NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH AGRIBANK CHI NHÁNH...

26
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ HỒNG PHÚC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Transcript of NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH AGRIBANK CHI NHÁNH...

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

LÊ HỒNG PHÚC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH AGRIBANK

CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

LÊ HỒNG PHÚC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH AGRIBANK

CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƢƠNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN HỒNG SƠN

Hà Nội - 2015

LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là của riêng tôi và

không có sự sao chép nào, các kết quả nghiên cứu trong luận văn của các tác giả

khác đều được chú giải rõ ràng và trung thực. Các thông tin, số liệu là chính xác và

có nguồn gốc rõ ràng.

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứ thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ

nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc

nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

thực hiện nghiên cứu luận văn này.

Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học kinh tế -

Đại học Quốc gia Hà Nội, khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào tạo và Khoa Sau đại

học của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi

trong suốt quá trình học tập.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo PGS.TS

Nguyễn Hồng Sơn –Hiệu trưởng nhà trường, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng

dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Agribank chi nhánh huyện

Ninh Giang, các ngân hàng, quỹ tín dụng trên địa bàn huyện đã giúp đỡ tôi thu thập

thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn. Xin chân

thành cảm ơn tất cả các bạn bè đồng nghiệp đã động viên nhiệt tình và đóng góp ý

kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.

Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi không thể tránh khỏi những

sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo

cùng toàn thể các bạn.

Xin trân trọng cảm ơn!

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Môi trường cạnh tranh quốc tế đã và đang đặt ra cho hệ thống Ngân hàng

Thương mại (NHTM) Việt Nam những cơ hội cũng như những thách thức. Thị

trường sẽ sàng lọc và giữ lại những Ngân hàng có tài chính mạnh, quản trị tốt và năng

lực cạnh tranh cao. Các NHTM trong nước cũng ngày một cạnh tranh gay gắt, bằng

việc mở rộng mạng lưới, mở rộng thị phần, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, cạnh

tranh bằng tiện ích và lãi suất hấp dẫn.... đặc biệt là hướng dần về nông thôn, hướng

tới khách hàng nhỏ lẻ. Để tiếp tục duy trì được vị thế là chi nhánh NHTM hàng đầu

của huyện cũng như đủ năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài và ngân

hàng trong nước trong thời gian tới, Agribank Ninh Giang sẽ phải làm gì để có thể

duy trì và phát triển được sức cạnh tranh của mình. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn

trên, bằng kiến thức đã học trong chương trình thạc sĩ Quản lý kinh tế tôi đã lựa

chọn đề tài luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện chi nhánh huyện Ninh Giang- Hải

Dương” tập trung nghiên cứu vào các vấn đề sau:

Nghiên cứu những điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng thương mại,

những cơ hội thách thức của Ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay. Lý

thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh nói chung và năng lực cạnh tranh trong

Ngân hàng thương mại nói riêng. Cùng với nghiên cứu những đặc điểm cạnh tranh

những tiêu giá đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của

Ngân hàng thương mại.

Trình bày khái quát Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi

nhánh huyện Ninh Giang - Hải Dương với quá trình hình thành phát triển tinh hình

hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. Luận văn đưa ra kết quả tìm hiểu cụ

thể thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn chi nhánh huyện Ninh Giang - Hải Dương : Năng lực tài chính, năng lực kinh

doanh, năng lực công nghệ ngân hàng và tổ chức bộ máy, điều hành. Đưa ra nhận

xét đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn chi nhánh huyện Ninh Giang - Hải Dương .

Trên cơ sở đánh giá thực trạng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn chi nhánh huyện Ninh Giang - Hải Dương , đưa ra định hướng phát triển

giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn chi nhánh huyện Ninh Giang - Hải Dương, những kiến nghị với chính

phủ Ngân hàng nhà nước và Agribank Việt Nam và một số kết luận.

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. iii

DANH MỤC MÔ HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................. iv

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 5

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 9

1.1. Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ............................. 9

1.1.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh ................................................... 9

1.1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM ....... Error! Bookmark not defined.

1.2. Các tiêu chí đánh giá về năng lực cạnh tranh của NHTM ....... Error!

Bookmark not defined.

1.2.1.Nguồn lực tài chính ............................. Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Sản phẩm, dịch vụ ............................... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Chất lượng nguồn nhân lực ............... Error! Bookmark not defined.

1.2.4. Thị phần, thương hiệu của mỗi NHTMError! Bookmark not

defined.

1.2.5. Chiến lược kinh doanh ....................... Error! Bookmark not defined.

1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM . Error!

Bookmark not defined.

1.3.1. Những nhân tố môi trường vĩ mô ...... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Yếu tố môi trường ngành và ảnh hưởng của nó đến năng lực cạnh

tranh của NHTM .......................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.3 Nhân tố môi trường quốc tế................. Error! Bookmark not defined.

1.3.4. Môi trường nội bộ các Ngân hàng thương mại.Error! Bookmark

not defined.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH

TRANH NHTM ................................................. Error! Bookmark not defined.

2.1. Thu thập dữ liệu ...................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1 Số liệu thứ cấp: .................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2 Số liệu sơ cấp: ...................................... Error! Bookmark not defined.

2.2. Phƣơng pháp phân tích .......................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CANH TRANH TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƢƠNG .. Error!

Bookmark not defined.

3.1. Khái quát về Agribank chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dƣơng.

.......................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh huyện

Ninh Giang Hải Dương. ............................... Error! Bookmark not defined.

3.1.2 Cơ cấu tổ chức...................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Ninh Giang ..Error!

Bookmark not defined.

3.2. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh

Giang ............................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Năng lực tài chính của Agribank Ninh GiangError! Bookmark not

defined.

3.2.2. Thực trạng năng lực kinh doanh của Agribank Ninh Giang.Error!

Bookmark not defined.

3.2.3. Thực trạng về năng lực công nghệ ngân hàngError! Bookmark not

defined.

3.2.4. Thực trạng về tổ chức bộ máy và năng lực điều hành ...........Error!

Bookmark not defined.

3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang ........ Error!

Bookmark not defined.

3.3.1 Điểm mạnh ........................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Điểm yếu. ............................................. Error! Bookmark not defined.

3.3.3 Cơ hội .................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.4 Thách thức. .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.4. Thực trạng về tác động năng lực cạnh tranh trong môi trƣờng

nội bộ của hệ thống Agribank đối với các chi nhánh.Error! Bookmark

not defined.

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA AGRIBANK NINH GIANG ... Error! Bookmark not defined.

4.1. Định hƣớng phát triển của Agribank Ninh Giang đến năm 2020

.......................................................................... Error! Bookmark not defined.

4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang.

.......................................................................... Error! Bookmark not defined.

4.2.1. Tăng cương năng lưc tai chinh cua Agribank Ninh Giang ...Error!

Bookmark not defined.

4.2.2. Tăng cương năng lưc hoạt động cua Agribank Ninh Giang. .Error!

Bookmark not defined.

4.2.3. Giải pháp tăng cường năng lực quản trị điều hành. ..............Error!

Bookmark not defined.

4.3.1. Kiên nghi đôi vơi Chinh phu va Ngân hang Nha nươc ..........Error!

Bookmark not defined.

4.3.2. Kiên nghi đôi vơi Agribank Viêt Nam Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 13

PHỤ LỤC

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Nguyên nghĩa

1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam

2 ATM Máy rút tiền tự động

3 CBTD Cán bộ tín dụng

4 DPRR Dự phòng rủi ro

5 DTBB Dự trữ bắt buộc

6 NHNN Ngân hàng nhà nước

7 NHTM Ngân hàng thương mại

8 NLCT Năng lực cạnh tranh

9 TCTD Tổ chức tín dụng

10 TCKT Tổ chức kinh tế

11 TMCP Thương mại cổ phần

12 HSX Hộ sản xuất

13 USD Đô la Mỹ

14 VNĐ Đồng Việt Nam

15 WTO Tổ chức thương mại thế giới

ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Bảng Nội dung Trang

1 Bảng 3.1 Kêt qua kinh doanh tai Agribank Ninh Giang (2011-2013) 40

2 Bảng 3.2 Nguồn vốn kinh doanh Agribank Ninh Giang qua cac năm 43

3 Bảng 3.3 Cơ cấu huy động vốn Agribank Ninh Giang qua cac năm 44

4 Bảng 3.4 Vốn huy động của các chi nhánh thuộc Agribank Hải Dương 45

5 Bảng 3.5 Tình hình dư nợ, tỷ trọng dư nợ và tốc độ tăng trưởng

tín dụng của Agribank Ninh Giang 2011-2013 47

6 Bảng 3.6 Tình hình dư nợ của các chi nhánh NHTM trên địa bàn

huyện Ninh Giang 49

7 Bảng 3.7 Chất lượng hoạt động tín dụng của Agribank Ninh Giang 51

8 Bảng 3.8 Phân loai nơ va trich lâp DPRR tai thơi điêm

30/11/2013 của Agribank chi nhánh Ninh Giang 52

9 Bảng 3.9 Hoạt động thanh toán của Agribank Ninh Giang 53

10 Bảng 3.10 Hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank Ninh Giang 53

11 Bảng 3.11 Tình hình số lượng lao động tại các chi nhánh NHTM

trên địa bàn huyện Ninh Giang 60

iii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT Biểu đồ Nội dung Trang

1 Biểu đồ 3.1 Kêt qua kinh doanh Agribank Ninh Giang (2011-2013) 41

2 Biểu đồ 3.2 Chỉ tiêu ROA của Agribank qua các năm 42

3 Biểu đồ 3.3 Vốn huy động của các TCTD trên địa bàn huyện

Ninh Giang năm 2013 46

4 Biểu đồ 3.4 Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế năm 2013 48

5 Biểu đồ 3.5 Nguồn vốn đầu tư để phát triển công nghệ 58

iv

DANH MỤC MÔ HÌNH, SƠ ĐỒ

STT Mô hình,

sơ đồ Nội dung Trang

1 Mô hình 1.1 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến năng

lực cạnh tranh của NHTM 27

2 Mô hình 1.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter 29

3 Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức của Agribank Ninh Giang 38

4 Sơ đồ 4.1 Tổ chức hoạt động của phòng Kế hoạch và Kinh

doanh 71

5

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thực hiện các cam kết quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng tại Hiệp định Thương

mại Việt - Mỹ và các cam kết gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO của Việt Nam,

đến 2014 lĩnh vực hoạt động Ngân hàng ở Việt Nam đã mở cửa rất rộng các dịch vụ

Ngân hàng cho khối các Ngân hàng nước ngoài. Môi trường cạnh tranh quốc tế đã và

đang đặt ra cho hệ thống Ngân hàng Thương mại (NHTM) Việt Nam những cơ hội cũng

như những thách thức. Khi các Ngân hàng nước ngoài được đối xử bình đẳng, sẽ tạo sức

ép cạnh tranh vô cùng to lớn cho các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, vì hầu hết các

Ngân hàng nước ngoài có năng lực tài chính tốt hơn, công nghệ, trình độ quản lý, hệ

thống sản phẩm đa dạng và có chất lượng cao hơn, có thể đáp ứng các nhu cầu đa dạng

của khách hàng. Nếu một trong số các Ngân hàng Việt Nam chưa có sự chuẩn bị kỹ càng,

cùng với năng lực cạnh tranh kém sẽ bị đào thải, mất thị phần, kinh doanh thua lỗ và phá

sản. Thị trường sẽ sàng lọc và giữ lại những Ngân hàng có tài chính mạnh, quản trị tốt và

năng lực cạnh tranh cao.

Để tạo thế cân bằng trước sức ép cạnh tranh ngày càng gia tăng, điều quan trọng là

hệ thống Ngân hàng trong nước phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, tiếp tục

thực hiện mục tiêu cải cách, nâng cao năng lực tài chính, hoạt động và quản trị Ngân

hàng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và khai thác tối đa các khoảng trống hiện nay

trong thị trường dịch vụ Ngân hàng. Hệ thống Ngân hàng cũng cần đáp ứng các chuẩn mực

an toàn theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế, đáp ứng các chuẩn mực về an toàn như tỷ lệ

an toàn vốn tối thiểu, trích lập dự phòng bù đắp rủi ro, phân loại nợ theo chuẩn mực quốc

tế.

Bên cạnh đó các NHTM trong nước cũng ngày một cạnh tranh gay gắt, bằng việc

mở rộng mạng lưới, mở rộng thị phần, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh bằng

tiện ích và lãi suất hấp dẫn.... đặc biệt là hướng dần về nông thôn, hướng tới khách hàng

nhỏ lẻ, mà thị phần này trước kia chủ yếu là của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam (Agribank).

6

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện

Ninh Giang tỉnh Hải Dương (Agribank Ninh Giang) là chi nhánh của Agribank hoạt động

trên địa bàn huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương. Kể từ khi thành lập đến nay, Agribank

Ninh Giang hiện nay là chi nhánh Ngân hàng Thương mại lớn, hiện đại trên địa bàn

huyện Ninh Giang về mạng lưới, đội ngũ nhân lực, quy mô nguồn vốn và dư nợ.

Agribank Ninh Giang đã có bước tiến nhanh, đúng định hướng và ổn định cả về tổ chức

bộ máy và hoạt động kinh doanh, đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội,

trước hết là phát triển nông nghiệp, nông thôn và xoá đói giảm nghèo trong huyện. Cơ sở

vật chất, kĩ thuật, công nghệ, dịch vụ sản phẩm mới, thị trường, thị phần ngày càng mở

rộng, vị thế của chi nhánh trên địa bàn huyện ngày càng cao.

Tuy nhiên, để tiếp tục duy trì được vị thế là chi nhánh NHTM hàng đầu của huyện

cũng như đủ năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài cũng như ngân hàng

trong nước trong thời gian tới, Agribank Ninh Giang cũng đang đối mặt với nhiều thách

thức to lớn. Tính đến cuối năm 2013 trên địa bàn huyện Ninh Giang có 05 chi nhánh

Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng, 03 quỹ tín dụng nhân dân đang hoạt động,

cùng cạnh tranh và phát triển. Chính vì vậy, duy trì thị phần và phát triển các sản phẩm

dịch vụ Ngân hàng đang là vấn đề cạnh tranh nóng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn

huyện Ninh Giang. Bên cạnh đó, những vẫn đề nội bộ của hệ thống Agribank như mạng

lưới rộng lớn, cồng kềnh, đội ngũ cán bộ quá lớn, cũng như nợ xấu của toàn hệ thống

Agribank cao...cũng đã làm cho sức cạnh tranh của Agribank nói chung và Agribank

Ninh Giang nói riêng có nhiều hạn chế. Agribank Ninh Giang trong thời gian tới sẽ phải

làm gì để có thể duy trì và phát triển được sức cạnh tranh của mình là vấn đề vô cùng cần

thiết đối với Agribank Ninh Giang. Đề tài này nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi, nhân tố

nào tác động đến năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang, và làm thế nào để nâng

cao năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang? Vì vậy, bằng kiến thức đã học trong

chương trình thạc sĩ Quản lý kinh tế, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh

tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh huyện Ninh

Giang, tỉnh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.

7

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất một sô giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh

của Agribank Ninh Giang Hải Dương trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Nghiên cứu một số các vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng

thương mại.

- Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang giai đoạn

2011-2013.

- Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

Agribank Ninh Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020. .

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang giai đoạnh

từ năm 2011 đến nay và tầm nhìn 2020. Giai đoạn năm 2011 đến nay là giai đoạn toàn hệ

thống NHTM Việt Nam nói chung và Agribank nói riêng có nhiều thay đổi và phải thực

hiện quá trình tái cơ cấu, trên cơ sở đó tác giả đề xuất các giải pháp cho giai đoạn 5 năm

sắp tới (đến năm 2020).

- Về nội dung: Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại được nghiên cứu

trong nội bộ hệ thống NHTM Việt Nam, trên các tiêu chí tài chính, thị phần, hiệu quả

kinh doanh và nguồn nhân lực.

4. Kết cấu của luận văn

Ngoài lời nói đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:

Chương 1. Những vấn đề lý luận chung về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng

thương mại.

Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3. Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh

Ninh Giang tỉnh Hải Dương.

8

Chương 4. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi

nhánh Ninh Giang tỉnh Hải Dương.

9

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và có ý nghĩa quan

trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia. Thông qua hoạt động cạnh tranh, các

doanh nghiệp buộc phải cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ nhằm tăng năng xuất lao

động, giảm chi phí sản xuất, cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, từ đó, duy trì

và phát triển thị phần của mình trên thị trường. Chính vì vậy, nghiên cứu về “cạnh tranh”

đã được các nhà kinh tế nghiên cứu từ rất sớm với các các trường phái nổi tiếng như: lý

thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện

đại...

Theo Bách khoa toàn thư mở, thì thuật ngữ cạnh tranh kinh tế được nhà kinh tế

học người Anh là Adam Smith đưa ra [20]. Khi bàn về vai trò của “bàn tay vô hình”,

Adam Smith, mà kinh tế chính trị cổ điển người Anh, đã nhấn mạnh tầm quan trọng của

cạnh tranh và cạnh tranh được coi là điều kiện quan trọng cho sự tự do về kinh tế. Theo

Adam Smith, cạnh tranh sẽ làm cho giá cả được duy trì ở mức tự nhiên và giá cả cạnh

tranh là mức giá cả thấp nhất mà các nhà sản xuất có thể tiếp tục sản xuất. Trong khi cạnh

tranh giữa người mua làm cho giá tăng thì cạnh tranh giữa những người bán làm cho giá

giảm [19, tr5]. Nói cánh khác, cạnh tranh là động lực để các nhà sản xuất sản phẩm với

mức chi phí hợp lý và một mức giá được người tiêu dùng chấp nhận. Tiếp tục quan điểm

này K.Marx trong bộ Tư bản cho rằng “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt

giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ

hàng hóa để thu lợi nhuận siêu ngạch” [14, tr8]

Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang cạnh

tranh trên cơ sở hợp tác, không phải là khi nào cũng đồng nghĩa với việc tiêu diệt lẫn

nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại dựa trên cơ sở cạnh

tranh bằng chất lượng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ. Bởi lẽ, khi mà các đối thủ

10

cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là vấn đề không đơn giản. Chính

vì vậy, trong nền kinh tế thị trường, theo trang web Bách khoa toàn thư mở thì:

Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân

phối, bán lẽ, người tiêu dùng, thương nhân…) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên lợi

thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về

kinh tế, thương mại khác để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy

ra giữa những nhà sản xuất, phân phối với nhau hoặc có thể xảy ra giữa người sản xuất

với người tiêu dùng khi người sản xuất muốn bán hàng hóa, dịch vụ với giá cao, người

tiêu dùng lại muốn mua được với giá thấp. Cạnh tranh của một doanh nghiệp là chiến

lược của một doanh nghiệp với các đối thủ trong cùng một ngành…Có nhiều biện pháp

cạnh tranh: cạnh tranh giá cả (giảm giá) hoặc cạnh tranh phi giá cả (Khuyến mãi, quảng

cáo) hay cạnh tranh của một doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia là mức độ mà ở đó,

dưới các điều kiện về thị trường tự do và công bằng có thể sản xuất ra các sản phẩm hàng

hóa và dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị trường, đồng thời tạo ra việc làm và nâng

cao được thu nhập thực tế [20].

Mặc dù có sự khác nhau về thuật ngữ nhưng các định nghĩa về cạnh tranh kinh tế

nêu trên đều thể hiện được những nội dung đồng nhất, đó là:

Mục đích của cạnh tranh là giành phần thắng trên thương trường.

Công cụ (phương tiện) sử dụng mang tính đặc thù.

Môi trường diễn ra cạnh tranh là cụ thể và đồng nhất.

Từ cách nhìn như trên, tác giả cho rằng cạnh tranh trong kinh tế là sự ganh đua giữa

các chủ thể, bằng các công cụ đặc thù để giành các điều kiện sản xuất kinh doanh có lợi nhất,

nhằm chiếm lĩnh thị phần tuyệt đối với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

Như vậy, để cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp, chủ thể kinh tế phải không

ngừng nâng cao năng lực của mình, phấn đấu vươn lên để giành lấy vị trí hàng đầu trong

lĩnh vực hoạt động nào đó bằng cách ứng dụng những tiến bộ khoa học - kỹ thuật tạo ra

nhiều lợi thế nhất, tạo ra sản phẩm mới, tạo ra năng suất và hiệu quả cao nhất. Cạnh tranh

chính là một công cụ mạnh mẽ và là một yêu cầu tất yếu cho sự phát triển kinh tế của mỗi

mỗi quốc gia, mọi nền kinh tế và các chủ thể của các nền kinh tế đó.

11

Để cạnh tranh thành công, cá nhân, tổ chức kinh tế phải có năng lực cạnh tranh

hay khả năng cạnh tranh với các tổ chức, cá nhân khác. Vậy, năng lực cạnh tranh cụ thể

là gì? Theo Stéphane Garelli [18, tr1], năng lực cạnh tranh là một khái niệm có nhiểu

khía cạnh để xem xét, tuy nhiên có thể đánh giá năng lực cạnh tranh trên 4 khía cạnh sau:

- Hiệu quả (efficiency): năng lực cạnh tranh tốt có nghĩa hoạt động tốt hơn người

khác. Năng suất là nhân tố nền tảng của hiệu quả. Tuy nhiên, hiệu quả không có nghĩa là

cạnh tranh tốt hơn nên “sẽ chẳn có ý ngĩa gì nếu bạn hiệu quả trong những công việc

không cần thiết.

- Sự lựa chọn (Choice): năng lực cạnh tranh tốt thể hiện ở chiến lược lựa chọn

những lĩnh vực sẽ mang lại giá trị gia tăng. Một quốc gia (hay tổ chức/cá nhân) không chỉ

quan tâm đến hoạt động mình có thể làm mà phải nên quan tâm cả đến mình nên làm gì.

Việc có nhiều cơ hội cũng sẽ làm cho khả năng lựa chọn khó khăn hơn. Không một ai có

thể làm mọi thứ. Lựa chọn trong năng lực cạnh tranh là lựa chọn được những thứ mang

lại giá trị gia tăng tiềm năng lớn hơn đối thủ.

- Nguồn lực (Resources): năng lực cạnh tranh bao gồm khả năng huy động được

nhiều nguồn lực để thực hiện lựa chọn.

- Mục tiêu (objectives): năng lực cạnh tranh không phải là mục tiêu mà là công cụ

để cạnh tranh. Tuy nhiên, công cụ này gắn và phụ thuộc vào mục tiêu quốc gia, doanh

nghiệp, cá nhân theo đuổi .

Xuất phát từ 4 khía cạnh này, có thể hiểu năng lực cạnh tranh cho biết quốc gia và

doanh nghiệp sử dụng các khả năng của mình để đạt được sự thịnh vượng hay lợi nhuận.

Theo Michael Porter, khái niệm có ý nghĩa duy nhất về năng lực cạnh tranh là

năng suất (productivity), trong đó năng suất được đo bằng giá trị gia tăng do một đơn vị

lao động (hay một đơn vị vốn) tạo ra trong một đơn vị thời gian. Năng suất là nhân tố

quyết định quan trọng nhất của mức sống dài hạn và là nguyên nhân sâu xa của thu nhập

bình quân đầu người. Để tăng trưởng năng suất bền vững đòi hỏi nền kinh tế phải được

liên tục nâng cấp [16, tr2].

Xuất phát từ khái niệm cạnh tranh ta có thể thấy năng lực cạnh tranh (NLCT) được

hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài

12

và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng

tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu

của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh nói chung được định nghĩa trên ba cấp độ

khác nhau, đó là: năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp và

năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ. Một nền kinh tế có năng lực cạnh tranh cao

phải có nhiều doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao, với nhiều sản phẩm và dịch vụ có

lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

- Năng lực cạnh tranh quốc gia được xác định là năng lực của một nền kinh tế tăng

trưởng bền vững, thu hút đầu tư tốt, bảo đảm ổn định kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống

nhân dân.

- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu

lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài nước. Năng lực cạnh

tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị

phần mà doanh nghiệp đó có được.

- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ được đo bằng thị phần của sản

phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ phụ

thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo của sản phẩm,

dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ đó.

13

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Agribank chi nhánh Hải Dương, 2011-2014. Báo cáo hoạt động kinh doanh các

năm. Hải Dương.

2. Agribank chi nhánh Ninh Giang, 2011-2014. Bảng cân đối các năm. Ninh

Giang.

3. Agribank chi nhánh Ninh Giang, 2011-2014. Báo cáo hoạt động tín dụng các

năm. Ninh Giang.

4. Agribank Việt Nam, 2011-2014. Báo cáo thường niên các năm. Hà Nội.

5. Fredric S. Mishkin, 1995. Tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính. Hà Nội:

NXB Khoa học kỹ thuật.

6. Phan Thị Thu Hà, 2007. Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế

Quốc dân.

7. Trân Huy Hoang , 2007. Quản trị Ngân hàng thương mại . Hà Nội: NXB Lao

đông.

8. Đặng Hữu Mẫn, 2010. Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Việt

Nam - Thực trạng và những đề xuất cải thiện. Tạp chí Khoa học và Công nghệ,

ĐH Đà Nẵng, Số 6 (41).

9. Nguyễn Thị Mùi, 2004. Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NXB

Thống kê.

10. Peter S. Rose, 2004. Quản trị Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NXB Tài chính.

11. Michael E. Porter, 2010. Chiến lược cạnh tranh quốc gia. Hà Nội: NXB Trẻ.

12. Michael E. Porter, 2012. Lợi thế cạnh tranh quốc gia. Hà Nội: NXB Trẻ.

13. Quốc hội, 2010. Luật Các Tổ chức Tín dụng. Hà Nội.

14. Trần Thị Anh Thư, 2012. Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu

chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức

Thương mại thế giới. Luận án tiến sĩ tại Viện Quản lý kinh tế trung ương.

14

15. Trường đào tạo cán bộ Agribank, 2011, 2012, 2013. Báo cáo đánh giá thực

trạng nguồn nhân lực Agribank. Hà Nội.

16. Vũ Thành Tự Anh, 2010, Khung năng lực cạnh tranh địa phương, Nghiên cứu

chương trình Fulbright, tải tại www.fetp.edu.vn/

Tiếng Anh

17. Stéphane Garelli, Competiveness of Nation: the Fundamentals, IDM World

competiveness yearbook 2006, pp 492-506

18. Stéphane Garelli, Fundamental and History of Competiveness, IDM World

competiveness yearbook 2014.

19. Ramesh Chandra, 2003, Adam Smith and conpetitive equilibrium, Discussion

papers in economics, University of Strathclyde, UK

Trang web

20. http://vi.wikipedia.org/wiki (Bách khoa toàn thư mở tiếng Việt)