Các tiêu chí thống kê

29

Transcript of Các tiêu chí thống kê

Page 1: Các tiêu chí thống kê
Page 2: Các tiêu chí thống kê

2. Bảng thống kê

• Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách có hệ thống hợp lý và rõ ràng.

Page 3: Các tiêu chí thống kê

TỈ LỆ TĂNG LƯƠNG TRUNG BÌNH TRONG NĂM 2011

Hàng

Hàng

Hàng

Hàng

Hàng

Hàng

CộtCộtCộtCộtCộtCộtCột

Tiêu đề chung

Tiêu mục

Về mặt hình thức:

Page 4: Các tiêu chí thống kê

Về mặt nội dung:

Phần chủ đề (chủ từ): Là phần nêu lên tổng thể hiện tượng được trình bày trong biểu thống kê.Tổng thể được phân thành các bộ phận, giải thích đối tượng nghiên cứu là đơn vị nào, những loại hình gì. Có khi phần chủ đề là các địa phương hoặc thời gian nghiên cứu khác nhau của hiện tượng.

_Phần chủ đề thường nằm ở vị trí bên trái của bảng thống kê.

Phần giải thích (tân từ): Gồm các tiêu chí giải thích các đặc điểm nghiên cứu, nghĩa là giải thích phần chủ đề của biểu.

_ Phần giải thích thường nằm phía trên của bảng thống kê.

Page 5: Các tiêu chí thống kê

Tình hình sản xuất tháng 12/2007 của các doanh nghiệp thuộc thành phố X

Tên xí nghiệpSố công nhân

(người)

Giá trị sản xuất

(triệu đồng)

NSLĐ bình quân

1 C\N (1.000đ)

Xí nghiệp A 350 35000 100000

Xí nghiệp B 410 43050 105000

Xí nghiệp C 460 44620 97000

Chung 1220 122670 100549

•Bảng giản đơn:

_ Phần chủ đề không phân tổ, chỉ sắp xếp các đơn vị tổng thể theo tên gọi, địa phương hoặc thời gian nghiên cứu.

Tên xí nghiệpSố công nhân

(người)

Giá trị sản xuất

(triệu đồng)

NSLĐ bình quân

1 C\N (1.000đ)

Xí nghiệp A 350 35000 100000

Xí nghiệp B 410 43050 105000

Xí nghiệp C 460 44620 97000

Chung 1220 122670 100549

Page 6: Các tiêu chí thống kê

Phân tổ các doanh nghiệp theo số CNVC sản xuất công nghiệp

( người)Số doanh nghiệp

< 101 15

101 – 500 150

501 – 1000 72

1001 – 2000 48

>2001 10

Cộng 295

•Bảng phân tổ:

_Là loại bảng TK trong đó đối tượng nghiên cứu ghi trong phần chủ đề được phân thành các tổ theo một tiêu thức nào đó (phân tổ giản đơn).

Các doanh nghiệp công nghiệp thuộc khu vực N năm 2003

Page 7: Các tiêu chí thống kê

•Bảng phân tổ kết hợp:

_ Là loại bảng TK trong đó đối tượng ghi ở phần chủ đề được phân theo 2 hay 3 tiêu thức kết hợp với nhau (phân tổ kết hợp).

2001 2002 2003 (sơ bộ)

A 1 2 3

Tổng số 227342,4 261092,4 302990,1

I – Khu vực kinh tế trong nước

147081,4 168593,8 193773,6

- Doanh nghiệp nhà nước 93434,4 105119,4 118448,3

- Ngoài quốc doanh 53647,0 63474,4 75325,3

II – Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

80261,0 92498,6 109216,5

•Giá trị SX Công nghiệp theo giá so sánh 1994 phân theo thành phần kinh tế

Page 8: Các tiêu chí thống kê

-Quy mô của bảng thống kê không nên quá lớn.

-Các tiêu đề và tiêu mục cần được ghi chính xác, đầy đủ, gọn và dễ hiểu.

-Các hàng và cột được ký hiệu bằng chữ hoặc số để tiện trình bày và theo dõi.

-Các chỉ tiêu giải thích cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lý, phù hợp với mục đích nghiên cứu, các chỉ tiêu có liên hệ với nhau thì nên sắp xếp gần nhau.

-Cách ghi các ký hiệu vào bảng trong trường hợp không có các số liệu:

+ Ký hiệu ( - ) biểu hiện hiện tượng không có số liệu đó.

+ Ký hiệu (… ) biểu hiện số liệu còn thiếu sẽ bổ sung sau.

+ Ký hiệu ( x ) nói lên rằng hiện tượng không có liên quan đến điều đó.

-Phần ghi chú ở cuối bảng thống kê được dùng để giải thích rõ nội dung của một số chỉ tiêu trong bảng, để nói rõ các nguồn tài liệu đã sử dụng trong bảng hoặc các chỉ tiêu cần thiết khác.

- Trong bảng thống kê bao giờ cũng phải có đơn vị tính cụ thể cho từng chỉ tiêu.

Page 9: Các tiêu chí thống kê
Page 10: Các tiêu chí thống kê

Tác dụng và ý nghĩa:_ Thu hút sự chú ý của người đọc_ Giúp nhận thức các đặc điểm của hiện tượng một cách dễ dàng, nhanh chóng._ Giúp ta kiểm tra bằng hình ảnh độ chính xác của thông tin

Định nghĩa:_ Là những hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê.

Page 11: Các tiêu chí thống kê

GDP bình quân đầu người (USD)

402 413 440492

553639

724835

10241100

1160

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Nguồn: IMF Country Report No 06/52, February 2006 IMF Country Report No 10/281, September 2010

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 và nhiệm vụ năm 2011

Biểu đồ cột

Biểu đồ 6: GDP bình quân đầu người giai đoạn 2000 - 2010

Page 12: Các tiêu chí thống kê

Biểu đồ hình tròn

Page 13: Các tiêu chí thống kê

Tăng trưởng GDP và các khu vực kinh tế giai đoạn 2000- 2010

0.00%

2.00%

4.00%

6.00%

8.00%

10.00%

12.00%

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ GDP

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Biểu đồ đường biểu diễn

Page 14: Các tiêu chí thống kê

Biểu đồ kết hợp

Page 15: Các tiêu chí thống kê

Biểu đồ thống kê Biểu đồ thống kê

Page 16: Các tiêu chí thống kê

Những vấn đề cần chú ý khi làm BĐTK

• Lựa chọn đồ thị phù hợp với nội dung và tính chất của số liệu. Đồ thị phải dễ quan sát, dễ diễn đạt.

• Xác định quy mô (chiều dài, chiều cao, tỉ lệ) của đồ thị cho thích hợp.

• Thang đo tỉ lệ và độ rộng đồ thị phải thống nhất, chính xác.

• Mỗi đồ thị phải thể hiện được đầy đủ thông tin:

nội dung, số liệu, thời gian, không gian

của đối tượng nghiên cứu.

Giải thích rõ các kí hiệu, màu sắc

quy ước.

Page 17: Các tiêu chí thống kê

1. Chỉ tiêu số tuyệt đối:

Là cơ sở đầu tiên để tiến hành phân tích thống kêLà cơ sở không thể thiếu trong việc XD và chỉ đạo các kế hoạch KT-XHLà cơ sở để tính toán các chỉ tiêu thống kê khác

Page 18: Các tiêu chí thống kê

a. Đặc điểm

_ Bao hàm nội dung Kinh tế - Xã hội cụ thể trong điều kiện thời gian và địa điểm nhất định

_ Được điều tra thực tế và tổng hợp một cách khoa học

b. Đơn vị đo lượng số tuyệt đối

Dựa vào tính chất đối tượng và mục đích nghiên cứu:

_ Đơn vị tự nhiên

_ Đơn vị thời gian lao động

_ Đơn vị tiền tệ

Page 19: Các tiêu chí thống kê

Đơn vị tự nhiên Chiều dài

Trọng lượng

Diện tích

Đơn vị kép

…v…v…

Là đơn vị tính toán phù hợp với đặc điểm vật lý của hiện tượng

Page 20: Các tiêu chí thống kê

• Đơn vị tiền tệ:

_ Được sử dụng phổ biến nhất để biệu hiện giá trị sản phẩm.

_ Có thể so sánh các sản phẩm khác nhau về tính chất, giá trị sử dụng, đơn vị đo lường.

_ Không có tính chất so sánh qua thời gian, chỉ dùng ở một thời điểm nhất định

Đơn vị thời gian lao động (ngày công, giờ công …)

• Dùng để tính lượng thời gian lao động hao phí sản

xuất ra những sản phẩm không thể tổng hợp hoặc so

sánh được với nhau bằng các đơn vị tính toán khác

Page 21: Các tiêu chí thống kê

Số tuyệt đối thời kỳ Số tuyệt đồi thời điểm

Phản ánh quy mô khối lượng của hiện tượng trong thời gian dài nhất định.

Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng vào một thời điểm nhất định.

Hình thành thông qua sự tích lũy về mặt lượng trong thời gian dài nghiên cứu.

Hình thành và kiểm tra trong 1 thời điểm nhất định

VD: Tổng sản phẩm quốc nội trong 1 năm, …

VD: Dân số thành phố X vào ngày dd/mm/yyyy

Page 22: Các tiêu chí thống kê

a. Ý nghĩa, đặc điểm:

_ Biểu hiện giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu.

_ Kết quả của việc so sánh hai chỉ tiêu TK cùng loại nhưng khác về thời gian. Hoặc khác loại nhưng có liên quan với nhau

b. Đặc điểm, hình thức:

_ Kết quả so sánh hai số đã có trong bảng mỗi số có cùng gốc so sánh

_ Hình thức: số lần, số phần trăm, số phần nghìn, đơn vị kép (người/km2, sản phẩm/người)

Page 23: Các tiêu chí thống kê

_ Số tương đối động thái: thể hiển sự biến động về mức độ của hiện tượng theo thời gian.

(lần)

x 100

t: số tương đối động thái

yi: mức độ kỳ báo cáo i

yo: mức độ kỳ gốc

ti(%)

yi

yo

=

yi

yo

=

ti

Page 24: Các tiêu chí thống kê

_ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: là tỷ lệ so sánh giữa mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu nào đó trong kỳ kế hoạch với mức độ thực tế của chỉ tiêu ấy ở kỳ gốc.

tnk: số tương đối nhiệm vụ kế hoạch

yKH: mức độ kế hoạch

yo: mức độ thực tế kỳ gốc so sánh

yKH

yo =tnk

Page 25: Các tiêu chí thống kê

thK: số tương đối hoàn thành kế hoạch

yKH: mức độ kế hoạch

y1: mức độ thực tế kỳ nghiên cứu

y1

yKH =thK

_ Số tương đối hoàn thành kế hoạch: là tỷ lệ so sánh giữa mức thực tế đạt được trong kỳ nghiên cứu với mức đặt ra cùng kỳ của một chỉ tiêu nào đó.

Page 26: Các tiêu chí thống kê

di: tỉ trọng của bộ phận thứ i

yi: mức độ của bộ phận thứ i

: mức độ thực tế kỳ gốc so sánh

yi

yi

=di

_ Số tương đối kết cấu: xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận cấu thành tổng thể.

∑i=1

n

yi ∑i=1

n

Page 27: Các tiêu chí thống kê

Sản phẩm

tính

theo đầu người

_ Số tương đối cường độ: kết quả so sánh mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan với nhau.

Số sản phẩm sản xuất trong năm

Số dân bình quân trong năm

=(Sản phẩm

/người)

Mật độ dân sốSố dân bình quân trong năm

Diện tích đất đai

= (người/km2)

Page 28: Các tiêu chí thống kê

_ Số tương đối không gian:

+ Biểu hiện quan hệ so sánh giữa các hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về không gian.

+ Biểu hiện sự so sánh giữa các bộ phận trong cùng một tổng thể. Khi so sánh, người ta lấy bộ phận nào đó làm gốc rồi đem các bộ phận khác so với nó.

Page 29: Các tiêu chí thống kê