ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ...

20
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------ VŨ THỊ NGC MINH KHẢO SÁT CÁCH DÙNG TỪ NGCA THANH THIU NIÊN TRÊN MỘT SCHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH ITV, VTV6, YAN T2010-2012 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HC Hà Nội - 2014

Transcript of ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ...

Page 1: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

------------

VŨ THỊ NGỌC MINH

KHẢO SÁT CÁCH DÙNG TỪ NGỮ CỦA THANH THIẾU

NIÊN TRÊN MỘT SỐ CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH

ITV, VTV6, YAN TỪ 2010-2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Hà Nội - 2014

Page 2: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

------------

VŨ THỊ NGỌC MINH

KHẢO SÁT CÁCH DÙNG TỪ NGỮ CỦA THANH THIẾU

NIÊN TRÊN MỘT SỐ CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH

ITV, VTV6, YAN TỪ 2010-2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Chuyên ngành: Ngôn Ngữ Học

Mã số : 60220240

Ngƣời Hƣớng Dẫn: PGS.TS Trịnh Cẩm Lan

Hà Nội - 2014

Page 3: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

LƠI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan công trinh nay la cua riêng tôi. Cac sô liêu nêu trong luân

văn đêu trung thư c, co nguôn gôc ro rang . Nhưng sô liêu , dân chưng trong

luân văn đam bao đô tin cây, chinh xac.

Tac giả luận văn

Vũ Thị Ngọc Minh

Page 4: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin chân thanh cam ơn cac thầy cô trong khoa Ngôn

ngữ học, Trương ĐHKHXH&NV, Đai hoc Quôc gia Ha Nôi đã tân tình chỉ

bảo, dạy dỗ tôi trong suôt qua trình học tâp ở đây.

Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giao viên hướng dẫn la

PGS.TS Trịnh Cẩm Lan, người đã hướng dẫn tôi tân tình, luôn quan tâm,

động viên tôi, đưa ra cho tôi những ý kiến đong gop xac đang trong suôt qua

trình lam luân văn.

Sau cùng, tôi xin gưi lơi cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, tạo điều

kiên giúp đỡ tôi hoan thanh luân văn đê bao vê trước hội đông khoa học.

Tôi xin bay to long thanh kinh tri ân tơi tât ca cac thây cô , gia đinh va

bạn bè vì tât cả sư quan tâm va hỗ trơ đo.

Trong qua trinh thưc hiên luân văn , chăc chăn se con nhưng thiêu sot ,

rât mong nhân đươc nhưng y kiên đong gop cua thây, cô va cac ban.

Xin chân thành cảm ơn!

Ha Nội, thang 01 năm 2015

Tac giả luận văn

Vũ Thị Ngọc Minh

Page 5: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

1

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 3

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 3

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 5

3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5

4. Nguồn tƣ liệu của luận văn ......................................................................... 6

5. Phƣơng phap nghiên cứu ............................................................................ 6

6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 6

7. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 8

1.1. Khai niệm từ, ngữ và một số bình diện của từ ...................................... 9

1.1.1. Khái niệm từ, ngữ .................................................................................. 9

1.1.2. Một số bình diện của từ ........................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Tính cộng đồng và tính thời đại của ngôn ngữ ...... Error! Bookmark not

defined.

1.2.1. Tính cộng đồng ......................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Tính thời đại ............................................. Error! Bookmark not defined.

1.3. Một số vấn đề về chuẩn ngôn ngữ ............ Error! Bookmark not defined.

1.4. Tổng quan về cac kênh truyền hình ITV, VTV6, YAN ................ Error!

Bookmark not defined.

1.4.1. Kênh truyền hình ITV .............................. Error! Bookmark not defined.

1.4.2. Kênh truyền hình VTV6 ........................... Error! Bookmark not defined.

1.4.3. Kênh truyền hình YAN ............................ Error! Bookmark not defined.

1.5. Tiểu kết ........................................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG TỪ NGỮ TIẾNG VIỆT CỦA

THANH THIẾU NIÊN ..................................... Error! Bookmark not defined.

2.0. Dẫn nhập .................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1. Một số hiện tƣợng biến đổi hình thức ngữ âm của từ Error! Bookmark

not defined.

Page 6: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

2

2.1.1. Biến đổi vỏ ngữ âm của từ ....................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Hiện tượng nói lái .................................... Error! Bookmark not defined.

2.2. Hiện tƣợng mở rộng nghĩa hoặc phạm vi sử dụng của những từ ngữ cũ

............................................................................. Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Hiện tượng mở rộng nghĩa ...................... Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Hiện tượng mở rộng phạm vi sử dụng .... Error! Bookmark not defined.

2.3. Hiện tƣợng chuyển nghĩa ẩn dụ và hoan dụ .......... Error! Bookmark not

defined.

2.4. Hiện tƣợng tạo những từ ngữ mới ............ Error! Bookmark not defined.

2.4.1. Ghép hai yếu tố của hai từ cũ tạo thành từ mới ... Error! Bookmark not

defined.

2.4.2. Tạo những tổ hợp từ mới với hình thức mới bằng cách chêm xen một

vài yếu tố vào các từ cũ nhưng giữ nguyên nghĩa .......... Error! Bookmark not

defined.

2.4.3. Tạo từ, tổ hợp từ trên cơ sở lợi dụng đồng âm ..... Error! Bookmark not

defined.

2.4.4. Tạo những từ ngữ mới hoàn toàn ........... Error! Bookmark not defined.

2.5. Tiểu kết ........................................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3 ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG TỪ NGỮ NƢỚC NGOÀI CỦA

THANH THIẾU NIÊN ..................................... Error! Bookmark not defined.

3.0. Dẫn nhập ..................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1. Tiếp xúc ngôn ngữ và vay mƣợn từ vựng Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Tiếp xúc ngôn ngữ ................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Vay mượn từ vựng .................................... Error! Bookmark not defined.

3.2. Đặc điểm hình thức từ ngữ nƣớc ngoài của thanh thiếu niên ..... Error!

Bookmark not defined.

3.3. Tạo tổ hợp mới bằng việc ghép yếu tố tiếng nƣớc ngoài với tiếng Việt Error!

Bookmark not defined.

Page 7: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

3

3.4. Đặc điểm ngữ nghĩa từ ngữ nƣớc ngoài của thanh thiếu niên ..... Error!

Bookmark not defined.

3.4.1. Giữ nguyên nghĩa của từ ngữ nước ngoài ........... Error! Bookmark not

defined.

3.4.2. Biến đổi nghĩa của từ ngữ nước ngoài ... Error! Bookmark not defined.

3.4.3. Trường ngữ nghĩa của từ ngữ nước ngoài ........... Error! Bookmark not

defined.

3.5. Nguyên nhân và ảnh hƣởng của việc sử dụng tiếng Anh xen lẫn với

tiếng Việt ............................................................ Error! Bookmark not defined.

3.5.1 Nguyên nhân của việc sử dụng tiếng Anh xen lẫn với tiếng Việt Error!

Bookmark not defined.

3.5.2 Ảnh hưởng của việc sử dụng tiếng Anh chen lẫn với tiếng Việt .. Error!

Bookmark not defined.

3.6. Tiểu kết ........................................................ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Ngôn ngữ la hê thông tin hiêu đặc biêt, la phương tiên giao tiếp cơ bản

va quan trọng nhât của con người. Trong giao tiếp diễn ra sư trao đổi thông

tin, trao đổi nhân thức, tư tưởng tình cảm va bay tỏ môi quan hê, ứng sử, thai

độ của con người với con người. Ngôn ngữ đông thời cũng la phương tiên

phat triển tư duy, truyền đạt truyền thông văn hoa va lịch sử từ thế hê nay

sang thế hê khac. Khi tiến hanh giao tiếp con người dùng ngôn ngữ để thể

hiên tư tưởng, tình cảm của mình.

Ngôn ngữ luôn co sư kế thừa va phat triển, trong đo co những nguyên

nhân chủ quan va khach quan. Ở nhân tô khach quan la cac điều kiên về kinh

tế, văn hoa, chinh trị… của xã hội va sư đôi lâp, mâu thuẫn giữa cac yếu tô

trong ngôn ngữ. Còn ở nhân tô chủ quan chinh la chinh sach ngôn ngữ. Hai

Page 8: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

4

nhân tô nay luôn tac động, chi phôi lẫn nhau trong môi quan hê biên chứng.

Viêc tìm hiểu quy luât phat triển của xã hội noi chung va của ngôn ngữ noi

riêng sẽ giúp chúng ta đưa ra đươc những chinh sach ngôn ngữ đúng đắn, la

một viêc lam cần thiết cho sư phat triển của ngôn ngữ. Sư phat triển của ngôn

ngữ luôn luôn co hai mặt, mặt tich cưc la lam cho ngôn ngữ ngay cang giau

đẹp, phong phú về cach thức thể hiên cac loại hình phat triển giao tiếp khac

nhau nhưng trai lại nếu sư phat triển ây không đươc định hướng ở mức độ

thich hơp thì no co thể lam cho ngôn ngữ trở nên đa tạp, méo mo. Sư xuât

hiên rât nhiều cac từ mới, cụm từ mới trong giao tiếp hang ngay thời gian gần

đây lam cho ngôn ngữ ngay cang sinh động nhưng nếu không đươc định

hướng thì no co thể lam cho ngôn ngữ bị rơi vao tình trạng hỗn loạn. Vì vây

viêc tìm hiểu sư phat triển đo, đặc biêt la cach sử dụng từ ngữ của giới trẻ

hiên nay la viêc lam cần thiết va la mục đich của luân văn nay.

Cùng với xu hướng hiên nay của thế giới la xu hướng tri thức hoa thông

tin trong mọi lĩnh vưc, ngôn ngữ cũng không tach biêt khỏi xu hướng nay. Sư

bùng nổ thông tin cùng với sư xuât hiên của internet, điên thoại, một lớp ngôn

ngữ mới ra đời. Nhịp sông cang gâp gap, cac phương tiên hiên đại cang gần

gũi với cac phương tiên sinh hoạt đời thường, thì những ngôn từ thuộc lớp

ngôn ngữ mạng, ngôn ngữ của giới trẻ cang co nhiều cơ hội phat sinh, phat

triển va xâm nhâp vao cuộc sông hang ngay. Ngôn ngữ nay với những đặc

điểm riêng, ưu điểm cũng như nhươc điểm, co ảnh hưởng tới sư phat triển

chung của ngôn ngữ trong tât cả cac lĩnh vưc, đặc biêt la trong lĩnh vưc giao

tiếp thường ngay.

Dòng thông tin ô ạt tran vao Viêt Nam ngay cang lớn va giới trẻ la tầng

lớp tiếp thu, thich ứng nhanh nhạy nhât. Đôi tương sử dụng chủ yếu la giới trẻ

thuộc thế hê sinh những năm 1980, 1990 va 2000 (còn đươc gọi la thế hê 8X,

9X, 10X). Họ học tâp, sang tạo, ap dụng va tạo ra cai riêng để thể hiên mình.

Hiên nay kiểu sử dụng ngôn ngữ lêch chuẩn xuât hiên rộng khắp ở hầu hết cac

trang mạng xã hội, chương trình truyền hình, diễn đan va nhât la ở cac cuộc

Page 9: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

5

tan gẫu qua mạng hay tin nhắn điên thoại… Thứ ngôn ngữ ây đang đươc sử

dụng ngay cang rầm rộ trong giao tiếp, no xa lạ với tiếng phổ thông, không

giông một ngôn ngữ nao bao gôm những từ ngữ lạ tai xen lẫn ngoại ngữ va

biến tướng một cach đầy bât ngờ. Sư xâm nhâp nay kéo theo nhiều tac động,

kể cả tich cưc va tiêu cưc. Vì vây, tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ của giới trẻ noi

chung va ngôn ngữ của giới trẻ trên cac kênh truyền hình co ý nghĩa quan

trọng trong viêc tìm hiểu đặc điểm cũng như những tac động của lớp ngôn

ngữ nay tới sư phat triển của Tiếng Viêt, trong viêc giữ gìn sư trong sang của

Tiếng Viêt. Bảo vê sư trong sang của Tiếng Viêt cũng co nghĩa la giữ gìn cho

tiếng mẹ đẻ của chúng ta luôn phat triển lanh mạnh, vừa phat huy đươc bản

sắc tinh tế của ngôn ngữ dân tộc, vừa du nhâp đươc những khai niêm mới cần

thiết cho cuộc sông hôm nay trong xu thế hội nhâp quôc tế ngay cang sâu

rộng.

Dưa trên những tai liêu thu thâp đươc qua khảo sat về viêc sử dụng từ ngữ

một nhom xã hội tiêu biểu la tầng lớp thanh thiếu niên qua một sô chương

trình truyền hình, tac giả luân văn nhân thây rằng nhu cầu, sư sang tạo của

tầng lớp nay hiên nay la rât phong phú va sinh động. Đây la nhom người co

khả năng nhanh nhây trong viêc tiếp thu những tri thức mới, cho dù đo la tôt

hoặc chưa tôt, đã đươc khẳng định hay còn đang trong qua trình sang lọc… Vì

thế nếu không co những định hướng đúng , giúp thanh thiếu niên co khả năng

sử dụng tôt tiếng Viêt thì rât co thể đât nước ta sẽ co một thế hê con người

mới thiếu chuẩn mưc trong sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt tư tưởng, tình cảm

của mình trong giao tiếp.

Với những li do trên, tôi đã tiến hanh khảo sat về cach sử dụng từ ngữ

của một bộ phân thanh thiếu niên hiên nay thông qua chương trình của một sô

kênh truyền hình danh cho giới trẻ như ITV, VTV6, YAN qua đề tai của luân

văn: “Khảo sát cách dùng từ ngữ của thanh thiếu niên trên một số chương

trình truyền hình ITV, VTV6, YAN từ năm 2010 - 2012”. Viêc khảo sat nay

nhằm mục đich tìm thây cai nhìn chinh xac, cụ thể về loại hình ngôn ngữ nay

Page 10: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

6

trong cô gắng hướng tới goc nhìn khach quan nhât, phân tich, so sanh chỉ ra

những mặt tich cưc cũng như tiêu cưc trong cach sử dụng từ của giới trẻ, thông

qua đo lam sang tỏ hơn những vân đề lý thuyết về chức năng giao tiếp của ngôn

ngữ.

2. Mục đích nghiên cứu

Thông qua viêc tìm hiểu đặc điểm tiếng Viêt, cach dùng từ, câu tạo, ngữ

nghĩa đươc sử dụng trong ngôn ngữ của giới trẻ gop phần nghiên cứu tiếng

Viêt với tư cach la biến thể dưới tac động của cac nhân tô xã hội, gop phần

nghiên cứu những cach sử dụng ngôn ngữ mới của một bộ phân thanh thiếu

niên hiên nay.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Từ những mục đich nghiên cứu trên, luân văn đặt ra cac nhiêm vụ chinh

như sau:

- Nghiên cứu cac vân đề lý thuyết liên quan đến đề tai.

- Nghiên cứu, tìm hiểu cach sử dụng từ ngữ tiếng Viêt của thanh thiếu

niên trên cac kênh truyền hình đã lưa chọn.

- Nghiên cứu, tìm hiểu cach sử dụng từ ngữ tiếng nước ngoai của thanh

thiếu niên trên cac kênh truyền hình ây.

4. Nguồn tƣ liệu của luận văn

Để co đươc tư liêu cho đề tai, tôi đã thu thâp từ cac nguôn sau:

Cac diễn đan danh cho giới trẻ trên cac kênh truyền hình như ITV,

VTV6, YAN, thông qua cac bản tin nhắn SMS, qua phỏng vân, trò chuyên,

phong sư va một sô tâp phim sitcom (hai kịch tình huông) đươc cac bạn thanh

thiếu niên yêu thich.

Ngoai ra, luân văn còn tham khảo cac công trình khoa học của những

nha nghiên cứu đi trước như sach bao, tạp chi, bai noi, bai giảng, giao an, giao

trình… lam tai liêu khảo cứu.

5. Phƣơng phap nghiên cứu

Page 11: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

7

Để tiến hanh lam khoa luân nay, chúng tôi sử dụng những phương phap

nghiên cứu sau đây:

- Phương phap phân tich va mô tả ngữ âm học đươc sử dụng để mô tả

sư biến đổi hình thức ngữ âm của cac từ ngữ ma tầng lớp thanh thiếu niên sử

dụng trên cac kênh truyền hình.

- Phương phap phân tich thanh tô đươc sử dụng để phân tich đặc điểm

hình thức của từ ngữ ma cac bạn trẻ sử dụng.

- Phương phap phân tich ngữ nghĩa đươc sử dụng để phân tich đặc điểm

ngữ nghĩa của cac phạm vi từ ngữ ma cac bạn thanh thiếu niên sử dụng.

6. Ý nghĩa của đề tài

Luân văn gop phần vao viêc nghiên cứu cach sử dụng ngôn ngữ của

một tầng lớp xã hội quan trọng la tầng lớp thanh thiếu niên, khẳng định tinh

khả biến của ngôn ngữ la Tiếng Viêt noi chung va Tiếng Viêt của tầng lớp

thanh thiếu niên noi riêng trong xu thế hội nhâp ngôn ngữ toan cầu.

Viêc sử dụng ngôn ngữ của tầng lớp thanh thiếu niên tuy la một hiên

tương không mới nhưng sư phổ biến va mức độ ảnh hưởng của no đang ngay

cang phat triển sâu rộng trong xã hội. Do đo, đi tìm hiểu va phân tich về

những sư biến đổi ngôn ngữ của tầng lớp nay la cả một qua trình lâu dai. Bai

nghiên cứu nay hy vọng sẽ vừa cung câp một cai nhìn tổng quan, khai quat về

cac dạng thưc ngôn ngữ teen, vừa mong những kết quả sẽ trở thanh một cơ sở

quan trọng lam cứ liêu cho những đề tai nghiên cứu về sau.

7. Bố cục của luận văn

Ngoai phần mở đầu, kết luân va danh mục tai liêu tham khảo, luân văn

gôm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luân.

Chương 2: Đặc điểm sử dụng từ ngữ tiếng Viêt của thanh thiếu niên

trên kênh truyền hình ITV, VTV6, YAN từ năm 2010 – 2012.

Chương 3: Đặc điểm sử dụng từ ngữ tiếng nước ngoai của thanh thiếu

niên trên kênh truyền hình ITV, VTV6, YAN từ năm 2010 – 2012.

Page 12: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Ngôn ngữ không chỉ la phương tiên để giao tiếp, la công cụ để tư duy

ma no còn đươc xem la “linh hôn của dân tộc” (Humboldt). Lịch sử đâu tranh

va phat triển của mỗi dân tộc đều đươc phản anh qua ngôn ngữ. Điều nay đã

đươc Thủ tướng Phạm Văn Đông khẳng định: "Ngôn ngữ la một trong những

nhân tô hơp thanh quan trọng, gop phần lam nên cac nền tảng về gia trị, bản

sắc, tinh hoa của nền văn hoa dân tộc" [11; tr.8] hay trong tư tưởng Hô Chi

Minh về văn hoa va ngôn ngữ cũng co đề câp: "Tiếng noi la thứ của cải vô

cùng lâu đời va quý bau của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn no, quý trọng no,

lam cho no phổ biến ngay cang rộng khắp" (Hô Chi Minh, Bai noi chuyên tại

Đại hội lần thứ III Hội Nha bao Viêt Nam, 1962). Trong qua trình phat triển,

ngôn ngữ luôn luôn tiếp thu cac yếu tô mới (từ mới, nghĩa mới) để phong phú,

hoan thiên thêm.

Page 13: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

9

Trong xu thế toan cầu hoa, sư phat triển của công nghê thông tin, truyền

thông kỹ thuât sô đã mang lại cho con người rât nhiều lơi ich. Nhờ co hê

thông thông tin toan cầu nay ma con người co thể dễ dang tìm kiếm, trao đổi,

kết nôi thông tin, liên lạc một cach nhanh chong, thuân tiên. Cac hình thức

giao tiếp mới như: trò chuyên trưc tuyến từ cac kênh truyền hình cũng la

những sản phẩm hữu ich ma truyền hình mang lại. Cac hình thức kiểu nay đã

thu hút đông đảo cac tầng lớp xã hội tham gia, nhât la giới trẻ. Từ đo, họ co

thể chia sẻ những trạng thai suy nghĩ khac nhau của bản thân về cac vân đề

diễn ra xung quanh mình.

Ở Viêt Nam, ngôn ngữ ma giới trẻ hiên đang sử dụng trên cac phương

tiên truyền thông cũng như trên cac diễn đan xã hội đươc gọi bằng nhiều cai

tên khac nhau. Sư không thông nhât nay căn cứ vao viêc nhân mạnh hơn một

yếu tô nao đo, như: đôi tương sử dụng, phương tiên sử dụng hay ý nghĩa của

viêc sử dụng. Chẳng hạn, căn cứ vao đôi tương sử dụng, co cac cach định

danh như: ngôn ngữ giới trẻ, ngôn ngữ 9X, ngôn ngữ teen, ngôn ngữ tuổi

teen…; căn cứ vao phương tiên sử dụng (may tinh va internet), co cac cach

gọi tên khac, như: ngôn ngữ "a còng" (@), ngôn ngữ chát, ngôn ngữ mạng;

căn cứ vao tinh thời thương của viêc sử dụng, lại co cach đặt tên khac la ngôn

ngữ "sành điệu". Ngôn ngữ nay đươc sử dụng rộng rãi trong giới trẻ cac thế

hê 9X, một bộ phân thế hê 8X, va co thể la cả thế hê 10X tới đây. Trước sư

phổ biến của ngôn ngữ giới trẻ, co nhiều luông ý kiến trai chiều khac nhau,

song co thể quy thanh 3 nhom: (1) Nhom tan đông, (2) Nhom lên an va (3)

Nhom nhìn nhân với thai độ dung hòa.

Trước thưc trạng đo, đề tai của luân văn sẽ đi sâu tìm hiểu về cach dùng

từ ngữ của thanh thiếu niên trên một sô chương trình truyền hình iTV, VTV6,

YAN để thây ro hơn thưc trạng sử dụng ngôn ngữ của giới trẻ hiên nay.

1.1. Khai niệm từ, ngữ và một số bình diện của từ

1.1.1. Khái niệm từ, ngữ

Page 14: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

10

Từ la chât liêu cơ bản, la bộ phân không thể thiếu cho sư hoạt động của

một ngôn ngữ. Từ la đơn vị hiển nhiên, sẵn co của ngôn ngữ. Từ kết hơp với

nhau theo những nguyên tắc nhât định để câu tạo nên cac ngữ. Nhưng cho đến

nay, cach quan niêm về từ hình như vẫn chưa thât thông nhât. F.de Saussure

quan niêm: “Từ la một đơn vị luôn luôn am ảnh tư tưởng chúng ta như một

cai gì đo trung tâm trong toan bộ cơ câu ngôn ngữ, mặc dù khai niêm nay kho

định nghĩa” [ 7; tr.21]. Nha ngôn ngữ học I.P. Invanova cũng đã nhân định

rằng: “ Co lẽ những lời phan nan về sư vắng mặt của một định nghĩa từ phù

hơp với tât cả cac ngôn ngữ về mặt loại hình khiến cho không thể co một định

nghĩa từ cụ thể thỏa mãn tât cả cac ngôn ngữ. Đông thời, tư nhiên la trong

mỗi nhom ngôn ngữ va co thể trong những ngôn ngữ riêng biêt, từ phải co

một định nghĩa nao đo của mình…[ 7; tr.23].

Theo Nguyễn Thiên Giap hiên nay co tới trên 300 định nghĩa khac nhau

về từ. Chỉ tinh riêng cac nha Viêt ngữ học đã co rât nhiều quan niêm khac

nhau trong viêc định nghĩa từ:

Cac tac giả Đỗ Hữu Châu - Bùi Minh Toan cho rằng: “ Từ la những đơn

vị hai mặt, co hình thức va âm thanh, co ý nghĩa va khả năng trưc tiếp kết hơp

với nhau để tạo thanh cac câu cụ thể, gặp nhau trong khi noi va viết” [2; tr.8].

Cac tac giả Mai Ngọc Chừ - Vũ Đức Nghiêu - Hoang Trọng Phiến cho

rằng: “Từ la đơn vị nhỏ nhât co nghĩa, co kết câu vỏ ngữ âm bền vững, hoan

chỉnh, co chức năng gọi tên, đươc vân dụng độc lâp, tai hiên tư do trong lời

noi để tạo câu” [1; tr.142].

Cac tac giả Nguyễn Thiên Giap - Đoan Thiên Thuât - Nguyễn Minh

Thuyết cho rằng: “Từ la đơn vị nhỏ nhât của ngôn ngữ, độc lâp về ý nghĩa va

hình thức” [8; tr.61].

Tac giả Nguyễn Như Ý cho rằng: “ Định nghĩa từ ngữ Viêt Nam. Nếu

ta cho từ ngữ la một đơn vị mang ý nghĩa nhỏ nhât, không thể phân tich đươc

nữa, thì ta co thể định nghĩa một từ ngữ Viêt Nam la: một âm hiêu mang một

ý nghĩa riêng biêt va co một phân sư ngữ phap trong câu noi. Theo định nghĩa

Page 15: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

11

nay trong tiếng Viêt, ta co thể xac định ngay một bên la từ đơn va bên kia la

những từ phức” [10; tr.332].

Từ cac định nghĩa trên đây, co thể thây, dù co những cach diễn giải

khac nhau về từ nhưng cac nha ngôn ngữ học Viêt Nam cũng đã thể hiên

những quan điểm chung tương đôi thông nhât. Sư thông nhât ây giúp chúng

tôi xac lâp một cach quan niêm cho luân văn để tiên cho viêc khảo sat, tìm

hiểu cac hiên tương sử dụng từ ngữ của tầng lớp thanh thiếu niên Viêt Nam

những năm gần đây. Theo đo, quan niêm va cac đặc điểm của từ ma chúng tôi

rút ra như sau:

- Về hình thức: từ la đơn vị ngôn ngữ co kết câu vỏ ngữ âm bền vững,

hoan chỉnh, co câu trúc ổn định, tôn tại dưới dạng co sẵn.

- Về ý nghĩa: từ la đơn vị ngôn ngữ co nghĩa độc lâp.

- Về chức năng: từ la đơn vị ngôn ngữ co chức năng định danh, nghĩa la

gọi tên hiên tương, tinh chât, trạng thai… va dủng để tạo câu.

Page 16: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

12

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Diêp Quang Ban, Giao tiếp diễn ngôn và cấu tạo văn bản, Nha xuât bản

Giao dục, 2009.

2. Diêp Quang Ban, Giáo trình ngữ pháp tiếng Việt, tập 2, Nha xuât bản

Giao dục, 2008.

3. Đỗ Hữu Châu, Các bình diện của từ và từ Tiếng Việt, Nha xuât bản Đại

học Quôc gia, Ha Nội, 1999.

4. Hoang Thị Châu, Phương ngữ học Tiếng Việt, Nha xuât bản Đại học Quôc

gia, Ha Nội, 2009.

5. Trương Chinh, Giải thích các từ gần âm, gần nghĩa dễ nhầm lẫn, Nha xuât

bản Giao dục, 2009.

6. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiêu, Hoang Trọng Phiến, Cơ sở ngôn ngữ học

và tiếng Việt, Nxb Giao dục, 1997.

7. Đức Dũng, Viết báo như thế nào, Nxb Văn hoa -Thông tin, 2000.

8. Nguyễn Ham Dương (1975), “Mây vân đề chuẩn hoa tiếng Viêt”, Ngôn

ngữ, 1, tr.26-34.

9. Hữu Đạt, Đặc trưng ngôn ngữ và văn hoá giao tiếp tiếng Việt, Nha xuât

bản Giao dục, 2009.

10. Hữu Đạt, Phong cách học tiếng Việt hiện đại, Nxb Đai học Quôc gia Ha

Nội, 2001.

Page 17: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

13

11. Phạm Văn Đông (1999), Trở lại vấn đề: vì sự trong sáng và phát triển của

tiếng việt. Ngôn ngữ. 6:8-1

12. Nguyễn Thiên Giap (2010), 777 thuật ngữ ngôn ngữ học, NXB Đại học

Quôc gia Ha Nội, Ha Nội.

13. Nguyễn Thiên Giap (chủ biên), Dẫn luận Ngôn ngữ học, NXB. Giao dục, 2007.

14. Nguyễn Thiên Giap, Cơ sở ngôn ngữ học, Nha xuât bản Khoa học xã hội, 2008.

15. Nguyễn Thiên Giap, Từ vựng học tiếng Việt, NXB Giao Dục, 2009.

16. Phạm Minh Hoa, Từ mượn gốc Anh trong một số báo viết và báo điện tử

Tiếng Việt, Bao cao khoa học, Đại học Sư phạm Ha Nội, 2009.

17. Hoang Khanh Hưng, Khảo sát tiếng Việt sử dụng trên blog, Luân văn thạc

sỹ, Đại học Vinh, 2007.

18. Nguyễn Văn Khang, Ngôn ngữ xã hội, những vấn đề cơ bản, Nha xuât bản

Khoa học xã hội, 1999.

19. Nguyễn Văn Khang (2003), Kế hoạch hoá ngôn ngữ, NXB Khoa học xã

hội, Ha Nội.

20. Nguyễn Văn Khang, Từ ngoại lai trong Tiếng Việt, Nha xuât bản Giao

dục, 2007.

21. Nguyễn Văn Khang, Chuẩn hoá Tiếng Việt: từ những thách thức của đời

sống xã hội đối với chuẩn hoá chính tả và thuật ngữ, trong chuẩn hoá và

phong cách ngôn ngữ, Viên thông tin Khoa học xã hội, 2000.

22. Thai Thị Mơ, Một số đặc điểm cú pháp ngôn ngữ báo điện tử, Luân văn

tiến sĩ, Đại học Sư phạm Ha Nội, 2008.

23. Ha Quang Năng, Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt nửa sau thế kỷ XX,

Nha xuât bản Khoa học xã hội, 2009.

24. Nguyễn Thị Nhung, Tiếng lóng trong học sinh – sinh viên và vấn đề gìn giữ

sự trong sáng của tiếng Việt, Tạp chi Ngôn ngữ va đời sông, sô 5, 2002.

25. Lê Thị Hông Nhung, Khảo sát cách sử dụng từ ngữ lệch chuẩn trên báo

Hoa học trò, Khoa luân tôt nghiêp, 2005

Page 18: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

14

26. Phan Hông Liên, Để tiếng Việt ngày càng trong sáng, NXB Văn học, Ha

Nội, 2007.

27. Trần Hữu Luyến, Những bình luận tâm lý ngôn ngữ học, Nha xuât bản Đại

học Quôc gia Ha Nội, 2010.

28. Nguyễn Thị Lương, Câu Tiếng Việt, Nha xuât bản Đại học Sư phạm, 2009.

29. Phương Lưu, Lí luận văn học, Nha xuât bản Giao dục, 2005.

30. Hoang Thị Tâm, Bước đầu tìm hiểu sự xuất hiện của một số từ mới trong

Tiếng Việt hiện nay, Bao cao khoa học Đại học Sư phạm Ha Nội, 2009.

31. Trọng Tân, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ, Tạp chi

Thông tin khoa học xã hội, sô 12, 1982.

32. Bùi Minh Toan, Đặng Thị Lanh (), Tiếng Việt đại cương ngữ âm, Nha xuât

bản Đại học Sư phạm Ha Nội, 2006.

33. Chu Bich Thu, Một vài hướng phát triển từ vựng và vấn đề chuẩn hoá,

Tạp chi Ngôn ngữ sô 2, 2001.

34. Đoan Thiên Thuât (2007), Ngữ âm học tiếng Việt, NXB Đại học Quôc gia,

Ha Nội.

35. Huỳng Công Tin, Hiện tượng biến âm trong phương ngữ Nam Bộ, Tạp chi

Ngôn ngữ va đời sông, sô 2, 1996.

36. Trương Công Tuân, Email, chat trên internet cho người mới làm quen với

máy vi tính, Nha xuât bản Văn hoa thông tin, 2006.

37. Hoang Tuê, Ngôn ngữ và đời sống xã hội – văn hoá, NXB Giao dục, 1996.

38. Hoang Phê, Từ điển tiếng Việt, Nxb Đa Nẵng, 2003

39. Phạm Thị Hông Vân, Khảo sát lỗi ngôn ngữ trên báo Hà Nội mới, Khoa

luân tôt nghiêp, 2005.

40. Viên Ngôn ngữ học, Từ điển tiếng Việt, NXB Đa Nẵng - Trung tâm từ điển

học, 2000.

41. Nguyễn Như Ý, Đại từ điển tiếng Việt, Nha xuât bản Đại học quôc gia Thanh

phô Hô Chi Minh Viên ngôn ngữ học (2002), Cảnh huống ngôn ngữ và

chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam, Nha xuât bản Khoa học xã hội, 2008.

Page 19: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

15

41. Fasold, R. W (1984), The sociolinguistics of society, New York: Basil

Blackwell.

42. Giang.M.Tang (Đại học Minnesota), Cross- linguistic analysis of

Vietnamese and English with implications fof Vietnamese language

acquisition and maintenance in the United States,

(http://jsaaea.coehd.utsa.edu/index.php/JSAAEA/article/view/13)

43.Hô Đắc Túc (1997), Vietnamese- English Bilingualism: Patterns of Code-

Switching (Routledge Studies in Asian Linguistics

44. Kamisah Ariffin $ Misyana Susanti Husin (2011), Code- switching and

code- mixing of English and Bahasa Malaysia in Content- Based Classrooms:

Frequency and Attitudes, The Linguistics Journal.

45. Myers- Scotton, C. (1998). Structural uniformities vs community

differences in codeswitching. In R. Jacobson (ed), Codeswitching wordwide

(pp.91- 108). Berlin, Germany: Mouton de Gruyter

46.Wardhaugh (2010), An Introduction to Sociolinguistics Malden, MA:

Wiley- Blackwell.

Page 20: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/4222/1/LUAN VAN- MINH.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

1