THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN

63
1 BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG Mã số: 37-13 - KHKT - TC (Tài liệu giám định cấp Bộ)

Transcript of THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN

+

`19

THUYẾT MINH DỰ THẢO

RÀ SOÁT, CẬP NHẬT VÀ CHUYỂN ĐỔI TIÊU CHUẨN NGÀNH SANG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

Mã số: 90 - 10 - KHKT - TC

1

BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH DỰ THẢO

QUY CHUẨN KỸ THUẬT VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Mã số: 37-13 - KHKT - TC

(Tài liệu giám định cấp Bộ)

HÀ NỘI – 9/2013

MỤC LỤC

1 Tên quy chuẩn:.............................................................................................................3

2 Đặt vấn đề.....................................................................................................................3

2.1 Đặc điểm tình hình đối tượng.....................................................................................3

2.1.1 Tình hình sử dụng........................................................................................................5

2.1.1.1 Quốc tế...........................................................................................................................5

2.1.1.2 Trong nước...................................................................................................................6

2.1.2 Tình hình tiêu chuẩn hoá.............................................................................................7

2.1.2.1 Quốc tế...........................................................................................................................7

2.1.2.2 Trong nước.................................................................................................................19

2.2 Lý do, mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật ......................................................28

3 Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật.......................................................................31

3.1 Tổng hợp tài liệu liên quan........................................................................................31

3.2 Lựa chọn tài liệu tham chiếu.....................................................................................32

3.2.1 Sở cứ lựa chọn............................................................................................................32

3.2.2 Lựa chọn tài liệu tham chiếu.....................................................................................33

4 Giải thích nội dung quy chuẩn..................................................................................34

4.1 Nội dung quy chuẩn...................................................................................................34

4.2 Một số sửa đổi, bổ xung quy chuẩn so với nội dung tài liệu tham chiếu..............35

4.3 Cấu trúc nội dung quy chuẩn kỹ thuật EMC đối với thiết bị vô tuyến................36

5 Bảng đối chiếu nội dung quy chuẩn kỹ thuật .........................................................38

6 Kết luận và khuyến nghị............................................................................................41

2

THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT

1 Tên quy chuẩn:

Quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung

2 Đặt vấn đề

Mục tiêu xây dựng quy chuẩn: Phục vụ cho việc chứng nhận và công bố hợp thiết bị vô tuyến về tương thích điện từ (EMC).

Nội dung quy chuẩn: Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến -Yêu cầu kỹ thuật chung, bao gồm:

+ Giới hạn và phương pháp đo kiểm đối với phát xạ nhiễu,

+ Mức thử và phương pháp thử miễn nhiễm,

+ Các điều kiện đo kiểm,

+ Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá.

Phương pháp thực hiện: Quy chuẩn được xây dựng theo phương pháp chấp thuận nguyên vẹn các nội dung tiêu chuẩn quốc tế và theo hình thức biên soạn lại. Hình thức trình bày quy chuẩn tuân thủ theo mẫu Quy chuẩn Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông qui định.

2.1 Đặc điểm tình hình đối tượng

Trong lĩnh vực điện tử viễn thông, thiết bị vô tuyến đã đóng vai trò quan trọng cả về mặt số lượng, chủng loại và tính năng ứng dụng. Sự khác biệt của thiết bị vô tuyến là sử dụng môi trường truyền dẫn không gian tự do để truyền sóng điện từ. Việc truyền lan sóng khắp mọi nơi có thể gây nhiễu đến các thiết bị điện tử khác. Vì vậy, cần phải có các biện pháp thiết kế, tiêu chuẩn hóa, quản lý thích hợp để phòng ngừa và làm giảm ảnh hưởng nhiễu của các thiết bị vô tuyến.

Các thiết bị vô tuyến thu hoặc phát tín hiệu với các tần số/ dải tần số trong dải tần số vô tuyến theo qui định của ITU. Các máy phát và máy thu trong hệ thống thông tin vô tuyến truyền sóng điện từ từ máy phát tới máy thu thông qua môi trường truyền dẫn là không gian tự do. Đó là đặc điểm chung nhất của các thiết bị vô thông tin vô tuyến và cũng là sự khác biệt giữa thông tin vô tuyến và thông tin hữu tuyến. Chính vì vậy mà các nhiễu không mong muốn gây ra từ các thiết bị vô tuyến có phạm vi ảnh hưởng rất rộng.

Các loại thiết bị vô tuyến

Thiết bị vô tuyến rất đa dạng về chủng loại, tùy thuộc theo chức năng, yêu cầu sử dụng, cấu trúc thiết bị và thiết kế của các nhà sản xuất khác nhau. Với các tín hiệu cần truyền khác nhau, các bộ điều chế/ mã hóa và các bộ giải điều chế/giải mã khác nhau dẫn đến có nhiều loại thiết bị vô tuyến khác nhau. Ngoài ra các yêu cầu sử dụng, các dạng cấu trúc thiết bị, công suất

3

phát khác nhau cũng góp phần tạo ra sự phong phú của các thiết bị vô tuyến. Chính sự phong phú này dẫn đến sự phức tạp trong việc phân loại, quản lý, tiêu chuẩn hóa thiết bị vô tuyến.

Một số loại thiết bị vô tuyến thường gặp trong thị trường điện tử viễn thông tin học gồm:

- Thiết bị thông tin vô tuyến công suất lớn,

- Thiết bị vi ba

- Thiết bị thông tin di động tế bào GSM, CDMA...

- Thiết bị thông tin vô tuyến mặt đất

- Thiết bị thông tin vệ tinh cố định, di động mặt đất

- Thiết bị thông tin vô tuyến định vị, dẫn đường

- Thiết bị thông tin vô tuyến hàng không

- Thiết bị thông tin vô tuyến hàng hải

- Thiết bị vô tuyến thông tin, an toàn và cứu nạn hàng hải

- Thiết bị vô tuyến điện tử dân dụng

- Thiết bị thu phát hình, phát thanh quảng bá

- Thiết bị vô tuyến dùng trong y học, khoa học, thăm dò vũ trụ...

- Thiết bị ra đa, phát xung trực tiếp

- Thiết bị công nghệ tin học sử dụng kết nối vô tuyến v.v.

Phổ tần

Các thiết bị vô tuyến thực tế hoạt động trên phạm vi dải tần rất rộng từ 9 KHz đến 300 GHz. Một thiết bị vô tuyến thường làm việc trên một tần số hoặc một dải tần cụ thể nào đó trong toàn bộ dải tần trên. Dải tần của từng loại thiết bị vô tuyến này có thể chồng lấn với dải tần hoạt động của các thiết bị vô tuyến khác có thể gây nhiễu lẫn nhau. Để tránh nhiễu lẫn nhau, đặc biệt là các thiết bị nằm trong vùng ảnh hưởng thường lựa chọn các tần số/dải tần số hoạt động khác nhau hoặc lựa chọn các phương thức điều chế/mã hóa khác nhau.

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ITU đã đưa ra thể lệ vô tuyến qui định cụ thể các dải tần số hoạt động, qui định về mức công suất cực đại, sai số tần số/công suất cho phép đối với từng loại thiết bị và dịch vụ vô tuyến sử dụng trên toàn thế giới nhằm tránh sự chồng lấn tần số và giảm nhiễu có hại trong các thiết bị và hệ thống vô tuyến.

Mặc dù đã có nhiều qui định quốc tế, khu vực, quốc gia về sử dụng và phân bổ tần số cho từng loại thiết bị vô tuyến, nhưng tùy thuộc vào chất lượng thiết bị các phát xạ không mong

4

muốn ít nhiều vẫn tồn tại và là tác nhân gây nhiễu. Chính vì vậy mà các quốc gia cần phải có các biện pháp đo lường, kiểm chuẩn, hợp quy để quản lý hoạt động của các thiết bị này.

Khả năng phát xạ nhiễu:

Đối với một thiết bị vô tuyến bất kỳ đều tồn tại hai dạng phát xạ: phát xạ mong muốn và phát xạ không mong muốn.

Phát xạ mong muốn là phát xạ có ích nhằm truyền dẫn thông tin có chủ định từ máy phát hoặc bộ phận phát xạ đến máy thu hoặc bộ phận tiếp nhận. Phát xạ này được phát ra từ anten chính của máy phát. Phát xạ chính được đặc trưng bởi công suất phát và tần số/ dải tần số phát qui định theo thiết bị vô tuyến cụ thể.

Phát xạ không mong muốn là các phát xạ nhiễu bao gồm phát xạ ngoài băng, phát xạ giả gây ra do quá trình điều chế, chất lượng hạn chế của các bộ lọc, các phần tử phi tuyến, phát xạ hài, xuyên điều chế, đổi tần.....Các phát xạ không mong muốn có thể được phát ra từ anten chính, các cổng của thiết bị như cổng nguồn điện lưới, cổng nguồn một chiều, cổng vỏ, cổng thông tin điều khiển.....Phát xạ không mong muốn là các phát xạ nhiễu cần được hạn chế tối thiểu và được qui định bởi mức phát xạ và tần số phát xạ nhiễu cho phép theo qui định của các tổ chức tiêu chuẩn và cơ quan quản lý nhà nước về thiết bị vô tuyến.

Khả năng miễn nhiễm

Do thiết bị vô tuyến thường xuyên làm việc trong môi trường có các nhiễu nên chúng phải được thiết kế có khả năng chịu được các nhiễu này ở một mức độ nhất định. Khả năng thiết bị vô tuyến có thể hoạt động bình thường không suy giảm chức năng trong môi trường nhiễu được gọi là miễn nhiễm. Để đánh giá miễn nhiễm của thiết bị vô tuyến người ta căn cứ vào khả năng làm việc của chúng đối với trường điện từ tần số vô tuyến, hiện tượng phóng tĩnh điện, hiện tượng đột biến, hiện tượng thay đổi, thăng giáng, quá áp nguồn điện cung cấp v.v. Trong môi trường cùng hoạt động và ảnh hưởng lẫn nhau, các thiết bị vô tuyến cần phải được thiết kế chế tạo ở mức miễn nhiễm nhất định được tiêu chuẩn hóa phù hợp với từng loại thiết bị và với từng môi trường làm việc cụ thể.

2.1.1 Tình hình sử dụng

2.1.1.1 Quốc tế

Thiết bị vô tuyến đã có một lịch sử phát triển từ rất lâu, chúng được sử dụng hiệu quả vào nhiều mục đích khác nhau.

Các thiết bị vô tuyến được dùng nhiều nhất cho mục đích thông tin, truyền thông. Với khả năng truyền lan xa trong không gian, thời gian triển khai nhanh, có thể khắc phục được những hạn chế về địa lý, khí hậu thiết bị thông tin vô tuyến đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Từ những thiết bị thông tin sơ khai như vô tuyến điện báo đến các thiết bị thông tin hiện đại dùng trong lĩnh vực quân sự và vũ trụ, từ các thiết bị băng hẹp đến các thiết bị siêu băng rộng thiết bị vô tuyến đã có mặt khắp nơi trong lĩnh vực của các quốc gia. Thiết bị vô tuyến đã đóng một vai trò rất quan trọng và không thể thay thế được trong lĩnh vực viễn thông và nền

5

kinh tế của các nước trên toàn thế giới.

Thiết bị vô tuyến được áp dụng nhiều trong lĩnh vực y tế như các thiết bị cấy ghép vô tuyến, soi chụp, chữa bệnh, hỗ trợ bệnh nhân....

Trong công nghiệp có nhiều thiết bị hoặc bộ phận công nghiệp ứng dụng kỹ thuật vô tuyến để giám sát, điều khiển, thông tin, kết nối các bộ phận máy móc.

Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, thăm dò vũ trụ cũng sử dụng nhiều thiết bị vô tuyến để hỗ trợ, triển khai nghiên cứu v.v.

Thiết bị vô tuyến được áp dụng khắp mọi nơi trong cuộc sống hàng ngày của con người từ thiết bị giải trí, giám sát, điều khiển đến thông tin liên lạc....

Trong lĩnh vực quân sự thiết bị vô tuyến được sử dụng nhiều trong các hệ thống thông tin liên lạc, ra đa dò tìm cảnh giới, điều khiển vũ khí....

Chính vì vậy mà thiết bị vô tuyến rất đa dạng và có số lượng sử dụng rất lớn. Việc quản lý và đảm bảo cho các thiết bị này cùng tồn tại với nhau khá phức tạp và khó khăn. Các thiết bị vô tuyến phải được quản lý, kiểm soát chặt chẽ hơn bởi những cơ quan chức năng để tạo ra một môi trường vô tuyến an toàn và hiệu quả.

Đặc biệt trong tình hình hiện nay, với những thành công vượt bậc của công nghệ và kỹ thuật vô tuyến các thiết bị vô tuyến mới không ngừng được phát triển và gia tăng số lượng. Các thiết bị vô tuyến đang dần thay thế các thiết bị có dây với khả năng an toàn và bảo mật ngày càng được nâng cao hơn.

2.1.1.2 Trong nước

Cũng như các nước trên thế giới Việt Nam là quốc gia đang phát triển mạnh về lĩnh vực thiết bị điện tử, viễn thông tin học. Hiện tại các thiết bị vô tuyến đang được sử dụng rất phổ biến trong mọi lĩnh vực. Từ dân sự đến quân sự, từ công nghiệp đến y học, nghiên cứu khoa học thiết bị vô tuyến đã thông dụng như một công cụ không thể thiếu được.

Thiết bị vô tuyến được nhập khẩu từ các nước các khu vực khác nhau hoặc được sản xuất, lắp ráp trong nước. Xu hướng phát triển các thiết bị vô tuyến ngày càng tăng về số lượng và ứng dụng. Cùng với xu hướng phát triển trên giới, thiết bị vô tuyến sử dụng tại Việt Nam đang dần thay thế các thiết bị có dây.

Thiết bị vô tuyến trong nước rất da dạng về chủng loại, công nghệ, hình dáng, ứng dụng. Việt Nam cũng rất chú trọng trong việc quản lý, kiểm soát hoạt động các thiết bị vô tuyến. Việt Nam đã có các cơ quan chuyên ngành về quản lý cấp phép, giám sát hoạt động, đo kiểm và hợp chuẩn, hợp quy các thiết bị vô tuyến.

6

2.1.2 Tình hình tiêu chuẩn hoá

2.1.2.1 Quốc tế

Hiện nay, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế, khu vực đối với thiết bị vô tuyến thường được phân thành các phần như sau:

- Tiêu chuẩn về tương thích điện từ phù hợp với điều khoản 3.1b Hướng dẫn 1999/5/EC ngày 9/3/1999 về R&TTE.

- Tiêu chuẩn về các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu sử dụng hiệu quả phổ tần phù hợp với điều khoản 3.2 Hướng dẫn 1999/5/EC ngày 9/3/1999 về R&TTE.

-Tiêu chuẩn về an toàn phù hợp với điều khoản 3.1a Hướng dẫn 1999/5/EC ngày 9/3/1999 về R&TTE...

Các phần tiêu chuẩn này kết hợp với nhau để tạo ra bộ tiêu chuẩn đầy đủ về một thiết bị vô tuyến phục vụ cho mục đích quản lý, công nhận, hợp chuẩn, hợp quy, khai thác thiết bị, hài hòa giữa các đơn vị, quốc gia, khu vực.

Các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế như ITU, IEC, ETSI, FCC… đã ban hành nhiều khuyến nghị và tiêu chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến. Các yêu cầu kỹ thuật đặc trưng cho tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến bao gồm phát xạ nhiễu và khả năng miễn nhiễm.

Sau đây là một số tiêu chuẩn tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và khu vực.

Các tiêu chuẩn của ITU

ITU R đã có nhiều qui định, tiêu chuẩn liên quan đến thiết bị vô tuyến. Trong đó ITU đưa ra yêu cầu phân bổ về tần số, công suất phát xạ, can nhiễu đối với các hệ thống và dịch vụ vô tuyến. Tuy nhiên ITU không đề cập đến các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị vô tuyến cụ thể mà chỉ đưa ra các dải tần, mức phát xạ cực đại, nhiễu .. cho một chủng loại thiết bị, hệ thống hoặc một dịch vụ vô tuyến cụ thể nào đó. Các yêu cầu kỹ thuật này phù hợp cho công tác quản lý, thiết kế, khai thác hệ thống, dịch vụ vô tuyến. ITU cũng đã đưa ra một số khuyến nghị về EMC đối với các thiết bị vô tuyến như trạm gốc di động, hệ thống vi ba chuyển tiếp, thiết bị truy nhập. ITU đã dành riêng một phần các khuyến nghị có kí hiệu đầu là chữ K cho các yêu cầu về chống nhiễu, trong đó có các yêu cầu về EMC.

- ITU Recommendation K.43 (7/2003): Immunity requyrements for telecommunication equypment (Các yêu cầu miễn nhiễm cho thiết bị viễn thông)

- ITU T Recommendation K.34 (7/2003): Classification of electromagnetic environmental conditions for telecommunication equypment – Basic EMC Recommendation (Phân loại điều kiện môi trường điện từ cho thiết bị viễn thông- Khuyến nghị cơ bản về EMC)

- ITU T Recommendation K.38 (7/2003): Radiated emission test procedure for physically large systems (Quy trình đo phát xạ bức xạ cho các hệ thống có kích thước lớn)

7

- ITU T Recommendation K.80 (7/2009): EMC requyrements for telecommunication network equypment (1GHz - 6GHz): Các yêu cầu về EMC đối với các thiết bị mạng viễn thông (Dải tần 1~6 GHz) áp dụng cho các thiết bị di động IMT 2000, LAN không dây, thiết bị vô tuyến truy nhập băng rộng.

- ITU T Recommendation K.48 (2006): EMC requyrements for telecommunication equypment – Product family Recommendation. Khuyến nghị đưa ra yêu cầu về phát xạ nhiễu và miễn nhiễm đối với các hệ thống chuyển mạch, hệ thống truyền dẫn, cung cấp nguồn điện, trạm BTS kỹ thuật số, LAN không dây, chuyển tiếp vô tuyến số và các thiết bị xDSL, giám sát.

- ITU T Recommendation K.76 (2008): EMC requyrements for telecommunication network equypment – (9 kHz-150 kHz). Khuyến nghị đưa ra các yêu cầu phát xạ nhiễu và miễn nhiễm đối với các thiết bị mạng viễn thông hoạt động trong dải tần từ 9 đến 150 KHz.

- Recommendation ITU-R SM.329-10 (2003), Unwanted emissions in the spurious domain. Khuyến nghị đưa ra các giới hạn về phát xạ không mong muốn trong vùng giả và phương pháp đo phát xạ trong miền giả. Các thiết bị vô tuyến thỏa mãn các yêu cầu khuyến nghị này thì cũng đáp ứng được các yêu cầu về EMC.

- Các tiêu chuẩn thuộc dự án 3G của ITU 3GPP (phối hợp nhiều tổ chức tiêu chuẩn) cũng đưa

ra các yêu cầu tương thích điện từ đối với các hệ thống, trạm 3G, ví dụ như:

3GPP TS 25.113: “Base station and repeater electromagnetic compatibility (EMC)”. Tài liệu

này gồm các đánh giá về tương thích điện từ (EMC) đối với các trạm gốc, các trạm lặp và

thiết bị phụ trợ 3G.

3GPP TS 34.124 “ Universal Mobile Telecommuncation System (UMTS). Electromagnetic

compatibility (EMC) requyrements for mobile terminals and ancillary equypment: Hệ thống

thông tin di động toàn cầu - Các yêu cầu tương thích điện từ đối với thiết bị đầu cuối di động

và phụ trợ.

Nhận xét: Các tiêu chuẩn, khuyến nghị của ITU đề cập đến các yêu cầu EMC và phương pháp đo thử chung cho các hệ thống hoặc họ thiết bị dùng trong mạng viễn thông.

Tiêu chuẩn IECLiên quan đến hệ thống tiêu chuẩn về tương thích điện từ trên thế giới, hệ thống tiêu chuẩn

của Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế (International Electrotechnical Commission – IEC) vẫn

được đánh giá là đầy đủ nhất, đồng thời hệ thống tiêu chuẩn này vẫn đang được tiếp tục

nghiên cứu, hoàn thiện. Hầu hết các nước trên thế giới đều tuân theo các tiêu chuẩn này. Các

tài liệu của IEC được chia thành 2 nhóm chính:

- Các tiêu chuẩn tương thích điện từ cơ bản : Các tiêu chuẩn cơ bản của IEC qui định các điều

kiện hoặc các nguyên tắc chung để đạt được sự tương thích điện từ. Các tiêu chuẩn này được

bao gồm trong các bộ tiêu chuẩn IEC 61000 hoặc CISPR x.

8

- Các tiêu chuẩn áp dụng cho các sản phẩm : Chúng có thể là các tiêu chuẩn tương thích điện

từ chung hoặc tiêu chuẩn tương thích điện từ cho một sản phẩm cụ thể, đó là các nguyên tắc

áp dụng các tiêu chuẩn cơ bản cụ thể.

Một số tiêu chuẩn liên quan đến tương thích điện từ của IEC gồm:

IEC/TR EN 61000-1-1 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 1: General - Section 1: Application and interpretation of fundamental definitions and terms

IEC/TR EN 61000-2-1 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 2: Environment - Section 1: Description of the environment - Electromagnetic environment for low-frequency conducted disturbances and signalling in public power supply systems

IEC/TR EN 61000-2-3 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 2: Environment - Section 3: Description of the environment - Radiated and non-network-frequency-related conducted phenomena

IEC EN 61000-3-2 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2 - Limits - Limits for harmonic current emissions (equypment input current ≤ 16 A per phase)

IEC EN 61000-3-4 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-4: Limits - Limitation of emission of harmonic currents in low-voltage power supply systems for equypment with rated current greater than 16 A

IEC/TS EN 61000-3-5 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 5: Limitation of voltage fluctuations and flicker in low-voltage power supply systems for equypment with rated current greater than 16 A

IEC EN 61000-4-2 , Electromagnetic compatibility (EMC)- Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic discharge immunity test

IEC EN 61000-4-3 , Electromagnetic compatibility (EMC)- Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test

IEC EN 61000-4-4 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test

IEC EN 61000-4-5 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge immunity test

IEC EN 61000-4-6 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields

IEC EN 61000-4-7 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-7: Testing and measurement techniques - General guide on harmonics and interharmonics measurements and instrumentation, for power supply systems and equypment connected thereto

IEC EN 61000-4-8 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-8: Testing and measurement techniques - Power frequency magnetic field immunity test

IEC EN 61000-4-9 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-9: Testing and measurement techniques - Pulse magnetic field immunity test

9

IEC EN 61000-4-11 , Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests

Các tiêu chuẩn CISPR

Các tiêu chuẩn CISPR đưa ra các yêu cầu về phát xạ nhiễu từ các thiết bị điện, điện tử, thiết bị

vô tuyến và các phương pháp đo, thiết bị đo tương ứng. Trong đó:

CISPR 11 , Industrial, scientific and medical (ISM) radio-frequency equypment - Electromagnetic disturbance characteristics - Limits and methods of measurement.

CISPR 12 , Vehicles, boats and internal combustion engine driven devices - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement for the protection of receivers except those installed in the vehicle/boat/device itself or in adjacent vehicles/boats/devices.

CISPR 14-1 , Electromagnetic compatibility - Requyrements for household appliances, electric tools and similar apparatus - Part 1: Emission.

CISPR 14-2 , Electromagnetic compatibility - Requyrements for household appliances, electric tools and similar apparatus - Part 2: Immunity - Product family standard.

CISPR 16-1 , Specification for radio disturbance and immunity measurement apparatus and methods - Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus

CISPR 16-2 , Specification for radio disturbance and immunity measurement apparatus and methods - Part 2: Methods of measurement of disturbances and immunity

CISPR 16-3 , Specification for radio disturbance and immunity measurement apparatus and methods - Part 3: Reports and recommendations of CISPR

CISPR 16-4 , Part 4-1: Uncertainties, statistics and limit modelling — Uncertainties instandardized EMC tests

CISPR 22 , Information technology equypment - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement

CISPR 24 , Information technology equypment - Immunity characteristics - Limits and methods of measurement.

CISPR 25 , Vehicles, boats and internal combustion engines - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement for the protection of on-board receivers"

CISPR 16 gồm 14 tiêu chuẩn qui định thiết bị và các phương pháp đo nhiễu và khả năng miễn

nhiễm đối với chúng ở các tần số trên 9 kHz. CISPR 16-1 bao gồm 5 phần, qui định điện áp,

dòng điện và dụng cụ đo trường cho các loại nhiễu băng rộng và hẹp ở các tần số này, bao

gồm các đặc tính kỹ thuật cho thiết bị chuyên biệt cần để đo nhiễu liên tục.

CISPR 22 là tiêu chuẩn về họ sản phẩm của IEC. Tiêu chuẩn quốc tế CISPR 22 “Information

technolory equypment - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of

measurement” đề cập cụ thể đến giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu vô tuyến của thiết

bị công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn CISPR 22 đã được bổ sung cập nhật trong các phiên bản

10

đã ban hành gần đây nhất.

CISPR 25 đưa ra các giới hạn nhiễu vô tuyến và phương pháp đo kiểm để bảo vệ máy thu trên

tàu thuyền.

CISPR 11 đề cập đặc tính nhiễu điện từ, phương pháp đo nhiễu đối với các thiết bị dùng trong

công nghiệp, y tế và khoa học thoạt động ở tần số vô tuyến.

Nhận xét : các tiêu chuẩn về EMC của IEC là các tiêu chuẩn cơ sở chung đầy đủ và có hệ

thống. Các tiêu chuẩn của các tổ chức khác thường tham chiếu đến các tài liệu của IEC.

Các tiêu chuẩn của ISOCác tiêu chuẩn EMC của ISO tập trung chủ yếu vào nhiễu điện trong lĩnh vực phương tiện vận tải như:

ISO 11451-1 , Road vehicles - Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy - Part 1: General and definitions

ISO 11451-2 , Road vehicles - Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy - Part 2: Off-vehicle radiation source

ISO 11451-3 , Road vehicles - Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy - Part 3: On-board transmitter simulation

ISO 11451-4 , Road vehicles - Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy - Part 4: Bulk current injection (BCI)

ISO 11452 , Road vehicles - Electrical disturbances by narrowband radiated electromagnetic energy - Component test methods

ISO 13766 , Earthmoving Machinery - Electromagnetic Compatibility

ISO 14982 , Agricultural and forestry machinery -- Electromagnetic compatibility -- Test methods and acceptance criteria

Các tiêu chuẩn châu Âu

Một số tiêu chuẩn châu Âu liên quan đến phát xạ không mong muốn gồm:

EN 50 081 part1 European Generic emission standard, part1: Domestic, commercial and light industry environment, replaced by EN61000-6-3

EN 50 081 part2 European Generic emission standard, part2: industrial environment, replaced by EN61000-6-4

EN 55 011 European limits and methods of measurement of radio disturbance characteristics for scientific and medical equypment

EN 55 013 European limits and methods of measurement of radio disturbance characteristics of broadcast receivers

EN 55 014 European limits and methods of measurement of radio disturbance characteristics of household appliances and power tools, replaced by EN55014-1, and immunity part is covered by EN55014-2

11

EN 55 015 European limits and methods of measurement of radio disturbance characteristics of fluorescent lamps

EN 55 022 European limits and methods of measurement of radio disturbance characteristics of information technology equypment

EN 60 555 part 2 and 3 Disturbances of power supply network (part 2) and power fluctuations (part 3) caused by of household appliances and power tools, replaced by EN61000-3-2 and EN61000-3-3

EN 13309 Construction Machinery - Electromagnetic compatibility of machines with internal electrical power supplies

VDE 0875 German EMC directive for broadband interference generated by household appliances

VDE 0871 German EMC directive for broadband and narrowband interference generated by information technology equypment

Một số tiêu chuẩn châu Âu liên quan đến miễn nhiễm đối với phát xạ điện gồm:

EN 50 082 part1 European immunity standard, part1: Domestic, commercial and light industry environment, replaced by EN61000-6-1

EN 50 082 part2 European immunity standard, part2: industrial environment, replaced by EN61000-6-2

EN 50 093 European, immunity to short dips in the power supply (brownouts)

EN 55 020 European, immunity from radio interference of broadcast receivers

EN 55 024 European immunity requyrements for information technology equypment

EN 55 101 older draft of immunity requyrements for information technology equypment, replaced by EN 55 024

EN 50 081 part1 European Generic emission standard, part1: Domestic, commercial and light industry environment, replaced by EN61000-6-3

EN 50 081 part2 European immunity requyrements for information technology equypment, replaced by EN61000-6-4

Các tiêu chuẩn của ETSI

ETSI tập trung về các tiêu chuẩn tương thích điện từ đối với các sản phẩm thiết bị cụ thể,

tránh chồng chéo với các tổ chức tiêu chuẩn khác như IEC, ITU, ISO… Dựa vào một số tiêu

chuẩn EMC cơ sở của ITU và IEC, các tiêu chuẩn của ETSI cụ thể hóa các yêu cầu kỹ thuật

và điều kiện đo kiểm EMC cho từng thiết bị. Về các giới hạn và phương pháp đo kiểm phát

xạ nhiễu các tiêu chuẩn EMC của ETSI tham chiếu đến các tiêu chuẩn CISPR –x của IEC.

Về các yêu cầu miễn nhiễm và phương pháp thử các tiêu chuẩn EMC của ETSI tham chiếu

đến các tiêu chuẩn 61000–x của IEC.

Các tiêu chuẩn EMC của ETSI được áp dụng cho các nước thuộc cộng đồng châu Âu, tuy

12

nhiên các tiêu chuẩn này cũng được nhiều nước trên thế giới áp dụng và làm tài liệu tham

chiếu để xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia.

Một số tiêu chuẩn tương thích điện từ của ETSI gồm:

Bộ tiêu chuẩn đa phần ETSI EN 301 489 “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum

Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equypment and

services : Tương thích điện từ và phổ vô tuyến (ERM); Tiêu chuẩn tương thích điện từ (EMC)

đối với thiết bị và dịch vụ vô tuyến” bao gồm các phần sau:

Phần 1: "Common technical requyrements"; Các yêu cầu kỹ thuật chung

Phần 2: "Specific conditions for radio paging equypment"; Điều kiện riêng đối với thiết

bị nhắn tin vô tuyến

Phần 3: "Specific conditions for Short-Range Devices (SRD) operating on frequencies

between 9 kHz and 40 GHz"; Điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến tầm

ngắn hoạt động trên các tần số từ 9 kHz đến 40 GHz

Phần 4: "Specific conditions for fixed radio links and ancillary equypment and

services"; Điều kiện riêng đối với thiết bị kết nối, thiết bị phụ trợ và dịch vụ vô

tuyến cố định

Phần 5: "Specific conditions for Private land Mobile Radio (PMR) and ancillary

equypment (speech and non-speech)"; Điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến

di động mặt đất dùng riêng và thiết bị phụ trợ (thoại và phi thoại)

Phần 6: "Specific conditions for Digital Enhanced Cordless Telecommunications

(DECT) equypment"; Điều kiện riêng đối với thiết bị thông tin không dây số

cải tiến (DECT)

Phần 7: "Specific conditions for mobile and portable radio and ancillary equypment of

digital cellular radio telecommunications systems (GSM and DCS)"; Điều kiện

riêng đối với thiết bị vô tuyến di động , lưu động và thiết bị phụ trợ trong hệ

thống thông tin di động (GSM và DCS)

Phần 8: "Specific conditions for GSM base stations"; Điều kiện riêng đối với trạm gốc

GSM

Phần 9: "Specific conditions for wireless microphones, similar Radio Frequency (RF)

audio link equypment, cordless audio and in-ear monitoring devices"; Điều

kiện riêng đối với micrô không dây, thiết bị kết nối âm thanh hoạt động ở tần

số vô tuyến (RF), thiết bị âm thanh và tai nghe giám sát không dây.

Phần 10: "Specific conditions for First (CT1 and CT1+) and Second Generation

Cordless Telephone (CT2) equypment"; Điều kiện riêng đối với thiết bị điện

13

thoại không dây thế hệ 1 (CT1 và CT2+) và điện thoại không dây thế hệ 2

(CT2)

Phần 11: "Specific conditions for terrestrial sound broadcasting service transmitters";

Điều kiện riêng đối với máy phát thanh quảng bá mặt đất

Phần 12: "Specific conditions for Very Small Aperture Terminal, Satellite Interactive

Earth Stations operated in the frequency ranges between 4 GHz and 30 GHz in

the Fixed Satellite Service (FSS)"; Điều kiện riêng đối với đầu thu vệ tinh góc

mở rất nhỏ, Trạm vệ tinh mặt đất hoạt động trong dải tần từ 4 GHz đến 30

GHz trong dịch vụ vệ tinh cố định (FSS)

Phần 13: "Specific conditions for Citizens' Band (CB) radio and ancillary equypment

(speech and non-speech)"; Điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến băng tần

nghiệp dư (CB) và thiết bị phụ trợ (thoại và phi thoại)

Phần 14: "Specific conditions for analogue and digital terrestrial TV broadcasting

service transmitters"; Điều kiện riêng đối với máy phát truyền hình quảng bá

số và tương tự mặt đất

Phần 15: "Specific conditions for commercially available amateur radio equypment";

Điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến nghiệp dư sẵn có trong thương mại

Phần 16: "Specific conditions for analogue cellular radio communications equypment,

mobile and portable"; Điều kiện riêng đối với thiết bị thông tin vô tuyến di

động tương tự, di động và lưu chuyển

Phần 17: "Specific conditions for 2,4 GHz wideband transmission systems, 5 GHz high

LAN equypment and 5,8 GHz Broadband Data Transmitting Systems"; Điều

kiện riêng đối với hệ thống truyền dẫn băng rộng 2,4 GHz, thiết bị LAN 5 GHz

cao và hệ thống truyền dẫn dữ liệu băng rộng 5,8 GHz

Phần 18: "Specific conditions for Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equypment";

Điều kiện riêng đối với thiết bị trung kế vô tuyến số mặt đất (TETRA)

Phần 19: "Specific conditions for Receive Only Mobile Earth Stations (ROMES)

operating in the 1,5 GHz band providing data communications"; Điều kiện

riêng đối với trạm mặt đất di động chỉ thu (ROMES) hoạt động trong dải tần

1,5 GHz cung cấp thông tin số liệu

Phần 20: "Specific conditions for Mobile Earth Stations (MES) used in the Mobile

Satellite Services (MSS) Điều kiện riêng đối với trạm mặt đất di động (MES)

dùng trong dịch vụ vệ tinh di động (MSS)

14

Phần 22: "Specific conditions for ground based VHF aeronautical mobile and fixed

radio equypment"; Điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến hàng không mặt

đất VHF di động và cố định

Phần 23: "Specific conditions for IMT-2000 CDMA Direct Spread Base Station (BS)

radio, repeater and ancillary equypment"; Điều kiện riêng đối với vô tuyến

trạm gốc, trạm lặp IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp và thiết bị phụ trợ

Phần 24: "Specific conditions for IMT-2000 CDMA Direct Spread for Mobile and

portable (UE) radio and ancillary equypment"; Điều kiện riêng đối với thiết bị

vô tuyến di động và lưu chuyển IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp (UE) và

thiết bị phụ trợ

Phần 25: "Specific conditions for CDMA 1x spread spectrum Mobile Stations and

ancillary equypment"; Điều kiện riêng đối với trạm di động trải phổ CDMA 1x

và thiết bị phụ trợ

Phần 26: "Specific conditions for CDMA 1x spread spectrum Base Stations, repeaters

and ancillary equypment"; Điều kiện riêng đối với trạm gốc, trạm lặp trải phổ

CDMA 1x và thiết bị phụ trợ

Phần 27: "Specific conditions for Ultra Low Power Active Medical Implants (ULP-

AMI) and related peripheral devices (ULP-AMI-P)"; Điều kiện riêng đối với

thiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi

liên quan (ULP-AMI-P).

Phần 28: "Specific conditions for wireless digital video links"; Điều kiện riêng đối với

đường kết nối video số không dây

Phần 29: : "Specific conditions for Medical Data Service Devices (MEDS) operating in the

401 MHz to 402 MHz and 405 MHz to 406 MHz bands"; Điều kiện riêng đối

với thiết bị y tế số (MEDS) hoạt động trên dải tần 401 MHz đến 402 MHz và

405 MHz đến 406 MHz.

Phần 31: "Specific conditions for equypment in the 9 kHz to 315 kHz band for Ultra

Low Power Active Medical Implants (ULP-AMI) and related peripheral

devices (ULP-AMI-P)"; Điều kiện riêng đối với thiết bị y tế cấy ghép điện

năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi liên quan (ULP-AMI-P)

hoạt động trên dải tần 9 kHz to 315 kHz .

Phần 32: "Specific conditions for Ground and Wall Probing Radar applications". Điều

kiện riêng đối với các ứng dụng ra đa thăm dò xuyên tường và mặt đất

15

Phần 33: "Specific conditions for Ultra Wide Band (UWB) communications devices";

Điều kiện riêng đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB)

Phần 34: "Specific conditions for External Power Supply (EPS) for mobile phones".

Điều kiện riêng đối với bộ cung cấp nguồn ngoài (EPS) dùng cho điện thoại di

động

Bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489 là bộ tiêu chuẩn về yêu cầu tương thích điện từ trường cho

thiết bị vô tuyến và phụ trợ kèm theo. Bộ tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các thiết bị vô tuyến

đã nêu trong danh mục các phần tiêu chuẩn trên. Bộ tiêu chuẩn này được chấp thuận sử dụng

hài hòa giữa các nước thuộc cộng đồng chung châu Âu và được nhiều nước chấp thuận áp

dụng.

Phần 1 của bộ tiêu chuẩn này ETSI EN 301 489-1 qui định các yêu cầu kỹ thuật chung cho

các thiết bị vô tuyến trong danh mục thiết bị do ETSI công bố. Phiên bản đầu tiên của phần

chung này là V 1.2.1 ban hành năm 2000 là kết quả rà soát thay thế một số tiêu chuẩn về

EMC đối với thiết bị vô tuyến của ETSI trước đó và cập nhật nội dung tham chiếu chéo đến

các tiêu chuẩn của ITU và IEC. Phiên bản 1.6.1 công bố 11-2005 bổ xung thêm phần phụ lục

liên quan đến các yêu cầu kỹ thuật về EMC đối với thiết bị điện điện tử lắp thêm sau bán hàng

đối với các phương tiện xe cộ phù hợp theo Hướng dẫn 2004/104/EC về xe cơ giới. Phiên bản

1.8.1 công bố 2-2008 đã bổ xung một số thay đổi về dải tần đo kiểm nhiễu phát xạ phù hợp

với sự cập nhập của EN 55033 -2006; các yêu cầu về phát xạ dòng hài đầu vào nguồn điện

AC của các thiết bị có dòng đầu vào lớn hơn 16A/pha cập nhật theo EN 61000 3-12; các yêu

cầu về miễn nhiễm đối với các thay đổi điện áp đầu vào AC cập nhật theo EN 61000 3-11; các

yêu cầu miễn nhiễm đối với sụt áp và ngắt quãng điện áp cập nhật theo EN 61000-4-1; bổ

xung phụ lục C hướng dẫn sử dụng các tiêu chuẩn EMC khi đo kiểm các thiết bị tổ hợp của

thiết bị vô tuyến với thiết bị không phải là vô tuyến và thiết bị có nhiều thành phần vô tuyến.

Phiên bản gần đây nhất V 1.9.2 công bố 9-2011 bổ xung nội dung yêu cầu đối với thiết bị vô

tuyến đa tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá tuân thủ EMC đối với các thiết bị này.

Các phần ETSI EN 301 489-x tiếp theo qui định các yêu cầu bổ sung cụ thể cho từng dịch vụ

vô tuyến riêng, bao gồm thông tin di động và hàng không, quảng bá truyền hình, các dịch vụ

vệ tinh, thiết bị y tế và ra đa. Các phần này đều có tiêu đề chung là “Điều kiện cụ thể đối với

……” nhằm nhấn mạnh các nội dung trong phần tiêu chuẩn này là các đặc thù, khác biệt cần

bổ xung thêm cho nội dung trong phần tiêu chuẩn chung ETSI EN 301 489-1.

Tháng 3 năm 2012 ETSI ban hành tài liệu TR 103 088 V1.1.1 hướng dẫn việc sử dụng các

phần tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn EMC EN 301 489. Tài liệu hướng dẫn người dùng bộ

tiêu chuẩn EN 301 489 sử dụng hiệu quả, lựa chọn đúng các phần tiêu chuẩn sản phẩm để

16

chứng minh tính phù hợp với điều khoản 3.1b của Hướng dẫn 1999/5/EC (R&TTE) và tăng

tính thống nhất trong ứng dụng.

Nhận xét :

- Các tiêu chuẩn EMC của ETSI áp dụng đối với từng thiết bị vô tuyến cụ thể. Vì vậy khi xây

dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia các tiêu chuẩn của ETSI thường xuyên được lựa

chọn làm tài liệu tham chiếu chính.

- Do lịch sử phát triển của thiết bị vô tuyến rất đa dạng, trải qua nhiều thời kỳ nên hệ thống tiêu chuẩn EMC đối với các thiết bị này cũng rất phức tạp và không thể tránh khỏi sự chồng lấn, xung khắc lẫn nhau. ETSI từ năm 2000 đã có sự thay đổi, hệ thống hóa lại các tiêu chuẩn về EMC đối với các thiết bị vô tuyến và thiết bị đầu cuối viễn thông một cách khoa học tiện dụng, tránh trùng lặp giữa các tiêu chuẩn và theo một cấu trúc tiêu chuẩn thống nhất. Sự thay đổi đó được thể hiện trong sơ đồ cấu trúc tiêu chuẩn theo Hướng dẫn R&TTE như trong Hình 1.

Theo sơ đồ cấu trúc modul, hệ thống tiêu chuẩn của ETSI tồn tại hai dòng tiêu chuẩn về EMC đối với thiết bị vô tuyến và thiết bị đầu cuối viễn thông:

- Dòng tiêu chuẩn EMC trong tập tiêu chuẩn đa phần EN 300 489 phù hợp theo Hướng dẫn 1999/05/EC bao gồm 1 tiêu chuẩn chung và 33 tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (hiện tại) có nội dung tham chiếu đến tiêu chuẩn chung.

- Dòng tiêu chuẩn EMC chung và sản phẩm khác phù hợp theo Hướng dẫn về EMC 2004/108/EC

Mức độ yêu cầu về tương thích điện từ trong hai dòng tiêu chuẩn này là hoàn toàn như nhau và cùng viện dẫn các tiêu chuẩn cơ bản về giới hạn phát xạ nhiễu, miễn nhiễm, phương pháp đo thử tương ứng của IEC. Điều khác biệt giữa 2 dòng tiêu chuẩn này là cấu trúc tiêu chuẩn: một loại đưa tất cả các yêu cầu chung, đặc thù vào một tiêu chuẩn để áp dụng cho một thiết bị hoặc một loại thiết bị vô tuyến cụ thể. Loại thứ hai tách các yêu cầu chung thành một tiêu chuẩn chung áp dụng cho nhiều loại thiết bị vô tuyến liên quan và các yêu cầu riêng, đặc thù của từng thiết bị cụ thể được đưa vào một tiêu chuẩn riêng tương ứng. Nhược điểm của loại thứ hai này là phải dùng tới hai phần tiêu chuẩn để chứng minh tuân thủ EMC cho một loại thiết bị, nhưng đổi lại hệ thống tiêu chuẩn EMC có cùng cấu trúc bố cục mang tính khoa học, rất dễ sử dụng, tránh trùng lắp sao chép nội dung và thuận tiện khi cập nhật, xây dựng tiêu chuẩn thiết bị mới.

Phạm vi áp dụng của tập tiêu chuẩn EMC EN 301 489 áp dụng cho các thiết bị trong phạm vi của hướng dẫn 1999/05/EC về R&TTE và theo danh mục các tiêu chuẩn do ETSI qui định. Các tiêu chuẩn này áp dụng chỉ cho các thiết bị vô tuyến là các thiết bị đầu cuối và phi đầu cuối viễn thông

17

Phạm vi áp dụng của một số tiêu chuẩn EMC chung và sản phẩm khác của ETSI áp dụng cho các thiết bị trong phạm vi của Hướng dẫn 2004/108/EC về EMC và chúng không bao gồm các thiết bị đã qui định trong Hướng dẫn 1999/05/EC cũng như thiết bị dùng cho hàng không (theo điều 1 Hướng dẫn EMC 2004/108/EC). Các tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị vô tuyến và phi vô tuyến, các thiết bị đầu cuối và phi đầu cuối viễn thông.

Như vậy phạm vi áp dụng đối với các thiết bị của hai dòng tiêu chuẩn EMC này của ETSI là không chồng lấn nhau. Các phiên bản mới của các Hướng dẫn EC cũng thường xuyên được cập nhật nhằm tránh các hiện tượng chồng lấn giữa các hệ thống tiêu chuẩn.

Trong dòng tiêu chuẩn đa phần EN 300 489 ETSI đã thay thế, rà soát cập nhật một số tiêu

18

Sử dụng phổ tần

Tiêu chuẩn vô tuyến hài hòa mới

EMC sản phẩm vô tuyến

Tiêu chuẩn EMC đa phầnEN 301 489

Tiêu chuẩn chung & sản phẩm theo Hướng dẫn EMC

Thiết bị vô tuyến

Phổ tần Trong phạm vi tần số và/hoặc kiểu thiết bị mới

Hình 1: Cấu trúc modul các tiêu chuẩn theo Hướng dẫn R&TTE

An toàn

chuẩn EMC liên quan đã có sẵn trước năm 2000 và xây dựng một số mới tạo thành tập 32 tiêu chuẩn EMC có nội dung phù hợp với tình hình công nghệ hiện tại. Tập 32 tiêu chuẩn này có cùng một cấu trúc bố cục tiêu chuẩn gồm 1 tiêu chuẩn chung (phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung) có đủ các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu, phương pháp đo kiểm tương ứng và 31 tiêu chuẩn sản phẩm (phần 2 đến phần 34: Điều kiện riêng của ...) có viện dẫn về phần tiêu chuẩn chung và bổ xung các yêu cầu đặc thù của sản phẩm (nếu có). Một ưu điểm nổi bật của tập tiêu chuẩn EN 300 489 là đáp ứng dễ dàng đối với việc cập nhật thiết bị mới, công nghệ mới và thay đổi dải tần số làm việc mà không tốn nhiều công sức và tiền của trong việc thay đổi công bố lại tiêu chuẩn.

Một số tiêu chuẩn EMC của Mỹ

Ủy ban truyền thông liên bang FCC cũng đã đưa ra các tài liệu qui định về phát xạ nhiễu, miễn nhiễm và phương pháp đo thử đối với các thiết bị vô tuyến tại các mục A,B,C,…,H trong phần 15 thể lệ truyền thông FCC áp dụng cho khu vực châu Mỹ.

2.1.2.2 Trong nước

Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành một số quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến tương thích điện từ dùng chung cho các thiết bị vô tuyến trên cơ sở tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế như ETSI, IEC….

Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành một sô tiêu chuẩn cơ bản về lĩnh vực EMC như

TCVN 7189: 2009, TCVN 8241 x-x: 2009; …. trên cơ sở áp dụng nguyên vẹn các tiêu chuẩn

quốc tế IEC như bộ tiêu chuẩn IEC 61000, bộ tiêu chuẩn CISPR 16, CISPR 25 và CISPR

22…

Tiêu chuẩn TCVN 7189: 2009 được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn IEC CISRP 22: 2006 về EMC đặc tính nhiễu vô tuyến và phương pháp đo kiểm. Đây là tiêu chuẩn cơ sở dùng để tham chiếu chung cho các tiêu chuẩn EMC sản phẩm/họ sản phẩm thiết bị công nghệ thông tin.

Tập tiêu chuẩn TCVN 8241 x-x: 2009 được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn IEC EN61000 x-x: 2005 về miễn nhiễm và phương pháp đo thử EMC. Đây là tập tiêu chuẩn cơ sở dùng để tham chiếu chung cho các tiêu chuẩn EMC sản phẩm/họ sản phẩm thiết bị.

Quy chuẩn QCVN 18: 2010 xây dựng trên cơ sở rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-192 2003 tham chiếu theo tiêu chuẩn ETSI EN 300 339 V1.1.1 (6-1998). Quy chuẩn QCVN 18: 2010 về EMC áp dụng cho tất cả các loại thiết bị thông tin vô tuyến nhưng không bao gồm các máy thu thông tin quảng bá, các thiết bị thông tin cảm ứng, các máy phát có công suất siêu lớn (> 10 kW), các máy vi ba nghiệp vụ cố định và các hệ thống số liệu băng tần siêu rộng sử dụng kỹ thuật trải phổ hoặc công nghệ CDMA. Tiêu chuẩn này được áp dụng tạm thời đối với các thiết bị thông tin vô tuyến khi chúng chưa có tiêu chuẩn/ quy chuẩn EMC sản phẩm tương ứng hoặc bộ tiêu chuẩn về EMC chung cho mọi thiết bị. Tuy nhiên, đến thời điểm này tiêu chuẩn EN 300 339 V1.1.1 (6-1998) của ETSI chỉ có duy nhất một phiên bản V1.1.1 và đã được xếp vào loại tài liệu quá khứ (historical). Tiêu chuẩn EN 300 339 V1.1.1 (6-1998) được xây dựng trên cơ sở Hướng dẫn 89/336/EEC nhưng hiện nay Hướng dẫn này đã được EC hủy

19

bỏ và thay thế bằng hướng dẫn 2004/108/EC. Các yêu cầu kỹ thuật của EN 300 339 V1.1.1 (6-1998) tham chiếu tới các phiên bản đã quá cũ của các tiêu chuẩn IEC.

Tiêu chuẩn TCVN 8235:2009: Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị mạng viễn thông – Yêu cầu về tương thích điện từ. Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về phát xạ và miễn nhiễm đối với các thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn hữu tuyến, cấp nguồn, giám sát, mạng LAN không dây, trạm gốc vô tuyến, hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số (gọi chung là thiết bị mạng viễn thông). Tiêu chuẩn này qui định các điều kiện làm việc để thực hiện các phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm và các tiêu chí chất lượng cho các phép thử miễn nhiễm dựa trên tiêu chuẩn ITU-K48. Các qui định chung về điều kiện làm việc của thiết bị và tiêu chí chất lượng tuân thủ Khuyến nghị của ITU-T K.43. Các điều kiện về môi trường tiêu chuẩn này dựa trên Khuyến nghị ITU- K.34. Tiêu chuẩn này qui định các điều kiện đo thử cụ thể áp dụng cho thiết bị mạng viễn thông.

Một số tiêu chuẩn TCVN và quy chuẩn QCVN đã ban hành bao gồm trong bảng tổng hợp sau đây.

Bảng 1. Bảng tổng hợp một số tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về tương thích điện từ

TT Tên tiêu chuẩn Tiêu đề Tóm tắt Tham

chiếu1 TCVN

8235:2009

Tương thích điện từ

(EMC) - Thiết bị

mạng viễn thông –

Yêu cầu về tương

thích điện từ

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về

phát xạ và miễn nhiễm đối với các thiết

bị chuyển mạch, truyền dẫn hữu tuyến,

cấp nguồn, giám sát, mạng LAN không

dây, trạm gốc vô tuyến, hệ thống chuyển

tiếp vô tuyến số (gọi chung là thiết bị

mạng viễn thông)

Tiêu chuẩn này qui định các điều kiện

làm việc để thực hiện các phép đo phát

xạ, phép thử miễn nhiễm và các tiêu chí

chất lượng cho các phép thử miễn nhiễm.

Các qui định chung về điều kiện làm việc

của thiết bị và tiêu chí chất lượng tuân

thủ Khuyến nghị của ITU-T K.43. Tiêu

chuẩn này qui định các điều kiện đo thử

cụ thể áp dụng cho thiết bị mạng viễn

thông.

ITU-K48,

K43, K34

2 TCVN

8241-4-

2:2009

Tương thích điện từ

(EMC) – Phần 4-2:

Phương pháp đo và

thử - Miễn nhiễm đối

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về

miễn nhiễm và phương pháp thử cho các

thiết bị điện, điện tử đối với hiện tượng

phóng tĩnh điện trực tiếp từ người khai

IEC

61000-4-

2:2001

20

với hiện tượng phóng

tĩnh điện

thác sử dụng và từ các đối tượng kề bên.

Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn xác định

các mức thử tương ứng với các điều kiện

lắp đặt, điều kiện môi trường khác nhau

và các thủ tục thực hiện phép thử.

Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra

một qui định chung, có khả năng tái tạo

lại trong việc đánh giá chất lượng của

thiết bị điện, điện tử khi phải chịu ảnh

hưởng của các hiện tượng phóng tĩnh

điện. Tiêu chuẩn này bao gồm cả trường

hợp phóng tĩnh điện từ người khai thác

sử dụng tới các đối tượng kề bên thiết bị

được kiểm tra.

3 TCVN

8241-4-

3:2009

Tương thích điện từ

(EMC) – Phần 4-3:

Phương pháp đo và

thử - Miễn nhiễm đối

với nhiễu phát xạ tần

số vô tuyến

Tiêu chuẩn này áp dụng yêu cầu miễn

nhiễm của thiết bị điện và điện tử đối với

năng lượng phát xạ điện từ. Tiêu chuẩn

này thiết lập các mức thử và các quy

trình thử cần thiết.

Tiêu chuẩn này thiết lập một chuẩn

chung để đánh giá khả năng miễn nhiễm

của thiết bị điện và điện tử khi chịu ảnh

hưởng của trường điện từ phát xạ tần số

vô tuyến.

Tiêu chuẩn này đề cập đến các phép thử

miễn nhiễm liên quan đến việc bảo vệ

chống lại ảnh hưởng của trường điện từ

tần số vô tuyến từ một nguồn bất kỳ.

IEC

61000-4-

3:2006

4 TCVN

8241-4-

5:2009

Tương thích điện từ

(EMC) -  Phần 4-5:

Phương pháp đo và

thử - Miễn nhiễm đối

với xung

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về

khả năng miễn nhiễm, các phương pháp

thử, mức thử khuyến cáo cho thiết bị đối

với các xung đơn cực do hiện tượng quá

áp tạo ra khi đóng ngắt mạch hoặc do sét

đánh. Các mức thử khác nhau áp dụng

đối với môi trường và các điều kiện lắp

đặt khác nhau. Các yêu cầu này áp dụng

cho thiết bị điện và điện tử.

IEC

61000-4-

5:2005

21

Mục đích của tiêu chuẩn này là thiết lập

một chuẩn chung để đánh giá khả năng

miễn nhiễm của thiết bị điện, điện tử khi

thiết bị chịu tác động của các nguồn

nhiễu.

5 TCVN

8241-4-

6:2009

Tương thích điện từ

(EMC) - Phần 4-6:

Phương pháp đo và

thử - Miễn nhiễm đối

với nhiễu dẫn tần số

vô tuyến

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp

thử khả năng miễn nhiễm của thiết bị

điện -điện tử đối với nhiễu dẫn tần số vô

tuyến trong dải tần từ 9 kHz đến 80

MHz. Các thiết bị không có bất kỳ một

cáp dẫn nào (ví dụ như cáp nguồn, cáp

tín hiệu, hay dây nối đất), là môi trường

truyền dẫn các trường nhiễu RF tới thiết

bị, nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn

này.

Mục tiêu của tiêu chuẩn này là thiết lập

một chuẩn chung để đánh giá miễn

nhiễm về chức năng của thiết bị điện và

điện tử đối với các nhiễu dẫn tần số vô

tuyến.

IEC

61000-4-

6:2004

6 TCVN

8241-4-

8:2009

Tương thích điện từ

(EMC) - Phần 4-8:

Phương pháp đo và

thử - Miễn nhiễm đối

với từ trường tần số

nguồn

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về

miễn nhiễm của các thiết bị điện, điện tử

dưới điều kiện làm việc đối với nhiễu từ

tần số nguồn tại:

- Các khu vực dân cư và thương mại;

- Các nhà máy điện và các khu công

nghiệp;

- Các trạm biến thế trung áp và cao áp.

IEC

61000-4-

8:2001

7 TCVN

8241-4-

11:2009

Tương thích điện từ

(EMC) -  Phần 4-11:

Phương pháp đo và

thử - Miễn nhiễm đối

với các hiện tượng

sụt áp, gián đoạn

ngắn và biến đổi điện

áp

Tiêu chuẩn này qui định các phương

pháp thử miễn nhiễm và các mức thử

khuyến nghị cho thiết bị điện và điện tử

nối với nguồn điện hạ áp có các hiện

tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi

điện áp.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị

điện, điện tử có dòng đầu vào định mức

không vượt quá 16 A mỗi pha, cho kết

IEC

61000-4-

11:2004

22

nối tới nguồn AC 50 Hz hoặc 60 Hz.

8 TCVN

7189:2009

Thiết bị công nghệ

thông tin – Đặc tính

nhiễu tần số vô tuyến

– Giới hạn và phương

pháp đo

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị công

nghệ thông tin (sau đây viết tắt là ITE)

được định nghĩa trong 3.1.

Tiêu chuẩn này đưa ra quy trình đo mức

tín hiệu giả phát ra từ ITE và qui định

các giới hạn đối với dải tần số từ 9 kHz

đến 400 GHz cho cả thiết bị loại A và

loại B. Tại các tần số không qui định giới

hạn thì không cần thực hiện phép đo.

Mục đích của tiêu chuẩn này là thiết lập

các yêu cầu đồng nhất đối với mức nhiễu

tần số vô tuyến của thiết bị thuộc phạm

vi áp dụng của tiêu chuẩn, ấn định các

giới hạn nhiễu, mô tả các phương pháp

đo và tiêu chuẩn hoá các điều kiện làm

việc cũng như thể hiện các kết quả.

CISPR

22:2006

9 TCVN

7909-1-

1:2008

Tương thích điện từ

(EMC). Phần 1-1:

Qui định chung. Ứng

dụng và giải thích các

thuật ngữ và định

nghĩa cơ bản

Tiêu chuẩn này nhằm mô tả và giải thích

các thuật ngữ khác nhau, được coi là cơ

sở quan trọng cho các khái niệm và ứng

dụng thực tiễn khi thiết kế và đánh giá hệ

thống tương thích điện từ.

IEC/TR

61000-1-

1:1992

10 TCVN

7909-1-

2:2008

Tương thích điện từ

(EMC). Phần 1-2:

Qui định chung.

Phương pháp luận để

đạt được an toàn chức

năng của thiết bị điện

và điện tử liên quan

đến hiện tượng điện

từ

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp

luận để đạt được an toàn chức năng liên

quan đến hiện tượng điện từ (EM) của

thiết bị điện và điện tử: thiết bị, hệ thống,

trạm lắp đặt, khi được lắp đặt và sử dụng

trong các điều kiện làm việc

IEC/TR

61000-1-

2:2001

11 TCVN

7909-1-

5:2008

Tương thích điện từ

(EMC). Phần 1-5:

Qui định chung. Ảnh

hưởng của điện từ

công suất lớn

Tiêu chuẩn này đưa ra các thông tin quan

trọng để mô tả động lực thúc đẩy quá

trình xây dựng các tiêu chuẩn IEC về ảnh

hưởng của dòng điện, điện áp và điện từ

công suất lớn (HPEM) lên khu dân cư.

IEC/TR

61000-1-

5:2004

23

(HPEM) trong khu

dân cư

12 TCVN

7909-2-

2:2008

Tương thích điện từ

(EMC). Phần 2-2:

Môi trường. Mức

tương thích đối với

nhiễu dẫn tần số thấp

và tín hiệu truyền

trong hệ thống cung

cấp điện hạ áp công

cộng

Tiêu chuẩn này đề cập đến nhiễu dẫn

trong dải tần từ 0 kHz đến 9 kHz, mở

rộng đến 148,5 kHz dành riêng cho hệ

thống tín hiệu truyền trong lưới điện.

IEC/TR

61000-2-

2:2002

13 TCVN

7909-2-

4:2008

Tương thích điện từ

(EMC). Phần 2-4:

Môi trường. Mức

tương thích đối với

nhiễu dẫn tần số thấp

trong khu công

nghiệp

Tiêu chuẩn này đề cập đến nhiễu dẫn

trong dải tần từ 0 kHz đến 9 kHz.Tiêu

chuẩn này đưa ra các mức tương tích

bằng số đối với hệ thống phân phối điện

công nghiệp nhưng không phải hệ thống

công cộng, có điện áp danh nghĩa đến 35

kV và tần số danh nghĩa 50 Hz hoặc 60

Hz.

IEC/TR

61000-2-

4:2002

14 TCVN

7909-2-

6:2008

Tương thích điện từ

(EMC). Phần 2-6:

Môi trường. Đánh giá

mức phát xạ liên

quan đến nhiễu dẫn

tần số thấp trong

cung cấp điện của

khu công nghiệp

Tiêu chuẩn này đưa ra các quy trình

khuyến cáo để đánh giá mức nhiễu sinh

ra do phát xạ của máy móc, thiết bị và hệ

thống được lắp đặt trong mạng lưới cảu

môi trường công nghiệp, không phải là

mạng cấp điện công cộng, liên quan đến

nhiễu dẫn tần số thấp trong hệ thống

cung cấp điện; trên cơ sở đó, có thể rút ra

được mức phát xạ liên quan.

IEC/TR

61000-2-

6:1995

15 TCVN

6989-

1:2003

Qui định kỹ thuật đối

với thiết bị đo và

phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm

tần số rađiô. Phần 1:

Thiết bị đo nhiễu và

miễn nhiễm tần số

rađiô

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn cơ bản

thuộc CISPR 16, qui định các đặc tính và

tính năng của thiết bị dùng để đo điện áp,

dòng điện và trường của nhiễu tần số

rađio trong dải từ 9 kHz đến 18 GHz.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị

chuyên dùng để đo nhiễu không liên tục.

Các yêu cầu kỹ thuật gồm cả phép đo các

nhiễu tần số rađiô loại băng tần rộng và

CISPR

16-

1:1999

24

băng tần hẹp

16 TCVN

6989-1-

1:2008

Yêu cầu kỹ thuật đối

với thiết bị đo và

phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm

tần số rađiô. Phần 1-

1: Thiết bị đo nhiễu

và miễn nhiễm tần số

rađiô. Thiết bị đo

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn cơ bản, qui

định các đặc tính và tính năng của thiết

bị dùng để đo điện áp, dòng điện và

trường của nhiễu tần số rađiô trong dải

tần 9 kHz đến 18 GHz

CISPR

16-1-

1:2006

17 TCVN

6989-1-

3:2008

Yêu cầu kỹ thuật đối

với thiết bị đo và

phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm

tần số rađiô. Phần 1-

3: Thiết bị đo nhiễu

và miễn nhiễm tần số

rađiô. Thiết bị phụ

trợ. Công suất nhiễu

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn cơ bản qui

định các đặc điểm và hiệu chuẩn kẹp hấp

thụ dùng cho phép đo công suất nhiễu

tần số rađiô trong dải tần từ 30 MHz đến

1 GHz.

CISPR

16-1-

3:2004

18 TCVN

6989-1-

5:2008

Yêu cầu kỹ thuật đối

với thiết bị đo và

phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm

tần số rađiô. Phần 1-

5: Thiết bị đo nhiễu

và miễn nhiễm tần số

rađiô. Vị trí thử

nghiệm hiệu chuẩn

anten trong dải tần từ

30 MHz đến 1000

MHz

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn cơ bản, qui

định các yêu cầu đối với vị trí thử

nghiệm hiệu chuẩn được sử dụng để thực

hiện hiệu chuẩn anten cũng như các đặc

tính của anten thử nghiệm, quy trình

kiểm tra vị trí hiệu chuẩn và tiêu chí phù

hợp của vị trí

CISPR

16-1-

5:2003

19 TCVN

6989-

2:2001

Qui định kỹ thuật đối

với phương pháp đo

và thiết bị đo nhiễu

và miễn nhiễm Rađiô.

Phần 2: Phương pháp

đo nhiễu và miễn

nhiễm

Tiêu chuẩn này qui định các phương

pháp đo hiện tượng tương thích điện từ

CISPR

16-

2:1999

25

20 TCVN

6989-2-

2:2008

Yêu cầu kỹ thuật đối

với thiết bị đo và

phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm

tần số rađiô. Phần 2-

2: Phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm.

Đo công suất nhiễu

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn cơ bản qui

định các phương pháp đo công suất

nhiễu sử dụng kẹp hấp thụ trong dải tần

từ 30 MHz đến 1000 MHz.

CISPR

16-2-

2:2005

21 TCVN

6989-2-

4:2008

Yêu cầu kỹ thuật đối

với thiết bị đo và

phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm

tần số rađiô. Phần 2-

4: Phương pháp đo

nhiễu và miễn nhiễm.

Đo miễn nhiễm

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn cơ bản qui

định các phương pháp đo miễn nhiễm

với các hiện tượng EMC trong dải tần từ

9 kHz đến 18 GHz.

CISPR

16-2-

4:2003

23 TCVN

7317:2003

Thiết bị công nghệ

thông tin. Đặc tính

miễn nhiễm. Giới hạn

và phương pháp đo

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị công

nghệ thông tin (ITE) qui định trong

TCVN 7189:2002 (CISPR 22). Tiêu

chuẩn này xác định các quy trình cho

phép đo ITE và qui định các giới hạn cho

ITE trọng phạm vi dải tần từ 0 Hz đến

400 GHz

CISPR

24:1997

24 TCVN

3718-

1:2005

Quản lý an toàn trong

trường bức xạ tần số

rađio. Phần 1: Mức

phơi nhiễm lớn nhất

trong dải tần từ 3 kHz

đến 300 GHz

Tiêu chuẩn này qui định các giới hạn về

mức hấp thụ riêng, và các mức trường

dẫn xuất đối với việc phơi nhiễm một

phần hoặc toàn bộ cơ thể con người

trong trường tần số rađio (RF) ở dải tần

từ 3 kHz đến 300 GHz.

Tài liệu

kỹ thuật

của

WHO,

ICNIRP,

IRPA

25 TCVN

3718-

2:2007

Quản lý an toàn trong

trường bức xạ tần số

rađiô. Phần 2:

Phương pháp khuyến

cáo để đo trường điện

từ tần số rađio liên

quan đến phơi nhiễm

Tiêu chuẩn này đưa ra các phương pháp

khuyến cáo để đo trường điện từ tần số

rađiô mà con người có thể bị phơi nhiễm.

Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn qui định

các phương pháp thích hợp để đo trường

và dòng điện cảm ứng trong cơ thể người

khi bị phơi nhiễm trong trường này ở dải

TCVN

3718-

1:2005

26

của con người ở dải

tần từ 100 kHz đến

300 GHz

tần từ 100kHz đến 300 GHz.

26 QCVN

31:2011/B

TTTT

Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về phổ tần

số và tương thích

điện từ đối với thiết

bị phát hình quảng bá

mặt đất sử dụng kỹ

thuật số DVB-T

Quy chuẩn này áp dụng cho các loại máy

phát dùng cho dịch vụ phát hình quảng

bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu

chuẩn DVB-T của Châu Âu, với độ rộng

băng tần kênh 8 MHz, hoạt động trong

các băng tần CEPT. Hiện tại, các băng

tần số này nằm trong các băng truyền

hình III, IV, V.

EN 302 296

v1.1.1

(2005-01),

EN 301

489-1

v1.8.1

(2008-04)

và EN 301

489-14

v1.2.1

(2003-05)

QCVN

17:2010/B

TTTT

Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về phổ tần

và tương thích điện từ

đối với thiết bị phát

hình sử dụng công

nghệ tương tự

Quy chuẩn này áp dụng cho các loại thiết

bị phát hình quảng bá sử dụng công nghệ

tương tự, với độ rộng băng tần kênh 8

MHz, điều chế âm, hoạt động trong các

băng tần đã được qui định nhằm đảm bảo

sử dụng hiệu quả phổ tần và không gây

can nhiễu đến các hệ thống khác. Hiện

tại, các băng tần số này nằm trong các

băng truyền hình I, III, IV và V.

ETSI EN

302 297

v1.1.1

(2005-

01)

QCVN

18:2010/B

TTTT

Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về tương

thích điện từ đối với

thiết bị thông tin vô

tuyến điện

Quy chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ

thuật về tương thích điện từ (EMC) đối

với các thiết bị thông tin vô tuyến điện

làm việc trong dải tần từ 9 KHz đến

3000 GHz và thiết bị phụ trợ. Quy chuẩn

này được áp dụng đối với các thiết bị

chưa có các tiêu chuẩn vô tuyến và EMC

cụ thể phù hợp.

EN 300

339 :199

8

(Historic

al)

TCVN

7492-

1:2005:

Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng,

dụng cụ điện và các thiết bị tương tự.

Phần 1: Phát xạ

TCVN

7492-2:

Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng,

dụng cụ điện và các thiết bị tương tự .

Phần 2: Miễn nhiễm. Tiêu chuẩn họ sản

phẩm

27

TCVN

7186: 2002

Tương thích điện từ. Giới hạn và phương pháp đo đặc tính

nhiễu tần số rađiô của thiết bị chiếu sáng

và thiết bị tương tự

TCVN

6988: 2001

Tương thích điện từ. Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công

nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế

(ISM). Đặc tính nhiễu điện từ. Giới hạn

và phương pháp đo

Nhận xét :

Các tiêu chuẩn và quy chuẩn trên đều được xây dựng bằng hình thức chấp thuận áp dụng

nguyên vẹn nội dung các tiêu chuẩn của IEC, ITU và ETSI. Các tiêu chuẩn này được Bộ

Khoa học và Công nghệ và Bộ Thông tin và truyền thông ban hành dưới dạng các tiêu chuẩn

và quy chuẩn quốc gia.

Các tiêu chuẩn TCVN 7189:2009; TCVN 8241-4-2:2009 ; TCVN 8241-4-3:2009; TCVN

8241-4-5:2009; TCVN 8241-4-6:2009; TCVN 8241-4-11:2009… đều được xây dựng trên cơ

sở chấp nhận nguyên vẹn tiêu chuẩn của IEC và là tài liệu cơ sở cho mọi tiêu chuẩn EMC về

thiết bị vô tuyến cụ thể.

2.2 Lý do, mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến

Thiết bị vô tuyến có các đặc điểm sau:

- Là thiết bị thu và/hoặc phát vô tuyến, có phát xạ nhiễu điện từ, có thể gây nhiễu trực tiếp đến các thiết bị khác.

- Bản thân thiết bị vô tuyến cũng nhạy cảm với các loại nhiễu điện từ phát ra từ các nguồn nhiễu hoặc thiết bị khác;

- Thiết bị vô tuyến được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, rất đa dạng về chủng loại, tính năng và phương thức sử dụng.

Do đó, thiết bị vô tuyến thuộc loại phải quản lý giám sát để tránh ảnh hưởng đến các hệ thống vô tuyến khác liên quan.

Tương thích điện từ là một trong những lĩnh vực quan trọng, cần thiết trong công tác quản lý, khai thác và tiêu chuẩn hóa thiết bị vô tuyến. Các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực quốc tế đã ban hành nhiều tiêu chuẩn về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến. Các tiêu chuẩn này thường xuyên được cập nhật nội dung và thay đổi cấu trúc ngày càng khoa học,

28

tiện dụng để phù hợp với sự phát triển của công nghệ điện, điện tử hiện đại. Do đó cần thiết phải có các quy chuẩn, tiêu chuẩn về EMC đối với các thiết bị vô tuyến để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tương thích điện từ.

Điều 69 mục 3 Pháp lệnh Bưu chính- Viễn thông đã qui định về việc quản lý tương thích điện từ như sau: “ 1. Tương thích điện từ là khả năng thiết bị, hệ thống thiết bị hoạt động không bị nhiễu và không gây nhiễu có hại đến thiết bị, hệ thống thiết bị khác trong môi trường điện từ. 2. Thiết bị, hệ thống thiết bị được dùng trong thông tin hoặc dùng trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ, công nghiệp, y tế và các lĩnh vực khác phải phù hợp với các qui định về tương thích điện từ để bảo đảm không gây nhiễu có hại tới nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường, an toàn, cứu nạn và các nghiệp vụ vô tuyến điện khác. Chính phủ qui định cụ thể về quản lý tương thích điện từ”.

Tại Việt Nam đã ban hành:

a) Một số tiêu chuẩn EMC cơ bản áp dụng chung cho các hệ thống hoặc họ sản phẩm được xây dựng trên cơ sở chấp nhận nguyên vẹn tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế IEC, ITU. Các tiêu chuẩn chung bao gồm:

Tiêu chuẩn TCVN 7189 2009 Thiết bị công nghệ thông tin – phát xạ nhiễu – Giới hạn và phương pháp đo kiểm dựa trên cơ sở CISPR 22 2006;

Bộ tiêu chuẩn đa phần TCVN 8241 2009 Đặc tính miễn nhiễm – mức miễn nhiễm và phương pháp thử dựa trên cơ sở IEC 61000-x-x;

TCVN 6989-x 2008 về thiết bị đo và phương pháp đo kiểm EMC dựa trên cơ sở CISPR 16;

TCVN 7317:2003 Thiết bị công nghệ thông tin- Đặc tính miễn nhiễm- Giới hạn và phương pháp thử dựa trên cơ sở CISPR 24….

b) Một số tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm được xây dựng trên có sở áp dụng nguyên vẹn yêu cầu kỹ thuật của ETSI.

Cũng tương tự như tình trạng hệ thống tiêu chuẩn của ETSI , hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam tồn tại một số tiêu chuẩn EMC tham chiếu theo các tiêu chuẩn ETSI phù hợp theo Hướng dẫn 2004/108/EC và một số khác tham chiếu theo tập tiêu chuẩn EN 300 489 phù hợp Hướng dẫn 1999/05/EC.

- Các tiêu chuẩn EMC tham chiếu theo tiêu chuẩn ETSI phù hợp Hướng dẫn 2004/108/EC đã được đã ban hành, bao gồm: QCVN 18 2010, TCVN 8235:2009, QCVN 29:2011/BTTTT, QCVN 30:2011/BTTTT, v.v. Các tiêu chuẩn này vẫn đang được áp dụng và phát triển tùy theo yêu cầu thực tế.

- Các tiêu chuẩn EMC tham chiếu tiêu chuẩn đa phần EN 300 489 phù hợp theo Hướng dẫn 1999/05/EC đã được xây dựng trong các dự thảo quy chuẩn Việt Nam chuẩn bị ban hành, cụ thể bao gồm:

29

Dự thảo QCVN Quy chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA được xây dựng trên cơ sở EN 301 489-1 v1.8.1 (2011-09) và EN 301 489-34.

Dự thảo QCVN Quy chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị kết nối video số không dây, được xây dựng trên cơ sở EN 301 489-1 v1.8.1 (2011-09) và EN 301489-x

Dự thảo QCVN Quy chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB), được xây dựng trên cơ sở EN 301 489-1 v1.8.1 (2011-09) và EN 301 489-33

Dự thảo QCVN Quy chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị microphone không dây, kết nối audio không dây, được xây dựng trên cơ sở EN 301 489-1 v1.8.1 (2011-09) và EN 301 489-x

Dự thảo QCVN Quy chuẩn về tương thích điện từ đối với trạm BS, thiết bị lặp vô tuyến và phụ trợ dùng cho IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp, được xây dựng trên cơ sở EN 301 489-1 v1.8.1 (20108-04) và EN 301 489-x

QCVN 31:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T được xây dựng trên cơ sở EN 302 296 v1.1.1 (2005-01), EN 301 489-1 v1.8.1 (2008-04) và EN 301 489-14 v1.2.1 (2003-05)

Phần còn lại trong 33 tiêu chuẩn sản phẩm liên quan đến tập tiêu chuẩn EN 300 489 sẽ tiếp tục được xây dựng trong thời gian tới.

Các dự thảo quy chuẩn trên đều tham chiếu đến tiêu chuẩn chung EN 301 489-1. Tuy nhiên tiêu chuẩn dựa trên EN 301 489-1 chưa được xây dựng trong nước nên xuất hiện sự trùng lặp, sao chép lại một số nội dung của EN 301 489-1 trong các tiêu chuẩn này và trong các dự thảo tương tự sắp được xây dựng.

Việc áp dụng cách tổ chức hệ thống tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn đa phần EN 301 489 của ETSI thì sẽ đạt được các lợi ích như sau:

- Tránh sự sao chép trùng lặp nội dung trong các tiêu chuẩn EMC liên quan;

- Thống nhất, khoa học trong việc xây dựng cấu trúc các tiêu chuẩn EMC liên quan;

- Chuẩn hóa tài liệu tham chiếu đối với các tiêu chuẩn EMC liên quan;

- Đơn giản, thuận tiện, khoa học đối với người sử dụng cũng như quản lý tiêu chuẩn và thiết bị vô tuyến;

- Dễ dàng phát triển tiêu chuẩn về thiết bị, dịch vụ vô tuyến mới hoặc dễ dàng bổ xung cập nhật nội dung mới cho các tiêu chuẩn với chi phí ít nhất;

- Hội nhập quốc tế.

30

Để đạt được điều này, cần xây dựng một quy chuẩn EMC chung có chứa các yêu cầu kỹ thuật chính yếu làm tài liệu tham chiếu chung cho các tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể liên quan. Trong mỗi tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể không cần đưa ra các yêu cầu chung chính yếu mà chỉ sử dụng đường dẫn tham chiếu tới tiêu chuẩn chung và bổ xung thêm các điều kiện đo kiểm, giới hạn, phương pháp đo riêng đặc thù với từng sản phẩm. Tài liệu chung đó chính là quy chuẩn này. Quy chuẩn sẽ được sử dụng làm tài liệu tham chiếu chung giống như các tiêu chuẩn cơ bản TCVN 7189, TCVN 8241, TCVN 6989... (áp dụng cho các tiêu chuẩn EMC thiết bị vô tuyến cụ thể qui định của Hướng dẫn R&TTE).

Đó cũng chính là lý do cần thiết để xây dựng ”Quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến - Yêu cầu kỹ thuật chung”

3 Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật

3.1 Tổng hợp tài liệu liên quan

Các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực liên quan đến tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến bao gồm:

IEC CISPR 22 - Information Technology Equypment -Radio Disturbance Characteristics -Limits and Methods of Measurement. CISPR 22/ EN 55022 đưa ra các yêu cầu về nhiễu vô tuyến và phương pháp đo nhiễu, bức xạ đối với thiết bị đầu cuối IT, Media, máy thu vô tuyến, thiết bị có 1 chức năng là truyền dẫn vô tuyến, điện áp nguồn không quá 600V. Không áp dụng đối với thiết bị có chức năng chính là truyền dẫn vô tuyến.

ETSI EN 301 489 - 1 (2011-9): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equypment and services; Part 1: Common technical requyrements. EN 301 489-1: là tiêu chuẩn chung bao gồm các yêu cầu kỹ thuật chung về tương thích điện làm sở cứ tham chiếu cho các tiêu chuẩn EMC thiết bị vô tuyến liên quan. Trong tiêu chuẩn này có đủ các yêu cầu kỹ thuật về EMC và phương pháp đo kiểm cụ thể.

ETSI EN 301 489-xx: Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); electroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equypment and services; Part xx: Specific conditions for ….. EN 301 489-x: là các tiêu chuẩn EMC đối với từng thiết bị vô tuyến cụ thể của ETSI bao gồm: Các điều kiện phương pháp đo kiểm, đánh giá chỉ tiêu đặc thù riêng cho từng loại thiết bị, nhưng không có các yêu cầu kỹ thuật chung.

Tiêu chuẩn EN 301 489-x có cùng cấu trúc tiêu chuẩn giống như phần tiêu chuẩn EMC chung.

IEC CENELECT EN 61000 các phần từ 4-2 đến các phần 4-11 về các yêu cầu và phương pháp đo miễn nhiễm. Đây là tập tiêu chuẩn cơ sở về miễn nhiễm EMC dùng làm tài liệu tham chiếu để xây dựng nhiều tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm thiết bị. Trong đó:

CENELECT EN 61000 4-3

31

"Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test"- Tương đương với TCVN 8241 4-3 2009 Tương thích điện từ trường EMC- Phần 4-3: Giới hạn và phương pháp đo thử - miễn nhiễm bức xạ tần số vô tuyến trường điện từ.

CENELECT EN 61000 4-6

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields. Tương đương TCVN 8241 4-6 2009 Tương thích điện từ trường EMC- Phần 4-6: Giới hạn và phương pháp đo thử -miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến

CENELECT EN 61000 4-2

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic discharge immunity test – Tương đương TCVN 8241 4-2 2009 Tương thích điện từ trường EMC- Phần 4-2: Giới hạn và phương pháp đo thử -miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện

CENELECT EN 61000 4-5

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge immunity test- Tương đương TCVN 8241 4-5 2009 Tương thích điện từ trường EMC- Phần 4-5: Giới hạn và phương pháp đo thử - miễn nhiễm đối với xung sốc

CENELECT EN 61000 4-11

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests – Tương đương TCVN 8241 4-11 2009 Tương thích điện từ trường EMC- Phần 4-11: Giới hạn và phương pháp đo thử -miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp

CENELEC EN 61000-3-2/ 3/11/12 : Các giới hạn EMC về thay đổi điện áp, dòng hài đối với hệ thống cung cấp nguồn điện lưới AC hạ thế.

3.2 Lựa chọn tài liệu tham chiếu

3.2.1 Sở cứ lựa chọn

Tài liệu tham chiếu chính làm cơ sở cho việc xây dựng tiêu chuẩn EMC đối với thiết bị vô tuyến phải đảm bảo các tiêu chí sau:

- Có liên quan đến yêu cầu tương thích điện từ;

- Các nội dung tiêu chuẩn có thể làm sở cứ tham chiếu chung cho các tiêu chuẩn EMC thiết bị vô tuyến cụ thể khác;

- Có các phương pháp đo kiểm cụ thể;

32

- Tài liệu được các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực ban hành;

- Có nội dung đầy đủ và cập nhật mới nhất;

- Có cấu trúc tiêu chuẩn khoa học, thuận tiện cho việc cập nhật tiêu chuẩn, dễ sử dụng, tránh trùng lặp, hội nhập quốc tế;

- Phù hợp với điều kiện Việt Nam.

3.2.2 Lựa chọn tài liệu tham chiếu

Mục đích của đề tài 37-13 KHKT TC là xây dựng quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến – yêu cầu kỹ thuật chung.

Các tiêu chuẩn EMC có thể áp dụng cho nhiều loại thiết bị như: thiết bị vô tuyến, thiết bị điện tử, thiết bị dẫn phát điện, động cơ điện, thiết bị gia đình v.v. Trong khuôn khổ nội dung đề tài thì các tiêu chuẩn về thiết bị vô tuyến được lựa chọn. Thiết bị vô tuyến là thiết bị làm việc với dải tần số vô tuyến và truyền dẫn sóng vô tuyến trong không gian tự do. Thiết bị vô tuyến có thể là đầu cuối viễn thông hoặc không phải đầu cuối viễn thông.

Các tài liệu tiêu chuẩn của ITU tập trung vào các yêu cầu chung, các lĩnh vực phân bổ tần số, công suất cho các thiết bị, dịch vụ vô tuyến nói chung, phù hợp cho việc chọn lựa tài liệu tham chiếu xây dựng tiêu chuẩn hệ thống, dịch vụ.

Các tiêu chuẩn của IEC thường là các tiêu chuẩn cơ bản dùng chung, đề cập tới các giới hạn nhiễu, miễn nhiễm và phương pháp đo kiểm đối với các họ thiết bị, hệ thống.

Tiêu chuẩn của ETSI thường đề cập các yêu cầu kỹ thuật và EMC của thiết bị cụ thể. Các tài liệu tiêu chuẩn của ETSI thuộc hệ thống tiêu chuẩn châu Âu, được nhiều quốc gia chấp thuận áp dụng. Vì vậy các tiêu chuẩn của ETSI phù hợp làm tài liệu tham chiếu cho việc xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị cụ thể.

Từ yêu cầu tiêu chí lựa chọn tài liệu tham chiếu chính của đề tài và các phân tích tài liệu tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến thiết bị vô tuyến nêu trên, nhóm chủ trì đã đưa ra kết luận:

Lựa chọn các tiêu chuẩn liên quan của ETSI vì chúng có nội dung phù hợp với các tiêu chuẩn thiết bị cụ thể. ETSI có xây dựng loại tiêu chuẩn EMC áp dụng chung cho nhiều thiết bị vô tuyến.

Tiêu chuẩn EN 301 489- 1 V1.9.2 (2011-9) của ETSI là tiêu chuẩn tương thích điện từ áp dụng cho nhiều thiết bị vô tuyến là tiêu chuẩn tham chiếu chung cho nhiều tiêu chuẩn EMC sản phẩm khác, có đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp đo thử, và là phiên bản mới nhất. Trong trường hợp thiết bị vô tuyến chưa có hoặc không có tiêu chuẩn về EMC riêng thì tiêu chuẩn này có thể sử dụng độc lập để chứng minh tuân thủ về EMC. Tiêu chuẩn này có cấu trúc đồng nhất với nhiều tiêu chuẩn EMC sản phẩm khác và phù hợp với việc cập nhật thiết bị mới, công nghệ mới và thuận tiện trong sử dụng quản lý thiết bị.

33

Tiêu chuẩn này có các đặc điểm phù hợp với tiêu chí lựa chọn tài liệu tham chiếu chính xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị vô tuyến về tương thích điện từ.

Nhóm chủ trì quyết định chọn tài liệu tham chiếu chính là:

ETSI EN 301 489- 1 V1.9.2 (2011-09) “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equypment and services – Part 1: Common technical requyrements

4 Giải thích nội dung quy chuẩn

4.1 Nội dung quy chuẩn

Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến được xây dựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn các nội dung liên quan của tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V 1.9.2 (9-2011) với bố cục được biên soạn lại phù hợp với mẫu QCVN.

Nội dung quy chuẩn được sắp xếp theo các điều sau:

1. Qui định chung

2. Qui định kỹ thuật

3. Qui định về quản lý

4. Trách nhiện tổ chức, cá nhân

5. Tổ chức thực hiện

Phụ lục

Nội dụng cụ thể trong các điều gồm:

Điều 1: Qui định chung bao gồm Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: chấp thuận nguyên vẹn tài liệu tham chiếu chính EN 301 489-1;

Phạm vi áp dụng của quy chuẩn này cũng như các tiêu chuẩn/quy chuẩn sản phẩm thiết bị vô tuyến được xây dựng trên cơ sở tài liệu tham chiếu EN 301 489-x là các yêu cầu về EMC đối với các thiết bị vô tuyến đã liệt kê trong danh mục tiêu chuẩn EMC sản phẩm liên quan bao gồm: các thiết bị vô tuyến dùng trong : viễn thông, tin học, nghiệp dư, ra đa, công nghiệp, khoa học, y tế…

Điều 2: Qui định kỹ thuật bao gồm các khoản 2.1: các định nghĩa, giới hạn, phương pháp đo kiểm phát xạ và 2.2: các định nghĩa, giới hạn, phương pháp đo thử miễn nhiễm. Nội dung của các khoản này hoàn toàn tương đương nội dung tương ứng trong tiêu chuẩn EN 301 489-1 V1.9.2 (9-2011). Điều này bao hàm các yêu cầu về tương thích điện từ đối với một thiết bị vô tuyến : phát xạ nhiễu và miễn nhiễm.

Trong các khoản 2.1: Phát xạ và 2.2 Miễn nhiễm đều đưa ra bảng tổng quan ứng dụng tương ứng, trong đó đưa ra các áp dụng đối với từng loại thiết bị vô tuyến và các mục tham chiếu

34

thích hợp của quy chuẩn. Bảng tổng quan ứng dụng giúp người dùng sử dụng quy chuẩn dễ dàng thuận lợi hơn. Các qui định về cấu hình đo kiểm cần tuân thủ khi đánh giá EMC thiết bị vô tuyến có trong các mục con 2.1.2 và 2.2.2.

Các giới hạn, phương pháp đo kiểm phát xạ trong các cổng vỏ, cổng ra/vào nguồn điện AC, nguồn điện DC, cổng viễn thông thiết bị vô tuyến có trong các mục con 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.5, 2.1.6, 2.1.7 và 2.1.8.

Các mức thử và phép thử miễn nhiễm thiết bị vô tuyến đối với nhiễu điện từ tần số vô tuyến, phóng tính điện, hiện tượng đột biến nhanh, giảm áp thoáng qua, quá áp, ngắt quãng điện áp, đột biến quá áp trong môi trường phương tiện vận tải có trong các mục con từ 2.2.3 đến 2.2.9.

Bổ xung (thay thế đường dẫn bằng các nội dung tham chiếu) các nội dung trong tiêu chuẩn liên quan của IEC về giới hạn, phương pháp đo kiểm phát xạ, miễn nhiễm mà tài liệu EN 301 489-1 tham chiếu đến các tài liệu CENELEC EN 61000-x-x và CISPR-xx. Do các tiêu chuẩn CENELEC EN 61000-x và CISPR-xx đã được xây dựng thành tiêu chuẩn quốc gia hoàn toàn tương đương tại Việt Nam với tên gọi là TCVN 8241-x-x 2009 và QCVN 7189 2009 nên một số nội dung về giới hạn, phương pháp đo kiểm của Quy chuẩn này được tham chiếu về các tiêu chuẩn quốc gia trên.

Điều 2 là sở cứ kỹ thuật để thực hiện đo kiểm và chứng nhận, hợp quy thiết bị vô tuyến về EMC.

Phần Phụ lục: Bao gồm 7 phụ lục qui định: A- Điều kiện đo; B- Đánh giá chỉ tiêu; C- Chỉ tiêu chất lượng. E: Bảng yêu cầu HS và kỹ thuật đo tuân thủ; F: Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị điện tử lắp thêm trên phương tiện xe; G: Áp dụng tiêu chuẩn EMC đối với thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn. Nội dung các phụ lục này chấp thuận nguyên vẹn các mục 4, 5, 6 và các phụ lục A, B, C trong tiêu chuẩn EN 301 489-1 V.1.9.2 9-2011. Riêng phụ lục D đưa ra danh mục các tiêu chuẩn EMC sản phẩm liên quan đến phạm vi áp dụng của quy chuẩn này. Danh mục này được ETSI qui định trong phần mở đầu của tiêu chuẩn EN 301 489-1 V.1.9.2 9-2011. Sử dụng danh mục tiêu chuẩn này (đồng nghĩa với danh mục thiết bị vô tuyến cụ thể) để áp dụng đúng và tránh nhầm lẫn với các tiêu chuẩn EMC khác hiện có tại Việt Nam.

4.2 Một số sửa đổi, bổ xung quy chuẩn so với nội dung tài liệu tham chiếu

Về nội dung các yêu cầu kỹ thuật giữ nguyên vẹn so với tài liêu tham chiếu chính.

Các bổ xung trong dự thảo quy chuẩn so với tài liệu tham chiếu chính bao gồm:

- Bổ xung một số nội dung chi tiết trong các tiêu chuẩn chung của IEC liên quan về giới hạn, phương pháp đo kiểm phát xạ, miễn nhiễm mà tài liệu EN 301 489-1 chỉ nêu đường dẫn tham chiếu đến các tài liệu CENELEC EN 61000-x và CISPR-xx. Các nội dung liên quan này đã được tham chiếu thay thế về các tiêu chuẩn TCVN/ QCVN tương đương như QCVN 7189: 2009 và TCVN 8241-x-x đã ban hành, nhằm thuận tiện cho người dùng tại Việt Nam.

- Thay đổi sắp xếp đề mục : Điều 7: Applicability overview trong tài liệu tham chiếu chính

35

EN 301 489-1 bao gồm 2 mục 7.1: Emission và 7.2: Immunity được biên soạn lại thành khoản 2.1: Phát xạ EMC, 2.2: Miễn nhiễm, trong dự thảo quy chuẩn.

Thay đổi sắp xếp: Chuyển mục 4- Điều kiện đo; 5- Đánh giá chỉ tiêu; 6- Chỉ tiêu chất lượng của tiêu chuẩn EN 301 489-1 thành các phụ lục qui định tương ứng A- Điều kiện đo; B- Đánh giá chỉ tiêu; C- Chỉ tiêu chất lượng. Chuyển phụ lục A, B, C trong của tiêu chuẩn EN 301 489-1 thành các phụ lục qui định tương ứng E: Bảng yêu cầu HS và kỹ thuật đo tuân thủ; F: Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị lắp thêm trên phương tiện xe; G: Áp dụng tiêu chuẩn EMC đối với thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn.

4.3 Cấu trúc nội dung quy chuẩn kỹ thuật EMC đối với thiết bị vô tuyến

Nội dung của dự thảo quy chuẩn được trình bày theo bố cục như sau:

1. Qui định chung

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.2 Đối tượng áp dụng

1.3 Tài liệu viện dẫn

1.4 Giải thích từ ngữ

1.5 Chữ viết tắt

2 Qui định kỹ thuật

2.1 Phát xạ EMC

2.1.1 Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ EMC

2.1.2 Cấu hình đo kiểm

2.1.3 Phát xạ từ cổng vỏ thiết bị phụ trợ độc lập

2.1.4 Phát xạ từ các cổng vào/ra nguồn điện DC

2.1.5 Phát xạ từ cổng ra/vào nguồn điện AC

2.1.6 Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn điện lưới AC)

2.1.7 Dao động biên độ và biến động dạng sóng điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)

2.1.8 Phát xạ từ cổng viễn thông

2.2 Miễn nhiễm

2.2.1 Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm

2.2.2 Cấu hình thử

2.2.3 Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz)

2.2.4 Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện

2.2.5 Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung

2.2.6 Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung

36

2.2.7 Miễn nhiễm đối với đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải

2.2.8 Miễn nhiễm đối với sụt áp và gián đoạn điện áp

2.2.9 Miễn nhiễm đối với quá áp

3 Qui định về quản lý

4 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

5 Tổ chức thực hiện

Phụ lục A (Qui định) Điều kiện đo kiểm

A.1 Tổng quát

A.2 Bố trí tín hiệu đo kiểm

A3 Dải tần loại trừ

A4 Đáp ứng băng hẹp máy thu hoặc máy thu là một phần của máy thu phát

A5 Điều chế đo kiểm bình thường

Phụ lục B (Qui định) Đánh giá chỉ tiêu

B.1 Tổng quát

B.2 Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục

B.3 Thiết bị không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục

B.4 Thiết bị phụ trợ

B.5 Phân loại thiết bị

Phụ lục C (Qui định) Tiêu chí chất lượng

C.1 Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát và máy thu

C.2 Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát, máy thu

C.3 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị không cung cấp kết nối thông tin liên tục

C.4 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được đo kiểm độc lập

Phụ lục D (Qui định): Danh mục các tiêu chuẩn EMC đối với thiết bị vô tuyến cụ thể có liên quan đến nội dung quy chuẩn này

Phụ lục E (Qui định): Bảng yêu cầu HS và kỹ thuật đo kiểm tuân thủ (HS-RTT)

Phụ lục F (Qui định): Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị điện/ điện tử lắp thêm (ESAs) không liên quan tới khả năng miễn nhiễm của phương tiện vận tải, cần thiết để chứng minh tuân thủ theo Hướng dẫn EMC đối với phương tiện cơ giới 2004/104/EC.

F.1 Tổng quan

F.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị vô tuyến

F.2.1 (Phát xạ) nhiễu điện từ băng rộng tạo ra từ ESA

F.2.2 (Phát xạ) nhiễu điện từ băng hẹp tạo ra từ ESA

37

F.2.3 Khả năng miễn nhiễm của ESA đối với nhiễu dẫn đột biến dọc theo đường dây cấp nguồn

F.2.4 (Phát xạ) nhiễu dẫn gây ra bởi ESA

Phụ lục G (qui định): Áp dụng các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa phần vô tuyến, đa tiêu chuẩn vô tuyến, vô tuyến tổ hợp và phi vô tuyến.

G.1 Khi tất cả sản phẩm có thể hoạt động độc lập với nhau

G.1.1 Phát xạ

G.1.2 Miễn nhiễm

G.2 Trường hợp một hoặc nhiều sản phẩm riêng không hoạt động độc lập.

G.2.1 Các sản phẩm tích hợp vật lý trong sản phẩm khác

G.2.2 Các sản phẩm đấu nối tới (không tích hợp vật lý bên trong) sản phẩm khác

G.3 Trường hợp không có bộ phận cấu thành độc lập

G.3.1 Phát xạ

G.3.2 Miễn nhiễm

G.4 Ứng dụng các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị đa tiêu chuẩn vô tuyến

G.4.1 Thiết bị đa phần vô tuyến có khả năng truyền dẫn độc lập

G.4.2 Thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị đa tiêu chuẩn vô tuyến không có khả năng truyền dẫn độc lập

G.4.3 Thiết bị đa phần vô tuyến bao gồm nhiều máy phát vô tuyến giống nhau

Tài liệu tham khảo

5 Bảng đối chiếu nội dung quy chuẩn kỹ thuật về EMC đối với thiết bị vô tuyến với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09)

QCVNxxx: 201x ETSI EN 301 489-1 V1.9.2(2011-09)

Sửa đổi, bổ sung

1. Qui định chung1.1. Phạm vi điều chỉnh Chấp nhận nguyên vẹn1.2. Đối tượng áp dụng Tự xây dựng1.3. Tài liệu viện dẫn Tự xây dựng1.4. Giải thích từ ngữ ETSI EN 301 489-1

V1.9.2 (2011-09), điều 3.1Chấp nhận nguyên vẹn

1.5. Chữ viết tắt ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09), điều 3.2

Chấp nhận nguyên vẹn

2. Qui định kỹ thuật2.1. Phát xạ 2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09), điều 7.1

Chấp nhận nguyên vẹn

2.1.2. Các cấu hình đo kiểm. ETSI EN 301 489-1 Chấp nhận nguyên vẹn

38

V1.9.2(2011-09) điều 8.12.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ thiết bị phụ trợ độc lập

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 8.2

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết bảng giá trị các giới hạn và phương pháp đo từ TCVN 7189: 2009

2.1.4. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn DC

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 8.3

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết bảng giá trị các giới hạn và phương pháp đo từ TCVN 7189: 2009

2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn AC

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 2011-09) điều 8.4

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết bảng giá trị các giới hạn và phương pháp đo từ TCVN 7189: 2009

2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn AC)

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 2011-09) điều 8.5

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết bảng giá trị các giới hạn và phương pháp đo từ TCVN 7189: 2009

2.1.7. Dao động biên độ và biến động dạng sóng điện áp

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 8.6

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết bảng giá trị các giới hạn và phương pháp đo từ TCVN 7189: 2009

2.1.8 Phát xạ từ cổng viễn thông

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 2011-09) điều 8.7

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết bảng giá trị các giới hạn và phương pháp đo từ TCVN 7189: 2009

2.2. Miễn nhiễm

2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 7.2

Chấp nhận nguyên vẹn

2.2.2. Các cấu hình thử ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 9.1

Chấp nhận nguyên vẹn

2.2.3. Phép thử miễn nhiễm trong trường điện từ RF (từ 80 MHz đến 1000 MHz và từ 1400 MHz đến 2700 MHz)

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 9.2

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết các mức thử phương pháp thử miễn nhiễm từ TCVN 8241:2009

2.2.4. Phép thử miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 9.3

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết các mức thử phương pháp thử miễn nhiễm từ TCVN 8241:2009

2.2.5. Phép thử miễn nhiễm đối với các đột biến, chế độ chung

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 9.4

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết các mức thử phương pháp thử miễn nhiễm từ TCVN 8241:2009

2.2.6. Phép thử miễn nhiễm đối với RF, chế độ chung

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 2011-09) điều 9.5

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết các mức thử phương pháp thử miễn

39

nhiễm từ TCVN 8241:20092.2.7. Phép thử miễn nhiễm đối với đột biến, xung sốc trong môi trường phương tiện giao thông vận tải

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 9.6

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết các mức thử phương pháp thử miễn nhiễm từ TCVN 8241:2009

2.2.8. Phép thử miễn nhiễm đối với sụt áp và gián đoạn điện áp

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 9.7

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết các mức thử phương pháp thử miễn nhiễm từ TCVN 8241:2009

2.2.9. Xung sốc ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 9.8

Chấp nhận nguyên vẹn có bổ xung chi tiết các mức thử phương pháp thử miễn nhiễm từ TCVN 8241:2009

3. Qui định về quản lý Tự xây dựng4. Trách nhiệm của tổ chức cá nhân

Tự xây dựng

5. Tổ chức thực hiện Tự xây dựngPhụ lục A: Điều kiện đo kiểm ETSI EN 301 489-1

V1.9.2 (2011-09) điều 4Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục B: Đánh giá chỉ tiêu ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) điều 5

Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục D: Danh mục các tiêu chuẩn EMC thiết bị vô tuyến cụ thể liên quan đến Quy chuẩn

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) phần Mở đầu

Trích dẫn nguyên vẹn

Phụ lục E: Bảng yêu cầu HS và kỹ thuật đo tuân thủ (HS-RTT)

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) Phụ lục A

Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục F: Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị điện/điện tử lắp thêm (ESA) trên các phương tiện vận tải…

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) Phụ lục B

Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục G: Áp dụng tiêu chuẩn EMC đối với thiết bị đa phần vô tuyến, vô tuyến đa tiêu chuẩn,…

ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) Phụ lục C

Chấp nhận nguyên vẹn

40

6 Kết luận và khuyến nghị

Tại Việt Nam đã xây dựng khá nhiều tiêu chuẩn/ quy chuẩn về EMC dựa trên cơ sở tham chiếu đến bộ tiêu chuẩn đa phần ETSI EN 301 489. Các tiêu chuẩn EMC dùng cho thiết bị vô tuyến này thường dùng hai tài liệu tham chiếu chính gồm một phần tiêu chuẩn chung EN 301 489 -1 và một phần tiêu chuẩn về điều kiện riêng của thiết bị vô tuyến cụ thể. Tuy nhiên phần tiêu chuẩn chung EN 301 489 -1 chưa được xây dựng. Vì vậy việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 là cần thiết để làm tài liệu tham chiếu chung, tránh sự trùng lặp nội dung yêu cầu kỹ thuật chung và thống nhất bố cục trong các tiêu chuẩn này.

Quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến được xây dựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn nội dung tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V 1.9.2 (2011-9), bố cục được biên soạn lại phù hợp với định dạng QCVN.

Khuyến nghị việc áp dụng quy chuẩn:

- Quy chuẩn này có thể được sử dụng làm cơ sở tham chiếu về yêu cầu kỹ thuật chung cho một số quy chuẩn/ tiêu chuẩn về EMC thiết bị vô tuyến dựa trên bộ tiêu chuẩn EN 301 489.

- Các tiêu chuẩn/ quy chuẩn thiết bị vô tuyến dựa trên bộ tiêu chuẩn EN 301 489 trong khi rà soát hoặc xây dựng mới nên áp dụng cấu trúc của quy chuẩn này để tạo ra sự thống nhất trong soạn thảo, sử dụng quy chuẩn. Các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp đo thử, đánh giá kết quả chung không nên trình bày chi tiết trong các quy chuẩn thiết bị vô tuyến cụ thể, mà chỉ đưa ra đường dẫn tham chiếu thích hợp đến quy chuẩn kỹ thuật này.

- Hiện tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong nước về EMC tham chiếu đến các phần tiêu chuẩn EN 301 489-x có khá nhiều nhưng mới ở dạng dự thảo, chưa ban hành. Vì vậy để áp dụng thống nhất với quy chuẩn này, đòi hỏi phải sửa đổi các dự thảo này hoặc chờ đến khi rà soát lại các quy chuẩn liên quan đã ban hành. Đối với các quy chuẩn EMC dựa trên bộ tiêu chuẩn EN 301 489 sắp xây dựng có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp đo chung bằng phương pháp tham chiếu và sử dụng cùng một cấu trúc tiêu chuẩn thống nhất theo quy chuẩn này.

- Quy chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật EMC chung bao gồm chi tiết về giới hạn phát xạ nhiễu miễn nhiễm, phương pháp đo thử, các điều kiện đo thử, đánh giá kết quả chung. Quy chuẩn có thể áp dụng chung cho các thiết bị vô tuyến và các thiết bị phụ trợ liên với các yêu cầu như sau:

+ Trong trường hợp thiết bị vô tuyến đã có phần tiêu chuẩn điều kiện riêng trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489 thì nó được kết hợp với quy chuẩn này làm

41

sở cứ đầy đủ để chứng minh tuân thủ EMC cho thiết bị vô tuyến đó.

+ Trong trường hợp thiết bị vô tuyến chưa có phần tiêu chuẩn điều kiện riêng thì quy chuẩn này kết hợp với thông tin riêng của thiết bị do nhà sản xuất cung cấp để chứng minh tuân thủ EMC cho thiết bị đó.

+ Đối với các thiết bị vô tuyến đã có tiêu chuẩn EMC riêng thích hợp thì tiêu chuẩn đó được ưu tiên áp dụng.

Việc ban hành quy chuẩn này không ảnh hưởng tới các quy chuẩn EMC tại Việt Nam được xây dựng trên cơ sở Hướng dẫn EMC của EC như QCVN 18:2010 và TCVN 8235:2009... vì phạm vi áp dụng cho các thiết bị của chúng là không chồng lấn nhau. Mức bảo vệ EMC của các tiêu chuẩn này là hoàn toàn tương đương nhau vì cùng tham chiếu đến các tiêu chuẩn EMC cơ sở của IEC.

42