TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF...

13
TNG HP NGPHÁP N3 (PHN I: Các chđề ngpháp) Tài liu này mình biên son vi mục đích giúp các bạn có cái nhìn tng quan vcác chđề ngpháp trong phạm vi N3. Mình đặt các cu trúc có ni dung ging nhau cùng mt chđề vi hy vng các bn nhn ra điểm ging và khác nhau vnét nghĩa của các cu trúc, tđó phân biệt được cách sdng ca các cu trúc. Để vic ôn tp hiu qunht có th, các bạn hãy đánh dấu các cấu trúc chưa nắm rõ và ttra cu li tài liệu đã học, và ưu tiên ôn các cấu trúc đó thật kĩ lưỡng. Mình cũng rất khuyến khích các bn vsơ đồ tư duy theo các chủ đề đó. Phân tích và hc các ví dcũng là một phương án hay (các ví dụ mình đều chn tcun Tđiển mu câu nên các bn yên tâm vđộ chính xác 100% nhé) . Trong quá trình biên son, chc chn mình không thtránh khỏi sai sót. Để tài liệu được hoàn hảo hơn, các bn vui lòng góp ý vi mình qua email [email protected] nhé. Các thc mc vý nghĩa sử dng, các bn vui lòng ttra cu bng Tđiển ngpháp nhé, mình xin phép chphn hi email ca các bn sau khi tra cu mà vn thc mắc thôi nhé, vì mình nghĩ rằng ttìm hiu sgiúp các bn nhlâu hơn. Chúc các bn hc tt, thi tt!!! - Nguyn Hng Ngc - Cu trúc Ví dCách sdng 1. Thời gian, địa điểm ところだ 時刻は間もなく3じになるところだ。 Sp sửa đến 3h ri. いい夢を見ていたのに、ごちそうを食べるところで目がさめてしまった。 Gic mơ đẹp thế mà, sắp đến lúc được chiêu đãi thì lại tnh mt mt ri. Sp sa Lưu ý: ところだった Suýt na A うちに B 今は上手に話せなくても練習を重ねるうちに上手になります。 Cho dù bây gichưa thể nói được tốt nhưng trong lúc luyện tập thì đã trở nên gii. 独身のうちにいろいろなことをやってみたいです。 Trong lúc độc thân thì tôi mun thtri nghim nhiều điều. 1.Trong khi làm A thì phát sinh trng thái B 2.Tranh thlàm B khi A đang tiếp diễn/ A chưa xảy ra さい(に) 非常の際はエレベーターを使わずに階段をご利用ください。 Trong tình thế nguy him thì vui lòng không dùng thang máy mà hãy dùng thang b. Nhân dp, vào lúc さいちゅう(に) 新入社員の山田さんは、会議の最中に居眠りを始めてしまった。 Anh Yamada nhân viên mới thì trong lúc đang họp đã bắt đầu bun ngmt ri. Đúng lúc đang, trong lúc

Transcript of TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF...

Page 1: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3

(PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp)

Tài liệu này mình biên soạn với mục đích giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các chủ đề ngữ pháp trong phạm vi N3. Mình đặt các cấu

trúc có nội dung giống nhau ở cùng một chủ đề với hy vọng các bạn nhận ra điểm giống và khác nhau về nét nghĩa của các cấu trúc, từ đó

phân biệt được cách sử dụng của các cấu trúc. Để việc ôn tập hiệu quả nhất có thể, các bạn hãy đánh dấu các cấu trúc chưa nắm rõ và tự tra

cứu lại tài liệu đã học, và ưu tiên ôn các cấu trúc đó thật kĩ lưỡng. Mình cũng rất khuyến khích các bạn vẽ sơ đồ tư duy theo các chủ đề đó.

Phân tích và học các ví dụ cũng là một phương án hay (các ví dụ mình đều chọn từ cuốn Từ điển mẫu câu nên các bạn yên tâm về độ chính

xác 100% nhé) .

Trong quá trình biên soạn, chắc chắn mình không thể tránh khỏi sai sót. Để tài liệu được hoàn hảo hơn, các bạn vui lòng góp ý với mình

qua email [email protected] nhé. Các thắc mắc về ý nghĩa sử dụng, các bạn vui lòng tự tra cứu bằng Từ điển ngữ pháp nhé, mình xin

phép chỉ phản hồi email của các bạn sau khi tra cứu mà vẫn thắc mắc thôi nhé, vì mình nghĩ rằng tự tìm hiểu sẽ giúp các bạn nhớ lâu hơn.

Chúc các bạn học tốt, thi tốt!!!

- Nguyễn Hồng Ngọc -

Cấu trúc Ví dụ Cách sử dụng 1. Thời gian, địa điểm

ところだ

時刻は間もなく3じになるところだ。

Sắp sửa đến 3h rồi.

いい夢を見ていたのに、ごちそうを食べるところで目がさめてしまった。

Giấc mơ đẹp thế mà, sắp đến lúc được chiêu đãi thì lại tỉnh mắt mất rồi.

Sắp sửa

Lưu ý: ところだった

Suýt nữa

Aうちに B

今は上手に話せなくても練習を重ねるうちに上手になります。

Cho dù bây giờ chưa thể nói được tốt nhưng trong lúc luyện tập thì đã trở nên giỏi.

独身のうちにいろいろなことをやってみたいです。

Trong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải nghiệm nhiều điều.

1.Trong khi làm A thì phát

sinh trạng thái B

2.Tranh thủ làm B khi A đang

tiếp diễn/ A chưa xảy ra

さい(に)

非常の際はエレベーターを使わずに階段をご利用ください。

Trong tình thế nguy hiểm thì vui lòng không dùng thang máy mà hãy dùng thang bộ.

Nhân dịp, vào lúc

さいちゅう(に)

新入社員の山田さんは、会議の最中に居眠りを始めてしまった。

Anh Yamada – nhân viên mới thì trong lúc đang họp đã bắt đầu buồn ngủ mất rồi.

Đúng lúc đang, trong lúc

Page 2: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

において

入学式は A会館において行われる予定です。

Lễ khai giảng dự định tổ chức ở hội trường A.

Ở đâu, khi nào (cách nói trang

trọng của thời điểm + に và

địa điểm + で・に)

2. Trật tự thời gian

Aたとたん B ずっと本を読んでいて急に足しあがったとたん、めまいがしました。

Đọc sách liên tục xong đứng phắt dậy thì ngay lập tức bị đau đầu chóng mặt luôn.

Ngay sau khi làm A thì B xảy

ra một cách đột ngột

AてからでないとB

野菜を生で食べるなら、よく洗ってからでないと、農薬が心配だ。

Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch thì rất lo lắng về vấn đề thuốc trừ sâu.

Phải sau khi làm A thì mới có

thể làm B

てからは

先月、禁煙してからは、1度もタバコを吸っていません。

Tháng trước, từ khi cấm hút thuốc lá thì tôi không hút lần nào.

Kể từ khi

Aてはじめて B 入院して初めて健康のありがたさがわかりました。

Mãi chi đến khi nhập viện thì tôi mới hiểu được sức khỏe là vô giá.

Mãi cho đến khi làm A mới

nhận ra B

3. Chuỗi hành động

とともに

手紙とともに当日の写真も送りました。

Tôi đã gửi thư cùng với bức ảnh hôm đó.

Cùng với

1. Mức độ/ So sánh

くらい~はない

彼ぐらいわがままなやつはいない。

Chẳng có gã nào ích kỉ như thế cả.

Không còn ai/điều gì/cái gì

bằng

くらい

山で事故にあった兄が無事に帰ってきた。大声でよびたいくらいうれしい。

Người anh gặp tai nạn trên núi của tôi đã về rồi. Tôi vui sướng đến mức muốn hét to

lên.

Khoảng chừng, đến mức

にかぎる 1日の仕事を終えた後は冷えたビールにかぎりますよ。 Là nhất

Page 3: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

Xong việc của một ngày thì uống bia lạnh là nhất đấy.

Dùng để đưa ra đánh giá chủ

quan của người nói.

にくらべて

本が好きでおとなしいあににくらべて、弟は活動的で、スポーツが得意だ。

So với anh trai hiền lành của thích đọc sách của tôi thì đứa em hoạt bát lanh lợi và có

năng khiếu đá bóng.

So với

ほど~はない

「あついわねえ」「まったく今年の夏ほど暑いなつはないね。」

Nóng nhỉ. Chưa bao giờ nóng bằng mùa hè năm nay nhỉ.

Không gì tốt/tuyệt vời bằng

ほど

昨日は山登りに行って、もう1歩もあけないほどつかれました。

Hôm qua đi leo núi. Tôi đã mệt tới mức không thể đi tiếp nữa, dù chỉ một bước.

Đến nỗi

1. Tương phản, đối lập

かわりに

ジムさんに英語を教えてもらう代わりに、彼に日本語を教えてあげることにし

た。

Quyết định là/ Chốt lại là Jim dạy tiếng Anh cho tôi, đổi lại thì tôi dạy tiếng Nhật cho

anh ấy.

Mặt khác, đổi lại

Aかわりに B

雨が降ったのでテニスの練習をするかわりにうちでテレビを見て過ごしまし

た。

Vì trời mưa nên thay vì chơi tennis thì tôi ngồi nhà xem ti vi.

Làm B thay cho làm A

Aというより B コンピューターゲームは子供のおもちゃというより、今や大人向けの一大産業

となっている。

Ngày nay, trò chơi điện tử đã trở thành một ngành công nghiệp lớn dành cho người lớn

thì đúng hơn là đồ chơi dành cho trẻ em.

Gọi là B thì đúng hơn gọi là A

にかわって

木村先生は急用で学校へいらっしゃれません。それで今日は木村先生にかわっ

て私が授業をします。

Thầy Kimura vì việc bận mà không đến trường. Vì thế mà hôm nay tôi dạy thay thầy

Kimura.

Đại diện cho

にたいして

活発な姉に対して、妹は静かなタイプだ。

Trái với người chị lanh lợi, em gái thuộc tuýp người trầm tính.

Trái ngược với (dùng để so

sánh các đối tượng)

Aにはんして

予想に反して試験はとても易しかったです。

Bài thi rất dễ, hoàn toàn trái với tưởng tượng.

Trái với A (予想 – tưởng

tượng、期待- kì vọng、命令-

mệnh lệnh、意図い と

-chủ ý)

Page 4: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

はんめん

彼女はいつも明るい反面、厳しがりやでもあります。

Cô ấy lúc nào cũng rạng rỡ nhưng cũng có phần nghiêm khắc.

Mặt khác

1. Nguyên nhân, lí do

おかげで

気候が温暖なおかげで、このあたりで作られるみかんは甘くておいしいと評判

です。

Nhờ khí hậu ấm áp, cam trồng ở vùng này được nhận xét là ngon và ngọt.

Nhờ vào (mang ý hàm ơn)

から

タバコの火の消し忘れから火事になった。

Vì quên dập tàn thuốc lá mà thành hỏa hoạn.

Vi (chỉ ra nguyên nhân dẫn tới

hệ quả)

からには 引き受けたからには、最後まできちんとやる責任がある。

Vì nhận rồi nên có trách nhiệm tới cùng.

Vì (dẫn tới hệ quả đương

nhiên)

Đi kèm với べきだ、つもり

だ、はずだ、にちがいな

い、てはいけない

せいで

山田さんは急に休んだせいで、今日は3時間も残業しなければならなかった。

Tại vì anh Yamada đội nhiên nghỉ mà hôm nay tôi đã phải làm thêm 3 tiếng đồng hồ.

Tại vì (hàm ý trách móc)

によって

外界生活を経験したことによって、視野

し や

が広がった。

Bởi những trải nghiệm cuộc sống ở nước ngoài nên tầm nhìn của tôi rộng hơn.

Bởi vì nguyên nhân, lí do (chú

ý dạng N による N)

ことになっている この会社では社員は1年に1回健康診断を受けることになっている。

Ở công ty này có quy ước là nhân viên mỗi năm kiểm tra sức khỏe một lần.

Thói quen, quy tắc, quy định,

quyết định của tập thể

Khả năng

ようがない この時計はもう部品がないから、直しようがない。

Vì đồng hồ này không có linh kiện thay thế nên chỉ có cách sửa.

Không đời nào, không còn

cách nào khác

られる このパンは安くておいしいから、よく売れます。

Bánh mì rẻ và ngon nên bán chạy.

Có thể

わけにはいかない 明日は試験があるから、今日は遊んでいるわけにはいかない。

Ngày mai có bài kiểm tra nên hôm nay không thể chơi được.

Muốn làm nhưng không thể vì

định kiến xã hội hoặc lí do tâm

Mục đích

ように 風が早く治るように注射を打ってもらいました。

Để có thể khỏi cảm cúm nhanh thì tôi đã đi tiêm.

Để có thể, để mà

Page 5: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

Điều kiện nhượng bộ

といっても 私は住んでいるところはマンションといっても、9戸だけの小さなものです。

Nơi tôi đang sống gọi là chung cư cao cấp nhưng chỉ là tòa nhà có 9 căn hộ.

Cho dù nói là

Điều kiện

さえ~ば これは薬を飲みさえすれば直るという病気ではない。入院が必要だ。

Đây không phải là bệnh chỉ cần uống thuốc là chữa khỏi được. Cần phải vào viện.

Chỉ cần

たら~だろう 先月お会いした時、彼が日本に戻っているのを知っていたら、お話したでしょ

うに。

Lúc gặp anh ấy tháng trước, giá mà biết chuyện anh ấy

Giá mà (thể hiện sự tiếc nuối)

と~のに 「昨日のパーティは楽しかったですよ。木村さんも来られるとよかったの

に。」「そうですか、いけなくて、残念でした。」

Buổi tiệc hôm qua vui nhỉ. Anh Kimura cũng đến thì vui.

Thế à. Tôi lại không đi được, thật là tiếc quá.

Giả sử (điều kiện không có

thật)

と~た 紀子が「タロー」と呼ぶと、その犬は走る。

Hikiko cứ gọi “Taro’ là con chó lại chạy đến.

Khi ...thì lại ...(hành động

không chủ ý)

と~た 本を読んでいると、窓から鳥が入ってきました。

Khi tôi đang đọc sách thì có con chim nhảy từ cửa sổ vào.

Khi ...thì phát hiện ra (Lưu ý:

chủ ngữ của 2 vế khác nhau)

と 兄は上着う わ ぎ

を着ると、黙って出て行きました。

Anh trai tôi mặc quần áo rồi lặng lẽ ra khỏi nhà.

Nếu ...thì ....(những điều đã trở

thành quy luật, quy tắc)

としたら もし、ここに100万円あったとしたら、何に使いますか。

Nếu có một trăm vạn yên thì bạn sẽ sử dụng vào việc gì?

Nếu giả sử

とすると 運転免許証を取るのに30万円以上もかかるとすると、今のわたしには無理

だ。

Nếu lấy bằng lái xe tốn hơn 30 vạn yên thì với tôi bây giờ là không thể.

Nếu giả sử

とすれば 時給800円で1日4時間、1週間に5日働くとすれば、1週間で1万600

0円になる。

Giả sử lương theo giờ là 800 Yên/4h, một tuần làm 5 ngày thì một tuần sẽ là 1 vạn 600

yên.

Nếu giả sử

ば~のに 「ごめんなさい。昨日は会議の場所を間違えて、遅くなったんです。」「それ

で、遅れたんですか。山田さんと一緒に来ればよかったのに。」

Xin lỗi, hôm qua tôi nhầm địa điểm họp nên đến muộn.

Thế là đến muộn à? Giá mà đi cùng anh Yamada thì tốt.

Giá mà ...thì...

Điều kiện nhượng bộ

Page 6: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

たとえ~ても たとえ雪が降っても仕事は休めません。

Cho dù tuyết rơi thì tôi cũng không nghỉ việc.

Cho dù

としても たとえ私がお金持ちだとしても、毎日遊んで暮らしたいとは思わない。

Cho dù là người giàu có thì tôi cũng không nghĩ tới chuyện đi chơi hàng ngày.

Cho dù (với tư cách)

Bắt đầu/kết thúc hành động (có chủ ý)

かける 風邪は治りかけたが、またひどくなってしまった。

Gần khỏi cảm lạnh nhưng lại bị nặng hơn.

Gần xong, hoàn thành một

phần

きる 5巻まである長い小説を夏休み中に全部読み切った。

Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài tận 5 tập.

Hoàn thành, xong hết

Hình dạng, trạng thái

だらけ 子供たちは泥だらけになって遊んでいる。

Tụi trẻ chúng tôi đang chơi trong khi người lấm lem bùn.

(phủ) đầy

ようにして お金がないですから、ご飯は家で食べるようにしています。

Vì không có tiền nên dạo này tôi cố gắng ăn cơm ở nhà.

Cố gắng để

So sánh

AかとおもうほどB

雪解ゆ き ど

けの水は指が切れるかと思うほど冷たい。

Nước từ tuyết tan ra quá lạnh đến mức tưởng chừng có thể làm đứt cả tay.

Quá B đến nỗi mà A

Khuynh hướng, xu hướng

がち 森さんは小学校4年生のとき体を悪くして、学校もとかく休みがちだった。

Anh Mori hồi năm 4 tiểu học sức khỏe yếu nên hay nghỉ học.

Dễ, có xu hướng

てほしい クラス会の予定が決まったら、すぐ私に知らせてほしいのですが。よろしくお

願いします。

Nếu quyết định họp lớp thì vui lòng thông báo cho tôi ngay nhé.

Muốn người khác làm gì cho

mình

Dự định

つもりだ 「ああ、ケーキ、食べたいな」「食べたつもりになって、我慢しなさい」

Ôi miếng bánh, muốn ăn quá đi.

Tôi định ăn rồi, ...

Dự định

ようとしない リーさんは病気の時でも、医者に行こうとしません。

Li bị ốm nhưng mà không có ý định đi bác sĩ.

Không có ý định

Lời khuyên

べきだ 1万円拾ったんだって。そりゃあ、すぐに警察に届けるべきだよ。

Nhặt được một vạn yên thì phải đến nộp cảnh sát ngay chứ.

Phải, nên (lời khuyên)

Yêu cầu, nhờ vả

Page 7: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

こと レポートは10日までに提出すること。

Báo cáo phải nộp trước mùng 10.

Nên, phải (yêu cầu, mệnh

lệnh)

させてくれません

山田さん、すみませんが、週末、車を使わせてくれませんか。

Xin lỗi, Yamada này, cuối tuần này cho tôi dùng ô tô có được không?

Làm giúp tôi có được không?

させてもらえませ

んか

「すみませんが、電話をかけさせてもらえませんか。」「ええ、いいです

よ。」

Xin lỗi, tôi có thể gọi điện thoại được không?

Ừ, được chứ.

(Bạn) có phiền không nếu

tôi ...?

Cấm đoán

ことはない 簡単な手術だから、心配することはありません。すぐに退院できますよ。

Vì đây là thủ thuật đơn giản nên bạn không cần lo lắng quá. Sẽ được xuất viện ngay

thôi.

Không cần phải

Suy luận, suy đoán

おそれがある この地震による津波のおそれはありません。

E rằng xảy ra sóng thần do động đất.

E rằng, sợ rằng

とみえて よるおそく雨が降ったと見えて、庭がぬれている。

Tối qua mưa thế này thì chắc đường ướt.

Dựa vào vẻ/dáng

にちがいない リンさんは旅行にでも行っているに違いない。何度電話しても出ない。

Không thể khác được

はずだ 「わあ、おいしいワインね。」「おいしいはずですよ。高いワインなんですか

ら。」

Wa, rượu ngon nhỉ. Có lẽ là ngon đấy. Rượu đắt mà.

Có lẽ

Trích dẫn

しろ 母の手紙にはいつも体を大切にしろと書いてあります。

Trong thư của mẹ tôi có viết là luôn giữ gìn sức khỏe nhé.

“hãy”, mệnh lệnh

って 「来週の授業はやすみだって」「ほんと。よかった。」

Giờ học tuần sau nghỉ á?

Thật à? Thế thì tốt quá.

Truyền đạt

という 母から来月日本へ来るという手紙が来ました。

Thư mẹ nói rằng tháng sau đến Nhật đã đến.

Giải thích

な 父は私にタバコを吸うなといいます。

Bố tôi nói với tôi là cấm được hút thuốc lá.

“đừng”, Cấm đoán

Sai khiến

Page 8: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

させる 関東地方の上に曇りがかかっていますが、これは雨を降らせる曇りではありま

せん。

Sấm sét khắp vùng Kanto nhưng không phải là sấm gây ra bởi mưa.

Gây ra, làm cho

Bị động

られる 今年の夏は野菜が高くなると思われます。

Mọi người cho rằng giá rau năm nay tăng cao.

Tự phát (được nghĩ, được cảm

nhận rằng)

Dạng lịch sự

お~だ 特急券をお持ちですか。

Bạn có mang vé tàu tốc hành không?

Đối tượng

に対して 小林先生は勉強が嫌いな学生に対して、特に親しみをもって接していた。

Thầy Kobayashi quan tâm rất chu đáo đối với những học sinh ghét việc học.

Đối với (đối tượng)

について この町の歴史について調べています。

Tôi đang tìm hiểu về lịch sử của vùng này.

Về (chủ đề)

むきに これはお年寄り向きに柔らかく煮た料理です。

Đây là món ăn được hầm nhừ thích hợp với người cao tuổi.

Thích hợp với

向けに これは幼児向けに書かれた本です。

Đây là cuốn sách được viết dành cho trẻ em.

Dành cho

Chủ đề

って 「PCって何ですか。」「パソコンのことです。」

“PC”, là cái gì vậy? Là máy tính cá nhân đó.

Cái, người

というのは 教育ママというのは自分の子供の教育に熱心な母親のことです。

Người mẹ - người thầy là người mẹ tự dạy con của mình đầy nhiệt huyết.

にかけては 田中さんは事務処理にかけては素晴らしい能力を持っています。

Anh Tanaka với việc giải quyết các sự vụ thì phải nói là một người có năng lực tuyệt

vời.

Nhắc tới ...là phải kể tới

Phương pháp

によって その問題は話し合いによって解決できると思います。

Tôi nghĩ vấn đề này có thể giải quyết được bằng cách nói chuyện với nhau.

Phương pháp, cách thức

によって 「リア王」はシェークスピアによって書かれた三大微劇です。

“Vua Lear” (Vua Lia) là vở bi kịch lớn thứ ba được viết bởi Shakespeare.

Bị động

によると テレビの長期予報によると、今年の夏は特に東北地方において冷夏れ い か

が予想され

るそうです。

Theo

Page 9: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

Theo dự báo dài hạn trên TV thì mùa hè năm nay vùng đông bắc rất mát.

Phạm vi

を通つう

じて 私はそのことをテレビのニュースを通じて知りました。

Tôi biết chuyện này qua tin tức trên TV.

Qua

を通とお

して 社長に会うときは、秘書を通してアポイントメントを取ってください。

Khi gặp giám đốc, hãy đặt lịch hẹn qua thư kí.

から~にかけて このスタイルは1970年代から1980年代にかけて流行したものだ。

Phong cách này thịnh hành vào khoảng những năm 70-80.

Từ ~ đến ~

だけ テーブルの上の物は食べたいだけ食べてもかまわないんですよ。

Chỉ ăn những đồ muốn ăn trên bàn thôi cũng được.

Chỉ

にわたって 今度の台風だいふう

は日本全域ぜんいき

にわたって被害ひ が い

を及およ

ばした。

Trận bão lần này gây ra thiệt hại khắp các vùng của Nhật Bản.

Suốt toàn bộ

を通つう

じて この地方は1年を通じてほとんど同じような天候です。

Vùng này khí hậu suốt một năm gần như vẫn thế.

Trong suốt

を通とお

して 1年を通して彼は欠席、遅刻をしないで頑張った。

Suốt cả một năm cậu ấy đã rất nỗ lực, không nghỉ học, cũng không đi học muộn.

Mệnh đề bổ sung

(ただ)~だけで

なく ただ東京市民だけでなく、全国民が今度の土地事選

ことせん

に関心を持っている。

Không chỉ nhân dân Tokyo, cả nước đều quan tâm đến việc bầu cử đợt này.

Không chỉ ...mà còn (một bộ

phận – toàn bộ)

ばかりでなく 私たちは日本語ばかりでなく、英語や数学の授業も受けています。

Chúng tôi không chỉ theo học tiếng Nhật mà còn đi học tiếng Anh và Toán.

Không chỉ ...mà còn (A –

B,C,D...)

うえに 遊部は道に迷った上、雨にも降られて大変でした。

Bị mưa ướt còn khổ hơn cả đi chơi bị lạc đường.

Trên hết

はもちろん 復習はもちろん予習もしなければなりません。

Ôn tập kiến thức đã học là chuyện đương nhiên rồi, ngoài ra còn phải chuẩn bị bài trước

nữa.

Đương nhiên

も~ば、~も 明日は数学の試験もあれレポートも提出しなければならないので、今晩寝られ

そうもない。

Ngày mai bài kiểm tra toán cũng có mà báo cáo cũng phải nộp, đêm nay chắc không thể

ngủ được rồi.

Cả ...cũng, cả ...cũng

Trạng thái song hành

ついでに パリの国際会議に出席するついでに、パリ大学の森先生をお訪ねしてみよう。 Trong khi ...thì nhân tiện

Page 10: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

Nhận tiện việc tham gia hội nghị quốc tế ở Paris thì thử đến thăm thầy Mori ở trường

Đại học Paris.

をこめて 先生、ありがとうございました。私たちの感謝を込めてこの文集を作ります。

Chúng em xin cảm ơn thầy ạ. Chúng em làm tập lưu bút này với tình cảm biết ơn sâu

sắc.

Chan chứa tình cảm

Quan hệ tương quan

にしたがって 警察の調べが進むにしたがって、次々と新しい疑問点が出てきた。

Cảnh sát cứ tiến hành điều tra thì các nghi vấn mới cũng liên tục phát sinh.

Sự thay đổi (A) kéo theo hệ

quả (B)

につれて 時間がたつにつれてあの時のことを忘れてしまうから、今のうちに書いておこ

う。

Vì khi thời gian trôi qua thì những chuyện ngày đó cũng theo đó mà bị lãng quên mất

nên bây giờ hãy ghi chép lại.

Sự thay đổi mức độ của A là

nguyên nhân phát sinh/dẫn tới

B

ば~ほど 山は登れば登るほど、気温が低くなる。

Càng leo lên núi thì nhiệt độ càng thấp.

Càng ...càng

ほど 外国語は勉強するほど難しくなる。

Càng học ngoại ngữ thì sẽ càng thấy khó.

Nếu ...thì càng

Tiến trình

いっぽうだ これからは寒くなる一方です。風邪をひかないよう、お体を大切に。

Từ nay trời sẽ lạnh hẳn. Hãy giữ gìn sức khỏe kẻo bị cảm lạnh.

Chỉ tiếp tục (sự phát triển một

chiều)

Điểm nhìn

として 私は前に1度観光客として日本に来たことがある。

Tôi đã từng đến Nhật 1 năm trước với tư cách là khách du lịch.

Với tư cách

にとって 現代人にとって、ごみをどう処理するかは大きな問題です。

Đối với những người hiện đại, việc xử lí rác là cả một vấn đề.

Đối với

わりには 私の母、年を取っているわりには新しいことに意欲的です。

Đối với (sử dụng khi xem xét

tình huống)

Tiêu chuẩn, cơ sở

とおりに 物事は自分の考えのとおりにはいかないものだ。

Mọi việc không diễn ra như chúng ta nghĩ.

Theo như (chỉ dẫn)

ように 旅行の日程は次のように決まりました。

Chúng tôi đã quyết định lịch trình chuyến du lịch như sau.

Giống như

を中心として 実行委員長の秋山君を中心として、文化際係は心を一つに準備をしています。

...là tiêu biểu

Page 11: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

をもとにして ひらがなとカタカナは漢字をもとにして生まれたものである。

Chữ Hiragana và Katakana bắt nguồn từ Kanji.

Dựa vào

Mối quan hệ hô ứng

たびに 出張のたびにレポートを書かなければならない。

Mỗi lần đi công tác là phải viết báo cáo.

Cứ mỗi lần, cứ mỗi khi ...thì

lại ...

によって とれたみかんを大きさによって三つに分け、それぞれの箱に入れてください。

Cam đã hái thì phân ra làm 3 loại theo độ to nhỏ rồi bỏ vào từng giỏ.

Theo

によっては この地方ではよくお茶を飲む。人によっては1日20杯も飲むそうだ。

Ở vùng này hay uống trà. Mỗi người mỗi khác nhưng mà có người uống tới 20 cốc một

ngày.

Tùy ...mà ...(khác nhau, thay

đổi ...)

をきっかけにして 夏のハイキングをきっかけに、私は山登りに興味を持つようになった。

Nhân chuyến leo núi lần này, sở thích leo núi thành hiện thực.

Tranh thủ cơ hội

Mốt quan hệ loại trừ

にかかわりなく 田中さんは相手の都合にかかわりなく仕事を頼んで来るので本当に困る。

Tanaka bất chấp tình hình của mọi người, cứ đến nhờ việc, thực sự là rất phiền.

Bất chấp

はべつとして 大都市はべつとして、各地の市八町では町お越しの計画を進めている。

Chưa kể tới thành phố lớn, các thành phố cũng đang phát triển vượt kế hoạch.

Không tính đến (trường hợp

đặc biệt)

Đưa ví dụ tiêu biểu

とか~とか 科目の中では私は数学とか物理とかの理科系の科目が好きです。

Trong các một học, tôi thích các môn tự nhiên như toán này, vật lý này.

Nào là ...nào là ...

にしても~にして

リンさんにしてもカンさんにしても、このクラスの男の人はみんな背が高い。

Các bạn nam lớp này rất cao, Rin này, Kan này…

Dù là ...dù là ...

Nhấn mạnh

くらい 1泊旅行だから、持ち物は下着ぐらいで大乗日です。

Như là (đưa ra tiêu chuẩn)

こそ 今年こそ大学に入れるよう、勉強します。

Chính năm nay mới cần cố gắng học để vào đại học.

Chính

さえ ジムは日本に長くいるので会話は上手だが、文字はひらがなさえ読めない。

Jim ở Nhật lâu năm nên nói tiếng Nhật trôi chảy nhưng chữ thì thậm chí hiragana cũng

không đọc nổi.

Chỉ

など 部屋の掃除など面倒だなあ。

Những việc như là dọn nhà thật là phiền toái.

Như là (kể ra ví dụ)

なんか 変なにおいのする納豆なんか、だれが食べるのか。

Những món mùi kinh như natto thì ai có thể ăn được nhỉ?

Như là (đưa ra ví dụ một cách

chê bai)

Page 12: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

なんて お父さんの顔なんて見たくない。

Tôi chẳng muốn nhìn mặt bố nữa.

Như là (đưa ra ví dụ một cách

chê bai)

まで 一番の友達のあなたまで、私の疑うの。

Đến cả người bạn thân nhất là bạn cũng nghi ngờ tôi sao?

Đến như là

Quyết định, kết luận, chốt lại vấn đề

ことになる この事故でけがをした人は、女性3人、男性4人の合わせて7人ということに

なる。

Những người đã bị thương trong vụ tai nạn thì có 3 nữ, 4 nam, tổng cộng là 7 người.

Vậy là, kết luận là

たところ 留学について父に相談してみたところ、喜んで賛成してくれた。

Tôi vừa thử trao đổi với bố về việc đi du học mà bố đã vui vẻ tán thành ý kiến của tôi.

Khi

っけ 「英語の試験は5番教室だっけ」「8番じゃない。?」

Thi tiếng Anh ở phòng 5 á? Không phải phòng 8 à?

Á, hả (dùng để xác nhận)

ということだ 社長は急に出張したので、今日は会社に来られません。つまり、会議は賛成で

きないということです。

Vì giám đốc đi công tác gấp nên hôm nay không đến công ty. Như vậy thì không thể tán

thành trong cuộc họp.

Như vậy là, nói cách khác

(dùng để kết luận)

わけだ 30ページの宿題だから、1日に3ページずつやれば10日で終わるわけで

す。

Vì bài tập 30 trang nên tính ra là mỗi ngày làm 3 trang, 10 ngày là xong.

Thành ra là (dùng để phân tích,

cắt nghĩa)

Phủ định

はずがない 何かの間違いでしょう。彼が独身のはずがありません。ときどき奥さんの話を

しますよ。

Có điều gì nhầm à. Anh ấy có lẽ không phải là người độc thân đâu. Thỉnh thoảng có nói

chuyện về vợ mà.

Khó có thể

わけがない まだ習っていない問題を試験にだされても、できるわけがない。

Vẫn chưa làm bài tập mà nộp bài kiểm tra thì không thể được đâu.

Không thể nào

Phủ định một phần

ことは~が 中国語はわかることはわかるんですが、話し方が速いとわからないんです。

Tiếng Trung hiểu thì có hiểu nhưng nếu nói nhanh thì tôi chẳng hiểu được.

Đúng là ...nhưng

とはかぎらない 天気予報がいつも当たるとはかぎらない。時には外れることもある。

Dự báo thời tiết không phải lúc nào cũng chuẩn xác đâu. Thỉnh thoảng cũng có lúc thực

tế lệch với dự báo.

Không phải lúc nào cũng đúng

わけではない 私は学生時代に勉強ばかりしていたわけではない。よく旅行もした。

Thời học sinh tôi không hẳn là chỉ có học thôi đâu. Cũng hay đi du lịch lắm.

Không hẳn là

Page 13: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 (PHẦN I: Các chủ đề ngữ pháp) · PDF fileTrong lúc độc thân thì tôi muốn thử trải ... Nếu ăn rau sống mà không rửa sạch

Đánh giá

しかない 1度決心したら夢中してやれば、4月までに完成しかないものでもない。

Chỉ có thể

にきまっている そんな暗いところで本を読んだら目に悪いに決まっている。

Đọc sách ở nơi tối tăm thế này chắc chắn là không tốt cho mắt.

Chắc chắn

ほかない 当時私は生活に困っていたので、学校をやめて働くほかない。

Hiện tại vì tôi đang sống rất khổ sở nên không còn cách nào khác ngoài bỏ học đi làm.

Không còn cách nào khác

ngoài

Nhấn mạnh tình cảm

てしかたがない いよいよ明日帰国できるかとおもうと、うれしくてしかたがありません。

Nghĩ đến việc ngay này mai thôi là có thể về nước rồi, tôi vui không tả được.

Không thể chịu nổi (cười, vui

sướng ...cảm xúc tích cực)

てたまらない 風邪薬を飲んだら、眠くてたまらない。

Uống thuốc cảm cúm xong thì không thể tránh khỏi chuyện bị buồn ngủ.

Không thể chịu nổi (khó chịu,

bực tức ...cảm xúc tiêu cực)

Hành động/cảm xúc không tránh được

ないわけにはいか

ない

今日は37度の熱があるけど、会議で私が発表することになっているので、出

席しないわけにはいかない。

Hôm nay tôi bị sốt 37 độ nhưng tôi có bài phát biểu trong cuộc họp nên không thể

không có mặt được.

Không thể tránh được

Diễn đạt cảm xúc mạnh mẽ

だろう ああ、何ときれいな夕日だろう。

A, hoàng hôn thật đẹp làm sao!

Làm sao!