HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 111...
Transcript of HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 111...
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 1111..0077..22001122
Theo báo cáo ngày 11/7 của Chính phủ, trong 6 tháng đầu năm, tỷ lệ thực hiện thu ngân sách chỉ đạt 46,7% so với dự toán năm, thấp hơn 9,4% so với năm 2011 và 5,8% so với năm 2010, gây khó khăn về cân đối ngân sách trong đầu tư và chi tiêu. So với cùng kỳ năm trƣớc, tổng thu 6 tháng đầu năm nay đã bị sụt giảm 1,7% về quy mô tuyệt đối, điều chƣa từng xảy ra trong cùng kỳ nhiều năm qua.
Việc giảm thu ngân sách có nguyên nhân do chính sách cắt, giảm, hoãn một số khoản thu để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và hỗ trợ thị trường gồm: 29.000 tỷ đồng gói hỗ trợ doanh nghiệp, 10.000 tỷ đồng giảm thu từ thuế sử dụng đất, 2.000 tỷ đồng miễn thuế sử dụng đất, tổng cộng 41.000 tỷ đồng. Bên cạnh đó, do doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gặp khó khăn, làm tổng nợ thuế tăng theo, tính đến cuối tháng 4/2012 là 46.800 tỷ đồng, tăng gần 11.600 tỷ dồng
Một số mặt hàng có đóng góp số thu lớn cho ngân sách như ô tô, xe máy, hàng điện tử cũng giảm lượng bán ra (ô tô bán ra 5 tháng giảm 40% so với cùng kỳ). Thu từ lệ phí trước bạ chỉ đạt 33,2% dự toán năm và giảm tới 29,7% so với cùng kỳ. Thu từ tiền sử dụng đất chỉ đạt 40,7% dự toán, giảm tới 42,8% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu giảm làm giảm thu như xăng dầu giảm 21% về lượng, 13% về giá trị, làm giảm thu 1.210 tỷ đồng. Ô tô nguyên chiếc giảm 59% về lƣợng, 54,7% về giá trị, làm giảm thu gần 13.000 tỷ đồng.
Ngoài ra, ngân sách còn thất thu nguồn thu từ đất đai, từ khai thác tài nguyên khoáng sản, từ khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc, khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, do gian lận thƣơng mại.
Trong tổng số 63 tỉnh, thành phố của cả nước, chỉ có 24 địa phương có số thu nội địa đạt từ 48% dự toán trở lên, còn 39 địa phương đạt dưới 48% dự toán, trong đó có 32 địa phương đạt dưới 45% dự toán, gồm cả các trung tâm kinh tế lớn như TP HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đà Nẵng, Bình Dương, Hải Dương, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Cần Thơ.
Do tỷ lệ thực hiện so với dự toán năm của tổng chi là 45,8%, thấp hơn tỷ lệ của tổng thu, nên tỷ lệ bội chi so với dự toán cả năm ở mức 45,2%, thấp hơn tỷ lệ tương ứng của tổng thu và của tổng chi. Đáng chú ý, tỷ lệ bội chi/GDP, nếu cả năm 2011 là 4,4%, thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch 5,3%, thì 6 tháng năm nay đã ở mức trên 5%. Đây là một cảnh báo quan trọng, bởi tỷ lệ bội chi cao sẽ tác động tiêu cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, buộc phải cắt giảm đầu tƣ, chi tiêu, hoặc phải tăng vay nợ. Bội chi ngân sách cao cũng là yếu tố tiềm ẩn của bất ổn kinh tế vĩ mô.
Theo TCHQ, dự kiến thu thuế XNK tháng 6 đạt 17.200 tỷ đồng, tăng 6% so với tháng 5; lũy kế 6 tháng đầu năm khoảng 93.200 tỷ đồng, chỉ bằng 41,6% dự toán, giảm 12,4% so với cùng kỳ. Đây là tỷ lệ thực hiện dự toán 6 tháng đầu năm thấp nhất của ngành Hải quan trong nhiều năm. Việc cắt giảm thuế NK và số lượng NK một số mặt hàng có kim ngạch lớn, thuế suất cao (xăng dầu, ô tô, xe máy, linh kiện máy móc, phân bón...) đã giảm đáng kể nguồn thu. Mặt khác, tỷ giá khi xây dựng dự toán là 21.000 đồng/USD, nhƣng thực tế 5 tháng đầu năm, tỷ giá chỉ đạt khoảng 20.860 đồng/USD, cũng là nguyên nhân làm giảm thu thuế XNK.
HOSE
Phiên giao dịch ngày hôm nay tiếp tục chứng kiến một phiên với giá trị giao dịch khá thấp. Kết thúc phiên hầu hết các cổ phiếu đóng cửa ở mức giá xanh nhẹ. Trong phiên giao dịch buổi chiều, lượng cầu mua vào khá lớn trong khi lượng cung giá thấp đã dần cạn kiệt.N hững cổ phiếu tăng giá mạnh đáng chú ý có:
Nhóm cổ phiếu dầu khí như PVT, PVD, PVF tăng điểm trở lại. khi PVT tăng trần với hơn 1 triệu đơn vị. Đáng chú ý là lực cầu từ khối ngoại ở PVT chiếm gần 50% lượng khớp lệnh
VIP tiếp tục có phiên tăng trần với khối lượng khớp lệnh khá thấp vẫn sau thông tin bán tài sản được đưa ra vào ngày hôm qua.
Những cổ phiếu trong nhóm tứ trụ như VIC, MSN, BVH, VNM có sự tăng giảm trái chiều. Trong khi VIC giảm nhẹ 1000 đồng xuống mức giá 77.500 với hơn 200k cổ phiếu được chuyển nhượng thì BVH tăng nhẹ 200 đồng lên mức giá 41.200 với hơn 95k cổ phiếu được giao dịch.
SMA có phiên tăng trần thứ 2 lên mức giá 8.100 với hơn 400k cổ phiếu được giao dịch sau thông tin trả cổ tức khá cao (19% bằng tiền).
Các cổ phiếu như LCG, PVF, ITA, SAM, REE hôm nay có lượng cầu vào mua khá mạnh, chốt phiên các cổ phiếu này đều tăng nhẹ, tuy nhiên thanh khoản tiếp tục giảm.
Nhóm đầu cơ cao như HQC; KSS; KSA không thu hút mạnh được dòng tiền như những phiên đảo chiều tăng điểm trước
Trong chiều ngược lại, những cổ phiếu giảm giá đáng chú ý có:
NVT hôm nay có phiên giảm điểm xuống mức giá 4.300 sau chuỗi tăng giá ấn tượng vừa qua với hơn 200k cổ phiếu được chuyển nhượng. NVT được đánh giá là một trong nhưng công ty cổ phần khá mạnh về mặt bất động sản nghỉ dưỡng.
Dòng cổ phiếu cao su tiếp tục có phiên giảm điểm, SRC, CSM… cuối phiên giảm nhẹ, thanh khoản yếu.
HNX
Cuối phiên các cổ phiếu bên sàn Hà nội được mua vào khá mạnh. Một số mã dẫn dắt thị trường như KLS, VND, PVX có lượng cầu bắt đáy vào khá tốt.
Cổ phiếu tăng giá đáng chú ý có:
IDJ có phiên tăng điểm khá mạnh, kết thúc phiên IDJ đóng cửa ở mức giá 4.300 với hơn 100k cổ phiếu được chuyển nhượng.
HBB hôm nay tăng nhẹ 200 đồng lên mức giá 4.600 với lượng khớp lệnh khá cao hơn 1.7tr cổ phiếu trong đó khối ngoại mua vào 700k cổ phiếu.
SCR tiếp tục được nhà đâu tư mua vào với hơn 1.4 tr cổ phiếu được giao dịch, chốt phiên SCR tăng khá mạnh 400 đồng lên mức giá 9.200 đồng.
Khối ngoại tham gia tích cực khi mua vào 700k HBB; 250k SHB; 125k PGS.
VN-Inde trong ngày
0
500
1000
1500
2000
2500
403.5
404
404.5
405
405.5
406
406.5
407
407.5
408
408.5
09:15:5209:30:5209:45:5210:00:5210:15:5210:30:5210:45:5211:00:52
VN Index Intra Day
VOLUME VNINDEX
HNX-Inde trong ngày
0
100
200
300
400
500
600
67.4
67.6
67.8
68
68.2
68.4
68.6
68.8
09:00:02 09:39:53 10:17:26 11:02:08
HNX Index Intra Day
VOLUME HNXINDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị trƣờng 1
Phân tích kỹ thuật 2
Tin tổng hợp 3
Cổ phiếu cần theo dõi, Cổ phiếu giảm mạnh
5
Update Danh mục ETF 6
Tìm hiểu doanh nghiệp (Cổ phiếu cần quan tâm)
7
Cổ phiếu biến động 9
Thống ê thị trƣờng 10
TỔNG QUAN
ĐIỂM NHẤN
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 407.28
1.89 (0.47%) GTGD: 376.52 tỷđ GDNN (net): (25.39) tỷđ
HN-INDEX 68.59 0.70 (1.03%)
GTGD: 196.43 tỷđ GDNN (net): 10.44 tỷđ
UPCOM 36.50 -0.05 (-0.14%)
GTGD: 2.88 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ TRƢỜ
NG
Trang 1
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
31 7
November
14 21 28 5
December
12 19 26 3
2012
9 16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23
15000
20000
25000
x100000
5000
10000
x10000
On Balance Volume (1,284,462,848.0), Volume *** (0, 19,661,440.0)
-10-505
10
-10-505
10MACD (-7.05981), PS MACD Histogram (-0.69992, 0.000)
310315320325330335340345350355360365370375380385390395400405410415420425430435440445450455460465470475480485490495500505510515
310315320325330335340345350355360365370375380385390395400405410415420425430435440445450455460465470475480485490495500505510515VNINDEX (405.290, 408.210, 405.070, 407.280, +1.88998)
50 50
Relative Strength Index (34.4724)
50 50
Stochastic Oscillator (3.73408)
Vn-Index có phiên tăng điểm hồi phục trở lại sau khi rơi nhẹ xuống đường hỗ trợ trend line ở mốc 410 điểm. Đóng cửa chỉ số tăng trở lại 1,89 điểm (+0,47%) lên mốc 407,28 điểm với 163 mã tăng giá, 90 mã giữ tham chiếu và 60 mã giảm giá.
Giảm điểm nhẹ vào đầu phiên giao dịch, tuy vậy lượng cung không nhiều khiến chỉ số hồi phục trong cả phiên giao dịch và đóng cửa tăng điểm nhẹ. Cung cầu khá thận trọng khi chỉ số tiến dần về mốc hỗ trợ tâm lý 400 điểm khiến cho khối lượng giao dịch ở mức thấp chỉ với hơn 19,66 triệu đơn vị được trao tay, giảm 17,35% so với phiên trước đó và chỉ bằng phân nửa so với khối lượng trung bình 20 phiên gần nhất.
HNX
26 3
2012
9 16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23
-5000
0
x100000
5000
10000
15000
x10000
On Balance Volume (-474,366,432.0), Volume *** (0, 18,768,100.0)
-1
0
1
2
3
-1
0
1
2
3MACD (-1.68780), PS MACD Histogram (-0.18514, 0.0000)
5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788
5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788HNXINDEX (67.9200, 68.6400, 67.8700, 68.5900, +0.70000)
50 50
Relative Strength Index (35.8766)
50 50
Stochastic Oscillator (8.74196)
Chỉ số Hnx-Index cũng có phiên giao dịch tăng điểm trở lại sau 3 phiên giảm điểm liên tiếp. Chốt phiên Hnx-Index tăng 0,7 điểm (+1,03%) lên mốc 68,59 điểm với 164 mã tăng giá, 172 mã giữ tham chiếu và 64 mã giảm.
Chỉ số Hnx-Index giảm điểm nhẹ vào đầu phiên, tuy vậy không phá vỡ mốc thấp nhất 67,68 điểm của cây nến ngày 5/7 và hồi phục tăng điểm trở lại với lực cầu giá cao tăng trở lại. Cây nến ngày cũng có dạng Engulfing, khối lượng giao dịch ở mức gần 18,77 triệu đơn vị, giảm nhẹ 7,6% so với phiên giao dịch trước.
Cũng như sàn Hose, khối lượng giao dịch trong các phiên tăng điểm kế tiếp phải có sự gia tăng để ủng hộ cho xu hướng. Vùng kháng cự cho chỉ số ở mức 70-71,5 điểm.
HIẾN Ƣ GI O DỊ H
Cây nến ngày tăng điểm sau cây nến Inverted Hammer của phiên trước đó và có dạng tích cực Bullish Engulfing , nhưng cần sự cải thiện về khối lượng giao dịch tăng dần để duy trì cho sự hồi phục. Vùng cản phía trước là ngưỡng 410-415 điểm đã bị xuyên qua trước đó. Nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên mua vào các cổ phiếu có sẵn, đối với nhà đầu tư trung và dài hạn có thể lựa chọn các mã tiềm năng mua dần vào ở các vùng giá thấp.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
Trang 3
TIN CÔNG TY Giá Thay đổi
CSM
HSX thông báo về việc chấp thuận cho CSM được niêm yết bổ sung cp phát hành thêm.
Lượng chứng khoán niêm yết bổ sung là 10 triệu đơn vị. Tổng giá trị niêm yết tính theo mệnh
giá là 100 tỷ đồng. Ngày niêm yết có hiệu lực là 12/7.
24.1 -4.7%
FPT
HSX thông báo về việc chấp thuận cho Công ty cổ phần FPT niêm yết bổ sung cp. Số lượng
chứng khoán niêm yết bổ sung gần 54 triệu cp, tổng giá trị niêm yết tính theo mệnh giá gần
540 tỷ đồng. Ngày niêm yết có hiệu lực là 12/7.
47.1 0.0%
SRC SRC bổ nhiệm ông Mai Chiến Thắng, thành viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc giữ chức Tổng
giám đốc từ ngày 10/7. 16.5 -4.6%
PVS PVS bổ nhiệm ông Nguyễn Hữu Hải, Trưởng ban Tổ chức nhân sự, giữ chức vụ Phó Tổng
giám đốc từ ngày 9/7. Cũng từ ngày 9/7, ông Hải sẽ thôi làm thành viên HĐQT PVS. 15.1 -1.3%
DHM
Ngày 11/07/2012, HOSE đã có quyết định về việc chấp thuận đăng ký niêm yết cp cho
CTCPThương mại & Khai thác Khoáng sản Dương Hiếu. Công ty có vốn điều lệ 160 tỷ đồng.
Số lượng cp công ty được niêm yết là 16 triệu cp với tổng giá trị cp niêm yết theo mệnh giá là
160 tỷ đồng.
KẾT QUẢ KINH DOANH Giá Thay đổi
AGR
Ông Hà Huy Toàn, Tổng giám đốc công ty AGR cho biết, tính đến hết 2 quý đầu năm, AGR
đạt khoảng 67 tỷ đồng LNST. Trong đó, nghiệp vụ chính mang lại hiệu quả kinh doanh ổn
định cho vẫn là kinh doanh trái phiếu.
7.1 0.0%
HCM Ông Trịnh Hoài Giang, Phó Tổng giám đốc HCM cho biết, 6 tháng đầu năm HCM đạt khoảng
330 tỷ đồng doanh thu, lơi nhuận trước thuế ước đạt 204 tỷ đồng. 19.0 -2.6%
HRC
Ông Bành Mạnh Đức, người công bố thông tin của HRC, cho biết, trong tháng 6, công ty
giao bán được 895 tấn mủ cao su, đạt doanh thu hơn 64 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng, HRC giao
bán được gần 3.397 tấn mủ cao su, đạt doanh thu hơn 247 tỷ đồng.
36.1 0.3%
TRC
TRC đạt LNTT 43,14 tỷ đồng trong tháng 6/2012. Lũy kế 6 tháng, TRC đạt 124,14 tỷ đồng
LNTT, bằng 40,7% kế hoạch cả năm 2012. So với 6 tháng đầu năm 2011, LNTT của TRC
giảm 36%.
38.2 -0.8%
SD2 Lãnh đạo SD2 cho biết, lợi nhuận 6 tháng đầu năm của SD2 ước đạt khoảng 5,5 tỷ đồng.
Trong quý I/2012, SD2 đạt lợi nhuận 3 tỷ đồng. 8.8 -1.1%
VC1 VC1 cho biết, 6 tháng đầu năm, công ty ước đạt 216,2 tỷ đồng doanh thu, hoàn thành 34%
so với kế hoạch và 19,9 tỷ đồng LNTT, hoàn thành 35% so với kế hoạch. 17.6 -1.7%
Tập đoàn Sông
Đà
Trong 6 tháng đầu năm 2012, Tập đoàn Sông Đà đạt tổng giá trị SXKD 31.486 tỷ đồng, đạt
47% kế hoạch năm; doanh thu 26.585 tỷ đồng, đạt 50% kế hoạch năm. LNTT 106,3 tỷ đồng,
đạt 10% kế hoạch năm.
GIAO DỊCH CỔ ĐÔNG ỚN – CỔ ĐÔNG NỘI BỘ Giá Thay đổi
AGF
PAN đã hoàn thành giao dịch mua 620 nghìn cp AGF vào ngày 10/7, nâng tỷ lệ sở hữu của
cổ đông này từ 5,75% lên 10,58%, tương ứng với 1,36 triệu cp. Giao dịch được thực hiện với
mục đích đầu tư.
32.5 0.0%
AGF Ngày 10/7, Công ty Cổ phần Xuyên Thái Bình, cổ đông lớn của AGF, đã mua thành công
620.000 cp, nâng tổng số cp nắm giữ lên 1.360.000 cp (10.58%). 32.5 0.0%
BRC Ngày 16/7 - 14/8, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, cổ đông lớn liên quan đến ông 10.7 -4.5%
TIN TỨ TỔNG H P
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
Trang 4
Huỳnh Trung Trực, Chủ tịch HĐQT của BRC, đăng ký mua thêm 791.760 cp (9.6%). Mục
đích giao dịch nhằm tăng tỷ lệ sở hữu. Nếu giao dịch thành công, cổ đông sẽ nâng tổng số
cp nắm giữ lên 2.062.000 cp (25%).
DTL
Công ty TNHH sản xuất thép Tâm Đức đã đăng ký mua và bán 3 triệu cp DTL trong thời
gian từ 8/5 đến 6/7 với mục đích cơ cấu danh mục đầu tư nhưng chỉ 978 nghìn cp và bán 0
cp. Sau giao dịch, lượng cp nắm giữ là 5,72 triệu đơn vị (12.19%).
15.1 -100.0%
GIL
Ngày 16/7 - 14/8/2012, ông Nguyễn Hồ Trung, Phó Tổng Giám đốc GIL, đăng ký mua thêm
180.000 cp. Mục đích giao dịch nhằm tăng tỷ lệ nắm giữ. Nếu giao dịch thành công, ông
Trung sẽ nắm giữ 300.570 cp GIL (2,26%).
40.5 -4.7%
PJT Ngày 3/7, sau khi mua vào 15.450 cp, nâng tổng số cp nắm giữ lên 421.860 cp (5.02%).
Maybank Kim Eng Securities Pte.Ltd chính thức trở thành cổ đông lớn của PJT. 7.8 0.0%
SJS Ông Đỗ Văn Bình – Phó Chủ tịch HĐQT của SJS đã bán 420.340 cp SJS từ ngày
01/06/2012 đến ngày 26/06/2012, trước khi HSX công bố thông tin đăng ký giao dịch. 34.2 -4.7%
SVC
SSIAM đã thực hiện thành công giao dịch mua 754 nghìn cp SVC nhằm cơ cấu danh mục
đầu tư. Trong khoảng thời gian hai tháng từ 9/5 đến 9/7, cổ đông lớn SSIAM đã hoàn thành
giao dịch của mình nâng lượng sở hữu lên hơn 2 triệu cổ phần (8.07%). Do biến động giá thị
trường không phù hợp nên SSIAM đã không mua đủ 1 triệu cp SVC như đã đăng ký trước
đó.
11.0 0.0%
TIC
Từ 10/5 - 10/7, TIC đã mua thành công 500.000 cp quỹ như đăng ký, nâng tổng số cp quỹ
nắm giữ lên 2.374.003 cp. TIC cho biết, nguồn vốn để mua lại cp được lấy từ nguồn vốn đầu
tư hoàn lại và quỹ đầu tư phát triển của công ty
9.6 0.0%
VTF
Ngày 9/5 - 9/7, SSIAM, cổ đông lớn của VTF, đăng ký mua 1 triệu cp và bán toàn bộ
2.306.970 cp VTF (12,8%). Mục đích giao dịch nhằm cơ cấu danh mục đầu tư. Kết thúc giao
dịch, cổ đông mới chỉ mua được 77.220 cp và bán 173.850 cp. Số lượng cp SSIAM nắm giữ
sau giao dịch là 2.210.340 cp (12.26%).
25.9 -3.7%
HHL
Ngày 7/5 - 4/7, Công ty Cổ phần Đầu tư TTN Việt Nam, cổ đông lớn của HHL, đăng ký mua
vào 500.000 cp và bán ra 300.000 cp HHL. Mục đích giao dịch nhằm thay đổi tỷ lệ cp nắm
giữ. Kết thúc giao dịch, cổ đông đã không mua hay bán được cp nào. Sau giao dịch số
lượng cp nắm giữ vẫn là 300.000 cp(10.92%).
2.3 4.5%
HTC
Tổng công ty Bến Thành đăng ký bán 125 nghìn cp HTC, giảm lượng cp nắm giữ xuống còn
1,2 triệu đơn vị (22.8%). Giao dịch dự kiến thực hiện từ 11/7 đến 18/7 với mục đích tái cấu
trúc danh mục đầu tư.
14.0 2.2%
PVA
Ông Phan Hải Triều, Chủ tịch HĐQT công ty, đã bán 100 nghìn cp PVA. Số lượng cp nắm
giữ sau giao dịch là 54,8 nghìn cp (0.25%). Thời gian thực hiện giao dịch từ 3/7 đến 6/7. Mục
đích phục vụ nhu cầu tài chính cá nhân.
8.4 -5.6%
SVS
Ông Đinh Quang Chiến, Chủ tịch HĐQT công ty, đã mua 352 nghìn cp SVS trong tổng số cp
500 nghìn đã đăng kí. Số lượng cp nắm giữ sau giao dịch là 852 nghìn cp (6.31%). Giao dịch
thực hiện từ 7/5 đến 4/7, mục đích phục vụ nhu cầu tài chính cá nhân. Ông Chiến đã trở
thành cổ đông lớn của SVS.
4.4 -2.2%
VC9 Từ 11/7 - 10/8, ông Phạm Thái Dương, Tổng Giám đốc công ty, đăng ký mua vào 50.000 cp
VC9. Mục đích giao dịch nhằm tăng tỷ lệ sở hữu cá nhân đối với cp VC9. 7.6 0.0%
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
Trang 5
[
Ổ PHIÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ TIỀN MẶT O
CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên
Tỷ lệ SSI hỗ trợ
Giá (VND)
P/E Ghi chú
ổ tức ổ tức Tỷ suất cổ tức trên giá
Giá/Tiền trên 1
cp 1Q12
Giá Giá LNST
1Q12/1Q11 KH 2012 còn lại 2011 T+4 T+15
DRH HOSE 80,084 0% 3,500 52.0 (a) 1000 1500 71.4% 633.98 -5.4% -14.6% -64%
HQC HOSE 787,991 0% 4,900 26.1 (a) 1000 2000 61.2% 54.44 -2.0% -12.5% -97%
LCG HOSE 732,965 20% 10,200 5.5 (a) 1200 2500 36.3% 819.64 0.0% -14.3% -92%
SMA HOSE 66,109 0% 8,100 6.4 (a) 900 2000 35.8% 14.19 3.8% 3.8% -89%
PFL HNX 154,120 0% 4,400 21.8 (a) 0 1700 38.6% 35.48 0.0% -20.0% -100%
SHN HNX 642,090 0% 2,000 n.a (a) 0 1200 60.0% 129.81 0.0% -13.6% -194%
ATA HOSE 21,807 0% 6,400 4.1 (a) 1500 2000 54.7% 384.00 1.6% -15.8% -69%
NTB HOSE 286,091 0% 5,600 26.3 (a) 1300 1500 50.0% 2,227.68 7.7% 3.7% 109%
VID HOSE 141,016 0% 4,500 n.a (a) 600 1200 40.0% 382.84 -2.2% -8.2% -572%
KMR HOSE 290,101 0% 3,800 13.4 (a) 500 1000 39.5% 326.78 2.7% -22.4% -48%
V15 HNX 19,510 0% 4,200 5.4 (a) 500 1500 47.6% 70.00 -4.7% -22.6% -97%
PXL HOSE 503,567 0% 4,100 72.1 (a) 500 1500 48.8% 845.63 0.0% -21.2% -98%
HDO HNX 145,640 0% 9,500 10.1 (a) 1500 1300 29.5% 3.94 -10.6% -19.8% -56%
SD3 HNX 28,750 0% 4,000 n.a (b) 500 1400 47.5% na -4.7% -10.9% n.a
PVV HNX 130,315 0% 4,700 n.a (a) 0 1500 31.9% 6.38 -9.8% -31.3% -1067%
PTL HOSE 285,949 30% 4,300 12.3 (a) 500 1400 44.2% 472.36 0.0% -21.8% -95%
CTM HNX 17,890 0% 4,600 45.3 (a) 0 1500 32.6% 8.00 -6.3% -25.0% -150%
PHH HNX 14,680 0% 4,600 33.1 (a) 500 1500 43.5% 104.73 -2.2% -22.4% 153%
KSD HNX 269,150 0% 2,900 n.a (a) 0 1200 41.4% 3.11 0.0% -17.1% -1185%
S99 HNX 53,933 0% 5,200 55.7 (a) 500 1400 36.5% 36.11 -1.9% -27.6% 33%
Ổ PHIẾU GIẢM GI M NH, Đ NG H T-15, EPS >3000đ, PE<10]
CK Sàn GD Giá VND T-15 T-4 Tỷ lệ SSI hỗ trợ
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E Ghi ch LNST
1Q12/1Q11
CJC HNX 16,000 -29.93% -18.37% 0% 975 6,151 2.6 (a) -2.6%
GDT HOSE 14,100 -25.79% -17.54% 0% 2,036 4,030 3.5 (a) 7.9%
S55 HNX 21,200 -22.06% 2.91% 0% 1,555 11,394 1.9 (a) 487.0%
LCS HNX 9,400 -22.03% -6.12% 0% 45,815 3,926 2.4 (a) 48.4%
LCM HOSE 18,500 -21.28% 2.78% 0% 115,559 4,313 4.3 (a) 263.4%
AVF HOSE 8,600 -21.10% -3.37% 0% 127,004 4,438 1.9 (a) -28.8%
CAP HNX 22,200 -20.00% -6.67% 0% 1,705 5,789 3.8 (a) -82.6%
DNP HNX 12,800 -20.00% 6.67% 0% 1,695 3,173 4.0 (a) -3.5%
TV4 HNX 8,000 -17.95% -2.44% 0% 8,547 3,889 2.1 (a) -1.6%
ITD HOSE 8,300 -17.82% -8.79% 0% 17,302 3,565 2.3 (b) n.a
TVD HNX 9,800 -17.54% -6.93% 0% 13,115 5,319 1.8 (a) 28.1%
CSC HNX 10,100 -17.46% -9.57% 0% 19,815 3,387 3.0 (a) 218.3%
MCL HNX 2,500 -16.67% 4.17% 0% 5,570 3,114 0.8 (b) n.a
ELC HOSE 20,900 -16.40% -0.95% 40% 6,352 3,261 6.4 (a) 4.3%
TNA HOSE 16,500 -16.24% 5.77% 0% 1,157 4,541 3.6 (a) -28.4%
NPS HNX 9,100 -15.74% 0.00% 0% 90 3,024 3.0 (a) 12.8%
MKV HNX 8,600 -15.69% 19.44% 0% 3,905 3,318 2.6 (a) -55.6%
MCF HNX 10,800 -15.63% -5.26% 0% 1,135 3,585 3.0 (a) 49.3%
HU3 HOSE 11,000 -15.38% -8.33% 0% 2,730 5,417 2.0 (a) 4.2%
PTB HOSE 11,800 -15.11% -1.67% 0% 5,337 4,859 2.4 (a) -0.7%
Ghi ch
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)
CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
Trang 6
CK Sàn GD S P nắm
gi Tỷ lệ
mua/bán
phiên 10.7
mua/bán 1 tuần
Giá (VND)
EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E Ghi ch T+4 T+15 LNST
(1Q12/1Q11)
CTG HOSE 24,782,162 8.13% 0 0 20,100 2,980 6.7 (a) 1.0% -3.4% n.a
STB HOSE 7,867,590 2.86% 0 0 22,100 2,620 8.4 (a) -0.5% -3.1% n.a
VIC HOSE 6,091,045 7.89% 0 0 77,500 3,664 21.2 (a) -4.3% -5.5% 447%
BVH HOSE 8,954,696 6.14% 0 0 41,200 2,221 18.5 (a) -3.5% -17.1% 63.4%
VCB HOSE 13,971,578 6.41% 0 0 28,000 2,689 10.4 (a) -2.1% -6.0% n.a
DPM HOSE 10,456,580 5.74% 0 0 33,500 9,020 3.7 (a) -1.2% -2.9% 44.2%
VCG HNX 22,427,897 3.86% 0 0 10,500 1,664 6.3 (a) -5.4% -14.6% 2517%
KBC HOSE 8,693,840 1.47% 0 0 10,100 29 350.2 (a) -2.9% -18.5% -73.6%
OGC HOSE 13,155,386 2.63% 0 0 12,100 588 20.6 (a) -6.9% -14.2% -38%
PVX HNX 20,310,068 2.96% 0 0 9,000 624 14.4 (a) -4.3% -13.5% -96.4%
PVF HOSE 10,385,832 1.96% 0 0 11,600 827 14.0 (a) -2.5% -12.1% n.a
PVD HOSE 3,395,286 1.89% 0 0 33,800 5,375 6.3 (a) -2.3% -5.8% 28.0%
PVS HNX 11,684,400 2.78% 0 0 14,800 5,871 2.5 (a) -4.6% -8.2% -98%
ITA HOSE 16,417,159 1.75% 0 0 6,600 243 27.2 (a) 0.0% -10.8% -85.3%
HPG HOSE 4,379,104 1.65% 0 0 22,600 2,573 8.8 (a) -3.4% -7.0% -65%
HAG HOSE 6,821,283 3.13% 0 0 28,400 1,541 18.4 (a) 2.2% -1.4% -82.1%
PPC HOSE 13,584,350 2.21% 0 0 10,000 (119) n.a (a) -2.0% -7.4% -22%
KLS HNX 8,412,500 1.26% 0 0 9,200 1,066 8.6 (a) -5.2% -14.2% 103.7%
SJS HOSE 3,314,480 1.71% 0 0 30,400 (552) n.a (a) -3.2% -17.8% 478%
DIG HOSE 6 0.00% 0 0 16,000 867 18.5 (a) -3.0% -14.4% 5.7%
GMD HOSE 3,231,506 1.16% 0 0 21,600 (12) n.a (a) -4.4% -18.5% 0%
HSG HOSE 4 0.00% 0 0 17,100 2,565 6.7 (a) 1.8% -12.1% 75.7%
SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,200 1,722 4.8 (a) -4.7% -13.8% n.a
0
5
10
15
20
25
13
.9
16
.9
21
.9
26
.9
29
.9
04
.10
07
.10
12
.10
17
.10
20
.10
25
.10
28
.10
02
.11
07
.11
10
.11
15
.11
18
.11
23
.11
29
.11
2.1
2
7.1
2
12
.12
15
.12
20
.12
23
.12
29
.12
04
.0…
09
.0…
12
.01
17
.01
20
.01
1.0
2
2.0
6
2.0
9
2.1
4
2.1
7
2.2
2
2.2
7
3.0
1
3.0
6
3.0
9
3.1
4
3.1
9
3.2
2
3.2
7
3.3
0
4.0
5
4.1
1
4.1
6
4.1
9
4.2
4
4.2
7
5.0
4
5.0
9
5.1
4
5.1
7
5.2
2
5.2
5
5.3
1
6.0
5
6.0
8
6.1
3
6.1
8
6.2
1
6.2
6
6.2
9
7.0
4
7.0
9
Millions
VCG
(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS
(200)
(150)
(100)
(50)
-
50
100
150
200
4/1
84
/21
4/2
85
/65
/11
5/1
65
/19
5/2
45
/27
6/2
6/7
6/1
06
/15
6/2
06
/23
6/2
87
/17
/77
/12
7/1
57
/20
7/2
57
/28
8/2
8/5
8/1
08
/15
8/1
88
/23
8/2
68
/31
9/7
9/1
29
/15
9/2
09
/23
9/2
81
0/3
10
/61
0/1
11
0/1
41
0/1
91
0/2
41
0/2
71
1/1
11
/41
1/9
11
/14
11
/17
11
/22
11
/28
12
/11
2/6
12
/91
2/1
41
2/1
91
2/2
21
2/2
81
/3/2
01
21
/61
/11
1/1
61
/19
1/3
12
/32
/82
/13
2/1
62
/21
2/2
42
/29
3/5
3/8
3/1
33
/16
3/2
13
/26
3/2
94
/44
/10
4/1
34
/18
4/2
34
/26
5/3
5/8
5/1
15
/16
5/2
15
/24
5/3
06
/46
/76
/12
6/1
56
/20
6/2
56
/28
7/3
7/6
Bil
Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF
0
2
4
6
8
10
12
14
16
13
.9
16
.9
21
.9
26
.9
29
.9
04
.10
07
.10
12
.10
17
.10
20
.10
25
.10
28
.10
02
.11
07
.11
10
.11
15
.11
18
.11
23
.11
29
.11
2.1
2
7.1
2
12
.12
15
.12
20
.12
23
.12
29
.12
04
.01
.…
09
.01
.…
12
.01
17
.01
20
.01
1.0
2
2.0
6
2.0
9
2.1
4
2.1
7
2.2
2
2.2
7
3.0
1
3.0
6
3.0
9
3.1
4
3.1
9
3.2
2
3.2
7
3.3
0
4.0
5
4.1
1
4.1
6
4.1
9
4.2
4
4.2
7
5.0
4
5.0
9
5.1
4
5.1
7
5.2
2
5.2
5
5.3
1
6.0
5
6.0
8
6.1
3
6.1
8
6.2
1
6.2
6
6.2
9
7.0
4
7.0
9
Millions
OGC
(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
13
.9
16
.9
21
.9
26
.9
29
.9
04
.10
07
.10
12
.10
17
.10
20
.10
25
.10
28
.10
02
.11
07
.11
10
.11
15
.11
18
.11
23
.11
29
.11
2.1
2
7.1
2
12
.12
15
.12
20
.12
23
.12
29
.12
04
.01…
09
.01…
12
.01
17
.01
20
.01
1.0
2
2.0
6
2.0
9
2.1
4
2.1
7
2.2
2
2.2
7
3.0
1
3.0
6
3.0
9
3.1
4
3.1
9
3.2
2
3.2
7
3.3
0
4.0
5
4.1
1
4.1
6
4.1
9
4.2
4
4.2
7
5.0
4
5.0
9
5.1
4
5.1
7
5.2
2
5.2
5
5.3
1
6.0
5
6.0
8
6.1
3
6.1
8
6.2
1
6.2
6
6.2
9
7.0
4
7.0
9
Millions
BVH
(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.
UPD TE D NH MỤ ETF CỦ M R ET VE TOR đến 10/07/2012
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
Trang 7
[
Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:
Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% (theo quan điểm
chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền
ổn định), có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng
trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên
35 nghìn cp/ngày). Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu
và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)
Tăng trưởng 3 năm gần nhất
PB < 1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Chú thích và ý nghĩa công thức tính:
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ)/Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,
nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu
hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử
dung Tài sản thuê tài chính.
Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.
Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,
doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.
Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền
mặt sẽ có lợi.
Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản
tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn
hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
Trang 8
AIIGHLI | 22.08.2011
Ổ PHIÉU ẦN QU N TÂM
CK Sàn GD KLGD TB 20
phiên
Tỷ lệ SSI hỗ trợ
Giá Giá Giá
Vốn góp P/E P/B ổ tức
KH 2012
ổ tức òn lại 2011
Tỷ suất cổ tức trên giá
Giá/Tiền trên 1 cp
1Q12
LNST 2011/2010
LNST 2010/ 2009
TS Đ / Tổng TS
TS Đ H u Hình/ Tổng
TS
TS Đ Vô hình / Tổng TS
% Sở h u Nhà nƣớc
Nợ / Vốn chủ sở h u Q4.2011
Nợ/Tiền 1Q12
Tiền mặt/1 cổ phiếu
1Q12
Tiền mặt / Vốn Điều
ệ (VND) T+4 T+15
EBS HNX 78,600 0% 6,700 -1.4% -4.2% 102 2.6 0.51 1,200 0 17.9% 77.04 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%
EFI HNX 46,725 0% 6,900 -2.9% -8.2% 134 5.7 0.47 1,100 0 15.9% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%
FMC HOSE 62,977 0% 13,900 -1.4% -2.8% 80 7.7 0.66 1,800 1000 20.1% 45.63 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%
161.30 305 2.8%
HBC HOSE 156,147 20% 16,200 3.2% -10.0% 209 2.5 0.88 3,000 3000 37.0% 183.28 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%
326.57 88 1.6%
HUT HNX 377,185 30% 9,900 -1.0% -20.8% 350 5.2 0.64 1,500 1800 33.3% 84.51 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%
538.80
117 1.2%
ICG HNX 111,280 30% 9,000 -6.3% -16.8% 200 6.1 0.65 800 1800 28.9% 72.00 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%
5.40 125 1.3%
IJC HOSE 532,897 0% 10,000 -3.8% -14.5% 2,742 8.2 0.86 1,200 1500 27.0% 1,443.13 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%
350.96 7 0.1%
LCS HNX 45,815 0% 9,400 -6.1% -22.0% 60 2.4 0.59 1,800 2000 40.4% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%
LSS HOSE 36,360 30% 23,100 -8.3% -13.8% 500 3.4 0.81 2,500 0 10.8% 550.00 37.0% 84.6% 46.3% 8.9% 0.4% 9.1% 43.2%
292.39 42 0.4%
PET HOSE 406,739 40% 11,700 0.0% -7.1% 698 3.6 0.64 - 1500 12.8% 72.14 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%
125.02 162 1.6%
PTC HOSE 232,508 0% 8,700 -2.2% -20.9% 100 15.6 0.34 500 1000 17.2% 45.92 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%
19.40 189 1.8%
PV2 HNX 422,380 0% 6,200 -4.7% -17.6% 374 7.1 0.55 700 1000 27.4% 457.17 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%
PVE HNX 38,130 0% 10,300 0.9% -8.5% 250 1.9 0.59 1,800 0 17.5% 9.61 152.9% 56.5% 3.0% 1.9% 1.2% 6.8% 12.6%
2.05 1,072 7.7%
PVG HNX 236,100 0% 10,300 -4.6% -16.9% 277 6.8 0.67 800 1850 25.7% 150.27 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%
127.89 69 0.7%
PVS HNX 519,535 40% 14,800 -4.6% -8.2% 2,978 2.5 0.72 1,500 0 10.1% 459.11 55.7% 45.7% 30.7% 27.7% 0.1% 15.6% 108.4%
695.37 32 0.3%
PXS HOSE 116,530 0% 10,500 8.2% -7.9% 375 1.9 0.79 1,500 0 14.3% 328.28 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%
647.12 32 0.3%
SD6 HNX 70,855 0% 7,300 -11.5% -13.2% 175 4.1 0.51 - 1500 20.5% 23.67 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%
68.55 308 3.1%
TDC HOSE 378,201 30% 9,000 0.0% -13.5% 1,000 4.7 0.71 2,000 2000 44.4% 116.88 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%
46.10 77 0.8%
VFR HNX 35,370 40% 8,200 1.3% -12.9% 150 1.7 0.44 - 1800 22.0% 58.57 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%
176.11 140 1.4%
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
Trang 9
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng
trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm
2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Beta >1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010
Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010
Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)
Chú thích:
Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong
tương quan với toàn bộ thị trường.
Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.
Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và
ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ
dao động nhiều hơn thị trường 20%.
Ổ PHIẾU BIẾN ĐỘNG
CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên
Tỷ lệ SSI hỗ trợ
Giá (VND)
Giá Giá
Beta Vốn góp
P/E P/B ổ tức
KH 2012
ổ tức òn lại 2011
Tỷ suất cổ tức trên
giá
Giá / Tiền trên
1 cp 1Q12
LNST KH 2012/ 2011
LNST (1Q12/1Q11)
T+4 T+15
ASM HOSE 831,431 0% 11,100 -7.5% -26.5% 1.34 397.4 7.4 0.65 2,000 3000 45.0%
52.51 96.2% -51.2%
CTA HNX 47,940 0% 4,500 -6.4% -29.0% 1.27 92.0 50.5 0.40 - 1200 26.7%
408.96 306.3% 173.6%
CTS HNX 62,555 30% 8,000 -2.5% -15.2% 1.47 789.9 7.7 0.70
800 1000 22.5% 6,245.44 20.5% 258.8%
DCS HNX 509,980 10% 4,800 -2.1% -21.7% 1.55 347.7 10.3 0.42
530 1000 31.9%
19.85 17.8% -97.0%
DIC HOSE 131,808 30% 8,200 2.5% -18.8% 1.31 150.0 10.6 0.63
1,200 1000 26.8%
13.18 50.2% -95.8%
DNY HNX 54,140 0% 10,300 -4.6% -11.2% 1.27 200.0 5.9 0.58 2,000 0 19.4% 2,060.00 168.4% -84.8%
HDO HNX 145,640 0% 9,500 -10.6% -19.8% 1.26 94.6 10.1 0.83
1,500 1300 29.5%
3.94 148.4% -56.5%
HSG HOSE 723,353 20% 17,100 1.8% -12.1% 1.28 1,007.9 6.7 0.87
1,500 500 11.7%
109.60 4.2% 75.7%
IDI HOSE 349,920 0% 6,800 -5.6% -29.4% 1.14 380.0 6.1 0.47
1,000 0 14.7% 2,584.00 77.5% -77.4%
IJC HOSE 532,897 0% 10,000 -3.8% -14.5% 1.43 2,741.9 8.2 0.86
1,200 1500 27.0%
1,443.13 14.2% 54.1%
KTB HOSE 489,334 0% 7,600 -3.8% -20.8% 1.34 268.0 44.4 0.69
1,500 0 19.7%
290.97 19.9% n.a
NHA HNX 46,000 0% 6,000 1.7% -18.1% 1.37 88.4 n.a 0.58
1,000 0 16.7%
265.05 591.2% -72.9%
NTB HOSE 286,091 0% 5,600 7.7% 3.7% 1.16 360.0 26.3 0.43
1,300 1500 50.0% 2,227.68 9149.2% 108.7%
PSI HNX 107,805 0% 4,700 -4.3% -16.7% 1.54 598.4 n.a 0.48
1,600 0 34.0%
312.50 103.6% -73.4%
PTC HOSE 232,508 0% 8,700 -2.2% -20.9% 1.16 100.0 15.6 0.34
500 1000 17.2%
45.92 423.1% 9.7%
PVA HNX 376,450 0% 8,000 -4.8% -19.2% 1.77 218.5 7.6 0.68
1,000 0 12.5%
7.91 2046.1% -15.2%
PVE HNX 38,130 0% 10,300 0.9% -8.5% 1.45 250.0 1.9 0.59
1,800 0 17.5%
9.61 28.2% -3.3%
PVF HOSE 1,011,481 20% 11,600 -2.5% -12.1% 1.50 - 14.0 1.00
600 600 10.3% na 10.1% n.a
PVL HNX 512,620 0% 4,900 -3.9% -19.7% 1.72 500.0 n.a 0.45
500 0 10.2% na 2101.9% -18.3%
CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG M NH HƠN BIẾN ĐỘNG CỦA INDEX
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
Trang 10
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 11.07.2012
HOSE
HNX
Top 10 cổ phiếu TH NH HOẢN GTGD tỷ đ, Giá VND
Top 10 cổ phiếu TH NH HOẢN GTGD tỷ đ, Giá VND
CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
VIC 29.0 77,500 -1.27% -4.32% -5.49%
VND 18.7 9,300 2.20% -6.06% -21.19%
HOT 28.9 28,700 0.00% 0.00% 0.00%
SVN 18 39,600 0.00% 0.00% 0.00%
STB 27.8 22,100 -0.45% -0.45% -3.07%
GBS 9.8 15,700 0.00% -0.63% -0.63%
SSI 17.0 19,200 1.05% -3.03% -12.73%
PVX 7.1 9,000 1.12% -4.25% -13.46%
CTG 15.5 20,100 1.52% 1.01% -3.37%
SCR 6.5 9,000 3.45% 0.00% -18.18%
PDR 10.8 13,300 0.00% -0.75% 2.31%
HBB 6.2 4,500 4.65% -4.25% -11.76%
GMD 10.8 21,600 1.41% -4.42% -18.49%
SHS 5.1 6,000 3.45% 0.00% -22.08%
LCG 10.0 10,200 2.00% 0.00% -14.29%
ACB 4.9 25,600 0.39% -0.39% -0.78%
PNJ 9.7 42,200 0.48% -1.86% 3.69%
KLS 3.5 9,100 0.00% -5.21% -14.15%
CSM 9.3 24,100 -0.41% -0.82% -14.23% PGS 3.2 20,100 2.55% -4.29% -12.23%
Top P có GD ĐỘT BIẾN
Top P có GD ĐỘT BIẾN
CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+4 T+15
CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+4 T+15
HAI 1,252,150 149900% 4.23% 5.91% 5.35%
MCL 1,886,900 13250% 4.17% 4.17% -16.67%
SHI 1,003,030 119300% -3.77% -5.55% -20.31%
SDT 1,359,600 5300% 1.79% -2.56% -14.93%
SGT 862,180 65100% 0.00% 5.17% 5.17%
VLA 857,900 4400% 6.19% 3.00% 4.04%
DPR 803,580 52300% -1.92% 2.00% 2.00%
ALV 772,700 4000% 3.85% 0.16% -10.00%
VSI 779,730 33500% 0.00% -1.32% -10.71%
LTC 732,200 3300% -1.69% 0.00% -9.38%
VNH 712,960 28100% 0.00% 4.88% -2.27%
CTM 401,300 2700% -6.25% -6.25% -25.00%
PNC 613,270 24300% 2.27% 7.14% -6.25%
SRB 386,600 1617% -2.56% -2.56% -15.56%
NAV 562,480 20600% 1.54% -2.94% -5.71%
VC9 361,600 1567% -1.41% -5.40% -4.11%
HTI 530,680 15700% 1.25% 3.85% -2.41%
TLC 220,800 1333% -4.17% -8.00% -11.54%
VNS 422,050 6750% -4.35% -5.10% 5.22% APP 192,700 1150% 0.00% 1.89% -0.92%
Top P TĂNG GI mạnh nhất T+4
Top P TĂNG GI mạnh nhất T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
MKP 52,000 10,240 4.84% 16.85% 19.19%
SGC 21,000 500 0.00% 20.00% 30.43%
VSG 1,500 210 -6.25% 15.38% -16.67%
S91 5,400 100 0.00% 20.00% -1.82%
MHC 2,600 3,020 4.00% 13.04% 4.00%
MKV 8,600 200 2.38% 19.44% -15.69%
TPC 10,700 68,110 4.90% 12.63% 0.94%
VPC 3,300 2,200 0.00% 17.86% 3.13%
STG 19,200 10 1.59% 12.28% -7.69%
HDA 8,200 100 6.49% 13.89% 9.33%
IFS 6,000 1,020 0.00% 11.11% 50.00%
MCO 3,400 100 3.03% 13.33% -17.07%
HLG 9,000 99,150 0.00% 9.76% -10.00%
NET 40,000 200 6.67% 12.68% 11.42%
PXS 10,500 39,110 1.94% 8.25% -7.89%
S12 4,600 100 0.00% 12.20% -8.00%
L10 9,200 10 0.00% 8.24% 5.75%
PCG 5,900 100 5.36% 11.32% 0.00%
TRC 39,900 5,100 3.37% 7.84% -3.39% SDE 8,900 200 -1.11% 11.25% -25.83%
Top P GIẢM GI mạnh nhất T+4
Top P GIẢM GI mạnh nhất T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
GDT 14,100 24,630 -4.73% -17.54% -25.79%
AGC 600 4,100 -14.29% -40.00% -71.43%
MCP 12,800 4,110 -3.76% -12.33% -8.57%
HPR 8,100 48,500 -6.90% -24.30% -36.72%
SBS 3,100 2,120 -3.13% -11.43% -40.38%
SSS 3,800 1,500 -5.00% -22.45% -13.64%
CMX 4,000 2,660 0.00% -11.11% -20.00%
APG 2,600 1,700 -3.70% -18.75% -33.33%
AGF 28,700 1,820 -4.97% -10.03% -7.42%
CJC 16,000 500 0.00% -18.37% -29.93%
ITD 8,300 7,130 2.47% -8.79% -17.82%
NBP 13,000 200 0.00% -15.58% -10.34%
DLG 6,400 350,020 -3.03% -8.57% -33.33%
CVN 5,200 4,600 0.00% -13.33% -32.47%
HU3 11,000 16,150 -4.35% -8.33% -15.38%
DHI 2,700 100 0.00% -12.90% -22.86%
LSS 23,100 3,210 -3.75% -8.33% -13.81%
S64 6,000 100 0.00% -12.87% -17.71%
SZL 12,800 320 1.59% -7.91% -12.93%
DL1 12,300 100 -6.82% -12.77% -24.07%
TH NG THỊ TRƢỜNG