- CANG... · BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHIẾU...

108
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN Bản Công bố Thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại các địa điểm sau: CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN Địa chỉ : Số 3, Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, TPHCM Điện thoại : (84.8) 3940 2184 Fax: (84.8) 3940 0168 SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH Địa chỉ : Số 16 Võ Văn Kiệt, Q.1, TPHCM Điện thoại : (84.8) 3821 7713 Fax: (84.8) 3821 7452 CÔNG TY CHỨNG KHOÁN MARITIME Trụ sở chính : Tầng 1&3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại : (84.4) 3771 5929 Fax: (84.4) 3771 5928 Chi nhánh TP. Hồ chí Minh Địa chỉ : Tầng 2, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại : (84.8) 3521 4299 Fax: (84.8) 3914 1969 BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN VÀ CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN KHUYẾN NGHỊ CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN ĐỌC CÁC THÔNG TIN TRONG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI THAM GIA ĐẤU GIÁ. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ TỔ CHỨC TƯ VẤN BÁN ĐẤU GIÁ

Transcript of - CANG... · BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHIẾU...

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

CẢNG SÀI GÒN

Bản Công bố Thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại các địa điểm sau:

CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN

Địa chỉ : Số 3, Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, TPHCM

Điện thoại : (84.8) 3940 2184 Fax: (84.8) 3940 0168

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ : Số 16 Võ Văn Kiệt, Q.1, TPHCM

Điện thoại

: (84.8) 3821 7713 Fax: (84.8) 3821 7452

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN MARITIME

Trụ sở chính : Tầng 1&3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại : (84.4) 3771 5929 Fax: (84.4) 3771 5928

Chi nhánh TP. Hồ chí Minh

Địa chỉ : Tầng 2, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (84.8) 3521 4299 Fax: (84.8) 3914 1969

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN VÀ CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN KHUYẾN

NGHỊ CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN ĐỌC CÁC THÔNG TIN TRONG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ

TRƯỚC KHI THAM GIA ĐẤU GIÁ.

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ

TỔ CHỨC TƯ VẤN BÁN ĐẤU GIÁ

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................................ i

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ iii

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... i

CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii

TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ ............................................................................... 3

1. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 3

2. CỔ PHẦN CHÀO BÁN ĐẤU GIÁ ........................................................................................... 3

CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT ĐẤU GIÁ ................................................................................... 5

1. CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG ....................... 5

2. CÁC VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN ........................................................................... 5

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN .. 7

1. BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN ..................................... 7

2. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH: CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN .............................................. 8

3. TỔ CHỨC TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MARITIME BANK ............................ 8

PHẦN I: TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA ....................................... 9

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY ...................................................................................... 9

1.1. Giới thiệu chung về Công ty ...................................................................................... 9

1.2. Ngành nghề kinh doanh ........................................................................................... 9

1.3. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 12

2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ..................................................................................... 13

3. SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHỦ YẾU ......................................................................................... 17

4. CƠ CẤU LAO ĐỘNG ......................................................................................................... 17

5. DANH SÁCH CÔNG TY MẸ, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT ..................... 18

5.1. Công ty mẹ ............................................................................................................ 18

5.2. Công ty con ........................................................................................................... 18

5.3. Danh sách các công ty liên doanh liên kết và các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài

Gòn ....................................................................................................................... 19

6. GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HÓA .................................................. 20

6.1. Tài sản cố định ...................................................................................................... 24

6.2. Thực trạng về tài chính công nợ ............................................................................. 39

7. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA ............. 40

7.1. Tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................................. 40

7.2. Tình hình tài chính của Doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa .................................... 55

7.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............. 56

8. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY TRONG NGÀNH ............................................................................. 58

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

ii

8.1. Vị thế của Công ty trong ngành .............................................................................. 58

8.2. Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................. 59

8.3. Đánh giá sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành,

chính sách Nhà nước và xu thế chung trên thế giới .................................................. 61

PHẦN V: PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP SAU

KHI CỔ PHẦN HÓA ............................................................................................................. 62

1. THÔNG TIN CÔNG TY SAU CỔ PHẦN HÓA ........................................................................ 62

2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................................................ 62

3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ .......................................................................... 66

4. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ SAU CỔ PHẦN HÓA ........................................................................... 67

4.1. Kế hoạch đầu tư Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước ........................................................... 67

4.2. Kế hoạch đầu tư tài chính dài hạn ........................................................................... 71

4.3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư khác ................................................... 73

5. KẾ HOẠCH KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA ................................................................... 73

5.1. Chiến lược phát triển .............................................................................................. 73

5.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2020 ............................ 76

5.3. Thuyết minh kế hoạch kinh doanh và đầu tư của Công ty ......................................... 79

6. ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC ......................... 88

7. CÁC RỦI RO DỰ KIẾN ..................................................................................................... 88

7.1. Rủi ro kinh tế ......................................................................................................... 88

7.2. Rủi ro pháp luật ..................................................................................................... 88

7.3. Rủi ro đặc thù ........................................................................................................ 88

7.4. Rủi ro của đợt chào bán ......................................................................................... 89

7.5. Rủi ro khác ............................................................................................................ 89

8. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ........................... 89

PHẦN VI: CỔ PHIẾU CHÀO BÁN ......................................................................................... 91

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN .................................................................. 91

2. PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ THANH TOÁN TIỀN MUA CỔ PHẦN .............................................. 91

2.1. Đấu giá công khai .................................................................................................. 91

2.2. Cổ phần bán ưu đãi cho Cán bộ công nhân viên ...................................................... 92

2.3. Cổ phần chào bán cho Công đoàn ........................................................................... 94

2.4. Cổ phần chào bán cho nhà đầu tư chiến lược .......................................................... 94

3. XỬ LÝ SỐ LƯỢNG CỔ PHẦN KHÔNG BÁN HẾT .................................................................. 97

4. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HÓA ................................................. 97

THAY LỜI KẾT .................................................................................................................... 99

PHẦN VIII: PHỤ LỤC ........................................................................................................ 100

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

iii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Cơ cấu cổ phần dự kiến sau cổ phần hóa ........................................................................... 3

Bảng 2: Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn ................................................ 7

Bảng 3: Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn ........................................... 9

Bảng 4: Phương án sắp xếp và sử dụng lao động ......................................................................... 17

Bảng 5: Cơ cấu theo trình độ lao động chuyển sang công ty cổ phần ............................................. 17

Bảng 6: Danh sách công ty con của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn ........................................... 18

Bảng 7: Danh sách các công ty liên doanh liên kết của Cảng Sài Gòn ............................................. 19

Bảng 8: Danh sách các khoản đầu tư dài hạn khác của Cảng Sài Gòn ............................................ 19

Bảng 9: Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị (0h00 ngày 01/01/2014) ....................... 20

Bảng 10: Cơ cấu tài sản cố định tại 01/01/2014 ............................................................................ 24

Bảng 11: Tình hình đất đai của Công ty đến 01/01/2014 ............................................................... 25

Bảng 12: Máy móc, thiết bị của Công ty tại thời điểm 01/01/2014 ................................................. 27

Bảng 13: Phương tiện vận tải của Công ty tại thời điểm 01/01/2014 .............................................. 32

Bảng 14: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của Công ty tại thời điểm 01/01/2014 ......................................... 39

Bảng 15: Các khoản phải thu của Công ty tại thời điểm 01/01/2014............................................... 39

Bảng 16: Các khoản phải trả của Công ty tại thời điểm 01/01/2014 ............................................... 39

Bảng 17: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh hợp nhất giai đoạn 2012 - 2014................................. 40

Bảng 18: Kết quả kinh doanh của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014 ...................... 41

Bảng 19: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014 ............... 41

Bảng 20: Sản lượng và cơ cấu hàng hóa qua cảng Sài Gòn qua các năm ........................................ 43

Bảng 21: Cơ cấu doanh thu và thu nhập của Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014 .......................... 44

Bảng 22: Doanh thu thuần theo dịch vụ Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 ................................... 44

Bảng 23: Doanh thu dịch vụ bốc xếp phân theo Cảng hoạt động ................................................... 45

Bảng 24: Doanh thu dịch vụ cho thuê kho bãi, và mặt bằng .......................................................... 45

Bảng 25: Doanh thu cho thuê đất qua các năm của Cảng Sài Gòn ................................................. 46

Bảng 26: Doanh thu và cơ cấu doanh thu theo từng đơn vị kinh doanh của Cảng Sài Gòn .............. 46

Bảng 27: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ................................................ 48

Bảng 28: Một số thiết bị chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội ....................................................... 50

Bảng 29: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận ...................................................................... 51

Bảng 30: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận 2 ................................................................... 52

Bảng 31: Một số trang thiết bị chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................. 52

Bảng 32: Danh mục các hợp đồng lớn đang hoặc dự kiến sẽ tiếp tục thi công ................................ 54

Bảng 33: Các chỉ tiêu tài chính quan trọng giai đoạn 2012 - 2014 .................................................. 55

Bảng 34: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ................................................. 55

Bảng 35: Dự kiến lượng hàng hóa thông qua cảng biển đến năm 2030 .......................................... 60

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

iv

Bảng 36: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn sau khi cổ phần hóa ...................................... 62

Bảng 37: Tổng nhu cầu vốn đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước giai đoạn 1.................................... 68

Bảng 38: Quy mô đầu tư xây dựng công trình cảng Sài Gòn – Hiệp Phước ..................................... 68

Bảng 39: Danh mục thiết bị mua mới và tiếp nhận từ bến cảng Nhà Rồng – Khánh Hội .................. 70

Bảng 40: Tổng hợp các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa .......................... 72

Bảng 41: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng Sài Gòn giai đoạn 2015 - 2020 .......................... 77

Bảng 42: Kế hoạch doanh thu 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn ....................................................... 81

Bảng 43: Doanh thu tài chính giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn ......................................... 82

Bảng 44: Chi phí tài chính giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn .............................................. 82

Bảng 45: Chi phí lãi vay giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn .................................................. 82

Bảng 46: Lỗ chênh lệch tỷ giá giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn ......................................... 83

Bảng 47: Dự phòng đầu tư tài chính lũy kế giai đoạn 2015 - 2020 ................................................. 84

Bảng 48: Dự phòng đầu tư tài chính theo năng lực giai đoạn 2015 – 2020 ..................................... 85

Bảng 49: Kế hoạch lợi nhuận 2015 – 2020 của công ty con, liên doanh, liên kết ............................. 85

Bảng 50: Chỉ tiêu Lợi nhuận khác giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn .................................... 86

Bảng 51: Chỉ tiêu vốn điều lệ giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn .......................................... 87

Bảng 52: Các điều kiện niêm yết chính trên HSX và HNX ............................................................... 90

Bảng 53: Phương thức bán cổ phần dự kiến ................................................................................. 91

Bảng 54: Cổ phần bán đấu giá ra công chúng............................................................................... 92

Bảng 55: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước .... 93

Bảng 56: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm cam kết làm việc........................................ 93

Bảng 57: Cổ phần bán ưu đãi cho Công đoàn Cảng Sài Gòn .......................................................... 94

Bảng 58: Số tiền dự kiến thu từ bán phần vốn Nhà nước ............................................................... 97

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

i

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn ......................................................... 14

Hình 2: Sản lượng hàng hóa qua các cảng của Cảng Sài Gòn theo các năm (Triệu tấn) ................... 42

Hình 3: Tỷ trọng chi phí của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn ...................................................... 49

Hình 4: Tăng trưởng GDP giá so sánh (%), 2004 -2014 ................................................................. 59

Hình 5: Cơ cấu tổ chức và quản lý dự kiến của Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn ............................... 66

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

ii

CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT

Trong Bản công bố thông tin này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

CBCNV Cán bộ công nhân viên

Công ty/ Cảng Sài Gòn/ CSG Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

CP Cổ phần

CPH Cổ phần hóa

CTCP Công ty cổ phần

ĐVT Đơn vị tính

HĐLĐ Hợp đồng lao động

LĐ Lao động

MSBS Công ty cổ phần Chứng khoán Maritime Bank

NN Nhà nước

QLDN Quản lý doanh nghiệp

SSKT Sổ sách kế toán

SXKD Sản xuất kinh doanh

TCT Tổng Công ty

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ Đồng - Đơn vị tiền tệ của Việt Nam

Vinalines Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

XĐGTDN Xác định giá trị doanh nghiệp

TMCP Thương mại cổ phần

BCTC Báo cáo tài chính

TSCĐ Tài sản cố định

UBND Ủy ban nhân dân

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3

TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ

1. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN

Trụ sở chính : Số 3, Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, TP. HCM

Điện thoại : (84.8) 3940 2184

Fax : (84.8) 3940 0168

Vốn điều lệ dự kiến sau cổ phần hóa : 2.162.949.610.000 đồng

Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần

Tổng số lượng cổ phần : 216.294.961 cổ phần

Bảng 1: Cơ cấu cổ phần dự kiến sau cổ phần hóa

TT Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến Tỷ lệ sở hữu

(%)

Số cổ phần

Giá trị cổ phần

(Triệu VND)

1 Nhà nước 64,00% 138.428.776 1.384.288

2 Cán bộ công nhân viên 2,85% 6.155.900 61.559

2.1 Cổ phần ưu đãi theo thời gian

thực tế làm việc trong KVNN 1,24% 2.670.800 26.708

2.2 Cổ phần ưu đãi theo thời gian

cam kết làm việc lâu dài tại CTCP 1,61% 3.485.100 34.851

3 Công đoàn 0,14% 297.030 2.970

4 Cổ đông bên ngoài 33,02% 71.413.255 714.133

4.1 Nhà đầu tư chiến lược 16,51% 35.706.627 357.066

4.2 Cổ đông mua cổ phần phổ thông

qua đấu giá 16,51% 35.706.628 357.066

Tổng cộng 100% 216.294.961 2.162.950

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

2. CỔ PHẦN CHÀO BÁN ĐẤU GIÁ

Số lượng cổ phần bán đấu giá

công khai : 35.706.628 cổ phần

Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng

Mệnh giá : 10.000 VNĐ/cổ phần

Giá khởi điểm : 11.500 VNĐ/cổ phần

Số lượng cổ phần đặt mua tối : 100 cổ phần

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4

thiểu

Giới hạn khối lượng đăng ký : Theo Quy chế bán đấu giá cổ phần do Sở Giao dịch

Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Đối tượng :

Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài theo quy

định tại Điều 6 Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày

18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

Phương thức đấu giá : Đấu giá tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.

Đặt cọc : Bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua theo giá

khởi điểm bán đấu giá.

Thời gian và địa điểm nhận Bản

công bố thông tin :

Theo Quy chế bán đấu giá cổ phần do Sở Giao dịch

Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Thời gian đăng ký mua cổ phần và nộp tiền đặt cọc

: Theo Quy chế bán đấu giá cổ phần do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Thời gian nhận phiếu tham dự đấu giá

: Theo Quy chế bán đấu giá cổ phần do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Thời gian và Địa điểm tổ chức

đấu giá :

Theo Quy chế bán đấu giá cổ phần do Sở Giao dịch

Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ban hành.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5

CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT ĐẤU GIÁ

1. CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam;

Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp

100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dân bán cổ

phần lần đầu và quản lý sử dụng tiền thu từ cổ phần hoa của các doanh nghiệp 100% vốn

nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dân xử lý tài

chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà

nước thành công ty cổ phần;

Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ lao động thương binh và Xã hội

hướng dân thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP

ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành

công ty cổ phần;

Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26/09/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng

dân việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều

31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh

nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều

Nghị định số số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn

Nhà nước thành công ty cổ phần;

Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với lao

động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;

Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội

hướng dân thi hành một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP;

Các văn bản hướng dân của Chính phủ và Bộ tài chính.

2. CÁC VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề

án tái cơ cấu Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015; Văn bản số 2342/TTg-

ĐMDN ngày 21/11/2014 về việc Điều chỉnh Đề án Tái cơ cấu Tổng Công ty Hàng hải Việt

Nam giai đoạn 2012 – 2015;

Nghị Quyết số 749/NQ-HHVN ngày 19/03/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam về kế hoạch thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam;

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

6

Quyết định số 80/QĐ-HHVN ngày 25/03/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam về việc thành lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn;

Quyết định số 95/QĐ-HHVN ngày 28/03/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam về việc thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV

Cảng Sài Gòn;

Nghị Quyết số 1210/NQ-HHVN ngày 17/04/2014 của Hội Đồng Thành Viên Tổng công ty

Hàng Hải Việt Nam về việc phê duyệt thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và tiến độ công

tác cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn;

Quyết định số 161/QĐ-HHVN ngày 21/04/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu và lựa chọn nhà thầu tư vấn xác định giá

trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn;

Quyết định số 268/QĐ-HHVN ngày 03/06/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam về việc lựa chọn tổ chức tư vấn xây dựng phương án cổ phần hóa Công ty

TNHH MTV Cảng Sài Gòn;

Công Văn số 1959/HHVN-ĐMDN ngày 09/06/2014 của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam về

việc thực hiện bán cổ phần lần đầu khi cổ phần hóa DNNN;

Quyết định số 350/QĐ-HHVN ngày 02/07/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng

Sài Gòn;

Quyết định số 493/QĐ-HHVN ngày 06/09/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng

Sài Gòn;

Quyết định số 2931/NQ-HHVN ngày 20/8/2014 của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam về việc

phê duyệt tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư chiến lược đối với Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn;

Quyết định số 656/QĐ-HHVN ngày 28/11/2014 của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam về việc

phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn;

Văn bản số 6745/BGTVT-QLDN ngày 28/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc bán đấu

giá cổ phần lần đầu của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

Văn bản số 1437/HHVN-BCĐCPHCSG ngày 28/5/2015 của Ban chỉ đạo Cổ phần hóa Cảng Sài

Gòn về việc thực hiện bán đấu giá cổ phần lần đầu của Công ty TNHH một thành viên Cảng

Sài Gòn;

Quyết định số 237/QĐ-HHVN ngày 01/6/2015 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Hàng

hải Việt Nam về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty TNHH MTV Cảng

Sài Gòn thành Công ty cổ phần.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

7

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ

THÔNG TIN

1. BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN

Bảng 2: Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

TT Họ tên Chức danh BCĐ CPH

1 Lê Anh Sơn Thành Viên HĐTV, TGĐ Tổng công ty Hàng

Hải Việt Nam Trưởng ban

2 Nguyễn Văn Hạnh Pho TGĐ Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam Pho Trưởng ban

thường trực

3 Nguyễn Đình Chung Thành Viên HĐTV Tổng công ty Hàng Hải

Việt Nam Pho Trưởng ban

4 Lê Phan Linh Chủ tịch Công Đoàn Tổng công ty Hàng Hải

Việt Nam Pho Trưởng ban

5 Lê Công Minh Chủ tịch HĐTV, TGĐ Công ty TNHH MTV

Cảng Sài Gòn Pho Trưởng ban

6 Nguyễn Cảnh Tĩnh Trưởng Ban Tài Chính và Quản lý vốn gop

Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam

Ủy viên thường

trực

7 Lương Đình Minh Trưởng Ban Kế Toán Tổng công ty Hàng Hải

Việt Nam Ủy viên

8 Hoàng Thanh Hải Trưởng Ban Kế Hoạch Đầu Tư Tổng công ty

Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

9 Trịnh Hữu Lương Trưởng Ban Kiểm Toán nội bộ Tổng công ty

Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

10 Nguyễn Danh Sơn Pho Trưởng Ban Kiểm soát nội bộ Tổng công

ty Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

11 Phạm Anh Tuấn Pho Trưởng Ban phụ trách Ban Quản lý công

trình Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

12 Nguyễn Quang Dũng Pho Trưởng Ban đổi mới doanh nghiệp Tổng

công ty Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

13 Nguyễn Minh Lan Pho Trưởng Ban Tổ chức Tiền lương Tổng

công ty Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

14 Nguyễn Đạo Thịnh Cán bộ Ban Quản lý cảng biển Tổng công ty

Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

15 Trần Thu Yến Cán bộ, Ban pháp chế Thanh tra Tổng công

ty Hàng Hải Việt Nam Ủy viên

16 Kiều Phương Ngọc Cán bộ Ban Đổi mới doanh nghiệp Tổng công

ty Hàng Hải Việt Nam Ủy viên Thư ký

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

8

2. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH: CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÀI GÒN

Ông Lê Công Minh Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm Tổng Giám đốc

Ông Lâm Văn Chánh Chức vụ: Thành viên HĐTV, Kế toán trưởng

3. TỔ CHỨC TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MARITIME BANK

Bà Thẩm Thị Thúy Chức vụ: Giám đốc Khối Dịch vụ Ngân hàng Đầu tư

Theo giấy ủy quyền số 283/2014/UQ-MSBS ngày 17/12/2014 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần

Chứng khoán Maritime Bank (MSBS).

Bản Công bố Thông tin này là một phần của hồ sơ bán đầu giá cổ phần lần đầu ra công chúng do

Công ty cổ phần Chứng khoán Maritime Bank tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty

TNHH MTV Cảng Sài Gòn.

Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin

này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do

Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn cung cấp. Các bước thực hiện và nội dung Bản Công bố Thông

tin này đã tuân thủ theo đúng trình tự bắt buộc theo quy định của pháp luật nhưng không hàm ý

đảm bảo giá trị chứng khoán.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

9

PHẦN I: TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY

1.1. Giới thiệu chung về Công ty

Tên đầy đủ : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN

Trụ sở chính : Số 3, Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (84.8) 3940 2184

Fax : (84.8) 3940 0168

Giấy ĐKDN : Số 0300479714 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí

Minh cấp lần đầu ngày 23/01/2008, và cấp thay đổi lần thứ 3

ngày 14/10/2011.

Vốn điều lệ theo giấy

ĐKKD

: 984.554.966.841 đồng (Chín trăm tám tư tỷ, năm trăm năm bốn triệu, chín trăm sáu sáu ngàn, tám trăm bốn mốt đồng)

Mã số thuế : 0300479714

Logo :

1.2. Ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số

0300479714 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 23/01/2008, và

cấp thay đổi lần thứ 3 ngày 14/10/2011 với các ngành nghề kinh doanh như sau:

Bảng 3: Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

TT Tên ngành Mã ngành

1 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

Chi tiết: Kinh doanh kho bãi cảng

5210 (Chính)

2 Bốc xếp hàng hóa

Chi tiết: Bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển

5224

3 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

Chi tiết: Cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường

biển; Đại lý tàu biển; Dịch vụ giao nhận, bảo quản, đong goi hàng hoa; Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế; Xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển hàng

siêu trường, siêu trọng; Kinh doanh dịch vụ logistics; Đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cảng biển; Sữa chữa tàu biển tại cảng; Dịch vụ kiểm đếm hàng

hóa; Dịch vụ vệ sinh tàu biển, cung ứng tàu biển; Quản lý, khai thác, cho

thuê cầu cảng, kho bãi chứa hàng, phao neo, thiết bị xếp dỡ, phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng hải; Dịch vụ khai

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

10

TT Tên ngành Mã ngành

thuê hải quan; Dịch vụ trung chuyển container tại cảng biển.

4 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô.

4933

5 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy nông nghiệp

Chi tiết: Mua máy móc thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải, giao thông, xây dựng, công nghiệp, cơ khí

4653

6 Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

Chi tiết: sản xuất thiết bị xếp dỡ

2816

7 Đong tàu và cấu kiện nổi

Chi tiết: Đong mới sà lan, ca nô, tàu kéo (trừ thiết kế phương tiện vận tải)

3011

8 Điều hành tua du lịch

Chi tiết: Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế

7912

9 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (không hoạt động tại trụ sở)

5510

10 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

Chi tiết: Mua bán than mỏ (không hoạt động tại trụ sở)

4661

11 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Mua bán thực phẩm, hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở)

4721

12 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe co động cơ khác

Chi tiết: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ

4530

13 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Chi tiết: Nhà hàng (không hoạt động tại trụ sở)

5610

14 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) 4512

15 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy khác

Chi tiết: Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải,

giao thông, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, cơ khí.

4659

16 Bán buôn đồ uống

Chi tiết: Bán buôn đồ uống có cồn, đồ uống không có cồn.

4633

17 Đại lý, môi giới, đấu giá

Chi tiết: Môi giới hàng hải. Đại lý kinh doanh xăng dầu.

4610

18 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe

co động cơ khác)

Chi tiết: Sửa chữa phương tiện vận tải thủy bộ, sà lan, ca nô, tàu kéo.

3315

19 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

Chi tiết: Sản xuất thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở)

2392

20 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác, nước hoa, hàng

mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác, hàng gốm sứ, thủy tinh.

4649

21 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào (không hoạt động tại trụ sở) 4634

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

11

TT Tên ngành Mã ngành

22 Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng

chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác.

4771

23 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 8230

24 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

Chi tiết: Môi giới bất động sản. Định giá bất động sản. Sàn giao dịch bất

động sản. Tư vấn bất động sản. Đấu giá bất động sản. Quảng cáo bất động sản. Quản lý bất động sản.

6820

25 Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Sản xuất phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng hải; Chế biên lương thực, thực phẩm; Chế biến than mỏ (không

hoạt động tại trụ sở)

3290

26 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Chi tiết: Thi công xây dựng hệ thống cầu, đường, thủy lợi, cấp thoát nước.

4210

27 Chuẩn bị mặt bằng

Chi tiết: San lấp nền, mặt bằng cơ sở hạ tầng.

4312

28 Hoạt động tư vấn quản lý

Chi tiết: Tư vấn quản lý doanh nghiệp, tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán, pháp luật).

7020

29 Hoàn thiện công trình xây dựng

Chi tiết: Nạo vét phao neo, cầu cảng.

4330

30 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác.

4772

31 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế, và độ nội thất tương tự, đèn

và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các

cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh.

4759

32 Sửa chữa thiết bị khác

Chi tiết: Sửa chữa thiết bị xếp dỡ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng hải.

3319

33 Đại lý ô tô và xe co động cơ khác

Chi tiết: Đại lý ô tô con (loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống), xe co động cơ khác

4513

34 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy

Chi tiết: Lai dắt tàu biển; Cứu hộ hàng hải.

5222

35 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

Chi tiết: Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế công trình, khảo sát xây dựng, giám

sát thi công).

7110

36 Đong thuyền, xuồng thể thao và giải trí

Chi tiết: Đong moi ca nô (không hoạt động tại trụ sở)

3012

37 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4290

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

12

TT Tên ngành Mã ngành

Chi tiết: Thi công xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình giao thông

thủy, công trình giao thông đường bộ, cầu tàu, bến bãi, nhà cửa, công trình dân dụng, công nghiệp.

38 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

Chi tiết: Kinh doanh bất động sản.

6810

39 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Mua bán thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở)

4752

40 Bán buôn ô tô và xe co động cơ khác

Chi tiết: Bán buôn loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống), xe co động cơ khác.

4511

41 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh. 4723

42 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Mua bán lương thực, hàng nông sản.

4722

43 Chế biến và bảo quản rau quả

Chi tiết: Chế biến hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở)

1030

44 Quảng cáo

Chi tiết: Quảng co thương mại, quảng cáo bất động sản.

7310

Nguồn: Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

1.3. Quá trình hình thành và phát triển

- Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn được chuyển đổi từ Cảng Sài Gòn theo Quyết định số

2684/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, là doanh nghiệp 100% vốn

Nhà nước do Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) làm chủ sở hữu.

- Được thành lập từ năm 1863, trải qua 150 năm hình thành và phát triển, 38 năm tiếp nhận và đầu

tư khai thác cảng từ ngày thống nhất đất nước, Cảng Sài Gòn là cảng biển tổng hợp quốc gia

(cảng biển loại I) với 04 khu cảng trực thuộc trên địa bàn Quận 4 và Quận 7 (Thành phố Hồ Chí

Minh). Ngoài ra, Cảng Sài Gòn còn thuê khai thác cầu cảng Nhà máy Thép Phú Mỹ (Huyện Tân

Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) của Tổng công ty Thép Việt Nam. Tổng chiều dài các bến cảng do

Cảng Sài Gòn khai thác là 2.899 m bao gồm 20 cầu tàu và 463.448 m2 hệ thống kho bãi. Sản

lượng hàng hóa thông qua Cảng Sài Gòn bình quân khoảng 10 triệu tấn/năm.

- Với vai trò Chủ tịch Hiệp hội Cảng biển Việt Nam (VPA), Cảng Sài Gòn đã tham gia và co nhiều

đong gop tích cực cho hoạt động của VPA, Hiệp hội Cảng biển Đông Nam Á (APA), Hiệp hội Cảng

biển Quốc tế (IAPH). Cảng Sài Gòn còn duy trì và mở rộng mối quan hệ hợp tác, kết nghĩa, trao

đổi kinh nghiệm với các cảng biển quốc tế như Cảng Osaka (Nhật Bản), Cảng Los Angeles (Hoa

Kỳ), Cảng Incheon (Hàn Quốc).

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

13

- Cảng Sài Gòn trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, là đầu mối giao thông trọng điểm của quốc gia,

góp phần phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực phía Nam, được Nhà

nước tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý như:

Năm 1996: Danh hiệu Anh Hùng Lao Động cho cán bộ công nhân viên Cảng Sài Gòn.

Năm 2001: Huân chương Độc Lập Hạng Ba

Năm 2009: Huân chương Độc Lập Hạng Nhì

2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

Cảng Sài Gòn đang được tổ chức theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt

động theo Luật Doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát, điều hành của Cảng Sài Gòn

gồm: Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán

trưởng và bộ máy giúp việc.

Hiện nay Cảng Sài Gòn có 09 phòng chức năng; 10 chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc; 05

công ty cổ phần có vốn góp chi phối và 06 công ty liên doanh, liên kết. Tổ chức Đảng và các đoàn

thể của Cảng Sài Gòn (Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ Thập đỏ…) luôn

phát huy vai trò nòng cốt trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

14

Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

- Hội đồng thành viên: Nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ

sở hữu mà chủ sở hữu giao tại Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật; có quyền nhân

danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ

sở hữu đối với các công ty do Công ty sở hữu toàn bộ vốn điều lệ và đối với phần vốn góp của

Công ty ở các doanh nghiệp khác.

TCT HÀNG HẢI VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

TỔNG GIÁM ĐỐC

Các Phó Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng

KIỂM SOÁT VIÊN

P. Kinh doanh khai thác

P. Dự án đầu tư

P. Kỹ thuật công nghệ

P. Tài chính kế toán

P. Pháp chế thanh tra

P. Bảo hộ lao động

P. Bảo vệ

P. Hành chính tổng hợp

P. Tổ chức tiền lương

Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội

Cảng Tân Thuận

Cảng Tân Thuận 2

Cảng Hành Khách tàu biển

Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu

XN XD công trình cảng

XN Lai dắt tàu biển

Chi nhánh Hải Phòng

Chi nhánh Đà Lạt

Trung tâm KD BĐS

CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn

CTCP Kỹ Thuật Thương Mại Dịch vụ Cảng Sài Gòn

CTCP Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn

CTCP Logistics Cảng Sài Gòn

CTCP Cảng Sài gòn – Hiệp Phước

CÁC P

NG

BAN

TH

AM

U

CÁC Đ

ƠN

VỊ H

ẠCH

TO

ÁN

PH

Ụ T

HU

ỘC

Công ty Liên doanh dịch vụ container quốc tế CSG-SSA

Công ty TNHH Cảng quốc tế SP-PSA

Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn

Công ty CP Bong đá thép Miền Nam-Cảng Sài Gòn

Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải

CÁC C

ÔN

G T

Y C

ON

CÁC C

ÔN

G T

Y L

IÊN

DO

AN

H L

IÊN

KẾT

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

15

- Kiểm soát viên: Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên và Tổng

Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh

doanh của Công ty.

- Tổng Giám đốc: Là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty theo mục tiêu, kế hoạch

và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với Điều lệ của Công ty; Chịu

trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm

vụ được giao.

- Các Phó Tổng Giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền

của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được

Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền.

- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty; đề xuất các giải

pháp và điều kiện tạo nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát triển Công ty;

giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn lực tài chính tại Công ty theo pháp

luật về tài chính và kế toán; có các quyền hạn, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Kế toán

trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công

hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn tuyển chọn Kế toán trưởng Công ty được thực hiện theo quy định của

Luật kế toán và các quy định của pháp luật.

- Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu cho HĐTV và Tổng Giám đốc về công tác quản lý tài

chính, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn trong phạm vi quản

lý của Công ty. Thừa lệnh Tổng Giám đốc để hướng dân, theo dõi kiểm tra, đôn đốc các đơn vị

trực thuộc Công ty thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ của Nhà nước và Chủ sở hữu nhà nước

trong lĩnh vực quản lý tài chính kế toán. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác tổ chức kế

toán phù hợp với các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty theo nhu cầu đổi mới cơ

chế quản lý, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và công tác kế toán.

- Phòng Hành chính – Tổng hợp: Tham mưu giúp việc cho HĐTV và Ban điều hành Công ty về

công tác quản trị hành chính văn phòng, đối ngoại, báo chí, quan hệ công chúng, lễ tân, thi đua

khen thưởng, tuyên truyền cổ động và một số công tác khác do Tổng Giám đốc giao. Xây dựng và

thiết lập các mối quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế với các đối tác chiến lược, khách hàng

truyền thông, cơ quản quản lý nhà nước, chính quyền địa phương, hiệp hội, cơ quan, tổ chức liên

quan, nhằm mục đích trao đổi thông tin, nâng cao uy tín, thương hiệu và hiệu quả sản xuất kinh

doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển của Công ty. Hướng dân công tác chuyên

môn nghiệp vụ về soạn thảo văn bản và văn thư lưu trữ tại các phòng ban, đơn vị trực thuộc của

Công ty.

- Phòng Tổ chức – Tiền lương: Phòng có chức năng tham mưu cho Đảng ủy, Hội đồng thành

viên và Tổng Giám đốc về xây dựng, sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý, điều hành của Công ty và

các đơn vị trực thuộc trong từng thời kỳ cho phù hợp với chính sách đổi mới của Nhà nước và định

hướng phát triển của Công ty; công tác tuyển dụng, đào tạo, quy hoạch, bồi dưỡng, sử dụng đội

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

16

ngũ cán bộ công nhân viên; công tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác quản lý lao động, tiền

lương của Công ty và các đơn vị trực thuộc.

- Phòng Kinh doanh Khai thác: Tham mưu, giúp việc cho HĐTV và Tổng Giám đốc về công tác

xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và thống kê; công tác xây dựng giá cước dịch vụ, công

tác thương vụ; công tác tiếp thị, chăm soc khách hàng; công tác tổ chức, điều hành hoạt động

sản xuất kinh doanh, khai thác của Công ty.

- Phòng Pháp chế Thanh tra: Tham mưu, tư vấn về mặt pháp lý cho HĐTV và Tổng Giám đốc

trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho Công ty theo quy định

của pháp luật. Tham mưu cho HĐTV và Tổng Giám đốc trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải

quyết khiếu nại, tố cáo. Nắm tình hình, phản ánh và đề xuất ý kiến cho HĐTV và Tổng Giám đốc

về việc chấp hành chủ trương, đường lối chính sách Đảng và pháp luật của Nhà nước trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong Công ty.

- Phòng Bảo hộ lao động: Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc trong công tác đảm bảo an

toàn lao động bao gồm: kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, y tế cơ quan, tuyên truyền, giáo dục,

huấn luyện bảo hộ lao động, trang bị phòng hộ lao động, bồi dưỡng ca ba độc hại. Quản lý sức

khỏe người lao động của Công ty và tổ chức thực hiện các nội dung của y tế cơ quan. Kiểm tra,

hướng dân nghiệp vụ, chuyên môn và các mặt hoạt động về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động,

công tác y tế cho các phòng ban, đơn vị trực thuộc.

- Phòng Dự án Đầu tư: Tham mưu cho HĐTV và Tổng Giám đốc về các dự án đầu tư, phương án

di dời, chuyển đổi công năng; trong việc thực hiện quản lý đầu tư xây dựng của Công ty; trong

việc quản lý đất đai, công trình xây dựng, vật kiến trúc và công tác đo đạc bản đồ.

- Phòng Kỹ thuật – Công nghệ: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật

phục vụ sản xuất, trong nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào các dự án đầu tư mua sắm và

trong việc sử dụng khai thác phương tiện, thiết bị xếp dỡ, cơ khí; trong lĩnh vực công nghệ thông

tin, ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý, điều hành và sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ

chức, triển khai và quản lý việc thực hiện các dự án trang bị mới thiết bị tin học cho các đơn vị

trực thuộc Công ty, hướng dân chuyên môn cho bộ phận công nghệ thông tin của các đơn vị trực

thuộc Công ty.

- Phòng Bảo Vệ: Tham mưu giúp việc cho HĐTV và Tổng Giám đốc trong lĩnh vực bảo vệ anh ninh

chính trị, an ninh cảng biển, bảo vệ cơ quan, bảo vệ tài sản và giữ gìn trật tự an ninh đảm bảo

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ do Tổng

Giám đốc phê duyệt ban hành. Hướng dân, kiểm tra, đôn đốc nghiệp vụ đối với lực lượng bảo vệ

của các đơn vị trực thuộc Công ty.

- Trợ lý Tổng Giám Đốc: Giúp Tổng Giám đốc trong công tác quản trị, điều hành công việc hàng

ngày của Công ty.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

17

3. SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHỦ YẾU

Hoạt động chính của doanh nghiệp là kinh doanh khai thác cảng biển và các dịch vụ kèm theo.

Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Công ty Cảng Sài Gòn:

- Bốc xếp hàng hóa;

- Cho thuê bến bãi và dịch vụ lưu kho bảo quản hàng hóa tại cảng;

- Lai dắt/ hỗ trợ tàu, chuyển tải và Kinh doanh các dịch vụ cảng khác;

- Cho thuê cơ sở hạ tầng;

- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.

4. CƠ CẤU LAO ĐỘNG

Trên cơ sở hiện trạng đội ngũ lao động hiện có của Cảng Sài Gòn, nhu cầu lao động giai đoạn sau

khi cổ phần hoa, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và phát huy năng lực của

người lao động, Cảng Sài Gòn dự kiến phương án sắp xếp lao động như sau:

Bảng 4: Phương án sắp xếp và sử dụng lao động

TT Nội dung Tổng số

I Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa 1.520

II Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần

hóa 241

1 Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hiện hành 0

2 Số lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động 0

3 Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp

241

III Số lao động còn hạn hợp đồng lao động sẽ chuyển sang làm việc tại Công

ty cổ phần 1.279

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Trong đo, cơ cấu theo trình độ của lao động chuyển sang công ty cổ phần như sau:

Bảng 5: Cơ cấu theo trình độ lao động chuyển sang công ty cổ phần

TT Cơ cấu theo trình độ lao động Số lượng Tỷ lệ

1 Trình độ trên đại học 17 1,33%

2 Trình độ đại học, cao đẳng 413 32,29%

3 Trình độ trung cấp 116 9,07%

4 Công nhân kỹ thuật, sơ cấp 661 51,68%

5 Lao động phổ thông 72 5,63%

Tổng số 1.279 100,00%

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

18

5. DANH SÁCH CÔNG TY MẸ, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

5.1. Công ty mẹ

Hiện tại, Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) đang sở hữu 100% vốn điều lệ của Công ty.

Theo phương án chuyển đổi Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn thành công ty cổ phần, Vinalines sẽ

nắm giữ 64% vốn điều lệ của Công ty. Sau khi chuyển đổi thành công ty cổ phần, Công ty Cảng

Sài Gòn vân tiếp tục là thành viên của Vinalines và nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của Tổng Công

ty.

Dưới đây là một số thông tin cơ bản về Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam:

- Tên gọi đầy đủ : Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam

- Tên giao dịch Quốc tế : VIETNAM NATIONAL SHIPPING LINES

- Viết tắt : VINALINES

- Trụ sở : Toà nhà Ocean Park, Số 1 Đào Duy Anh, Q. Đống Đa, Hà Nội.

- Điện thoại : (84.4) 3577 0825

- Fax : (84.4) 3577 0850

- Website : http://www.vinalines.com.vn; http://www.vinalines.vn

- Vốn điều lệ : 10.693.000.000.000 đồng

- Giấy Đăng ký doanh nghiệp số 0100104595 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp đăng ký lần

đầu ngày 07/07/2010, cấp đăng ký thay đổi lần 03 ngày 04/04/2014.

5.2. Công ty con

Đến thời điểm 31/12/2014, Cảng Sài Gòn góp vốn vào 05 công ty con với thông tin chi tiết như

sau:

Bảng 6: Danh sách công ty con của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: đồng

TT Tên đơn vị Vốn điều lệ

thực góp

Phần vốn góp của Công ty

Tỷ lệ (%) Giá trị

1 CTCP Cảng Sài Gòn-Hiệp Phước 850.000.000.000 90,54% 771.104.171.650

2 CTCP Xếp dỡ và dịch vụ Cảng

Sài Gòn 40.500.000.000 51,43% 21.157.153.707

3 CTCP Vận tải và dịch vụ hàng

hải Cảng Sài Gòn 32.800.000.000 51,00% 16.748.280.231

4 CTCP Kỹ thuật thương mại dịch

vụ Cảng Sài Gòn 19.980.000.000 63,31% 12.829.969.785

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

19

TT Tên đơn vị Vốn điều lệ

thực góp

Phần vốn góp của Công ty

Tỷ lệ (%) Giá trị

5 CTCP Logistics Cảng Sài Gòn 15.000.000.000 73,97% 11.027.000.000

Tổng cộng 832.866.575.373

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

5.3. Danh sách các công ty liên doanh liên kết và các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài

Gòn

Hiện nay, Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn đang co các công ty liên doanh, liên kết và các khoản

đầu tư dài hạn khác như sau:

Bảng 7: Danh sách các công ty liên doanh liên kết của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: đồng

TT Tên đơn vị Vốn điều lệ Phần vốn góp của Công ty

Tỷ lệ (%) Giá trị

1

Công ty Liên doanh dịch vụ

container quốc tế CSG-SSA

(SSIT)

1.567.391.820.591 34% 532.913.219.001

2 Công ty TNHH Cảng quốc tế SP-

PSA 1.023.421.888.889 47% 481.093.320.000

3 Công ty TNHH Korea Express

Cảng Sài Gòn 50.814.000.000 50% 34.198.586.309

4 CTCP Bong đá thép Miền Nam-

Cảng Sài Gòn 4.000.000.000 25% 1.000.000.000

5 CTCP Cảng tổng hợp Thị Vải 60.000.000.000 21% 12.600.000.000

Tổng cộng 1.061.805.125.310

Nguồn: BCTC Công ty mẹ năm 2014 đã kiểm toán của Cảng Sài Gòn

Bảng 8: Danh sách các khoản đầu tư dài hạn khác của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: đồng

TT Tên đơn vị Vốn điều lệ Phần vốn góp của CSG

Tỷ lệ (%) Giá trị

1 Công ty TNHH Cảng quốc tế Cái

Mép (CMIT) 1.111.230.493.200 15% 166.684.573.980

2 Công ty TNHH Lai Dắt Tàu Biển

SP-SPAM 41.491.282.965 5% 2.074.564.148

3 CTCP Vinalines Logistics 142.121.300.000 0,78% 1.111.976.418

4 Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt

Nam (MSB) 8.000.000.000.000 0,28% 22.750.673.323

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

20

TT Tên đơn vị Vốn điều lệ Phần vốn góp của CSG

Tỷ lệ (%) Giá trị

Tổng cộng 189.111.278.128

Nguồn: BCTC Công ty mẹ năm 2014 đã kiểm toán của Cảng Sài Gòn

6. GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HÓA

Bảng 9: Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị (0h00 ngày 01/01/2014)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu Số liệu

Sổ sách kế toán

Số liệu

xác định lại

Chênh lệch

A. Tài sản đang dùng (I+II+III+IV) 2.813.205 3.955.245 1.142.039

I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 2.413.630 3.336.778 923.148

1. Tài sản cố định 301.967 902.623 600.656

a. TSCĐ hữu hình 295.921 752.927 457.006

b. TSCĐ vô hình 6.047 149.696 143.650

c. Bất động sản đầu tư - - -

2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.753.586 2.074.693 321.108

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 107.989 107.989 -

4. Các khoản phải thu dài hạn 249.912 249.912 -

5. Chi phí trả trước dài hạn 176 1.561 1.384

II. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn

hạn

369.729 370.934 1.206

1. Tiền: 44.175 44.172 (3)

+ Tiền mặt tồn quỹ 1.823 1.822 (1)

+ Tiền gửi ngân hàng 42.352 42.350 (2)

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 83.410 83.410 -

3. Các khoản phải thu 218.804 219.856 1.052

4. Vật tư hàng hoá tồn kho 18.995 19.152 157

5. Tà sản lưu động khác 4.345 4.345 -

6. Chi phí sự nghiệp - - -

III. Giá trị lợi thế kinh doanh của

doanh nghiệp

- 999 999

IV. Giá trị quyền sử dụng đất 29.847 246.533 216.686

B. Tài sản không cần dùng 3.743 3.743 -

I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 925 925 -

1. TSCĐ 925 925 -

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

21

Chỉ tiêu Số liệu

Sổ sách kế toán

Số liệu

xác định lại

Chênh lệch

2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -

3. Chi phí xây dưng cơ bản dở dang - - -

4. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn - - -

II. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn

hạn:

2.818 2.818 -

1. Công nợ không co khả năng thu hồi - - -

2. Hàng hoa tồn kho ứ đọng kém, mất

phẩm chất

2.818 2.818 -

C. Tài sản chờ thanh lý - - -

I. TSCĐ và đầu tư dài hạn - - -

II. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn

hạn:

- - -

D. Tài sản hình thành từ quỹ phúc

lợi, khen thưởng

548 548 -

1. Tài sản hữu hình 548 548 -

2. Tài sản vô hình - - -

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH

NGHIỆP (A + B + C + D)

2.817.496 3.959.535 1.142.039

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ DOANH

NGHIỆP (Mục A)

2.813.205 3.955.245 1.142.039

E1. Nợ thực tế phải trả [E1.1-E1.2]

Trong đo: Giá trị quyền sử dụng đất mới

nhận giao phải nộp NSNN: Không co

1.761.685 1.792.295 30.610

E1.1. Tổng nợ phải trả theo bảng

cân đối kế toán

1.762.233 1.792.843 30.610

E1.2. Quỹ khen thưởng phúc lợi đã

hình thành tài sản cố định

548 548 -

E2. Nguồn kinh phí sự nghiệp - - -

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN

NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP

[A - (E1+E2)]

1.051.521 2.162.950 1.111.429

Nguồn: Biên bản XĐGTDN tại thời điểm ngày 01/01/2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

22

Những vấn đề cần xử lý

Căn cứ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn theo phương

pháp tài sản tại thời điểm 00h00 ngày 01/01/2014 số 178/BCTG/NV8 ngày 18/11/2014 do Công

ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam lập, những vấn đề cần tiếp tục xử lý bao gồm:

Đối chiếu, xác nhận công nợ

Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, Công ty đã đối chiếu được 98,21% các khoản công

nợ phải thu và 92% các khoản công nợ phải trả. Công ty tiếp tục thực hiện việc đối chiếu, xác

nhận công nợ và phải hoàn tất việc đối chiếu công nợ trước thời điểm được cấp Giấy chứng nhận

đăng ký doanh nghiệp lần đầu và thực hiện xử lý theo quy định tại Nghị định số 189/2013/NĐ-CP

và Thông tư số 127/2014/TT-BTC.

Xác định giá trị quyền sử dụng đất

Đối với 03 khu đất được giao có nộp tiền sử dụng đất tại Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (khu đất xây

dựng Cảng SSIT, CMIT và khu đất 154 Hạ Long, Thành phố Vũng Tàu), giá trị quyền sử dụng đất

được căn cứ vào đơn giá đất theo các Chứng thư thẩm định giá số 25903/CTTĐG/APEC ngày

28/10/2013, số 25904/CTTĐG/APEC ngày 28/10/2013, và số 25905/CTTĐG/APEC ngày

28/10/2013 của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn APEC đã được Sở Tài nguyên và Môi trường

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Sở Tài chính Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Cục Thuế Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND Huyện Tân Thành thẩm tra và thống nhất là cơ sở để xác

định giá trị quyền sử dụng đất theo Biên bản cuộc họp ngày 14/11/2014 về việc xác định giá trị

04 khu đất để phục vụ công tác xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa Công ty

TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn.

Ngày 26/11/2014, Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu co văn bản số

3107/STNMT-CCQLĐĐ về việc phương án giá đất cụ thể để xác định giá trị quyền sử dụng đất

phục vụ công tác xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa doanh nghiệp của Công ty TNHH

một thành viên Cảng Sài Gòn.

Căn cứ quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011, Nghị định số 189/2013/NĐ-

CP ngày 20/11/2013, Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014, giá đất để xác định giá trị

quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoa là giá đất do UBND Tỉnh, Thành phố

trực thuộc Trung ương (nơi doanh nghiệp có diện tích đất được giao) xác định. Do đo, Công ty

cần tiếp tục làm việc với UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để co văn bản về giá đất trước thời điểm

Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Trường hợp có sự chênh lệch

thì sẽ thực hiện điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.

Đến ngày 12/01/2015, Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã co Công văn số 168/UBND-VP

về việc phương án sử dụng đất và giá trị quyền sử dụng đất của Công ty TNHH một thành viên

Cảng Sài Gòn. Theo đo, Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đề nghị Cảng Sài Gòn căn cứ

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

23

phương án giá đất nêu tại văn bản số 3107/STNMT-CCQLĐĐ ngày 26/11/2014 của Sở Tài

nguyên và Môi trường Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để xác định giá trị doanh nghiệp.

Quyết toán thuế

Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn đang

thực hiện tiến hành kiểm tra quyết toán thuế theo Quyết định số 1962/QĐ-CT-TT của Cục Thuế

TP. Hồ Chí Minh ngày 03/9/2014. Sau khi quyết toán thuế nếu co thay đổi so với giá trị sổ sách

thì sẽ được điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.

Cảng Sài Gòn đã thực hiện xong công tác kiểm tra Quyết toán thuế đến thời điểm xác định giá trị

doanh nghiệp.

Tài sản cố định chờ chuyển giao

Căn cứ Nghị quyết số 3625/NQ-HHVN ngày 16/10/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty

Hàng hải Việt Nam về việc loại trừ tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH một

thành viên Cảng Sài Gòn để cổ phần hóa thì Công ty cần tiếp tục bàn giao theo quy định đối với

các tài sản chờ bàn giao, cụ thể: Bàn giao đường vào Khu Tân Thuận B cho UBND Phường Tân

Thuận Tây, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh; Bàn giao phao neo tàu trục kích 3,2 x 1,4 cho Cảng

vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh.

Tài sản hình thành từ Quỹ khen thưởng phúc lợi

Tài sản cố định hình thành từ Quỹ khen thưởng phúc lợi không tính vào giá trị doanh nghiệp của

Công ty là 547.824.016 đồng.

Căn cứ quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 và Thông tư số 127/2014/TT-

BTC ngày 05/9/2014 thì Công ty có trách nhiệm chuyển giao cho tổ chức Công đoàn tại công ty

cổ phần quản lý, sử dụng để phục vụ tập thể người lao động trong công ty cổ phần.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

24

6.1. Tài sản cố định

Bảng 10: Cơ cấu tài sản cố định tại 01/01/2014

Đơn vị: Triệu đồng

TT Loại tài sản

Giá trị sổ sách Giá trị xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị còn

lại

Nguyên

giá

Giá trị còn

lại

A TSCĐ đang dùng 1.635.772 327.933 2.576.960 1.115.666

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 765.435 184.607 1.215.197 469.396

2 Máy moc thiết bị 38.876 2.567 42.275 10.410

3 Phương tiện vận tải, xếp dỡ 725.251 90.081 881.198 244.938

4 Thiết bị quản lý 16.737 3.862 16.732 6.877

5 Tài sản cố định khác 27.528 13.817 27.706 15.068

6 Tài sản cố định vô hình 28.028 3.153 171.678 146.803

7 Bất động sản đầu tư 33.917 29.847 222.174 222.174

B Tài sản chờ thanh lý - - - -

C Tài sản không cần dùng 44.193 925 44.193 925

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 9.421 392 9.421 392

2 Máy moc thiết bị 1.682 93 1.682 93

3 Phương tiện vận tải 25.791 380 25.791 380

4 Thiết bị quản lý 7.264 55 7.264 55

5 TSCĐ khác 36 4 36 4

D

TSCĐ hình thành từ Quỹ

khen thưởng, Phúc lợi,

Môi trường

8.372 4.428 39.407 34.038

I

Tài sản hình thành từ Quỹ

Khen thưởng phúc lợi không

dùng cho SXKD

2.692 548 2.692 548

II

Tài sản hình thành từ Quỹ

Khen thưởng phúc lợi dùng

cho SX Kinh doanh

5.680 3.880 36.714 33.490

1 Tài sản cố định hữu hình 2.391 987 9.462 6.238

2 Tài sản cố định vô hình 3.288 2.894 27.252 27.252

TỔNG CỘNG 1.688.337 333.286 2.660.560 1.150.628

Nguồn: Hồ sơ XĐGTDN tại ngày 01/01/2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

25

6.1.1. Quyền sử dụng đất

Tổng diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng: 1.833.217,6m2, trong đo:

- Diện tích đất thuê: 557.939,4 m2.

- Diện tích đất giao: 1.274.764,9m2, giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là

246.532.739.700 đồng.

Bảng 11: Tình hình đất đai của Công ty đến 01/01/2014

TT Địa điểm Diện tích (m2) Thời hạn

sử dụng

Tình hình sử dụng

A Đất thuê 557.939,4

1 03 Nguyễn Tất Thành, P.12,

Quận 4

4.858,0 Hết năm

2020

Trụ sở làm việc Cảng Sài

Gòn

2 Số 03 - 05 Nguyễn Tất Thành,

P.12, Quận 4

39.497,2 Ngắn hạn Khu vực Cảng Hành

khách tàu biển và một

phần Cảng Nhà Rồng

Khánh Hội

3 Số 03 - 05 Nguyễn Tất Thành, P.

12, Quận 4

1.486,0 Ngắn hạn Khu nhà tập thể số 7A

Nguyễn Tất Thành

4 Khu Khánh Hội, P.13, Quận 4 91.215,4 Ngắn hạn Khu vực Cảng Nhà Rồng

Khánh Hội

5 157 Nguyễn Tất Thành, P.18,

Quận 4

156.665,7 Ngắn hạn Khu vực Cảng Nhà Rồng

Khánh Hội và Khu 3

6 Khu Tân Thuận 1, số 18B Lưu

Trọng Lư, P. Tân Thuận Đông,

Quận 7

156.653,0 Hết năm

2020

Khu vực Cảng Tân

Thuận

7 Khu Tân Thuận 2, số 242 Bùi

Văn Ba, P. Tân Thuận Đông,

Quận 7

48.513,0 Hết năm

2020

Khu vực Cảng Tân

Thuận 2

8 Số 66-68 Nguyễn Tất Thành, P.

12, Quận 4

234,0 Đến

01/01/2046

Khách sạn

9 Số 218-220 Nguyễn Tất Thành,

P. 18, Quận 4

198,0 Đến

01/01/2046

Văn phòng làm việc

10 Số 06 Tôn Thất Đạm, P. Nguyễn

Thái Bình, Quận 1

124,4 Ngắn hạn Văn phòng làm việc

11 Số 79 Đoàn Như Hài, P.12, Quận

4

138,0 Đến

01/01/2046

Văn phòng làm việc

12 Số 221/5 Hoàng Hữu Nam, P.

Long Bình, Quận 9

1.455,4 Ngắn hạn

13 Số 360 Bến Vân Đồn, P.1, Quận

4

6.796,2 Ngắn hạn Kho bãi

14 Thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa

47.700,1 Đến

30/8/2057

Khu kho bãi Phú Mỹ

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

26

TT Địa điểm Diện tích (m2) Thời hạn

sử dụng

Tình hình sử dụng

15 Số 11 Huỳnh Thúc Kháng,

Phường 4, TP Đà Lạt

2.405,0 Đến

31/12/2022

Khách sạn

B Đất giao 1.275.278,2

16 Khu Tân Thuận B và Ao Cầu

Hàn, đường Tân Mỹ, P. Tân

Thuận Tây, Quận 7

32.519,9

Bãi container, nhà xưởng,

kho bãi, nhà ở, công trình

phúc lợi

17 Khu đất Tân Thuận B, P. Tân

Thuận Tây, Quận 7

513,3 Nhà kho

18 Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè 154.800,0 Khu dịch vụ hậu cần Cảng

Sài Gòn

19 Số 154 Hạ Long, P.2, Thành phố

Vũng Tàu

2.184,5 Đến

15/10/2043

Khách sạn, nhà hàng

20 Xã Phước Hòa, Huyện Tân

Thành

479.849,4 Đến

14/04/2056

Cảng CMIT

21 Xã Phước Hòa, Huyện Tân

Thành

605.411,1 Đến

14/04/2056

Cảng SSIT

Tổng cộng 1.833.217,6

Nguồn: Phương án chuyển đổi Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn thành công ty cổ phần

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

27

6.1.2. Máy móc thiết bị

Bảng 12: Máy móc, thiết bị của Công ty tại thời điểm 01/01/2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Tên máy móc thiết bị Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

I VĂN PHÒNG CÔNG TY 4.855 101 4.940 1.089

1 Tổ máy phát điện, Model 512 DFGB,

công suất dự phòng 512kw/640kva

1 892 - 1.059 212

2 Máy biến thế 630 KVA - Tổ điện 1 476 - 389 78

3 Hệ thống điện khu III (Cty

CPKTTMDV CSG)

1 237 - 237 47

4 Máy biến thế (trạm phụ S4 - Cảng

NRKH)

1 83 - 83 17

5 Trạm phụ S4 Cảng Saigon (Cổng Cty

CPKTTMDV CSG)

1 707 - 707 141

6 Thiết bị nguồn điện (Tủ bù hạ thế

100 KVA, 240 KVA)

1 33 - 33 7

7 Cáp điện thoại 1 256 - 256 51

8 Thiết bị nguồn trạm phụ S4 1 762 - 762 152

9 Hệ thống điện nhà nghỉ Đà Lạt 1 107 - 107 21

10 Hệ thống điện nguồn văn phòng điều

hành CSG số 3 NTT

1 442 - 442 88

11 Máy nén khí model 6T55FA 1 37 10 37 18

12 Máy phát điện Denyo Model DCA 25

ESK - DA 20KVA

1 80 30 63 32

13 Máy phát điện Denyo Model DCA 25

ESK - DA 20KVA

1 217 61 238 119

14 Tổng đài điện thoại 32 số PANASONIC

3212 có máy in

1 63 - 63 13

15 Tổng đài điện thoại 1 464 - 464 93

II CẢNG NHÀ RỒNG KHÁNH HỘI 18.046 1.135 20.306 4.867

16 Máy phát điện (trên cần GW 3) 1 877 - 1.090 218

17 Máy nén khí FUSHENG HTA-100 Công

suất 7,5HP (BH4)

1 30 - 32 6

18 Hệ thống điện cấp nguồn cầu tàu (từ

K3-K7)

1 123 - 123 25

19 Máy biến thế (trạm phụ 2S) 1 79 - 79 16

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

28

TT Tên máy móc thiết bị Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

20 Máy biến thế (trạm phụ 3S) 1 212 - 212 42

21 Máy phát điện 630 KVA (máy phụ

trạm S3)

1 1.009 - 1.415 283

22 Thiết bị nguồn trạm phụ S2 Khánh

Hội

1 2.872 - 2.872 574

23 Máy phát điện 630 KVA (máy phụ

trạm S2)

1 1.009 - 1.415 283

24 Thiết bị nguồn trạm phụ S3 Khánh

Hội

1 6.882 - 6.882 1.376

25 Máy phát điện hàn loại W300 (300A)

Lifter-Italia (tổ Sắt hàn)

1 139 - 139 28

26 Hệ thống điện nhà nâng tầng công ty

XDKH

1 94 - 94 19

27 Hệ thống điện và chiếu sáng Bai

Container kho 12

1 51 - 51 10

28 Tổ máy phát điện hiệu Cummins

Power Generation (trên cần GW1)

1 1,411 - 1,732 346

29 Máy biến thế 630KVA cho 2 cẩu RMG

(trạm Khánh Hội 2)

1 133 4 389 78

30 Hệ thống chiếu sáng Bai cont 8-10 1 255 51 255 89

31 Hệ thống điện Bai 8 kép 1 163 44 163 57

32 Hệ thống cấp nguồn hạ thế từ trạm

2000 KVA

1 335 104 335 134

33 Hệ thống điện văn phòng quản lý

container

1 41 15 41 17

34 Băng tải hàng rời xuống xà lan

(1mx12m)

1 274 65 274 96

35 Băng tải hàng rời (1mx16m) 1 381 103 381 133

36 Ổ cắm điện Cavotec, 1.1KV, loại PC6-

VX05-2400

48 1.715 712 2.544 1.068

37 Phích cắm và nắp đậy phích 13 462 192 705 296

38 Ổ cắm cái/Socket PC6-VX05-2400

1.1Kv Push & Pull

2 106 98 106 102

39 Phích cắm và dậy phích 4 142 59 142 59

40 Ổ cắm điện Cavotec, 1.1KV, loại PC6-

VX05-2400

3 107 44 107 44

III XÍ NGHIỆP LAI DẮT TÀU BIỂN 928 290 972 427

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

29

TT Tên máy móc thiết bị Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

41 Máy phát điện động cơ John Deere

80KVA, model TJDM80P

1 147 - 192 38

42 La bàn điện hiệu Simrad, RGC-50 (tàu

CSG98), số M7052, quả cầu số

B807SS

1 215 35 215 75

43 La bàn điện hiệu Simrad, RGC-50 (tàu

CSG99), số M7060, quả cầu số

B815SS

1 215 35 215 75

44 Máy phát điện động cơ Perkins 30.4

KV.model UP30E, Đầu phát điện

Stamford (Tàu CSG 92)

1 213 139 213 145

45 Bộ Thiết bị Inmarsat mini - M (trang

bị tàu CSG 98 )

1 105 52 105 63

46 Hệ thống điện thoại vệ tinh - trang bị

Tàu CSG 98 (gồm 01 máy Isatphone

Pro +01 bộ Marine Dock ISD + 01 bộ

sim kit Isatphone Pro)

1 33 29 33 31

IV TRUNG TÂM KINH DOANH BẤT

ĐỘNG SẢN

1.806 13 1.824 379

47 Hệ thống điện chiếu sáng bãi B2 1 289 - 289 58

48 Hệ thống điện chiếu sáng cổng số 3

bãi C5

1 52 - 52 10

49 Hệ thống điện (nhà văn phòng số 06

Tôn Thất Đạm)

1 56 13 56 25

50 Máy phát điện CUMMINS/ONAN 1 409 - 427 85

51 Máy biến thế (trạm phụ) 1 40 - 40 8

52 Thiết bị nguồn trạm phụ S1 Nhà Rồng 1 808 - 808 162

53 Thiết bị nguồn trạm phụ S1 1 152 - 152 30

V CHI NHÁNH CẢNG SÀI GÒN TẠI

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

2.399 454 2.723 888

54 Hệ thống điện 1 353 - 353 71

55 Đèn chiếu sáng cho 02 cần cẩu

Liebherr

1 79 0 79 16

56 Máy phát điện 1031 KVA hiệu MTU

1138

1 1.967 454 2.291 802

VI CẢNG TÂN THUẬN 1 4.300 384 4.782 1.240

57 Máy phát điện mitsubishi 250KVA

S/M: 41918/03

1 269 - 391 78

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

30

TT Tên máy móc thiết bị Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

58 Máy biến thế 3Fa 1250KVA 15- 22/6,6

KW

2 476 - 791 158

59 Tổ máy phát điện moedel 250DFBF,

NT855* G6 Công suất dự phòng

250kw/313kva

1 418 - 427 85

60 Hệ thống điện cáp nguồn cầu tàu -

cầu K12 C

1 614 - 614 123

61 Hệ thống điện chiếu sáng cầu K12B 1 430 - 430 86

62 Hệ thống điện VP Cty 1 174 - 174 35

63 Hệ thống điện Bãi container kho 5 1 123 - 123 25

64 Hệ thống điện chiếu sáng Bãi RTG

(Bãi C3)

1 621 - 621 124

65 Hệ thống chiếu sáng sinh hoạt, ống

thông tin cổng C3+B108

1 263 - 263 53

66 Cáp điện ngầm 3P &ổ cắm điện cầu

tàu K 12A - K12B

1 60 - 60 12

67 Hệ thống chiếu sáng Bãi C2 1 577 284 577 317

68 Ổ cấm điện Cavotec 1,1KV, loại PC6-

VX05 00 (cẩu Gottwald)

1 36 15 53 22

69 Phích cắm & nắp đậy phích (cẩu

Gottwald )

1 36 15 54 23

70 Máy bơm cứu hỏa Tohatsu 1 110 28 110 44

71 Máy kẻ vạch sơn đường 1 48 43 48 46

72 Vỏ che mưa và xe kéo máy phát điện

250DFBF

1 47 - 47 9

VII XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG CÔNG

TRÌNH CẢNG

1 1.604 75 1.613 373

73 Máy phát điện CATERPILLAR 83kw-

Đà lạt

1 74 - 74 15

74 Máy cắt sắt 42 1 44 17 42 20

75 Máy uốn sắt 32 1 30 12 31 15

76 Máy uốn sắt 40 1 40 19 50 27

77 Búa đong cọc HERA 7,5Tấn & giá búa

(SL78)

1 569 - 569 114

78 Búa đong cọc JQD-50A (SL78) 1 317 - 317 63

79 Búa đong cọc CD78 (3,5tấn) (SL61) 1 358 - 358 72

80 Máy kinh vĩ điện tử DT610-Sokia 1 43 - 43 9

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

31

TT Tên máy móc thiết bị Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

81 Máy tòan đạc điện tử Topcon

GTS235N

1 91 26 91 32

82 Máy kinh vĩ quang học TM20E Sokia 1 38 - 38 8

VIII CẢNG TÂN THUẬN 2 1 4.590 49 4.766 990

83 Máy phát điện MISUBISHI

LEROYSOMER 250K và 027674

1 269 - 427 85

84 Điện hạ thế (đã giảm giá trị) 1 3.042 - 3.042 608

85 Máy biến thế 2 690 - 690 138

86 Hệ thống điện sử dụng cho các cần

cẩu

1 336 - 336 67

87 Phích cắm và nắp dậy phích 1 36 15 54 24

88 Càng ống xúc tole xe nâng TCM 15 1 39 18 39 20

89 Càng ống xúc tole xe nâng Komatsu

16

1 37 17 37 19

90 Máy bơm nước chữa cháy hiệu

TOHATSU 65 CV, kiểu V75FS - Nhật

1 141 - 141 28

IX CẢNG HÀNH KHÁCH TÀU BIỀN 1 348 65 348 157

91 Hệ thống điện 1 304 56 304 137

92 Tăng giá trị hệ thống điện (090071) 1 45 9 45 20

TỔNG CỘNG 38.876 2.567 42.275 10.410

Nguồn: Hồ sơ XĐGTDN tại ngày 01/01/2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

32

6.1.3. Phương tiện vận tải

Bảng 13: Phương tiện vận tải của Công ty tại thời điểm 01/01/2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Tên phương tiện Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

I VĂN PHÒNG CÔNG TY 3.784 1.002 5.918 1.998

1 Xe TOYOTA Hiace 12 chỗ 1 420 - 1.064 213

2 Xe Toyota Corola Altis 4 chỗ 1 386 - 779 156

3 Xe du lịch 5 chỗ ngồi hiệu Ford

Mondeo 2.0L màu đen

1 499 - 690 138

4 Xe 16 chổ hiệu Mercedes- Benz 1 626 87 903 226

5 Xe 7 chổ Huyndai Santa 1 619 126 1.248 429

6 Cano CSG 09 - 5M60 High Speed 1 250 154 250 193

7 Xe Ô tô 7 chỗ Toyota Forture 1 847 585 847 593

8 Cân treo THD -20T 1 138 51 138 51

II CẢNG NHÀ RỒNG KHÁNH HỘI 227.254 7.631 318.717 71.999

9 Cần cẩu KONE 10T 2 187 - 2.321 464

10 Cần cẩu Kirop2 1 994 - 1.451 435

11 Cần cầu KIROV số 01 1 1.451 - 1.451 435

12 Xe nâng TCM 25T 1 2.809 - 2.809 702

13 Cần Cẩu Liebherr LHM-1200 HD 1 31.757 - 36.000 10.939

14 Cần cẩu di động Gottwald 260E

80T (GW3)

1 31.978 - 57.135 11.427

15 Rơmooc chuyên dùng chở

container 40', hiệu Chien You

6 1.617 410 1.691 507

16 Remoque chuyên dùng 45' (2

trục) hiệu Chien You

1 274 68 282 85

17 Xe nâng TCM2.5T 2 577 - 590 148

18 Xe nâng TCM7.0T 1 715 - 715 179

19 Xe nâng cẩu Kalmar LMV nang

cont rong DC845RS5

2 8.665 - 10.522 2.104

20 Xe nâng cau Kalmar LMV nang

cont co hang DRD420

2 12.762 - 22.184 4.437

21 Đầu kéo Terberg kieu YT 17,co

ngong, gia do

3 5.195 - 4.147 829

22 Đầu kéo Terberg Ro-Ro RT20, co 1 2.236 - 2.151 430

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

33

TT Tên phương tiện Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

ngong

23 Khung cẩu tự động dùng cho cẩu

Gottwald (khung cẩu G2)

1 2.138 - 2.138 428

24 Xe nâng Reachstaker hiệu Kalmar

40T

2 12.901 - 22.184 4.437

25 Cẩu bờ di động Gottwald 80T

HMK 260E/100

2 79.902 - 114.269 22.854

26 Khung cẩu tự động dùng cho cẩu

Gottwald (khung cẩu G1)

1 2.138 - 2.138 428

27 Gàu ngoạm 10m3 dùng cho cẩu

Gottwald

2 2.125 - 3.800 760

28 Gầu ngoạm 3,5m3 4 dây hiệu

SMAG

2 757 - 640 128

29 Xe Toyota Zace GL 8 chỗ 1 340 - 340 102

30 Xe đầu kéo Terberg RT20 1 655 - 2.151 430

31 Rơmooc chuyên dùng chở

Container loại 40' 02 trục

4 800 152 1.127 341

32 Xe nâng cont Kalmar model 1 9.485 2.172 11.092 3.328

33 Xe đầu kéo hiệu Capacity 4 3.218 787 3.218 965

34 Remoque chuyên dùng chở

container 40'

6 1.648 436 1.691 507

35 Bộ tang quấn cáp điện Cavotec

cho cẩu GW HMK 260E

2 3.552 1.480 3.552 1.598

36 Khung chụp Bromma EH12 cho

cẩu GW HMK 260E số 3 (khung

cẩu G3)

1 4.248 1.763 4.248 1.784

37 Đầu kéo Bollnas BT 30T 4x4 1 260 110 257 115

38 Khung ngáng làm hàng đa năng

dùng cho cẩu RMG

2 376 253 376 263

74 Cần cẩu chân đế Liebherr 40T-

32M số 1

2 32.153 - 44.292 13.288

75 Xe Toyota Zace 1 472 - 472 212

76 Xe Toyota Innova-G 8 chỗ 1 443 57 739 443

77 Xe cuốc hiệu Kobelco 1 762 11 1.525 305

78 Xe cuốc Komatsu bánh xích 0.8

m3 PC 200-7

1 1.482 388 1.100 401

79 Xe nâng TCM 2,5 Tấn 1 288 - 320 64

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

34

TT Tên phương tiện Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

80 Xe nâng TCM 10T 1 1.283 - 1.283 257

81 Xe nâng 25T TCM 10 1 3.107 - 3.107 621

82 Khung kéo 20 feet dạng I 1 35 - 108 22

83 Khung kéo 40 feet dạng II 1 53 - 136 27

84 Máy đào bánh xích Komatsu PC

220LC-5

1 1.200 1.072 1.200 1.072

III CHI NHÁNH CẢNG SÀI GÒN

TẠI HẢI PHÒNG

7.893 574 9.386 2.134

85 Đầu kéo International 2 525 - 800 160

86 Rơmooc chuyên dùng loại 40 feet 2 338 - 564 113

87 Rơmooc chuyên dùng loại 20 feet 2 237 - 358 72

88 Xe Toyota Zace-GL 8 chỗ ngồi

model KF82L-HRMNEU

1 387 - 387 116

89 Xe đầu kéo hiệu International 2 531 - 800 160

90 Sơ mi Rơmooc loại 40 feet 2 299 - 564 113

91 Sơ mi Rơmooc loại 20 feet 2 230 - 358 72

92 Sơ mi Rơmooc hai trục 1 109 - 179 36

93 Sơ mi Rơmooc hai trục 1 143 - 282 56

94 Xe ô tô đầu kéo hiệu

International

1 306 - 306 61

95 Xe KALMAR nâng cont rỗng

model DCE80-45E7

1 4.371 574 4.371 1.093

96 Cần cẩu KC 25T 5363 1 418 - 418 84

IV CẢNG TÂN THUẬN 1 278.653 55.187 322.499 100.413

97 Ôtô Cầu trục KC 5363A - 25 Tấn -

Số 1

1 350 - 710 142

98 Ôtô cần trục KC 5363B - 25T số 2 1 629 - 710 142

99 Cần cẩu di động bánh lốp

Gottwald - 100 T

1 34.211 813 55.961 13.990

100 Cẩu Liebherr /LHML 1300, số

140036/1994

1 40.439 8.617 40.610 12.183

101 Cần cẩu khung bánh lốp RTG

40,6T (Số 1)

2 34.758 - 34.758 6.952

102 Cẩu Gottwald bánh lốp, model

HMK 300E 52T

1 32.129 6.757 32.129 9.639

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

35

TT Tên phương tiện Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

103 Cần cẩu khung QC1 Kock's - sức

nâng 30,5T tầm với 37m

2 28.443 7.111 28.443 8.533

104 Cần cẩu khung nâng bánh lốp

RTG 40,6T

1 10.443 3.531 10.443 4.700

105 Cân + thang máy cần cẩu Gantry 2 681 319 681 341

106 Cần trục bánh xích hiệu

Manitowooc - 200T( V 08613)

1 3.360 - 3.360 672

107 Xe đầu kéo Bollnas-TD

71A/228PS 30T

2 1.119 - 1.119 224

108 Xe đầu kéo Bollnass BT 30T 4*4 -

30186

1 507 - 507 101

109 Đầu kéo Terberg,model

YT/180MK II

3 4.306 2.102 4.306 2.368

110 Đầu kéo Capacity TJ- 9000 off

Highway

2 3.633 2.549 3.633 2.616

111 Tủ điện, cổ gop lấy nguồn điện

cẩu Gottwald HMK 300E

1 915 736 915 750

112 Trailler 40feet 2 74 - 564 113

113 Remooc 40' bánh hơi 2 185 - 564 113

114 Trailler 40' 2 152 - 564 113

115 Trailler 40' 2 370 - 564 113

116 Trailler 40' 1 90 - 282 56

117 Remooc chuyên dùng 45' / 2 trục

hiệu Chinyou

2 547 136 564 169

118 Xe tải 1,4T / loại xe K3000S 1 218 - 303 61

119 Xe Toyota Hiace 15 chổ màu

xanh

1 368 - 1.084 325

120 Xe 7 chổ Mitsubishi Pajero XX 1 661 92 810 365

121 Xe nâng kalmar - LMV 30D- 30T

(số 2) khung chụp cont

1 567 - 567 142

122 Xe nâng TCM FD25 Z3 2 460 - 640 128

123 Xe nâng TCM FD70Z7 (số 7) 1 473 - 473 95

124 Xe nâng TCM FD100Z, VM250

LF122 (số 10)

1 712 - 712 142

125 Xe nâng cont Reach Stackar

KALMAR/DC 4160 RS5

1 4.600 - 11.092 2.218

126 Xe nâng toyota FD100 1 151 - 368 74

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

36

TT Tên phương tiện Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

127 Xe nâng 30T Kalmar LMV 1 966 - 966 193

128 Xe nâng cont Reach Stacker 1 4.310 - 5.261 1.052

129 Xe nâng Komatsu FD 35-2

(TCM3)

1 52 - 320 64

130 Xe nâng TCM 13,5T FHD 135Z 2 2.566 - 3.060 612

131 Xe nâng conts Reach Stacker 42T 1 4.816 - 11.092 2.218

132 Xe nâng TCM - 13,5T 1 1.530 258 1.530 535

133 Xe nâng cont rỗng Kalmar 1 4.310 576 5.261 1.841

134 Xe nâng cont rỗng Kalmar 1 5.261 1.230 5.261 1.841

135 Xe nâng cont Kalmar -

Reachstacker 45T

1 9.180 2.146 10.794 3.778

136 Xe nâng cont Kalmar Reachtacker

DRF 450 - 60S5M 45T

1 10.794 4.626 10.794 4.641

137 Xe nâng Kalmar Forlift, model

DCF 300-12

2 13.930 6.965 13.930 7.661

138 Xe nâng Kalmar Forlift, model

DCD 200-12

1 6.236 4.009 6.236 4.053

139 Cổ ngỗng xe Capacity 2 1 37 - 37 7

140 Cổ ngỗng xe đầu kéo Bollnas 1 50 - 50 10

141 Khung chụp Bromma 41T 1 1.743 176 1.743 697

142 Đuôi cổ ngỗng đầu kéo OKIER 07 1 47 5 47 19

143 Khung chụp Bromma EH 5U /

300HD

1 3.921 1.628 3.921 1.920

144 Ngáng đấu cẩu 160T 1 719 280 719 324

145 Gàu ngoạm điều khiển từ xa

10m3

1 1.395 - 1.900 570

146 Gàu ngoạm peiner 10m3 1 998 - 1.900 380

147 Cầu cân ôtô (số 1) 1 561 - 561 112

148 Cầu cân ôtô (số 2) 1 410 - 410 82

V XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG CÔNG

TRÌNH CẢNG

10.132 288 11.416 2.685

149 Xe tải 1,8 tấn ISUZU 1 307 - 307 92

150 Xe FORD EVEREST 8 chổ 1 481 - 754 302

151 Cần cẩu bánh xích American 50T 1 550 - 909 182

152 Cần trục xích Manitowoc 150T 1 3.784 - 3.784 757

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

37

TT Tên phương tiện Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

153 Xe cuốc bánh xích SAMSUNG 1 274 - 274 55

154 Xáng cạp CSG 30 1 311 - 311 62

155 Salan 600tấn - CSG61 1 1.395 - 1.395 279

156 Salan 800tấn - CSG78 1 1.120 - 1.120 224

157 Cần trục xích Manitowoc 60tấn

(SL61)

1 622 - 622 124

158 Xe lu cán đường ALBARET 6tấn 1 168 - 168 34

159 Xe lu rung YZ-12JA 1 419 - 650 130

160 Máy ủi bánh xích caterpilar D4B 1 373 288 373 295

161 Xe Bang bánh lốp CANTERPILLAR 1 330 - 750 150

VI CẢNG TÂN THUẬN 2 31.902 17.472 33.560 20.637

162 Xe du lịch 8 chỗ ngồi Toyota

Zace-GL

1 361 - 361 108

163 Cần cẩu Ganz số 1 số cần 969887 1 436 - 436 87

164 Cần cẩu Ganz số 3 số cần

969902

1 351 - 351 70

165 Xe nâng hàng TCM FHD 35Z9 3,5

tấn

2 577 - 577 115

166 Xe nâng hàng TCM FVD 150-

15tấn

1 914 5 914 229

167 Đầu kéo hiệu CAPACITY TJ4000 1 516 - 516 103

168 Cổ ngỗng 1 37 - 37 7

169 Xe nâng TCM FD2515 2,5T 2 541 - 590 118

170 Trailer 40 feet 2 370 - 564 113

171 Cần cẩu ô tô 30 tấn loại

640M/40T số 6400211

1 5.459 - 5.980 1.196

172 Xe nâng hiệu Komatsu FD 160ET-

6

1 1.219 454 1.450 580

173 ROLL TRAILLER 40 FEET/ 40 T

CCTB 40012

2 238 - 620 124

174 Đầu kéo hiệu CAPACITY 1 516 - 516 103

175 Cổ ngỗng 1 36 - 36 7

176 Gàu 2 m3 ( 2 dây ) 1 278 117 560 280

177 Xe nâng Froklift model DCD 250 -

12LB 25T

1 6.768 5.106 6.768 5.415

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

38

TT Tên phương tiện Số

lượng

Theo sổ sách kế

toán Theo xác định lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

178 Cần Cầu điện chạy ray 40T;

Liebherr

1 12.950 11.789 12.950 11.914

179 Cầu Cân điện tử 80 tấn 1 334 - 334 67

TỔNG CỘNG 729.035 91.083 887.117 244.938

Nguồn: Hồ sơ XĐGTDN tại ngày 01/01/2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

39

6.2. Thực trạng về tài chính công nợ

6.2.1. Thực trạng về vốn chủ sở hữu

Bảng 14: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của Công ty tại thời điểm 01/01/2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Hạng mục Giá trị sổ sách Giá trị đánh giá lại

1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.047.377 1.277.651

2 Thặng dư vốn cổ phần - -

3 Chênh lệch đánh giá lại tài sản - 917.191

4 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (28.150) (28.150)

5 Quỹ đầu tư phát triển 7.581 -

6 Quỹ dự phòng tài chính 18.626 -

7 Lợi nhuận chưa phân phối 9.158 -

8 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 671 -

Tổng cộng 1.055.263 2.166.692

Nguồn: Hồ sơ XĐGTDN tại 01/01/2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

6.2.2. Thực trạng về công nợ

Bảng 15: Các khoản phải thu của Công ty tại thời điểm 01/01/2014

Đơn vị tính: triệu đồng

TT Phải thu Giá trị sổ sách Giá trị xác định lại

1 Phải thu khách hàng 132.415 132.405

2 Trả trước cho người bán 249.912 249.911

3 Phải thu dài hạn khác 2.006 2.006

4 Các khoản phải thu khác 85.445 85.445

5 Dự phòng phải thu kho đòi (1.063) -

Tổng Phải Thu 468.715 469.767

Nguồn: Hồ sơ XĐGTDN tại 01/01/2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 16: Các khoản phải trả của Công ty tại thời điểm 01/01/2014

Đơn vị tính: triệu đồng

TT Nợ phải trả ngắn hạn Giá trị sổ sách Giá trị xác định lại

1 Vay và nợ ngắn hạn 89.508 89.508

2 Phải trả người bán 31.949 31.949

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

40

TT Nợ phải trả ngắn hạn Giá trị sổ sách Giá trị xác định lại

3 Người mua trả tiền trước 2.590 2.590

4 Thuế và các khoản phải nộp NN 11.840 11.840

5 Phải trả người lao động 31.937 31.937

6 Chi phí phải trả 3.489 3.489

7 Phải trả nội bộ - -

8 Các khoản phải trả phải nộp khác 38.167 38.167

9 Quỹ khen thưởng phúc lợi 27.470 58.080

Tổng Nợ ngắn hạn phải trả 236.951 267.561

Nguồn: Hồ sơ XĐGTDN tại 01/01/2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

7. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA

7.1. Tình hình hoạt động kinh doanh

7.1.1. Thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh

Bảng 17: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh hợp nhất giai đoạn 2012 - 2014

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

1 Vốn chủ sở hữu 1.042.804 1.066.271 2.220.944

2 Tổng tài sản 2.849.548 2.996.149 4.255.171

3 Doanh thu thuần 926.636 941.946 1.072.971

4 Giá vốn hàng bán 630.926 623.025 783.969

5 Lợi nhuận gộp 295.709 318.921 289.002

6 Doanh thu hoạt động tài chính 28.667 12.190 8.737

7 Chi phí tài chính 161.925 164.382 64.959

8 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 32.100 38.587 52.408

9 Lợi nhuận khác 24.973 12.477 19.338

10 Lợi nhuận trong công ty liên doanh liên

kết 4.413 2.428 7.468

11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 61.487 53.492 79.215

12 Lợi nhuận sau thuế TNDN 50.045 38.148 65.390

13 Lợi ích của cổ đông thiểu số 4.908 4.378 4.400

14 Lợi nhuận sau thuế của Công ty mẹ 45.137 33.769 60.990

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn năm 2012 - 2014

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

41

Bảng 18: Kết quả kinh doanh của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014

Đơn vị tính: triệu VNĐ

TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

1 Doanh thu thuần 838.098 852.087 923.495

2 Giá vốn hàng bán 574.432 566.324 667.979

3 Lợi nhuận gộp 263.667 285.763 255.516

4 Doanh thu hoạt động tài chính 33.409 13.417 9.475

5 Chi phí tài chính 166.430 167.663 66.521

- Trong đo: Chi phí lãi vay 52.500 37.405 30.636

6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 105.711 102.921 153.450

7 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 24.934 28.596 45.020

8 Lợi nhuận khác 25.391 13.098 18.470

9 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50.325 41.694 63.491

10 Lợi nhuận sau thuế TNDN 41.936 29.812 52.523

Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn năm 2012 - 2014

Bảng 19: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012 -

2014

Đơn vị tính: triệu VNĐ

TT Khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

1 Tài sản ngắn hạn 297.994 372.547 356.859

2 Tài sản dài hạn 2.206.423 2.444.949 3.717.119

Trong đo: Đầu tư tài chính dài hạn 1.687.582 1.753.586 2.087.293

3 Nợ ngắn hạn 299.772 236.951 322.613

4 Nợ dài hạn 1.172.038 1.525.281 1.542.416

5 Vốn chủ sở hữu 1.032.607 1.055.263 2.208.950

6 Tổng tài sản 2.504.416 2.817.496 4.073.978

Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn năm 2012 - 2014

7.1.2. Cơ cấu và sản lượng hàng hóa qua Cảng

- Hoạt động bốc xếp là hoạt động chính và chiếm tới gần 70% doanh thu của lĩnh vực dịch vụ

cảng và hơn 55% doanh thu toàn Cảng, bao gồm doanh thu từ dịch vụ bốc xếp container và

doanh thu bốc xếp hàng rời.

- Sản lượng hàng hóa thông qua Cảng Sài Gòn năm 2014 đạt 10.904.951 tấn, tăng 8,3% so với

cùng kỳ năm trước. Trong đo, Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và Cảng Tân Thuận là 02 cảng tổng

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

42

hợp đong vai trò chủ yếu và tương đương nhau về lượng hàng hóa qua cảng, tiếp theo là Chi

nhánh Bà Rịa Vũng Tàu và Cảng Tân Thuận 2 chỉ tập trung vào mảng hàng rời.

- Mặt hàng container bốc xếp qua Cảng chiếm khoảng 45,3% tổng sản lượng hàng thông qua.

Năm 2014, sản lượng hàng container tăng 11,4% so với năm trước do Cảng Nhà Rồng Khánh Hội

đã thu hút lại 1 số tuyến container mới dân đến sản lượng hàng container qua cảng hồi phục trở

lại như trước.

- Đối với hàng rời, các mặt hàng thông qua cảng chủ yếu là sắt thép, phân bón và gạo. Trong đo,

phân bón, lúa mì, xá và hóa chất qua cảng là các mặt hàng tăng trưởng ổn định. Thị phần làm

hàng phân bon của Cảng Sài Gòn trong các cảng khu vực thành phố Hồ Chí Minh chiếm gần như

100%. Trong thời gian qua, Cảng Sài Gòn cũng đã cải thiện rất rõ nét công tác quản lý giám sát

để giảm thiểu hao hụt hàng hoa và năng lực xếp dỡ. Đây là một trong những tác động chính để

tăng thị phần các mặt hàng này qua cảng.

- Hàng sắt thép có sản lượng thông qua cảng nhiều, chiếm tỷ trọng 25% tổng sản lượng toàn cảng

đang bị giảm sút sản lượng. Đây là mặt hàng luôn bị cạnh tranh gay gắt về giá do năng suất và

hiệu quả xếp dỡ cao. Nguyên nhân là do lượng sắt thép thành phẩm tồn kho còn nhiều, chính

sách cắt giảm đầu tư công, thị trường bất động sản vân còn chưa thật sự khởi sắc.

- Cảng Tân Thuận 2 là cảng chuyên làm mặt hàng gạo. Tuy nhiên do ảnh hưởng giá thị trường

gạo trên thế giới nên một số khách hàng truyền thống đã không mua gạo Việt Nam mà chuyển

qua mua gạo của Ấn Độ và Pakistan. Bên cạnh đo, mặt hàng cám, thức ăn gia súc, khoai mì lát

cũng giảm đáng kể do sản lượng bị chia sẻ với các cảng lân cận mới ra đời trong khu vực Thành

phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa Vũng Tàu. Vì vậy, sản lượng hàng hóa qua Cảng Tân Thuận 2 năm

2014 đã giảm 17,0% so với năm trước.

Hình 2: Sản lượng hàng hóa qua các cảng của Cảng Sài Gòn theo các năm (Triệu tấn)

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

4.84 4.31 4.54 4.12

4.71

3.53 3.59 4.22

0.94

0.82 0.62 0.62

1.14

1.37 1.57 1.11

0

2

4

6

8

10

12

2010 2011 2012 2013

Nhà Rồng - Khánh Hội Tân Thuận Tân Thuận 2 CN Cảng Sài Gòn BR-VT

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

43

Bảng 20: Sản lượng và cơ cấu hàng hóa qua cảng Sài Gòn qua các năm

Đơn vị tính: Tấn

Tên cảng

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Loại hàng Tổng

Loại hàng Tổng

Loại hàng Tổng

Container Hàng rời Container Hàng rời Container Hàng rời

Nhà Rồng

Khánh Hội 2.461.959 2.079.361 4.541.320 1.883.362 2.240.057 4.123.419 2.388.324 1.655.568 4.043.892

Tân Thuận 2.334.420 1.260.037 3.594.457 2.548.035 1.667.247 4.215.282 2.547.524 2.171.636 4.719.160

Tân Thuận 2 - 621.558 621.558 - 616.244 616.244 - 511.437 511.437

Chi nhánh Bà

Rịa Vũng Tàu - 1.572.307 1.572.307 - 1.114.864 1.114.864 - 1.630.462 1.630.462

Tổng 4.796.379 5.533.263 10.329.642 4.431.397 5.638.412 10.069.809 4.935.848 5.969.103 10.904.951

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

44

7.1.3. Giá trị sản phẩm/dịch vụ của Cảng

Bảng 21: Cơ cấu doanh thu và thu nhập của Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014

Đơn vị tính: Triệu VND

Dịch vụ Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Doanh thu thuần 838.098 93,1% 852.087 96,7% 923.495 95,8%

Dịch vụ cảng 719.833 80,0% 687.364 78,0% 749.689 77,7%

Cơ sở hạ tầng 54.981 6,1% 104.749 11,9% 84.028 8,7%

Vận tải 16.649 1,8% 27.558 3,1% 36.896 3,8%

Sữa chữa công trình 29.647 3,3% 15.590 1,8% 37.217 3,9%

Khác 16.989 1,9% 16.827 1,9% 15.665 1,6%

Doanh thu tài chính 33.409 3,7% 13.417 1,5% 9.475 1,0%

Lãi tiền gửi và lợi nhuận

được chia 11.636 1,3% 8.232 0,9% 9.417 1,0%

Doanh thu tài chính khác 21.773 2,4% 5.185 0,6% 58 0,0%

Thu nhập khác 28.665 3,2% 15.303 1,7% 31.269 3,2%

Tổng 900.172 100% 880.807 100% 964.240 100%

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 22: Doanh thu thuần theo dịch vụ Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Dịch vụ Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Dịch vụ cảng 712.827 94,60% 679.525 94,30% 741.372 80,3%

Bốc xếp 489.856 68,70% 474.562 69,80% 521.249 56,4%

Kho bãi, mặt bắng 87.060 12,20% 78.535 11,60% 87.691 9,5%

Cầu bến 53.876 7,60% 54.431 8,00% 58.183 6,3%

Tàu kéo 43.620 6,10% 33.189 4,90% 35.332 3,8%

Dịch vụ cảng khác 38.415 5,40% 38.808 5,70% 38.917 4,2%

Cơ sở hạ tầng 54.981 6,60% 104.749 12,30% 84.028 9,1%

Vận tải 16.649 2,00% 27.558 3,20% 36.896 4,0%

Sửa chữa công trình 29.647 3,50% 15.590 1,80% 37.217 4,0%

Khác 23.995 2,90% 24.666 2,90% 23.982 2,6%

Tổng 838.098 100% 852.087 100% 923.495 100,0%

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

45

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Doanh thu Dịch vụ bốc xếp

Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và Cảng Tân Thuận đong gop tương đương nhau và cả hai cảng này

chiếm hơn 75% doanh thu bốc xếp của Công ty. Trong năm 2014, doanh thu bốc xếp của các

Cảng đều gia tăng, dân đến mức tăng trưởng doanh thu bốc xếp 10,4% so với năm 2013.

Bảng 23: Doanh thu dịch vụ bốc xếp phân theo Cảng hoạt động

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Tên Cảng Dịch vụ Cảng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Cảng Nhà Rồng Khánh Hội Bốc xếp Container 86.918 67,471 85.232

Bốc xếp hàng hoa 115.567 122,072 109.317

Cảng Tân Thuận Bốc xếp Container 88.557 84,728 86.894

Bốc xếp hàng hoa 77.199 92,406 113.907

Cảng Tân Thuận 2 Bốc xếp hàng hoa 21.080 22,328 27.237

CN Bà Rịa- Vũng Tàu Bốc xếp hàng hoa 96.123 78,423 87.290

Khác Bốc xếp hàng hoa 4.412 7,134 14.131

Tổng cộng 489.856 474.562 524.008

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Doanh thu dịch vụ cho thuê kho, bãi, mặt bằng

Doanh thu dịch vụ cho thuê kho, bãi, mặt bằng năm 2014 đạt 88 tỷ đồng, đong gop khoảng gần

9,5% doanh thu thuần toàn Cảng. Nhìn chung, doanh thu nhóm dịch vụ này tương đối ổn định,

ngoại trừ doanh thu cho thuê kho ngoại quan có sự sụt giảm khá mạnh trong năm 2013 dân đến

sự sụt giảm chung trong doanh thu cho thuê kho, bãi và mặt bằng.

Bảng 24: Doanh thu dịch vụ cho thuê kho bãi, và mặt bằng

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Tên Cảng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Cảng Nhà Rồng Khánh Hội 25.731 23.712 25.419

Cảng Tân Thuận 29.538 18.036 26.097

Trung tâm Kinh doanh Bất động sản 21.009 24.085 23.467

Các Cảng khác 10.782 12.702 12.708

Tổng 87.060 78.535 87.691

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

46

Doanh thu cho thuê đất

Doanh thu cho thuê đất hàng năm từ SSIT và CMIT khá lớn, đong gop 9% doanh thu thuần trong

năm 2014. Năm 2013, Cảng Sài Gòn ghi nhận đủ doanh thu cho thuê đất tại SSIT nên có sự gia

tăng đột biến trong doanh thu cho thuê đất từ SSIT. Năm 2014, doanh thu cho thuê đất tại CMIT

được điều chỉnh theo lộ trình mới, theo đo Cảng Sài Gòn chỉ thu 25% trên mức giá cho thuê trước

đây, dân đến sụt giảm trong doanh thu cho thuê đất từ CMIT.

Bảng 25: Doanh thu cho thuê đất qua các năm của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Doanh thu cho thuê đất Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

SSIT - 67.431 68.105

CMIT 54.864 36.351 14.805

Tổng 54.864 103.782 82.910

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Như vậy, khi di dời Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và Cảng Hành khách tàu biển thì đồng nghĩa với

việc doanh thu toàn Cảng sẽ giảm đáng kể vì Cảng Sài Gòn Hiệp Phước vân đang trong giai đoạn

xây dựng dở dang, chưa thể đưa vào khai thác hoàn chỉnh; trong khi đo Cảng Tân Thuận chỉ có

thể sử dụng theo hiện trạng và không thể mở rộng (Cảng Tân Thuận cũng đã hoạt động gần tối

đa công suất) nên đây là một trong những vấn đề Cảng Sài Gòn sẽ phải đối mặt trong tương lai

gần, dự kiến từ năm 2016.

Doanh thu các dịch vụ khác

Bên cạnh các hoạt động chính, Cảng Sài Gòn còn có doanh thu từ các hoạt động phụ trợ khác như

doanh thu từ hoạt động vận tải, cầu bến, vệ sinh container, giao nhận, kiểm kiện, buộc cởi dây,..

Tỷ trọng đong gop doanh thu của các hoạt động này trong năm 2014 ở mức 4,2% doanh thu

thuần.

Bảng 26: Doanh thu và cơ cấu doanh thu theo từng đơn vị kinh doanh của Cảng Sài

Gòn

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Doanh thu thuần Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Cảng Nhà Rồng Khánh

Hội 241.722 28,84% 225.826 26,50% 231.280 25,04%

Cảng Tân Thuận 205.232 24,49% 205.818 24,15% 240.010 25,99%

Cảng Tân Thuận 2 30.359 3,62% 33.250 3,90% 40.634 4,40%

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

47

Doanh thu thuần Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Chi nhánh Bà Rịa -Vũng

Tàu 110.849 13,23% 92.678 10,88% 105.104 11,38%

Chi nhánh Hải Phòng 21.061 2,51% 34.692 4,07% 48.270 5,23%

Cảng Hành khách tàu

biển 10.597 1,26% 12.095 1,42% 11.798 1,28%

Xí nghiệp Xây dựng Công

trình Cảng 36.188 4,32% 21.279 2,50% 47.232 5,11%

Xí nghiệp Lai dắt tàu

biển 47.601 5,68% 37.769 4,43% 37.389 4,05%

Trung tâm Kinh doanh

Bất động sản 30.005 3,58% 34.009 3,99% 32.795 3,55%

Văn phòng Cảng Sài Gòn

(*) 104.473 12,47% 154.671 18,15% 128.984 13,97%

Tổng 838.087 100% 852.087 100% 923.495 100%

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

(*) Văn phòng Cảng Sài Gòn quản lý các khoản thu từ việc cho thuê đất, cầu bến và kho bãi của

các Cảng Nhà Rồng Khánh Hội, Cảng Hành Khách Tàu Biển, Cảng Tân Thuận và Tân Thuận 2

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

48

7.1.4. Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố

Tương tự các cảng biển khác trong ngành, một trong những hoạt động kinh doanh đem lại nguồn

thu lớn nhất của Công ty là dịch vụ bốc xếp, vận chuyển hàng hóa nên chi phí nhân công chiếm tỷ

trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh (40% - 42%). Nguồn nguyên, nhiên liệu

chủ yếu của Công ty là xăng, dầu diesel và dầu mỡ bôi trơn, vì vậy sự biến động của giá cả xăng

dầu trên thị trường quốc tế và trong nước thời gian vừa qua đã co những ảnh hưởng đến hoạt

động của Cảng Sài Gòn. Tuy nhiên, để giảm bớt những tác động xấu của việc biến động giá xăng

dầu, Công ty đã ký kết hợp đồng nguyên tắc cung cấp nhiên liệu với các nhà cung cấp có uy tín,

dân đến tỷ trọng chi phí nguyên nhiên liệu tương đối ổn định trong thời gian qua.

Ngoài ra, chi phí khấu hao tài sản cố định chiếm khoảng 12% tổng chi phí hàng năm, cũng đã

giảm từ 84 tỷ đồng năm 2012 còn 71 tỷ đồng năm 2014 do một số tài sản đã hết khấu hao, góp

phần giảm chi phí sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận gộp biên cho Cảng.

Bảng 27: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014

Đơn vị tính: Triệu VND

Khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Chi phí nguyên nhiên

liệu 93.154 13,7% 82.659 12,4% 112.011 13,64%

Chi phí nhân công 291.817 42,9% 271.429 40,6% 351.202 42,76%

Chi phí khấu hao tài

sản cố định 83.719 12,3% 80.790 12,1% 71.232 8,67%

Chi phí dịch vụ mua

ngoài 164.469 24,2% 181.354 27,1% 211.362 25,73%

Chi phí khác 46.983 6,9% 53.013 7,9% 75.622 9,21%

Tổng cộng 680.143 100% 669.245 100% 821.429 100%

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

49

Hình 3: Tỷ trọng chi phí của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Chi phí Giá vốn hàng bán

Chi phí giá vốn hàng bán của Công ty ổn định và giảm nhẹ trong những năm qua. Tỷ trọng giá

vốn hàng bán trên doanh thu thuần của Công ty đã được kiểm soát ngày càng tốt hơn trong giai

đoạn 2011-2013, giảm từ mức 70,3% ở năm 2011 xuống còn 68,5% năm 2012 và 66,5% năm

2013. Tuy nhiên, trong năm 2014, giá vốn hàng bán của Công ty đã tăng mạnh, bằng 72,3%

doanh thu thuần, nguyên nhân chủ yếu là do chi phí nhân công và chi phí mua ngoài đã tăng

mạnh trong năm 2014.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Với các chính sách kiểm soát chặt chẽ chi phí và khuyến khích tiết kiệm, chi phí quản lý doanh

nghiệp co xu hướng giảm dần, từ hơn 118 tỷ trong năm 2011 giảm xuống còn gần 103 tỷ trong

năm 2013. Do vậy, tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu thuần đã giảm từ 13,7% năm

2011 xuống mức 12,6% ở năm 2012 và 12,1% ở năm 2013. Tuy nhiên, chi phí quản lý doanh

nghiệp năm 2014 đã tăng mạnh lên hơn 153 tỷ đồng, tăng gần 50% so với năm 2013, do Công ty

trích lập dự phòng chi phí lương, đã khiến tỷ số chi phí quản lý doanh nghiệp/ doanh thu thuần

tăng mạnh, lên 16,6%.

Chi phí tài chính

Trái ngược với chi phí quản lý doanh nghiệp và giá vốn hàng bán, chi phí tài chính trong năm 2014

đã giảm rất mạnh, từ hơn 167 tỷ đồng xuống còn hơn 66 tỷ đồng, với mức giảm hơn 60% so với

năm 2013. Do vậy, tỷ số chi phí tài chính/doanh thu thuần giảm xuống chỉ còn 7,2%.

68.5%66.5% 72.3%

19.9% 19.7%

7.2%12.6% 12.1%

16.6%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

2012 2013 2014

GVHB/ DTT CPTC/ DTT Chi phí QLDN/ DTT

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

50

7.1.5. Nguyên vật liệu

- Hoạt động chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ cảng biển, dịch vụ xếp dỡ, các loại nguyên liệu

chính của Công ty sử dụng là điện, dầu, nhớt,... nhưng chi phí của các nguyên vật liệu này chỉ

chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu chi phí giá vốn hàng bán. Vì vậy, các yếu tố giá nguyên liệu

không ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Tuy nhiên, khi có sự biến

động về giá cả các mặt hàng nguyên liệu, đặc biệt là giá xăng dầu, sẽ gây kho khăn cho hoạt

động của các khách hàng và các đối tác của Công ty nên sẽ ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động

kinh doanh của Công ty.

- Nguồn cung ứng các loại nguyên liệu Công ty đang sử dụng khá đa dạng nên Công ty co cơ hội

tốt để chọn lựa nhà cung cấp uy tín, đảm bảo cung cấp đầy đủ, ổn định nguyên liệu cho hoạt

động kinh doanh của Công ty.

7.1.6. Trình độ công nghệ

Chất lượng dịch vụ phụ thuộc phần lớn vào hệ thống máy móc chuyên dụng sẵn sàng phục vụ các

hoạt động vận tải, xếp dỡ. Công ty đã đầu tư trang bị hệ thống máy móc thiết bị phụ trợ tương

đối hoàn thiện từ tuyến tiền phương đến tuyến hậu phương phù hợp với hàng rời và hàng

container, đồng thời ứng dụng hệ thống thông tin quản lý điện tử và hệ thống phần mềm quản lý.

Bảng 28: Một số thiết bị chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội

Phương tiện Số

lượng Chức năng Xuất xứ

Năm đầu

Tuyến tiền phương

Cần trục chân đế Kirop sức

nâng 12.5 tấn 1

Xếp dỡ hàng rời, hàng

bách hóa Nga 1989

Cần trục Leibherr sức nâng

40 - 80 tấn 2

Xếp dỡ hàng rời, hàng

bách hóa, container Đức 2005

Cần trục Kone sức nâng 10

tấn 2

Xếp dỡ hàng rời, hàng

bách hóa Phần lan 1987

Cần trục Gottwald sức nâng

80 ÷ 100 tấn 2

Xếp dỡ hàng rời, hàng

bách hóa, container Đức 1999

Tuyến hậu phương

Xe nâng Reach Stacker sức

nâng 40 tấn 5

Xếp dỡ container trong

bãi, phục vụ xếp dỡ

ngoài đầu cầu

Đức 2000

Đầu kéo Terberg, capacity co

sức kéo từ 40 - 60 tấn 10

Phục vụ vận chuyển cont

từ tàu - bãi, ngược lại Hà lan , Mỹ

1995 ÷

2000

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

51

Phương tiện Số

lượng Chức năng Xuất xứ

Năm đầu

Xe nâng từ 2,5 tấn 3

Phục vụ xếp hàng trong

kho, bãi, đong và rút

container

Nhật 1998

Xe nâng từ 5-7 tấn 2 Phục vụ xếp hàng trong

kho, bãi Nhật 1998

Xe nâng từ 16 -25 tấn 1 Làm sắt thép, container,

container rỗng

Nhật, Thụy

sỹ 1991

Công cụ xếp dỡ, cân hàng

Gàu ngoạm Gottwald 10m3 2 Gầu theo cẩu Gotwald Đức 1999

Trạm cân 2 Cân các loại hàng VN 2000

Gầu ngoạm 3,5 m3 2 Làm hàng rời

1999

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 29: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận

Phương tiện Số

lượng Chức năng Xuất xứ

Năm

đầu tư

Tuyến tiền phương

Cẩu Gottwald sức nâng 52-

100 tấn 2

Xếp dỡ hàng rời, bách hoa,

container Đức

2008,

2001

Cẩu Gantry co sức nâng 30.5

tấn 2 Xếp dỡ container

2010

Cẩu Liebherr co sức nâng 104

tấn 1

Xếp dỡ hàng rời, bách hoa,

container Đức 1993

Tuyến hậu phương

Cẩu Misu Paceco co sức nâng

40 tấn (RTG) 3 Làm container trong bãi

Nhật,

Việt Nam 1999

Xe nâng Kalmar sức nâng 45

tấn 5

Làm container trong bãi,

ngoài đầu cầu Đức 1999

Xe nâng từ 7 đến 30 tấn 10 Làm container rỗng, đong rút

continer, sắt thép

Nhật,

Đức 1999

Xe đầu kéo từ 40 đến 60 tấn 11 Phục vụ vận chuyển cont từ

tàu - bãi, ngược lại Đức 1995

Công cụ xếp dỡ, cân hàng

Gầu ngoạm MRS 10m3 1 Làm hàng rời Nhật 1996

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

52

Phương tiện Số

lượng Chức năng Xuất xứ

Năm

đầu tư

Trạm cân 2 Cân các loại hàng Việt Nam 1998

Gầu ngoạm Komatsu 1 Làm hàng rời Nhật 2003

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 30: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận 2

Phương tiện Số

lượng Chức năng Xuất xứ

Năm

đầu tư

Tuyến tiền phương

Cẩu Ganz co sức nâng 5 tấn 2 Làm hàng rời, bách hoa Đức 1998

Liebherr CBW 40 tấn 1 Làm hàng rời, bách hoa Đức 2012

Tuyến hậu phương

Xe nâng TCM co sức nâng từ

2,5 tấn - 15 tấn 6 Sắt thép, hàng bách hóa Nhật 1998

Xe nâng Kalmar co sức nâng

30 tấn 1 Sắt thép, hàng bách hoa Đức 1998

Xe nâng Komatsu co sức

nâng 16 tấn 1 Sắt thép, hàng bách hoa Nhật 1989

Đầu kéo Capacity – 40 tấn 2 Vận chuyển tàu - bãi Đức 1999

Công cụ xếp dỡ, cân hàng

Gầu ngoạm 5 Xếp dỡ hàng rời

2009

Trạm cân 1 Cân hàng (các lọai)

1998

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 31: Một số trang thiết bị chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu

Phương tiện Số

lượng Chức năng Xuất xứ

Năm

đầu tư

Tuyến tiền phương

Cẩu Liebherr 40 tấn 2 Làm hàng rời, bách hoa Đức 2006

Tuyến hậu phương

Xe nâng TCM co sức nâng từ

2,5 tấn - 25 tấn 5 Sắt thép, hàng bách hoa Nhật 2006

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

53

7.1.7. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Với truyền thống hoạt động và phát triển liên tục trong thời gian qua, Cảng Sài Gòn luôn chú trọng

công tác nghiên cứu, phát triển đặc biệt là việc khuyến khích việc nghiên cứu và đề xuất các sáng

kiến để nâng cao năng lực và chất lượng sản xuất, dịch vụ, tiết kiệm chi phí và thời gian vận hành.

Theo đo, Công ty đã xây dựng Quy chế xét duyệt sáng kiến với Hội đồng sáng kiến xét duyệt.

Riêng năm 2013, Công ty đã xét duyệt 41 đề tài nghiên cứu, 32 sáng kiến được công nhận, tổng

giá trị khen thưởng là 321 triệu đồng và làm lợi cho Cảng trên 27 tỷ đồng. Trong số 32 sáng kiến

có 15 sáng kiến thuộc lĩnh vực tác nghiệp, 05 sáng kiến cải tiến kỹ thuật, 02 sáng kiến áp dụng

tiến bộ khoa học kỹ thuật và 10 sáng kiến quản lý và cải tiến phương thức sản xuất.

7.1.8. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ

Công ty đảm bảo cung cấp dịch vụ có chất lượng cao cho mọi khách hàng, thông qua việc áp

dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 từ năm 2004 vào khai thác và cung ứng dịch vụ container.

7.1.9. Hoạt động Marketting

Công ty luôn chú trọng đến hoạt động marketing để chăm soc khách hàng hiện tại, đồng thời mở

rộng đối tượng khách hàng mới, khách hàng tiềm năng. Công ty xác định chất lượng dịch vụ là

nhân tố quan trọng chất để thu hút khách hàng. Do đo, bên cạnh việc liên tục đầu tư thêm

phương tiện mới, cải tiến công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng sản

phẩm, đảm bảo an toàn hàng hóa cho khách hàng, Công ty còn tập trung tăng cường hoàn thiện

quy trình quản lý chất lượng ISO, cải tiến tinh gian các thủ tục hành chính để tiết kiệm thời gian

và chi phí, đồng thời giúp quản lý điều hành được thông suốt, nâng cao uy tín với khách hàng.

Công ty thường xuyên tổ chức đối thoại với khách hàng lớn và lắng nghe các ý kiến phản hồi của

khách hàng. Công ty còn áp dụng chính sách giá ưu đãi đối với những khách hàng thân thiết.

Công ty cũng tham gia Triễn lãm quốc tế về công nghệ đong tàu, hàng hải và vận tải VietShip

2014 nhằm quảng bá hình ảnh, thế mạnh của mình.

7.1.10. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký nhãn hiệu theo Quyết định số A7668/QĐ-ĐK ngày

18.07.2005 của Cục Sở Hữu Trí Tuệ, Bộ Khoa Học và Công Nghệ và Giấy chứng nhận đăng ký

nhãn hiệu số 64861.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

54

7.1.11. Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết nhưng chưa thực hiện

Bảng 32: Danh mục các hợp đồng lớn đang hoặc dự kiến sẽ tiếp tục thi công

TT Tên khách hàng/đối tác Giá trị hợp

đồng

Thời gian

thực hiện Sản phẩm/ dịch vụ

1 Công ty TNHH DV-VT Đóng gói

Sài Gòn 54.141.242.436 2014

Bốc xếp, vận chuyển,

lưu kho-bãi, nâng hạ…

2 Tổng Công ty Thép Việt Nam 31.517.324.491 2014 Bốc xếp, vận chuyển,

lưu kho-bãi, nâng hạ…

3 Công ty Vận tải biển Container

Vinalines 31.148.838.114 2014

Bốc xếp, lưu bãi, nâng

hạ, đong rút Cont….

4 CTCP Nhật Việt 30.729.119.230 2014 Bốc xếp, lưu bãi, nâng

hạ, đong rút Cont….

5 CTCP Vận tải biển Việt Nam 21.765.535.527 2014 Bốc xếp, lưu bãi, nâng

hạ, đong rút Cont….

6 Công ty TNHH MTV Vận tải biển

Nam Triệu 19.719.344.512 2014

Bốc xếp, lưu bãi, nâng

hạ, đong rút Cont….

7 CTCP VINACAM 19.581.811.777 2014 Bốc xếp, vận chuyển,

lưu kho-bãi, nâng hạ…

8 CTCP Tập đoàn Hoa Sen 15.507.072.360 2014 Bốc xếp, vận chuyển,

lưu kho-bãi, nâng hạ…

9 Công ty TNHH Thiên Thành Lộc 13.993.665.727 2014 Bốc xếp, vận chuyển,

lưu kho-bãi, nâng hạ…

10 Công ty TNHH Manuchar Việt

Nam 12.711.710.016 2014

Bốc xếp, vận chuyển,

lưu kho-bãi, nâng hạ…

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

55

7.2. Tình hình tài chính của Doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa

Bảng 33: Các chỉ tiêu tài chính quan trọng giai đoạn 2012 - 2014

Đơn vị tính: triệu VNĐ

TT Hạng mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

1 Tổng giá trị tài sản 2.504.416 3.959.535 4.073.978

2 Vốn NN theo sổ KT 1.032.607 2.166.692 2.208.950

3 Nợ ngắn hạn 299.772 267.561 322.6134

4 Nợ dài hạn 1.172.038 1.525.281 1.542.416

5 Tổng số lao động (người) 1.726 1.628 1.550

6 Tổng quỹ lương (VNĐ) 196.764 187.936 231.736

7 Thu nhập BQ/người/tháng 9,50 9,62 12,4

8 Tổng doanh thu 900.172 880.806 933.001

9 Tổng chi phí hoạt động 849.847 839.111 887.963

10 Lợi nhuận trước thuế 50.325 41.694 63.491

11 Lợi nhuận sau thuế 41.936 29.812 52.523

12 Tỷ suất LNST/vốn nhà nước 4,06% 1,38% 2,38%

Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty mẹ năm 2012 - 2014 của Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 34: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty giai đoạn 2012 - 2014

TT Tỷ số tài chính Đơn vị 2012 2013 2014

I Khả năng thanh toán

1 Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,0 1,4 1,1

2 Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,9 1,3 1,1

3 EBITDA/Tổng nợ vay % 12,8 10,4 13,4

II Đòn bẩy tài chính

1 Vay ngắn hạn/Tổng tài sản % 3,3 2,3 0,4

2 Vay dài hạn/Tổng tài sản % 28,7 17,0 16,8

3 Tổng nợ vay/Tổng tài sản % 32,0 19,2 17,2

4 Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản % 12,0 6,8 7,9

4 Nợ dài hạn/Tổng tài sản % 46,8 38,5 37,9

3 Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản % 58,8 45,3 45,8

III Hiệu quả hoạt động

1 Vòng quay tài sản cố định Lần 1,7 0,8 1,0

2 Vòng quay tổng tài sản Lần 0,3 0,2 0,2

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

56

TT Tỷ số tài chính Đơn vị 2012 2013 2014

IV Khả năng sinh lợi

1 ROA % 1,7 0,8 1,3

2 ROE % 4,1 1,4 2,4

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012 - 2014 của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn

Các tỷ số đo lường khả năng thanh toán nhanh và hiện hành khá tốt nên Công ty đảm bảo được

việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn đến hạn trả đúng hạn.

Hiện nay, Công ty sử dụng chủ yếu nợ vay dài hạn để tài trợ cho các hoạt động đầu tư dài hạn,

trong đo chủ yếu cho việc đầu tư vào các cảng liên doanh. Các tỷ số nợ đang giảm dần. Tuy

nhiên, Công ty sẽ cần lưu ý về mặt dòng tiền trong thời gian tới khi không thu được các khoản

tiền cho thuê đất tại SSIT và CMIT đúng hạn như dự kiến.

Đặc điểm chung của ngành khai thác cảng là đầu tư tài sản lớn và có vòng quay tài sản thấp. Các

chỉ số về vòng quay tài sản cố định và tổng tài sản của Công ty khá ổn định trong giai đoạn 2012

– 2013, riêng năm 2014 do Công ty đánh giá lại tài sản để cổ phần hóa dân đến tài sản cố định và

tổng tài sản của Công ty tăng lên và làm giảm các vòng quay tương ứng.

Đối với tỷ số đo lường khả năng sinh lợi, năm 2014, lợi nhuận của Công ty tăng 1,8 lần so với năm

2013 do Công ty không phải trích lập dự phòng đầu tư tài chính dài hạn, dân đến ROA và ROE

tăng mạnh, từ 0,8% và 1,4% năm 2013 lên 1,3% và 2,4% năm 2014.

7.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

7.3.1. Những nguyên nhân từ nội tại doanh nghiệp

Về quản trị doanh nghiệp

Trong những năm qua, Cảng Sài Gòn thực hiện chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang mô

hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, sắp xếp lại các phòng ban, đơn vị trực thuộc.

Đây là điều kiện thuận lợi của Cảng nhưng cũng phần nào gặp kho khăn do phải mất một thời

gian dài để ổn định cơ cấu tổ chức và điều chỉnh cập nhật các quy chế hoạt động cho phù hợp với

mô hình mới.

Nhân sự

Tình trạng chảy máu chất xám xảy ra trong thời gian ngắn do chủ trương di dời, một số lao động

giỏi, có tay nghề xin chấm dứt hợp đồng lao động tại Cảng Sài Gòn để xin chuyển về các cảng

khác trong khu vực có tính ổn định hơn.

Các yếu tố sản xuất, chi phí

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

57

Chi phí hoạt động kinh doanh ngày càng tăng cao: nhiên liệu, thuê nhân công lao động, chênh

lệch tỷ giá, tiền thuê đất, lãi suất vay ngân hàng, chi phí cho bảo hiểm, điện, nước, trợ cấp cho

người lao động xin nghỉ việc sớm (trước hưu trí)...

Vốn sản xuất kinh doanh

Nguồn vốn của Cảng Sài Gòn bị phân tán do vừa thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ổn định sản xuất

kinh doanh vừa thực hiện dự án đầu tư phát triển cảng mới phục vụ di dời.

7.3.2. Nguyên nhân khách quan

Cảng Sài Gòn phải thực hiện chủ trương di dời, chuyển đổi công năng cảng Nhà Rồng Khánh Hội

(có chiều dài cầu cảng 1.734 m với diện tích 29,37ha, chiếm 50% cơ sở vật chất và năng lực khai

thác, đong gop 50% doanh thu và lợi nhuận hàng năm của Cảng Sài Gòn). Hiện nay khu vực này

ngày càng bị thu hẹp hoạt động, hàng hóa sụt giảm mạnh. Các cảng Tân Thuận và cảng Tân

Thuận 2 chỉ được sử dụng theo hiện trạng, không được đầu tư phát triển mở rộng, nên hầu như

không tăng trưởng. Vì vậy, sản lượng hàng hóa qua các cảng trực thuộc Cảng Sài Gòn từ năm

2008 đến nay co xu hướng ngày càng giảm dần qua từng năm do co sự dịch chuyển lượng tàu,

hàng hóa ra các cảng mới phía hạ lưu sông Sài Gòn và khu vực Cát Lái để giảm áp lực giao thông

tại khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, giảm chi phí, chủ động thời gian vận chuyển, lưu

thông hàng hóa.

Sự cạnh tranh giữa các cảng trong khu vực ngày càng gia tăng do nguồn hàng đến cảng giảm sút

(ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế) và do sự ra đời một số cảng container tại khu vực Bà Rịa -

Vũng Tàu nhưng tham gia làm hàng bách hoa tổng hợp (do không co hàng container đến cảng).

Đặc biệt, hiện nay các cảng trực thuộc Cảng Sài Gòn chỉ tiếp nhận hàng tổng hợp và container nội

địa (lợi nhuận rất thấp), không thể thu hút các tuyến container ngoại (lợi nhuận cao) do chính

sách của các hãng tàu đều tập trung về cảng Cát Lái, VICT… do thuận tiện giao thông và dịch vụ

hậu cần sau cảng.

Trong khi các cảng trực thuộc hiện hữu tại Quận 4 và Quận 7 bị thu hẹp sản xuất, giảm dần sản

lượng do di dời thì các cảng mới (liên doanh, cổ phần) do Cảng Sài Gòn tham gia góp vốn đầu tư

phục vụ di dời tại Cái Mép - Thị Vải và Hiệp Phước hiện nay đang xây dựng dở dang chưa đưa vào

khai thác hoặc một số cảng đã hoạt động nhưng chưa co hiệu quả trong giai đoạn đầu. Các cảng

này đều hạch toán độc lập và chưa co lãi nên không thể bổ sung, bù đắp sự sụt giảm sản lượng,

doanh thu và lợi nhuận tại các cảng trực thuộc hiện hữu của Cảng Sài Gòn.

Bên cạnh đo, cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu 2008 - 2012 diễn ra trên thế giới làm suy giảm tốc

độ tăng trưởng kinh tế, việc tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, xử lý nợ xấu, cùng với chính sách

giảm nhập siêu của Chính phủ,... đã hạn chế khả năng xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp

trong nước ảnh hưởng đến sản lượng hàng hóa thông qua cảng.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

58

8. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY TRONG NGÀNH

8.1. Vị thế của Công ty trong ngành

8.1.1. Điểm mạnh

- Là thương cảng tổng hợp loại I có quy mô lớn nhất trong hệ thống cảng biển của Việt Nam với

gần 3.000m cầu cảng nằm dọc theo sông Sài Gòn và sông Cái Mép - Thị Vải cùng hệ thống kho

bãi, trang thiết bị, công nghệ tiên tiến và đồng bộ, đã được tổ chức BVQI cấp chứng chỉ ISO

9001:2000 vào năm 2004 về khai thác và cung ứng dịch vụ container.

- Cảng Sài Gòn xây dựng được mối quan hệ thân thiết với các khách hàng truyền thống có sản

lượng lớn thông qua Cảng.

- Cảng Sài Gòn với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề và với bề dày nhiều năm kinh nghiệm

và với phương châm luôn lắng nghe khách hàng, chia sẻ với khách hàng những kho khăn, không

ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.

- Các cảng của Cảng Sài Gòn nằm ở vị trí thuận lợi, nằm gần nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất,

nhiều tuyến giao thông quan trọng.

- Cảng Sài Gòn luôn co mối quan hệ tốt và luôn nhận được sự ủng hộ, hỗ trợ kịp thời của Chính

phủ, các Bộ, ngành liên quan, các Cơ quan quản lý nhà nước mà Cảng đong địa bàn, tạo nhiều

thuận lợi trong công việc.

8.1.2. Hạn chế

- Các cảng của Công ty chỉ có khả năng tiếp các tàu có tải trọng từ 15.000 DWT – 40.000 DWT,

trong đo, Cảng Nhà Rồng, đong gop tỷ trọng lớn trong doanh thu của Công ty, chỉ có thể tiếp

nhận các tàu có tải trọng tối đa 30.000 DWT.

- Cảng Sài Gòn phải thực hiện chủ trương di dời, chuyển đổi công năng theo quyết định của Thủ

tướng Chính phủ và quy hoạch phát triển đô thị của thành phố Hồ Chí Minh. Trong đo Cảng Nhà

Rồng – Khánh Hội có chiều dài cầu cảng 1.172m đong gop 50% doanh thu và lợi nhuận hàng năm

của Cảng Sài Gòn. Cận kề thời điểm di dời, vị trí nằm tại trung tâm thành phố và quy định cấm xe

tải lưu thông trong nội đô nên lượng hàng hóa giảm sút đáng kể trong thời gian gần đây. Các

Cảng Tân Thuận và Tân Thuận 2 chỉ được sử dụng theo hiện trạng, không được phát triển mở

rộng nên khó cạnh tranh với các cảng Cát Lái, Bến Nghé,…

8.1.3. Yếu tố cạnh tranh trong ngành

Thuận lợi

- Hệ thống giao thông kết nối đường bộ cũng như đường thủy giữa cụm Cảng nước sâu tại Cái Mép

với các khu kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, Campuchia rất thuận

lợi.

- Các Cảng nước sâu cùng khu vực như Cảng Singapore, Cảng TPT của Malaysia, Laemchabang của

Thái Lan đã co những lúc quá tải theo mùa vụ trong những năm gần đây. Sự phát triển của các

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

59

5.4%

6.4% 6.2%

5.2% 5.4%5.9% 6.1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015F

Cảng nước sâu tại thị Vải – Cái Mép đưa khu vực này trở thành điểm trung chuyển mở rộng cho

các khu vực.

- Lượng container thông qua các cảng nước sâu khu vực phía Nam tăng trưởng với mức tăng trên

23%/năm. Nhiều khách hàng xuất khẩu co xu hướng sử dụng tuyến dịch vụ trực tiếp từ Việt Nam

đi Châu Âu và Hoa Kỳ mà không cần chuyển tải tại các đầu mối nước ngoài như trước.

- Nhà nước có chủ trương, chính sách quy hoạch và phát triển tổng thể ngành vận tải trong thời

gian tới để đảm bảo sự hội nhập ngày càng sâu rộng hơn trong lưu thông hàng hoa quốc tế, sẽ

mở ra cho các doanh nghiệp cơ hội phát triển trong lĩnh vực vận tải, khai thác cảng biển, logistics.

Kho khăn

- Việc thiếu đồng bộ trong quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển trong thời gian qua, đặc biệt là

khu vực phía Nam, dân dến sự cạnh tranh gay gắt trong thị phần, giá phí dịch vụ cảng biển và

dịch vụ logistics giữa các công ty cùng ngành.

- Lượng hàng hoa xếp dỡ thông qua các cảng khu vực Tp.Hồ Chí Minh bị sụt giảm. Các cảng tại khu

vực Bà rịa Vũng tàu co nhiều thuận lợi về cơ sở hạ tầng: cầu cảng mới, nước sâu, kho bãi rộng;

giá lưu kho bãi thấp; năng suất cao;.. đã thu hút lượng hàng lớn từ Cảng Sài Gòn. Các yếu tố trên

làm tăng sức cạnh tranh, giảm lượng hàng hoa thông qua Cảng Sài Gòn.

8.2. Triển vọng phát triển của ngành

Năm 2014, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta đạt 5,98%, cao hơn mức 5,42% ở năm 2013.

Như vậy, GDP Việt Nam đã liên tục đi lên trong vòng ba năm qua khẳng định xu thế hồi phục của

nền kinh tế.

Hình 4: Tăng trưởng GDP giá so sánh (%), 2009 -2015

Nguồn: Tổng Cục thống kê Việt Nam

Theo dự báo của IMF, nền kinh tế thế giới năm 2015 sẽ phục hồi mạnh hơn, tăng trưởng toàn cầu

được dự báo là 4% tăng 0,6 điểm phần trăm so với dự báo tăng trưởng năm 2014. Song bên cạnh

đo, tình hình chính trị vân còn nhiều biến động: cuộc khủng hoảng và cuộc chiến chống Nhà nước

Hồi giáo IS ở Trung Đông, cấm vận của phương Tây với Nga... sẽ tác động đến nền kinh tế toàn

cầu.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

60

Sự hồi phục của nền kinh tế Việt Nam trong năm 2014 là cơ sở quan trọng để Chính phủ Việt Nam

đặt ra mục tiêu tăng trưởng 6,2% trong năm 2015.

Về xuất nhập khẩu, Việt Nam co độ mở nền kinh tế (đo lường bằng tỷ lệ Kim ngạch xuất nhập

khẩu/GDP) luôn ở mức cao nên tăng trưởng GDP sẽ kéo theo tăng trưởng kim ngạch xuất nhập

khẩu. Hoạt động xuất nhập khẩu sôi động, đến lượt nó, sẽ thúc đẩy sự phát triển tương ứng của

ngành cảng biển Việt Nam. Trong năm 2015, Việt Nam sẽ sớm thực hiện các cam kết theo các

Hiệp định mới ký kết gồm: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc, Hiệp định thương

mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Hải quan Nga-Belarus-Kazakhstan. Đồng thời, tiếp tục đàm

phán Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU, Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái

Bình Dương (TPP) và tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN, qua đo tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy

tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP năm 2015. Việc thực thi các hiệp định thương mại trong thời gian

tới sẽ khiến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2015 tăng mạnh hơn so với năm 2014.

Về định hướng chính sách, thời gian qua Chính phủ đã ban hành Quyết định 2190/QĐ-TTg ngày

24/12/2009 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020,

định hướng đến năm 2030, và Quyết định 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 điều chỉnh Quyết định

2190/QĐ-TTg.

Bảng 35: Dự kiến lượng hàng hóa thông qua cảng biển đến năm 2030

Đơn vị tính: triệu tấn

TT Sản lượng Năm 2015 Năm 2020 Năm 2030

1 Toàn hệ thống 400 – 410 640 – 680 1.040 – 1.160

2 Nhóm cảng biến Đông

Nam Bộ

172 – 175 238 – 248 358,5 – 411,5

Nguồn: Quyết định 1037/QĐ-TTg Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển

Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ

Theo đo, Chính phủ đặt mục tiêu lượng hàng hóa thông qua toàn bộ hệ thống cảng biển năm

2015 là 400-410 triệu tấn và năm 2020 là 640-680 triệu tấn, tương đương tăng trưởng khoảng

10,3%/năm giai đoạn 2015-2020. Trong đo, nhom cảng biển khu vực Đông Nam Bộ (nhóm 5) dự

kiến lượng hàng hoa thông qua năm 2015 khoảng 172-175 triệu tấn và năm 2020 khoảng 238-248

triệu tấn, tương đương tăng trưởng khoảng 6,9%/năm giai đoạn 2015 – 2020.

Dù đây là mức tăng trưởng thấp hơn trung bình theo quy hoạch phát triển ngành, tuy nhiên, với

tư cách là nhom cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (chiếm

40% GDP cả nước) và những lợi ích to lớn từ các Hiệp định thương mại TPP và FTA VN - EU dự

kiến sẽ ký kết trong thời gian tới, tiềm năng xét trong dài hạn của nhóm cảng biển khu vực Đông

Nam Bộ là rất rõ ràng. Sự phục hồi các tuyến dịch vụ từ sau Quý 2/2014 trở lại đây tại khu vực

Cảng Cái Mép – Thị Vải (tăng từ 8 tuyến dịch vụ lên 11 tuyến dịch vụ) và sự quá tải tại Cảng Cát

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

61

Lái đã gop phần minh chứng thêm cho điều này.

8.3. Đánh giá sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành,

chính sách Nhà nước và xu thế chung trên thế giới

Việt Nam là nền kinh tế mở, kim ngạch xuất nhập khẩu hằng năm tăng trưởng với tốc độ cao. Với

hơn 80% khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam được vận chuyển bằng đường biển

thông qua các cảng trong toàn quốc, ngành vận tải biển đong vai trò quan trọng trong quá trình

phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Việc đầu tư khu Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước là cảng tổng

hợp, chuyên dùng phát triển thay thế cảng Nhà Rồng – Khánh Hội, là phù hợp với chủ trương di

dời các cảng trên sông Sài Gòn trong phạm vi nội thành Tp. Hồ Chí Minh và chính sách phát triển

cảng biển theo quy hoạch của Nhà nước.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

62

PHẦN V: PHƯƠNG ÁN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI CỔ

PHẦN HÓA

1. THÔNG TIN CÔNG TY SAU CỔ PHẦN HÓA

Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÒN

Tên tiếng Anh : SAI GON PORT JOINT STOCK COMPANY

Tên giao dịch : CẢNG SÀI GÒN

Tên viết tắt : CẢNG SÀI GÒN/ SAI GON PORT

Trụ sở chính : Số 3, Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (84.8) 3940 2184

Fax : (84.8) 3940 0168

Vốn điều lệ dự kiến : 2.162.949.610.000 đồng

Mã số thuế : 0300479714

2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Sau khi cổ phần hóa, Công ty tiếp tục duy trì các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, bao gồm:

Bảng 36: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn sau khi cổ phần hóa

TT Tên ngành Mã ngành

1 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

Chi tiết: Kinh doanh kho bãi cảng

5210

(Chính)

2 Bốc xếp hàng hóa

Chi tiết: Bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển

5224

3 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

Chi tiết: cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường biển;

Đại lý tàu biển; Dịch vụ giao nhận, bảo quản, đong goi hàng hoa; Kinh doanh

vận tải đa phương thức quốc tế; Xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển hàng siêu

trường, siêu trọng; Kinh doanh dịch vụ logistics; Đầu tư xây dựng, quản lý,

khai thác cảng biển; Sữa chữa tàu biển tại cảng; Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa;

Dịch vụ vệ sinh tàu biển, cung ứng tàu biển; Quản lý, khai thác, cho thuê cầu

cảng, kho bãi chứa hàng, phao neo, thiết bị xếp dỡ, phương tiện vận tải thủy

bộ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng hải; Dịch vụ khai thuê hải quan;

Dịch vụ trung chuyển container tại cảng biển.

4 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô.

4933

5 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy nông nghiệp

Chi tiết: Mua máy móc thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải, giao

thông, xây dựng, công nghiệp, cơ khí

4653

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

63

TT Tên ngành Mã ngành

6 Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

Chi tiết: sản xuất thiết bị xếp dỡ

2816

7 Đong tàu và cấu kiện nổi

Chi tiết: Đong mới sà lan, ca nô, tàu kéo (trừ thiết kế phương tiện vận tải)

3011

8 Điều hành tua du lịch

Chi tiết: Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế

7912

9 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (không hoạt động tại trụ sở)

5510

10 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

Chi tiết: Mua bán than mỏ (không hoạt động tại trụ sở)

4661

11 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Mua bán thực phẩm, hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở)

4721

12 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe co động cơ khác

Chi tiết: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ

4530

13 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Chi tiết: Nhà hàng (không hoạt động tại trụ sở)

5610

14 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) 4512

15 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy khác

Chi tiết: Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải, giao

thông, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, cơ khí.

4659

16 Bán buôn đồ uống

Chi tiết: Bán buôn đồ uống có cồn, đồ uống không có cồn.

4633

17 Đại lý, môi giới, đấu giá

Chi tiết: Môi giới hàng hải. Đại lý kinh doanh xăng dầu.

4610

18 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có

động cơ khác)

Chi tiết: Sửa chữa phương tiện vận tải thủy bộ, sà lan, ca nô, tàu kéo.

3315

19 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

Chi tiết: Sản xuất thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở)

2392

20 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác, nước hoa, hàng

mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác, hàng gốm sứ, thủy tinh.

4649

21 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào (không hoạt động tại trụ sở) 4634

22 Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên

doanh

Chi tiết: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác.

4771

23 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 8230

24 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

Chi tiết: Môi giới bất động sản. Định giá bất động sản. Sàn giao dịch bất động

6820

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

64

TT Tên ngành Mã ngành

sản. Tư vấn bất động sản. Đấu giá bất động sản. Quảng cáo bất động sản.

Quản lý bất động sản.

25 Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Sản xuất phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng

ngành hàng hải; Chế biên lương thực, thực phẩm; Chế biến than mỏ (không

hoạt động tại trụ sở)

3290

26 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Chi tiết: Thi công xây dựng hệ thống cầu, đường, thủy lợi, cấp thoát nước.

4210

27 Chuẩn bị mặt bằng

Chi tiết: San lấp nền, mặt bằng cơ sở hạ tầng.

4312

28 Hoạt động tư vấn quản lý

Chi tiết: Tư vấn quản lý doanh nghiệp, tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế

toán, pháp luật).

7020

29 Hoàn thiện công trình xây dựng

Chi tiết: Nạo vét phao neo, cầu cảng.

4330

30 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng

chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác.

4772

31 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế, và độ nội thất tương tự, đèn và

bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa

hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh.

4759

32 Sửa chữa thiết bị khác

Chi tiết: Sửa chữa thiết bị xếp dỡ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng hải.

3319

33 Đại lý ô tô và xe co động cơ khác

Chi tiết: Đại lý ô tô con (loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống), xe co động cơ khác

4513

34 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy

Chi tiết: Lai dắt tàu biển; Cứu hộ hàng hải.

5222

35 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

Chi tiết: Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế công trình, khảo sát xây dựng, giám sát

thi công).

7110

36 Đong thuyền, xuồng thể thao và giải trí

Chi tiết: Đong moi ca nô (không hoạt động tại trụ sở)

3012

37 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Chi tiết: Thi công xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình giao thông thủy,

công trình giao thông đường bộ, cầu tàu, bến bãi, nhà cửa, công trình dân

dụng, công nghiệp.

4290

38 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng

hoặc đi thuê

Chi tiết: Kinh doanh bất động sản.

6810

39 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng các cửa 4752

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

65

TT Tên ngành Mã ngành

hàng chuyên doanh

Chi tiết: Mua bán thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở)

40 Bán buôn ô tô và xe co động cơ khác

Chi tiết: Bán buôn loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống), xe co động cơ khác.

4511

41 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh. 4723

42 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Mua bán lương thực, hàng nông sản.

4722

43 Chế biến và bảo quản rau quả

Chi tiết: Chế biến hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở)

1030

44 Quảng cáo

Chi tiết: Quảng co thương mại, quảng cáo bất động sản.

7310

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

66

3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ

Hình 5: Cơ cấu tổ chức và quản lý dự kiến của Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Sau khi cổ phần hóa, Công ty sẽ hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ

phần Cảng Sài Gòn do Đại hội đồng Cổ đông thông qua, dưới sự định hướng, quản trị, điều hành

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

Các Phó Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng

BAN KIỂM SOÁT

P. Kinh doanh khai thác

P. Dự án đầu tư

P. Kỹ thuật công nghệ

P. Tài chính kế toán

P. Pháp chế thanh tra

P. Bảo hộ lao động

P. Bảo vệ

P. Hành chính tổng hợp

P. Tổ chức tiền lương

Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội

Cảng Tân Thuận

Cảng Tân Thuận 2

Cảng Hành Khách tàu biển

Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu

XN XD công trình cảng

XN Lai dắt tàu biển

Chi nhánh Hải Phòng

Chi nhánh Đà Lạt

Trung tâm KD BĐS

CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn

CTCP Kỹ Thuật Thương Mại Dịch vụ Cảng Sài Gòn

CTCP Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn

CTCP Logistics Cảng Sài Gòn

CTCP Cảng Sài gòn – Hiệp Phước

CÁC Đ

ƠN

VỊ H

ẠCH

TO

ÁN

PH

Ụ T

HU

ỘC

CÁC P

NG

BAN

TH

AM

U

CÁC C

ÔN

G T

Y C

ON

Công ty Liên doanh dịch vụ container quốc tế CSG-SSA

Công ty TNHH Cảng quốc tế SP-PSA

Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn

Công ty CP Bong đá thép Miền Nam-Cảng Sài Gòn

Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải

CÁC C

ÔN

G T

Y L

IÊN

DO

AN

H L

IÊN

KẾT Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Đô

thị Ngọc Viễn Đông

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

67

và giám sát của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, và Ban Điều hành (Tổng Giám đốc, các Phó

Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng).

Các phòng, ban chức năng và các đơn vị phụ thuộc khi chuyển thành Công ty cổ phần sẽ không

thay đổi so với trước cổ phần hóa. Sau cổ phần hóa, tùy theo tình hình thực tế, nhu cầu tổ chức

và xu hướng phát triển của Công ty, Công ty sẽ điều chỉnh cho phù hợp. Cơ cấu tổ chức trên chưa

bao gồm các tổ chức Đảng, Đoàn thể theo quy định của pháp luật.

Trong đo:

Đại hội đồng Cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty cổ phần.

Hội đồng Quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, co toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn

đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của

ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai trò định hướng chiến lược, kế hoạch hoạt động hàng năm sau khi được

ĐHĐCĐ thông qua, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Công ty thông qua Ban Tổng Giám đốc.

Ban Kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra để thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh,

quản trị điều hành của Công ty.

Ban Tổng Giám đốc: Gồm 01 Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do HĐQT quyết định bổ

nhiệm. Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của

Công ty trên cở sở Điều lệ, các Nghị quyết của HĐQT và Quy chế quản trị Công ty. Tổng Giám đốc

chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quảntrị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm

vụ được giao. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.

Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty; đề xuất các giải

pháp và điều kiện tạo nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát triển Công ty;

giúp Tổng Giám đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn lực tài chính tại Công ty theo pháp

luật về tài chính và kế toán; có các quyền hạn, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Kế toán

trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công

hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn tuyển chọn Kế toán trưởng Công ty được thực hiện theo quy định của

Luật Kế toán và các quy định của pháp luật.

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vị phụ thuộc, chi nhánh giữ nguyên như trước khi cổ

phần hóa.

4. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ SAU CỔ PHẦN HÓA

4.1. Kế hoạch đầu tư Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước

Tiếp tục đầu tư hoàn thiện giai đoạn 1 và đưa vào khai thác Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước là nhiệm

vụ quan trọng hàng đầu góp phần giữ vững thương hiệu, thị phần và ổn định công ăn việc làm

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

68

cho cán bộ nhân viên của Cảng Sài Gòn. Giai đoạn 2 sẽ tiếp tục đầu tư tùy thuộc tình hình thị

trường có thuận lợi hay không.

Bảng 37: Tổng nhu cầu vốn đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước giai đoạn 1

Khoản mục Giá trị

Giá trị đã đầu trước năm 2014 850.000

Giá trị đầu tư thêm giai đoạn 2014-2015 650.000

Giá trị đầu tư thêm năm 2016 200.000

Tổng giá trị đầu tư giai đoạn 1 đến tháng 6/2016 (bao gồm giá trị

thiết bị tiếp nhận)

1.700.000

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 38: Quy mô đầu tư xây dựng công trình cảng Sài Gòn – Hiệp Phước

TT Hạng mục Đơn vị Quy mô Ghi chú

1 Bến tàu m 800

a Cầu số 1 (phân đoạn 1, 2) m 200 Đã hoàn thành xây dựng

b Cầu số 2 (phân đoạn 3,4,5,6) m 400 Đã xây dựng được khoảng 60%

c Cầu số 3 (phân đoạn 7,8) m 200

2 Bến sà lan m 320

Neo cập mặt hông và mặt sau 2

phân đoạn thượng lưu và hạ lưu

của bến tàu

3 Bến phao bến 2 Đã hoàn thành xây dựng

4 Cầu dân cái 4 Đã hoàn thành xây dựng 01 cái

5 Bãi container dùng RMG m2 8.939

6 Bãi container dùng

Reachstaker m2 22.756

7 Bãi hàng tổng hợp m2 140.492

8 Kho hàng rời m2 5.000

9 Kho tổng hợp m2 4.000

10 Kè m 800

11 Nhà điều hành 3 tầng m2 675

12 Bãi xe khu nhà điều hành m2 300

13 Trạm cấp điện m2 240

14 Trạm cấp nước m2 110

15 Trạm xử lý nước thải trạm 1

16 Xưởng sửa chữa m2 1.585

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

69

TT Hạng mục Đơn vị Quy mô Ghi chú

17 Bãi sửa chữa m2 2.248

18 Bãi xe chờ chỗ 45

19 Nhà bảo vệ m2 145

20 Trạm phân phối điện SR m2 50

21 Trạm phân phối điện SS m2 63

22 Cổng chính cổng 1

23 Cổng phụ cổng 1

24 Trạm cân trạm 1

25 Hàng rào kín m 764

26 Hàng rào lưới m 1.027

27 Cây xanh m2 41.488

28 Đường bãi nội bộ khác m2 152.813

29 Hạ tầng kỹ thuật (cấp thoát

nước,điện)

hệ

thống toàn bộ

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

70

Bảng 39: Danh mục thiết bị mua mới và tiếp nhận từ bến cảng Nhà Rồng – Khánh Hội

TT Thiết bị Đơn

vị

Số lượng

đã đầu

Số lượng

dự kiến

tiếp nhận

Số lượng bổ sung

Tổng Thuê Mua mới

1 Cầu trục 5T trong xưởng

bảo trì Chiếc

1 1

2 Hệ thống điều khiển vi

tính

Hệ

thống 1

1

3 Cần cẩu container RMG Chiếc

2

2

4 Cầu cân 60T Chiếc

1

1

5 Cần cẩu vạn năng Chiếc 3

3

6 Reachstaker 40T Chiếc

2 1

3

7 Reachstaker 8T Chiếc

2

2

8 Gầu ngoạm cơ khí Chiếc 6

6

9 Xe cuốc hầm tàu Chiếc

7

7

10 Xe gạt dưới hầm tàu Chiếc

7

7

11 Đầu kéo Chiếc

5 5

10

12 Rơ mooc Chiếc

10

10

13 Phễu hàng rời cao 80m3 Chiếc 3

3

14 Phễu hàng rời thấp 20m3 Chiếc

3 3

15 Xe tải Chiếc

10

10

16 Xe ben 10m3 Chiếc

6

6

17 Xe gàu Chiếc

2

2

18 Cần cẩu bánh lốp 30T Chiếc

2

2

19 Cầu cẩu di động Gottwald Chiếc

1 2

3

20 Cần cẩu di động Liebherr Chiếc

1

1

21 Xe nâng 2.5-2.8T Chiếc

3

3

22 Xe nâng 5T Chiếc

1

1

23 Xe nâng 8T Chiếc

1

1

24 Xe nâng 25T Chiếc

1

1

25 Xe nâng 10T Chiếc

4

4

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

71

4.2. Kế hoạch đầu tư tài chính dài hạn

Nhằm đảm bảo nguồn vốn hoạt động, hiệu quả kinh doanh và đầu tư sau cổ phần hóa, Cảng Sài

Gòn đề xuất phương án tái cơ cấu các khoản đầu tư tài chính dài hạn của Công ty trong giai đoạn

sau cổ phần hoa như sau:

Công ty con

- Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước: Công ty sẽ tiếp tục tăng vốn góp tại Cảng Sài Gòn- Hiệp Phước để

hoàn thành giai đoạn 1. Nguồn vốn để đầu tư Cảng Sài Gòn- Hiệp Phước sẽ do Công ty TNHH Đầu

Tư Phát Triển Đô Thị Ngọc Viễn Đông ứng vốn. Đến cuối tháng 6/2016, thời điểm dự kiến di dời

Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội và bàn giao khu đất này cho Ngọc Viễn Đông, khoản phải trả Ngọc

Viễn Đông sẽ được chuyển thành vốn góp của Nhà nước tại Công ty thông việc bù trừ công nợ

phải trả giữa Công ty với Ngọc Viễn Đông (khoản tiền Ngọc Viễn Đông đã ứng) và Ngọc Viễn Đông

với Nhà nước (khoản tiền sử dụng đất tại khu Nhà Rồng – Khánh Hội mà Ngọc Viễn Đông phải trả

Nhà nước). Với cách thức này, từ sau tháng 6/2016, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại Cảng Sài Gòn-

Hiệp Phước sẽ tăng lên 95,4%. Lưu ý rằng, trong dự án đầu tư Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước, chỉ có

Cảng Sài Gòn tiếp tục rót vốn, các cổ đông khác không tiếp tục đầu tư.

Công ty liên doanh, liên kết

- SSIT: Công ty sẽ tăng tỷ lệ sở hữu tại SSIT lên dần và đạt mức 38,9% năm 2017, bằng cách

chuyển toàn bộ tiền thu đất chưa thu được thành vốn góp (24,6 triệu USD) và góp thêm bằng tiền

mặt (4,1 triệu USD).

- SP-PSA: Dự kiến PSA Vietnam Pte. Ltd góp thêm 14.4 triệu USD năm 2015 trong khi CSG không

tăng thêm phần vốn góp, dân đến tỷ lệ sở hữu của CSG tại SP-PSA giảm xuống còn 29,4% năm

2015.

- Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Ngọc Viễn Đông: Công ty mới góp vốn vào Công ty

TNHH Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Ngọc Viễn Đông trong năm 2014 bằng giá trị còn lại của các cầu

cảng từ K6 đến K10 và giá trị lợi thế kinh doanh. Tổng giá trị vốn góp của Công ty là 300.001 triệu

đồng, tương đương tỷ lệ sở hữu 26%. Quy mô dự án chuyển đổi công năng 32,1 ha với chiều dài

bờ sông 1.800 m, dân số dự kiến 11.650 người, 3.000 căn hộ, văn phòng, trung tâm thương mại,

biệt thự ven sông, ga hành khách tàu biển, trường học,… giao thông thuận tiện. Tổng mức đầu tư

của dự án là 11.000 tỷ đồng, Công ty dự kiến sẽ được chia cổ tức 10% mỗi năm từ năm 2018.

Ngoài sự thay đổi trong các khoản đầu tư đã kể trên, Công ty dự kiến sẽ tiếp tục duy trì các khoản

đầu tư tài chính còn lại trong giai đoạn 2015 – 2020.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

72

Bảng 40: Tổng hợp các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa

Tỷ lệ sở hữu 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Công ty con

CTCP Logistic Cảng Sài Gòn 74,0% 74,0% 74,0% 74,0% 74,0% 74,0%

CTCP Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước 94,7% 95,4% 95,4% 95,4% 95,4% 95,4%

CTCP Kỹ thuật Thương mại Dịch vụ

Cảng Sài Gòn 63,3% 63,3% 63,3% 63,3% 63,3% 63,3%

CTCP Vận tải và Dịch vụ hàng hải

Cảng Sài Gòn 51,0% 51,0% 51,0% 51,0% 51,0% 51,0%

CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài

Gòn 51,4% 51,4% 51,4% 51,4% 51,4% 51,4%

Công ty liên doanh, liên kết

CTLD Dịch vụ Container Quốc tế CSG-

SSA (SSIT) 38,6% 38,9% 38,9% 38,9% 38,9% 38,9%

Công ty TNHH Cảng Quốc tế SP-PSA

(SP-PSA) 29,4% 29,4% 29,4% 29,4% 29,4% 29,4%

Công ty TNHH Korea Express Cảng

Sài Gòn 50,0% 50,0% 50,0% 50,0% 50,0% 50,0%

CTCP Bong đá Thép Miền Nam - CSG 25,0% 25,0% 25,0% 25,0% 25,0% 25,0%

CTCP Cảng Tổng hợp Thị Vải 21% 21% 21% 21% 21% 21%

Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Đô

thị Ngọc Viễn Đông 26% 26% 26% 26% 26% 26%

Đầu tư dài hạn khác

Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép

(CMIT)

15,0% 15,0% 15,0% 15,0% 15,0% 15,0%

Công ty TNHH Lai dắt tàu biển SP-

SPAM (SP-SPAM) 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0%

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

(MSB) (Triệu đồng) 22.751 22.751 22.751 22.751 22.751 22.751

CTCP Vinalines Logistics (Vinalines

Logistics) (Triệu đồng) 1.112 1.112 1.112 1.112 1.112 1.112

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

73

4.3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư khác

Chi nhánh Cảng Tân Thuận 2 sẽ được định hướng phát triển như 01 cảng cạn ICD (Inland

Container Depot) trong thời gian sắp tới. Theo đo, Cảng Tân Thuận 2 sẽ chuyển sang làm hàng

container và sắt, thép thay vì làm hàng rời (chủ yếu là mặt hàng gạo) như hiện nay. Vì vậy, Ban

lãnh đạo sẽ có kế hoạch đầu tư vào thời gian tới nhưng chủ yếu là tiếp nhận máy móc, trang thiết

bị thích hợp của cảng Nhà Rồng Khánh Hội khi di dời.

5. KẾ HOẠCH KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA

5.1. Chiến lược phát triển

Công tác phát triển Cảng đã được định hướng, thực hiện từ những năm trước, theo đo phát triển ra

hướng sông Soài Rạp có cảng Cảng Sài Gòn Hiệp Phước, phát triển ra tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu co 3

liên doanh: SP-PSA liên doanh với Singapore hiện đang khai thác, CMIT liên doanh với Đan Mạch

hiện đang khai thác và SSIT hiện đang trong giai đoạn ngưng xây dựng.

Với định hướng đã đưa ra, Cảng Sài Gòn đã co chiến lược để phát triển trong giai đoạn sắp tới, với

kết quả dự kiến khả quan, cụ thể:

5.1.1. Chiến lược phát triển các cảng ở khu vực hiện hữu

- Duy trì sản xuất tại Cảng Nhà rồng Khánh hội, làm tốt công tác di dời, đảm bảo công việc cho

người lao động, ổn định kinh doanh trong giai đoạn di dời từ nay đến năm 2016.

- Về chất lượng xếp dỡ và giá, Cảng sẽ cố gắng đảm bảo chất lượng dịch vụ, giữ chân các khách

hàng truyền thống để đưa nhom khách hàng này về làm hàng tại Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước.

- Duy trì sản lượng và hoạt động khai thác của các cảng hiện hữu, trong đo giảm dần quy mô khai

thác bốc xếp hàng hóa tại cảng khu vực quận 4 – TPHCM (cảng Nhà rồng Khánh Hội), đến 2016

chỉ còn lại 02 cảng chính là Cảng Tân Thuận và Cảng Tân Thuận 2 tại quận 7 - TPHCM. Tăng

cường công tác tiếp thị, có các chính sách phù hợp thu hút khách hàng để làm hàng tại 2 khu vực

này.

- Tăng năng suất lao động trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu mặt hàng, tập trung vào các mặt hàng có

năng suất cao như sắt thép, container.

- Thay đổi phương án đầu tư các phương tiện cơ giới theo hướng nâng cấp, cải tiến, ứng dụng công

nghệ mới để kéo dài tuổi thọ của phương tiện đồng thời giảm chi phí đầu tư, giảm giá thành sản

xuất như: thay mới nâng cấp hệ thống điều khiển xe nâng container, cần cẩu Liebherr; thay mới

hệ thống điều khiển và chuyển đổi sử dụng hệ thống điện lưới cho các cần cẩu RTG (hiện đang sử

dầu), nâng cấp motor cần cẩu Gantry; nâng cấp hệ thống điều khiển, hệ thống điện cẩu Gottwald

HMK 300 tại cảng Tân Thuận; đầu tư thêm xe nâng container cho cảng Tân Thuận 2, xe đầu kéo

cho Cảng Tân Thuận …. Tại Cảng Nhà rồng – Khánh Hội mặc dù trong giai đoạn di dời nhưng vân

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

74

thực hiện chuyển đổi sử dụng hệ thống điện lưới cho cần cẩu Liebherr, nâng cấp, chuyển đổi hệ

thống điều khiển các xe nâng để tăng năng suất khai thác và sử dụng cho mục đích chuyển tiếp ra

cảng Sài Gòn – Hiệp Phước.

- Sử dụng kinh nghiệm hiện có của cảng liên doanh với các đối tác để mở rộng địa bàn khai thác,

phát triển ra khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu, thuê khai thác cảng tổng hợp ODA Cái Mép – Thị Vải.

- Phát triển dịch vụ logistics qua việc tận dụng mối quan hệ giữa các cảng có vốn góp của Cảng Sài

Gòn với cảng Sài Gòn như các cảng liên doanh tại Bà Rịa – Vũng Tàu, cảng Sài Gòn - Hiệp Phước

để tạo thành một mạng lưới khai thác đồng bộ, hợp tác kinh doanh, cung cấp dịch vụ trọn gói cho

khách hàng ở cả 3 khu vực Bà Rịa Vũng Tàu - Tp. Hồ Chí Minh – Hiệp Phước trong đo Cảng Sài

Gòn là trung tâm phân phối. Dịch vụ logistics của Cảng Sài Gòn sẽ kết nối việc khai thác cảng với

khách hàng và hệ thống kho bãi. Trong tương lai, dịch vụ này sẽ phát triển mạnh vì các lý do sau:

Cảng Sài Gòn nắm giữ lợi thế về kho bãi tại các nơi như: Khu Dịch vụ hậu cần Hiệp Phước (15ha);

hệ thống kho bãi hoàn chỉnh của các cảng liên doanh có vốn góp của Cảng Sài Gòn tại Bà Rịa –

Vũng Tàu; các kho bãi tại các cảng hiện hữu (Cảng Tân Thuận, Tân Thuận 2).

Có mối quan hệ rộng rãi với các cảng trong Hiệp hội Cảng biển Việt Nam, sẵn sàng đáp ứng yêu

cầu của khách hàng tại các vùng miền trên cả nước.

Trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ này tại 3 điểm nói trên luôn sẵn sàng đáp ứng theo yêu cầu đối

với dịch vụ kho bãi, vận chuyển.

Khách hàng đã co sự tin tưởng về dịch vụ của Cảng Sài Gòn trong thời gian qua.

- Đầu tư, nâng cấp mở rộng các bãi tại các cảng hiện hữu như: xây dựng bãi chứa hàng sắt thép

10.000m2 tại Chi nhánh Cảng Sài Gòn tại Bà Rịa – Vũng Tàu, nâng cao tải trọng chất xếp tại các

bãi (tổng diện tích 2 khu vực bãi nâng cấp khoảng 5.500m2) thuộc cảng Tân Thuận, bãi chứa hàng

5.500m2 tại cảng Tân Thuận 2 để nâng cao khả năng lưu trữ, luân chuyển hàng hoa, gia tăng hệ

số sử dụng kho bãi cảng. Trong giai đoạn 2015 -2016, Cảng sẽ tiếp tục nâng cấp bãi chứa

container tại khu vực bãi RTG của cảng Tân Thuận, nâng cấp bãi chứa hàng và đường giao thông

nội bộ trong cảng Tân Thuận 2.

- Đối với các công ty cổ phần có vốn góp của cảng sẽ tiến hành thoái vốn để các đơn vị co điều kiện

hoạt động độc lập, cảng Sài Gòn sẽ có thêm nguồn vốn để đầu tư và phát triển.

5.1.2. Chiến lược phát triển Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước

- Với mục tiêu phát triển cảng trong tương lai, Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước là điểm nhấn quan trọng

trong thời gian tới. Ngoài ra, Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước còn có những lợi thế tuyệt đối trong khai

thác, phát triển như:

a. Về vị trí địa lý:

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

75

Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước nằm bên bờ phải sông Soài Rạp thuộc địa bàn xã Hiệp Phước, huyện

Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh. Với vị trí này, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước rất thuận lợi trong việc

giao thương bằng đường bộ, đường thủy, và cả đường sắt.

- Tuyến đường bộ: Thông qua các tuyến đường nội bộ Khu Công nghiệp Hiệp Phước, Cảng Sài

Gòn – Hiệp Phước sẽ được kết nối với tuyến đường trục Bắc – Nam và mạng lưới giao thông bên

ngoài. Trong đo, tuyến đường trục Bắc – Nam sẽ được đầu tư hoàn chỉnh cho 8 làn xe với lộ giới

60m và tổng chiều dài tuyến là 34km nhằm đáp ứng lưu lượng xe vận tải hàng hoa đi và đến cụm

cảng Hiệp Phước. Tuyến đường này kết nối từ trung tâm Tp. Hồ Chí Minh đến khu đô thị cảng

Hiệp Phước và là tuyến đường chính kết nối các tuyến giao thông quan trọng của thành phố.

Ngoài ra, tuyến đường cao tốc Bến lức - TP. Hồ Chí Minh - Long thành đang gấp rút khởi động đi

qua khu Hiệp Phước sẽ nối Cảng với Miền Đông và Miền Tây Nam bộ tạo điều kiện phát triển trong

tương lai.

Thực tế hiện nay, cảng Sài Gòn Hiệp Phước chỉ còn tuyến đường D3 (1,8km) kết nối cảng và 2 cầu

qua rạch chưa đầu tư nhưng dự kiến sẽ triển khai thi công xây dựng và hoàn tất vào giữa năm

2016. Đến cuối năm 2016, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước sẽ cơ bản hoàn tất, đưa vào khai thác.

Nguồn vốn đầu tư xây dựng đoạn đường D3 do đơn vị thực hiện dự án chuyển đổi công năng khu

bến cảng Nhà Rồng – Khánh Hội ứng vốn thực hiện theo hình thức BT (xây dựng – chuyển giao)

- Luồng hàng hải: Luồng Luồng kết nối Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước với Biển Đông là tuyến luồng

theo sông Lòng Tàu tới Ngã 3 Bình Khánh, sau đo theo sông Soài Rạp để tới cụm cảng Hiệp

Phước. Theo quy hoạch, tuyến luồng sông Soài Rạp, bắt đầu từ KCN Hiệp Phước kết nối trực tiếp

ra Biển Đông đã được nạo vét đến cao trình - 9,5m (giai đoạn đầu) cho tàu trọng tải tới 50.000

DWT và sẽ tiếp tục được nạo vét đến cao trình -12m (giai đoạn sau) cho tàu trọng tải tới 75.000

DWT. Tàu đi vào luồng sông này sẽ rút ngắn quãng đường dài khoảng 20km so với luồng sông

Lòng Tàu về Tp.HCM. Hơn nữa, luồng sông Lòng Tàu chỉ cho tàu biển trọng tải 20.000 – 30.000

DWT lưu thông, trong khi luồng sông Soài Rạp cho tàu biển có trọng tải đến 50.000 DWT lưu

thông sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Ngoài ra, với luồng này các tàu có aircraft cao sẽ

không bị hạn chế độ cao tĩnh không khi lưu thông trong khu vực này.

- Giao thông đường thủy nội địa: Từ sông Soài Rạp, theo tuyến đường thủy kết nối trực tiếp

đến vùng đồng bằng sông Cửu Long thông qua sông Rạch Cát, sông Vàm Cỏ đến tuyến kênh Chợ

Gạo. Từ sông Soài Rạp, theo sông Nhà Bè, sông Sài Gòn nối với sông Đồng Nai đi đến các khu vực

thuộc tỉnh Đồng Nai; và từ sông Soài Rạp đến Ngã 3 Bình Khánh theo sông Lòng Tàu qua sông

Đồng Tranh để kết nối với sông Thị Vải – Cái Mép.

- Giao thông đường sắt: Theo quy hoạch đô thị cảng Hiệp Phước, cụm cảng Hiệp Phước có tuyến

đường sắt chuyên dụng với chiều dài khoảng 38km kết nối với tuyến đường sắt quốc gia, bao gồm

cả ga hàng hoa Long Định (diện tích khoảng 15ha) là ga nối ray xuống khu cảng Hiệp Phước và

phục vụ xếp dỡ hàng hóa cho các cụm công nghiệp Bến Lức, Long An.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

76

b. Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị

- Hệ thống kho bãi rộng lớn, đảm bảo khả năng lưu giữ hàng hóa: bãi container có diện tích khoảng

11ha, bãi hàng tổng hợp 5ha, 3 kho hàng với diện tích 4.000m2/kho, kho hàng rời 5.000m2 …

- Trang thiết bị sẵn có với 3 cần cẩu vạn năng đang hoạt động và trong tương lai sẽ tiếp nhận các

phương tiện thiết bị từ Cảng Nhà rồng Khánh hội khi đơn vị này thực hiện hoàn tất chuyển đổi

công năng.

c. Về phát triển kinh doanh Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước

- Với lợi thế là cảng ra đời sau và là cảng phục vụ cho Cảng Sài Gòn sau chuyển đổi công năng, do

đo cảng Sài Gòn – Hiệp Phước đã co sẵn nguồn hàng khai thác. Sau khi Cảng Nhà rồng Khánh hội

thuộc Cảng Sài Gòn chính thức đong cửa hoạt động thì 90% sản lượng hàng hóa của cảng này sẽ

về Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước bao gồm tất cả các loại hàng như hàng bao, rời, sắt thép, và kể cả

container cũng được đưa vào khai thác tại đây.

- Ngoài ra, với đội ngũ CBCNV lành nghề, có kinh nghiệm trong công việc sẵn có chuyển tiếp từ

cảng Nhà Rồng – Khánh Hội sẽ là lợi thế về nhân lực trong quá trình phát triển cảng. Cảng sẽ

không mất thời gian tuyển dụng, đào tạo và tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi đưa tàu vào làm

hàng tại cảng.

- Với thương hiệu sẵn có, cảng cũng đã tiếp thị thêm các khách hàng tiềm năng mới trong tương lai

như Công ty TNHH Gang thép Formosa Hà Tĩnh với sản lượng khai thác dự kiến khoảng 1,8 triệu

tấn năm bắt đầu đưa hàng vào cảng từ 2016 và các khách hàng thân thiết sẵn co cũng sẽ đưa

hàng về khu vực này để khai thác vì các lợi thế về chất lượng dịch vụ, hạn chế thất thoát hàng

hóa, nhân lực chuyên nghiệp và uy tín đã co từ nhiều năm qua.

- Ngoài hệ thống cầu cảng có công suất thiết kế 7,5 triệu tấn/năm sau khi hoàn thiện, hệ thống

phao tại Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước cũng đã sẵn sàng để khai thác, đon nhận các tàu có trọng tải

tới 30.000 DWT. Với hệ thống phao này, Cảng Sài Gòn Hiệp Phước có thể đon nhận luồng hàng

gạo từ miền Tây để xuất khẩu đi các nước theo tuyến sông Soài Rạp kết nối ra Biển Đông.

- Với diện tích giai đoạn 2 khi mở rộng tương đương 40ha và 15ha đất từ Khu dịch vụ hậu cần, cảng

sẽ mở rộng phát triển dịch vụ logistic, kết hợp khai thác kho bãi để phát triển hoạt động dịch vụ

nếu có sự kết hợp với các đối tác.

- Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu khi mới đi vào hoạt động, Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước cũng gặp

một số kho khăn như tuyến đường D3 còn đang trong giai đoạn thực hiện dự kiến đến 2016 mới

hoàn tất, các khách hàng vân chưa quen với tuyến đường mới…. Ngoài ra, tiền thuê đất cũng là

một gánh nặng cho cảng khi bắt đầu khai thác.

- Nói tóm lại, ngoài những kho khăn nêu trên, trong tương lai, Cảng Sài Gòn Hiệp Phước sẽ là khu

cảng biển trọng điểm của khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

5.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2020

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

77

Bảng 41: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng Sài Gòn giai đoạn 2015 - 2020

TT Chỉ tiêu Đơn vị 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

I Sản lượng hàng hóa Triệu tấn 10.9 8.9 6.9 7.0 7.1 7.2

II Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản Triệu đồng 27.981 21.490 21.812 22.139 22.471 22.809

III Vốn điều lệ

1 Vốn điều lệ Triệu đồng 2.162.950 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510

2 Tỷ lệ Nhà nước sở hữu(*) % 51,0% 72,0% 72,0% 72,0% 72,0% 72,0%

3 Tỷ lệ Cổ đông chiến lược sở hữu % 23,0% 13,1% 13,1% 13,1% 13,1% 13,1%

IV Kết quả kinh doanh

1 Doanh thu Triệu đồng 934.738 775.387 633.954 646.265 665.837 732.956

2 Giá vốn Triệu đồng (715.459) (589.790) (446.262) (439.188) (448.788) (458.978)

3 Lãi gộp Triệu đồng 219.280 185.597 187.692 207.076 217.050 273.978

4 Chi phí bán hàng Triệu đồng - - - - - -

5 Chi phí quản lý doanh nghiệp Triệu đồng (112.169) (116.308) (76.074) (77.552) (79.900) (87.955)

6 Doanh thu tài chính Triệu đồng 11.228 24.192 24.765 58.461 60.301 63.154

7 Chi phí tài chính (chưa gồm Dự phòng

đầu tư tài chính dài hạn) Triệu đồng (32.054) (27.153) (24.391) (21.447) (16.770) (12.575)

8 Lợi nhuận khác Triệu đồng 43.122 81.915 75.651 7.651 7.651 7.651

9 Lợi nhuận trước khi lập Dự phòng

đầu tư tài chính dài hạn Triệu đồng 129.407 148.242 187.642 174.190 188.332 244.253

10 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn Triệu đồng (89.407) (106.242) (143.542) (127.885) (139.712) (193.202)

11 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 40.000 42.000 44.100 46.305 48.620 51.051

12 Thuế TNDN Triệu đồng (8.800) (9.240) (8.820) (9.261) (9.724) (10.210)

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

78

TT Chỉ tiêu Đơn vị 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

13 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 31.200 32.760 35.280 37.044 38.896 40.841

V PHÂN PHỐI THU NHẬP

1 Quỹ đầu tư phát triển % LNST 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0%

2 Quỹ khen thưởng, phúc lợi % LNST 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0%

3 Trả cổ tức VND/CP 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%

4 Tổng số lao động Người 1.411 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150

5 Thu nhập bình quân/người/tháng Đồng 8.000.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000

6 Tổng quỹ lương Triệu đồng 135.456 130.611 117.300 117.300 117.300 117.300

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

(*) Giả định sau khi cổ phần hoa vào năm 2015, tỷ lệ sở hữu của Nhà nước sẽ về mức mục tiêu như đã trình bày tại cơ cấu vốn điều lệ. Và từ tháng

6/2016, tỷ lệ sở hữu của Nhà nước dự kiến tăng lên do chuyển đổi các khoản nợ phải trả thành vốn góp.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

79

5.3. Thuyết minh kế hoạch kinh doanh và đầu tư của Công ty

5.3.1. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Doanh thu

Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội: Năm 2014, sản lượng hàng Container tăng trưởng tốt 19,6%

trong khi sản lượng hàng rời sụt giảm 20%. Năm 2015, dự kiến sản lượng hàng Container sẽ tiếp

tục tăng trưởng với tỷ lệ 3% và giá dịch vụ tăng 1%; đối với hàng rời, sản lượng sẽ không tăng

trưởng trong khi giá dịch vụ tăng 3%. Năm 2016, Cảng Nhà Rồng - Khánh Hội chỉ hoạt động 06

tháng đầu năm nên sản lượng dự báo sẽ giảm 50%, giá dịch vụ cảng không thay đổi so với năm

2015. Sau tháng 06/2016, Cảng ngừng hoạt động để di dời theo chủ trương.

Cảng Tân Thuận: Năm 2014, Cảng Tân Thuận đạt mức tăng trưởng sản lượng ấn tượng 12,0%

do sản lượng thép qua Cảng tăng trưởng đột biến, thêm 500 ngàn tấn so với các năm trước. Giai

đoạn 2015-2020, dự kiến sản lượng thép qua Cảng vân duy trì ổn định như năm 2014 do thị

trường bất động sản đang bắt đầu hồi phục trở lại dân đến nhu cầu thép tăng cao, và tổng sản

lượng hàng qua Cảng trong giai đoạn này không tăng trưởng so với năm 2014 (4,7 triệu tấn) do

Cảng Tân Thuận hiện đã hoạt động hết công suất. Giá các dịch vụ cảng tăng 2%/năm.

Cảng Tân Thuận 2: chủ yếu làm hàng gạo xuất khẩu và mặt hàng này đang co sự cạnh tranh

gay gắt nên sản lượng hàng qua cảng năm 2014 đã sụt giảm 17%. Tuy nhiên, nhờ cơ cấu lại mặt

hàng qua cảng, nâng tỷ trọng hàng bao phân bón với đơn giá cao hơn, nên doanh thu năm 2014

của Cảng vân tăng trưởng 22%. Giai đoạn 2015 - 2020, với thực trạng chính sách kiểm soát tải

trọng vận tải đường bộ vân đang tác động đến ngành cảng biển và việc Cảng Tân Thuận 2 tích

cực chuyển đổi cơ cấu mặt hàng, dự kiến sản lượng hàng qua Cảng sẽ tăng trưởng trở lại với tốc

độ 10%/năm. Giá dịch vụ cảng không tăng.

Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu: Năm 2014, sản lượng và doanh thu qua Cảng tăng trưởng lần

lượt 46,2% và 13,4% do có thêm phần sản lượng và doanh thu thu hộ Cảng ODA Thị Vải trong

thời gian Cảng ODA Thị Vải đang thành lập pháp nhân. Năm 2015, sản lượng hàng qua cảng dự

kiến giảm 5% so với năm 2014 đạt mức 1,5 triệu tấn do không còn phần thu hộ, giá dịch vụ Cảng

trong năm nay cũng dự kiến giảm 10% do tình hình cạnh tranh khá gay gắt. Giai đoạn 2016 -

2020, dự báo Cảng sẽ duy trì ổn định được mức sản lượng hiện hữu trong khi giá dịch vụ cảng sẽ

không tiếp tục sụt giảm do đã về mặt bằng giá sàn.

Chi nhánh Hải Phòng: Năm 2014, chính sách kiểm soát tải trọng vận tải đường bộ đã làm giảm

khối lượng hàng vận chuyển mỗi lượt nhưng đồng thời lại góp phần gia tăng số lượt hàng hóa vận

chuyển và đơn giá vận chuyển, dân đến doanh thu của Chi nhánh gia tăng 39% so với năm 2013.

Giai đoạn 2015 - 2020, dự kiến doanh thu của Chi nhánh sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 2%.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

80

Cảng Hành khách tàu biển: Năm 2015, Cảng dự kiến duy trì mức doanh thu bằng năm 2014.

Năm 2016, Cảng chỉ kinh doanh 6 tháng nên doanh thu giảm 50%, sau đo Cảng ngưng hoạt động

để di dời theo chủ trương.

Xí nghiệp Xây dựng công trình: Năm 2014, Xí nghiệp ghi nhận thêm 20 tỷ đồng doanh thu từ

Dự án nhà ở của Cán bộ công nhân viên tại Phú Xuân (Nhà Bè, TPHCM), dân đến doanh thu tăng

trưởng 122% so với năm 2013. Năm 2015, Xí nghiệp dự kiến sẽ tiếp tục ghi nhận thêm 20 tỷ đồng

từ dự án này, dân đến doanh thu của Xí nghiệp dự kiến sẽ đạt mức 50 tỷ đồng. Giai đoạn 2016 -

2020, doanh thu Xí nghiệp dự báo trở về mức ổn định là 30 tỷ đồng/năm.

Trung tâm Kinh doanh Bất động sản: cho thuê mặt bằng Khu số 3-5 Nguyễn Tất Thành, và

cho thuê văn phòng tại Tòa nhà Trụ sở Công ty. Những hoạt động này có tính ổn định cao nên dự

kiến sẽ không tăng trưởng trong giai đoạn 2015 - 2020. Riêng đối với hoạt động cho thuê mặt

bằng, doanh thu sẽ giảm 50% trong năm 2016 do chỉ thu được 06 tháng đầu năm và chấm dứt

khi Cảng Nhà Rồng Khánh Hội di dời vào cuối tháng 06/2016.

Xí nghiệp Lai dắt tàu biển: Doanh thu tàu kéo sẽ tăng trưởng theo tổng sản lượng hàng qua

các cảng Nhà Rồng - Khánh Hội, Tân Thuận, Tân Thuận 2 - là các cảng mà hoạt động tàu kéo

đang phục vụ, nên sẽ có sự sụt giảm mạnh tương ứng khi Cảng Nhà Rồng - Khánh Hội di dời vào

cuối tháng 06/2016.

Văn phòng cảng: Doanh thu cầu bến ở Văn phòng Cảng không gồm cầu bến của Chi nhánh Bà

Rịa - Vũng Tàu và Cảng Hành khách tàu biển. Tăng trưởng doanh thu cầu bến được dự báo theo

tăng trưởng tổng sản lượng hàng qua các cảng và tăng trưởng giá. Đối với doanh thu cơ sở hạ

tầng, giai đoạn 2015 - 2020 doanh thu từ CMIT dự kiến lần lượt đạt mức 35%, 40%, 40%, 40%,

50%, và 100% so với giá trị Hợp đồng đã ký kết là 2,8 triệu USD/năm căn cứ trên tình hình đàm

phán đến hiện tại, phần còn lại sẽ được thanh toán đều từ năm 2020 đến năm 2032. Doanh thu

cơ sở hạ tầng từ SSIT vân giữ nguyên là 3,2 triệu USD/năm. Hàng năm doanh thu cơ sở hạ tầng

tăng 1,5% do tỷ giá gia tăng.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

81

Bảng 42: Kế hoạch doanh thu giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn

Đơn vị trính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Dịch vụ cảng 745.229 600.992 457.621 467.690 478.568 490.263

Bốc xếp 512.363 421.751 331.518 339.497 347.920 356.823

Lưu kho bãi 89.472 64.584 39.792 41.387 43.097 44.932

Kiểm kiện, giao nhận,

cân hàng 16.162 13.137 10.126 10.416 10.724 11.050

Cầu bến, phao 61.023 49.243 37.723 37.621 37.658 37.800

Tàu kéo 35.784 28.167 20.571 20.831 21.116 21.430

Dịch vụ cảng khác 30.424 24.110 17.890 17.938 18.053 18.227

Cơ sở hạ tầng 90.803 95.232 96.660 98.110 105.997 160.594

SSIT 69.648 70.693 71.753 72.829 73.922 75.031

CMIT 21.155 24.539 24.907 25.281 32.075 85.564

Vận tải 37.634 38.387 39.155 39.938 40.737 41.551

Sửa chữa công trình 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000

Khác 31.073 10.776 10.517 10.526 10.536 10.547

Tổng cộng 934.738 775.387 633.954 646.265 665.837 732.956

Cảng Nhà Rồng Khánh

Hội 239.235 119.618 - - - -

Cảng Tân Thuận 244.724 249.618 254.610 259.703 264.897 270.195

Cảng Tân Thuận 2 44.237 48.246 52.655 57.505 62.841 68.710

CN Bà Rịa - Vũng Tàu 89.864 89.864 89.864 89.864 89.864 89.864

CN Hải Phòng 49.213 50.197 51.201 52.225 53.270 54.335

Cảng Hành khách tàu

biển 11.786 5.875 - - - -

XN Xây dựng công

trình cảng 50.000 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000

XN Lai dắt tàu biển 37.868 29.807 21.769 22.043 22.345 22.677

Trung tâm KD BĐS 33.283 21.549 9.816 9.816 9.816 9.816

Văn phòng Cảng 134.529 130.613 124.038 125.108 132.805 187.359

Tổng cộng 934.738 775.387 633.954 646.265 665.837 732.956

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

82

5.3.2. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Doanh thu tài chính

Lãi tiền gửi: Dựa trên số tiền mặt thặng dư hàng năm và giả định lãi suất tiền gửi trong giai

đoạn dự báo.

Cổ tức: Căn cứ kế hoạch kinh doanh và kế hoạch chi trả cổ tức của các công ty mà Cảng Sài Gòn

đang đầu tư.

Bảng 43: Doanh thu tài chính giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Doanh thu tài chính 11.228 24.192 24.765 58.461 60.301 63.154

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

5.3.3. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Chi phí tài chính

Bảng 44: Chi phí tài chính giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Chi phí lãi vay 21.927 18.212 16.117 13.861 10.296 7.234

Lỗ chênh lệch tỷ

giá 10.127 8.941 8.275 7.586 6.473 5.341

Dự phòng đầu tư

tài chính 89.407 106.242 143.542 127.885 39.712 193.202

Tổng cộng 121.461 133.395 167.933 149.332 156.481 205.777

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

a. Chi phí lãi vay

Bảng 45: Chi phí lãi vay giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Vay dài hạn 21.425 18.212 16.117 13.861 10.296 7.234

ADB - - 1.372 2.576 2.332 2.080

OCB 3.442 2.831 2.184 1.526 847 132

WB 207 132 57 - - -

Agribank 2.260 1.667 1.130 598 99 -

Bangkok 13.303 11.858 10.158 8.439 6.667 4.840

Maritime Bank 316 219 117 20 - -

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

83

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

ABBank 1.898 1.505 1.099 702 351 182

Vay ngắn hạn 502 - - - - -

Tổng cộng 21.927 18.212 16.117 13.861 10.296 7.234

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

b. Lỗ chênh lệch tỷ giá

Lỗ chênh lệch tỷ giá được ước tính trên các khoản vay ngoại tệ với giả định tỷ giá tăng mỗi năm

1.5%.

Bảng 46: Lỗ chênh lệch tỷ giá giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

ADB 4.608 3.995 4.055 4.116 3.760 3.392

OCB 1.108 929 744 554 358 156

WB - - - - - -

Agribank 31 - - - 0 -

Bangkok 4.277 3.942 3.430 2.901 2.356 1.793

Maritime Bank 103 75 46 15 - -

ABBank - - - - - -

Tổng cộng 10.127 8.941 8.275 7.586 6.473 5.341

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

c. Dự phòng đầu tư tài chính

Năm 2014, Công ty không trích dự phòng theo hướng dân tại Thông tư số 127/2014/TT-BTC của

Bộ Tài chính. Từ tháng 6/2015, thời điểm dự kiến chuyển đổi thành Công ty cổ phần, Công ty bắt

đầu trích đủ dự phòng đầu tư tài chính bao gồm các khoản dự phòng thiếu những năm trước theo

Thông tư số 89/2013/TT-BTC.

Từ tháng 6/2015, Công ty bắt đầu trích lập dự phòng theo cách thức như sau:

- Bước 1: Dựa trên kế hoạch lợi nhuận và vốn chủ sở hữu thực có của từng Công ty con, liên

doanh liên kết, và tỷ lệ sở hữu của Cảng Sài Gòn tại các công ty này, Công ty tính được giá trị

trích lập dự phòng đầu tư tài chính theo Thông tư 89/2013/TT-BTC;

- Bước 2: Căn cứ trên lợi nhuận trước thuế kế hoạch của Công ty, Công ty tính toán giá trị dự

phòng theo năng lực tài chính hàng năm, sao cho tổng giá trị dự phòng đầu tư tài chính trong 05

năm tới (tính cả năm bắt đầu phải trích lập) bằng tổng giá trị dự phòng mà Công ty phải trích lập

trong năm đo theo Thông tư 89/2013/TT-BTC.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

84

Bên cạnh cách thức trích lập dự phòng như trên, đối với dự phòng đầu tư tài chính vào SSIT, do

SSIT đang ở giai đoạn đầu tư và theo Biên bản thỏa thuận giữa các bên liên doanh và chủ nợ thì

SSIT sẽ ngủ đông cho đến cuối 2016 nên Cảng Sài Gòn sẽ không phải trích lập dự phòng giai

đoạn 2015 - 2016. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2017 - 2018, Cảng Sài Gòn bắt đầu trích lập dự

phòng lại ở SSIT nên dân đến giá trị dự phòng tăng mạnh.

Tương tự đối với Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước, Cảng Sài Gòn cũng chỉ bắt đầu trích lập dự phòng

đầu tư tài chính từ tháng 6/2016 khi Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước chính thức đi vào hoạt động.

Tổng hợp các nội dung trên và căn cứ vào giá trị dự phòng đầu tư tài chính tích lũy theo Thông tư

số 89/2013/TT-BTC tại Bảng 45, trong giai đoạn 2015 - 2020, Cảng Sài Gòn phải trích lập dự

phòng tối thiểu là 586.272 triệu đồng, gồm: 368.432 triệu đồng đối với khoản đầu tư vào SP-

PSA, 166.685 triệu đồng đối với khoản đầu tư vào CMIT, và 51.155 triệu đồng đối với khoản đầu

tư vào Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước.

Bảng 47: Dự phòng đầu tư tài chính lũy kế giai đoạn 2015 - 2020

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

SP-PSA 368.432 368.432 368.432 368.432 368.432 368.43

CMIT 166.685 166.685 166.685 166.685 166.685 166.685

Cảng Sài Gòn - Hiệp

Phước 51.155 139.649 227.916 315.842 403.302

SSIT 745.406 845.818 946.197 1.046.542

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Căn cứ lợi nhuận trước thuế kế hoạch và năng lực của Cảng Sài Gòn, tổng giá trị dự phòng đầu tư

tài chính dài hạn mà Công ty dự kiến sẽ trích lập trong giai đoạn 2015 - 2020 là 799.990 triệu

đồng. Do đo, bên cạnh giá trị dự phòng tối thiểu mà Cảng Sài Gòn phải trích lập là 586.272 triệu

đồng như đã trình bày, Cảng Sài Gòn đã trích lập thêm 213.718 triệu đồng cho các năm sắp tới.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

85

Bảng 48: Dự phòng đầu tư tài chính theo năng lực giai đoạn 2015 – 2020

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F Tổng cộng

Lợi nhuận trước

thuế kế hoạch 40.000 42.000 44.100 46.305 48.620 51.051 272.077

Giá trị dự

phòng ĐTTC

theo năng lực

(89.407) (106.242) (143.542) (127.885) (139.712) (193.202) (799.990)

SP-PSA (61.558) (73.149) (98.830) (88.050) (46.846) (368.432)

CMIT (27.850) (33.094) (44.712) (39.835) (21.194) (166.685)

Cảng Sài Gòn -

Hiệp Phước (17.937) (53.743) (71.680)

SSIT (53.735) (139.459) (193.194)

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Bảng 49: Kế hoạch lợi nhuận 2015 – 2020 của công ty con, liên doanh, liên kết

Đơn vị tính: Triệu đồng

Lợi nhuận sau

thuế 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

SP-PSA (262.902) (191.864) (47.007) 31.808 100.121 124.230

CMIT (599.769) (541.255) (495.276) (329.271) 114.454 189.086

Cảng Sài Gòn -

Hiệp Phước (32) (53.612) (92.801) (92.562) (92.205) (91.717)

SSIT (258.185) (258.107) (258.026) (257.942) (257.856) (257.768)

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

86

5.3.4. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Lợi nhuận khác

Bảng 50: Chỉ tiêu Lợi nhuận khác giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Thu nhập khác 124.469 126.828 75.651 7.651 7.651 7.651

Thu nhập thanh lý tài sản 81.818 119.177 68.000 - - -

Chuyển nhượng Dự án 430

NTT 81.818 - - - - -

Bán TSCĐ cho Cảng SG-

HP - 64.874 - - - -

Bất động sản Tân Thuận B - 32.000 38.000 - - -

Ụ Stic - - 30.000 - - -

Thu nhập khác 42.651 7.651 7.651 7.651 7.651 7.651

Chi phí khác (81.347) (44.913) - - - -

Chi phí thanh lý tài sản (81.347) (44.913) - - - -

Chuyển nhượng Dự án 430

NTT (81.347) - - - - -

Bán TSCĐ cho Cảng SG-

HP - (22.610) - - - -

Chi phí khác - - - - - -

Lợi nhuận khác 43.122 81.915 75.651 7.651 7.651 7.651

Lợi nhuận thanh lý tài sản 471 74.264 68.000 - - -

Lợi nhuận khác 42.651 7.651 7.651 7.651 7.651 7.651

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

87

5.3.5. Cơ sở xây dựng chỉ tiêu Vốn điều lệ

Bảng 51: Chỉ tiêu vốn điều lệ giai đoạn 2015 – 2020 của Cảng Sài Gòn

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Vốn điều lệ đầu năm 2.162.950 2.162.950 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510

Ngọc Viễn Đông ứng vốn 850.000

Vốn Ngân sách 769.560

Vốn điều lệ cuối năm 2.162.950 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

- Giai đoạn 1: Vốn điều lệ của Công ty khi cổ phần hoa được xác định là 2.162.949.610.000

đồngcăn cứ trên kết quả xác định giá trị phần vốn thực tế của Nhà nước tại doanh nghiệp là

2.162.949.618.556 đồng.

- Giai đoạn 2: Dự kiến tăng vốn điều lệ từ 2.162.949.610.000 đồng lên 3.782.509.610.000 đồng

thông qua phương thức chuyển nợ phải trả ngân sách thành vốn điều lệ với giá trị

1.619.560.000.000 đồng. Việc điều chỉnh Vốn điều lệ sẽ được thực hiện theo quyết định của cơ

quan có thẩm quyền và quy định hiện hành.

Cụ thể:

- Giai đoạn 2015 - 2016, Ngọc Viễn Đông sẽ ứng vốn theo tiến độ đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp

Phước. Như đã trình bày tại phần Kế hoạch đầu tư sau cổ phần hoa, đến cuối tháng 6/2016, thời

điểm dự kiến di dời Cảng Nhà Rồng - Khánh Hội và bàn giao khu đất này cho Ngọc Viễn Đông,

khoản phải trả Ngọc Viễn Đông sẽ được chuyển thành vốn góp của Nhà nước tại Công ty thông

qua việc bù trừ công nợ phải trả giữa Công ty với Ngọc Viễn Đông (khoản tiền Ngọc Viễn Đông đã

ứng) và giữa Ngọc Viễn Đông với Nhà nước (khoản tiền sử dụng đất tại khu Nhà Rồng - Khánh Hội

mà Ngọc Viễn Đông phải trả Nhà nước).

- Tháng 6/2016, sau khi bàn giao đất cho Ngọc Viễn Đông và thu tiền sử dụng đất, Nhà nước cũng

chuyển phần vốn ngân sách đã ứng là 599 tỷ đồng và chênh lệch 171 tỷ đồng giữa số tiền Công ty

đã đầu tư tính tới cuối 2013 là 770 tỷ đồng và số tiền Bộ Tài chính đã ứng là 599 tỷ đồng, thành

vốn điều lệ. Tổng cộng, Nhà nước sẽ chuyển gần 770 tỷ đồng thành vốn điều lệ.

Hiện nay, toàn bộ cơ chế ứng vốn và giải ngân đầu tư của Công ty khi thực hiện di dời và đầu tư

Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước được thực hiện theo Quyết định số 46/2010/QĐ-TTg ngày 24/6/2010

của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cảng trên sông

Sài Gòn và Nhà máy đong tàu Ba Son. Do Cảng Sài Gòn đang thực hiện cổ phần hóa và sẽ chuyển

sang công ty cổ phần nên Công ty đang chờ hướng dân chính thức từ Bộ Tài chính về cơ chế ứng

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

88

vốn và giải ngân tiếp theo để đầu tư cho Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước cũng như việc chuyển các

khoản tạm ứng thành vốn nhà nước tại Công ty sau khi cổ phần hóa.

6. ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC

Là một tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, MSBS đã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu, phân

tích một cách cẩn trọng và hợp lý cần thiết để đưa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động

kinh doanh của Công Ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn và chúng tôi cho rằng kế hoạch lợi nhuận của

Công ty có tính khả thi.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới goc độ đánh giá của tổ

chức tư vấn, dựa trên cơ sở những thông tin được thu thập có chọn lọc và tính toán dựa trên lý

thuyết về tài chính mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn

của các số liệu được dự báo. Những ý kiến nhận xét này chỉ mang tính tham khảo, các nhà đầu tư

tiềm năng cần tự mình cân nhắc một cách cẩn trọng trước khi có quyết định đầu tư vào cổ phiếu

của Công ty.

7. CÁC RỦI RO DỰ KIẾN

Công ty xin lưu ý các nhà đầu tư về các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh

doanh của Công ty.

7.1. Rủi ro kinh tế

Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là khai thác cảng và hoạt động này gắn liền với sự phát

triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu. Do đo, bất kỳ biến

động nào của nền kinh tế và hoạt động thương mại của Việt Nam cũng sẽ tác động trực tiếp và

gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, như đã phân tích ở phần “Triển vọng

phát triển của ngành”, rủi ro này trong thời gian tới sẽ ngày càng giảm đi trong bối cảnh nền kinh

tế đang dần hồi phục và nhân tố tiềm ẩn TPP có thể sẽ là chất xúc tác để hoạt động thương mại

của nước ta tiến lên một bước phát triển mới.

7.2. Rủi ro pháp luật

Cảng Sài Gòn chịu ảnh hưởng lớn từ Quy hoạch phát triển ngành cảng biển của Chính phủ với tư

cách là một cảng biển nằm trong hệ thống cảng biển Việt Nam. Bên cạnh đo, khi chuyển sang

Công ty cổ phần, hoạt động của Cảng Sài Gòn cũng sẽ chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp

luật về Công ty cổ phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán. Trong khi đo, tất cả các văn

bản này đều đang trong quá trình hoàn thiện và sự thay đổi về mặt chính sách là không thể tránh

khỏi. Vì vậy,các thay đổi đo sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của Cảng Sài Gòn.

7.3. Rủi ro đặc thù

Rủi ro cạnh tranh

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

89

Cảng Sài Gòn chịu sự cạnh tranh gay gắt của các cảng lớn trong khu vực như Lotus, VICT, Bến

Nghé, Cát Lái.. về 2 mặt chủ yếu: nguồn khách hàng và giá cước, tác động trực tiếp đến thị phần

của Cảng trên thị trường đặc biệt khi di dời cảng Nhà Rồng Khánh Hội, một số chủ tàu hay chủ

hàng đã bị các cảng khác lôi kéo bằng cách chính sách giá và dịch vụ cạnh tranh hơn.

Rủi ro về các yếu tố đầu vào

Xăng dầu đong vai trò quan trọng là nguyên vật liệu chính cho đầu vào sản xuất kinh doanh của

ngành khai thác cảng của Cảng Sài Gòn cũng như các hãng tàu, hãng vận tải. Vì vậy, mọi biến

động giá xăng dầu nội địa và trên toàn thế giới cũng đều có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh

doanh của Cảng. Trước những bất ổn kho lường về kinh tế -chính trị trên phạm vi toàn thế giới,

giá nguyên vật liệu được dự báo sẽ biến động mạnh trong tương lai, dân tới những rủi ro tiềm ẩn

cho các doanh nghiệp khai thác cảng và các khách hàng cũng như đối tác.

Rủi ro thanh toán

Hiện nay Công ty đang co khoản phải trả PSA Singapore 250 tỷ đồng và một khoản phải thu liên

doanh SP-PSA tương ứng 250 tỷ đồng. Thực chất đây là số tiền PSA Singapore cho SP-PSA vay.

Tuy nhiên, với cách thức cấu trúc khoản cho vay thông qua CSG, có thể hiểu CSG đang là bên bảo

lãnh cho khoản vay của SP-PSA. Vì vậy, Công ty có thể chịu rủi ro thanh toán khi SP-PSA mất khả

năng thanh toán.

7.4. Rủi ro của đợt chào bán

Việc chào bán một phần vốn nhà nước hiện có tại Công ty chịu ảnh hưởng lớn từ tình hình thị

trường chứng khoán, diễn biến của các biến số vĩ mô, cũng như mức độ hấp dân của cổ phiếu

Công ty. Do đo, những dấu hiệu tiêu cực từ các nhân tố này có thể thay đổi quyết định của nhà

đầu tư và làm cho kế hoạch cổ phần hóa của Công ty gặp nhiều kho khăn hay xấu hơn là không

thực hiện được.

7.5. Rủi ro khác

Ngoài các rủi ro trình bày ở trên, Công ty còn chịu các rủi ro bất khả kháng như động đất, thiên

tai, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh, khủng bố, v.v. Những rủi ro này dù ít hay nhiều

cũng sẽ có những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công

ty.

8. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Căn cứ:

- Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật chứng khoán sửa đổi, bổ sung số

62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc Hội;

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

90

- Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dân thi

hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật chứng khoán;

- Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thoái vốn, bán

cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của Doanh nghiệp Nhà nước;

Trường hợp Công ty đủ điều kiện trở thành công ty đại chúng: Trong thời hạn chín mươi

(90) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty sẽ tiến hành

đăng ký công ty đại chúng, đăng ký cổ phiếu để lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng

khoán và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom theo quy định của pháp luật về chứng

khoán và thị trường chứng khoán.

Trường hợp Công ty đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng

Khoán: Sau khi thực hiện các thủ tục để đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường chứng khoán,

trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,

Công ty sẽ tiến hành bổ sung hồ sơ để hoàn tất thủ tục niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán

theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Bảng 52: Các điều kiện niêm yết chính trên HSX và HNX

Khoản mục

Sở GDCK TP. HCM (HSX) SGDCK Hà Nội (HNX)

Vốn

điều lệ

>= 120 tỷ đồng >= 30 tỷ đồng

Hoạt

động

kinh

doanh

2 năm dưới hình thức CTCP (ngoại trừ

DNNN cổ phần hóa và niêm yết)

1 năm dưới hình thức CTCP (ngoại trừ

DNNN cổ phần hóa và niêm yết)

Kết quả kinh doanh 2 năm liền trước

năm đăng ký niêm yết phải có lãi

ROE năm gần nhất >= 5%; Không có lỗ lũy kế

Cổ đông

và tỷ lệ

nắm giữ

Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu

quyết của công ty do ít nhất 300 cổ

đông không phải cổ đông lớn nắm giữ

(ngoại trừ DNNN cổ phần hóa)

Tối thiểu 15% cổ phiếu có quyền biểu

quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông

không phải cổ đông lớn nắm giữ (ngoại trừ

DNNN cổ phần hóa)

Nợ quá

hạn

Không có nợ phải trả quá hạn > 1 năm

Cam kết

nắm giữ

Cổ đông là cá nhân, tổ chức co đại diện sở hữu là Thành viên HĐQT, BKS, Tổng Giám

đốc/ Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc/ Pho Giám đốc, và Kế toán trưởng của công ty;

cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên HĐQT, BKS, Tổng Giám đốc/ Giám

đốc, Phó Tổng Giám đốc/ Pho Giám đốc, và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết

nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm

yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ

phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại điện nắm giữ.

BCTC

kiểm

toán

BCTC riêng và hợp nhất của Công ty đăng ký niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ

chức kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận. Ý kiến kiểm toán là chấp thuận

toàn bộ, nếu có ngoại trừ thì không trọng yếu và có tài liệu giải thích hợp lý.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

91

PHẦN VI: CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

Vốn Điều lệ dự kiến : 2.162.949.610.000 đồng

Số cổ phần dự kiến : 216.294.961 cổ phần

Mệnh giá cổ phần : 10.000 VNĐ/cổ phần

Loại cổ phần : cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng

Số cổ phần chào bán dự kiến : 77.866.185 cổ phần

2. PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ THANH TOÁN TIỀN MUA CỔ PHẦN

Bảng 53: Phương thức bán cổ phần dự kiến

TT Cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

(%) Giá bán dự kiến

Bán ra bên ngoài 77.866.185 36,00%

1 Cán bộ công nhân viên

6.155.900 2,85%

1.1

Bán cổ phần ưu đãi theo thời gian thực tế làm việc trong KVNN

2.670.800 1,24% 60% giá đấu thành công thấp nhất của đợt bán đấu giá công khai

1.2

Bán cổ phần ưu đãi theo thời gian cam kết làm việc lâu dài tại CTCP

3.485.100 1,61% Bằng giá đấu thành công thấp nhất của đợt bán đấu giá công khai

2 Công đoàn 297.030 0,14% Bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của đợt bán đấu giá công khai

3 Cổ đông bên ngoài

71.413.255 33,02%

3.1 Bán cho Nhà đầu tư chiến lược

35.706.627 16,51%

Ban Chỉ đạo CPH xây dựng phương án và tổ chức bán cổ phần cho các nhà đầu tư chiến lược sau khi thực hiện đấu giá công khai với giá không thấp hơn giá đấi thành công bình quân của cuộc đấu giá công khai

3.2

Cổ đông mua cổ phần thông qua đấu giá

35.706.628 16,51% Giá đấu thành công của đợt bán đấu giá công khai

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

2.1. Đấu giá công khai

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

92

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 196/2011/TT-BTC, toàn bộ số cổ phần bán đấu giá của

Cảng Sài Gòn sẽ được tổ chức bán đấu giá tại Sở giao dịch chứng khoán. Cụ thể như sau:

Bảng 54: Cổ phần bán đấu giá ra công chúng

Hạng mục Chi tiết

Cổ phần chào bán : 35.706.628 cổ phần

Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông

Hạn chế chuyển nhượng : Không

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

Giá khởi điểm : 11.500 đồng/cổ phần

Phương thức thực hiện : Đấu giá công khai tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

Thời gian thực hiện : Sau khi Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam phê duyệt phương án

cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn.

Đối tượng tham gia : Tất cả các nhà đầu tư là tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài

nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định 59/2011/NĐ-CP và quy

định chi tiết tại Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công

chúng do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Cơ quan bán đấu giá : Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

Tổ chức tư vấn bán đấu

giá

: Công ty Cổ phần Chứng khoán Maritime Bank

Phương thức và thời hạn

thanh toán

: Theo Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng do Sở

Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh ban hành

2.2. Cổ phần bán ưu đãi cho Cán bộ công nhân viên

2.2.1. Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo thời gian làm việc thực tế tại khu vực Nhà nước:

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

93

Bảng 55: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm thực tế làm việc trong khu vực

Nhà nước

Hạng mục Chi tiết

Tiêu chí xác định lao động được

mua CP ưu đãi

: Người lao động co tên trong danh sách thường xuyên

của doanh nghiệp tại thời điểm công bố giá trị doanh

nghiệp cổ phần hóa

Tổng số lao động : 1.520 người

Tổng số lao động được mua CP

theo giá ưu đãi

: 1.467 người

Tổng số năm công tác : 26.708 năm

Tổng số cổ phần được mua theo

giá ưu đãi

: 2.670.800 cổ phần

Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông

Hạn chế chuyển nhượng : Không

Giá bán : 60% giá đấu thành công thấp nhất của đợt bán đấu giá

công khai

Thời gian thực hiện dự kiến : Sau khi thực hiện đấu giá công khai

2.2.2. Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm cam kết làm việc đáp ứng các tiêu chí tại

Biên bản hội nghị người lao động Cảng Sài Gòn đã thông qua ngày 30/05/2015 và theo

quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 59:

Bảng 56: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm cam kết làm việc

Hạng mục Chi tiết

Tiêu chí xác định lao động được

mua CP ưu đãi

: Người lao động co tên trong danh sách thường xuyên

của doanh nghiệp tại thời điểm công bố giá trị doanh

nghiệp cổ phần hóa, thuộc đối tượng doanh nghiệp

cần sử dụng và có cam kết làm việc lâu dài cho doanh

nghiệp trong thời hạn ít nhất là 03 năm

Tổng số lao động cam kết làm

việc lâu dài

: 1.168 người

Tổng số CP được mua theo cam

kết làm việc

: 3.485.100 cổ phần

Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông

Hạn chế chuyển nhượng : Hạn chế chuyển nhượng trong thời gian cam kết làm

việc lâu dài

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

94

Hạng mục Chi tiết

Giá bán : Bằng giá đấu thành công thấp nhất của đợt bán đấu

giá công khai

Thời gian thực hiện : Sau khi thực hiện đấu giá công khai

2.3. Cổ phần chào bán cho Công đoàn

Công đoàn Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn đăng ký mua cổ phần ưu đãi theo quy

định tại điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011.

Bảng 57: Cổ phần bán ưu đãi cho Công đoàn Cảng Sài Gòn

Hạng mục Chi tiết

Sổ cổ phần : 297.030 cổ phần

Giá trị cổ phần đăng ký mua theo

mệnh giá (10.000 đồng/CP)

: 2.970.300.000 đồng

Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông

Hạn chế chuyển nhượng : Cổ phần ưu đãi do Công đoàn nắm giữ không được

chuyển nhượng

Giá bán : Bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của đợt bán

đấu giá công khai

Thời gian thực hiện : Sau khi thực hiện đấu giá công khai

2.4. Cổ phần chào bán cho nhà đầu tư chiến lược

2.4.1. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược

Ngày 20/8/2014 Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số

2931/NQ-HHVN về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần của Công ty TNHH MTV

Cảng Sài Gòn khi cổ phần hoa như sau:

- Là các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài có chức năng kinh doanh và hoạt động

chính trong các lĩnh vực sau:

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đường sông, đường bộ.

Xuất nhập khẩu hàng hóa hoặc các lĩnh vực khác co liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu

hàng hóa.

Kinh doanh dịch vụ Logistics.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

95

Quản lý và khai thác cảng biển.

Tài chính, Ngân hàng.

- Có thời gian hoạt động tối thiểu 05 năm.

- Co năng lực tài chính thể hiện ở các tiêu chí sau:

Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 50 (năm mươi) tỷ đồng vào niên độ tài chính năm 2013;

Có tổng tài sản tối thiểu 70 (bảy mươi) tỷ đồng vào niên độ tài chính năm 2013;

Chứng minh đủ năng lực tài chính để mua cổ phần;

Có lợi nhuận sau thuế dương trong ba năm liên tiếp trước năm đăng ký tham gia làm nhà đầu tư

chiến lược (năm 2011, 2012, 2013).

- Có cam kết bằng văn bản về việc gắn bó lợi ích lâu dài với công ty cổ phần, hỗ trợ công ty cổ

phần trong một hoặc một số lĩnh vực quy định: chuyển giao công nghệ mới; đào tạo nguồn nhân

lực; nâng cao năng lực tài chính, quản trị doanh nghiệp; phát triển thị trường, cung ứng dịch vụ...

- Không chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp toàn bộ hoặc một phần số cổ phần được mua trong thời

hạn tối thiểu 05 (năm) năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh

nghiệp lần đầu hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Trong trường hợp đặc biệt cần chuyển

nhượng, cầm cố, thế chấp toàn bộ hoặc một phần số cổ phần này trước thời hạn trên thì phải

được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận căn cứ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.

2.4.2. Hồ sơ nhà đầu tư chiến lược

- Văn bản đăng ký làm nhà đầu tư chiến lược (trong đo nêu rõ số lượng cổ phần đăng ký mua);

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao y công chứng);

- Cam kết bằng văn bản của người có thẩm quyền trong việc gắn bó lợi ích lâu dài với Công tyvà hỗ

trợ Công ty sau cổ phần hóa và cam kết các nội dung khác có liên quan;

- Hồ sơ năng lực của tổ chức đăng ký làm nhà đầu tư chiến lược;

- Các tài liệu thuyết minh đáp ứng các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược (Ví dụ: Báo cáo tài

chính năm 2011, 2012, 2013 và các thông tin tài chính để chứng minh năng lực tài chính; thành

tích đạt được trong các năm vừa qua; kinh nghiệm chuyên môn trong ngành về thị trường, sản

phẩm; tài liệu thể hiện mối quan hệ hợp tác kinh doanh; chiến lược hoạt động phù hợp với hoạt

động kinh doanh của Cảng Sài Gòn;...).

2.4.3. Kết quả tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược

Căn cứ Nghị quyết số 2931/NQ-HHVN ngày 20/8/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty

Hàng hải Việt Nam về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần tại Công ty TNHH một

thành viên Cảng Sài Gòn khi cổ phần hoa, Công ty đã đăng tải Thư ngỏ về việc trở thành nhà đầu

tư chiến lược của Công ty khi cổ phần hoa trên phương tiện thông tin đại chúng và website

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

96

http://www.csg.com.vn, đồng thời Công ty đã đăng thông báo tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược

trên ba (03) số báo liên tiếp của của Thời báo Kinh tế Việt Nam (ngày 08-10/12/2014), Báo Sài

Gòn Giải Phóng (ngày 08-10/12/2014), và Báo Đầu tư Chứng khoán (ngày 08/12/2014,

10/12/2014, 12/12/2014).

Công ty đã nhận được hồ sơ đăng ký của các nhà đầu tư chiến lược sau:

a. Tập đoàn VINGROUP – Công ty cổ phần

- Địa chỉ trụ sở: Số 7 đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị sinh thái Vincom Village, Phường Việt Hưng,

Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: (84-4) 39 749 999

- Fax: (84-4) 39 748 888

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0101245486 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội

cấp ngày 03/5/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 56 ngày 18/11/2014.

- Vốn điều lệ: 14.587.886.850.000 đồng.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Bất động sản.

- Khối lượng cổ phần đăng ký mua: 80% vốn điều lệ Cảng Sài Gòn

b. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VIETINBANK)

- Địa chỉ trụ sở: 108 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

- Điện thoại: (84-4) 39 421 030

- Fax: (84-4) 39 421 032

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0100111948 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội

cấp ngày 03/7/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 29/4/2014.

- Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Ngân hàng.

- Khối lượng cổ phần đăng ký mua: 11% vốn điều lệ Cảng Sài Gòn

c. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP BANK)

- Địa chỉ trụ sở: Tầng 1-7, Tòa nhà Thủ Đô, số 72 Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Quận

Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: (84-4) 39 288 869

- Fax: (84-4) 39 288 867

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0100233583 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội

cấp ngày 08/9/1993, đăng ký thay đổi lần thứ 31 ngày 02/10/2014.

- Vốn điều lệ: 6.347.410.000.000 đồng.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Ngân hàng.

- Khối lượng cổ phần đăng ký mua: 11% vốn điều lệ Cảng Sài Gòn

2.4.4. Phương thức chào bán cho nhà đầu tư chiến lược

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

97

- Số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 35.706.628 cổ phần, chiếm tỷ lệ 16,51% vốn điều lệ.

- Phương thức thực hiện: Ban chỉ đạo cổ phần hóa quyết định phương thức lựa chọn nhà đầu tư.

- Giá bán cho nhà đầu tư chiến lược: Ban chỉ đạo cổ phần hóa quyết định giá bán cho nhà đầu tư

chiến lược sau khi thực hiện đấu giá công khai.

- Thời gian thực hiện: Sau khi thực hiện đấu giá công khai.

3. XỬ LÝ SỐ LƯỢNG CỔ PHẦN KHÔNG BÁN HẾT

Số lượng cổ phần không bán hết gồm:

- Số cổ phần người lao động và tổ chức công đoàn từ chối mua theo phương án đã được duyệt;

- Số cổ phần không được đăng ký mua theo phương án đấu giá công khai đã được duyệt;

- Số cổ phần nhà đầu tư trúng thầu trong cuộc đấu giá công khai nhưng từ chối mua;

Trong trường hợp Cảng Sài Gòn không bán hết số lượng cổ phần chào bán, Ban Chỉ đạo cổ phần

hóa sẽ xem xét/báo cáo cơ quan co thẩm quyền để xử lý theo quy định

4. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HÓA

Kế hoạch hoàn vốn ngân sách và sử dụng số tiền thu được từ bán cổ phần được tính toán dựa

trên giả định (i) số lượng cổ phần chào bán được bán hết; (ii) giá đấu thành công bình quân và

giá đấu thành công thấp nhất bằng giá khởi điểm là 11.500 đồng/cổ phần.

Bảng 58: Số tiền dự kiến thu từ bán phần vốn Nhà nước

Đơn vị tính: đồng

TT Khoản mục Giá trị

1 Vốn điều lệ Công ty cổ phần 2.162.949.610.000

2 Vốn Nhà nước thực tế tại doanh nghiệp sau khi đánh giá lại 2.162.949.618.556

3 Chênh lệch Vốn nhà nước do làm tròn số tại mục (2)

(3) = (2) - (1) 8.556

4 Vốn nhà nước tham gia vào Công ty cổ phần (64% vốn điều lệ) 1.384.287.760.000

5 Vốn Nhà nước bán ra bên ngoài tính theo mệnh giá 778.661.850.000

6 Tiền thu từ cổ phần hoá (dự kiến) 881.809.109.500

6.1 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho người lao động theo thời gian thực

tế làm việc trong KVNN (giảm giá 40%) 18.428.520.000

6.2 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho người lao động theo số năm cam kết

làm việc lâu dài tại CTCP 40.078.650.000

6.3 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho Công đoàn (giảm giá 40%) 2.049.507.000

6.4 Thu từ bán cổ phần cho cổ đông chiến lược 410.626.210.500

6.5 Thu từ bán đấu giá ra bên ngoài 410.626.222.000

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

98

TT Khoản mục Giá trị

7 Chi phí cổ phần hóa 1.925.500.000

8 Chi phí giải quyết lao động dôi dư 26.567.163.438

9 Tổng số tiền chuyển về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp của Tổng công ty

(9) = (3) + (6) - (7) - (8) 853.316.454.618

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn

Số tiền hoàn vốn ngân sách và việc sử dụng số tiền thu được từ bán cổ phần sẽ được tính toán lại

dựa trên kết quả bán cổ phần và các chi phí phát sinh trên thực tế của Công ty và được xử lý theo

hướng dân tại Điều 11 Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 và Điều 42 Nghị định

59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

99

THAY LỜI KẾT

Bản Công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của

Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn, được Công ty Cổ phần Chứng khoán Maritime Bank soạn thảo

một cách trung thực, khách quan và chính xác dựa trên các số liệu từ phía Công ty cung cấp.

Tất cả những thông tin trên được đưa ra theo đúng qui định của luật hiện hành nhằm đảm bảo

tính công khai, minh bạch và quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư.

Các thông tin trên cung cấp cho nhà đầu tư với mục tiêu giúp nhà đầu tư nhìn nhận doanh nghiệp

dự định đầu tư một cách khách quan, sáng suốt.

Chúng tôi kính mong các nhà đầu tư nên tham khảo kỹ Bản Công bố thông tin này trước khi đưa

ra quyết định đấu giá mua cổ phần phát hành lần đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV

Cảng Sài Gòn.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

100

PHẦN VIII: PHỤ LỤC

1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH KIỂM TOÁN CÁC NĂM 2012, 2013, 2014

2. QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ĐỂ CỔ PHẦN HÓA

3. QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

4. PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

5. DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÒN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TP Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 6 năm 2015

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TP Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 6 năm 2015