M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX -...

12
ĐIỂM NHN THTRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM NHN THTRƢỜNG www.ssi.com.vn - 1 TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 777.60 100.43 Thay đổi -0.70 -0.33 -0.09% -0.33% KLGD (triệu cp.) 209.3 49.9 GTGD (tỷ đồng) 3,640.7 576.3 NĐTNN (tỷ đồng) 627.0 35.7 Mua 346.3 15.9 Bán 280.7 19.8 GTGD ròng 65.6 -3.9 VN-INDEX - 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 480 580 680 780 880 980 1080 1180 INDX_TRADED_VAL VN-INDEX VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX HNX-INDEX - 500 1,000 1,500 2,000 2,500 55 75 95 115 135 155 175 195 215 INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX 02.10.2015 ĐIỂM NHN THTRƢỜNG Thtrường trải qua phiên điều chnh nhvi din biên ging co gia bên bán và bên mua. NĐTNN duy trì việc mua ròng trên sàn HOSE vi giá trmua ròng đạt +65,6 tđồng. Nhóm cphiếu ngành ngân hàng tiếp tục điều chnh. BHS (+5,2%) và SBT (+3,7%) là hai cphiếu gây được nhiu schú ý. CP NHT CÔNG TY Công ty Cphần Thép Nam Kim (NKG: HOSE): Năm 2016 đánh dấu mt bƣớc nhy vt trong li nhun Chúng tôi kvọng sản ượng tiêu thụ ca N trng n 2017 sẽ tng 35% YY với danh thu đáng kể tdán Na i 3. Chúng tôi cũng nhận thy trin vng tích cc cthtrường trng nước và xut khẩu the đ danh thu tng 512% YY đạt 13.512 tđồng. Tuy nhiên, biên l i nhun gp dkiến sgim t113% n 2016 xuống còn 102% v n 2017 d giá thp cán nng giảm. Do đ ợi nhun ròng dkiến sẽ tng với tốc độ chậ hn 233% YY đạt 638 tđồng. N 2018 chúng tôi kỳ vng li nhun sau thuế stng 266% YY dựa trên giđịnh tng trưởng sản ượng tiêu thụ 22% nhờ kỳ vọng tng sản xuất tại nh áy Na i 3 cũng như tác động tích cc từ áp thuế tự vệ ên sản phẩ tôn ạ nhp khu gần đây . Ti mc giá hin ti, NKG đang gia dịch mức PE 2017 v 2018 tưng ứng 5,2x và 5,4x. TlEV/ EBITDA 63x ch n 2017 v 54x ch n 2018. Chúng tôi khuyến nghNm gicphiếu vi giá mục tiêu 35.700 đồng /cp. Điểm nhn thtrƣờng 1 Cp nht công ty 3 Giao dch của NĐTNN 6 Thng kê giao dch 8 Download data MC LC Ngy 14 tháng 07 năm 2017 Thtrƣờng gim nhẹ, NĐTNN duy trì mua ròng – Cp nht NKG

Transcript of M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX -...

Page 1: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 1

TỔNG QUAN

VN-Index HNX-Index

Chỉ số 777.60 100.43

Thay đổi -0.70 -0.33

-0.09% -0.33%

KLGD (triệu cp.) 209.3 49.9

GTGD (tỷ đồng) 3,640.7 576.3

NĐTNN (tỷ đồng) 627.0 35.7

Mua 346.3 15.9

Bán 280.7 19.8

GTGD ròng 65.6 -3.9

VN-INDEX

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

480

580

680

780

880

980

1080

1180

INDX_TRADED_VAL VN-INDEXVN30-INDEX VNSML-INDEXVNMID-INDEX

HNX-INDEX

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

55

75

95

115

135

155

175

195

215

INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX

HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX

02.10.2015

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Thị trường trải qua phiên điều chỉnh nhẹ với diễn biên giằng co giữa bên

bán và bên mua.

NĐTNN duy trì việc mua ròng trên sàn HOSE với giá trị mua ròng đạt

+65,6 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng tiếp tục điều chỉnh.

BHS (+5,2%) và SBT (+3,7%) là hai cổ phiếu gây được nhiều sự chú ý.

CẬP NHẬT CÔNG TY

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG: HOSE): Năm 2016 đánh dấu một

bƣớc nhảy vọt trong lợi nhuận

Chúng tôi kỳ vọng sản ượng tiêu thụ c a N tr ng n 2017 sẽ t ng 35% Y Y

với d anh thu đáng kể từ dự án Na i 3. Chúng tôi cũng nhận thấy triển vọng

tích cực ở cả thị trường tr ng nước và xuất khẩu the đ d anh thu t ng 51 2%

Y Y đạt 13.512 tỷ đồng. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp dự kiến sẽ giảm từ

11 3% n 2016 xuống còn 10 2% v n 2017 d giá th p cán n ng giảm. Do

đ ợi nhuận ròng dự kiến sẽ t ng với tốc độ chậ h n 23 3% Y Y đạt 638 tỷ

đồng.

N 2018 chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sau thuế sẽ t ng 26 6% Y Y dựa trên giả

định t ng trưởng sản ượng tiêu thụ 22% nhờ kỳ vọng t ng sản xuất tại nh áy

Na i 3 cũng như tác động tích cực từ áp thuế tự vệ ên sản phẩ tôn ạ

nhập khẩu gần đây .

Tại mức giá hiện tại, NKG đang gia dịch ở mức PE 2017 v 2018 tư ng ứng

5,2x và 5,4x. Tỷ lệ EV/ EBITDA 6 3x ch n 2017 v 5 4x ch n 2018.

Chúng tôi khuyến nghị Nắm giữ cổ phiếu với giá mục tiêu 35.700 đồng /cp.

Điểm nhấn thị trƣờng 1

Cập nhật công ty 3

Giao dịch của NĐTNN 6

Thống kê giao dịch 8

Download data

MỤC LỤC

Ngay 14 tháng 07 năm 2017 Thị trƣờng giảm nhẹ, NĐTNN duy trì mua ròng – Cập nhật NKG

Page 2: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 2

VN-INDEX INTRADAY

774

775

776

777

778

779

780

781

VNINDEX

HNX-INDEX INTRADAY

99.8

99.9

100

100.1

100.2

100.3

100.4

100.5

100.6

100.7

100.8

100.9

HNX-INDEX

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Quách Đức Khánh, [email protected]

Sau 3 phiên phục hồi liên tiếp, thị trường trải qua phiên điều chỉnh nhẹ với diễn

biên giằng co giữa bên bán v bên ua. NĐT tỏ ra thận trọng khi VN-Index tiếp

cận lại vùng đỉnh cũ việc thiếu thông tin hỗ trợ đ t ng tr ng ngắn hạn sẽ hạn

chế khả n ng tiếp tục đi ên c a VN-Index. Thanh khoản tiếp tục không c đột

biến, giá trị giao dịch trên s n HOSE t ng nhẹ +2,9% và c a sàn HNX giảm

nhẹ -8 7%. NĐTNN duy trì việc mua ròng trên sàn HOSE với giá trị mua ròng

đạt +65,6 tỷ đồng các ã được mua ròng mạnh là VIC và VNM , ở chiều

ngược lại, HPG, HSG và CTG là những cổ phiếu bị bán ra mạnh nhất.

Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng tiếp tục điều chỉnh (ngoại trừ VCB), các mã

giả tư ng đối mạnh có thể kể tới như STB (-2,4%), CTG (-1,8%), BID (-

1,3%), hai mã MBB và ACB giảm nhẹ. Ước tính Q D 6 tháng đầu n c a

VCB đã được ngân hàng công bố với LNTT ước đạt 5.054 tỷ đồng t ng 20 5%

so cùng kỳ, tốc độ t ng trưởng tín dụng đạt 13,1% và hoàn thành 95,7% kế

hoạch n 2017.

BHS (+5,2%) và SBT (+3,7%) là hai cổ phiếu gây được nhiều sự chú ý trong

phiên hôm nay. BHS và SBT là hai trong số nhiều cổ phiếu nổi bật nhất trên thị

trường chứng kh án tr ng n nay điều đáng n i thị trường đã bỏ qua

những yếu tố như định giá cổ phiếu và thực trạng c a ng nh đường trong

nước mà chỉ quan tâm tới câu chuyện sáp nhập. Giới đầu tư bắt đầu nghĩ về

kịch bản c a giá cổ phiếu SBT hậu sáp nhập với nhiều những dự đ án trái

chiều nhau.

Page 3: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

CẬP NHẬT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 3

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG: HOSE): Năm

2016 đánh dấu một bƣớc nhảy vọt trong lợi nhuận

Đào Minh Châu, [email protected]

Lợi nhuận ròng c a N tr ng n 2016 t ng vọt 289% so với cùng kỳ n trước đạt 608 tỷ

đồng với 55 4% t ng trưởng trong doanh thu so với cùng kỳ n trước và cải thiện đáng kể

về tỷ suất lợi nhuận từ 7 8% tr ng n 2015 ên 11 3% tr ng n 2016.

Tổng sản ượng tiêu thụ c a N đạt 540.000 tấn tr ng n 2016 duy trì t ng trưởng cao ở

mức 28 6% Y Y sau khi đã t ng 35%Y Y n 2015 nhờ (1) dây chuyền tôn mạ đầu tiên c a

nh áy Na i 3 tr ng quý 3 n 2016 với công suất 300.000 tấn/n giúp đẩy mạnh

công suất dây chuyền tôn mạ c a N thê 75% v (2) t ng trưởng đến từ nhu cầu từ Mỹ

t ng ca d thuế chống bán phá giá được áp dụng lên Trung Quốc vào giữa n 2016

t ng sản ượng nhập khẩu từ các quốc gia khác vào Mỹ. Nhờ vậy, sản ượng xuất khẩu c a

N tr ng n 2016 t ng 50.5% Y Y s với t ng trưởng 11,1% YoY c a sản ượng nội địa,

đ ng g p 52% tổng sản ượng tiêu thụ tr ng n .

Tư ng tự những công ty th p khác tỷ suất ợi nhuận gộp c a N đạt mức kỷ lục cao 11,5%

tr ng n 2016 s với 7 8% tr ng n 2015 v 5 4% tr ng n 2014 c thể quy cho xu

hướng t ng ổn định c a giá th p cán n ng đầu vào chính c a nguyên liệu thô. Giá thép cán

n ng t ng 81% tr ng n 2016 từ đ cùng với sự t ng trưởng tích cực trong nhu cầu thị

trường giúp các nhà sản xuất tr ng nước t ng nhanh giá bán sản phẩ h n s với chi phí

tồn kho.

(tỷ đồng) 12T2016 12T2015 YoY % KH năm TSLN 12T2016 12T2015

D anh thu thuần 8.936,2 5.750,8 55,4% 114,6% Lợi nhuậng gộp 1.012,0 446,5 126,6% 11,3% 7,8% Lợi nhuậnt ừ HĐ D 749,1 237,9 214,9% 8,4% 4,1% EBIT 749,4 238,2 214,6% 8,4% 4,1% EBITDA 915,7 360,8 153,8% 10,2% 6,3% Lợi nhuận trước thuế 607,8 156,4 288,6% 6,8% 2,7% Lợi nhuận ròng 517,8 126,1 310,7% 159,3% 5,8% 2,2% Lợi nhuận ròng thuộc về cổ đông công ty ẹ 517,8 126,1 310,7% 5,8% 2,2%

Nguồn: SSI Research, NKG

Kết quả kinh doanh trong sáu tháng đầu năm 2017 vẫn duy trì đa tăng trƣởng

Tr ng quý 1 n 2017 N tiếp tục đạt được sự t ng trưởng đáng kể trong lợi nhuận thuần

tới 37% YoY nhờ sự cải thiện trong cả t ng trưởng sản ượng và tỷ suất lợi nhuận. Doanh thu

t ng 33% Y Y đến 2.392 tỷ đồng cùng với t ng trưởng trong khối ượng giao dịch ở mức 7%

Y Y v giá bán trung bình t ng 24% Y Y the sau giá th p cán n ng t ng h n 60%.

Tỷ suất lợi nhuận gộp t ng khả quan với 5 ppts so với cùng kỳ n trước đến 12,8% c a sáu

tháng đầu n 2017 d sản ượng dự trữ tồn kho c a công ty đạt ở mức giá thấp cuối n

2016 v cũng như tỷ trọng d anh thu từ tôn ạ gia t ng. Sản ượng tiêu thụ c a tôn mạ (với

biên ợi nhuận ca h n 4% s với ống th p) t ng 18 6% s với cùng kỳ n trước v đạt

80% tổng sản ượng tiêu thụ, so với 73% c a giai đ ạn n y tr ng n trước.

Trong quý 2 c a n 2017 sản ượng tiêu thụ c a N ước tính đạt 180.000 tấn t ng trên

35% Y Y. D đ sản ượng tiêu thụ c a sáu tháng đầu n 2017 đạt đến sự t ng trưởng

đáng khích ệ, khoảng 23% YoY. Thị trường xuất khẩu tiếp tục đ ng vai trò then chốt cho sự

t ng trưởng doanh thu c a doanh nghiệp t ng 41% Y Y tr ng sáu tháng đầu n 2017 the

VSA, so với 15% Y Y t ng trưởng ở thị trường tr ng nước. Việc một số thị trường xuất khẩu

như EU h ặc các nước Bắc Mỹ áp dụng thuế tự vệ đối với thép dẹt Trung Quốc ên đến 60%

từ cuối 2016 - đầu 2017 đã tạ điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất thép Việt Na như

NKG xâm nhập vào thị trường và tạo sự t ng trưởng cho doanh thu xuất khẩu.

Page 4: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

CẬP NHẬT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 4

So sánh với toàn ngành, thị phần c a NKG cho tôn mạ vẫn duy trì ổn định ở mức gần 15%,

chỉ sau HSG.

Chúng tôi ước tính lợi nhuận thuần tr ng 6 tháng đầu n 2017 sẽ trên 350 tỷ đồng t ng ên

14% YoY.

Triển vọng kinh doanh

Tăng trƣởng nội địa c thể đƣợc hỗ trợ bởi thuế chống bán phá giá đối với t n m

nhập khẩu. Như đã ưu ý tr ng bá cá trước, trong những tháng gần đây Bộ Công thư ng

đã chính thức áp thuế chống bán phá giá tôn mạ nhập khẩu, với mức thuế 19-38% trong thời

gian 5 n kể từ tháng 4/2017 trở đi v áp dụng thuế chống bán phá giá 19% đối với thép mạ

kẽ đã s n ph trước đ vượt quá mức hạn ngạch h ng n 280.000-460.622 tấn trong 3

n tới từ tháng 7/2017. Thuế chống bán phá giá c thể giúp giả đáng kể áp lực cạnh tranh

từ th p nhập khẩu (chiế 50% thị phần nội địa n 2016) v giúp hỗ trợ N trên thị trường

nội địa v giảm sự ảnh hưởng từ bên ngoài.

Nhà máy Nam Kim 3 dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2017 nhƣ kế ho ch: N bắt

đầu xây dựng nhà máy Nam Kim 3 từ n 2015 tại Bình Dư ng với công suất 800.000

tấn/n . Dự án n y gồ dây chuyền sản xuất mạ kẽ đầu tiên bắt đầu hoạt động trong quý

3/2016 với công suất h ng n 300.000 tấn/n . Hai dây chuyền nhôm và kẽm với công

suất h ng n 150.000 tấn và 350.000 tấn dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 9 và

tháng 12/2017, nâng tổng công suất c a NKG lên 1,2 triệu tấn v n 2018.

Ngoài ra, ống th p sản xuất tại nh áy Na i 4 cũng đã ra ắt thị trường tr ng quý

2/2017, nâng tổng sản ượng ống thép lên 280.000 tấn/n .

C ng suất năm 2015 2016 2017F 2018F

CRC (bán th nh phẩ ) 400.000 400.000 750.000 1.000.000

T n m t n kẽm 420.000 495.000 760.000 1.200.000

Tôn kẽ u/tôn ạnh u 120.000 120.000 180.000 240.000

ng th p 100.000 100.000 212.500 280.000

Sản ƣợng ti u thụ 420.000 540.000 728.000 891.800

uồn: KG, SSI ước tính

Tỷ suất lợi nhuận có thể giảm từ m c đỉnh trong năm 2016 nhƣng vẫn duy trì ở m c

khả quan. Như đã đề cập, sự hồi phục ạnh ẽ c a giá th p cán n ng (HRC) đ ng vai trò

then chốt trong việc cải thiện tỷ suất lợi nhuận gộp c a N tr ng n 2016. D giá th p

HRC giả 12% tr ng n nay chúng tôi ch rằng n 2017 sẽ khá thách thức đối với N

để giữ được ức tỷ suất ợi nhuận như tr ng n 2016. Tuy nhiên chúng tôi ch rằng NKG

có thể duy trì tỷ suất lợi nhuận gộp c a mình ở mức khả quan khi hai dây chuyền sản xuất

th p cán nguội (CRC) đi v h ạt động tr ng tháng 3 v tháng 9/2017 v với tổng công suất

600.000 tấn/n . Nhờ vậy công ty sẽ c thể tự đáp ứng CRC ch sản xuất tr ng n 2017

và tiết kiệm chi phí sản xuất khoảng 0,4 triệu đồng/tấn so với việc ua CRC c a các nhà

cung cấp khác. Ngoài ra, thuế tự vệ gần đây đối với các sản phẩ tôn ạ nhập khẩu có thể

giúp NKG chuyển sang tập trung sản xuất tôn ạ c tỷ suất lợi nhuận ca h n d đ nâng

cao tỷ suất ợi nhuận chung.

Page 5: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

CẬP NHẬT CÔNG TY PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 5

Chi phí lãi vay: Vào cuối n 2016 tổng nợ c a N đã t ng h n gấp đôi từ 1.978 tỷ đồng

v n 2015 ên 4.156 tỷ đồng để huy động vốn 2.330 tỷ đồng xây dựng Nh áy Na i

3 và vốn ưu động liên quan. Với việc hoàn thành dự án Na i 3 n nay chúng tôi kỳ

vọng chi phí lãi vay sẽ t ng 114 tỷ đồng (81% Y Y) tr ng n nay.

Kế ho ch phát hành: NKG dự kiến tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường v 27/07/2017

để trình phư ng án phát h nh thê 30 triệu cổ phiếu tư ng đư ng 30% số cổ phiếu đang

ưu h nh thông qua hình thức phát h nh riêng ẻ cho cổ đông chiến ược để huy động vốn

ch dự án Na i 3. Tr ng n 2016 N cũng đã phát h nh 16 triệu cổ phiếu tư ng

đư ng với 32% số cổ phiếu đang ưu h nh tại thời điể đ để ấy vốn ch dự án Na i 3

gồ : 6 triệu cổ phiếu cho Unicoh International trong tháng 8, và 10 triệu cổ phiếu cho

Vietnam Enterprise Investments Limited (VEIL) trong tháng 11, với mức giá chiết khấu là 17-

24% so với thị giá vào thời điểm phát hành.

Mặc dù việc phát hành có thể giúp công ty giảm nợ v chi phí ãi vay nhưng chúng tôi ước

tính EPS n 2018 vẫn có thể thấp h n 20% s với EPS chưa pha ãng. Tuy nhiên việc

phát hành cổ phiếu có thể giúp NKG giảm tỷ lệ D/E xuống 1,2 lần v n 2018 từ ức 2 6x

v n 2016 v kh ảng 2 5x n 2017 t ng cường vị thế tài chính c a công ty.

Ƣớc t nh KQKD

Chúng tôi kỳ vọng sản ượng tiêu thụ c a N tr ng n 2017 sẽ t ng 35% Y Y với doanh

thu đáng kể từ dự án Na i 3. Chúng tôi cũng nhận thấy triển vọng tích cực ở cả thị

trường tr ng nước và xuất khẩu the đ d anh thu t ng 51 2% Y Y đạt 13.512 tỷ đồng. Tuy

nhiên, biên lợi nhuận gộp dự kiến sẽ giảm từ 11 3% n 2016 xuống còn 10 2% v n

2017 do giá thép cán nóng giả . D đ ợi nhuận ròng dự kiến sẽ t ng với tốc độ chậ h n

23 3% Y Y đạt 638 tỷ đồng.

N 2018 chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sau thuế sẽ t ng 26 6% Y Y dựa trên giả định t ng

trưởng sản ượng tiêu thụ 22% nhờ kỳ vọng t ng sản xuất tại nh áy Na i 3 cũng như

tác động tích cực từ áp thuế tự vệ ên sản phẩ tôn ạ nhập khẩu gần đây .

Quan điểm đầu tƣ va định giá

Tại mức giá hiện tại N đang gia dịch ở mức PE 2017 v 2018 tư ng ứng 5 2x v 5 4x.

Tỷ lệ EV/ EBITDA 6 3x ch n 2017 v 5 4x ch n 2018. Chúng tôi khuyến nghị Nắm

giữ cổ phiếu với giá mục tiêu 35.700 đồng /cp.

Page 6: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 6

Market Vectors Vietnam ETF

CK Sàn GD SLCP n m gi

Tỷ ệ KL mua bán

13.07 KL mua bán 1 tuần

Giá (VND)

EPS 4 quý gần nhất

P/E Giá T+3

Giá T+15

LNST Q1.2017

vs Q1.2016

VIC HOSE 13,394,082 8.25% 0 0 42,600 641 66.50 1.19% 1.31% 17.5%

VNM HOSE 3,565,950 8.06% 0 0 155,100 6,991 22.19 1.37% 1.37% 36.1%

NVL HOSE 6,893,980 6.73% 0 0 68,200 2,793 24.42 1.19% -0.44%

VCB HOSE 10,753,722 5.94% 0 0 38,250 2,000 19.13 -0.13% 0.39% 20.1%

MSN HOSE 8,669,250 5.18% 0 0 41,500 2,451 16.93 -0.36% 0.85% -6.4%

SSI HOSE 12,109,791 4.67% 0 0 26,800 2,073 12.93 0.00% -1.83% 53.6%

ROS HOSE 3,968,778 4.88% 0 0 85,500 908 94.16 1.79% 9.36% 12.4%

STB HOSE 19,254,482 3.45% 0 0 12,100 233 51.83 -3.97% -14.79% 30.0%

HPG HOSE 8,113,900 3.94% 0 0 33,700 5,853 5.76 2.43% 9.42% 89.2%

BVH HOSE 4,205,606 3.65% 0 0 60,300 1,924 31.34 2.90% 3.79% -3.0%

SBT HOSE 5,974,735 3.15% 0 0 38,400 1,353 28.38 9.09% 6.96% 80.6%

VCG HNX 10,175,497 2.97% 0 0 20,500 1,129 18.15 1.99% 3.54% 49.0%

KDC HOSE 3,697,650 2.50% 0 0 46,750 5,526 8.46 0.75% 0.43% -31.2%

DPM HOSE 6,376,320 2.22% 0 0 24,000 2,412 9.95 1.91% 4.58% -45.1%

HAG HOSE 18,541,564 2.57% 0 2,564,400 9,400 -1,341 -7.01 2.17% -3.89%

NT2 HOSE 4,205,379 1.75% 0 0 28,700 3,623 7.92 0.35% -2.05% -16.4%

FLC HOSE 13,622,462 1.42% 0 0 7,230 1,715 4.22 1.83% 0.70% 29.9%

db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 7/14/2017

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ ệ Giá (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15

LNST Q1.2017

vs Q1.2016

VIC HOSE 18,638,982 15.19% 42,600 641 66.50 1.19% 1.31% 17.5%

VNM HOSE 5,014,863 15.00% 155,100 6,991 22.19 1.37% 1.37% 36.1%

HPG HOSE 19,714,872 12.68% 33,700 5,853 5.76 2.43% 9.42% 89.2%

MSN HOSE 13,584,542 10.74% 41,500 2,451 16.93 -0.36% 0.85% -6.4%

NVL HOSE 5,314,428 6.86% 68,200 2,793 24.42 1.19% -0.44%

VCB HOSE 7,528,360 5.50% 38,250 2,000 19.13 -0.13% 0.39% 20.1%

SSI HOSE 9,360,805 4.77% 26,800 2,073 12.93 0.00% -1.83% 53.6%

ROS HOSE 2,885,221 4.69% 85,500 908 94.16 1.79% 9.36% 12.4%

STB HOSE 14,350,417 3.40% 12,100 233 51.83 -3.97% -14.79% 30.0%

CII HOSE 3,699,053 2.75% 38,650 8,269 4.67 4.46% 5.17% 4675.9%

HSG HOSE 4,054,640 2.45% 31,600 5,040 6.27 -0.47% -2.32% -0.8%

SBT HOSE 3,290,257 2.30% 38,400 1,353 28.38 9.09% 6.96% 80.6%

KBC HOSE 5,610,071 1.74% 16,150 1,363 11.85 0.00% -5.56% 86.7%

DPM HOSE 4,151,433 1.91% 24,000 2,412 9.95 1.91% 4.58% -45.1%

GTN HOSE 5,171,598 1.58% 16,200 156 103.94 -0.92% -4.71% 380.0%

BHS HOSE 3,396,971 1.59% 25,300 1,444 17.52 6.08% 1.61% -9.5%

HBC HOSE 1,403,829 1.59% 59,100 5,492 10.76 4.23% 25.61% 257.3%

PVD HOSE 4,710,244 1.22% 13,500 -357 -37.79 0.00% 3.05%

DXG HOSE 3,700,423 1.18% 16,900 2,924 5.78 4.32% -4.79% 414.9%

FLC HOSE 8,291,504 1.15% 7,230 1,715 4.22 1.83% 0.70% 29.9%

ITA HOSE 12,193,769 1.01% 4,410 65 68.06 -3.50% 28.20% 37.2%

ASM HOSE 2,858,184 0.72% 13,100 914 14.33 -3.68% -6.76% -43.4%

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 12-Jul

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ ệ Giá (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

Q1.2017 vs Q1.2016

VNM HOSE 4,507,350 5.12% 155,100 6,991 22.19 1.37% 1.37% 36.1%

VIC HOSE 4,915,070 1.52% 42,600 641 66.50 1.19% 1.31% 17.5%

MSN HOSE 3,479,790 1.05% 41,500 2,451 16.93 -0.36% 0.85% -6.4%

HPG HOSE 3,197,190 0.78% 33,700 5,853 5.76 2.43% 9.42% 89.2%

VCB HOSE 1,950,645 0.54% 38,250 2,000 19.13 -0.13% 0.39% 20.1%

ROS HOSE 473,880 0.29% 85,500 908 94.16 1.79% 9.36% 12.4%

NVL HOSE 801,650 0.39% 68,200 2,793 24.42 1.19% -0.44%

SSI HOSE 1,415,820 0.27% 26,800 2,073 12.93 0.00% -1.83% 53.6%

Page 7: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 7

VN-Index vs MSCI EFM Asia Index

70%

80%

90%

100%

110%

120%

130%

140%

Oct-15 Dec-15 Feb-16 Apr-16 Jun-16 Aug-16 Oct-16 Dec-16 Feb-17 Apr-17 Jun-17

MXFMEAS Index VNINDEX Index

Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

(500)

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

4,000

5/3

/2017

5/4

/2017

5/5

/2017

5/8

/2017

5/9

/2017

5/1

0/2

017

5/1

1/2

017

5/1

2/2

017

5/1

5/2

017

5/1

6/2

017

5/1

7/2

017

5/1

8/2

017

5/1

9/2

017

5/2

2/2

017

5/2

3/2

017

5/2

4/2

017

5/2

5/2

017

5/2

6/2

017

5/2

9/2

017

5/3

0/2

017

5/3

1/2

017

6/1

/2017

6/2

/2017

6/5

/2017

6/6

/2017

6/7

/2017

6/8

/2017

6/9

/2017

6/1

2/2

017

6/1

3/2

017

6/1

4/2

017

6/1

5/2

017

6/1

6/2

017

6/1

9/2

017

6/2

0/2

017

6/2

1/2

017

6/2

2/2

017

6/2

3/2

017

6/2

6/2

017

6/2

7/2

017

6/2

8/2

017

6/2

9/2

017

6/3

0/2

017

7/3

/2017

7/4

/2017

7/5

/2017

7/6

/2017

7/7

/2017

7/1

0/2

017

7/1

1/2

017

7/1

2/2

017

7/1

3/2

017

7/1

4/2

017

Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũy kế Mua-Bán

Biểu đồ Mua-Bán ròng của NĐTNN t i các nhóm ngành chính

uồn: Bloomber , SSI Research

Page 8: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 8

Biểu đồ tƣơng quan P/E thị trƣờng va tăng trƣởng GDP

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Tăng trƣởng ngành

uồn: Bloomber , SSI Research

6.2

3.2

5.04.2

6.9 6.7

1.01.6 1.8

6.2

3.2

5.04.2

6.8 6.7

1.01.6 1.7

6.4

3.4

5.2 4.7

6.5 6.6

1.32.2 1.9

16.4 16.1

24.6

16.5

21.7

17.3

19.2

21.6

24.7

-1.0

4.0

9.0

14.0

19.0

24.0

29.0

Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU

Market PE vs GDP Growth

GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE

Page 9: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 9

Biến động vốn hóa ngành

uồn: Bloomber , SSI Research

THỐNG K GIAO DỊCH HOSE

HNX

Top CP c KLGD đột biến so với TB 5 ngay trƣớc

Top CP c KLGD đột biến so với TB 5 ngay trƣớc

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 SC5 30,300 1,573,960 9114.0% 0.00%

1 SPP 25,600 16,890 28521% -3.03%

2 LEC 23,300 1,044,038 1072.7% 6.88%

2 FID 1,800 96,750 13172% 0.00%

3 HAP 5,350 11,771,572 985.6% 6.79%

3 SVN 3,000 205,638 6521% 0.00%

4 TRA 125,700 15,069,838 981.4% 2.36%

4 NDX 10,400 313,660 3111% -3.70%

5 OGC 2,700 72,551,879 354.7% 6.72%

5 KHL 1,000 320,350 1572% 11.11%

6 BCE 5,880 268,801 329.4% -0.34%

6 SGO 1,500 1,220,850 1496% 7.14%

7 HTT 12,550 39,716,361 278.6% -3.46%

7 DBT 16,400 1,481,972 1362% 5.81%

8 SMA 9,600 784,996 228.3% 2.13%

8 HNM 4,900 352,350 522% 0.00%

9 RAL 145,500 9,075,576 221.4% 1.11%

9 SD7 3,600 137,580 252% 0.00%

10 CLG 6,470 1,254,781 220.2% 6.94%

10 MPT 4,600 2,967,246 165% 9.52%

Top CP c KLGD đột biến (Giá tăng, KLGDTB>50000)

Top CP c KLGD đột biến (Giá tăng, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 JVC 3,990 4,171,681 105.9% 6.97%

1 UNI 5,900 890,390 18% 9.26%

2 CLG 6,470 1,254,781 220.2% 6.94%

2 SPI 3,600 6,838,958 42% 9.09%

3 APG 5,920 2,619,896 19.7% 6.86%

3 SGO 1,500 1,220,850 1496% 7.14%

4 TNT 4,850 5,690,402 22.0% 6.83%

4 SIC 10,800 3,812,342 74% 5.88%

5 HAP 5,350 11,771,572 985.6% 6.79%

5 VC3 22,400 24,826,409 127% 5.66%

6 OGC 2,700 72,551,879 354.7% 6.72%

6 MBG 3,800 412,586 33% 5.56%

7 SBT 38,400 163,951,700 117.7% 5.21%

7 VC7 24,500 3,192,000 118% 3.81%

8 HHS 4,640 24,758,370 125.3% 4.74%

8 MBS 11,200 6,954,919 22% 3.70%

9 VSH 17,800 3,210,210 175.2% 3.79%

9 TTZ 3,800 615,300 104% 2.70%

10 BHS 25,300 136,083,604 97.6% 3.69%

10 VCS 148,000 10,542,954 27% 2.35%

Top CP c KLGD đột biến (Giá giảm, KLGDTB>50000)

Top CP c KLGD đột biến (Giá giảm, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 HII 25,000 21,129,668 114.2% -6.89%

1 PIV 24,500 34,010,060 38% -6.84%

2 BMP 90,000 22,715,254 167.5% -3.74%

2 PVL 3,600 3,000,427 28% -5.26%

3 HTT 12,550 39,716,361 278.6% -3.46%

3 CEO 12,300 27,117,403 10% -1.60%

4 TCD 16,850 3,145,848 2.5% -3.16%

4 HHG 8,600 3,366,315 35% -1.15%

5 TDH 15,800 26,637,297 54.1% -3.07%

5 CVT 46,800 32,917,587 2% -1.06%

6 TDG 10,200 9,137,030 58.8% -2.86%

6 TTB 9,600 3,591,750 30% -1.03%

Page 10: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 10

7 STB 12,100 43,083,778 35.1% -2.42%

8 TTF 7,300 4,533,710 145.9% -2.01%

9 CDO 3,980 4,911,127 38.9% -1.73%

10 HDC 14,300 10,921,601 16.0% -1.38%

Top CP c GTGD nhiều nhất

Top CP c GTGD nhiều nhất

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

1 ROS 85,500 182.12 0.59% 1.79%

1 SHB 8,100 92.25 -1.22% 0.00%

2 SBT 38,400 167.55 5.21% 9.09%

2 VC3 22,400 37.86 5.66% -1.75%

3 BHS 25,300 139.68 3.69% 6.08%

3 PIV 24,500 34.01 -6.84% -24.38%

4 HPG 33,700 129.95 0.30% 2.43%

4 VCG 20,500 33.51 1.49% 1.99%

5 HSG 31,600 117.52 0.00% -0.47%

5 CVT 46,800 32.92 -1.06% 2.18%

6 SSI 26,800 116.15 0.56% 0.00%

6 PVS 17,300 28.66 -1.70% -1.70%

7 NVL 68,200 110.81 1.04% 1.19%

7 CEO 12,300 27.12 -1.60% -1.60%

8 VCI 57,400 108.74 -1.54% -2.71%

8 PVI 36,600 18.49 0.55% 2.23%

9 VNM 155,100 107.58 -0.77% 1.37%

9 PVX 2,700 17.41 3.85% 8.00%

10 OGC 2,700 72.74 6.72% -7.53%

10 SHS 15,100 14.99 -1.31% 0.67%

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 DHG 121,500 5,400 0.29 368,620

1 VCS 148,000 3,400 0.09 368,620

2 SAB 211,500 1,000 0.26 50,680 2 VCG 20,500 300 0.04 50,680

3 GAS 63,500 300 0.24 750,170 3 VC3 22,400 1,200 0.03 750,170

4 SBT 38,400 1,900 0.20 4,528,120 4 VNR 24,100 1,800 0.03 4,528,120

5 NVL 68,200 700 0.17 1,636,460 5 DHT 78,500 2,800 0.03 1,636,460

6 BHS 25,300 900 0.11 5,614,130 6 PVX 2,700 100 0.02 5,614,130

7 MSN 41,500 200 0.09 1,606,840 7 HLC 27,100 2,300 0.02 1,606,840

8 ROS 85,500 500 0.09 2,134,600 8 SLS 177,800 3,300 0.02 2,134,600

9 BVH 60,300 300 0.08 624,160 9 VGC 18,700 200 0.02 624,160

10 VCB 38,250 50 0.07 386,280 10 L14 63,500 2,600 0.02 386,280

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 VNM 155,100 (1,200) -0.72 690,430

1 DST 29,700 (3,300) -0.12 690,430

2 CTG 19,350 (350) -0.54 1,404,080

2 SHB 8,100 (100) -0.10 1,404,080

3 BID 19,300 (250) -0.35 1,615,650

3 ACB 25,800 (100) -0.09 1,615,650

4 STB 12,100 (300) -0.18 3,526,580

4 PVS 17,300 (300) -0.08 3,526,580

5 LGC 21,450 (1,500) -0.12 70

5 OCH 6,200 (600) -0.05 70

6 PLX 70,000 (200) -0.11 799,980

6 PIV 24,500 (1,800) -0.03 799,980

7 MWG 102,000 (600) -0.08 150,230

7 MSC 19,000 (1,500) -0.02 150,230

8 MBB 21,250 (100) -0.07 798,560

8 CEO 12,300 (200) -0.02 798,560

9 BMP 90,000 (3,500) -0.07 248,630

9 VHL 49,900 (2,100) -0.02 248,630

10 HAG 9,400 (160) -0.05 5,533,090

10 SHS 15,100 (200) -0.02 5,533,090

THỐNG K GIAO DỊCH NƢỚC NGOÀI MUA R NG

BÁN R NG

HOSE

HOSE

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 VCI 57,400 -1.54% 75.83 4.58 71.248

1 HPG 33,700 0.30% 9.41 43.94 -34.525

2 VNM 155,100 -0.77% 81.48 22.42 59.064

2 HSG 31,600 0.00% 0.09 20.60 -20.508

3 E1VFVN30 12,470 0.24% 31.29 0.13 31.159

3 CTG 19,350 -1.78% 0.00 18.81 -18.810

4 DHG 121,500 4.65% 12.54 - 12.541

4 KBC 16,150 -0.62% 0.14 15.82 -15.682

5 KDC 46,750 0.00% 10.84 2.51 8.339

5 SSI 26,800 0.56% 30.09 43.09 -12.996

6 GAS 63,500 0.47% 7.62 0.27 7.355

6 TRA 125,700 2.36% 0.20 12.56 -12.355

7 DCM 14,200 -0.35% 7.16 - 7.157

7 PPC 20,200 0.00% 1.75 13.10 -11.351

8 SAB 211,500 0.48% 10.14 4.83 5.306

8 BMP 90,000 -3.74% 0.31 8.25 -7.937

9 RAL 145,500 1.11% 5.13 - 5.129

9 VIC 42,600 0.00% 1.15 7.30 -6.157

10 DPM 24,000 -0.41% 6.17 1.32 4.846

10 REE 36,600 -0.27% - 4.49 -4.489

Page 11: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 11

HNX

HNX

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 VCS 148,000 2.35% 4.40 - 4.396

1 PVS 17,300 -1.70% 4.20 10.26 -6.061

2 HUT 12,400 0.00% 2.49 - 2.488

2 SHB 8,100 -1.22% 0.06 4.10 -4.042

3 PMC 89,500 0.67% 0.68 0.07 0.612

3 SHS 15,100 -1.31% 0.02 2.00 -1.981

4 CVT 46,800 -1.06% 0.39 - 0.391

4 VCG 20,500 1.49% 0.04 1.70 -1.662

5 NET 32,200 0.00% 0.35 - 0.354

5 VGC 18,700 1.08% 0.01 0.33 -0.315

6 IDV 49,200 -0.20% 0.30 - 0.295

6 NTP 66,000 0.00% - 0.26 -0.264

7 CEO 12,300 -1.60% 0.27 - 0.269

7 PVE 7,100 1.43% - 0.20 -0.199

8 BVS 21,300 -1.39% 0.54 0.36 0.180

8 DHT 78,500 3.70% 0.02 0.16 -0.144

9 KVC 3,000 0.00% 0.15 - 0.152

9 DCS 2,600 0.00% - 0.10 -0.105

10 NVB 7,300 0.00% 0.14 - 0.144

10 VHL 49,900 -4.04% - 0.10 -0.097

Page 12: M NH N TH VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX - …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Đào Minh Châu, chaudm@ssi.com.vn Lợi nhuận ròng

PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 12

Với thời hạn đầu tư 12 tháng SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA,

NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả n ng sinh ời dự kiến c a các cổ phiếu

so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu c a thị trường là 18% (*). Khuyến nghị

MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ t ng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị

BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ

khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

Bên cạnh đ SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá

cổ phiếu dự kiến t ng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố

thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác

khuyến nghị 12 tháng.

Đánh giá nganh: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung ch ng nh như

sau:

T ng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.

Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau

ngành sẽ có diễn biến tư ng tự với thị trường.

Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.

*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi

tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng

phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị

của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi

đáng kể.

Phòng PT&TVĐT Khách hang cá nhân

Chuyên viên phân tích cao cấp

Nguyễn Lý Thu Ngà

[email protected]

Trợ lý phân tích

Nguyễn Thị Kim Tân

[email protected]

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

KHUYẾN CÁO

Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm

cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy;

tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác h n t n v đầy

đ c a các nguồn thông tin này. Các nhận định tr ng bá cá được đưa

ra dựa trên c sở phân tích chi tiết, cẩn thận the đánh giá ch quan

c a người viết và là hợp lý trong thời điể đưa ra bá cá . Các nhận

định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì úc n không bá trước.

Bá cá n y không nên được diễn giải như ột đề nghị mua hay bán

bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con c a SSI giá đốc, nhân

viên c a SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty

được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã đang v sẽ tiếp tục

cung cấp dịch vụ ch các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ

không chịu trách nhiệ đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự

kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông

tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay

một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì không có sự chấp thuận

c a SSI.