Bai giang ms word [chuong 03]

31
Chương 3. Định dng văn bn Bài ging Microsoft Word Biên son: Nguyn Văn Minh Trang 19 Chương 3. ĐỊNH DNG VĂN BN Mc đích Sau khi hc xong chương này sinh viên có th: - Thay đổi được định dng trang in, thiết lp khgiy… - Thay đổi được định dng cho ni dung bng các phương pháp khác nhau - To được các đim dng TAB - To được chmc tđộng - Thc hin được vic kkhung, tô màu nn cho văn bn - Chia ct và to chDrop cap Yêu cu - Đã thao tác thành tho thao tác vi khi - Vn dng sáng to vào các bài tp thc hành tương ng. Stiết lên lp: 03 Bng phân chia thi lượng STT Ni dung Stiết 1 3.1. Định dng trang in 0.5 2 3.2. Định dng ký t0.5 3 3.3. Định dng đon 0.25 4 3.4. To các đim dng TAB 0.5 5 3.5. Định dng Bullets and Numbering 0.25 6 3.6. Kkhung, tô màu nn cho văn bn 0,25 7 3.7. Chia ct văn bn 0.25 8 3.8. To chDrop Cap 0.25 9 3.9. Định dng tương t0.25 Trng tâm bài ging - Định dng trang in - Định dng ký t, to các đim dng TAB và định dng chmc tđộng 3.1. Định dng trang in 3.1.1. Thiết lp ltrang in Bn hãy vào File, chn Page Setup. Hoc nhp 2 ln lên thanh thước Khi đó hp thoi Page Setup xut hin, hãy chn thMargins

Transcript of Bai giang ms word [chuong 03]

Page 1: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 19

Chương 3. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Mục đích Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: - Thay đổi được định dạng trang in, thiết lập khổ giấy… - Thay đổi được định dạng cho nội dung bằng các phương pháp khác nhau - Tạo được các điểm dừng TAB - Tạo được chỉ mục tự động - Thực hiện được việc kẻ khung, tô màu nền cho văn bản - Chia cột và tạo chữ Drop cap Yêu cầu - Đã thao tác thành thạo thao tác với khối - Vận dụng sáng tạo vào các bài tập thực hành tương ứng. Số tiết lên lớp: 03 Bảng phân chia thời lượng

STT Nội dung Số tiết 1 3.1. Định dạng trang in 0.5 2 3.2. Định dạng ký tự 0.5 3 3.3. Định dạng đoạn 0.25 4 3.4. Tạo các điểm dừng TAB 0.5 5 3.5. Định dạng Bullets and Numbering 0.25 6 3.6. Kẻ khung, tô màu nền cho văn bản 0,25 7 3.7. Chia cột văn bản 0.25 8 3.8. Tạo chữ Drop Cap 0.25 9 3.9. Định dạng tương tự 0.25

Trọng tâm bài giảng - Định dạng trang in - Định dạng ký tự, tạo các điểm dừng TAB và định dạng chỉ mục tự động

3.1. Định dạng trang in

3.1.1. Thiết lập lề trang in Bạn hãy vào File, chọn Page Setup. Hoặc nhấp 2 lần lên thanh thước Khi đó hộp thoại Page Setup xuất hiện, hãy chọn thẻ Margins

Page 2: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 20

- Phần Margins dùng để thiết lập lề

o Top: Chọn khoảng cách lề trên o Bottom: Chọn khoảng cách lề dưới o Left: Chọn khoảng cách lề trái o Right: Chọn khoảng cách lề phải

* Dùng chuột nhấp vào các biểu tượng mũi tên ở ô tương ứng để thay giá trị khoảng cách trong ô đó. * Nếu các đơn vị đo trong phần Margins không phải là cm thì phải thực hiện đổi đơn vị về cm trước khi chọn. Cách đổi xem lại ở phần Chương 1, mục 1.7.

- Phần Orientation dùng để chọn hướng in: o Portrait: In dọc o Landscape: In ngang

3.1.2. Thiết lập khổ giấy Bạn hãy vào File, chọn Page Setup. Hoặc nhấp 2 lần lên thanh thước Khi đó hộp thoại Page Setup xuất hiện, hãy chọn thẻ Paper

Page 3: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 21

Tại ô Paper size, nhấp vào mũi tên rồi chọn A4 là khổ giấy thông dụng hiện nay. 3.1.3. Thiết lập khoảng cách lề cho tiêu đề trên, dưới Bạn hãy vào File, chọn Page Setup. Hoặc nhấp 2 lần lên thanh thước Khi đó hộp thoại Page Setup xuất hiện, hãy chọn thẻ Layout. Tiếp theo hãy thiết lập giá trị khoảng cách lề tại ô Header (khoảng cách cho tiêu đề trên) và Footer (khoảng cách cho tiêu đề dưới) trong phần From edge của hộp thoại này

Lưu ý: - Khoảng cách trong phần Header phải nhỏ hơn khoảng cách tại ô Top và khoảng cách trong phần Footer phải nhỏ hơn khoảng cách tại ô Bottom. - Nếu bạn muốn chọn các thông số vừa thiết lập ở 03 phần trên làm mặc định cho các lần sau thì nhấp nút Default ở góc trái của hộp thoại Page Setup và chọn Yes khi hộp thoại sau xuất hiện

. - Khi thiết lập tờ giấy nằm ngang thì bạn nên vào View, chọn lệnh Zoom rồi chọn giá trị Text Width để trang giấy tự động thu nhỏ vừa với màn hình của Word. Khi đó bạn quan sát trang tài liệu được tốt hơn.

Câu hỏi: 1. Có mấy cách để thay đổi định lề giấy? 2. Có mấy cách để bật hộp thoại Page Setup 3. Làm thế nào để lưu giữ các thông số trang in để tự động áp dụng cho các lần

sau? 4. Có thể thiết lập cho một văn bản vừa có trang in ngang, vừa có trang in dọc

được không? Làm như thế nào?

3.2. Định dạng ký tự 3.2.1. Định dạng Font chữ, cỡ chữ và các định dạng khác

3.2.1.1. Định dạng bằng hộp thoại Font - Bước 1: Bôi đen nội dung cần định dạng

Page 4: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 22

- Bước 2: Vào Format, chọn Font để bật hộp thoại Fontà Chọn thẻ Font - Bước 3: Lựa chọn các thông số tại hộp thoại Font như sau:

• Phần Font: Dùng để chọn Font. Dùng chuột duyệt danh sách Font ở

bên dưới rồi nhấp chọn Font cần sử dụng. Trường hợp nhớ tên font thì chỉ cần nhập 2 hoặc 3 ký hiệu đầu vào ô Font. Ví dụ: để chọn font có tên .VnTime thì chỉ cần gõ .Vnt tại ô Font

• Phần Font style: chọn kiểu dáng chữ

ü Regular: Kiểu chữ bình thường ü Italic: Kiểu chữ nghiêng ü Bold: Kiểu chữ đậm ü Bold Italic: Kiểu chữ vừa đậm vừa nghiêng.

• Phần Size: Chọn cở chữ. Có thể chọn trong danh sách hoặc nhập vào

Page 5: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 23

• Phần Font color: Chọn màu cho chữ. Trong đó Automatic là màu mặc định.

• Phần Underline style: Chọn dạng gạch chân cho chữ. Trong đó,

None là không có gạch chân

• Phần Underline color: Chọn màu cho gạch chân.

• Phần Effect: thiết lập hiệu ứng chữ ü Superscript: tạo chỉ số trên ü Subscript: tạo chỉ số dưới. ü Shadow: Tạo chữ có bóng

Lưu ý: - Khi chọn Font chữ phải chọn Font phù hợp với bảng mã đang sử dụng. Xem thêm phần 2.7.2 của chương 2. - Nếu bạn muốn chọn các thông số vừa thiết lập ở hộp thoại Font làm mặc định cho các lần sau thì nhấp nút Default ở góc trái của hộp thoại Font và chọn Yes khi hộp thoại xuất hiện.

3.2.1.2. Định dạng bằng thanh công cụ - Để định dạng nội dung trước hết phải bôi đen nội dung đó. - Chọn Font: Nhấp vào mũi tên của ô Font rồi chọn tên Font trong danh

sách. Hoặc có thể gõ 2 hoặc 3 ký tự đầu của tên Font mà bạn dự định chọn. Ví dụ: Để chọn font có tên Time New Roman thì chỉ cần gõ Tim

Page 6: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 24

- Chọn cở chữ: Nhấp vào mũi tên tại ô Font Size rồi chọn cỡ thích hợp.

Hoặc có thể gõ trực tiếp cở chữ mà bạn muốn thiết lập rồi nhấn Enter.

- Chọn kiểu dáng chữ: đậm, nghiêng, gạch chân. Hãy nhấp vào các biểu

tượng sau trên thanh công cụ định dạng. Biểu tượng Tên tiếng Anh Ý nghĩa

Bold Định dạng chữ đậm

Italic Định dạng chữ nghiêng

Underline Định dạng gạch chân

- Chọn màu cho chữ: Nhấp vào mũi tên của biểu tượng để chọn màu cho chữ.

3.2.1.3. Định dạng bằng tổ hợp phím Sử dụng các phím tắt sau để định dạng

Page 7: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 25

Phím tắt Ý nghĩa

Ctrl-[ Giảm cở chữ xuống 1 đơn vị

Ctrl-] Tăng cở chữ lên 1 đơn vị

Ctrl-B Định dạng kiểu chữ đậm

Ctrl-I Định dạng kiểu chữ nghiêng

Ctrl-U Định dạng gạch chân

Ctrl-Shift-D Tạo đường gạch chân đôi

Ctrl-= Tạo chỉ số dưới. Ví dụ: H2O, a2

Ctrl-Shift-= Tạo chỉ số trên. Ví dụ: cm2, an

3.2.2. Xóa định dạng Để hủy bỏ định toàn bộ định dạng và trả lại trạng thái mặc định thì nhấn tổ hợp phím Ctrl-Spacebar (phím cách).

Câu hỏi: 1. Có cần phải bôi đen nội dung trước khi định dạng ký tự không? 2. Các biểu tượng định dạng ký tự thuộc thanh công cụ nào? 3. Có mấy cách để định dạng một văn bản sang in đậm? 4. Nếu thực hiện định dạng nhưng không bôi đen thì định dạng có hiệu lực hay

không? Vì sao?

3.3. Định dạng đoạn 3.3.1. Giới thiệu Định dạng đoạn gồm một số định dạng sau - Canh lề nội dung - Thụt đầu đoạn - Tạo khoảng cách giữa các đoạn - Tạo khoảng cách giữa các dòng. 3.3.2. Định dạng bằng lệnh Paragraph - Bôi đen nội dung cần định dạng

- Vào Format, chọn lệnh Paragraph à hộp thoại Paragraph xuất hiện - Chọn thẻ Indents and Spacing - Thiết lập các thông số định dạng sau:

o Canh lề: Tại ô Aligment, chọn dạng canh lề gồm: Left (canh mép lề trái), Righ (canh mép lề phải), Center (canh giữa), Justify (canh đều hai bên lề)

Page 8: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 26

o Thụt đầu đoạn: Tại ô Left của phần Indentation, thiết lập khoảng cách cần thụt đầu đoạn (thông thường là 1cm) và tại ô Special của phần này chọn First line.

o Tại khoảng cách giữa các đoạn: Thay đổi khoảng cách tại ô Before (phía trước) và After (phía sau) của phần Spacing.

o Tạo khoảng cách giữa các dòng: Tại ô Line spacing, chọn các dạng: Single (cách dòng đơn, mặc định); 1.5 lines (cách 1,5 dòng); Double (cách dòng đôi).

3.3.3. Định dạng bằng thanh công cụ - Canh lề: hãy nhấp vào các biểu tượng sau:

Biểu tượng Tên tiếng Anh Ý nghĩa

Align Left Canh văn bản thẳng ở mép bên trái

Center Canh văn bản ở giữa tờ giấy

Align Right Canh văn bản thẳng ở mép bên trái

Justify Canh văn bản thẳng ở cả hai mép trái và phải

- Thụt đầu đoạn: Kéo tam giác trên của thanh thước ngang

- Tạo khoảng cách giữa các dòng: Nhấp vào mũi tên của biểu tượng Line

spacing trên thanh công cụ định dạng rồi chọn một khoảng cách thích hợp.

Page 9: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 27

3.3.4. Định dạng bằng tổ hợp phím Sử dụng các phím tắt sau để định dạng

Phím tắt Ý nghĩa

CTRL-L Canh văn bản thẳng ở mép bên trái

Ctrl-E Canh văn bản ở giữa tờ giấy

Ctrl-R Canh văn bản thẳng ở mép bên trái

Ctrl-J Canh văn bản thẳng ở cả hai mép trái và phải

Ctrl-M Thụt cấp lề bên trái của đoạn

Ctrl-Shift-M Hủy bỏ thụt cấp lề bên trái

Ctrl-Q Hủy bỏ định dạng đoạn

Ctrl-1 Thiết lập khoảng cách dòng đơn

Ctrl-2 Thiết lập khoảng cách giữa các dòng là 2 dòng

Ctrl-5 Thiết lập khoảng cách giữa các dòng là 1,5 dòng

Ctrl-0 Tạo hoặc hủy bỏ khoảng cách giữa các đoạn là 12pt

Câu hỏi: 1. Sự khác nhau giữa định dạng ký tự và định dạng đoạn 2. Một định dạng đoạn gồm những loại định dạng nào? 3.4. Tạo các điểm dừng Tab

3.4.1. Các ví dụ cần thiết lập điểm dừng TAB - Ví dụ 1:

- Ví dụ 2:

Page 10: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 28

3.4.2. Sử dụng hộp thoại - Bước 1: Xác định vị trí cần đặt điểm Tab trên văn bản - Bước 2: Vào Format, chọn lệnh Tab để mở hộp thoại Tab

- Bước 3: Thiết lập các thông số trên hộp thoại như sau:

o Nhập vị trí điểm vào ô Tab stop position o Chọn dạng canh lề tại phần Alignment, gồm: Left (canh trái),

Center (canh giữa), Right (canh phải), Decimal (canh theo thập phân)

o Chọn dạng ký tự dẫn phía trước điểm Tab tại phần Leader nếu có. Ký tự dẫn có các dạng ...... hoặc dạng ------- hoặc dạng _____. Trường hợp không chọn ký tự dẫn thì tại phần này chọn None.

- Bước 4: Nhấp nút Set để thiết lập điểm Tab vừa thiết lập đó. Sau đó quay lại bước 3 để thiết lập điểm Tab khác nếu cần.

- Bước 5: Nhấn phím Tab để chuyển con trỏ vào vị trí đặt điểm dừng Tab rồi nhập nội dung. Sau đó nhấn phím Tab để chuyển con trỏ đến vị trí điểm tiếp theo. Tại những vị trí không có nội dung thì ta nhấn phím Tab lần nữa để bỏ qua vị trí đó.

Lưu ý:

Page 11: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 29

- Để xóa điểm Tab nào thì bạn chọn vị trí điểm Tab đó trong danh sách ở phần Tab stop position rồi nhấp nút Clear. Nút Clear All dùng để xóa tất cả điểm Tab.

3.4.3. Sử dụng thanh thước - Bước 1: Xác định vị trí cần đặt điểm Tab trên văn bản - Bước 2: Chọn loại Tab ở vị trí góc trái của thanh thước. Có 4 loại Tab

thường dùng: Biểu tượng Tiếng Anh Ý nghĩa

Left Tab Canh dữ liệu thẳng mép trái của điểm Tab

Center Tab Canh dữ liệu ở giữa điểm Tab

Right Tab Canh dữ liệu thẳng mép phải của điểm Tab

Decimal Tab Canh dấu chấm trong số thập phân tại vị trí điểm Tab

- Bước 3: Nhấp chuột vào vị trí cần đặt trên thanh thước ngang. Lặp lại bước

2, 3 cho các điểm Tab khác. - Bước 4: Nhấn phím Tab để chuyển con trỏ vào vị trí đặt điểm dừng Tab rồi

nhập nội dung. Sau đó nhấn phím Tab để chuyển con trỏ đến vị trí điểm tiếp theo. Tại những vị trí không có nội dung thì ta nhấn phím Tab lần nữa để bỏ qua vị trí đó.

- Bước 5: Đặt các ký tự dẫn cho điểm Tab nếu cần. Bôi đen đoạn nội dung cần đặt à vào Format, chọn lệnh Tab để mở hộp thoại Tab (xem thêm mục 3.4.2) à Chọn vị trí cần thiết lập ký tự dẫn phía trước trong danh sách ở phần Tab stop position à chọn dạng ký tự dẫn tại phần Leader à nhấp nút Set.

Lưu ý: - Để xóa điểm Tab nào thì bạn chỉ cần kéo điểm Tab đó ra khỏi thanh thước. - Để thay đổi vị trí điểm Tab nào thì bôi đen phần nội dung có chứa điểm Tab đó rồi dùng chuột rê điểm Tab đó sang vị trí mới. - Có thể nhấn Ctrl-Q để xóa tất cả các điểm Tab một lần.

Câu hỏi: 1. Khi nào thì sử dụng định dạng TAB? Có mấy loại định dạng TAB? 2. Một định dạng TAB sau khi thiết lập có thể thay đổi mà không cần phải xóa nó

rồi làm lại được không? Và bằng cách nào? 3. Sự khác nhau giữa loại Right Tab và Decimal Tab

3.5. Định dạng Bullets and Numbering

Page 12: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 30

3.5.1. Vài ví dụ về định dạng Bullets and Numbering - Ví dụ 1:

- Ví dụ 2:

3.5.2. Sử dụng hộp thoại: - Bước 1: Bôi đen nội dung cần định dạng - Bước 2: Vào Format, chọn lệnh Bullets and Numbering để mở hộp thoại

Bullets and Numbering.

Page 13: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 31

- Bước 3: Chọn thẻ Bulleted nếu cần định dạng theo dạng ký hiệu, chọn thẻ Numbered nếu cần định dạng theo dạng số

o Trường hợp trong các dạng không có dạng ký hiệu mà bạn cần thì

chọn một dạng tùy ý rồi nhấp nút Customize à Chọn Character à Tại hộ thoại Symbol, chọn Font có tên là Windings à chọn ký hiệu à nhấp OK à nhấp tiếp OK

o Tại hộp thẻ Numbered có hay tùy chọn cần lưu ý là Restart

numbering: thiết lập số bắt đầu lại từ 1, Continue previous list: thiết lập số tiếp tục với số trong danh sách phía trước

- Bước 4: Chọn một dạng thích hợp. Trường hợp muốn hủy bỏ thì chọn dạng None.

- Bước 5: Nhấp nút OK

- Bước 6: Nếu muốn thụt cấp vào bên trong thì nhấp nút , hủy thụt cấp

thì nhấp nút .

Page 14: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 32

3.5.3. Sử dụng thanh công cụ: Sử dụng các biểu tượng sau để định dạng

Biểu tượng Tiếng Anh Ý nghĩa

Numbering Định dạng theo dạng số

Bullets Định dạng theo dạng ký hiệu

Decrease Indent Thụt cấp

Increase Indent Bỏ thụt cấp

Để thay đổi định dạng ký hiệu hoặc dạng số thì áp dụng các bước trong phần 3.5.2 Để hủy định dạng Bullets and Numbering thì nhấp chuột vào các biểu tượng Bullets hoặc Numbering ở trên.

Câu hỏi: 1. Ưu điểm của việc sử dụng định dạng chỉ mục tự động? 2. Có thể chuyển từ định dạng chỉ mục dạng số sang dạng ký hiệu hay ngược lại

được không? Và bằng cách nào? 3. Có thể kết hợp cả hai loại vào trong một đoạn văn bản được không?

3.6. Kẻ khung và tô nền cho văn bản

3.6.1. Kẻ khung - Bước 1: Bôi đen nội dung cần kẻ khung - Bước 2: Vào Format, chọn lệnh Borders and Shading để mở hộp thoại

Borders and Shading. - Bước 3: Chọn thẻ Borders

Page 15: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 33

- Bước 4: Thiết lập các thông số trong hộp thoại như sau:

o Tại phần Setting: Chọn cách thể hiện khung viền § None: Hủy bỏ khung (Không có viền khung) § Box: khung với viền đơn § Shadow: Khung với viền có độ bóng § 3-D: Khung với viền nổi 3 chiều § Custom: Khung với viền tùy chọn

o Phần Style: Chọn dạng viền cho khung. o Ô Color: Chọn màu cho viền khung o Ô Width: Chọn độ dày của viền khung o Phần Preview: Nơi hiển thị kết quả viền khi mà bạn thiết lập các

thông số ở trên. Trong đó có một số nút dùng để tạo các viền tùy ý.

- Bước 5: Nhấp OK 3.6.2. Tạo viền trang - Bước 1: Vào Format, chọn lệnh Borders and Shading để mở hộp thoại

Borders and Shading. - Bước 2: Chọn thẻ Page Border

Page 16: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 34

- Bước 3: Thiết lập viền cho trang tương tự như bước 4 của mục 3.6.1. Ngoài ra nếu bạn muốn viền có kiểu dáng đẹp hơn thì chọn dạng viền tại khung Art (xem hình vẽ bên dưới).

- Bước 5: Nhấp nút Options, tại mục Measure from của hộp thoại Option

xuất hiện tiếp theo nhấp vào mũi tên rồi chọn Text (xem hình vẽ bên trên). - Bước 6: Nhấn OK hai lần 3.6.3. Tô màu nền - Bước 1: Bôi đen nội dung cần tô màu - Bước 2: Vào Format, chọn lệnh Borders and Shading để mở hộp thoại

Borders and Shading. - Bước 3: Chọn thẻ Shading

- Bước 4: Thiết lập các thông số tại hộp thoại này như sau:

o Tại phần Fill, chọn màu cần tô. Trong đó: No Fill: Hủy bỏ màu (không có màu). Ngoài ra có thể chọn More Colors để lựa chọn các màu khác ngoài các màu trong danh sách.

Page 17: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 35

o Tại phần Style: Chọn Clear để màu tô loang. Hoặc cũng có thể chọn một cách tô khác.

- Bước 5: Nhấp nút OK

Câu hỏi: 1. Sự khác nhau giữa viền trang và viền cho một đoạn nội dung 2. Có thể kết hợp vừa định dạng viền và định dạng màu nền được không?

3.7. Chia cột văn bản - Bước 1: Bôi đen nội dung cần chia cột. Nếu cần chia văn bản đều cở các cột thì

cuối đoạn văn bản cần chia phải tạo ra một dòng trống bằng cách đặt con trỏ ở cuối văn bản rồi nhấn Enter và khi bôi đen không bôi đen dòng trống đó.

- Bước 2: Vào Format, chọn lệnh Columns để mở hộp thoại Columns.

- Bước 3: Thiết lập các thông số tại hộp thoại Columns này như sau:

o Phần Presets: Chọn dạng cột. Trong đó: One (một cột), Two (2 cột điều nhau), Three (ba cột đều nhau), Left (2 cột không đều nhau, cột bên trái nhỏ hơn), Right (2 cột không đều nhau, cột bên phải nhỏ hơn).

o Ô Number of columns: Tăng hoặc giảm số cột cần chia.

Page 18: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 36

o Ô Line between: Nếu được chọn thì Word sẽ tạo thêm các đường phân cách giữa các cột. Ngược lại thì không có đường phân cách.

o Phần Width and spacing: Dùng để thay đổi độ rộng của từng cột và khoảng cách giữa các cột.

§ Width: Độ rộng của mỗi cột. § Spacing: Khoảng cách giữa hai cột. § Ô Equal column width: Nếu được chọn thì các độ rộng của các cột

và khoảng cách giữa các cột là đều nhau. Ngược lại, nếu không được chọn thì bạn có thể thay đổi độ rộng cho từng cột khác nhau

o Tại ô Aplly to: Lựa chọn phạm vi áp dụng. Có 3 giá trị sau: § Selected text: Chỉ áp dụng cho phần văn bản đang bôi đen § Selected section: Chỉ áp dụng cho phân đoạn đang chọn § Whole document: Áp dụng cho toàn bộ văn bản.

- Bước 4: Nhấp nút OK. Lưu ý: - Nếu bạn muốn hủy chia cột thì bôi đen phần văn bản đã chia rồi thực hiện như trên nhưng chọn dạng One (một cột) tại phần Preset

Câu hỏi: 1. Có mấy loại định dạng cột? 2. Có thể thay đổi độ rộng của mỗi cột và độ rộng giữa các cột được không? Và

thực hiện như thế nào? 3. Tùy chọn Line Between có tác dụng gì?

3.8. Tạo chữ lớn đầu đoạn – Dropcap

- Bước 1: Đặt con trỏ tại dòng đầu của đoạn cần tạo chữ lớn. - Bước 2: Vào Format, chọn lệnh Drop Cap... để mở hộp thoại Drop Cap

Page 19: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 37

- Bước 3: Thiết lập các thông số tại hộp thoại trên như sau:

o Tại phần Position: Chọn Dropped. o Tại ô Font: Chọn kiểu cho chữ Drop Cap o Tại ô Lines to drop: Chọn số dòng mà chữ Drop cap chiếm. o Ô Distance from text: Xác định khoảng cách giữa chữ Drop cap với văn

bản. Khoảng cách này chỉ tăng lên khi một số nét của chữ Drop cap bị che khuất bởi văn bản.

- Bước 4: Nhấp nút OK. Lưu ý: - Nếu muốn hủy bỏ chữ Dropcap thì ta làm tương tự như trên nhưng chọn mục None rồi OK - Nếu văn bản vừa thực hiện chia cột và tạo chữ Drop cap thì phải thực hiện chia cột trước, thực hiện lệnh tạo chữ Drop cap sau.

Câu hỏi: 1. Trong cùng một đoạn có thể tạo bao nhiêu định dạng Drop cap? Trong cùng một

tài liệu có thể tạo bao nhiêu định dạng Drop cap? 2. Có thể thiết lập chiều cao của chữ Drop cap được không? Và bằng cách nào?

3.9. Định dạng tương tự - Format Painter 3.9.1. Ý nghĩa của định dạng tương tự Khi có nhiều đoạn văn bản không liên tiếp nhau cần định dạng giống nhau thì ta chỉ cần định dạng một đoạn thật hoản chỉnh sau đó áp dụng chức năng định dạng tương tự này để áp dụng tất cả các định dạng của đoạn vừa định dạng sang cho đoạn văn bản khác. Việc làm này giúp bạn tiết kiệm được thời gian rất nhiều. 3.9.2. Cách thực hiện - Bước 1: Định dạng một đoạn văn bản thật hoàn chỉnh

Page 20: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 38

- Bước 2: Bôi đen đoạn văn bản vừa định dạng ở trên

- Bước 3: Nhấp đôi lên biểu tượng Format Painter trên thanh công cụ chuẩn. Khi đó con trỏ chuột có hình dạng chổi quét như sau

- Bước 4: Dùng chuột bôi đen các đoạn văn bản cần áp dụng định dạng trên. - Bước 5: Nhấn phím ESC hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Format Painter để hủy bỏ lệnh.

Câu hỏi: 1. Khi nào thì sử dụng định dạng tương tự này? 2. Sự khau giữa định dạng tương tự với các thao tác định dạng ở trên.

Page 21: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 39

BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 3 Bài tập 1:

1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4 với khoảng cách lề trên: 2cm, dưới: 2.5cm, trái: 3cm, phải: 2,5cm, hướng in dọc.

2. Hãy chọn bảng mã VNI và Font tương ứng với bảng mã đó,chọn kiểu gõ Telex rồi nhập và định dạng đoạn nội dung sau với cở chữ 13:

A. SAO CHÉP KHỐI Bước 1: Bôi đen khối văn bản Bước 2: Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Bước 3: Đặt điểm chèn vào vị trí mới Bước 4: Thực hiện lệnh dán bằng cách nhấp nút Paste trên thanh công cụ.

Gợi ý:

- Xem lại mục 2.7 của chương 2 để biết cách chọn bảng mã, kiểu gõ, font phù hợp với bảng mã.

- Nhập văn bản thô trước rồi định dạng chữ đậm, gạch chân sau khi soạn thảo xong nội dung.

3. Lưu nội dung văn bản trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_31.doc

4. Hãy nhấn Ctrl-End để di chuyển điểm chèn đến cuối văn bản rồi nhấn Enter để tạo ra một dòng trống ở bên dưới.

5. Sao chép phần nội dung trên thành một bản nữa và đặt ở cuối văn bản. 6. Sau đó sửa nội dung của đoạn vừa sao chép được thành (chỉ sửa tại những

từ in đậm): B. DI CHUYỂN KHỐI Bước 1: Bôi đen khối văn bản Bước 2: Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Bước 3: Đặt điểm chèn vào vị trí mới Bước 4: Thực hiện lệnh dán bằng cách nhấp nút Paste trên thanh công cụ.

7. Hãy nhấn Ctrl-S hoặc nhấp nút Save trên thanh công cụ để lưu tiếp nội dung trên

8. Hãy vào File, chọn Close để đóng văn bản trên. Bài tập 2:

1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4 với khoảng cách lề trên: 3cm, dưới: 3cm, trái: 3,5cm, phải: 2cm hướng in ngang.

2. Hãy chọn bảng mã TCVN3 và Font tương ứng với bảng mã đó,chọn kiểu gõ Telex rồi nhập và định dạng đoạn nội dung sau với cở chữ 15:

Page 22: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 40

CÁCH ĐĂNG NHẬP Vào Start, chọn Log Off à chọn Log Off à xuất hiện hộp thoại với các ô như sau:

+ Username: Nhập mã số thẻ của mình. Ví dụ: 07DL0048 + Password: Nhập 6 chữ số ngày sinh của mình. Ví dụ: Bạn có ngày sinh là 05/08/1989 thì nhập 050889 + Log on to: Chọn DAYTINHOC

YÊU CẦU: - Tất cả học sinh khi đến thực hành thì phải mang theo thẻ HS-SV. - Dữ liệu các bài tập thực hành phải lưu trong ổ đĩa H:

Gợi ý:

- Xem lại mục 2.7 của chương 2 để biết cách chọn bảng mã, kiểu gõ, font phù hợp với bảng mã.

- Nhập văn bản thô trước rồi định dạng chữ đậm, gạch chân sau khi soạn thảo xong nội dung.

- Đối với bảng mã TCVN3 thì để gõ chữ hoa có dấu thì phải chọn Font có chữ H ở cuối (ví dụ: .VnTimeH), ngược lại để gõ chữ thường thì chọn Font không có chữ H ở cuối (ví dụ: .VnTime).

3. Lưu nội dung văn bản trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_32.doc

4. Sao chép phần nội dung trên thành một bản nữa và đặt ở cuối văn bản. 5. Hãy nhấn Ctrl-S hoặc nhấp nút Save trên thanh công cụ để lưu tiếp nội

dung trên 6. Hãy vào File, chọn Close để đóng văn bản trên.

Bài tập 3:

1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng cách lề trên: 3cm, dưới: 2,5cm, trái: 3,5cm, phải: 3cm. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 15. Sau đó nhập dòng dòng chữ =rand( ) rồi nhấn Enter. Khi đó bạn nhận đuợc 3 đoạn văn bản tiếng Anh.

2. Lưu nội dung trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_33.doc

3. Hãy thực hiện định dạng sao cho khoảng cách giữa các đoạn trên là 12pt, thụt đầu đoạn là 1cm, tất cả các đoạn đều thực hiện canh lề đều hai bên.

4. Nhấn Ctrl-S để lưu. Nhấn Ctrl-W để đóng lại.

Page 23: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 41

5. Sau đó nhấn Ctrl-O để mở hộp thoại Open. Hãy chọn file có tên Baitap_33.doc để mở ra.

6. Nhấp 3 lần vào đoạn văn bản giữa rồi định dạng khoảng cách giữa các dòng của đoạn này theo dạng Double.

7. Nhấn Ctrl-W để đóng lại. Khi này vì có sự thay đổi nội dung mà chưa lưu nên khi đóng Word sẽ nhắc bạn lưu. Hãy chọn Yes để lưu trước khi đóng.

Bài tập 4:

1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng cách lề trên: 3cm, dưới: 2,5cm, trái: 3,0 cm, phải: 2cm. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 13 rồi trang trí biểu mẫu sau:

BÁO GIÁ LINH KIỆN MÁY TÍNH Công ty chúng tôi kính gởi tới khách hàng bảng báo giá linh kiện máy tính với giá

ưu đãi như sau: STT TÊN HÀNG ĐVT ĐƠN GIÁ 01 ................... CPU Pentium 4 2.8GHz __________ Cái ------------------- 115.0$ 02 ................... Mainboard Intel 865GV __________ Cái --------------------- 58.0$ 03 ................... RAM DDR 512MB _____________ Thanh ------------------- 39.5$ 04 ................... HDD Seagate 80GB ______________ Ổ ---------------------- 58.5$ 05 ................... Bộ nguồn 24pin, 400W ____________ Bộ --------------------- 15.0$ Tổng cộng 286.0$

GIÁM ĐỐC CÔNG TY Nguyễn Minh Hoàng

Gợi ý:

- Để nhập phần bảng giá ta sử dụng cách đặt điểm dừng Tab.

- Chọn loại Left Tab và đặt vào vị trí 1cm (để nhập cột STT) và 4cm (để nhập cột Tên

hàng), chọn Center Tab đặt vào vị trí 11cm (để nhập cột ĐVT) và chọn loại Right Tab

đặt vào vị trí 15 (để nhập phần Đơn giá).

2. Lưu nội dung trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_34.doc

3. Hãy tạo khoảng cách giữa các dòng văn bản trên là 1,5cm. 4. Nhấn Ctrl-S để lưu lại văn bản lần nữa rồi nhấn Ctrl-W để thoát.

Page 24: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 42

Bài tập 5: 1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng

cách lề trên: 2cm, dưới: 2cm, trái: 2,5 cm, phải: 2cm. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 13 (riêng 3 dòng đầu có cở 12) rồi trang trí biểu mẫu sau:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CKN ĐÔNG Á Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------o0o------ ------------------------------------

THẺ DỰ THI KỲ THI TỐT NGHIỆP TIN HỌC VĂN PHÒNG – NĂM 2008

Họ và tên thí sinh: ....................................................................................... Số báo danh: ................................................................................................ Ngày sinh: ................................................................................................... Nơi sinh: ..................................................................................................... Dự thi lớp: ................................................................................................... Khóa ngày ................................................................................................... Tại hội đồng thi: ..........................................................................................

Tam Kỳ, ngày .... tháng .... năm ........ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM

Gợi ý:

- Đối 3 dòng tiêu ngữ đầu tiên sử dụng 2 điểm Center Tab đặt tại 2 vị trí 3,5cm và 12cm.

- Đối với các dòng từ “Họ và tên ...” đến “Tại hội đồng thi....” sử dụng một Left Tab đặt

vào vị trí 1cm (để bắt đầu nhập nội dung) và một Right Tab với dạng Leader là ..... đặt vào vị trí 15cm để tạo dấu ....

- Đối với 2 dòng cuối, sử dụng một điểm Center Tab đặt tại vị trí 12cm.

2. Lưu nội dung trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_35.doc

3. Hãy nhấn Ctrl-End để chuyển con trỏ đến cuối văn bản rồi Enter để tạo ra 7 dòng trống. Trường hợp khi Enter xuống hàng mà phần khung vẫn bao quanh các dòng trống thì hãy bôi đen những dòng trống đó rồi vào Format, chọn lệnh Borders and Shading, chọn tiếp thẻ Borders rồi chọn mục None để hủy bỏ khung

4. Nhấn Ctrl-S để lưu nội dung trên một lần nữa. Sau đó hãy sao chép biểu mẫu “Thẻ dự thi” trên thêm 1 bản nữa để được 2 biểu mẫu trên một trang giấy.

5. Cuối cùng hãy hấp nút Save trên thanh công cụ chuẩn để lưu nội dung văn bản một lần nữa và vào File, chọn lệnh Close để đóng văn bản đó lại.

Page 25: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 43

Bài tập 6: 1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng

cách lề trên: 2cm, dưới: 2cm, trái: 3,0 cm, phải: 2cm. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 13 rồi trang trí biểu mẫu sau:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐÔNG Á Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- -----o0o----- Số: ...../QĐ/CĐCKNĐA Tam Kỳ, ngày .... tháng ..... năm .......

QUYẾT ĐỊNH "V/v ban hành quy định đảm bảo mục tiêu đối với khoa"

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CKN ĐÔNG Á - Căn cứ quyết định số 7228/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo

về việc thành lập trường Cao đẳng CKN Đông Á trên cơ sở trường TCCN tư thục CKN Đông Á;

- Căn cứ điều lệ trường cao đẳng ban hành kèm theo quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ quyết định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 về việc ban hành quy chế đào tạo bậc Cao đẳng;

- Theo đề nghị của trưởng phòng Tổng hợp

QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này là quy định dảm bảo mục tiêu đối với

Khoa (đính kèm bản quy định đảm bảo mục tieu đối với Khoa) Điều 2: Những quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ. Điều 3: Ban giám hiệu, trưởng các đơn vị có trách nhiệm và các cá nhân liên qua căn

cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.

Nơi nhận: PHÓ HIỆU TRƯỞNG - Như điều 3; (Ký tên và đóng dấu) - Lưu văn thư

Gợi ý:

- Ở phần tiêu ngữ ta sử dụng 2 điểm Center Tab đặt vào vị trí 3,5cm và 11,5cm và nhập với cở chữ 12.

- Ở các nội dung phần căn cứ sử dụng định dạng Bullets

2. Lưu nội dung trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_36.doc

Page 26: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 44

3. Thiết lập khoảng cách giữa các đoạn là 8pt cho toàn bộ nội dung trên trừ phần tiêu ngữ.

4. Nhấn Ctrl-S để lưu lại nội dung lần nữa rồi nhấn Ctrl-W để đóng lại.

Bài tập 7:

1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng cách lề trên: 2,5cm, dưới: 2,5cm, trái: 3,0 cm, phải: 2,5cm. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 13 rồi trang trí biểu mẫu sau, lưu ý: - Sử dụng cách đặt TAB để trình bày văn bản này - Những dòng giống nhau nên sử dụng chức năng sao chép (copy)

CTY TNHH Á ĐÔNG   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM   Địa chỉ: 68 Lê Lợi -TP Huế   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc   -­‐-­‐-­‐-­‐o0o-­‐-­‐-­‐-­‐   -­‐-­‐-­‐-­‐-­‐o0o-­‐-­‐-­‐-­‐-­‐  

BIÊN BẢN GIAO NHẬN Hôm nay, vào lúc .......... giờ ...... ngày ...... tháng ...... năm ....... Chúng tôi gồm có: A. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO - Ông: ................................................. Chức vụ: ............................ Số CMND: ................. - Ông: ................................................. Chức vụ: ............................ Số CMND: ................. B. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN - Ông: ................................................. Chức vụ: ............................ Số CMND: ................. - Ông: ................................................. Chức vụ: ............................ Số CMND: ................. Bên giao tiến hành bàn giao cho bên nhận các lô hàng như sau: 1. ............................................................................................ Số lượng: ............................ 2. ............................................................................................ Số lượng: ............................ 3. ............................................................................................ Số lượng: ............................ 4. ............................................................................................ Số lượng: ............................ 5. ............................................................................................ Số lượng: ............................ Biên bản này lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN GIAO BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

2. Lưu nội dung trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_37.doc

3. Định dạng khoảng cách giữa các đoạn từ dòng "Hôm nay .... " đến dòng "Biên bản này ....." là 6pt

4. Hãy định dạng dòng “A. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO” với cở chữ 14, chữ đậm, màu đỏ, khoảng cách trước và sau của dòng này là 12pt.

5. Nhấn Ctrl-S để lưu lại nội dung lần nữa. 6. Sử dụng chức năng định dạng tương tự để định dạng cho dòng “B. ĐẠI

DIỆN BÊN NHẬN” có định dạng hoàn toàn giống dòng “A. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO”.

7. Nhấn Ctrl-S để lưu lại lần nữa rồi nhấn Ctrl-S để đóng văn bản lại.

Page 27: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 45

Bài tập 8: 8. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in ngang với các

khoảng cách lề trên: 2,5cm, dưới: 2,5cm, trái: 3,0 cm, phải: 3,0 cm. Tiếp theo chọn Font chữ “Arial” và cở chữ 20 rồi nhập đoạn văn bản sau: MICROSOFT WORD MS Word là một công cụ thông dụng nhất cho phép người sử dụng soạn thảo các văn bản từ cơ bản đến phức tạp như các giấy mời, các hợp đồng, các công văn, bài giảng, in sách. Với MS Word, ngoài việt cho phép bạn thay đổi kiểu chữ, canh lề, tô màu... thì nó còn cho phép bạn chia cột báo, tạo chữ lớn đầu đoạn (drop cap), kẻ khung... Để thực hiện chia cột cho một đoạn văn bản thì trước hết bạn phải bôi đen đoạn văn bản đó rồi thực hiện lệnh Format\Columns à chọn số cột à OK. Để tạo Drop Cap thì bạn đặt con trỏ trong đoạn, rồi vào Format\Drop cap... à chọn Dropped à OK.

9. Lưu nội dung trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents

với tên là Baitap_38.doc 10. Thực hiện định dạng đoạn cho phần nội dung vừa nhập trên với canh lề hai

bên, khoảng cách giữa các đoạn là 6pt. 11. Nhấn Ctrl-S để lưu nội dung lần nữa 12. Sử dụng chức năng chia cột để chia đoạn văn bản trên thành 2 cột đều nhau

với khoảng cách giữa 2 cột là 1cm và có đường phân cách ở giữa 13. Nhấn Ctrl-S để lưu nội dung lần nữa. 14. Sử dụng chức năng tạo chữ Drop Cap để tạo chữ M cho đoạn đầu tiên.

Đồng thời kết hợp với các định dạng khác như canh lề, tô màu nền... để được kết quả tương tự như sau:

15. Nhấn Ctrl-S để lưu nội dung lần nữa và nhấn Ctrl-W để thoát.

Page 28: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 46

Bài tập 9: 1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng

cách lề trên: 2,5cm, dưới: 2,5cm, trái: 3,0 cm, phải: 3,0 cm. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 15 rồi nhập đoạn văn bản sau:

MỤC LỤC Bài 1. TỔNG QUAN VỀ MS WORD Giới thiệu Khởi động và thoát Khởi động Thoát Các thành phần của cửa sổ Word Thanh công cụ Standard Formatting Drawing Thanh thước Khung soạn thảo Thanh trạng thái Bài 2. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN CỦA WORD Các thao tác với tập tin Tạo mới Lưu văn bản Mở tập tin đã lưu Đóng Bôi đen văn bản Bằng chuột Bằng phím

2. Lưu nội dung trên vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_39.doc

3. Sử dụng chức năng Bullets and Numbering để trang trí đoạn nội dung trên sao cho được kết quả tương tự như sau:

Page 29: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 47

4. Nhấn Ctrl-S để lưu nội dung trên lần nữa 5. Sử dụng chức năng Borders and Shading để tạo viền trang cho tờ giấy trên

với dạng đường viền tùy ý. 6. Nhấn Ctrl-S để lưu nội dung lần nữa rồi nhấn Ctrl-W để đóng lại.

Bài tập 10:

1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng cách lề trên: 2,5cm, dưới: 2,5cm, trái: 3,0 cm, phải: 3,0 cm.

2. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 15 rồi sử dụng chức năng Bullets and Numbering để trang trí đoạn nội dung sau và lưu vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_310.doc

Page 30: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 48

Bài tập 11:

1. Khởi động Word sau đó thiết lập khổ giấy A4, hướng in dọc với các khoảng cách lề trên: 2,5cm, dưới: 2,5cm, trái: 3,0 cm, phải: 3,0 cm.

2. Tiếp theo chọn Font chữ “Time New Roman” và cở chữ 13 rồi trang trí đoạn nội dung sau và lưu vào thư mục Baitap_Word trong thư mục My Documents với tên là Baitap_311.doc

Page 31: Bai giang ms word   [chuong 03]

Chương 3. Định dạng văn bản Bài giảng Microsoft Word

Biên soạn: Nguyễn Văn Minh Trang 49

CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày các bước thiết lập lề cho trang in? Các bước thiết lập khổ giấy? Làm

thế nào để thay đổi hướng in dọc hay ngang cho văn bản? 2. Làm thế nào để thiết lập một khoảng cách lề thống nhất cho tất cả các văn bản

mà không cần phải thiết lập nhiều lần? 3. Có mấy cách thay đổi kiểu chữ cho văn bản? Dùng phím gì để thay đổi cở chữ

cho văn bản? 4. Để gõ các chỉ số trên, hay chỉ số dưới thì làm như thế nào? 5. Làm thế nào để tạo khoảng cách giữa các dòng? khoảng cách giữa các đoạn?

Thụt đầu đoạn? Có thể có mấy cách để thực hiện. 6. Hãy nêu các bước để nhập một văn bản có sử dụng điểm dừng Tab 7. Như thế nào gọi là định dạng Bullets and Numbering? Vì sao phải sử dụng định

dạng này? Cách thực hiện như thế nào? 8. Khi cần kẻ khung hoặc tô màu nền cho một văn bản thì thực hiện như thế nào? 9. Trình bày các bước chia một văn bản thành nhiều cột. 10. Chữ Drop cap là gì? Cách thực hiện như thế nào? 11. Khi nào thì sử dụng phương pháp định dạng tương tự? Cách thực hiện như thế

nào?