BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT...

15
Trang 1 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam) BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT DUNG QUT (Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/QĐ-GMD ngày 15/04/2011 của Giám đốc Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Gemadept Dung Quất) PHN I QUY ĐỊNH CHUNG I. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG Biểu giá này được áp dụng cho các đối tượng sau: 1. Các phương tiện vận tải thủy của các tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nội địa giữa các Cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa. 2. Các chủ hàng thuộc các thành phần kinh tế trong nước, kể cả các trường hợp chủ hàng thuê tàu nước ngoài để vận chuyển hàng hóa giữa các Cảng biển Việt Nam. 3. Các chủ hàng là các Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có hàng hóa sản xuất tại Việt Nam, vận chuyển giữa các cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa. 4. Tàu thủy của lực lượng vũ trang, Công an, Hải quan, Cảng vụ Hàng hải và tàu chuyên dùng tìm kiếm cứu nạn khi thực hiện công vụ không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quyết định này; trường hợp làm kinh tế thì phải nộp phí, lệ phí hàng hải theo quy định tại Biểu mức thu này. II. ĐƠN VỊ TIỀN TỆ TÍNH PHÍ, GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN: Đồng tiền tính thu cước dịch vụ cảng biển được qui định bằng Việt Nam đồng (VNĐ). Các đơn giá qui định tại Biểu cước dịch vụ cảng biển này chƣa bao gồm Thuế giá trị gia tăng (VAT). III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ: Một số từ ngữ trong Biểu giá này đƣợc hiểu nhƣ sau: 1. Kho, bãi: Là kho, bãi thuộc vùng đất Cảng do Cảng quản lý. 2. Hàng hóa nhập khẩu hoặc tái nhập (kể cả container): Là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) là nước ngoài và có nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam. 3. Hàng hóa xuất khẩu hoặc tái xuất (kể cả container): Là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) là nước ngoài. 4. Hàng hóa (kể cả container) quá cảnh: Là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được bốc dỡ qua cảng biển Việt Nam 5. Hàng hóa (kể cả container) trung chuyển: Là hàng hóa được dỡ từ tàu thủy đưa vào khu vực cảng trung chuyển của một cảng biển trong một thời gian nhất định, sau đó được bốc lên tàu thủy khác tại cảng biển đó (cùng một cửa khẩu) để vận chuyển đến một cảng khác.

Transcript of BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT...

Page 1: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 1 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI

CẢNG BIỂN GEMADEPT DUNG QUẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/QĐ-GMD ngày 15/04/2011 của Giám đốc Công

ty Cổ phần Cảng Quốc tế Gemadept Dung Quất)

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG

Biểu giá này được áp dụng cho các đối tượng sau:

1. Các phương tiện vận tải thủy của các tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nội địa

giữa các Cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa.

2. Các chủ hàng thuộc các thành phần kinh tế trong nước, kể cả các trường hợp chủ hàng

thuê tàu nước ngoài để vận chuyển hàng hóa giữa các Cảng biển Việt Nam.

3. Các chủ hàng là các Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt

Nam có hàng hóa sản xuất tại Việt Nam, vận chuyển giữa các cảng biển Việt Nam để tiêu

thụ nội địa.

4. Tàu thủy của lực lượng vũ trang, Công an, Hải quan, Cảng vụ Hàng hải và tàu chuyên

dùng tìm kiếm cứu nạn khi thực hiện công vụ không thuộc đối tượng điều chỉnh của

Quyết định này; trường hợp làm kinh tế thì phải nộp phí, lệ phí hàng hải theo quy định tại

Biểu mức thu này.

II. ĐƠN VỊ TIỀN TỆ TÍNH PHÍ, GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN:

Đồng tiền tính thu cước dịch vụ cảng biển được qui định bằng Việt Nam đồng (VNĐ).

Các đơn giá qui định tại Biểu cước dịch vụ cảng biển này chƣa bao gồm Thuế giá trị

gia tăng (VAT).

III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:

Một số từ ngữ trong Biểu giá này đƣợc hiểu nhƣ sau:

1. Kho, bãi: Là kho, bãi thuộc vùng đất Cảng do Cảng quản lý.

2. Hàng hóa nhập khẩu hoặc tái nhập (kể cả container): Là hàng hóa có nơi gửi hàng

(gốc) là nước ngoài và có nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam.

3. Hàng hóa xuất khẩu hoặc tái xuất (kể cả container): Là hàng hóa có nơi gửi hàng

(gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) là nước ngoài.

4. Hàng hóa (kể cả container) quá cảnh: Là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi

nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được bốc dỡ qua cảng biển

Việt Nam

5. Hàng hóa (kể cả container) trung chuyển: Là hàng hóa được dỡ từ tàu thủy đưa vào

khu vực cảng trung chuyển của một cảng biển trong một thời gian nhất định, sau đó được

bốc lên tàu thủy khác tại cảng biển đó (cùng một cửa khẩu) để vận chuyển đến một cảng

khác.

Page 2: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 2 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

6. Phƣơng tiện thủy: Bao gồm tàu biển, tàu sông và các loại tàu, thuyền, phương tiện

khác (không phân biệt có động cơ hoặc không có động cơ) hoạt động trên biển và các

vùng nước liên quan đến biển Việt Nam.

7. Tàu lai hỗ trợ: Là tàu được thiết kế, đăng kiểm và đăng ký hoạt động làm dịch vụ lai

dắt, hỗ trợ tàu ra vào cảng.

8. Vận tải quốc tế: Là vận tải hàng hóa, container, hành khách từ Việt Nam đi nước

ngoài và từ nước ngoài đến Việt Nam, vận tải quá cảnh, vận tải trung chuyển quốc tế và

vận tải vào hoặc ra khu chế xuất

9. Hàng hóa nguy hiểm: Là hàng hóa có tính độc hại và nguy hiểm cho người, phương

tiện, thiết bị tại Cảng và môi trường theo quy định của Pháp luật Việt Nam và điều ước

quốc tế có liên quan mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.

10. Ngƣời vận chuyển: Tổ chức, cá nhân dùng tàu thủy thuộc sỡ hữu của mình hoặc thuê

tàu thủy của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hóa, hành khách.

11. Ngƣời nhận hàng, ngƣời gửi hàng: Là tổ chức, cá nhân có quyền giao nhận hàng.

12. Ngƣời đƣợc ủy thác: Tổ chức, cá nhân được ủy quyền để thực hiện vận chuyển, bốc

dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa tại Cảng.

IV. ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ, GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ CÁCH QUY

TRÒN:

Mức thu phí, giá dịch vụ cảng biển đƣợc tính trên cơ sở: tổng dung tích (Gross

tonnage - GT). Công suất máy chính được tính bằng mã lực (Horse Power - HP) hoặc

Kilowat (KW) của tàu thủy. Thời gian được tính bằng giờ, ngày. Khối lượng hàng hóa

được tính bằng tấn hoặc m3; Container và các loại xe khác được tính bằng chiếc.

1. Đơn vị trọng tải:

1.1. Đối với tàu thủy chở hàng khô (kể cả Container) – DRY CARRIERS: Trọng tải tính

phí, giá dịch vụ cảng biển là tổng dung tích (GT) lớn nhất ghi trong Giấy chứng nhận

Đăng kiểm.

1.2. Đối với tàu thủy chở hàng lỏng - LIQUID CARGO TANKERS: Trọng tải tính phí,

giá dịch vụ cảng biển bằng 85% GT lớn nhất ghi trong Giấy chứng nhận Đăng kiểm

không phân biệt tàu có hay không có các két nước dằn hoặc phân ly.

1.3. Đối với tàu thủy ra, vào để chở khách, sửa chữa, phá dỡ: Trọng tải tính phí, giá dịch

vụ Cảng biển bằng 50% GT lớn nhất ghi trong Giấy chứng nhận Đăng kiểm.

1.4. Tàu thủy không ghi GT, trọng tải tính phí, giá dịch vụ cảng biển được quy định như

sau:

- Tàu thủy chở hàng: 1,5 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 1GT.

- Tàu kéo, tàu đẩy: 1HP tính bằng 0,5 GT.

- Sà lan: 1 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 1GT.

1.5. Đối với tàu thủy là đoàn sà lan, tàu kéo (hoặc tàu đẩy): Trọng tải tính phí, giá dịch

vụ cảng biển là tổng GT của cả đoàn sà lan và tàu kéo ( hoặc tàu đẩy) cộng lại.

2. Đơn vị công suất máy: Là mã lực (HP) hoặc kilowat (KW). Phần lẻ dưới 1HP

(hoặc 1 KW) tính tròn 1HP (hoặc 1 KW).

Page 3: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 3 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

3. Đơn vị tính thời gian: Là ngày và giờ.

- Đối với đơn vị thời gian là ngày: Một ngày tính 24 giờ, phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở

xuống tính 1/2 ngày, trên 12 giờ trở lên đến 24 giờ tính bằng 1 ngày.

- Đối với đơn vị thời gian là giờ: Một giờ tính 60 phút, phần lẻ dưới 30 phút trở xuống

tính 1/2 giờ, trên 30 phút trở lên tính bằng 1 giờ.

4. Đơn vị khối lƣợng hàng hóa (kể cả bao bì):

- Là tấn (T) hoặc mét khối (M3). Phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 M

3 không tính. Từ 0,5

tấn hoặc 0,5 M3 đến 1 tấn hoặc 1 M

3 được tính tròn là 1 tấn hoặc 1 M

3.

- Trường hợp trong một vận đơn lẻ chưa đủ 1 tấn hoặc 1 M3, khối lượng tối thiểu để

tính phí, giá dịch vụ Cảng biển là 1 tấn hoặc 1 M3.

5. Những mặt hàng đƣợc quy đổi trọng lƣợng tính cƣớc xếp dỡ, cƣớc lƣu kho bãi:

- Các loại gỗ (gỗ xẻ, gỗ cây, gỗ hộp, gỗ phiến, gỗ dăm ép…): trọng lượng tính cước là

trọng lượng hàng hóa kể cả bao bì (Gross weight) được thể hiện trên Lệnh giao hàng của

hãng tàu hoặc B/L; đơn vị tính cước là tấn.

Trường hợp trên Lệnh giao hàng hoặc B/L không thể hiện tấn trọng lượng của hàng

hóa mà chỉ thể hiện là M3 thì quy đổi như sau: 1,5M

3 = 1 tấn.

PHẦN II

QUI ĐỊNH CỤ THỂ

I. GIÁ DỊCH VỤ CẦU BẾN, PHAO NEO

1. Phí neo đậu

- Tàu thủy đậu tại cầu phải trả phí theo mức: 432 đồng/GT-ngày (18 đồng/GT/giờ)

- Tàu thủy đậu tại phao phải trả phí theo mức: 288 đồng/GT-ngày (12 đồng/GT/giờ)

2. Tàu thủy đậu nhiều nơi trong phạm vi Cảng thì tính cước theo thời gian thực tế tàu

đậu từng khu vực sau đó cộng lại.

3. Trường hợp tàu thủy nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, phao phải trả tiền

theo đơn giá và tăng 100% mức phí nêu trên

4. Trường hợp tàu thủy đỗ áp mạn tàu khác ở cầu thì phải trả phí theo mức:

10 đồng/GT/giờ.

5. Trường hợp không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 01 ngày (24 giờ liên

tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thủy khác theo lệnh của Cảng vụ thì không thu phí của

thời gian không làm hàng.

6. Mức thu tối thiểu cho một lần phương tiện neo đậu tại cầu là: 200.000 đồng/tàu-ngày.

II. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG HẢI

1. Gía dịch vụ tàu lai hỗ trợ

Số lượng và công suất tàu lai hỗ trợ thực hiện theo quy định của Cục hàng hải Việt Nam.

Page 4: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 4 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

* Tàu lai hỗ trợ khu vực Gemadept Dung Quất dưới đây tính cho 01 tàu lai hỗ

trợ và được áp dụng cho 1 lượt hỗ trợ tàu biển cập hoặc rời cầu bến, phao neo:

Biểu 1 Đơn vị tính: đồng/lượt vào hoặc ra

STT Chiều dài toàn bộ tàu yêu cầu hỗ trợ Đơn giá

1 Loại tàu có chiều dài (LOA) từ 80m đến dưới 110m 8.700.000

2 Loại tàu có chiều dài (LOA) từ 110m đến dưới 140m 11.500.000

3 Loại tàu có chiều dài (LOA) từ 140m đến dưới 170m 18.000.000

4 Loại tàu có chiều dài (LOA) trên 170m 24.000.000

Những trƣờng hợp khác:

1.1. Trường hợp khi Chủ tàu (Đại lý tàu) hoặc thuyền trưởng có văn bản yêu cầu loại tàu

lai có công suất lớn hơn so với quy định của Cảng vụ thì ngoài phần giá quy định tại biểu

trên, Chủ tàu (Đại lý tàu) phải thanh toán thêm phần cước chênh lệch giữa đơn giá của

tàu lai thực tế và tàu lai công suất nhỏ hơn theo quy định của Cảng vụ.

1.2. Lai dắt trong điều kiện gió cấp 5,6,7 tăng thêm 30% đơn giá quy định.

1.3. Lai dắt trong điều kiện gió trên cấp 7 tăng thêm 50% đơn giá quy định.

1.4. Trường hợp do thời tiết xấu hay vì lý do khác mà tàu lai không thể tiếp cận với tàu

được lai mà phải trở lại vị trí xuất phát hay chuyển qua công việc khác thì bên thuê phải

trả bằng 50% mức cước quy định cho một lượt lai dắt.

1.5. Trường hợp thay đổi giờ, thay đổi tàu lai hoặc hủy bỏ việc thuê tàu lai, bên thuê phải

báo cho Cảng biết trước tối thiểu 2 giờ. Nếu không đảm bảo thời gian trên bên thuê phải

trả bằng 50% mức cước quy định tại Biểu 1.

1.6. Hỗ trợ trong trường hợp cứu hộ, mắc cạn, kéo tàu, hoặc bên thuê yêu cầu thêm tàu

lai vượt quá quy định của Cảng vụ thì giá cước hỗ lai được thỏa thuận trong hợp đồng

giữa Cảng và bên thuê trước khi cung cấp dịch vụ.

1.7. Trường hợp khi đã nhận lệnh rời cầu Cảng nhưng do tàu thủy hỏng máy, Cảng sẽ chủ

động sử dụng tàu lai kéo ra khu vực luồng chính và Chủ tàu phải trả cước kéo tàu theo

quy định tạị Biểu 1.

2. Giá dịch vụ buộc, cởi dây

Biểu 2. ĐVT: đồng/lần buộc hoặc cởi

STT Loại tàu Tại cầu Tại phao

Buộc/cởi Buộc/cởi

1 Dưới 1.000 GT 160.000 370.000

2 Từ 1.001 đến 2.000 GT 300.000 550.000

3 Từ 2.001 đến 4.000 GT 370.000 735.000

4 Từ 4.001 đến 6.000 GT 480.000 965.000

5 Từ 6.001 GT trở lên 800.000 1.470.000

Page 5: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 5 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

- Trường hợp các tàu nhỏ hoặc sà lan buộc vào tàu lớn để chuyển tải hàng hóa áp dụng

mức đơn giá buộc/cởi dây tại cầu.

3. Giá đóng mở nắp hầm hàng

Biểu 3. Đơn vị tính: Đồng/hầm/lần

STT Loại tàu Đơn giá 1 lần đóng hoặc mở

1 Từ 2.000 GT trở xuống 140.000

2 Từ 2.001 GT đến 4.000GT 200.000

3 Từ 4.001 GT đến 6.000GT 240.000

4 Từ 6.001 GT đến 10.000 GT 300.000

5 Từ 10.001 GT trở lên 350.000

Trường hợp sử dụng cẩu bờ để phục vụ việc đóng/mở hầm hàng cước được tính tăng

thêm 60% mức giá nêu trên.

III. GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ, LƢU KHO BÃI

A. Nhóm hàng hóa thông thƣờng

1. Phân loại hàng hóa

Nhóm 1: Hàng rời

Quặng titan, than cám, than cục, đất, cát, đá dăm, đá cục, bột đá, xi măng, linker, thạch

cao, lưu huỳnh; dăm gỗ; phân bón, muối, đường, gang; lương thực, vật nuôi sống, nông

phẩm khác, vv…

Nhóm 2: Các lọai hàng bao (trừ các loại bao nông, lâm sản, bao hạt nhựa, bạch lạp)

Nhóm 3: Sắt thép, kim khí: Bao gồm kim khí các lọai đóng thành bó, kiện, cuộn; kim

lọai dạng thanh hoặc để rời; phôi thép, thép tấm, tôn lợp; các sảm phẩm kim lọai hoàn

chỉnh khác, vv…

Nhóm 4: Các lọai máy móc thiết bị, hàng hóa đóng thành kiện, hòm, thùng, pallet như

gạch chịu lửa, bột giấy, cao su; bành bông, bành giấy; các lọai hàng hóa đóng trong thùng

phuy, can như nhựa đường, dầu mỡ; đất đèn; thuốc trừ sâu, hóa chất; gỗ xẻ, gỗ ván ép, tre

nứa đóng thành kiện thành bó; gỗ lóng, gỗ tròn có chiều dài dưới 10m, vv…

Nhóm 5: Các lọai hàng thuộc về bách hóa, tạp phẩm; gỗ ván sàn, dụng cụ bằng gỗ, hàng

thủ công mỹ nghệ; nông lâm sản đóng bao; bao hạt nhựa, bạch lạp; những mặt hàng khác

không phân biệt đóng bao, kiện hay để trần như hàng thực phẩm, đồ dùng gia đình, dụng

cụ thể thao, xe gắn máy, giấy cuộn, kiện vỏ bao, văn phòng phẩm, hàng may mặc, vải

sợi, xà phòng, thuốc lá, hàng bằng đất nung, thủy tinh, sành sứ, kính, hàng điện tử, hàng

làm bằng nhựa dẻo, cao su, các lọai thuốc đông tây y, súc vật sống, rau hoa quả tươi, mật

ong, cây giống, cây cảnh,vv…

2. Giá cƣớc xếp dỡ hàng hóa

Áp dụng cho phương án cẩu tầu, nếu sử dụng cẩu bờ, cảng sẽ tính tăng thêm 15.000

đồng/tấn. (Riêng tác nghiệp Kho/bãi ↔ Xe không áp dụng quy định này).

Page 6: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 6 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

Biểu 4. Đơn vị tính: Đồng/tấn

Nhóm hàng Hầm tàu – Toa xe,

Ô tô, Sà lan hoặc

ngƣợc lại

Hầm tàu, Sà lan

– Kho bãi Cảng

hoặc ngƣợc lại

Kho, bãi Cảng

– Toa xe, ô tô

hoặc ngƣợc lại

Nhóm 1

(trừ hàng dăm gỗ) 14.000 21.000 9.000

Nhóm 2 16.000 22.000 9.000

Nhóm 3 22.000 33.000 12.000

Nhóm 4 27.000 38.000 14.000

Nhóm 5 31.000 43.000 16.000

3. Giá xếp dỡ hàng dăm gỗ:

- Xếp dỡ bằng cẩu tàu từ Hầm tàu Ô tô: 26.500 đồng/tấn

- Xếp dỡ bằng cẩu bờ, đơn giá tính tăng thêm: 15.000 đồng/tấn

4. Giá xếp dỡ các loại xe

Biểu 5. Đơn vị tính: Đồng/xe

Phƣơng Tiện

Hầm tàu - Kho/ bãi Cảng

Kho/bãi-

Ôtô

Cầu dẫn Cẩu tàu Cẩu Cảng

- Xe dưới 5 chỗ và nặng < 3tấn 460.000 575.000 862.500 287.500

- Xe từ 6 - 15 chỗ; xe tải nặng < 7 tấn 632.500 805.000 1.207.500 402.500

- Xe từ 16-24 chỗ; xe tải nặng < 10 tấn 920.000 1.150.000 1.667.500 575.000

- Xe từ 25-50 chỗ; xe tải nặng < 12tấn;

- Xe chuyên dùng (xe đông lạnh; xúc;

ủi; lu đường; cần cẩu; nâng ..) nặng

dưới 12 tấn

1.150.000 1.495.000 2.415.000 920.000

-Xe nặng từ 12 đến dưới 15 tấn 1.265.000 1.840.000 2.875.000 1.035.000

-Xe nặng từ 15 đến dưới 20 tấn 1.725.000 2.300.000 3.507.500 1.150.000

-Xe nặng từ 20 tấn trở lên Theo thoả thuận

- Trường hợp xe không tự chạy được, phải dùng phương tiện của cảng để vận chuyển thì

tính cước như quy định trong Biểu 5.

- Trường hợp xuất kho bãi tự hành (xe tự chạy) thì cước tính bằng 25% cước xếp dỡ

bằng cẩu bờ.

Page 7: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 7 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

5. Giá xếp dỡ cho hàng quá nặng, quá dài

5.1 Cuớc xếp dỡ hàng thiết bị nặng, sử dụng cẩu Cảng (trừ container và phương tiện vận

tải) như sau:

Biểu 6 Đơn vị tính: Đồng/tấn

STT LOẠI HÀNG

ĐƠN GIÁ

Hầm tàu => Ô tô

( cẩu Cảng)

Vận chuyển

nội bộ Cảng Ôtô => Bãi

1 Kiện hàng có trọng lượng từ

20 tấn đến dưới 30 tấn 170.000 140.000 160.000

2 Kiện hàng có trọng lượng từ

30 tấn đến dưới 40 tấn 300.000 195.000 230.000

3 Kiện hàng có trọng lượng từ

40 tấn đến dưới 50 tấn 460.000 230.000 255.000

4

Kiện hàng có trọng lượng từ

50 tấn đến dưới 60 tấn 630.000 255.000 380.000

5 Kiện hàng có trọng lượng

trên 60 tấn. Theo thỏa thuận

5.2 Xếp dỡ hàng quá khổ:

Hàng dài trên 15m đến dưới 20m thì thu tăng thêm 30% so với đơn giá trên.

Hàng dài từ 20m đến dưới 25m thì thu tăng thêm 50% so với đơn giá trên.

Hàng dài trên 25m: theo thỏa thuận.

6. Một số trƣờng hợp khác.

6.1. Trường hợp cảng đồng ý cho chủ hàng đưa phương tiện, công nhân vào Cảng để thực

hiện việc xếp dỡ (chủ hàng có công văn cam kết chịu trách nhiệm trong việc tuân thủ các

nội quy, quy định của Cảng) Cảng thu 50% - 70% đơn giá tác nghiệp tương ứng.

6.2. Các loại hàng đặc biệt có giá trị cao, Cảng và khách hàng thỏa thuận tính giá xếp dỡ

(mức giá tối thiểu phải cao hơn 110% đơn giá xếp hàng của nhóm 6).

6.3. Trường hợp việc xếp dỡ trên tàu thực hiện bằng máy của tàu do thuyền viên điều

khiển, công nhân cảng chỉ tham gia dưới cẩu tàu thì Cảng thu 50% mức giá của khâu

tương ứng.

6.4. Các loại hàng bụi, bẩn, có mùi khó chịu như than, quặng, phân bón, thạch cao, bột

nhẹ, bột tan, bột đá, soda ash, Campho oil, Naphthalene, bột giấy, Cament, cao su sống,

xi măng, tôm khô, nước mắm, xương súc vật, cá khô…tăng tương ứng 30% đơn giá xếp

dỡ.

6.5. Xếp dỡ hàng nguy hiểm, độc hại:

- Nhóm A: Các loại chất nổ, chất hóa hóc dễ cháy như Nitrates, Nitrocompound,

Alkalies, Methane, Magnesiun, Nitro cellulose, Iliminite, Zekon… và các sản phẩm có

nguồn gốc từ các chất trên tính tăng tương ứng 70% đơn giá.

Page 8: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 8 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

- Nhóm B: Các loại chất độc, chất dễ cháy như xăng, dầu, Alcohol, Ether, Amonia, Lime

power, các loại axit, hơi ga, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, Calicium carbide, Anthracite…

được tính tăng 50% đơn giá tương ứng.

6.6. Xếp dỡ hàng bị xô lệch và đổ vỡ hàng loạt, tăng tương ứng 100% cước phí.

6.7. Hàng bị đè nén, đóng thành cục, tảng... phải đập, phá ra mới xếp dỡ được thì tính

tăng tương ứng 50% đơn giá xếp dỡ đối với lượng hàng thực tế phải đập phá.

6.8. Sắt thép phế liệu để rời:

- Giá bốc xếp giao thẳng: 120.000 đồng/tấn.

- Giá bốc xếp từ tàu đến bãi và ngược lại: 170.000 đồng /tấn

6.9. Gang thỏi để rời phải xếp thủ công giá thỏa thuận.

6.10. Giá cước dỡ hàng từ tàu xuống sà lan, ghe hoặc tàu biển lên phuơng tiện vận tải bộ

rồi vòng qua để xếp lên tàu biển khác, tăng 70% đơn giá xếp dỡ (cước thuê ghe, sà lan, xe

vận chuyển tính riêng).

6.11. Xếp dỡ hàng trong hầm lạnh, kho lạnh, xe lạnh cước xếp dỡ tính tăng tương ứng

70% .

6.12. Hàng hóa lẫn loại trước khi xếp dỡ phải phân loại, cước xếp dỡ tính tăng 20% đơn

giá.

6.13. Dỡ hàng từ tàu này sang mạn tàu khác cước xếp dỡ được tính theo chiều tác nghiệp

Hầm tàu – Toa xe, Ô tô, Sà lan hoặc ngược lại.

6.14. Xếp dỡ, đảo chuyển hàng trong cùng một hầm tàu, mức xếp dỡ tính bằng 50% đơn

giá Hầm tàu – Toa xe, Ô tô, Sà lan hoặc ngược lại

6.15. Xếp dỡ, đảo chuyển hàng từ hầm này sang hầm khác cùng một tàu nhưng không

phải qua cầu Cảng, mức xếp dỡ tính bằng 70% đơn giá Hầm tàu – Toa xe, Ô tô, Sà lan

hoặc ngược lại; trường hợp phải qua cầu Cảng mức xếp dỡ tính bằng 130% đơn giá Hầm

tàu – Toa xe, Ô tô, Sà lan hoặc ngược lại.

6.16. Trường hợp ô tô của chủ hàng xuống hầm tàu để nhận hàng đi thẳng, cước xếp dỡ

tính theo đơn giá xếp dỡ chiều tác nghiệp Kho, bãi Cảng – Toa xe, ô tô hoặc ngược lại.

6.17. Hàng hóa là ô tô, xe chuyên dùng nếu tháo rời cước xếp dỡ sẽ được tính theo nhóm

hàng máy móc, thiết bị.

6.18. Xếp dỡ hoặc di chuyển súc vật sống như trâu, bò,… từ tàu lên phương tiện của chủ

hàng bằng cẩu chuyên dùng của tàu hoặc chủ hàng, cước xếp dỡ tính bằng 50% đơn giá

xếp dỡ bằng cần cẩu tàu theo chiều tác nghiệp Hầm tàu, Sà lan – Kho bãi Cảng hoặc

ngược lại.

6.19. Xếp dỡ những kiện hàng nặng lên xuống tàu mà trọng lượng kiện hàng quá sức

thiết bị của Cảng, chủ hàng phải thuê phương tiện ngoài vào Cảng xếp dỡ (được sự chấp

thuận của Cảng), cước xếp dỡ được tính bằng 50% đơn giá phương án Hầm tàu – Toa xe,

Ô tô, Sà lan hoặc ngược lại

6.20. Xếp dỡ những hàng nặng từ Kho, bãi Cảng – Toa xe, ô tô hoặc ngược lại mà quá

sức của thiết bị của Cảng, chủ hàng phải thuê phương tiện ngoài vào Cảng xếp dỡ (được

sự chấp thuận của Cảng), cước xếp dỡ được tính bằng 50% đơn giá xếp dỡ theo chiều tác

nghiệp Kho, bãi Cảng – Toa xe, ô tô hoặc ngược lại.

Page 9: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 9 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

6.21. Tàu hoặc chủ hàng gây nên sự chờ đợi của công nhân, phương tiện Cảng trong quá

trình xếp dỡ phải trả chi phí chợ đợi cho công nhân, phương tiện Cảng bằng 70% đơn giá

thuê công nhân, phương tiện quy định của biểu cước này.

6.22. Xếp dỡ hàng theo điều kiện FIO (Chủ hàng chịu trách nhiệm thanh toán cước xếp

dỡ), nhưng phía tàu yêu cầu sử dụng cần cẩu bờ, thì giá cước tính cho phía tàu áp dụng

biểu giá đối với chủ hàng (giá nội). Cụ thể: được tính bằng phần chênh lệch giữa cần cẩu

tàu và cần cẩu bờ của tác nghiệp Hầm tàu – Toa xe, Ô tô, Sà lan hoặc ngược lại; còn Chủ

hàng chịu trách nhiệm thanh toán mức cước xếp dỡ bằng cần cẩu tàu.

7. Giá lƣu kho/bãi

Quy ƣớc:

- Hàng bao, hàng thông thường tính theo tấn.

- Hàng cồng kềnh, nhẹ tính theo m3

hoặc tấn quy đổi

- Hàng độc hại tăng 30% đơn giá.

- Hàng lưu bãi mà chủ hàng có nhu cầu che bạt, cước tính bằng giá lưu kho.

- Thời gian tính lưu kho bãi kể từ ngày đầu tiên của tấn hàng phương tiện vào kho bãi

và được tính lũy tiến cụ thể như sau.

+ Từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 30 tính theo đơn giá Biểu 7

+ Từ ngày 31 đến ngày thứ 60: Tăng 30% đơn giá.

+ Từ ngày 61 đến ngày thứ 90: Tăng 50% đơn giá.

+ Từ ngày 91 trở đi: Tăng 100% đơn giá.

* Tại kho

Biểu 7. Đơn vị tính: đồng/tấn/ngày

STT Loại hàng Đơn giá

1 Hàng rời + hàng bao là lương thực, thực phẩm. 625

2

Hàng rời + hàng bao là xi măng, muối, crômit, sunphát

đồng, amiăng, bột chì, bột than, hóa chất, phân bón, bã

đậu, bã cải, bã cọ, bã hạt hướng dương, khô dừa, cám

mỳ, cám gạo, bột xương, bột cá,…

310

3 Sắt thép (trừ hàng ống rời có 100 mm trở lên) 1.250

4 Máy móc, thiết bị, hàng ống rời có 100 mm trở lên

và hàng tôn cuộn phải kê gỗ. 3.500

5 Hàng khác 1.500

Page 10: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 10 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

* Tại bãi

Biểu 8. Đơn vị tính: Đồng/tấn hoặc chiếc/ ngày

STT Loại hàng Đơn giá

1 Hàng rời 250

2 Sắt thép (trừ hàng ống rời có 100 mm trở lên) 310

3 Hàng gỗ 310

4 Máy móc, thiết bị, hàng ống rời có 100 mm trở

lên và hàng tôn cuộn phải kê gỗ. 375

5 Thiết bị trần (1 tấn 3 M3) 375

6 Hàng khác 500

* Đối với phƣơng tiện

Biểu 9. Đơn vị tính: Đồng/chiếc/ngày

TT Loại phương tiện Đơn giá

Lưu kho Lưu bãi

1 Xe dưới 5 chỗ, xe tải dưới 3 tấn 35.000 28.000

2 Các loại xe khác 50.000 32.000

B. Nhóm hàng container

1. Giá xếp dỡ, nâng hạ, đảo chuyển Container

Biểu 10. Đơn vị tính: Đồng/container

Số

TT

Loại

Container

Hầm tàu Ôtô Hầm tàu Bãi Cảng

Nâng/hạ

Bãi Ôtô

Nâng/hạ

đảo

chuyển

trong

1 bãi

Cẩu tàu Cẩu cảng Cẩu tàu Cẩu cảng

1 20’ có hàng 345.000 530.000 575.000 760.000 255.000 160.000

2 20’ rỗng 195.000 255.000 285.000 350.000 115.000 65.000

3 40’ có hàng 515.000 780.000 860.000 1.125.000 380.000 240.000

4 40’ rỗng 310.000 380.000 460.000 529.000 170.000 95.000

Page 11: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 11 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

Các trƣờng hợp tính tăng/giảm.

1.1. Xếp dỡ container có một trong các yếu tố sau: cao quá 2,9m, rộng quá 2,5 m cước

xếp dỡ tính tăng 50% đơn giá .

1.2. Xếp dỡ container chứa hàng độc hại (axit, thuốc thuộc da, thuốc trừ sâu, thuốc

nhuộm, …) và hàng hóa thuộc loại nguy hiểm (thuốc nổ, súng đạn, chất phóng xạ,..) cước

xếp dỡ tính tăng 50% đơn giá.

1.3. Xếp dỡ container lạnh tăng 20% cước phí.

1.4. Xếp dỡ, đảo chuyển container trong cùng một hầm tính bằng 70% đơn giá Hầm tàu

↔ Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại.

1.5 Xếp dỡ container từ hầm này sang hầm khác trong cùng một tàu (không qua cầu

cảng) cước xếp dỡ tính bằng đơn giá Hầm tàu ↔ Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại;

phải qua cầu cảng tính bằng 150% phương án Hầm tàu ↔ Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược

lại.

1.6 Xếp dỡ container trung chuyển (bốc từ tàu đưa vào bãi và xếp xuống tàu khác) tính

bằng 150% đơn giá Hầm tàu, sà lan ↔ kho bãi cảng hoặc ngược lại.

1.7 Trường hợp nhiều container dạng Flatrack xếp chồng lên nhau (tức chỉ có khung),

cước xếp dỡ được tính bằng một container có hàng.

2. Giá dịch vụ đóng/rút hàng trong container

* Giá đóng/rút hàng Container (chưa bao gồm nâng hạ, dịch chuyển nội bộ)

Biểu 11. Đơn vị tính: Đồng/container

STT Giá các loại tác nghiệp 20’ 40’

1 Cước đóng/rút hàng bao từ ôtô/kho-bãi vào/ra cont hoặc

từ cont này sang cont khác 380.000 570.000

2 Cước đóng/rút hàng khác từ ôtô/kho-bãi vào/ra cont

hoặc từ cont này sang cont khác 435.000 655.000

3 Cước đóng/ rút hàng lạnh 495.000 740.000

Những trƣờng hợp khác:

2.1. Đóng/ rút hàng đối với cont 45’ cước tính tăng thêm 30% so với cont 40’.

2.2. Gía chằng buộc, tháo dỡ chằng buộc container : 25.000 đồng/container.

2.3. Đóng/rút hàng trong Container thuộc loại nguy hiểm, độc hại cước tăng 50% đơn

giá quy định tại Biểu 11.

2.4. Đóng/rút các loại hàng dễ vỡ như sành sứ, thủy linh, gạch ốp lát…hàng điện tử như

tivi, tủ lạnh, đèn hình, máy tính…; hàng gang rời, đá cục có kích cỡ không đồng đều, đá

khối; bột chì, bột than, cước tăng 50% đơn giá.

2.5. Đóng/rút các loại xe bánh lăn đã tháo rời hoặc xe ô tô con từ 03 xe/container cước

đóng/rút tăng 50% đơn giá.

2.6. Cước đóng/rút hàng vào/ra Container, công đoạn Ôtô ↔ Container nếu để phục vụ

kiểm hóa thu tăng thêm 50% đơn giá rút, nạp hàng.

2.7. Trường hợp ôtô tự hành ra/vào Container giảm 50% đơn giá điểm 2 Biểu 11.

Page 12: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 12 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

2.8. Đóng/rút hàng trong Container chung chủ cước tăng 50% đơn giá.

2.9. Rút hàng trong Container một chủ nhưng rút nhiều lần thì cứ mỗi lần rút tính một

lần cước theo quy định tại Biểu 11.

2.10. Trường hợp đóng/rút hàng thêm ra/vào Container áp dụng đơn giá tính cước như

sau:

- Đóng/rút hàng dưới 50% tính thu bằng 50% đơn giá cho một lần đóng hoặc rút hàng

theo đơn giá quy định tại Biểu 11.

- Đóng/rút hàng từ 50% trở lên tính thu bằng 100% đơn giá cho một lần đóng hoặc rút

hàng theo đơn giá quy định tại Biểu 11.

Căn cứ vào trọng lượng thể hiện tại Lệnh giao hàng hoặc Loading list - Mate’s reciept trừ

trọng lượng vở Container, đối chiếu với khối lượng thực tế đã đóng hoặc rút thể hiện

trong Tally - Sheet hoặc Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu xuất kho để tính.

2.11. Chủ tàu hoặc chủ hàng có nhu cầu dịch chuyển Container từ bãi này sang bãi khác

trong cùng khu vực Cảng nếu có nhu cầu sử dụng phương tiện vận chuyển của Cảng,

(không bao gồm đóng rút hàng) tính thu trọn gói: 345.000/cont 20’ và 520.000/cont 40’

đối với cont có hàng, cont rỗng tính bằng 50% đơn giá trên.

3. Giá lƣu kho/bãi

Quy ước:

- Container nhập là container đưa từ tàu vào kho, bãi cảng, không tính phí trong

5 ngày đầu

- Container xuất là container đưa từ kho, bãi cảng lên tàu, container chuyển tải, không

tính phí 3 ngày đầu.

3.1. Container thông thƣờng.

Biểu 12. Đơn vị tính: Đồng/container/ngày

STT Loại container Đơn giá

1 Container 20’: - Có hàng 18.000

- Rỗng 12.000

2 Container 40’: - Có hàng 30.000

- Rỗng 18.000

3. 2. Container lạnh có sử dụng điện:

- Container 20’: + Có hàng : 28.500 đồng/container/giờ

+ Rỗng: 14.000 đồng/container/giờ

- Container 40’: + Có hàng: 49.500 đồng/container/giờ

+ Rỗng: 20.000 đồng/container/giờ

Mức thu tối thiểu cho một lần sử dụng điện là 01 giờ.

Page 13: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 13 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

IV. GIÁ DỊCH VỤ KHÁC

1. Dọn vệ sinh hầm hàng

Chủ tàu hay người ủy quyền (đại lý) yêu cầu công nhân Cảng quét dọn hầm hàng bình

thường phải trả tiền theo đơn giá sau:

ĐVT: đồng/hầm

STT Loại tàu Đơn giá quét dọn

1 Dưới 2.000 GT 300.000

2 Từ 2.001 GT đến 4.000 GT 400.000

3 Từ 4.001 GT đến 6.000 GT 600.000

4 Từ 6.001 GT trở lên 890.000

- Trường hợp hầm hàng có mức độc hại hay có mùi hôi thối cước được tăng thêm 50%

đơn giá trên.

- Tàu thủy có nhiều tầng hầm, mỗi tầng được tính là 1 hầm, dụng cụ và nước dùng cho

việc quét dọn do tàu cung cấp.

2. Giá cung cấp nƣớc ngọt

- Neo đỗ tại cầu : 30.000 đồng/m3

- Neo đỗ bên ngoài cầu: 48.000 đồng/m3

3. Phí đổ rác

Phương tiện đỗ tại cầu, phao, trong vịnh tối thiểu 2 ngày phải đổ rác 1 lần theo đơn giá:

Tại cầu : 140.000 đồng/lần

Tại phao : 230.000 đồng/lần

4. Giá quét rửa mặt boong

- Dùng nước, dụng cụ của tàu : 1.725 đồng/m2

- Dùng nước, dụng cụ của Cảng: 2.000 đồng/m2

- Mức giá thấp nhất cho một lần quét rửa là: 500.000 đồng

5. Giá vệ sinh container:

- Quét dọn: 80.000 đồng/20’DC; 120.000 đồng/40’DC; 140.000 đồng/45’DC.

- Vệ sinh bằng nước: 120.000 đồng/20’DC; 180.000 đồng/40’DC; 200.000đồng/45’DC.

- Vệ sinh bằng nước và hóa chất: 150.000 đồng/20’DC; 220.000 đồng/40’DC; 250.000

đồng/45’DC. Các loại container khác thu bằng 120% đơn giá nêu trên.

6. Cho thuê bao kho/bãi:

- Thuê bao kho: 30.000 đồng/m2/tháng.

- Thuê bao bãi: 25.000 đồng/m2/tháng.

Page 14: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 14 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

- Thời gian tính: Dưới 15 ngày tính 1/2 tháng. Từ ngày 15 trở lên đến 30 ngày tính 01

tháng.

7. Giá kiểm tra container rỗng tại bãi: 10.000đồng/cont20’ và 20.000đồng/cont40’.

V. GIÁ THUÊ LAO ĐỘNG, PHƢƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ (Áp dụng cho

khách hàng có yêu cầu sử dụng thêm các dịch vụ của cảng).

1. Giá chờ và thuê công nhân

- Công nhân chờ đợi theo giờ thực tế: 20.000 đồng/giờ-người.

- Thuê công nhân lao động: 40.000 đồng/giờ-người.

2. Thuê cần trục bộ:

a. Không có công nhân phụ móc cáp:

- Loại 20 tấn: 300.000 đồng/giờ.

- Loại 50 tấn: 800.000 đồng/giờ.

b. Có công nhân phụ móc cáp, ngoài đơn giá trên, cứ mỗi giờ trả thêm

20.000đồng/giờ/người.

3. Thời gian cho thuê.

Tính từ khi người thuê tiếp quản phương tiện, công cụ đến khi phương tiện công cụ được

giao lại cho cảng.

- Quy định thời gian tối thiểu một lượt cho thuê phương tiện, công cụ:

+ Thuê theo giờ: Mỗi lần thuê tối thiểu tính 1 giờ. Chưa đủ 1 giờ tính 1 giờ.

+ Thuê theo ngày: mỗi làn thuê tối thiểu ½ ngày. Chưa đủ ½ ngày tính ½ ngày,

trên ½ ngày tính 1 ngày

+ Cước thuê phương tiện thiết bị đã bao gồm tiền công của người điều khiển.

4. Thuê cầu Cảng: (không vì mục đích làm hàng): 2.500 đồng/m/giờ

5. Thuê đóng gói (Bao bì do khách hàng cung cấp):

- Giá cước đóng gói, khâu vá lại các loại hàng phát sinh rách vỡ trên tàu cũng như trong

kho bãi Cảng được tính như sau:

+ Hàng lương thực, thực phẩm: 34.000 đồng/tấn

+ Hàng xi măng, phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc: 45.000 đồng/tấn

- Giá cước đóng gói hàng rời đổ đống tại kho bãi Cảng:

+ Hàng lương thực, thực phẩm: 28.000 đồng/tấn

+ Hàng xi măng, phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc: 34.000 đồng/tấn

- Giá cước đóng gói hàng rời rút từ container ra:

+ Hàng lương thực, thực phẩm: 38.000 đồng/tấn

+ Hàng xi măng, phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc: 50.000 đồng/tấn

Page 15: BIỂU PHÍ VÀ GIÁ DỊCH VỤ ĐỐI NỘI CẢNG BIỂN GEMADEPT …gmddungquat.com.vn/Photos/file/Bieu phi va gia dich vu doi noi Cang GMD... · Trang 3 Biểu phí giá dịch

Trang 15 Biểu phí giá dịch vụ Cảng biển GMD Dung Quất (Thanh toán bằng đồng Việt Nam)

6. Giá thuê cẩu Cảng phục vụ tuyến cầu tàu không nhằm mục đích phục vụ tấn

hàng thông qua Cảng (đơn vị tính theo tấn): đơn giá thuê cẩu bằng 200% đơn giá gốc

thuê cẩu phục vụ tấn hàng thông qua theo nhóm hàng.

PHẦN IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Trong trường hợp phát sinh các dịch vụ chưa được Quy định trong Biểu cước trên đây,

Giám Đốc được quyền Quyết định mức giá phù hợp thực tế để áp dụng cho các đối tượng

thuộc phạm vi áp dụng của biểu cước.

- Đơn giá tác nghiệp hàng hóa quy định tại Biểu cước là giá ổn định. Trong trường hợp

đặc biệt Giám Đốc được quyền tăng hoặc giảm giá tối đa 10% so với giá quy định tại

Biểu cước.