TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF...
Transcript of TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF...
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3
(PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp)
Tài liệu này mình biên soạn với mục đích giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các chủ đề ngữ pháp trong phạm vi N3. Mình đặt các cấu
trúc có nội dung giống nhau ở cùng một chủ đề với hy vọng các bạn nhận ra điểm giống và khác nhau về nét nghĩa của các cấu trúc, từ đó
phân biệt được cách sử dụng của các cấu trúc. Để việc ôn tập hiệu quả nhất có thể, các bạn hãy đánh dấu các cấu trúc chưa nắm rõ và tự tra
cứu lại tài liệu đã học, và ưu tiên ôn các cấu trúc đó thật kĩ lưỡng. Mình cũng rất khuyến khích các bạn vẽ sơ đồ tư duy theo các chủ đề đó.
Phân tích và học các ví dụ cũng là một phương án hay (các ví dụ mình đều chọn từ cuốn Từ điển mẫu câu nên các bạn yên tâm về độ chính
xác 100% nhé) .
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn mình không thể tránh khỏi sai sót. Để tài liệu được hoàn hảo hơn, các bạn vui lòng góp ý với mình
qua email [email protected] nhé. Các thắc mắc về ý nghĩa sử dụng, các bạn vui lòng tự tra cứu bằng Từ điển ngữ pháp nhé, mình xin
phép chỉ phản hồi email của các bạn sau khi tra cứu mà vẫn thắc mắc thôi nhé, vì mình nghĩ rằng tự tìm hiểu sẽ giúp các bạn nhớ lâu hơn.
Chúc các bạn học tốt, thi tốt!!!
- Nguyễn Hồng Ngọc -
Cấu trúc Ví dụ Cách sử dụng 1. Thời gian, địa điểm
ところだ
時刻は間もなく3じになるところだ。
Sắp sửa đến 3h rồi.
いい夢を見ていたのに、ごちそうを食べるところで目がさめてしまった。
Giấc mơ đẹp thế mà, sắp đến lúc được chiêu đãi thì lại tỉnh mắt mất rồi.
Sắp sửa
Lưu ý: ところだった
Suýt nữa
Aうちに B
今は上手に話せなくても練習を重ねるうちに上手になります。
Cho dù bây giờ chưa thể nói được tốt nhưng trong lúc luyện tập thì đã trở nên giỏi.
独身のうちにいろいろなことをやってみたいです。
Trong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải nghiệm nhiều điều.
1.Trong khi làm A thì phát
sinh trạng thái B
2.Tranh thủ làm B khi A đang
tiếp diễn/ A chưa xảy ra
さい(に)
非常の際はエレベーターを使わずに階段をご利用ください。
Trong tình thế nguy hiểm thì vui lòng không dùng thang máy mà hãy dùng thang bộ.
Nhân dịp, vào lúc
さいちゅう(に)
新入社員の山田さんは、会議の最中に居眠りを始めてしまった。
Anh Yamada – nhân viên mới thì trong lúc đang họp đã bắt đầu buồn ngủ mất rồi.
Đúng lúc đang, trong lúc
において
入学式は A会館において行われる予定です。
Lễ khai giảng dự định tổ chức ở hội trường A.
Ở đâu, khi nào (cách nói trang
trọng của thời điểm + に và
địa điểm + で・に)
2. Trật tự thời gian
Aたとたん B ずっと本を読んでいて急に足しあがったとたん、めまいがしました。
Đọc sách liên tục xong đứng phắt dậy thì ngay lập tức bị đau đầu chóng mặt luôn.
Ngay sau khi làm A thì B xảy
ra một cách đột ngột
AてからでないとB
野菜を生で食べるなら、よく洗ってからでないと、農薬が心配だ。
Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch thì rất lo lắng về vấn đề thuốc trừ sâu.
Phải sau khi làm A thì mới có
thể làm B
てからは
先月、禁煙してからは、1度もタバコを吸っていません。
Tháng trước, từ khi cấm hút thuốc lá thì tôi không hút lần nào.
Kể từ khi
Aてはじめて B 入院して初めて健康のありがたさがわかりました。
Mãi chi đến khi nhập viện thì tôi mới hiểu được sức khỏe là vô giá.
Mãi cho đến khi làm A mới
nhận ra B
3. Chuỗi hành động
とともに
手紙とともに当日の写真も送りました。
Tôi đã gửi thư cùng với bức ảnh hôm đó.
Cùng với
1. Mức độ/ So sánh
くらい~はない
彼ぐらいわがままなやつはいない。
Chẳng có gã nào ích kỉ như thế cả.
Không còn ai/điều gì/cái gì
bằng
くらい
山で事故にあった兄が無事に帰ってきた。大声でよびたいくらいうれしい。
Người anh gặp tai nạn trên núi của tôi đã về rồi. Tôi vui sướng đến mức muốn hét to
lên.
Khoảng chừng, đến mức
にかぎる 1日の仕事を終えた後は冷えたビールにかぎりますよ。 Là nhất
Xong việc của một ngày thì uống bia lạnh là nhất đấy.
Dùng để đưa ra đánh giá chủ
quan của người nói.
にくらべて
本が好きでおとなしいあににくらべて、弟は活動的で、スポーツが得意だ。
So với anh trai hiền lành của thích đọc sách của tôi thì đứa em hoạt bát lanh lợi và có
năng khiếu đá bóng.
So với
ほど~はない
「あついわねえ」「まったく今年の夏ほど暑いなつはないね。」
Nóng nhỉ. Chưa bao giờ nóng bằng mùa hè năm nay nhỉ.
Không gì tốt/tuyệt vời bằng
ほど
昨日は山登りに行って、もう1歩もあけないほどつかれました。
Hôm qua đi leo núi. Tôi đã mệt tới mức không thể đi tiếp nữa, dù chỉ một bước.
Đến nỗi
1. Tương phản, đối lập
かわりに
ジムさんに英語を教えてもらう代わりに、彼に日本語を教えてあげることにし
た。
Quyết định là/ Chốt lại là Jim dạy tiếng Anh cho tôi, đổi lại thì tôi dạy tiếng Nhật cho
anh ấy.
Mặt khác, đổi lại
Aかわりに B
雨が降ったのでテニスの練習をするかわりにうちでテレビを見て過ごしまし
た。
Vì trời mưa nên thay vì chơi tennis thì tôi ngồi nhà xem ti vi.
Làm B thay cho làm A
Aというより B コンピューターゲームは子供のおもちゃというより、今や大人向けの一大産業
となっている。
Ngày nay, trò chơi điện tử đã trở thành một ngành công nghiệp lớn dành cho người lớn
thì đúng hơn là đồ chơi dành cho trẻ em.
Gọi là B thì đúng hơn gọi là A
にかわって
木村先生は急用で学校へいらっしゃれません。それで今日は木村先生にかわっ
て私が授業をします。
Thầy Kimura vì việc bận mà không đến trường. Vì thế mà hôm nay tôi dạy thay thầy
Kimura.
Đại diện cho
にたいして
活発な姉に対して、妹は静かなタイプだ。
Trái với người chị lanh lợi, em gái thuộc tuýp người trầm tính.
Trái ngược với (dùng để so
sánh các đối tượng)
Aにはんして
予想に反して試験はとても易しかったです。
Bài thi rất dễ, hoàn toàn trái với tưởng tượng.
Trái với A (予想 – tưởng
tượng、期待- kì vọng、命令-
mệnh lệnh、意図い と
-chủ ý)
はんめん
彼女はいつも明るい反面、厳しがりやでもあります。
Cô ấy lúc nào cũng rạng rỡ nhưng cũng có phần nghiêm khắc.
Mặt khác
1. Nguyên nhân, lí do
おかげで
気候が温暖なおかげで、このあたりで作られるみかんは甘くておいしいと評判
です。
Nhờ khí hậu ấm áp, cam trồng ở vùng này được nhận xét là ngon và ngọt.
Nhờ vào (mang ý hàm ơn)
から
タバコの火の消し忘れから火事になった。
Vì quên dập tàn thuốc lá mà thành hỏa hoạn.
Vi (chỉ ra nguyên nhân dẫn tới
hệ quả)
からには 引き受けたからには、最後まできちんとやる責任がある。
Vì nhận rồi nên có trách nhiệm tới cùng.
Vì (dẫn tới hệ quả đương
nhiên)
Đi kèm với べきだ、つもり
だ、はずだ、にちがいな
い、てはいけない
せいで
山田さんは急に休んだせいで、今日は3時間も残業しなければならなかった。
Tại vì anh Yamada đội nhiên nghỉ mà hôm nay tôi đã phải làm thêm 3 tiếng đồng hồ.
Tại vì (hàm ý trách móc)
によって
外界生活を経験したことによって、視野
し や
が広がった。
Bởi những trải nghiệm cuộc sống ở nước ngoài nên tầm nhìn của tôi rộng hơn.
Bởi vì nguyên nhân, lí do (chú
ý dạng N による N)
ことになっている この会社では社員は1年に1回健康診断を受けることになっている。
Ở công ty này có quy ước là nhân viên mỗi năm kiểm tra sức khỏe một lần.
Thói quen, quy tắc, quy định,
quyết định của tập thể
Khả năng
ようがない この時計はもう部品がないから、直しようがない。
Vì đồng hồ này không có linh kiện thay thế nên chỉ có cách sửa.
Không đời nào, không còn
cách nào khác
られる このパンは安くておいしいから、よく売れます。
Bánh mì rẻ và ngon nên bán chạy.
Có thể
わけにはいかない 明日は試験があるから、今日は遊んでいるわけにはいかない。
Ngày mai có bài kiểm tra nên hôm nay không thể chơi được.
Muốn làm nhưng không thể vì
định kiến xã hội hoặc lí do tâm
lý
Mục đích
ように 風が早く治るように注射を打ってもらいました。
Để có thể khỏi cảm cúm nhanh thì tôi đã đi tiêm.
Để có thể, để mà
Điều kiện nhượng bộ
といっても 私は住んでいるところはマンションといっても、9戸だけの小さなものです。
Nơi tôi đang sống gọi là chung cư cao cấp nhưng chỉ là tòa nhà có 9 căn hộ.
Cho dù nói là
Điều kiện
さえ~ば これは薬を飲みさえすれば直るという病気ではない。入院が必要だ。
Đây không phải là bệnh chỉ cần uống thuốc là chữa khỏi được. Cần phải vào viện.
Chỉ cần
たら~だろう 先月お会いした時、彼が日本に戻っているのを知っていたら、お話したでしょ
うに。
Lúc gặp anh ấy tháng trước, giá mà biết chuyện anh ấy
Giá mà (thể hiện sự tiếc nuối)
と~のに 「昨日のパーティは楽しかったですよ。木村さんも来られるとよかったの
に。」「そうですか、いけなくて、残念でした。」
Buổi tiệc hôm qua vui nhỉ. Anh Kimura cũng đến thì vui.
Thế à. Tôi lại không đi được, thật là tiếc quá.
Giả sử (điều kiện không có
thật)
と~た 紀子が「タロー」と呼ぶと、その犬は走る。
Hikiko cứ gọi “Taro’ là con chó lại chạy đến.
Khi ...thì lại ...(hành động
không chủ ý)
と~た 本を読んでいると、窓から鳥が入ってきました。
Khi tôi đang đọc sách thì có con chim nhảy từ cửa sổ vào.
Khi ...thì phát hiện ra (Lưu ý:
chủ ngữ của 2 vế khác nhau)
と 兄は上着う わ ぎ
を着ると、黙って出て行きました。
Anh trai tôi mặc quần áo rồi lặng lẽ ra khỏi nhà.
Nếu ...thì ....(những điều đã trở
thành quy luật, quy tắc)
としたら もし、ここに100万円あったとしたら、何に使いますか。
Nếu có một trăm vạn yên thì bạn sẽ sử dụng vào việc gì?
Nếu giả sử
とすると 運転免許証を取るのに30万円以上もかかるとすると、今のわたしには無理
だ。
Nếu lấy bằng lái xe tốn hơn 30 vạn yên thì với tôi bây giờ là không thể.
Nếu giả sử
とすれば 時給800円で1日4時間、1週間に5日働くとすれば、1週間で1万600
0円になる。
Giả sử lương theo giờ là 800 Yên/4h, một tuần làm 5 ngày thì một tuần sẽ là 1 vạn 600
yên.
Nếu giả sử
ば~のに 「ごめんなさい。昨日は会議の場所を間違えて、遅くなったんです。」「それ
で、遅れたんですか。山田さんと一緒に来ればよかったのに。」
Xin lỗi, hôm qua tôi nhầm địa điểm họp nên đến muộn.
Thế là đến muộn à? Giá mà đi cùng anh Yamada thì tốt.
Giá mà ...thì...
Điều kiện nhượng bộ
たとえ~ても たとえ雪が降っても仕事は休めません。
Cho dù tuyết rơi thì tôi cũng không nghỉ việc.
Cho dù
としても たとえ私がお金持ちだとしても、毎日遊んで暮らしたいとは思わない。
Cho dù là người giàu có thì tôi cũng không nghĩ tới chuyện đi chơi hàng ngày.
Cho dù (với tư cách)
Bắt đầu/kết thúc hành động (có chủ ý)
かける 風邪は治りかけたが、またひどくなってしまった。
Gần khỏi cảm lạnh nhưng lại bị nặng hơn.
Gần xong, hoàn thành một
phần
きる 5巻まである長い小説を夏休み中に全部読み切った。
Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài tận 5 tập.
Hoàn thành, xong hết
Hình dạng, trạng thái
だらけ 子供たちは泥だらけになって遊んでいる。
Tụi trẻ chúng tôi đang chơi trong khi người lấm lem bùn.
(phủ) đầy
ようにして お金がないですから、ご飯は家で食べるようにしています。
Vì không có tiền nên dạo này tôi cố gắng ăn cơm ở nhà.
Cố gắng để
So sánh
AかとおもうほどB
雪解ゆ き ど
けの水は指が切れるかと思うほど冷たい。
Nước từ tuyết tan ra quá lạnh đến mức tưởng chừng có thể làm đứt cả tay.
Quá B đến nỗi mà A
Khuynh hướng, xu hướng
がち 森さんは小学校4年生のとき体を悪くして、学校もとかく休みがちだった。
Anh Mori hồi năm 4 tiểu học sức khỏe yếu nên hay nghỉ học.
Dễ, có xu hướng
てほしい クラス会の予定が決まったら、すぐ私に知らせてほしいのですが。よろしくお
願いします。
Nếu quyết định họp lớp thì vui lòng thông báo cho tôi ngay nhé.
Muốn người khác làm gì cho
mình
Dự định
つもりだ 「ああ、ケーキ、食べたいな」「食べたつもりになって、我慢しなさい」
Ôi miếng bánh, muốn ăn quá đi.
Tôi định ăn rồi, ...
Dự định
ようとしない リーさんは病気の時でも、医者に行こうとしません。
Li bị ốm nhưng mà không có ý định đi bác sĩ.
Không có ý định
Lời khuyên
べきだ 1万円拾ったんだって。そりゃあ、すぐに警察に届けるべきだよ。
Nhặt được một vạn yên thì phải đến nộp cảnh sát ngay chứ.
Phải, nên (lời khuyên)
Yêu cầu, nhờ vả
こと レポートは10日までに提出すること。
Báo cáo phải nộp trước mùng 10.
Nên, phải (yêu cầu, mệnh
lệnh)
させてくれません
か
山田さん、すみませんが、週末、車を使わせてくれませんか。
Xin lỗi, Yamada này, cuối tuần này cho tôi dùng ô tô có được không?
Làm giúp tôi có được không?
させてもらえませ
んか
「すみませんが、電話をかけさせてもらえませんか。」「ええ、いいです
よ。」
Xin lỗi, tôi có thể gọi điện thoại được không?
Ừ, được chứ.
(Bạn) có phiền không nếu
tôi ...?
Cấm đoán
ことはない 簡単な手術だから、心配することはありません。すぐに退院できますよ。
Vì đây là thủ thuật đơn giản nên bạn không cần lo lắng quá. Sẽ được xuất viện ngay
thôi.
Không cần phải
Suy luận, suy đoán
おそれがある この地震による津波のおそれはありません。
E rằng xảy ra sóng thần do động đất.
E rằng, sợ rằng
とみえて よるおそく雨が降ったと見えて、庭がぬれている。
Tối qua mưa thế này thì chắc đường ướt.
Dựa vào vẻ/dáng
にちがいない リンさんは旅行にでも行っているに違いない。何度電話しても出ない。
Không thể khác được
はずだ 「わあ、おいしいワインね。」「おいしいはずですよ。高いワインなんですか
ら。」
Wa, rượu ngon nhỉ. Có lẽ là ngon đấy. Rượu đắt mà.
Có lẽ
Trích dẫn
しろ 母の手紙にはいつも体を大切にしろと書いてあります。
Trong thư của mẹ tôi có viết là luôn giữ gìn sức khỏe nhé.
“hãy”, mệnh lệnh
って 「来週の授業はやすみだって」「ほんと。よかった。」
Giờ học tuần sau nghỉ á?
Thật à? Thế thì tốt quá.
Truyền đạt
という 母から来月日本へ来るという手紙が来ました。
Thư mẹ nói rằng tháng sau đến Nhật đã đến.
Giải thích
な 父は私にタバコを吸うなといいます。
Bố tôi nói với tôi là cấm được hút thuốc lá.
“đừng”, Cấm đoán
Sai khiến
させる 関東地方の上に曇りがかかっていますが、これは雨を降らせる曇りではありま
せん。
Sấm sét khắp vùng Kanto nhưng không phải là sấm gây ra bởi mưa.
Gây ra, làm cho
Bị động
られる 今年の夏は野菜が高くなると思われます。
Mọi người cho rằng giá rau năm nay tăng cao.
Tự phát (được nghĩ, được cảm
nhận rằng)
Dạng lịch sự
お~だ 特急券をお持ちですか。
Bạn có mang vé tàu tốc hành không?
Đối tượng
に対して 小林先生は勉強が嫌いな学生に対して、特に親しみをもって接していた。
Thầy Kobayashi quan tâm rất chu đáo đối với những học sinh ghét việc học.
Đối với (đối tượng)
について この町の歴史について調べています。
Tôi đang tìm hiểu về lịch sử của vùng này.
Về (chủ đề)
むきに これはお年寄り向きに柔らかく煮た料理です。
Đây là món ăn được hầm nhừ thích hợp với người cao tuổi.
Thích hợp với
向けに これは幼児向けに書かれた本です。
Đây là cuốn sách được viết dành cho trẻ em.
Dành cho
Chủ đề
って 「PCって何ですか。」「パソコンのことです。」
“PC”, là cái gì vậy? Là máy tính cá nhân đó.
Cái, người
というのは 教育ママというのは自分の子供の教育に熱心な母親のことです。
Người mẹ - người thầy là người mẹ tự dạy con của mình đầy nhiệt huyết.
Là
にかけては 田中さんは事務処理にかけては素晴らしい能力を持っています。
Anh Tanaka với việc giải quyết các sự vụ thì phải nói là một người có năng lực tuyệt
vời.
Nhắc tới ...là phải kể tới
Phương pháp
によって その問題は話し合いによって解決できると思います。
Tôi nghĩ vấn đề này có thể giải quyết được bằng cách nói chuyện với nhau.
Phương pháp, cách thức
によって 「リア王」はシェークスピアによって書かれた三大微劇です。
“Vua Lear” (Vua Lia) là vở bi kịch lớn thứ ba được viết bởi Shakespeare.
Bị động
によると テレビの長期予報によると、今年の夏は特に東北地方において冷夏れ い か
が予想され
るそうです。
Theo
Theo dự báo dài hạn trên TV thì mùa hè năm nay vùng đông bắc rất mát.
Phạm vi
を通つう
じて 私はそのことをテレビのニュースを通じて知りました。
Tôi biết chuyện này qua tin tức trên TV.
Qua
を通とお
して 社長に会うときは、秘書を通してアポイントメントを取ってください。
Khi gặp giám đốc, hãy đặt lịch hẹn qua thư kí.
から~にかけて このスタイルは1970年代から1980年代にかけて流行したものだ。
Phong cách này thịnh hành vào khoảng những năm 70-80.
Từ ~ đến ~
だけ テーブルの上の物は食べたいだけ食べてもかまわないんですよ。
Chỉ ăn những đồ muốn ăn trên bàn thôi cũng được.
Chỉ
にわたって 今度の台風だいふう
は日本全域ぜんいき
にわたって被害ひ が い
を及およ
ばした。
Trận bão lần này gây ra thiệt hại khắp các vùng của Nhật Bản.
Suốt toàn bộ
を通つう
じて この地方は1年を通じてほとんど同じような天候です。
Vùng này khí hậu suốt một năm gần như vẫn thế.
Trong suốt
を通とお
して 1年を通して彼は欠席、遅刻をしないで頑張った。
Suốt cả một năm cậu ấy đã rất nỗ lực, không nghỉ học, cũng không đi học muộn.
Mệnh đề bổ sung
(ただ)~だけで
なく ただ東京市民だけでなく、全国民が今度の土地事選
ことせん
に関心を持っている。
Không chỉ nhân dân Tokyo, cả nước đều quan tâm đến việc bầu cử đợt này.
Không chỉ ...mà còn (một bộ
phận – toàn bộ)
ばかりでなく 私たちは日本語ばかりでなく、英語や数学の授業も受けています。
Chúng tôi không chỉ theo học tiếng Nhật mà còn đi học tiếng Anh và Toán.
Không chỉ ...mà còn (A –
B,C,D...)
うえに 遊部は道に迷った上、雨にも降られて大変でした。
Bị mưa ướt còn khổ hơn cả đi chơi bị lạc đường.
Trên hết
はもちろん 復習はもちろん予習もしなければなりません。
Ôn tập kiến thức đã học là chuyện đương nhiên rồi, ngoài ra còn phải chuẩn bị bài trước
nữa.
Đương nhiên
も~ば、~も 明日は数学の試験もあれレポートも提出しなければならないので、今晩寝られ
そうもない。
Ngày mai bài kiểm tra toán cũng có mà báo cáo cũng phải nộp, đêm nay chắc không thể
ngủ được rồi.
Cả ...cũng, cả ...cũng
Trạng thái song hành
ついでに パリの国際会議に出席するついでに、パリ大学の森先生をお訪ねしてみよう。 Trong khi ...thì nhân tiện
Nhận tiện việc tham gia hội nghị quốc tế ở Paris thì thử đến thăm thầy Mori ở trường
Đại học Paris.
をこめて 先生、ありがとうございました。私たちの感謝を込めてこの文集を作ります。
Chúng em xin cảm ơn thầy ạ. Chúng em làm tập lưu bút này với tình cảm biết ơn sâu
sắc.
Chan chứa tình cảm
Quan hệ tương quan
にしたがって 警察の調べが進むにしたがって、次々と新しい疑問点が出てきた。
Cảnh sát cứ tiến hành điều tra thì các nghi vấn mới cũng liên tục phát sinh.
Sự thay đổi (A) kéo theo hệ
quả (B)
につれて 時間がたつにつれてあの時のことを忘れてしまうから、今のうちに書いておこ
う。
Vì khi thời gian trôi qua thì những chuyện ngày đó cũng theo đó mà bị lãng quên mất
nên bây giờ hãy ghi chép lại.
Sự thay đổi mức độ của A là
nguyên nhân phát sinh/dẫn tới
B
ば~ほど 山は登れば登るほど、気温が低くなる。
Càng leo lên núi thì nhiệt độ càng thấp.
Càng ...càng
ほど 外国語は勉強するほど難しくなる。
Càng học ngoại ngữ thì sẽ càng thấy khó.
Nếu ...thì càng
Tiến trình
いっぽうだ これからは寒くなる一方です。風邪をひかないよう、お体を大切に。
Từ nay trời sẽ lạnh hẳn. Hãy giữ gìn sức khỏe kẻo bị cảm lạnh.
Chỉ tiếp tục (sự phát triển một
chiều)
Điểm nhìn
として 私は前に1度観光客として日本に来たことがある。
Tôi đã từng đến Nhật 1 năm trước với tư cách là khách du lịch.
Với tư cách
にとって 現代人にとって、ごみをどう処理するかは大きな問題です。
Đối với những người hiện đại, việc xử lí rác là cả một vấn đề.
Đối với
わりには 私の母、年を取っているわりには新しいことに意欲的です。
Đối với (sử dụng khi xem xét
tình huống)
Tiêu chuẩn, cơ sở
とおりに 物事は自分の考えのとおりにはいかないものだ。
Mọi việc không diễn ra như chúng ta nghĩ.
Theo như (chỉ dẫn)
ように 旅行の日程は次のように決まりました。
Chúng tôi đã quyết định lịch trình chuyến du lịch như sau.
Giống như
を中心として 実行委員長の秋山君を中心として、文化際係は心を一つに準備をしています。
...là tiêu biểu
をもとにして ひらがなとカタカナは漢字をもとにして生まれたものである。
Chữ Hiragana và Katakana bắt nguồn từ Kanji.
Dựa vào
Mối quan hệ hô ứng
たびに 出張のたびにレポートを書かなければならない。
Mỗi lần đi công tác là phải viết báo cáo.
Cứ mỗi lần, cứ mỗi khi ...thì
lại ...
によって とれたみかんを大きさによって三つに分け、それぞれの箱に入れてください。
Cam đã hái thì phân ra làm 3 loại theo độ to nhỏ rồi bỏ vào từng giỏ.
Theo
によっては この地方ではよくお茶を飲む。人によっては1日20杯も飲むそうだ。
Ở vùng này hay uống trà. Mỗi người mỗi khác nhưng mà có người uống tới 20 cốc một
ngày.
Tùy ...mà ...(khác nhau, thay
đổi ...)
をきっかけにして 夏のハイキングをきっかけに、私は山登りに興味を持つようになった。
Nhân chuyến leo núi lần này, sở thích leo núi thành hiện thực.
Tranh thủ cơ hội
Mốt quan hệ loại trừ
にかかわりなく 田中さんは相手の都合にかかわりなく仕事を頼んで来るので本当に困る。
Tanaka bất chấp tình hình của mọi người, cứ đến nhờ việc, thực sự là rất phiền.
Bất chấp
はべつとして 大都市はべつとして、各地の市八町では町お越しの計画を進めている。
Chưa kể tới thành phố lớn, các thành phố cũng đang phát triển vượt kế hoạch.
Không tính đến (trường hợp
đặc biệt)
Đưa ví dụ tiêu biểu
とか~とか 科目の中では私は数学とか物理とかの理科系の科目が好きです。
Trong các một học, tôi thích các môn tự nhiên như toán này, vật lý này.
Nào là ...nào là ...
にしても~にして
も
リンさんにしてもカンさんにしても、このクラスの男の人はみんな背が高い。
Các bạn nam lớp này rất cao, Rin này, Kan này…
Dù là ...dù là ...
Nhấn mạnh
くらい 1泊旅行だから、持ち物は下着ぐらいで大乗日です。
Như là (đưa ra tiêu chuẩn)
こそ 今年こそ大学に入れるよう、勉強します。
Chính năm nay mới cần cố gắng học để vào đại học.
Chính
さえ ジムは日本に長くいるので会話は上手だが、文字はひらがなさえ読めない。
Jim ở Nhật lâu năm nên nói tiếng Nhật trôi chảy nhưng chữ thì thậm chí hiragana cũng
không đọc nổi.
Chỉ
など 部屋の掃除など面倒だなあ。
Những việc như là dọn nhà thật là phiền toái.
Như là (kể ra ví dụ)
なんか 変なにおいのする納豆なんか、だれが食べるのか。
Những món mùi kinh như natto thì ai có thể ăn được nhỉ?
Như là (đưa ra ví dụ một cách
chê bai)
なんて お父さんの顔なんて見たくない。
Tôi chẳng muốn nhìn mặt bố nữa.
Như là (đưa ra ví dụ một cách
chê bai)
まで 一番の友達のあなたまで、私の疑うの。
Đến cả người bạn thân nhất là bạn cũng nghi ngờ tôi sao?
Đến như là
Quyết định, kết luận, chốt lại vấn đề
ことになる この事故でけがをした人は、女性3人、男性4人の合わせて7人ということに
なる。
Những người đã bị thương trong vụ tai nạn thì có 3 nữ, 4 nam, tổng cộng là 7 người.
Vậy là, kết luận là
たところ 留学について父に相談してみたところ、喜んで賛成してくれた。
Tôi vừa thử trao đổi với bố về việc đi du học mà bố đã vui vẻ tán thành ý kiến của tôi.
Khi
っけ 「英語の試験は5番教室だっけ」「8番じゃない。?」
Thi tiếng Anh ở phòng 5 á? Không phải phòng 8 à?
Á, hả (dùng để xác nhận)
ということだ 社長は急に出張したので、今日は会社に来られません。つまり、会議は賛成で
きないということです。
Vì giám đốc đi công tác gấp nên hôm nay không đến công ty. Như vậy thì không thể tán
thành trong cuộc họp.
Như vậy là, nói cách khác
(dùng để kết luận)
わけだ 30ページの宿題だから、1日に3ページずつやれば10日で終わるわけで
す。
Vì bài tập 30 trang nên tính ra là mỗi ngày làm 3 trang, 10 ngày là xong.
Thành ra là (dùng để phân tích,
cắt nghĩa)
Phủ định
はずがない 何かの間違いでしょう。彼が独身のはずがありません。ときどき奥さんの話を
しますよ。
Có điều gì nhầm à. Anh ấy có lẽ không phải là người độc thân đâu. Thỉnh thoảng có nói
chuyện về vợ mà.
Khó có thể
わけがない まだ習っていない問題を試験にだされても、できるわけがない。
Vẫn chưa làm bài tập mà nộp bài kiểm tra thì không thể được đâu.
Không thể nào
Phủ định một phần
ことは~が 中国語はわかることはわかるんですが、話し方が速いとわからないんです。
Tiếng Trung hiểu thì có hiểu nhưng nếu nói nhanh thì tôi chẳng hiểu được.
Đúng là ...nhưng
とはかぎらない 天気予報がいつも当たるとはかぎらない。時には外れることもある。
Dự báo thời tiết không phải lúc nào cũng chuẩn xác đâu. Thỉnh thoảng cũng có lúc thực
tế lệch với dự báo.
Không phải lúc nào cũng đúng
わけではない 私は学生時代に勉強ばかりしていたわけではない。よく旅行もした。
Thời học sinh tôi không hẳn là chỉ có học thôi đâu. Cũng hay đi du lịch lắm.
Không hẳn là
Đánh giá
しかない 1度決心したら夢中してやれば、4月までに完成しかないものでもない。
Chỉ có thể
にきまっている そんな暗いところで本を読んだら目に悪いに決まっている。
Đọc sách ở nơi tối tăm thế này chắc chắn là không tốt cho mắt.
Chắc chắn
ほかない 当時私は生活に困っていたので、学校をやめて働くほかない。
Hiện tại vì tôi đang sống rất khổ sở nên không còn cách nào khác ngoài bỏ học đi làm.
Không còn cách nào khác
ngoài
Nhấn mạnh tình cảm
てしかたがない いよいよ明日帰国できるかとおもうと、うれしくてしかたがありません。
Nghĩ đến việc ngay này mai thôi là có thể về nước rồi, tôi vui không tả được.
Không thể chịu nổi (cười, vui
sướng ...cảm xúc tích cực)
てたまらない 風邪薬を飲んだら、眠くてたまらない。
Uống thuốc cảm cúm xong thì không thể tránh khỏi chuyện bị buồn ngủ.
Không thể chịu nổi (khó chịu,
bực tức ...cảm xúc tiêu cực)
Hành động/cảm xúc không tránh được
ないわけにはいか
ない
今日は37度の熱があるけど、会議で私が発表することになっているので、出
席しないわけにはいかない。
Hôm nay tôi bị sốt 37 độ nhưng tôi có bài phát biểu trong cuộc họp nên không thể
không có mặt được.
Không thể tránh được
Diễn đạt cảm xúc mạnh mẽ
だろう ああ、何ときれいな夕日だろう。
A, hoàng hôn thật đẹp làm sao!
Làm sao!