HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100...

10
DAILY HIGHLIGHT | 10.07.2012 Cp nht thtrường tin t Lãi suất LNH tăng nóng vào cuối tháng 6, đầu tháng 7 do các NHTM hn chế cung nguồn để đảm bo các tlan toàn. Tuy nhiên thời điểm hin ti, ngun ra đã tốt hơn giúp lãi suất LNH giảm đáng kể. LS LNH khạn qua đêm là 4% (giảm khá nhiu so vi 7,5% vào cui tháng 6), khn 1 tun là 4,5% (mức đỉnh là 8,5%) Tgiá USD/VND hin tại đang ổn định, tgiá tdo có xu hướng gim liên tc ktđầu tháng 6. Các bin pháp kim soát tgiá của NHNN đã phát huy tác dng, Tgiá LNH đang là 20.860/20.900 và tự do là 20.870/20.900. So vi tgiá tham chiếu, tgiá LNH cao hơn 72đ (~0.35%), tỷ giá TD cao hơn 72đ(~0,35%) Trên thtrường OMO, gần đây hu như không có giao dịch dù lãi sut đã gim xung 8%. Tng khối lượng tiền OMO còn lưu thông tính đến hết ngày 10.07.2012 chcòn 757 tđồng. Điều này cho thy thanh khon ca hthống NHTM đang khá tt. Hôm nay, tiếp tc có 1000 ttín phiếu NHNN đáo hạn, bsung thanh khon cho hthng NH. Tng stín phiếu đạo hn là 55.694 tvà còn 52.137 ttín phiếu chưa đáo hạn. Theo báo cáo mi nht ca NHNN: Lãi suất huy động VND ổn định, lãi sut tin gi phbiến không khn mc 1-2%/năm; kỳ hạn dưới 01 tháng 2%/năm; kỳ hn t1 tháng đến dưới 12 tháng 8,8-9%/năm, kỳ hn t12 tháng trlên 10-12%/năm. Lãi suất huy động USD phbiến 2%/năm đối vi tin gi của dân cư và 0,5%-1%/năm đối vi tchc. Mt sTCTD trin khai các gói tín dng cho vay mua nhà vi mc lãi sut ưu đãi 9,9-12%/năm, cụ th: BIDV cho vay mua căn hộ dán Dream Town vi lãi suất 12%/năm trong 06 tháng đầu ktngày gii ngân, trgóp trong 10 năm; VCB cho vay mua căn hộ dán Ecopark vi lãi suất 12%/năm cố định trong 12 tháng; Techcombank trin khai gói tín dng quy mô 5.000 tđồng đối vi các khon vay mua nhà vi lãi sut 12%/năm trong thời hạn ưu đãi; VIB trin khai gói tín dng quy mô 1.000 tđồng đối vi các khon vay bất động sn vi lãi sut thp nht là 9.9%/năm trong 3 tháng đầu tiên ca khon vay. Lãi sut cho vay phbiến đối với lĩnh vực nông nghip, nông thôn, xut khu, doanh nghip nhvà va, công nghip htrmc 11-13%/năm; cho vay lĩnh vực sn xut kinh doanh khác mc 12-16%/năm. Lãi sut cho vay USD phbiến mc 5,5-7,5%/năm đối vi ngn hn; 7,5-9%/năm đối vi trung và dài hn. LS LNH và Tỷ giá tự do Giá trị tín phiếu phát hành, đáo hạn và lượng hút ròng về NHNN HOSE Vnindex đóng cửa mức 405 điểm gim nhhơn 2 điểm so vi ngày hôm qua, giá trgiao dch khá thp mc 474 tỷ, hơn 28tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Đầu gisáng thtrường xanh nh, mt smã có lượng cu vào khá nhiều trong khi lượng cung giá thấp ngày hôm nay đã giảm hn. Cui giATC lượng cung được bán ra khá mnh mt smã chchốt như VIC, MSN, PVD, HAG… Kết thúc phiên mt smã tăng giá đáng chú ý có: VNE tăng trần với dư bán trn cui phiên, khối lượng giao dịch hơn 500k cphiếu, NDTNN mua vào 110k cphiếu. Trong khong thi gian va qua, việc điều chỉnh giá điện khiến cho kvng của nhà đầu tư vào lợi nhun ca nhng công ty thuộc ngành điện khá tt. VIP tăng trần mc giá 6.100, khối lượng khp lệnh tương đối khiêm tốn hơn 11k cổ phiếu sau thông tin VIP sbán tài sn gn lin với đất thuê dán cng Container trgiá gn 260 tđồng. QCG có phiên tăng điểm khá ấn tượng, đóng cửa phiên mức giá 8.700 tăng 300 đồng với hơn 200k cổ phiếu được chuyển nhượng. Nhng cphiếu giảm điểm đáng chú ý có: SSI đóng cửa gim nh200 đồng xung mc giá 19.000 với hơn 550k cổ phiếu được giao dch, khối lượng giao dch hôm nay ca SSI khá thp so với các phiên trước đó ( 5 phiên trước đó đều có hơn 1.2 tr cổ phiếu SSI được chuyển nhượng). VIC, MSN, LCG, PVF cuối phiên đều giảm điểm nhẹ, đáng chú ý là lượng bán của nhà đầu tư nước ngoài vào phiên ATC khá ln các mã này. HNX Sàn HNX đóng cửa mức 67.89 điểm gim khá nh0.31 điểm vi 23tr cphiếu được giao dch, giá trhơn 220tđồng. Thanh khoản hôm nay được ghi nhn mc rt thp so vi nhng ngày gần đây. Cht phiên mt scphiếu tăng điểm có: KLS cuối phiên tăng nhẹ với hơn 1.1tr cổ phiếu được chuyển nhượng. SHS hôm nay tăng nhẹ vào cui phiên với hơn 800k cổ phiếu được giao dch Nhng cphiếu thuc dòng tài chính chng khoán trong 15 phút giao dch cuối ngày hôm nay đều có lượng cu vào mua khá mnh, kvng vào báo cáo quý II sp ra trong thi gian ti. NĐTNN quay lại mua ròng 2.72 ttrên sàn HNX VN- tr 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 403 404 405 406 407 408 409 410 411 09:15:1109:30:1109:45:1110:00:1110:15:1110:30:1110:45:1111:00:11 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX- tr 0 50 100 150 200 250 300 350 400 67.5 67.6 67.7 67.8 67.9 68 68.1 68.2 68.3 68.4 68.5 09:00:02 09:34:14 10:15:03 10:57:33 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhậ định thtrường 1 Phân tích kthut 2 T t 3 C u cn theo dõi, C phiu gim mnh 5 Update Danh mc ETF 6 Tìm hiu doanh nghip (C phiu cn quan tâm) 7 C phiu bi động 9 T tị trườ 10 TNG QUAN ĐỂM NHN SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 405.39 -2.73 (-0.67%) GTGD: 516.57 tỷđ GDNN (net): (32.09) tỷđ HN-INDEX 67.89 -0.31 (-0.45%) GTGD: 222.91 tỷđ GDNN (net): 2.72 tỷđ UPCOM 36.55 -0.1 (-0.27%) GTGD: 5.16 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1

Transcript of HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100...

Page 1: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 1100..0077..22001122

Cập nhật thị trường tiền tệ

Lãi suất LNH tăng nóng vào cuối tháng 6, đầu tháng 7 do các NHTM hạn chế cung nguồn để đảm bảo các tỷ lệ an toàn. Tuy nhiên ở thời điểm hiện tại, nguồn ra đã tốt hơn giúp lãi suất LNH giảm đáng kể. LS LNH kỳ hạn qua đêm là 4% (giảm khá nhiều so với 7,5% vào cuối tháng 6), kỳ hạn 1 tuần là 4,5% (mức đỉnh là 8,5%)

Tỷ giá USD/VND hiện tại đang ổn định, tỷ giá tự do có xu hướng giảm liên tục kể từ đầu tháng 6. Các biện pháp kiểm soát tỷ giá của NHNN đã phát huy tác dụng, Tỷ giá LNH đang là 20.860/20.900 và tự do là 20.870/20.900. So với tỷ giá tham chiếu, tỷ giá LNH cao hơn 72đ (~0.35%), tỷ giá TD cao hơn 72đ(~0,35%)

Trên thị trường OMO, gần đây hầu như không có giao dịch dù lãi suất đã giảm xuống 8%. Tổng khối lượng tiền OMO còn lưu thông tính đến hết ngày 10.07.2012 chỉ còn 757 tỷ đồng. Điều này cho thấy thanh khoản của hệ thống NHTM đang khá tốt. Hôm nay, tiếp tục có 1000 tỷ tín phiếu NHNN đáo hạn, bổ sung thanh khoản cho hệ thống NH. Tổng số tín phiếu đạo hạn là 55.694 tỷ và còn 52.137 tỷ tín phiếu chưa đáo hạn.

Theo báo cáo mới nhất của NHNN:

Lãi suất huy động VND ổn định, lãi suất tiền gửi phổ biến không kỳ hạn ở mức 1-2%/năm; kỳ hạn dưới 01 tháng 2%/năm; kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng 8,8-9%/năm, kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 10-12%/năm.

Lãi suất huy động USD phổ biến 2%/năm đối với tiền gửi của dân cư và 0,5%-1%/năm đối với tổ chức.

Một số TCTD triển khai các gói tín dụng cho vay mua nhà với mức lãi suất ưu đãi 9,9-12%/năm, cụ thể:

BIDV cho vay mua căn hộ dự án Dream Town với lãi suất 12%/năm trong 06 tháng đầu kể từ ngày giải ngân, trả góp trong 10 năm;

VCB cho vay mua căn hộ dự án Ecopark với lãi suất 12%/năm cố định trong 12 tháng;

Techcombank triển khai gói tín dụng quy mô 5.000 tỷ đồng đối với các khoản vay mua nhà với lãi suất 12%/năm trong thời hạn ưu đãi;

VIB triển khai gói tín dụng quy mô 1.000 tỷ đồng đối với các khoản vay bất động sản với lãi suất thấp nhất là 9.9%/năm trong 3 tháng đầu tiên của khoản vay.

Lãi suất cho vay phổ biến đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ ở mức 11-13%/năm; cho vay lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác ở mức 12-16%/năm.

Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 5,5-7,5%/năm đối với ngắn hạn; 7,5-9%/năm đối với trung và dài hạn.

LS LNH và Tỷ giá tự do Giá trị tín phiếu phát hành, đáo hạn và lượng hút ròng về NHNN

HOSE

Vnindex đóng cửa ở mức 405 điểm giảm nhẹ hơn 2 điểm so với ngày hôm qua, giá trị giao dịch khá thấp ở mức 474 tỷ, hơn 28tr cổ phiếu được chuyển nhượng. Đầu giờ sáng thị trường xanh nhẹ, một số mã có lượng cầu vào khá nhiều trong khi lượng cung giá thấp ngày hôm nay đã giảm hẳn. Cuối giờ ATC lượng cung được bán ra khá mạnh ở một số mã chủ chốt như VIC, MSN, PVD, HAG…

Kết thúc phiên một số mã tăng giá đáng chú ý có:

VNE tăng trần với dư bán trần cuối phiên, khối lượng giao dịch hơn 500k cổ phiếu, NDTNN mua vào 110k cổ phiếu. Trong khoảng thời gian vừa qua, việc điều chỉnh giá điện khiến cho kỳ vọng của nhà đầu tư vào lợi nhuận của những công ty thuộc ngành điện khá tốt.

VIP tăng trần ở mức giá 6.100, khối lượng khớp lệnh tương đối khiêm tốn hơn 11k cổ phiếu sau thông tin VIP sẽ bán tài sản gắn liền với đất thuê dự án cảng Container trị giá gần 260 tỷ đồng.

QCG có phiên tăng điểm khá ấn tượng, đóng cửa phiên ở mức giá 8.700 tăng 300 đồng với hơn 200k cổ phiếu được chuyển nhượng.

Những cổ phiếu giảm điểm đáng chú ý có:

SSI đóng cửa giảm nhẹ 200 đồng xuống mức giá 19.000 với hơn 550k cổ phiếu được giao dịch, khối lượng giao dịch hôm nay của SSI khá thấp so với các phiên trước đó ( 5 phiên trước đó đều có hơn 1.2 tr cổ phiếu SSI được chuyển nhượng).

VIC, MSN, LCG, PVF cuối phiên đều giảm điểm nhẹ, đáng chú ý là lượng bán của nhà đầu tư nước ngoài vào phiên ATC khá lớn ở các mã này.

HNX

Sàn HNX đóng cửa ở mức 67.89 điểm giảm khá nhẹ 0.31 điểm với 23tr cổ phiếu được giao dịch, giá trị hơn 220tỷ đồng. Thanh khoản hôm nay được ghi nhận ở mức rất thấp so với những ngày gần đây.

Chốt phiên một số cổ phiếu tăng điểm có:

KLS cuối phiên tăng nhẹ với hơn 1.1tr cổ phiếu được chuyển nhượng.

SHS hôm nay tăng nhẹ vào cuối phiên với hơn 800k cổ phiếu được giao dịch

Những cổ phiếu thuộc dòng tài chính chứng khoán trong 15 phút giao dịch cuối ngày hôm nay đều có lượng cầu vào mua khá mạnh, kỳ vọng vào báo cáo quý II sắp ra trong thời gian tới.

NĐTNN quay lại mua ròng 2.72 tỷ trên sàn HNX

VN- tr

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

4500

5000

403

404

405

406

407

408

409

410

411

09:15:1109:30:1109:45:1110:00:1110:15:1110:30:1110:45:1111:00:11

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX- tr

0

50

100

150

200

250

300

350

400

67.5

67.6

67.7

67.8

67.9

68

68.1

68.2

68.3

68.4

68.5

09:00:02 09:34:14 10:15:03 10:57:33

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhậ định thị trường 1

Phân tích kỹ thuật 2

T t 3

C u cần theo dõi, C phi u giảm mạnh

5

Update Danh mục ETF 6

Tìm hiểu doanh nghiệp (C phi u cần quan tâm)

7

C phi u bi động 9

T t ị trườ 10

TỔNG QUAN

Đ ỂM NHẤN

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 405.39

-2.73 (-0.67%) GTGD: 516.57 tỷđ GDNN (net): (32.09) tỷđ

HN-INDEX 67.89 -0.31 (-0.45%)

GTGD: 222.91 tỷđ GDNN (net): 2.72 tỷđ

UPCOM 36.55 -0.1 (-0.27%)

GTGD: 5.16 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ TRƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

31 7

November

14 21 28 5

December

12 19 26 3

2012

9 16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23

15000

20000

25000

x100000

5000

10000

x10000

On Balance Volume (1,264,801,408.0), Volume *** (23,787,430.0, 0)

-10

-5

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15MACD (-6.95660), PS MACD Histogram (-0.77169, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510VNINDEX (406.400, 409.860, 405.390, 405.390, -2.72998)

50 50

Relative Strength Index (31.9593)

50 50

Stochastic Oscillator (9.95948)

Vn-Index có thêm phiên giảm điểm nhẹ sau khi để mất mốc 410 điểm. Đóng cửa chỉ số giảm 2,73 điểm (-0,67%) xuống mốc 405,39 điểm với 84 mã tăng giá, 99 mã giữ tham chiếu và 130 mã giảm giá.

Thị trường lặp lại kịch bản cố gắng hồi phục vào đầu phiên khá mạnh lên sát mốc 410 điểm, tuy vậy bên bán vẫn chiếm ưu thế đẩy chỉ số giảm dần và giảm điểm vào cuối phiên. Cây nến ngày có dạng Inverted Hammer tiếp tục giảm nhẹ xuống phía dưới đường hỗ trợ trend line 410 điểm. Khối lượng giao dịch ở mức gần 23,79 triệu đơn vị, giảm 16,44% so với phiên giao dịch đầu tuần.

HNX

14 21 28 5

December

12 19 26 3

2012

9 16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23

-5000

0

x100000

5000

10000

15000

x10000

On Balance Volume (-493,134,528.0), Volume *** (20,310,900.0, 0)

-2

-1

0

1

2

3

-2

-1

0

1

2

3MACD (-1.70743), PS MACD Histogram (-0.25106, 0.0000)

5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788

5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788HNXINDEX (68.1700, 68.4200, 67.8400, 67.8900, -0.31000)

50 50

Relative Strength Index (31.7664)

50 50

Stochastic Oscillator (13.6889)

Chỉ số Hnx-Index cũng có phiên giao dịch giảm điểm thứ 3 sau duy nhất một phiên hồi phục bulltrap. Chốt phiên Hnx-Index giảm nhẹ 0,31 điểm (-0,45%) xuống mốc 67,89 điểm với 99 mã tăng giá, 196 mã giữ tham chiếu và 105 mã giảm.

Tương tự sàn Hose chỉ số cố gắng hồi phục vào phiên giao dịch buổi sáng lên sát ngưỡng 68,5 điểm, tuy vậy cầu không duy trì được lâu và bên bán lại tăng lên vào giao dịch buổi chiều đẩy chỉ số giảm nhẹ. Cây nến ngày là một Small Black Candle tiếp tục giảm sau cây nến bulltrap tăng mạnh ngày 5/7 và tiếp tục rơi xuống phía dưới đường trung bình động 200 ngày (SMA-200).

Khối lượng giao dịch ở mức hơn 20,3 triệu đơn vị, giảm 15,45% so với phiên đầu tuần. Tính thanh khoản của sàn này liên tục giảm kể từ phiên bẫy giá (Bulltrap) ngày 5/7. Chỉ số Hnx-Index có thể kiểm định lại mốc thấp nhất trong phiên ngày 5/7 ở mức 67,68 điểm vào phiên giao dịch kế tiếp và phục hồi kỹ thuật ngắn hạn. Trong trường hợp các phiên tiếp theo chỉ số tiếp tục rơi sâu xuống dưới mức này, chúng tôi cho rằng khả năng giảm điểm vẫn tiếp diễn và vùng hỗ trợ kế tiếp ở mức 63-65 điểm.

ẾN Ư O Ị

Chỉ số Vn-Index tiến khá gần về mốc hỗ trợ tâm lý 400 điểm, cầu có thể tăng trở lại ở quanh vùng này và tạo ra sự phục hồi ngắn. Tuy vậy, cần quan sát kỹ khối lượng giao dịch phải được cải thiện đáng kể để ủng hộ cho sức bền của xu hướng, nếu không các phiên bẫy giá ngắn có thể vẫn được tạo lập và cơ hội lướt sóng không nhiều. Nhà đầu tư lướt sóng tiếp tục thận trọng trong các giao dịch bắt đáy, đối với nhà đầu tư trung và dài hạn có thể lựa chọn các mã tiềm năng mua dần vào trong các phiên giảm điểm.

Page 3: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

Trang 3

TIN CÔNG TY Giá T a đ i

CTD

Ngày 2/7 vừa qua, CTD đã trúng thầu thi công dự án nhà xưởng Texhong 2. Dự án đặt tại

Khu công nghiệp Viglacera - Hải Yên, Móng Cái, Quảng Ninh, giá trị hợp đồng là 458,6 tỷ

đồng.

33.8 2.4%

FDC

Tại Đại hội, các cổ đông đã thông qua việc trả cổ tức 5% còn lại của năm 2011 bằng cp, tăng

vốn điều lệ công ty. Tổng số cp dự kiến phát hành trả cổ tức là 1.011.365 cp với tổng giá trị

theo mệnh giá là 10,113 tỷ đồng. Nguồn vốn thực hiện phát hành lấy từ lợi nhuận sau thuế

theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2011.

22.2 -2.6%

SRF Số lượng cp SRF sẽ được niêm yết bổ sung là 111.980 cp với tổng giá trị niêm yết bổ sung

theo mệnh giá là 1,119 tỷ đồng. Theo đó, 11/7 là ngày niêm yết có hiệu lực. 25.5 2.0%

SHB

Thông báo ngày 9/7 của Moody’s cho biết, định hạng tín nhiệm tiền gửi và nhà phát hành

của SHB được duy trì ở mức B2, đánh giá sức mạnh tài chính độc lập của SHB cũng giữ ở

mức E+, tương đương với mức đánh giá B2 trong dài hạn. Tuy nhiên, triển vọng tín nhiệm

của SHB bị Moody’s cắt giảm về mức ‘tiêu cực’.

8.6 -3.4%

KẾT QUẢ KINH DOANH Giá T a đ i

DRC 6 tháng đầu năm 2012, DRC ước doanh thu thuần đạt 1.470 tỷ đồng, tương đương 49,8%

KH cả năm và lợi nhuận sau thuế đạt 135 tỷ đồng, bằng 78% KH cả năm. 25.0 -4.2%

GIAO DỊCH CỔ ĐÔN ỚN – CỔ ĐÔN NỘI BỘ Giá T a đ i

AAM

HĐQT AAM vừa thông qua việc mua thêm 500.000 cp quỹ (5,47%). Mục đích nhằm bình ổn

giá cp trên thị trường. Nguồn vốn dùng để mua lại cp lấy từ thặng dư vốn cổ phần và lợi

nhuận chưa phân phối đến ngày 31/12/2011 của công ty. Thời gian bắt đầu giao dịch dự kiến

từ 16/7/2012.

26.5 0.0%

GIL

Công ty cổ phần May hàng gia dụng GILIMEX – PPJ đã mua 1,5 triệu cp GIL và trở thành cổ

đông lớn. Số lượng cp nắm giữ sau giao dịch là 1,5 triệu cp (11.3%). Thời gian thực hiện

giao dịch từ 8/6 đến 7/7. Trước giao dịch, GILIMEX – PPJ không nắm giữ cp nào của GIL

40.5 -4.7%

HAG

Ông Đức đăng ký mua 3,14 triệu cp HAG, và mua được 1,1 triệu cp. Sau giao dịch, ông Đức

nắm giữ 259,67 triệu cp HAG (48.32%). Trước giao dịch, ông Đức nắm giữ 258,57 triệu cp

HAG (48.12%).

27.8 0.0%

ITC

Từ 7/6 - 6/7, bà Dương Thanh Thủy, hiện là Thành viên HĐQT công ty, đăng ký bán bớt

700.000 cp trên tổng số 711.462 cp đang nắm giữ. Mục đích giao dịch là nhằm đầu tư chứng

khoán. Tuy nhiên, bà Thủy vẫn chưa bán được cp nào và vẫn đang nắm 711.462 cp ITC.

10.0 -4.8%

NSC

Ngày 26/6 - 6/7, Công ty Cổ phần Phát triển và Đầu tư Nhiệt Đới, tổ chức có liên quan đến

bà Nguyễn Thị Bình, Thành viên HĐQT công ty, đã đăng ký bán bớt 500.000 cp NSC. Mục

đích giao dịch nhằm cân bằng trạng thái đầu tư. Tuy nhiên, cổ đông vẫn chưa bán cp nào.

38.0 -2.6%

TIX

Ngày 8/6 - 8/7, Công ty Cổ phần Chứng khoán Chợ Lớn - tổ chức có liên quan tới ông Trần

Quang Trường, Phó Tổng giám đốc công ty, đăng ký bán toàn bộ 320.020 cp TIX (1,333%).

Mục đích thực hiện giao dịch là cơ cấu lại danh mục đầu tư. Tuy nhiên, cổ đông chưa bán

được cp nào.

21.0 2.9%

TRC

TRC đăng ký mua lại 700 nghìn cp làm cp quỹ, tương đương với 2,3% vốn điều lệ. Giá dự

kiến mua là giá thị trường. Thời gian thực hiện giao dịch từ 20/7 đến 20/10. Phương thức

giao dịch là giao dịch khớp lệnh.

38.2 -0.8%

VRC Ngày 9/5 - 9/7, bà Đinh Thị Hiền - Kế toán trưởng công ty, đã đăng ký mua và bán với cùng 7.6 -3.8%

T N TỨ TỔN P

Page 4: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

Trang 4

số lượng là 100.000 cp nhằm mục đích đầu tư. Kết thúc giao dịch, bà Hiền mới chỉ mua

được 31.000 cp và bán được 21.000 cp. Số cp bà Hiền nắm giữ sau giao dịch là 74.416 cp

(0.51%).

SPP

Ông Nguyễn Hồng Tuấn, thành viên HĐQT công ty, đã bán 130,4 nghìn cp SPP. Số lượng

cp nắm giữ sau giao dịch là 192 nghìn cp (1.6%). Thời gian thực hiện giao dịch từ 7/5 đến

3/7. Sau giao dịch, ông Tuấn đăng ký bán tiếp 142 nghìn cp, giảm lượng cp nắm giữ xuống

50 nghìn đơn vị. Giao dịch dự kiến từ 10/7 đến 8/8.

11.3 0.0%

VXB

Ông Ngô Hữu Tài, Chủ tịch HĐQT, đăng ký mua 100 nghìn cp VXB. Số lượng cp nắm giữ

sau giao dịch là 275 nghìn cp (6.8%). Thời gian thực hiện giao dịch từ 12/7 đến 10/8. Mục

đích thực hiện giao dịch là để tăng tỷ lệ sở hữu.

9.0 1.1%

Page 5: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

Trang 5

[

Ổ P ÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ T ỀN MẶT O

CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên

Tỷ lệ SS ỗ tr

(VND)

P/E Ghi chú

tức tức Tỷ suất c tức trên giá

/T ền trên 1

cp 1Q12

Giá Giá LNST

1Q12/1Q11 KH 2012 cò lạ 2011 T+4 T+15

DRH HOSE 77,357 0% 3,600 53.5 (a) 1000 1500 69.4% 652.10 -2.7% -10.0% -64%

HQC HOSE 849,860 0% 5,000 26.7 (a) 1000 2000 60.0% 55.56 4.2% -9.1% -97%

LCG HOSE 796,250 20% 10,000 5.4 (a) 1200 2500 37.0% 803.57 1.0% -14.5% -92%

SMA HOSE 48,891 0% 7,800 6.2 (a) 900 2000 37.2% 13.67 2.6% 4.0% -89%

PFL HNX 162,850 0% 4,300 21.3 (a) 0 1700 39.5% 34.68 0.0% -25.9% -100%

SHN HNX 676,290 0% 1,900 n.a (a) 0 1200 63.2% 123.32 0.0% -13.6% -194%

ATA HOSE 23,589 0% 6,400 4.1 (a) 1500 2000 54.7% 384.00 3.2% -14.7% -69%

NTB HOSE 221,382 0% 5,400 25.4 (a) 1300 1500 51.9% 2,148.12 5.9% 1.1% 109%

VID HOSE 138,284 0% 4,700 n.a (a) 600 1200 38.3% 399.86 4.4% -6.0% -572%

KMR HOSE 293,087 0% 3,800 13.4 (a) 500 1000 39.5% 326.78 5.6% -20.8% -48%

V15 HNX 21,085 0% 4,200 5.4 (a) 500 1500 47.6% 70.00 2.4% -20.8% -97%

PXL HOSE 536,665 0% 4,000 70.4 (a) 500 1500 50.0% 825.00 0.0% -23.1% -98%

HDO HNX 153,895 0% 9,100 9.7 (a) 1500 1300 30.8% 3.77 -6.2% -22.2% -56%

SD3 HNX 31,215 0% 4,000 n.a (b) 500 1400 47.5% na -4.8% -18.4% n.a

PVV HNX 140,775 0% 4,700 n.a (a) 0 1500 31.9% 6.38 -2.1% -27.7% -1067%

PTL HOSE 284,790 30% 4,100 11.7 (a) 500 1400 46.3% 450.39 0.0% -28.1% -95%

CTM HNX 20,650 0% 4,800 47.3 (a) 0 1500 31.3% 8.35 6.7% -20.0% -150%

PHH HNX 15,320 0% 4,500 32.3 (a) 500 1500 44.4% 102.45 0.0% -22.4% 153%

KSD HNX 312,270 0% 2,800 n.a (a) 0 1200 42.9% 3.01 0.0% -20.0% -1185%

S99 HNX 56,089 0% 5,000 53.6 (a) 500 1400 38.0% 34.72 0.0% -28.1% 33%

Ổ P ẾU ẢM M N Đ N T-15 EPS >3000đ PE<10]

CK Sàn GD VN T-15 T-4 Tỷ lệ SS ỗ tr

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E c LNST

1Q12/1Q11

CJC HNX 16,000 -28.56% -18.37% 0% 950 6,151 2.6 (a) -2.6%

DNP HNX 12,800 -23.81% 6.67% 0% 1,695 3,173 4.0 (a) -3.5%

MCL HNX 2,400 -22.58% 0.00% 0% 6,305 3,114 0.8 (b) n.a

S55 HNX 21,100 -22.43% -4.09% 0% 1,545 11,394 1.9 (a) 487.0%

GDT HOSE 14,800 -22.11% -17.78% 0% 571 4,030 3.7 (a) 7.9%

LCS HNX 9,100 -22.03% 1.10% 0% 48,515 3,926 2.3 (a) 48.4%

AVF HOSE 8,600 -21.82% -3.37% 0% 125,584 4,438 1.9 (a) -28.8%

LCM HOSE 18,200 -20.87% 0.55% 0% 120,426 4,313 4.2 (a) 263.4%

ITD HOSE 8,100 -20.59% -13.83% 0% 18,078 3,565 2.3 (b) n.a

HLC HNX 10,100 -18.55% -12.17% 0% 510 4,668 2.2 (a) 48.7%

TNA HOSE 16,100 -18.27% 0.63% 0% 1,156 4,541 3.5 (a) -28.4%

ELC HOSE 20,500 -18.00% -2.38% 40% 6,260 3,261 6.3 (a) 4.3%

TVD HNX 9,400 -17.54% -2.08% 0% 13,390 5,319 1.8 (a) 28.1%

MCF HNX 10,800 -15.63% -10.00% 0% 975 3,585 3.0 (a) 49.3%

AAA HNX 16,500 -14.95% 11.49% 40% 156,095 6,467 2.6 (a) -8.8%

SZL HOSE 12,600 -14.29% -6.67% 0% 5,825 3,197 3.9 (a) 11.4%

CSC HNX 10,500 -13.93% -2.78% 0% 19,855 3,387 3.1 (a) 218.3%

PGS HNX 19,600 -13.60% 3.68% 30% 326,870 6,000 3.3 (a) -54.4%

TET HNX 10,500 -13.22% 0.00% 0% 775 4,455 2.4 (a) 7.2%

D11 HNX 16,500 -13.16% -7.30% 0% 655 8,566 1.9 (a) -96.4%

c

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)

CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

Trang 6

CK Sàn GD S P

Tỷ lệ

ua/ phiên 9.7

ua/ 1 tuầ

(VND)

EPS 4 QUÝ ẦN N ẤT

P/E c T+4 T+15 LNST

(1Q12/1Q11)

CTG HOSE 24,782,162 7.97% 0 0 19,800 2,980 6.6 (a) -0.5% -4.8% n.a

STB HOSE 7,867,590 2.81% 0 0 22,200 2,620 8.5 (a) 0.0% -1.3% n.a

VIC HOSE 6,091,045 7.89% 0 0 78,500 3,664 21.4 (a) -3.1% -4.3% 447%

BVH HOSE 8,954,696 6.29% 0 0 41,000 2,221 18.5 (a) -1.9% -17.2% 63.4%

VCB HOSE 13,971,578 6.41% 0 0 27,800 2,689 10.3 (a) -1.1% -5.4% n.a

DPM HOSE 10,456,580 5.72% 0 0 33,200 9,020 3.7 (a) -1.2% -3.5% 44.2%

VCG HNX 22,427,897 3.93% 0 0 10,400 1,664 6.3 (a) 0.0% -16.1% 2517%

KBC HOSE 8,693,840 1.51% 0 0 10,000 29 346.7 (a) 0.0% -20.0% -73.6%

OGC HOSE 13,155,386 2.71% 0 0 11,900 588 20.2 (a) -4.0% -14.4% -38%

PVX HNX 20,310,068 3.04% 0 0 8,900 624 14.3 (a) 1.1% -14.6% -96.4%

PVF HOSE 10,385,832 2.02% 0 0 11,400 827 13.8 (a) -0.9% -13.0% n.a

PVD HOSE 3,395,286 1.91% 0 0 33,000 5,375 6.1 (a) -4.3% -6.8% 28.0%

PVS HNX 11,684,400 2.84% 0 0 14,600 5,871 2.5 (a) -0.7% -8.2% -98%

ITA HOSE 16,417,159 1.76% 0 0 6,400 243 26.3 (a) 0.0% -13.5% -85.3%

HPG HOSE 4,379,104 1.63% 0 0 22,600 2,573 8.8 (a) -3.8% -7.0% -65%

HAG HOSE 6,821,283 3.13% 0 0 28,000 1,541 18.2 (a) 1.4% -3.1% -82.1%

PPC HOSE 13,584,350 2.25% 0 0 9,800 (119) n.a (a) -3.0% -8.4% -22%

KLS HNX 8,412,500 1.29% 0 0 9,100 1,066 8.5 (a) 0.0% -14.3% 103.7%

SJS HOSE 3,314,480 1.75% 0 0 30,200 (552) n.a (a) -2.6% -18.6% 478%

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 15,600 867 18.0 (a) -1.3% -14.8% 5.7%

GMD HOSE 3,231,506 1.17% 0 0 21,300 (12) n.a (a) -4.5% -20.8% 0%

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 16,600 2,565 6.5 (a) 3.8% -14.2% 75.7%

SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,100 1,722 4.7 (a) -1.2% -12.9% n.a

0

5

10

15

20

25

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.0…

09

.0…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

Millions

PVX

(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/21

4/2

85

/65

/11

5/1

65

/19

5/2

45

/27

6/2

6/7

6/1

06

/15

6/2

06

/23

6/2

87

/17

/77

/12

7/1

57

/20

7/2

57

/28

8/2

8/5

8/1

08

/15

8/1

88

/23

8/2

68

/31

9/7

9/1

29

/15

9/2

09

/23

9/2

81

0/3

10

/61

0/1

11

0/1

41

0/1

91

0/2

41

0/2

71

1/1

11

/41

1/9

11

/14

11

/17

11

/22

11

/28

12

/11

2/6

12

/91

2/1

41

2/1

91

2/2

21

2/2

81

/3/2

01

21

/61

/11

1/1

61

/19

1/3

12

/32

/82

/13

2/1

62

/21

2/2

42

/29

3/5

3/8

3/1

33

/16

3/2

13

/26

3/2

94

/44

/10

4/1

34

/18

4/2

34

/26

5/3

5/8

5/1

15

/16

5/2

15

/24

5/3

06

/46

/76

/12

6/1

56

/20

6/2

56

/28

7/3

7/6

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

2

4

6

8

10

12

14

16

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.01

.…

09

.01

.…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

Millions

OGC

(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC

0

2

4

6

8

10

12

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.01…

09

.01…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

Millions

DPM

(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.

UP TE N MỤ ET CỦ M R ET VE TOR đ n 09/07/2012

Page 7: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

Trang 7

[

Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:

Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% (theo quan điểm

chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền

ổn định), có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng

trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên

35 nghìn cp/ngày). Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu

và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Tăng trưởng 3 năm gần nhất

PB < 1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Chú thích và ý nghĩa công thức tính:

Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ)/Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,

nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu

hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử

dung Tài sản thuê tài chính.

Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.

Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.

Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,

doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.

Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền

mặt sẽ có lợi.

Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản

tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn

hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 8: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

Trang 8

AIIGHLI | 22.08.2011

Ổ P ÉU ẦN QU N TÂM

CK Sàn GD KLGD TB 20

phiên

Tỷ lệ SS ỗ tr

Giá Giá Giá

V ó P/E P/B tức

KH 2012

tức ò lạ 2011

Tỷ suất c tức tr

/T ề trên 1 cp

1Q12

LNST 2011/2010

LNST 2010/ 2009

TS Đ / T TS

TS Đ u ì / T

TS

TS Đ Vô hình / T TS

% Sở u N ước

N / V c ủ sở u Q4.2011

N /T ề 1Q12

T ề ặt/1 c u

1Q12

T ề ặt / V Đ ều

ệ (VND) T+4 T+15

EBS HNX 80,310 0% 6,800 3.0% -2.9% 102 2.7 0.51 1,200 0 17.6% 78.19 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%

EFI HNX 49,695 0% 6,800 6.3% -6.8% 134 5.6 0.47 1,100 0 16.2% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%

FMC HOSE 68,728 0% 14,300 2.1% 2.1% 80 7.9 0.68 1,800 1000 19.6% 46.95 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%

161.30 305 2.8%

HBC HOSE 175,539 20% 16,000 5.3% -11.1% 209 2.5 0.87 3,000 3000 37.5% 181.01 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%

326.57 88 1.6%

HUT HNX 390,100 30% 9,700 3.2% -21.1% 350 5.1 0.63 1,500 1800 34.0% 82.80 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%

538.80

117 1.2%

ICG HNX 114,895 30% 8,900 0.0% -15.2% 200 6.0 0.64 800 1800 29.2% 71.20 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%

5.40 125 1.3%

IJC HOSE 531,151 0% 9,800 -3.0% -16.9% 2,742 8.1 0.84 1,200 1500 27.6% 1,414.27 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%

350.96 7 0.1%

LCS HNX 48,515 0% 9,100 1.1% -22.0% 60 2.3 0.57 1,800 2000 41.8% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%

LSS HOSE 38,225 30% 24,000 -4.0% -8.0% 500 3.5 0.85 2,500 0 10.4% 571.43 37.0% 84.6% 46.3% 8.9% 0.4% 9.1% 43.2%

292.39 42 0.4%

PET HOSE 415,577 40% 11,500 0.0% -8.0% 698 3.5 0.63 - 1500 13.0% 70.90 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%

125.02 162 1.6%

PTC HOSE 299,427 0% 8,400 -4.5% -24.3% 100 15.1 0.33 500 1000 17.9% 44.33 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%

19.40 189 1.8%

PV2 HNX 437,925 0% 5,900 0.0% -20.0% 374 6.7 0.52 700 1000 28.8% 435.05 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%

PVE HNX 41,470 0% 10,200 -1.9% -12.8% 250 1.9 0.59 1,800 0 17.6% 9.51 152.9% 56.5% 3.0% 1.9% 1.2% 6.8% 12.6%

2.05 1,072 7.7%

PVG HNX 245,740 0% 10,300 2.0% -16.3% 277 6.8 0.67 800 1850 25.7% 150.27 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%

127.89 69 0.7%

PVS HNX 546,825 40% 14,600 -0.7% -8.2% 2,978 2.5 0.71 1,500 0 10.3% 452.91 55.7% 45.7% 30.7% 27.7% 0.1% 15.6% 108.4%

695.37 32 0.3%

PXM HOSE 35,155 0% 5,600 3.7% -15.2% 150 3.0 0.54 1,000 300 23.2% 168.00 1.8% 123.3% 22.3% 21.9% 0.0% 0.0% 146.7%

459.56 33 0.3%

PXS HOSE 109,462 0% 10,300 8.4% -9.6% 375 1.9 0.78 1,500 0 14.6% 322.03 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%

647.12 32 0.3%

SD6 HNX 67,935 0% 6,800 -6.8% -13.6% 175 3.8 0.48 - 1500 22.1% 22.05 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%

68.55 308 3.1%

TDC HOSE 388,764 30% 8,900 2.3% -13.6% 1,000 4.6 0.71 2,000 2000 44.9% 115.58 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%

46.10 77 0.8%

VFR HNX 36,395 40% 8,100 8.0% -9.0% 150 1.7 0.44 - 1800 22.2% 57.86 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%

176.11 140 1.4%

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 9: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

Trang 9

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng

trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm

2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Beta >1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010

Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Chú thích:

Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong

tương quan với toàn bộ thị trường.

Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.

Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và

ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ

dao động nhiều hơn thị trường 20%.

Ổ P ẾU B ẾN ĐỘN

CK Sàn GD KLGD TB

20 phiên

Tỷ lệ SSI ỗ tr

Giá (VND)

Giá Giá

Beta V góp

P/E P/B

tức KH

2012

tức Còn lạ

2011

Tỷ suất c tức

trên giá

Giá / T ề

trên 1 cp

1Q12

LNST KH

2012/ 2011

LNST (1Q12/1Q11)

T+4 T+15

ASM HOSE 868,109 0% 11,100 -3.5% -25.5% 1.34 397.4 7.4 0.65

2,000 3000 45.0%

52.51 96.2% -51.2%

CTA HNX 52,730 0% 4,400 0.0% -27.9% 1.27 92.0 49.4 0.39

- 1200 27.3%

399.87 306.3% 173.6%

CTS HNX 64,515 30% 7,800 2.6% -14.3% 1.46 789.9 7.5 0.68

800 1000 23.1%

6,089.30 20.5% 258.8%

DCS HNX 498,560 10% 4,600 2.2% -23.3% 1.54 347.7 9.9 0.40

530 1000 33.3%

19.02 17.8% -97.0%

DIC HOSE 139,723 30% 7,900 1.3% -20.2% 1.31 150.0 10.2 0.61

1,200 1000 27.8%

12.70 50.2% -95.8%

DNY HNX 55,470 0% 10,500 1.9% -9.5% 1.28 200.0 6.0 0.60

2,000 0 19.0%

2,100.00 168.4% -84.8%

HDO HNX 153,895 0% 9,100 -6.2% -22.2% 1.25 94.6 9.7 0.80

1,500 1300 30.8%

3.77 148.4% -56.5%

HSG HOSE 767,641 20% 16,600 3.8% -14.2% 1.27 1,007.9 6.5 0.84

1,500 500 12.0%

106.40 4.2% 75.7%

IDI HOSE 373,857 0% 6,900 -4.2% -27.7% 1.13 380.0 6.2 0.48

1,000 0 14.5%

2,622.00 77.5% -77.4%

IJC HOSE 531,151 0% 9,800 -3.0% -16.9% 1.42 2,741.9 8.1 0.84

1,200 1500 27.6%

1,414.27 14.2% 54.1%

KTB HOSE 520,866 0% 7,500 -2.6% -22.7% 1.33 268.0 43.8 0.69

1,500 0 20.0%

287.14 19.9% n.a

NHA HNX 44,805 0% 5,800 3.6% -19.4% 1.37 88.4 n.a 0.56

1,000 0 17.2%

256.22 591.2% -72.9%

NTB HOSE 221,382 0% 5,400 5.9% 1.1% 1.16 360.0 25.4 0.41

1,300 1500 51.9%

2,148.12 9149.2% 108.7%

PLC HNX 35,530 0% 17,300 4.2% -6.0% 1.25 502.0 3.6 1.03

1,500 1500 17.3%

306.51 15.2% 24.7%

PSI HNX 113,665 0% 4,500 2.3% -16.7% 1.55 598.4 n.a 0.46

1,600 0 35.6%

299.21 103.6% -73.4%

PTC HOSE 299,427 0% 8,400 -4.5% -24.3% 1.15 100.0 15.1 0.33

500 1000 17.9%

44.33 423.1% 9.7%

PVA HNX 392,380 0% 7,900 0.0% -19.4% 1.77 218.5 7.5 0.67

1,000 0 12.7%

7.81 2046.1% -15.2%

PVE HNX 41,470 0% 10,200 -1.9% -12.8% 1.45 250.0 1.9 0.59

1,800 0 17.6%

9.51 28.2% -3.3%

PVF HOSE 1,047,782 20% 11,400 -0.9% -13.0% 1.49 - 13.8 0.98

600 600 10.5% na 10.1% n.a

CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG M NH ƠN B ẾN ĐỘNG CỦA INDEX

Page 10: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 1100 ...ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/… · Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

Trang 10

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 10.07.2012

HOSE

HNX

T 10 c u T N OẢN T tỷ đ VN

T 10 c u T N OẢN T tỷ đ VN

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

KDC 67.4 40,000 0.00% -3.38% -1.96%

PVX 25.7 8,900 0.00% 1.15% -14.56%

NSC 33.4 41,200 0.00% 9.87% 3.78%

VND 24.3 9,100 -2.15% -2.15% -22.22%

HOT 28.9 28,700 0.00% 0.00% 0.00%

ACB 22.3 25,500 -0.39% -0.39% -1.16%

STB 22.8 22,200 0.00% 0.00% -1.33%

SVN 13.1 39,600 0.00% 0.00% 0.00%

AGF 19.1 30,200 -4.73% -6.21% -2.58%

SCR 12.7 8,700 -3.33% 3.53% -22.18%

CSM 13.2 24,200 -0.41% 4.31% -12.00%

KLS 10.3 9,100 0.00% 0.00% -14.29%

HPG 12.7 22,600 -1.74% -3.83% -7.00%

GBS 10.3 15,700 0.00% -0.63% -1.26%

SSI 12.6 19,000 -1.04% 0.00% -13.24%

HBB 7 4,300 -2.27% 0.00% -13.73%

HAG 12.4 28,000 0.00% 1.45% -3.11%

VNF 6.4 30,500 0.00% -2.56% 5.17%

VCB 11.7 27,800 -0.71% -1.07% -5.44% PGS 6.1 19,600 -1.01% 3.68% -13.60%

T P có ĐỘT B ẾN

T P có ĐỘT B ẾN

CK KLGD T a đ i 1 ngay T+4 T+15

CK KLGD T a đ 1 ngay T+4 T+15

COM 1,610,520 54200% -3.39% -1.72% 0.35%

VGP 2,586,300 4100% -0.68% 0.74% -5.52%

VNG 1,028,610 50900% -3.23% -1.64% -1.64%

CTX 2,508,600 3417% -5.13% -3.90% -17.78%

C21 1,025,320 44700% -0.61% -0.61% -2.38%

SVS 1,598,400 2900% 4.76% -6.98% -11.11%

SZL 716,520 42200% -4.55% -6.67% -14.29%

DID 1,428,800 2100% -1.75% 5.66% -17.65%

HVX 688,270 22200% 2.04% -1.96% -5.66%

VPC 1,138,600 2100% 6.45% 22.22% -2.94%

AGF 631,770 17500% -4.73% -6.21% -2.58%

GGG 872,200 1783% -5.26% 0.00% -18.18%

MCP 569,430 10900% -3.62% -8.90% -3.62%

NBC 845,300 1367% -1.74% 1.80% -4.88%

LM8 563,870 8800% 0.00% -2.78% -8.70%

ADC 652,300 1300% 5.38% 0.00% 0.00%

NBB 542,970 6159% -0.29% -3.33% 3.88%

HCT 619,200 1300% 6.90% 10.71% -1.59%

VNL 538,730 6000% 1.54% 3.13% 3.13% PTS 542,000 1300% -1.33% -1.33% -5.13%

T P TĂN ạ ất T+4

T P TĂN ạ ất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

VSG 1,600 3,650 6.67% 33.33% -11.11%

VPC 3,300 2,200 6.45% 22.22% -2.94%

STG 18,900 10 1.07% 15.95% -9.13%

SGC 21,000 1,000 5.00% 20.00% 25.00%

IFS 6,000 240 3.45% 15.38% 50.00%

NGC 10,800 10,800 3.85% 20.00% 6.93%

MHC 2,500 10,000 0.00% 13.64% 0.00%

SDC 11,900 2,000 0.00% 19.00% 26.60%

VNE 6,900 542,970 4.55% 13.11% -5.48%

S12 4,600 100 0.00% 17.95% -6.12%

HLG 9,000 77,120 4.65% 12.50% -10.00%

NHC 23,000 400 6.98% 14.43% -2.13%

TPC 10,200 79,130 2.00% 12.09% -3.77%

VE1 4,000 2,500 2.56% 14.29% -13.04%

MKP 49,600 2,720 4.86% 11.46% 12.93%

TPP 7,200 4,400 0.00% 14.29% -4.91%

NVT 4,400 352,200 4.76% 10.00% -6.38%

MCO 3,300 400 0.00% 13.79% -19.51%

BRC 11,000 100 4.76% 10.00% -15.38% GLT 20,500 100 0.00% 13.26% 15.17%

T P ẢM ạ ất T+4

T P ẢM ạ ất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

GDT 14,800 29,390 -4.52% -17.78% -22.11%

AGC 700 5,000 -12.50% -36.36% -68.18%

CMX 4,000 3,480 -2.44% -14.89% -18.37%

HPR 8,700 74,700 -6.45% -24.35% -32.03%

ITD 8,100 10,520 -3.57% -13.83% -20.59%

CJC 16,000 500 -6.43% -18.37% -28.56%

PHT 6,200 3,000 -4.62% -12.68% -18.42%

DHI 2,700 100 0.00% -18.18% -22.86%

HT1 4,300 13,250 0.00% -12.24% -30.65%

DHL 8,100 6,100 -6.90% -17.35% -23.58%

STT 4,300 6,880 -4.44% -12.24% -14.00%

LUT 8,100 1,200 0.00% -17.35% -1.22%

SBS 3,200 19,820 -3.03% -11.11% -36.00%

INC 4,800 100 0.00% -17.24% -35.14%

SVT 6,500 560 -4.41% -10.96% -2.99%

SIC 7,300 100 -6.41% -16.09% -18.89%

EVE 21,400 2,540 -4.89% -10.83% -9.70%

NBP 13,000 200 -3.70% -15.58% -10.34%

DLG 6,600 494,280 -4.35% -9.59% -34.65%

SSS 4,000 2,400 -6.98% -14.89% -9.09%

T N T Ị TRƯỜN