Nhóm tuổi 15-59 tăng từ 58,4% lên 64%, tăng 5,6%.- Nhóm tuổi trên 60 tăng từ 8,1% lên 9,0%,tăng 0,9%

2,0

0,25

0,250,250,25

II. PHẦN RIÊNG

Câu 4a(2,0 đ)

* Phong hóa: Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật, do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí cacbonic, các loại axít có trong thiên nhiên và sinh vật.* Phong hóa lí học: Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau mà không làm biến đổi về màu sắc, thành phần khoáng vật và hóa học của chúng.* Phong hóa hóa học: Là quá trình phá hủy, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật.* Phong hóa sinh học: Là sự phá hủy đá và các khoáng vật dưới tác động của sinh vật. Làm cho chúng vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa học.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 4b(2,0 đ)

* Gió biển: - Là gió thổi từ biển vào đất liền thời điểm ban ngày. Nguyên nhân là do ban ngày mặt đất hấp thu nhiệt nhanh, nhiệt độ cao không khí nở ra tỉ trọng không khí giảm khí áp thấp. - Biển do nước hấp thu nhiệt chậm nhiệt độ thấp không khí co lại tỉ trọng tăng khí áp cao. Gió thổi từ áp cao về áp thấp nên từ biển thổi vào đất liền. Ngư dân lợi dụng hướng gió căng buồm vào bờ.* Gió đất: - Là gió thổi từ đất liền ra biển vào thời điểm ban đêm. Nguyên nhân là do ban đêm mặt đất phát nhiệt nhanh nhiệt độ thấp, không khí co lại tỉ trọng tăng khí áp tăng. - Biển do nước phát nhiệt chậm nhiệt độ cao, không khí nở ra tỉ trọng thấp khí áp

thấp.Gió thổi từ áp cao về áp thấp nên từ đất liền thổi ra biển. Ngư dân lợi dụng hướng gió căng buồm ra khơi.

0,5

0,5

0,5

0,5

……………..Hết……………

Page 44: DIA 10 HKI

SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI KIỂM TRA HỌC KÌ INĂM HỌC 2012- 2013

TRƯỜNG THPT LAI VUNG 2 MÔN ĐỊA LÝ 10-CB-NCThời gian: 45phút

( không kể thời gian phát đề)Ngày kiểm tra: ……./ 12/ 2012

I- PHẦN CHUNG 8 điểm

Dành cho tất cả thí sinh.Câu 1 ( 2 điểm)

Trái Đất có những vận động nào? Cho biết hệ quả của các vận động đó?Câu 2 ( 3 điểm)

Những nhân tố nào ảnh hưởngtới sự phát triển và phân bố sinh vật? Con người có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố sinh vật. Cho ví dụ minh họa?Câu 3 (3 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau:Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển thời kì 1950-2005

Thời gian 1950-1955 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2004-2005Tỉ suất sinhĐơn vị %0

42 36 31 26 24

Tỉ suất tửĐơn vị vị%0

28 17 12 9 8

a- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển thời kì 1950- 2005.

b- Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển thời kì 1950- 2005. và nêu nhận xét

II- PHẦN RIÊNG (2 điểm)Học sinh được chọn một trong hai câu 4 a hoặc 4 bCâu 4 (2 điểm)

4-a Chương trình chuẩn.Phong hóa gồm những quá trình nào? Kể tên các dạng địa hình bóc mòn?4-b Chương trình nâng cao.Tính góc nhập xạ ở các địa điểm sau:Địa điểm 66033’B 27023’B 00 27023N 66033’NNgày 22/6Ngày 22/12

------Hết------

ĐỀ ĐỀ XUẤT

Page 45: DIA 10 HKI

SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI KIỂM TRA HỌC KÌ INĂM HỌC 2012- 2013

TRƯỜNG THPT LAI VUNG 2 ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ 10-CB-NCThời gian: 45phút

( không kể thời gian phát đề)Ngày kiểm tra: ……./ 10/ 2012

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu Nội dung trả lờiCâu 1 Trái dất có hai vận động chính:

1- Vận động tự quay quanh trục (0.25đ.) Các hệ quả: (0.75đ)Sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.2- Chuyển động xung quanh mặt trời (0.25đ)Các hệ quả: (0.75đ) Chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt trời, Các mùa trong năm, Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

Câu 2 - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật là :Khí hậu, đất, địa hình, sinh vật và con người. (1 điểm)

- Con người có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phân bố sinh vật. Có thể làm mở rộng hoặc thu hẹp môi trường sống của sinh vật. (1 điểm)

- Ví dụ : Con người tham gia vào hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng làm cho diện tích rừng không ngừng mở rộng. (0.5 điểm)

- Ví dụ : Việc chặt phá rừng hoặc đốt rừng làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp ảnh hưởng đến nơi sinh sống của các loài động vật. (0.5 điểm)

Câu 3 a- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nhóm nước đang phát triển thời kì 1950- 2005 đơn vị %

Thời gian1950-1955

1975-1980

1985-1990

1995-2000

2004-2005

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên %

1.4 1.9 1.9 1.7 1.4

Học sinh tính đúng đạt 1 điểmHọc sinh không ghi đơn vị % hoặc để nguyên đơn vị %0 đạt 0.5 điểmb- Vẽ biểu đồ cột Biểu đồ chính xác, có ghi số liệu trên các đầu cột, có tên biểu đồ đạt

ĐỀ ĐỀ XUẤT

Page 46: DIA 10 HKI

1.5 điểm.( thiếu mỗi chi tiết trừ 0.25 điểm)Nhận xét : 0.5 điểm- Gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển thời kỳ

1950- 2005 có nhiều biến đổi - Từ 1950-1955 đến 1985-1990 tỉ suất gia tăng tự nhiên tăng (dẫn

chứng) từ 1985-1990 đến 2004-2005 gcó xu hướng giảm (dẫn chứng

Câu 4 4-aNgoại lực diễn ra qua 4 quá trình: phong hóa , bóc mòn, vận chuyển bồi tụ. (1đ)Các dạng địa hình bóc mòn: (1 điểm)- Do nước chảy: các rãnh nông, khe rãnh xói mòn, thung lũng

sông suối.- Do gió tạo thành: nấm đá, bề mặt đá rỗ tổ ong- Sóng biển: hàm ếch sóng vỗ, vách biển- Băng hà: các phio, đá trán cừu

4-b (Học sinh tính đúng từ 1 đến 2 chi tiết đạt 0.25 điểm từ 4 đến 5 chi tiết đạt 0.5 điểm từ 5 đến 7 chi tiết đạt 0.75 điểm từ 8 chi tiết trở lên đạt 1 điểm)Địa điểm 66033’B 27023’B 00 27023N 66033’NNgày 22/6 46054’ 900 66033’ 43006’ 00

Ngày 22/12 00 43006’ 66033’ 900 46054’

Ma trận đề kiểm tra lớp 10

Page 47: DIA 10 HKI

Chủ đề Mức độ Theo cấu trúc 4-3-3 thống nhất 100%

Biết (50%) Hiểu (30%) Vận dụng (20%)

Tổng

Chương IIVũ Trụ- Hệ Mặt TrờiĐiểm: 5 tỉ lệ 50%

12 điểm =

20%

1 câu2đ = 20%

Chương III Cấu trúc trái đất các quyển Điểm 5 tỉ lệ 50%

12 điểm=

20%

13 điểm =

30%

2 câu5 đ = 50%

Chương V:Dân CưSố câu: 1Điểm 3 tỉ lệ (30%)

13 điểm (20%)

1 câu3 điểm=

30%

Tổng 2 câu4 điểm

1 câu3 điểm:

30%

1 câu3đ = 30%

4 câu10đ = 100%

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Page 48: DIA 10 HKI

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ IMÔN ĐỊA LÝ LỚP 10

Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề)( Đề thi gồm 1 trang)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINHCâu 1: (2 điểm) Trình bày hệ quả  « sự lệch hướng của vật thể ».Câu 2. ( 3 điểm)Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.Câu 3.(3 điểm)Cho bảng số liệu sau:Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005:Châu lục Diện tích ( Triệu Km2) Dân số ( Triệu người)Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á( Trừ LB Nga) 31,8 3920Châu Âu (Kể cả Liên Bang Nga) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục. b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lụcII. PHẦN RIÊNG. (2 điểm)Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 câu sau:Câu 4a. (Chương trình chuẩn) Nêu nguyên nhân thay đổi khí áp?Câu 4b. (Chương trình nâng cao) Dựa vào bảng số liệu sau: Sự thay đổi nhiệt độ TB năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở Bán Cầu Bắc (đơn vị 0C)Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm Biên độ nhiệt năm00 24,5 1,8200 25 7,4300 20,4 13,3400 14 17,7500 5,4 23,8600 -0,6 29,0700 -10,4 32,2….. …….. …… Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở Bán cầu Bắc. Hết.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I

Page 49: DIA 10 HKI

MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

1 Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có hiểu biết gì về Trái Đất Trong Hệ Mặt Trời?

2,0

-Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit. 0,25- Biểu hiện:+ Bán cầu Bắc: vật bị lệch về bên phải theo h ư ớng chuyển đ ộng+ Bán cầu Nam: vật bị lệch về bên trái theo h ư ớng chuyển động

0,50,5

- Nguyên nhân: Khi trái Đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm khác nhau thuộc các vĩ độ khác nhau đều có vận tốc đà khác nhauvà hướng chuyển động từ Tây sang Đông

0,5

- Lực Côriôlit tác động hướng chuyển động của dòng biển, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt Trái Đất…

0,25

2 Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.a.Khí áp:- Khu vực áp thấp thường mưa nhiều.- Khu vực áp cao thường mưa ít hoặc không mưa.

0,250,25

b. Frông:- Miền có frông nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều,

đó là mưa froong hoặc mưa dải hội tụ

0,5

c. Gió:- Gió Tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều ở Tây Âu, Tây Bắc

Mỹ…- Miền có gió mùa mưa nhiều.- Miền có gió Mậu dịch mưa ít

0,25

0,250,25

d. Dòng biển:Tại vùng ven biển:- Nơi có dòng biển nóng chảy qua thường có mưa nhiều.- Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thường có mưa ít.

0,250,25

e. Địa hình:- Lượng mưa tăng dần theo độ cao của địa hình chắn gió.Tuy nhiên chỉ

tới một độ cao nào đó, lượng mưa lại giảm.- Sườn đón gió ẩm, mưa nhiều, sườn khuất gió ít mưa.

0,5

0,253 a.Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục. 1,0

Mật độ dân số= Dân số/ diện tích (đơn vị: người/km2)Châu Phi: 30Châu Mĩ:21Châu Á(trừ LB Nga): 123Châu Âu ( kể cả LB Nga):32Châu Đại Dương:4

0,250,250,25

0,25

b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lụcVẽ biểu đồ cột đơn, đầy đủ các yếu tố biểu đồ( tên biểu đố, mũi tên+ đơn vị trên mỗi trục, số liệu)- Nếu thiếu mỗi yếu tố -0,25đ.- Thiếu chính xác: -0,25đ/ 2 cột.

2,0

Page 50: DIA 10 HKI

Có thể tham khảo biểu đồ sau:

4a. Nguyên nhân thay đổi khí áp: 2,0- Do độ cao thay đổi: càng lên cao, không khí loãng, sức nén càng nhỏ,

khí áp càng giảm.0,5

- Do nhiệt độ thay đổi: + Nhiệt độ tăng, Không khí nở→ tỉ trọng giảm →khí áp giảm + Nhiệt độ giảm: Không khí co lại→tỉ trọng tăng→khí áp tăng

0,50,5

- Do độ ẩm thay đổi: độ ẩm càng tăng khí áp càng giảm và ngược lại. 0,54b. Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên

độ nhiệt năm theo vĩ độ ở Bán cầu Bắc- Nhiệt độ trung bình năm từ xích đạo về cực giảm dần (dân chứng) do càng về cực góc chiếu càng nhỏ - Riêng vĩ độ 200 nhiệt độ cao nhất (dân chứng) do xích đạo nhiều đại dương và nhiều rừng hơn chí tuyến

0,50,5

- Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về cực ( dân chứng). Do càng về cực sự chênh lệch về góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm càng dài

0,50,5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

Page 51: DIA 10 HKI

ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013Môn thi: Địa lí 10 (Chương trình

chuẩn)Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 10/01/2012ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: Trường THPT Phú Điền

Câu 1: (2,0 điểm): Trái Đất quay quanh trục sinh ra những hệ quả nào? Trình bày hệ quả “Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế”.

Câu 2: (2,0 điểm): Khí áp là gì? Trình bày những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Câu 3: (3,0 điểm): Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.Câu 4: (3,0 điểm): Cho bảng số liệuCƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC, NĂM 2000

(Đơn vị: %)

Tên nướcChia ra

Khu vực I Khu vực II Khu vực IIIPháp 5,1 27,8 67,1Việt Nam 68,0 12,0 20,0a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Pháp, Việt Nam năm 2000.b. Nhận xét

HẾT.

Page 52: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: Địa lí 10 (Chương trình chuẩn)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)Đơn vị ra đề: THPT Phú Điền

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0 đ)

Trái Đất quay quanh trục tạo ra những hệ quả: Sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể

Giờ trên TĐ và đường chuyển ngày quốc tế.

- Giờ trên TĐ.

+ Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): ở cùng thời điểm đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.

+ Giời múi: Người ta chia TĐ ra làm 24 múi giờ, các địa phương nằm trong cùng một múi giờ sẽ thống nhất một giờ.

+ Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.

- Đường chuyển ngày quốc tế.

Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình dương được chọn làm đường chuyển ngày quốc tế.

+ Đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 180o thì lùi lại 01 ngày.

+ Đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 180o thì tăng thêm 01 ngày

0.5 đ

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

Câu 2(2,0 đ)

* Khí áp : Sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất gọi là khí áp.

* Nguyên nhân:

- Khí áp thay đổi theo độ cao.

Càng lên cao, không khí loãng, sức nén nhỏ khí áp giảm.

- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ

+ Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm khí áp giảm.

+ Nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng khí áp tăng.

- Khí áp thay đổi theo độ ẩm

Không khí ẩm khí áp giảm.

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ0.25 đ0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ0.25 đ

Câu 3(3,0 đ)

Nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông

a. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm.

- Khí hậu nóng hoặc địa hình thấp của khí hậu ôn đới, sông có

Page 53: DIA 10 HKI

nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa: chế độ nước sông hoàn toàn phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm ở nơi đó.

- Khí hậu lạnh, sông bắt nguồn từ những đỉnh núi cao, sông có nguồn tiếp nước chủ yếu là băng tuyết tan: mùa xuân băng tuyết tan, sông được tiếp nhiều nước.

- Vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm phong phú, mực nước không sâu, sông được tiếp nhiều nước.

b. Địa thế, thực vật và hồ đầm.

- Địa thế: ở miền núi nước chảy nhanh hơn ở đồng bằng.

- Thực vật: nước mưa rơi xuống, tán cây, lớp thực vật, rễ cây có tác dụng giữ và làm cho nước thấm dần xuống đất, tạo thành mạch ngầm, điều hòa dòng chảy cho sông.

- Hồ đầm: Có tác dụng điều hòa nước sông.

0.75 đ

0.75 đ

0.5 đ

0.25 đ

0.5 đ

0.25 đ

Câu 4(3,0 đ)

a. Vẽ biểu đồ (2 điểm): Biểu đồ tròn, biểu đồ khác không cho điểm. Nếu thiếu:

- Tên biểu đồ - Kí hiệu, chú giải- Thẩm mĩ, …b. Nhận xét ( 1 điểm)

Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Pháp, Việt Nam là không đều:- Pháp: lao động tập trung nhiều trong khu vực III, ít trong khu vực I (số liệu)- Việt Nam: lao động tập trung nhiều trong khu vực I, ít trong khu vực III (số liệu)* Lưu ý: không có số liệu -1/2 số điểm.

- 0.25 đ- 0.25 đ- 0.25 đ/yếu tố

0.5 đ

0.5 đ

Hết

Page 54: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm Học: 2012- 2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – LỚP 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Ngày thi:

ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 1 trang)

Đơn vị ra đê: THCS- THPT NGUYỄN VĂN KHẢI

Câu 1: (2,0 điểm) Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất có ngày và đêm không? Nếu có thì thời gian ban ngày và ban đêm là bao nhiêu? khi đó, ở bề mặt Trái Đất có sự sống không? Tại sao? Câu 2: (2,0 điểm)Trình bày những nguyên nhân làm thay đổi khí áp? Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào những kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích lượng mưa theo vĩ độ.Câu 4 Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005

Châu lục Diện tích (triệu km Dân số (triệu người)Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920Châu Âu (kể LB Nga) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a/ Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.b/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

----------------------- hết ----------------------

Page 55: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm Học: 2012- 2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – LỚP 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT( Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)

Đơn vị ra đề: THCS-THPT NGUYỄN VĂN KHẢI

Câu 1: ( 2,0 điểm)Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động tịnh tiến quanh mặt trời thì ở trái Đất vân có ngày và đêm. (0,5 đ)- thời ban ngày là 6 tháng ngày và 6 tháng đêm. (0,5 đ)- khi đó ở Trái Đất sẽ không có sự sống. (0,5 đ)- Vì: 6 tháng ban ngày Trái đất sẽ nhận được một lượng nhiệt quá lớn, nên bề mặt trái Đất sẽ rất nóng, ngược lại 6 tháng là ban đêm Trái Đất sẽ rất lạnh. (0,5 đ)

Câu 2: ( 2,0 điểm)- khí áp thay đổi theo độ cao; càng lên cao khí áp càng giảm. (0,5 đ)- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ;+ nhiệt độ tăng khoomg khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm. (0,5 đ)+ Nhiệt đọ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. (0,5 đ)- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: độ ẩm càng cao khí áp càng giảm. (0,5 đ)

Câu 3: ( 3,0 điểm)

- Mưa nhiều nhất ở xích đạo. (0,25 đ)+ Nguyên nhân là do xích đạo là khu áp thấp, diện tích đại dương lớn, cảnh quan chủ yếu là rừng rậm, có dãy hội tụ nhiệt đới ngự trị, có dòng biển nóng hoạt động. (0,5 đ)- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến. (0,25 đ)+Nguyên nhân là do; chí tuyến là khu áp cao, diện tích lục địa lớn, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, dòng biển lạnh hoạt động thường xuyên. (0,5 đ)- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới. (0,25 đ)+ Nguyên nhân; đây là khu áp thấp, cảnh quan chủ yếu là rừng rậm ôn đới, thường xuyên có Frông hoạt động... (0,5 đ)- Mưa càng ít khi càng gần hai cực. (0,25 đ)+ Nguyên nhân là do đây là khu áp cao, khí hậu rất lạnh, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc lạnh, dòng biển lạnh hoạt động thường xuyên..... (0,5 đ)

Câu 4: ( 3,0 điểm)

a/ Tính MĐDS ( 1,0 điểm)

Châu lục MĐDS

Page 56: DIA 10 HKI

(người/km2)Châu Phi 29,9Châu Mĩ 21,1Châu Á (trừ LB Nga) 123,2Châu Âu (kể LB Nga) 31,7Châu Đại Dương 3,9Toàn thế giới 47,7b/Vẽ biểu đồ (2,0 điểm)

- Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp.- Ghi đủ: số liệu, đơn vị cho các trục, chú giải, tên biểu đồ.

--------------- hết --------------------

Page 57: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ - Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: /12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT TAM NÔNG

Câu 1:(2.0 điểm) Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có hiểu biết gì về Trái Đất trong Hệ mặt Trời?Câu 2:(2.0 điểm) Cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần. kể một số tác hại của sóng thần? Câu 3:(3.0 điểm) Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình: Phong hóa ,vận chuyển và bồi tụ.Câu 4:(3.0 điểm) Dựa vào bảng số liệu DIỆN TÍCH, DÂN SỐTHẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC,NĂM 2005

Châu lục Diện tích(triệu km2)) Dân số( triệu người)

Châu Phi 30.3 906Châu Mĩ 42.0 888Châu Á(trừ liên bang Nga)

31.8 3920

Châu Âu(kể cả LB Nga) 23.0 730Châu Đại Dương 8.5 33Toàn Thế Giới 135.6 6477

Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Hết

Page 58: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ – Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)Đơn vị ra đề: THPT TAM NÔNG

Câu Nội dung Điểm1

2

3

4

- Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà

- Hệ mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong dải Ngân Hà gồm mặt

Trời làm trung tâm và các thiên thể chuyển động xung quanh.

- Trái Đất trong hệ Mặt Trời:

Là một hành tinh trong Hệ mặt Trời , nhận được nhiệt ánh sáng vừa đủ cho sự sống phát triển

Khoảng cách trung bình 149.6 triệu km và vận động tự quay quanh trục quay quanh mặt Trời tạo ra nhiều hệ quả địa lí Nguyên nhân hình thành sóng biển chủ yếu là do gió

Nguyên nhân hình thành sóng thần chủ yếu là do động đất núi lửa ngầm dưới đáy đại dương hoặc bão lớn.

Tác hại: Gây thiệt hại rất lớn đến tính mạng và tài sản của con người

Gây ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế.

Mối quan hệ giữa 3 quá trình: Phong hóa ,vận chuyển và bồi tụ Cả ba quá trình có mối quan hệ mật thiết với nhau

Phong hóa tạo ra các vật liệu bị phá hủy

Vận chuyển di chuyển các vật liệu bị phá hủy từ nơi này đến nơi khác

Bồi tụ tích tụ lại các vật liệu và tạo ra dạng địa hình mới.

Tính mật độ dân sốChâu lục Mật độ(người / km2)

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

1.0 điểm

1.0 điểm

1.0 điểm

Page 59: DIA 10 HKI

Châu Phi 29.9Châu Mĩ 21.1Châu Á 123.3Châu Âu 31.7Châu Đại Dương 3.9Toàn Thế giới 47.8

Vẽ biểu đồ hình cột,không cần chú thích, đẹp,chính xác( vẽ không chính xác Sai một chi tiết trừ 0.5 điểm)

1.5 điểm

1.5 điểm

Page 60: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi:19 / 12 /2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT Lai Vung 1

Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày nội dung hệ quả ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ ở Bắc bán cầu?Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên bề mặt Trái Đất?Câu 3: (3,0 điểm) So sánh những điểm giống và khác nhau của phong hóa Vật lý và phong hóa Hóa học? Vì sao nguồn Năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời?Câu 4: (3,0 điểm) Bảng số liệu: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Châu lục Diện tích ( triệu Km2) Dân số ( triệu người )Châu Phi 30,3 906Châu Mỹ 42,0 888

Châu Á ( trừ LB Nga ) 31,8 3920Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 23,0 730

Châu Đại Dương 8,5 33Toàn Thế giới 135,6 6477

a. Tính mật độ dân số Thế giới và các châu lụcb. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. Rút ra nhận

xét?

. HẾT.

Page 61: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: Địa lí - 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)Đơn vị ra đề: THPT Lai Vung 1

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0 đ)

Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ: *Ngày đêm dài ngắn theo mùa: - Mùa Xuân, Hạ có ngày dài, đêm ngắn . - Mùa Thu, Đông có ngày ngắn, đêm dài. - Ngày 21/03 và 23/09 ngày dài = đêm; - Ngày 22/6 có ngày dài nhất đêm ngắn nhất; - Ngày 22/12 có ngày ngắn nhất đêm dài nhất *Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ: - Ở XĐ ngày, đêm dài bằng nhau .Càng xa XĐ về 2 cực độ dài ngày, đêm càng chênh lệch - Từ 2 vòng cực về 2 cực có hiện tượng ngày đêm dài 24 giờ . - Tại 2 cực thời gian ngày đêm kéo dài 6 tháng (ngày địa cực, đêm địa cực)

0,250,250,250,250,25

0,250,250,25

Câu 2(2,0 đ)

Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên bề mặt Trái Đất1) Khí aùp: - Caùc khu khí áp thaáp: thöôøng möa nhieàu. - Caùc khu khí áp cao: mưa ít hoaëc khoâng möa. 2) Froâng: Nhöõng mieàn coù F hay daûi hoäi tuï ñi qua thöôøng coù möa nhieàu. 3) Gioù: - Vùng saâu trong luïc ñòa lôùn, nếu không có gió thổi vào: ít möa - Mieàn coù gioù maäu dòch: ít möa ( gioù khoâ); mieàn coù gioù Taây oân ñôùi vaø gioù muøa: möa nhieàu. 4) Doøng bieån: Ven bôø ñaïi döông, nôi coù doøng bieån noùng qua: möa nhieàu; vaø ngöôïc laïi. 5) Ñòa hình: - Cuøng daõy nuùi: söôøn ñoùn gioù möa nhieàu; khuaát gioù möa ít. - Cuøng söôøn ñoùn gioù: caøng leân cao caøng coù möa nhieàu, ñeán moät ñoä cao nhaát ñònh treân ñænh nuùi thì khoâ raùo.

0,5

0,25

0,5

0,25

0,5

Page 62: DIA 10 HKI

Câu 3(3,0 đ)

* Giống nhau: Đều là quá trình phá hủy đá và do các nhân tố ngoại lực sinh ra* Khác nhau: - Phong hóa lí học: - Phong hóa hóa học:-Là quá trình phá hủy đá chủ yếu -Là quá trình phá hủy đá làm biến làm thay đổi về hình dạng và kích đổi thành phần và tính chất của đáthức của đa và khoáng vật và khoáng vật-Sự dao động nhiệt độ, sự đóng - Nước và các hợp chất hòa tan trong băng, ma sát, va đập của gió… nước, oxi, axit hữu cơ…-Đá bị rạn nứt,vỡ vụn -Đá thấm nước và hòa tan

* Năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn Năng lượng của bức xạ Mặt Trời vì dưới tác động nhiệt của MT sẽ tác động trực tiếp làm đá bị phá hủy, đồng thời năng lượng MT còn là tác nhân sinh ra các yếu tố ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết…), những yếu tố này đều có nguồn gốc từ bức xạ MT

0,5

0,5

0,5

0,5

1,0

Câu 4(3,0 đ)

a) Tính mật độ dân số:

( Nếu thiếu hoặc sai đơn vị không cho điểm)

b) * Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ hình cột với đầy đủ 6 cột, chính xác, có ghi các chỉ số ở các truc tọa độ, ghi số liệu, chia tỉ lệ hợp lí ở trục tung, ghi tên các nước ở trục hoành, ghi tên biểu đồ. ( Nếu thiếu hoặc sai 1 trong những chi tiết nêu trên trừ 0,25đ)* Nhận xét:- Mật độ dân số giữa các châu lục không đều- Châu Á có mật độ cao nhất, cao hơn bình quân Thế giới ( dân chứng)Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất ( dân chứng)- Các châu lục còn lại cũng thấp hơn bình quân thế giới( dân chứng)

0,5

1,5

1,0

Lưu ý : .

Châu lục Mật độ DS ( Người/km2)Châu Phi 30Châu Mỹ 21

Châu Á ( trừ LB Nga ) 123Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 32

Châu Đại Dương 4Toàn Thế giới 48

Page 63: DIA 10 HKI

SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTrường THPT TP Cao Lãnh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013.Môn: Địa Lí – Khối 10Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể phát đề)

(Đề gồm 03 câu, 01 trang)

Câu 1: (2,0 điểm) Hãy trình bày hiểu biết của em về lực Côriôlit.

Câu 2: (5,0 điểm)

1. Trình bày đặc điểm của lớp vỏ trái đất.

2. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.

Câu 3: (3,0 điểm) cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005.

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)

Châu Phi 30,3 906

Châu Mĩ 42,0 888

Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920

Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730

Châu Đại Dương 8,5 33

Thế giới 135,6 6477

1. Hãy tính mật độ dân số và các châu lục.

2. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

----- Hết -----

Page 64: DIA 10 HKI

SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTrường THPT TP Cao Lãnh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013.Môn: Địa Lí – Khối 10Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể phát đề)

Câu Nội dung Điểm

1

* Đặc điểm lực Côriôlit- Lực Côriôlit: lực làm lệch hướng chuyển động các vật thể trên bề mặt trái đất. - Lệch về bên phải ở BBC và lệch bên trái ở NBC.- Nguyên nhân: do trái đất tự quay quanh trục với tốc độ dài khác nhau và hướng chuyển động từ tây sang đông.- Lực Côriôlit: ảnh hưởng đến sự chuyển động của các khối khí, các dòng biển, dòng sông, đường đạn bay,...

2,00,5

0,50,5

0,5

2

1. Đặc điểm của lớp vỏ trái đất- Độ dày: 5 – 15km ở đại dương, 0 – 70km ở lục địa- Thành phần cấu tạo: đá trầm tích, granit, badan (Si, Al, Mg)- Trạng trái vật chất: rắn- Do khác nhau về độ dày nên phân thành hai kiểu là vỏ lục địa và vỏ đại dương

0,50,50,50,5

2. So sánh gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch* Giống nhau- Thời gian thổi quanh năm hướng gần như cố định- Đều thổi từ khu áp cao chi tuyến về áp thấp ôn đới* Khác nhau- Hướng thổi + Gió Tây ôn đới: hướng Tây Nam ở BBC và Tây Bắc ở NBC+ Gió Mậu dịch: hướng Đông Bắc ở BBC và hướng Đông Nam ở NBC- Tính chất: + Gió Tây ôn đới nóng ẩm, có mưa nhiều+ Gió Mậu dịch khô nóng, ít mưa

3,0

0,50,5

0,50,5

0,50,5

3

1. Tính mật độ dân số: (người/km2) châu Phi 30, châu Mĩ 21, châu Á 123, châu Âu 32, châu Đại Dương 4, Thế giới 48.

(mỗi khu vực đúng 0,25)

1,5

2. Vẽ biểu đồ- Biểu đồ cột chính xác, đầy đủ, thẩm mỉ- Mỗi chi tiết sai trừ 0,25, riêng không có tên -0,5.

1,5

Page 65: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012 - 2013

Môn thi: Địa lí – lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 19/12/2012ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: Trường THCS – THPT Hòa Bình

Câu 1: (2 điểm)1. Hãy giải thích câu ca dao:

“ Đêm tháng năm chưa nằm đã sángNgày tháng mười chưa cười đã tối”

2. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất có ngày, đêm không? Nếu có thì thời gian ban ngày và ban đêm là bao nhiêu? Khi đó, ở bề mặt Trái Đất có sự sống không? Tại sao?Câu 2: (3 điểm)

1. Sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học?2. Kể tên một số dạng địa hình bồi tụ do nước chảy, do gió, do sóng biển?

Câu 3: (2 điểm) Con người đã tác động như thế nào đối với sự phát triển và phân bố của sinh vật?Câu 4: (3 điểm)

Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005.

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)- Châu Phi 30,3 906- Châu Mĩ 42,0 888- Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920- Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730- Châu Đại Dương 8,5 33 Toàn thế giới 135,6 6477

1. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.2. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

----- Hết -----Lưu ý: Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.

Page 66: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012 - 2013

Môn thi: Địa lí – lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)

Đơn vị ra đề: Trường THCS – THPT Hòa Bình

Câu Nội dung yêu cầu Điểm

Câu 1(2 điểm)

1. Giải thích- Tháng năm: Là mùa hè ở Bắc bán cầu, sẽ có ngày dài hơn đêm, nên đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ( Ngày dài đêm ngắn). - Tháng mười: Là mùa đông ở Bắc bán cầu, có ngày ngắn đêm dài, nên ngày tháng mười chưa cười đã tối ( Ngày ngắn đêm dài).

0,5

0,52. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất vân có ngày và đêm nhưng độ dài giữa ngày và đêm trên bề mặt Trái Đất sẽ là một năm.* Với thời gian ngày dài 1 năm, đêm dài 1 năm như vậy thì thời gian ban ngày là rất nóng vì được Mặt Trời đốt nóng trong thời gian dài, còn thời gian ban đêm là rất lạnh vì không được Mặt Trời đốt nóng. Khi đó, trên Trái Đất sẽ không có sự sống.

0,5

0,5Câu 2

(3 điểm)1. Sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học: * Phong hóa lí học- Là quá trình phá hủy đá thành những tảng, mảnh vụn có kích thước khác nhau nhưng không làm thay đổi tính chất của đá.- Quá trình này xảy ra chủ yếu do thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng, tác động ma sát, va đập của sông, gió, nước chảy và hoạt động sản xuất của con người.- Sự phong hóa vật lí xảy ra mạnh hay yếu còn phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, tính chất và cấu trúc của đá* Phong hóa hóa học- Làm phá hủy,làm biến đổi đá và khoáng vật bằng tác động của chất khí, nước, các chất hòa tan trong nước thông qua các phản ứng hóa học.- Nước có tác động hòa tan nhiều loại đá và khoáng vật.- Nhiệt độ càng cao thì sự hòa tan của nước càng mạnh.- Những nơi có những lớp đá dễ bị hòa tan ( đá vôi, thạch cao) dưới tác động hòa tan của nước ngầm, nước trên mặt → dạng địa hình độc đáo gọi là địa hình caxtơ.* Phong hóa sinh học- Là sự phá hủy đá và các khoáng vật dưới tác động của sinh vật( động vật, thực vật, vi khuẩn).

- Các sinh vật làm cho đá vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa học.

0,25

0,25

0,25

0,250,250,25

0,25

0,25

0,25

Page 67: DIA 10 HKI

2. Kể tên một số dạng địa hình bồi tụ do nước chảy, do gió, do sóng biển:- Do nước chảy: Bãi bồi, đồng băng phù sa sông, tam giác châu,…- Do gió: Cồn cát, đụn cát ở bờ biển.- Do sóng biển: Bãi biển.

0,250,250,25

Câu 3(2 điểm)

* Tác động của con người:

- Tích cực:

+ Con người làm thay đổi sự phân bố của nhiều loại cây trồng vật nuôi.

+ Con người đã lai tạo để làm giống cây trồng, vật nuôi đa dạng thêm, chất lượng cũng được nâng cao hơn.

+ Việc đẩy mạnh trồng rừng thường xuyên làm diện tích rừng mở rộng trên thế giới.

- Tiêu cực:

+ Con người phá rừng với những mục đích khác nhau làm thu hẹp diện tích rừng, đem lại hậu quả nghiêm trọng.+ Cuộc cách mạng xanh đã làm một số giống loài cây trồng địa phương bị tuyệt chủng.

0,25

0,5

0,25

0,5

0,5Câu 4

(3 điểm)1. Bảng số liệu đã tính:

Châu lụcMật độ dân số(Người /Km2)

Châu Phi 29,9Châu Mĩ 21,1Châu Á (trừ LB Nga) 123,3Châu Âu ( kể cả LB Nga) 31,7Châu Đại Dương 3,9Toàn thế giới 47,8

1,5

2. Vẽ biểu đồ:- Vẽ biểu đồ hình cột.- Khi vẽ biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu sau:+ Chính xác.+ Có tên biểu đồ.+ Có tính thẩm mĩ.

1,5

----- Hết -----

Page 68: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÍ- Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 17/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT Đỗ Công Tường

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (8,0 ĐIỂM)Câu I: (2,0 điểm) Hãy kể tên một số khu vực ở một số châu lục có chế độ gió mùa.Câu II: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:

SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂMVÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0C) Biên độ nhiệt độ năm (0C)00 24,5 1,8200 25,0 7,4300 20,4 13,3400 14,0 17,7500 5,4 23,8600 -0,6 29,0700 -10,4 32,2... ................................... ............

Hãy trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.Câu III: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC, NĂM 2000

Tên nướcChia ra (%)

Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Việt Nam 68,0 12,0 20,0a/ Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Namb/ Nhận xétII. PHẦN RIÊNG: (2,0 ĐIỂM) Học sinh chọn câu IVa hoặc câu IVb.Câu IVa: Em hãy trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa (2,0 điểm)Câu IVb. Em hãy trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ (2,0 điểm).

. HẾT.

Page 69: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ – Lớp 10HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang)Đơn vị ra đề: THPT Đỗ Công Tường

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmI. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (8,0 ĐIỂM)

Câu I(2,0 đ)

Một số khu vực có chế độ gió mùa:- Ở đới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a…- Ở đới ôn hòa như: Đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa Kì

1,0

1,0

Câu II(3,0 đ)

Nhận xét và giải thích:- Nhiệt độ trung bình năm:+ Giảm dần từ xích đạo về cực.+ Do càng về cực góc nhập xạ càng nhỏ, lượng nhiệt nhận được càng ít. - Biên độ nhiệt độ năm:+ Tăng dần từ xích đạo về cực. + Do càng về cực, chênh lệch góc ciếu và thời gian chiếu sáng càng lớn.

0,75

0,75

0,75

0,75Câu III(3,0 đ)

a/ Vẽ biểu đồ:- Vẽ 2 biểu đồ tròn- Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác, đầy đủ chi tiết.b/ Nhận xét:- Pháp có tỉ lệ lao động khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao (số liệu)- Việt Nam có tỉ lệ lao động khu vực I rất cao, khu vực III rất thấp (số liệu)

2,0

0,50,5

II. PHẦN RIÊNG: (2,0 ĐIỂM) Học sinh chọn câu IVa hoặc câu IVb.

IVa Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa:- Mùa xuân: ngày dài hơn đêm. Riêng ngày 21/3 có ngày bằng đêm bằng 12 giờ.- Mùa hạ: ngày dài hơn đêm. Riêng ngày 22/6 có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất trong năm.- Mùa thu: ngày ngắn hơn đêm. Riêng ngày 23/9 có ngày bằng đêm bằng 12 giờ.- Mùa đông: ngày ngắn hơn đêm. Riêng ngày 22/12 có ngày ngắn nhất và đêm dài nhất trong năm.

0,5

0,5

0,5

0,5

IVb Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:- Tại Xích đạo luôn có ngày = đêm.- Càng xa Xích đạo, độ chênh lệch ngày – đêm càng lớn.- Từ hai vòng cực lên cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ.

+ Càng gần cực, số ngày, đêm đó càng tăng. + Tại cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.

0,50,50,50,250,25

Page 70: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÍ- Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 10/01/2012

ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 01 trang)

Đơn vị ra đề: THPT Long Khánh A

Câu 1: (2 điểm)1. Kể tên các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh

Mặt Trời của Trái Đất?2. Tính múi giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó giờ GMT đang là

24h ngày 31-12. Câu 2: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa quá trình nội lực và quá trình ngoại lực? (2 điểm)Câu 3: Cho bảng số liệu sau: ( 3 điểm)

Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở Bán cầu Bắc.

Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (oC) Biên độ nhiệt độ năm (oC)0o 24,5 1,820o 25,0 7,440o 14,0 17,770o -10,4 32,2

1. Nhận xét nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.2. Giải thích nguyên nhân dân đến sự thay đổi đó.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3 điểm)Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000.

(Đơn vị: %)

Tên nước Chia raKhu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3

Pháp 5,1 27,8 67,1Việt Nam 68,0 12,0 20,0

1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước.2. Nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước.

…………HẾT……….Ghi chú: Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Page 71: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 10

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)Đơn vị ra đề: THPT Long Khánh A

Câu Nội dung yêu cầu Điểm

Câu 1(2 đ)

1. Các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đấta. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ- Sự luân phiên ngày, đêm; giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.b. Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa trong năm.- Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

0,25

0,25

0,250,25

2. Tính múi giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là 24h ngày 31-12.Gọi M là giờ và ngày ở Việt Nam, M0 là giờ GMT.Việt Nam thuộc múi giờ số 7.Ta có: M = M0 + múi giờ M = 24h (ngày 31-12) + 7 M = 7h (ngày 01/01)

0,250,250,25

0,25

Câu 2(2,0 đ)

Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa quá trình nội lực và quá trình ngoại lực a. Sự giống nhau Đều tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất, làm biến đổi địa hình trên bề mặt Trái Đất. b. Sự khác nhau

Đặc điểm

Nội lực Ngoại lực

Nguồn gốc

Phát sinh bên trong Trái Đất.

Phát sinh bên ngoài Trái Đất, trên bề mặt đất.

Nguyên nhân

Nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất

Nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

Tác độngThông qua vận động kiến tạo

Thông qua các quá trình ngoại lực

Kết quảLàm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn.

Làm cho bề mặt Trái Đất trở nên bằng phẳng hơn.

0,5

0,25

0,5

0,5

0,25

Page 72: DIA 10 HKI

Câu 3(3,0 đ)

1. Nhận xét nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm giảm dần 0o vĩ tuyến nhiệt độ trung bình năm là 24,5 oC; 20o nhiệt độ trung bình năm tăng nhẹ lên 25,0 oC; 40o nhiệt độ trung bình năm 14,0oC; 70o

nhiệt độ trung bình năm -10,4 oC.Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt độ năm tăng dần 0o biên độ nhiệt độ năm là 1,8 oC; 20o biên độ nhiệt độ năm là 7,4 oC; 40o biên độ nhiệt độ năm là 17,7 oC; 70o biên độ nhiệt độ năm là 32,2 oC.

0,25

1,0

0,25

1,0

2. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm giảm dần biên độ nhiệt độ năm tăng dần là do: - Sự thay đổi góc nhập xạ. - Trái Đất hình khối cầu nên ở các địa điểm khác nhau sẽ có nhiệt độ khác nhau.

0,250,25

Câu 4(3,0 đ)

1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước chính xác, có tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu. Vẽ biểu đồ khác không chấm điểm.Nếu thiếu hay sai bất kì chi tiết nào -0,25 điểm; thiếu tên biểu đồ -0,5 điểm.

2,0

2. Nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước.Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2000 có sự chênh lệch giữa các nước.- Pháp: Khu vực 1 thấp nhất chiếm 5,1%, khu vực 2 chiếm 27,8%, khu vực 3 cao nhất chiếm 67,1%.- Việt Nam: Khu vực 1 cao nhất chiếm 68,0%, khu vực 2 thấp nhất chiếm 12,0%, khu vực 3 chiếm 20,0%.

0,5

0,5

-HẾT-

Page 73: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

TRƯỜNG THPT THIÊN HỘ DƯƠNG Naêm hoïc 2012 – 2013

Môn thi : Địa lí - Lớp 10

Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

Ngày thi : / /2012

Câu 1:(2,0 điểm) Hãy trình bày sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ?Câu 2:(2,0 điểm) Thế nào là sóng biển, sóng thần ? Cho biết nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần?Câu 3:(3,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của nhân tố khí hậu và đất tới sự phát triển và phân bố sinh vật?

Caâu 4:(3,0 ñieåm) Cho bảng số liệu về diện tích và dân số của một số châu lục, năm 2005.

Châu lục Diện tích ( triệu km2)

Dân số ( triệu người)

Châu Á31,8 3920

Châu Mĩ42,0 888

Châu Phi30,3 906

Châu Âu23,0 730

a) Tính mật độ dân số của các châu lục vào năm 2005?

b) Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của các châu lục trên?

Page 74: DIA 10 HKI

HƯỚNG DẪN CHẤM

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

Câu 1( 2,0đ )

- Nguyên nnhân do ảnh hưởng của lực Côriôlit.- Tất cả các vật thể: rắn, lỏng, khí đều bị lệch hướng khi chuyển động.+ Ở bán cầu Bắc bị lệch về bên phải+ Ở bán cầu Bắc bị lệch về bên phải

0,50,50,50,5

Câu 2( 2,0đ )

- Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.- Sóng thần là hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang, có chiều cao 20 – 40 m, tốc độ 400 – 800 km / h, sóng có sức tàn phá ghê gớm.- Nguyên nhân:+ Sóng biển: Chủ yếu là gió.+ Sóng thần: Do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển hoặc do bão.

0,25 0,5

0,250,5

Câu 3( 3,0đ )

* Khí hậu: Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật.- Nhiệt độ : Mỗi loài thích nghi với giới hạn một nhiệt độ nhất định. Lấy ví dụ. - Nước và độ ẩm không khí: Là môi trường để sinh vật phát triển. Lấy ví dụ.- Ánh sáng: Quyết định khả năng quang hợp của cây xanh. Lấy ví dụ. * Đất- Các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. - Lấy ví dụ về một số loại đất.

0,50,50,50,5

0,50,5

Câu 4( 3,0đ )

a. Châu lục Mật độ dân số ( người / km2)

Châu Á123

Châu Mĩ21

Châu Phi30

Châu Âu32

b Vẽ biểu đồ cột đơn đúng, chính xác, đẹp, có ghi chú đầy đủ ( Sai hoặc thiếu sót mỗi ý trừ 0,25 đ).

0,250,250,250,25

2,0

Page 75: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: Địa lí – Lớp 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) Ngày thi: 19/12/2012ĐỀ ĐỀ XUẤT( đề gồm có 01 trang )Đơn vị ra đề: THPT Tháp Mười ( Phòng GDĐT Đồng Tháp )

Câu 1: ( 2 điểm) Vũ trụ là gì ? Hệ mặt trời là gì ? Em có những hiểu biết gì về trái đất trong hệ mặt trời ?

Câu 2: ( 2 điểm)Quá trình bóc mòn là gì ? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn tạo thành ?

Câu 3: (3 điểm) Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Diện tích dân số thế giới và các châu lục năm 2005

Châu lục Diện tích ( triệu km2 ) Dân số ( triệu người )Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á ( trừ LB Nga ) 31,8 3920Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 23,0 730Châu Đại dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a. Tính mật độ dân số Thế Giới và các châu lục. b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số Tg và các châu lục

Page 76: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: Địa lí – Lớp 10 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) Ngày thi: 19/12/2012

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT( Hướng dân chấm gồm có 02 trang )Đơn vị ra đề: THPT Tháp Mười ( Phòng GDĐT Đồng Tháp )

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1: (2điểm)

- Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể ( như các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi,…) cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.- Hệ mặt trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. Hệ Mặt trời gồm có Mặt trời làm trung tâm cùng các thiên thể chuyển động xung quanh( các hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi,thiên thạch) và các đám bụi khí. - Trái đất trong hệ mặt trời: + Vị trí thứ ba trong hệ mặt trời + Khoảng cách trung bình từ Trái đất đến Mặt trời là 149,6 triệu km + Nhận lượng nhiệt, ánh sáng đảm bảo cho sự sống + Trái đất tự quay quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh mặt trời

0,5

0,5

0,250,250,250,25

Câu 2:(2 điểm)

- Quá trình bóc mòn: là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió) làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu vốn có của nó.

- Một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn tạo thành: + Khe rãnh nông, khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông, suối. + Vách biển, hàm ếch, bậc thềm sóng vỗ. + Nấm đá, hố trũng. + Địa hình phi – o( kể tên 6 dạng địa hình: 1 điểm, 2 dạng địa hình: 0,25đ)

1,0

1,0

Câu 3:( 3 điểm)

* Khí áp:- Khu áp thấp: Mưa. - Khu áp thấp: Mưa ít hoặc không mưa (vì không khí ẩm không bốc lên được, không có gió thổi đến).* Frông:Miền có frông, Dải hội tụ đi qua, mưa nhiều. * Gió:- Gió mậu dịch: Mưa ít. - Gió mùa mưa nhiều. - Gió tây ôn đới mưa nhiều. - Gió từ đại dương thổi vào hay cho mưa

0,250,25

0,25

0,250,250,250,25

Page 77: DIA 10 HKI

* Dòng biển:- Dòng biển nóng đi qua: Mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa).- Dòng biển lạnh: Mưa ít. * Địa hình:- Càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều tới độ cao nào đó, độ ẩm không khí giảm nhiều, sẽ không còn mưa - Sườn đón gió mưa nhiều.

0,25

0,25

0,5

0,25

Câu 4:(3điểm)

a.Mật độ dân số Thế Giới và các châu lục. Đơn vị: Người/ Km2

Châu lục Mật độ dân sốChâu Phi 30Châu Mĩ 21Châu Á ( trừ LB Nga ) 123Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 32Châu Đại dương 4Toàn thế giới 48

b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số Tg và các châu lục Vẽ biểu đồ hoàn chỉnh, chính xác, đẹp, có tên biểu đồ,..( 2điểm) mỗi sai sóttrừ 0,25đ

1,0

2,0

Page 78: DIA 10 HKI

TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 3 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ ITỔ : SỬ - ĐỊA Năm học : 2012 - 2013

Môn thi : Địa lí – Lớp 10 chuẩnThời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)Ngày thi : 19/12/2012

Câu 1: ( 2,0 điểm )Trình bày những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Câu 2: ( 3,0 điểm )Trình bày các nhân tố hình thành đất.

Câu 3: ( 3,0 điểm )Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế

- xã hội?Câu 4: ( 2,0 điểm )

Cho bảng số liệu sau :Đàn bò và đàn lợn trên thế giới, thời kì 1980 - 2002

( Đơn vị: triệu con )Năm 1980 1992 1996 2002Bò 1218,1 1281,4 1320,0 1360,5Lợn 778,8 864,7 923,0 939,3a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn của thế giới, thời kì 1980 – 2002.b) Nêu nhận xét về số lượng bò và lợn của thế giới.

Hết

Page 79: DIA 10 HKI

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM HỌC KÌ INăm học : 2012– 2013

Môn thi : Địa lí – Lớp 10chuẩnCâu 1: ( 2,0 điểm ) Nguyên nhân thay đổi của khí áp: -Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm khi lên cao vì càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ. (0,75 điểm) -Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm;nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng lên, khí áp tăng. (0,75 điểm) -Khí áp thay đổi theo độ ẩm: khí ap giảm khi không khí chứa nhiều hơi nước(độ ẩm không tăng). (0,5 điểm)Câu 2: ( 3,0 điểm ) Các nhân tố hình thành đất: *Đá mẹ: Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, cơ giới và ảnh hưởng đến các tính chất lý hóa của đất (0,5 điểm) *Khí hậu: Nhiệt và ẩm là các yếu tố khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. (0,5 điểm) * Sinh vật: Đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất. (0,5 điểm) *Địa hình: - Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất chủ yếu do nhiệt độ thấp, quá trình phá hủy xảy ra chậm. Địa hình dốc làm cho đất dễ bị xói mòn, tầng đất thường mỏng. (0,25 điểm) - Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng; địa hình ảnh hưởng đến khí hậu, từ đó tạo ra các vành đai đất theo độ cao. (0,5 điểm) *Thời gian: Thời gian hình thành đất là tuổi đất.Tuổi đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất và thể hiện cường độ của các quá rình tác động đó. (0,5 điểm) * Con người: Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp của con người có thể làm biến đổi tính chất đất, làm tăng hoặc giảm độ phì của đất. (0,5 điểm)Câu 3: ( 3,0 điểm ) - Thuận lợi: (1,0 điểm)

+ Lực lượng lao động dồi dào.(0,5 điểm)+ Có thị trường rộng lớn, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học – kĩ thuật. .(0,5

điểm) - Khó khăn: (2,0 điểm)

+Gây sức ép rất lớn đến phát triển kinh tế, giáo dục, y tế, nhà ở, lương thực – thực phẩm, việc làm. .(1,0 điểm)

+ Tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, an ninh trất tự xã hội.(1,0 điểm)Câu 4: ( 2,0 điểm )

a/ Vẽ biểu đồ ( 1,5 điểm )- Vẽ biểu đồ cột ghép đẹp, chính xác.- Thiếu một yếu tố thì trừ 0,25 điểm.b/ Nhận xét: ( 0,5 điểm )- Nhận xét:

Page 80: DIA 10 HKI

+ Số lượng đàn bò của thế giới qua các năm tăng (1980: 1218,1 triệu con đến năm 2002: 1360,5 triệu con). ( 0,25 điểm )

+ Số lượng đàn lợn của thế giới qua các năm tăng (1980: 778,8 triệu con đến năm 2002: 939,3 triệu con). ( 0,25 điểm )

HẾT

Page 81: DIA 10 HKI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013

Môn thi: ĐỊA LÝ - Lớp 10Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Ngày thi: 19/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤTĐơn vị ra đề: THPT TRẦN QUỐC TOẢN

Câu 1:( 2,0đ ) a.Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. b. Khi ở Nhật Bản( múi giờ thứ 9) là 10 giờ ngày 19 tháng 12 năm 2012 thì ở Đồng Tháp (múi giờ thứ 7) là mấy giờ, ngày tháng năm nào?

Câu 2 (5,0đ)a. Trình bày sự phân bố lượng mưa ở các khu vực : Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.Giải thích.(3đ)b. Học sinh vẽ lại hình vào giấy thi sau đó hoàn thành các đai khí áp, gió mậu dịch, gió tây ôn đới (2đ)vào hình áp cao kí hiệu là:( + ),áp thấp ( - ) hướng gió

900

600

300

00

300

600

900

Các đai khí áp và gió Câu 3 ( 3,0đ)Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚIVÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005Châu lục Dân số (triệu Km2) Dân số( triệu người)

Châu Phi 30,3 906Châu Mỹ 42,0 888Châu Á(trừ LBNga) 31,8 3920Châu Âu(kể cả LB Nga) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn Thế Giới 135,6 6477

a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục b.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

c.So sánh mật độ dân số của các khu vực trên thế giới. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013Môn thi: ĐỊA LÝ - Lớp 10

Page 82: DIA 10 HKI

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)Đơn vị ra đề: THPTTRẦN QUỐC TOẢN.

Câu Nội dung yêu cầu ĐiểmCâu 1(2,0đ)

a.- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ + Sự luân phiên ngày đêm + Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế + Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể- Hệ quả chuyển động quay xung quanh Mặt Trời của Trái Đất:

+ Chuyểnđộng biểu kiến hàng năm của Mặt Trời + Các màu trong năm + Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ

b.Giờ ở Đồng Tháp là 8 giờ ngày 19 tháng 12 na9m 2012

0,250,250,25

0,250,250,250,5

Câu 2(5,0 đ)

a. ( 3 đ)- Xích ñaïo möa nhieàu nhất. Do Xích đạo có nền nhiệt cao, khí áp thấp, có nhiều biển và đại dương…- Chí tuyeán B vaø N möa ít. Do vùng chí tuyến quanh năm có dãy áp cao ngự trị, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn.- Khu vöïc oân ñôùi möa nhieàu.Do ở đây khí áp thấp, có gió Tây ôn đới từ biển thổi vào- Hai khu vöïc ôû cöïc möa ít nhaát.Do khí áp cao, nhiệt độ thấp nước khó bốc hơi( Nếu hs không có phần giải thích thì mỗi ý chỉ 0,25đ,hs diễn đạt nhưn phần chữ in đậm vân cho tròn điểm)

0,75

0,75

0,75

0,75

b. HS vẽ - Caùc ñai aùp cao vaø aùp thaáp phaân boá xen kẽû vaø ñoái xöùng nhau qua ñai haï aùp xích ñaïo- Gió mậu dịch theo höôùng ÑB (BBC), ÑN (NBC)- Gió tây ôn đới TN (BBC), TB(NBC)

1,0

0,50,5

Câu 3(3,0 đ)

a Châu lụcMĐDS (người/km2)

0,5

2

Châu Phi 29,9Châu Mỹ 21,1Châu Á(trừ LBNga) 123,3Châu Âu(kể cả LB Nga) 37,1Châu Đại Dương 3,9Toàn Thế Giới 47,8

HS có thể làm tròn sốb. Vẽ biểu đồ hình cột đầy đủ chi tiết , sạch đẹp ( nếu thiếu thì mổi chi tiết trừ 0,25đ)

Page 83: DIA 10 HKI

c. MĐDS của các châu lục không đồng đều:+ Cao nhất châu Á ( 123,3 người /km2)………………………………………+ Thấp nhất là châu Đại Dương ( 3,9 người/km2)

0,250,25

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỒNG THÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

Năm học: 2012- 2013 Môn thi: ĐỊA LÍ- Lớp 10

Page 84: DIA 10 HKI

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 19/12/2012

ĐÊ ĐÊ XUẤT(Đề gồm có:01 trang )Đơn vị ra đề: THPT Lấp Vò 2.

Câu 1: (2 điểm) Mặt Trời lên thiên đỉnh là gì? Khu vực nào trên thế giới có hiện tượng Mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần, khu vực một lần, khu vực nào không có hiện tượng Mặt trời lên thiên đỉnh?

Câu 2: (2 điểm)Thổ nhưỡng quuyển là gì? Cho biết vai trò cuả lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống cuả con người Câu 3: Quan sát hình. Hãy nhận xét và giải thích tình hình phân bố lượng mưa của khu vực: Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực?.

Câu 4: Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005Châu lục Diện tích( triệu km2 ) Dân số (triệu người )

Châu Phi 30,3 906Châu Mĩ 42,0 888Châu Á( trừ LB Nga ) 31,8 3920Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730Châu Đại Dương 8,5 33Toàn thế giới 135,6 6477

a).Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục. (1điểm )b).Vẽ biểu đồ (hình cột) thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. (1 điểm )

c).Nhận xét, giải thích. (1điểm )SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2012- 2013

Môn thi: ĐỊA LÍ- Lớp 10

Page 85: DIA 10 HKI

Đơn vị : THPT Lấp vò 2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT

Câu Nội dung ĐiểmCâu 1

(2điểm)

- Maët Trôøi leân thieân ñænh :Laø hieän töôïng Maët trôøi ôû ñuùng ñænh ñaàu luùc 12 giôø tröa (cao nhaát treân ñöôøng chaân trôøi).

- Noäi chí tuyeán: 2 laàn MT leân thieân ñænh trong naêm - Chí tuyeán: 1 laàn MT leân thieân ñænh trong naêm (22-6, 22-12) - Ngoaïi chí tuyeán: 0 laàn MT leân thieân ñænh trong naêm

0,50,50,5

0,5

Câu 2

(2điểm)

- Là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục điạ- nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.- Vai trò:+ Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được trong nông nghiệp.+ Cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.+ Nơi con người sinh sống và diễn ra các hoạt động văn hóa, xã hội.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 3

(3điểm)

Nhaän xeùt vaø giaûi thích tình hình phaân boá möa ôû caùc khu vöïc: xích ñaïo, chí tuyeán, oân ñôùi, cöïc: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều.- Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất: Áp thấp, gió muà, nhiều đaị dương, rừng ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh.- Hai khu vực CT mưa ít: Áp cao, diện tích lục điạ nhiều, gió mậu dịch.- Hai khu vực Ôn đới mưa nhiều: Áp thấp, gió tây ôn đới.- Hai khu vực cực mưa ít: Áp cao, lượng bốc hơi nước thấp

0,5

1,0

0,5

0,5

0,5Câu 4

(3điểm)

a). tính mật độ dân số:Châu lục Mật độ dân số người/lm2

Châu Phi 29,9Châu Mĩ 21,1Châu Á (trừ LB Nga) 123,3Châu Âu (kể cả LB Nga) 31,7Châu Đại Dương 3,9Toàn thế giới 47,8

b) Vẽ biểu đồ hình cột đúng, chính xác, đầy đủ ghi chú, có khoảng cách.( thiếu một chi tiết trừ 0,25 điểm)c) nhận xétVà giải thích:- Dân cư trên thế giới phân bố không đều giữa các châu lục.- Do: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất nền kinh tế, điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.

1

1

0,5

0,5