THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN -...

41
1 BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀM VHF LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH CÓ CHỨC NĂNG DSC LOẠI D TRONG THÔNG TIN HÀNG HẢI Mã số: 158-12 - KHKT - TC

Transcript of THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN -...

Page 1: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

THUYẾT MINH DỰ THẢO

RÀ SOÁT, CẬP NHẬT VÀ CHUYỂN ĐỔI TIÊU CHUẨN NGÀNH SANG TIÊU CHUẨN QUỐC

GIA

Mã số: 90 - 10 - KHKT - TC

HÀ NỘI – 8/2010

1

BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀM VHF LẮP

ĐẶT CỐ ĐỊNH CÓ CHỨC NĂNG DSC LOẠI D TRONG THÔNG TIN HÀNG HẢI

Mã số: 158-12 - KHKT - TC

HÀ NỘI – 10/2012

Page 2: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

MỤC LỤC

1 Đặt vấn đề...........................................................................................................................3

1.1 Tên đề tài :...................................................................................................................3

1.2 Mục tiêu......................................................................................................................3

1.3 Nội dung thực hiện......................................................................................................3

1.4 Phương pháp thực hiện...............................................................................................3

1.5 Kết quả đề tài..............................................................................................................32 Đặc điểm tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước....................................4

2.1 Tình hình tiêu chuẩn hóa trong nước..........................................................................4

2.2 Tình tình đối tượng tiêu chuẩn hóa quốc tế..............................................................11

2.2.1 ITU............................................................................................................................11

2.2.2 IMO...........................................................................................................................11

2.2.3 IEC............................................................................................................................11

2.2.4 ETSI..........................................................................................................................123 Khảo sát tình hình sử dụng thiết bị trong và ngoài nước..................................................14

3.1 Giới thiệu chung........................................................................................................14

3.2 Đặc điểm chính của hệ thống....................................................................................14

3.3 Các hệ thống thông tin trong GMDSS......................................................................15

3.4 Công nghệ DSC........................................................................................................15

3.5 Tình hình sử dụng thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D15

4 Sở cứ xây dựng quy chuẩn................................................................................................21

4.1 Tổng hợp tài liệu liên quan.......................................................................................21

4.2 Lựa chọn tài liệu tham chiếu.....................................................................................23

4.3 Phương pháp xây dựng.............................................................................................235 Nội dung dự thảo quy chuẩn.............................................................................................24

5.1 Tên quy chuẩn...........................................................................................................24

5.2 Bố cục quy chuẩn......................................................................................................24

5.3 Phạm vi của quy chuẩn.............................................................................................24

5.4 Bảng đối chiếu..........................................................................................................246 Kết luận.............................................................................................................................28

2

Page 3: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

3

Page 4: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI

1 Đặt vấn đề

1.1 Tên đề tài :

Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D trong thông tin hàng hải.

Mã số: 158-12-KHKT-TC

1.2 Mục tiêu

Phục vụ cho việc chứng nhận và công bố hợp qui thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D trong thông tin hàng hải.

1.3 Nội dung thực hiện

- Tình hình tiêu chuẩn hóa và tình hình sử dụng các thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D trong và ngoài nước.

- Thu thập, phân tích lựa chọn tài liệu kỹ thuật.

- Xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật thiết bị VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D, bao gồm:

• Các quy định kỹ thuật;

• Các phương pháp đo kiểm.

1.4 Phương pháp thực hiện

- Quy chuẩn được xây dựng theo phương pháp chấp thuận nguyên vẹn các nội dung tiêu chuẩn quốc tế và theo hình thức biên soạn lại.

- Hình thức trình bày quy chuẩn tuân thủ theo mẫu Quy chuẩn Việt Nam do bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

- Đảm bảo tính cập nhật và phù hợp của tài liệu tham chiếu.

- Đảm bảo phù hợp với thực tiễn và các qui định, chính sách hiện tại.

1.5 Kết quả đề tài

- Báo cáo kết quả đề tài;

- Bản thuyết minh tiêu chuẩn;

4

Page 5: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

- Bản dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng gọi chọn số loại D trong thông tin hàng hải bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

2 Đặc điểm tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước

2.1 Tình hình tiêu chuẩn hóa trong nước

Tại Việt Nam, đã có một số tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về thiết bị vô tuyến, điện

đàm VHF và gọi chọn số DSC áp dụng trong nghiệp vụ hàng hải được ban hành, các

bảng dưới đây liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan đến đối tượng của đề tài

158-12-KHKT-TC:

Bảng 2-1: Một số tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về thiết bị vô tuyến, điện đàm VHF và gọi chọn số DSC có liên quan

TTTên tiêu

chuẩnTiêu đề Tóm tắt

Tham

chiếu

1 QCVN

24:

2011/BTT

TT

Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về

thiết bị thu phát

vô tuyến VHF của

các trạm ven biển

thuộc hệ thống

GMDSS

Quy chuẩn này bao gồm các quy

định áp dụng cho các thiết bị vô

tuyến: Các máy phát, máy thu và

máy thu phát có các đầu nối ăng

ten ngoài của các trạm ven biển,

hoạt động trong băng tần VHF

của nghiệp vụ lưu động hàng hải

và sử dụng lại phát xạ G3E và

G2B cho báo hiệu DSC.

- Thiết bị hoạt động trong băng

tần từ 156 MHz đến 174 MHz;

- Thiết bị hoạt động bằng điều

khiển tại chỗ hoặc điều khiển từ

xa;

- Thiết bị hoạt động với khoảng

cách kênh 25 kHz;

- Thiết bị thoại tương tự, gọi

ETSI EN

301 929-

2 v1.1.1

(11-2001)

5

Page 6: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

chọn số (DSC), hoặc cả hai;

- Thiết bị hoạt động trong các

chế độ đơn công, bán song công

và song công;

- Thiết bị có thể gồm nhiều khối;

- Thiết bị có thể là đơn kênh

hoặc đa kênh;

- Thiết bị hoạt động trên các khu

vực sóng vô tuyến dùng chung;

- Thiết bị hoạt động riêng biệt

đối với thiết bị vô tuyến khác.

Những quy định kỹ thuật của

quy chuẩn này nhằm đảm bảo

thiết bị vô tuyến được thiết kế để

sử dụng có hiệu quả phổ tần số

vô tuyến được phân chia cho

thông tin mặt đất/vũ trụ và

nguồn tài nguyên quỹ đạo sao

cho tránh khỏi sự can nhiễu có

hại.

2 QCVN

26:

2011/BTT

TT

Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về

thiết bị điện thoại

VHF hai chiều lắp

đặt cố định trên

tàu cứu nạn

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định

những yêu cầu kỹ thuật tối thiểu

cho thiết bị điện thoại vô tuyến

VHF ha chiều, hoạt động trong

băng tần từ 156 MHz đến 174

MHz được phân bổ cho các

nghiệp vụ lưu động hàng hải và

thích hợp cho việc lắp đặt cố

định trên tàu cứu nạn thuộc hệ

thống thông tin an toàn và cứu

nạn hàng hải toàn cầu GMDSS.

ETSI EN

301 466

v1.1.1

(10-2010)

6

Page 7: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

3 QCVN

50:

2011/BTT

TT

Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về

thiết bị điện thoại

VHF sử dụng trên

tàu cứu nạn

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này

quy định các yêu cầu tối thiểu

cho điện thoại vô tuyến VHF

loại xách tay hoạt động trong

băng tần nghiệp vụ lưu động

hàng hải từ 156 MHz đến 174

MHz theo “Thể lệ vô tuyến điện

quốc tế”. Điện thoại vô tuyến

VHF loại này phù hợp sử dụng

trên các tàu cứu nạn và có thể

dùng trong các tàu thuyền trên

biển.

4 QCVN

51:

2011/BTT

TT

Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về

thiết bị điện thoại

VHF sử dụng trên

sông

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này

quy định các yêu cầu tối thiểu

cho máy phát và máy thu vô

tuyến VHF hoạt động trong băng

tần nghiệp vụ lưu động hàng hải,

sử dụng trên sông. Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia này áp dụng cho

máy thu, máy phát vô tuyến

VHF có bộ kết nối hoặc ổ cắm

ăng ten bên ngoài 50Ω sử dụng

trên sông hoạt động trong dải tần

từ 156MHz đến 174MHz.

ETSI EN

300 338

(02-2010)

Part 1:

Common

requireme

nts

5 QCVN

52:

2011/BTT

TT

Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về

thiết bị điện thoại

VHF sử dụng cho

nghiệp vụ lưu

động hàng hải

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này

quy định các yêu cầu tối thiểu

cho máy thu, phát VHF dùng cho

thoại và gọi chọn số DSC, có

đấu nối ăng ten ngoài dùng trên

tàu thuyền

ETSI EN

300 162

(03-1998)

6 QCVN

58:

Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về

Quy chuẩn này qui định những

yêu cầu kỹ thuật thiết yếu đối

ETSI EN

300 338

7

Page 8: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

2011/BTT

TT

thiết bị gọi chọn

số DSC

với thiết bị gọi chọn số (DSC)

MF, MF/HF và/hay VHF trong

hệ thống thông tin an toàn và

cứu nạn hàng hải toàn cầu

(GMDSS).

Quy chuẩn này quy định những

yêu cầu tối thiểu đối với thiết bị

cần được sử dụng để tạo, truyền

và thu dịch vụ Gọi Chọn Số

(DSC) trên các tàu thuyền.

DSC có thể được sử dụng trong

Dịch vụ Lưu động Hàng hải

(MMS) ở Tần số trung bình

(MF), Cao tần (HF) và Siêu cao

tần (VHF), vừa sử dụng trong

thông tin an toàn và cứu nạn và

vừa sử dụng trong thư tín công

cộng.

Quy chuẩn này bao gồm các yêu

cầu cần thoả mãn bởi

- Thiết bị DSC được tích

hợp với máy phát và/ hoặc máy

thu;

- Thiết bị DSC không tích

hợp với máy phát và/ hoặc máy

thu.

Các loại thiết bị sau đây được

chỉ định để tạo, truyền và thu

DSC:

- Loại A - bao gồm tất cả

các phương tiện được xác định

trong Phụ lục 1, Khuyến nghị

v1.2.1

(04-1999)

8

Page 9: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

M.493-6 của ITU-R;

- Loại B - cung cấp các

phương tiện tối thiểu cho thiết bị

trên các tàu không yêu cầu sử

dụng loại thiết bị A và tuân thủ

các yêu cầu tối thiểu về quản lý

Cứu nạn Hàng hải Toàn cầu của

IMO (GMDSS) đối với những

sự lắp đặt MF và/hoặc VHF.

Thiết bị này phải cung cấp:

Báo động, báo nhận và

các phương tiện chuyển

tiếp đối với các mục đích

cứu nạn;

Gọi và báo nhận đối với

các mục đích truyền thông

chung; và

Gọi đến các dịch vụ nửa

tự động/tự động, như

được xác định trong

Khuyến nghị M.493-6,

Phụ lục 2, mục 3 của ITU-

R;

- Loại D - cung cấp các

phương tiện tối thiểu đối với

dịch vụ cứu nạn, khẩn cấp và an

toàn DSC ở VHF cũng như

phương tiện gọi và thu thông

thường, không nhất thiết phải

phù hợp hoàn toàn với các yêu

cầu về quản lý GMDSS của IMO

9

Page 10: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

đối với những sự lắp đặt VHF;

- Loại E - cung cấp các

phương tiện tối thiểu đối với

dịch vụ cứu nạn, khẩn cấp và an

toàn DSC ở MF và/hoặc HF

cũng như phương tiện gọi và thu

thông thường, không nhất thiết

phải phù hợp hoàn toàn với các

yêu cầu về quản lý GMDSS của

IMO đối với những sự lắp đặt

MF/HF;

- Loại F - cung cấp cuộc

gọi cứu nạn, khẩn cấp và an toàn

DSC ở VHF và cũng cung cấp

dịch vụ thu báo nhận đối với các

cuộc gọi cứu nạn của chính mình

(để kết cuối quá trình truyền);

- Loại G - cung cấp cuộc

gọi cứu nạn, khẩn cấp và an toàn

DSC ở MF và cũng cung cấp

dịch vụ thu báo nhận đối với các

cuộc gọi cứu nạn của chính mình

(để kết cuối quá trình truyền).

Nhận xét : Các quy chuẩn đều được xây dựng bằng hình thức chấp thuận áp dụng

nguyên vẹn các tiêu chuẩn của ETSI. Các tiêu chuẩn này được Bộ Khoa học và Công

nghệ và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành dưới dạng các quy chuẩn quốc gia.

Nội dung các quy chuẩn có thể được nhấn mạnh như sau :

- QCVN 24: 2011/BTTTT: bao gồm các quy định áp dụng cho các thiết bị vô tuyến:

Các máy phát, máy thu và máy thu phát có các đầu nối ăng ten ngoài của các trạm

10

Page 11: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

ven biển, hoạt động trong băng tần VHF của nghiệp vụ lưu động hàng hải và sử

dụng loại phát xạ G3E cho thoại và G2B cho báo hiệu DSC.

- QCVN 26: 2011/BTTTT: quy định những yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho thiết bị

điện thoại vô tuyến VHF hai chiều, hoạt động trong băng tần từ 156 Mhz đến 174

Mhz được phân bổ cho các nghiệp vụ lưu động hàng hải và thích hợp cho việc lắp

đặt cố định trên tàu cứu nạn thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải

toàn cầu GMDSS. Quy chuẩn này không áp dụng với thiết bị điện thoại vô tuyến

VHF có chức năng DSC nói chung và DSC loại D nói riêng.

- QCVN 50: 2011/BTTTT: quy chuẩn này tương tự QVCN 26: 2011/BTTTT về

nội dung và phạm vi áp dụng, không áp dụng với thiết bị điện thoại vô tuyến VHF

có chức năng DSC nói chung và DSC loại D nói riêng.

- QCVN 51: 2011/BTTTT: quy định các yêu cầu tối thiểu cho máy phát và máy thu

vô tuyến VHF hoạt động trong băng tần nghiệp vụ lưu động hàng hải, sử dụng trên

sông. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng cho máy thu, máy phát vô tuyến

VHF có bộ kết nối hoặc ổ cắm ăng ten bên ngoài 50Ω sử dụng trên sông hoạt động

trong dải tần từ 156MHz đến 174MHz. Nội dung quy chuẩn này áp dụng cho các

thiết bị VHF có chức năng DSC nhưng không phân chia loại A, B hay D. Các

yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn này là các yêu cầu kỹ thuật chung.

- QCVN 52: 2011/BTTTT: quy định các yêu cầu tối thiểu cho máy thu, phát VHF

dùng cho thoại và gọi chọn số DSC, có đấu nối ăng ten ngoài dùng trên tàu

thuyền. Quy chuẩn này không đề cập đến phân chia loại DSC.

- QCVN 58: 2011/BTTTT: Quy chuẩn này qui định những yêu cầu kỹ thuật thiết yếu

đối với thiết bị gọi chọn số (DSC) MF, MF/HF và/hay VHF trong hệ thống

thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS). Quy chuẩn này quy định

những yêu cầu tối thiểu đối với thiết bị cần được sử dụng để tạo, truyền và thu dịch

vụ Gọi Chọn Số (DSC) trên các tàu thuyền. DSC có thể được sử dụng trong Dịch

vụ Lưu động Hàng hải (MMS) ở Tần số trung bình (MF), Cao tần (HF) và Siêu cao

tần (VHF), vừa sử dụng trong thông tin an toàn và cứu nạn và vừa sử dụng trong

thư tín công cộng.

11

Page 12: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

2.2 Tình tình đối tượng tiêu chuẩn hóa quốc tế

Đối với thiết bị điện đàm VHF và gọi chọn số DSC áp dụng trong nghiệp vụ hàng hải,

các tổ chức quốc tế như: Liên minh viễn thông quốc tế (ITU), Hiệp hội hàng hải quốc

tế (IMO), Viện tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI) và Ủy ban kỹ thuật điện quốc

tế (IEC) cũng đề ra một số tiêu chuẩn như sau:

2.2.1 ITU

Các khuyến nghị ITU liên quan đến thiết bị VHF sử dụng trong thông tin hàng hải và

gọi chọn số DSC bao gồm :

Khuyến nghị ITU-R M.493 (2007): “Digital selective calling system for use in

the maritime mobile service” mô tả về các giao diện người dùng chức năng cơ

bản của thiết bị DSC.

Khuyến nghị ITU-R M.541-9 (2005): “Operational procedures for the use of

digital selective-calling equipment in the maritime mobile service” mô tả thủ

tục hoạt động trong khuyến nghị.

2.2.2 IMO

IMO đã đưa ra thể lệ quy định cho hệ thống an toàn thông tin và cứu nạn hàng hải

GMDSS. Đối với thiết bị DSC, IMO đưa ra thông tư 25.

IMO Comsar Circular 25: “Procedure for responding to DSC distress alerts by

ships” chủ yếu là các thủ tục khi có cảnh báo cứu nạn có trong ITU-R M.493.

2.2.3 IEC

IEC đưa ra bộ tiêu chuẩn IEC 61097 về hệ thống an toàn và cứu nạn hàng hải GMDSS

trong đó có các tiêu chuẩn liên quan đến thiết bị DSC:

IEC 61097-3: Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) - Part

3:Digital selective calling (DSC) equipment - Operational and performance

requirements, methods of testing and required testing results

IEC 61097-8 (1998-09): Global maritime distress and safety system (GMDSS)

– Part 8: Shipborne watchkeeping receivers for the reception of digital selective

12

Page 13: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

calling (DSC) in the maritime MF, MF/HF and VHF bands – Operational and

performance requirements, methods of testing and required test results

IEC 61097-9 “Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) - Part 9:

Shipborne transmitters and receivers for use in the MF and HF bands suitable

for telephony, digital selective calling (DSC) and narrow band direct printing

(NBDP) - Operational and performance requirements, methods of testing and

required test results”

2.2.4 ETSI

ETSI đưa ra các tiêu chuẩn và bộ tiêu chuẩn liên quan thiết bị điện đàm VHF và gọi

chọn số DSC như sau:

ETSI EN 301 033 V1.3.1: Electromagnetic compatibility and Radio spectrum

Matters (ERM); Technical characteristics and methods of measurement for

shipborne watchkeeping receivers for reception of Digital Selective Calling

(DSC) in the maritime MF, MF/HF and VHF bands.

ETSI EN 300 338 V1.3.1 (2010-02): Electromagnetic compatibility and Radio

spectrum Matters (ERM); Technical characteristics and methods of

measurement for equipment for generation, transmission and reception of

Digital Selective Calling (DSC) in the maritime MF, MF/HF and/or VHF

mobile service;

Part 1: Common requirements

Part 2: Class A/B DSC

Part 3: Class D DSC

Part 4: Class E DSC

Part 5: Handheld VHF Class D DSC

ETSI EN 301-025 V1.5.1 (2011-11): “ Electromagnetic compatibility and

Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general

communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective

Calling (DSC);

Part 1: Technical characteristics and methods of measurement;

13

Page 14: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2

of the R&TTE Directive;

Part 3: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.3

of the R&TTE Directive.

ETSI EN 301-885 V1.2.1 (2011-11): “Electromagnetic compatibility and

Radio spectrum Matters (ERM); Portable Very High Frequency (VHF)

radiotelephone equipment for the maritime mobile service operating in the VHF

bands with integrated handheld class D DSC;

Part 1: Technical characteristics and methods of measurement;

Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2

of the R&TTE Directive;

Part 3: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.3

of the R&TTE Directive.

Nhận xét : Các tiêu chuẩn của ETSI rất cụ thể đối với thiết bị VHF tích hợp DSC sử

dụng cho thông tin hàng hải. Bên cạnh các tiêu chuẩn cho từng thiết bị cụ thể, ETSI

cũng xây dựng các tài liệu cần thiết khác như yêu cầu về môi trường, yêu cầu về đo

kiểm, yêu cầu đặc tính thu phát...Có thể thấy rằng về thiết bị thiết bị VHF tích hợp

DSC sử dụng cho thông tin hàng hải thì các tài liệu tiêu chuẩn của ETSI là đầy đủ

nhất. Đặc biệt là bộ tiêu chuẩn sau đây có liên quan trực tiếp đến đối tượng của đề tài

158-12-KHKT-TC :

ETSI EN 301-025 V1.5.1 (2011-11): “ Electromagnetic compatibility and

Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general

communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective

Calling (DSC);

Part 1: Technical characteristics and methods of measurement;

Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2

of the R&TTE Directive;

Part 3: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.3

of the R&TTE Directive.

14

Page 15: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

3 Khảo sát tình hình sử dụng thiết bị trong và ngoài nước

3.1 Giới thiệu chung

Năm 1979, Tổ chức hàng hải quốc tế IMO (International Maritime Organization) đã tổ

chức hội nghị về vấn đề tìm kiếm và cứu nạn trên biển. Hội nghị này thông qua công

ước quốc tế về tìm kiếm và cứu nạn trên biển SAR-1979. Với mục đích là thành lập

một kế hoạch toàn cầu cho công tác tìm kiếm và cứu nạn trên biển, hội nghị đã yêu cầu

phát triển một hệ thống tin cấp cứu và an toàn hàng hải toàn cầu với những quy định

bắt buộc về thông tin liên lạc để giúp cho công tác tìm kiếm cứu nạn đạt hiệu quả cao.

Cùng với sự phối hợp của các tổ chức quốc tế khác như Liên minh viễn thông quốc tế

ITU, Tổ chức Inmarsat, hệ thống vệ tinh tìm kiếm cứu nạn COSPASS- SARSAT... đến

năm 1988 một hệ thống thông tin đã được các nước thành viên IMO, trong đó Việt

Nam là một thành viên đầy đủ, thông qua dưới dạng sửa đổi và bổ sung Công ước

quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển SOLAS- 74 và được gọi là SOLAS - 74/88,

khai sinh ra hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (Global Maritime

Distress and Safety System- GMDSS).

GMDSS là hệ thống thông tin mới phục vụ cho mục đích an toàn và cứu nạn Hàng Hải

toàn cầu được tổ chức Hàng Hải quốc tế IMO đề xướng và phát triển, cùng với sự

tham gia của các nước thành viên còn có sự phối hợp của nhiều tổ chức quốc tế khác.

3.2 Đặc điểm chính của hệ thống

- Phân chia vùng thông tin theo cự ly hoạt động của tàu, từ đó xác định các loại thiết bị sẽ được lắp đặt trên tàu cùng với tần số và phương thức thông tin nhất định.

- Không sử dụng các tần số cấp cứu 500kHz bằng vô tuyến điện báo và tần số 2182kHz bằng vô tuyến điện thoại để báo động và gọi cấp cứu mà dùng kỹ thuật gọi chọn số DSC - DIGITAL SELECTIVE CALLING với những tần số thích hợp giành riêng cho báo động và gọi cấp cứu.

- Những thông tin ở cự ly xa sẽ được đảm bảo thông qua thiết bị thông tin vệ tinh và các thiết bị hoạt động trên dải sóng ngắn HF.

- Việc trực canh cấp cứu, thu nhận các thông báo an toàn hàng hải và dự báo thời tiết bằng phương thức tự động.

- Sử dụng kỹ thuật gọi chọn số DSC, truyền chữ trực tiếp băng hẹp NBDP và vô tuyến điện thoại trong thông tin liên lạc. Bỏ không dùng vô tuyến điện báo

15

Page 16: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

MORSE do đó không nhất thiết phải sử dụng các sĩ quan VTĐ chuyên nghiệp.

3.3 Các hệ thống thông tin trong GMDSS

- Hệ thông thông tin vệ tinh: INMARSAT, COSPAS-SARSAT, GPS

- Hệ thống thông tin mặt đất: Sử dụng 3 dải tần VHF. MF. HF. Sử dụng 3 phương thức thông tin: DSC, NBDP, RT

3.4 Công nghệ DSC

DSC là phương thức gọi chọn số (Digital Seclective Calling)

Có nhiều phương thức Seclective: all ships (tất cả các tàu), call group (gọi nhóm),

geographic (theo vùng địa lý), individual (theo số nhận dạng)…

Digital: Công nghệ thông tin số (sử dụng mã 10 bit phát hiện lỗi và phương thức sửa

lỗi

FEC) tốc độ thấp, dùng được kênh có tần số thấp và đòi hỏi tỉ số S/N không cao .

DSC được sử dụng tất cả các dải tần trong thông tin mặt đất (DSC không có trong

thông

tin vệ tinh)

- VHF dùng kênh 70

- MF 21875(Alert)

- HF : 4,6,8,12,16 : mỗi dải có nhiều kênh cấp cứu và kênh thông thường

- DSC dùng để báo động cấp cứu (Distress alert)

- DSC dùng loan báo (announce) các cuộc gọi khác như: urgency, safety

- DSC dùng kết nối các thông tin thông thường (Routine) ít dùng

3.5 Tình hình sử dụng thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D

Trên thế giới:

Thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng chọn số DSC loại D được sử

dụng rộng rãi trên các phương tiện hàng hải. Nhiều nhà cung cấp thiết bị hàng hải đã

và đang cung cấp thiết bị điện đàm lắp đặt cố định có chức năng chọn số DSC loại D

như FM-4000 (Hình 3-1), FM-4721 của Furuno (Nhật Bản), IC-M412, IC-M424, IC-

16

Page 17: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

M504, IC-M604 của ICOM (Mỹ), LVR-880, LVR-250 của Lowrance. Ngoài ra còn

các sản phẩm của các hãng như Standard Horizon (USA), Navman (New Zealand).

Thiết bị của hãng Furuno (Nhật Bản) được bán rộng rãi trên thế giới. Trang chủ của

hãng Furuno tại Mỹ:

http://www.furunousa.com/products/default.aspx

Các sản phẩm thuộc phạm vi đề tài được bán bao gồm FM 4000 giá 695$, FM 8800S

giá 2195$.

http://www.icomamerica.com/en/

http://www.icomamerica.com/en/products/marine/mountedvhf/m412/default.aspx

Các sản phẩm thuộc phạm vi đề tài được bán bao gồm IC-M412, IC-M424, IC-

M504A, IC-M604A.

Hình 3-1. Thiết bị FM-4000

Hình 3-2. Thiết bị IC-M412

17

Page 18: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

Hình 3-3. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị FM 4000

Trong đặc tính kỹ thuật của thiết bị FM 4000 có ghi rõ chủng loại DSC tuân theo

EN 301 025.

Hình 3-4. Đặc tính kỹ thuật thiết bị VHF DSC của hãng ICOM

Trong đặc tính kỹ thuật thiết bị của hãng ICOM, tất cả các thiết bị như IC-

M604A, IC-M603…đều có ghi tuân theo EN 301 025.

Qua nghiên cứu, nhóm thực hiện đề tài nhận thấy chuẩn của thiết bị thuộc phạm vi đề

tài này được các nước trên thế giới (như Nhật Bản, Mỹ và các quốc gia ở Châu Âu)

chấp nhận là EN 301 025.

18

Page 19: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

Ở Việt Nam:

An ninh an toàn hàng hải là vấn đề hết sức quan trọng, chính vì vậy Thủ tướng Chính

phủ đã ban hành một số Quyết định lên quan đến quy hoạch và đầu tư xây dựng hệ

thống các đài Thông tin Duyên hải như Quyết định số 269/1996/QĐ-TTg, Quyết định

số 597/1997/QĐ-TTg và Quyết định số 137/2007/QĐ-TTg. Bên cạnh đó các ban

ngành liên quan cũng có các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các Hướng dẫn để các tàu

thuyền trong nghiệp vụ lưu động Hàng hải thực hiện các biện pháp đảm bảo tính an

toàn an ninh Hàng hải.

Phương thức Vô tuyến Thoại VHF là phương thức liên lạc ở cự ly ngắn (khoảng trên

dưới 30 hải lý) thuộc phân hệ sóng mặt đất. Trong các trường hợp cấp cứu, việc sử

dụng phương thức này vừa đảm bảo yếu tố kết nối thông tin đơn giản vừa đem lại hiệu

quả cao. Chính vì vậy, theo GMDSS thiết bị Vô tuyến Thoại VHF là một trong những

điều bắt buộc phải trang bị trên tàu.

Bộ Giao thông vận tải đã ban hành quyết định số 59/2005/QĐ-BGTVT về “Quy định về

trang thiết bị an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển lắp đặt trên tàu biển

Việt Nam hoạt động tuyến nội địa”. Theo Điều 19 và khoản 2 Điều 1 Chương 1 của Quy định

này chỉ rõ Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, khai

thác tàu biển thuộc một trong các trường hợp: Tàu biển có chiều dài từ 20 m trở lên; Tàu biển

có tổng công suất máy chính từ 37 kW trở lên; Tàu khách, tàu kéo, tàu chở hàng lỏng, tàu chở

xô khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất nguy hiểm và tàu có công dụng đặc biệt khác không phụ

thuộc vào chiều dài tàu và tổng công suất của máy chính đều phải trang bị các thiết bị:

TT Tên thiết bị Số lượng Ghi chú

1 Máy thu phát MF/HF 1Không áp dụng cho tàu chỉ hoạt động từ phao số “0” trở vào hoặc khu vực cảng

2 Thiết bị VHF DSC 1

3 Máy thu NAVTEX 1Áp dụng cho tàu hàng từ 500 GT trở lên và tàu khách từ 300 GT trở lên

4 S.EPIRB 1 Áp dụng cho tàu từ 300 GT trở lên

5 Phản xạ ra đa 1Áp dụng cho tàu hàng từ 500 GT trở lên và tàu khách từ 300 GT trở lên

6 Đồng hồ hàng hải 1

19

Page 20: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

7 VHF hai chiều (Two-way VHF) 2

Áp dụng cho tàu hàng từ 500 GT trở lên và tàu khách từ 300 GT trở lên hoạt động ở vùng biển hạn chế II và hạn chế I

8 Hệ thống truyền thanh công cộng * 1 Áp dụng cho tàu khách có số

khách trên 50 người

Ghi chú: (*): Hệ thống phải gồm trung tâm điều khiển đặt tại buồng lái và các loa đặt tại buồng khách, đảm bảo có thể truyền đạt thông tin từ ban chỉ huy tàu đến hành khách

Cũng theo Điều 2 Chương I của Quy định này, nếu các tàu nằm ngoài phạm vi nêu ở Điều 1 thì việc trang bị các thiết bị vô tuyến, an toàn hàng hải phải theo TCVN 6278:2003 - Quy phạm trang bị an toàn tàu biển.

Theo TCVN 6278:2003 - Phần quy định trang thiết bị Vô tuyến điện trên tàu biển được cho trong mục 4.2.1 của Chương 4 quy phạm, trong đó:

- Trang bị cho tàu thuộc phạm vi áp dụng của SOLAS 74 được cho trong bảng dưới đây:

20

Page 21: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

- Các tàu biển tự hành hoạt động chỉ trong vùng biển Việt Nam theo kích thước, công dụng và vùng hoạt động phải trang bị theo bảng dưới đây:

21

Page 22: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

Các tàu không tự hành được kéo, đẩy trên biển hoặc để lâu dài bên ngoài khu vực cảng

và vùng có tàu qua lại, mà trên tàu có người thì phải trang bị hoặc thiết bị VHF DSC

hoặc thiết bị MF/HF để đảm bảo liên lạc với tàu kéo, đẩy hoặc đài Vô tuyến điện trên

bờ tùy vào trường hợp cụ thể.

Theo các yêu cầu và quy định như trên đối với trang thiết bị gọi chọn số và thu trực canh DSC, ta thấy:

- Vùng biển A1: yêu cầu tối thiểu 1 thiết bị VHF DSC

- Vùng biển A2: yêu cầu tối thiểu 1 thiết bị VHF DSC + 1 thiết bị MF DSC

Vùng biển A3, A4: yêu cầu tối thiểu 1 thiết bị VHF DSC + 1 thiết bị MF/HF DSC

Các thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng chọn số loại D của các hãng

trên thế giới như Furuno (Nhật Bản), ICOM (Mỹ) được cung cấp trên thị trường Việt

Nam như FM-4000, IC-M504, IC-M604…bởi công ty TNHHMTV Thông tin Điện tử

Hàng hải Việt Nam VISHIPEL, công ty Hải Đăng.

Công ty TNHHMTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam VISHIPEL có bán các

thiết bị điện đàm FM-4000, IC-M504, IC-M604:

http://www.vishipel.com.vn/Index.aspx?page=products&tab=hhco#vhf

Công ty Hải Đăng có bán các thiết bị ICOM IC-M304, IC-M422

http://www.haidang.vn/may-tram-co-dinh-luu-dong-vhf-226.aspx

4 Sở cứ xây dựng quy chuẩn

4.1 Tổng hợp tài liệu liên quan

Tài liệu tham chiếu liên quan phục vụ cho xây dựng quy chuẩn:

- Tiêu chuẩn ETSI EN 301-025-1 V1.5.1 (2011-11): “ Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective Calling (DSC); Part 1: Technical characteristics and methods of measurement; Bao gồm các đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đối với phần phát, phần thu của thiết bị và phương pháp đo kiểm thiết bị.

- Tiêu chuẩn ETSI EN 301-025-1 V1.5.1 (2011-11): “ Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective Calling (DSC); Part 1: Technical characteristics and methods of measurement; Bao gồm các đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đối với phần phát,

22

Page 23: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

phần thu của thiết bị và phương pháp đo kiểm thiết bị.

- Tiêu chuẩn ETSI EN 301-025-2 V1.4.1 (2010-09): “ Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective Calling (DSC); Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive”; Bao gồm các yêu cầu thiết yếu theo mục 3.2 của chỉ thị R&TTE Directive.

- Tiêu chuẩn ETSI EN 301-025-3 V1.4.1 (2010-09):” Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective Calling (DSC); Part 3: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.3 of the R&TTE Directive;”. Bao gồm các yêu cầu thiết yếu theo mục 3.3 của chị thị R&TTE Directive.

- Bộ tiêu chuẩn ETSI EN 300 338: ElectroMagnetic Compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Technical characteristics and methods of measurement for equipment for generation, transmission and reception of Digital Selective Calling (DSC) in the maritime MF, MF/HF and/or VHF mobile service:

• ETSI EN 300 338-1: Common requirements.

• ETSI EN 300 338-2: Class A/B DSC.

• ETSI EN 300 338-3: Class D DSC.

• ETSI EN 300 338-4: Class E DSC.

• ETSI EN 300 338-5: Handheld VHF Class D DSC.

Tham chiếu quy chuẩn Việt Nam liên quan đã ban hành

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thiết bị gọi chọn số DSC, ký hiệu: QCVN 58: 2011/BTTTT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải, ký hiệu: QCVN 52:2011/BTTTT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông: QCVN 51:2011/BTTTT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn: QCVN 50:2011/BTTTT

23

Page 24: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

- Quy chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn: QCVN 26:2011/BTTTT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến VHF của các trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS: QCVN 24:2011/BTTTT

4.2 Lựa chọn tài liệu tham chiếu

Trên cơ sở các tài liệu tham chiếu liên quan đến thiết bị

Tài liệu tham khảo chính :

- ETSI EN 301-025-1 V1.5.1 (2011-11): “ Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective Calling (DSC); Part 1: Technical characteristics and methods of measurement;

- ETSI EN 301-025-2 V1.4.1 (2010-09):” Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective Calling (DSC); Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive;”.

- ETSI EN 301-025-3 V1.4.1 (2010-09):” Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class “D” Digital Selective Calling (DSC); Part 3: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.3 of the R&TTE Directive;”.

4.3 Phương pháp xây dựng

Quy chuẩn được xây dựng theo phương pháp chấp thuận nguyên vẹn các nội dung tiêu chuẩn quốc tế và theo hình thức biên soạn lại.

Hình thức trình bầy dựa trên Thông tư 03/2011/TT-BTTTT: “Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông”.

Đảm bảo tính cập nhật và phù hợp của tài liệu tham chiếu.

Đảm bảo phù hợp với thực tiễn và các qui định, chính sách hiện tại.

24

Page 25: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

5 Nội dung dự thảo quy chuẩn

5.1 Tên quy chuẩn

Tên quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D trong thông tin hàng hải.

5.2 Bố cục quy chuẩn

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tiêu chuẩn viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5.Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các phụ lục đi kèm

5.3 Phạm vi của quy chuẩn

Quy chuẩn này bao gồm các quy định cho thiết bị điện đàm VHF lắp đặt cố định trên tàu, thuyền hoạt động ở băng tần cấp phát cho các nghiệp vụ di động hàng hải với phân kênh 25 kHz và 12.5 kHz có tích hợp thiết bị DSC loại D.

5.4 Bảng đối chiếu quy chuẩn và tài liệu tham khảo

Bảng 5-1: Đối chiếu danh mục tài liệu tham khảo và dự thảo

QCVN xxx-201xETSI EN 301 025 01

V1.5.1 (2011-11)Sửa đổi, bổ sung

1. Quy định chung

25

Page 26: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

1.1. Phạm vi điều chỉnh Tự xây dựng

1.2. Đối tượng áp dụng Tự xây dựng

1.3. Tài liệu viện dẫn Tự xây dựng

1.4. Giải thích từ ngữ Tự xây dựng

1.5. Chữ viết tắt Tự xây dựng

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Quy định đối với phần phát

2.1.1 Sai số tần số Mục 8.1 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.2 Công suất sóng mang Mục 8.2 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.3 Độ lệch tần số Mục 8.3 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.4 Độ nhạy khả dụng của bộ

điều chế bao gồm cả microMục 8.4 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.5 Đáp ứng tần số âm thanh Mục 8.5 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.6 Méo hài tần số âm thanh

của phát xạMục 8.6 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.7 Công suất kênh lân cận Mục 8.7 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.8 Phát xạ giả dẫn truyền đến

ang tenMục 8.8 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.9 Bức xạ vỏ và phát xạ giả

dẫn khác với phát xạ giả dẫn

truyền đến ăng ten

Mục 8.9 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.10 Tần số đột biết Mục 8.10 Chấp thuận nguyên vẹn

26

Page 27: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

2.1.11 Điều chế phụ trội Mục 8.11 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.12 Sai số tần số (tín hiệu giải

điều chế)Mục 8.12

2.1.13 Chỉ số điều chế DSC Mục 8.13 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.14 Tốc độ điều chế DSC Mục 8.14 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.15 Truyền phát kênh rỗi trên

kênh 70Mục 8.15 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.16 Công suất tần số âm thanh

đầu ra biểu kiến và méo hàiMục 9.1 Chấp thuận nguyên vẹn

2.1.17 Đáp ứng tần số âm thanh Mục 9.2 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2. Quy định đối với phần thu

2.2.1 Độ nhạy khả dụng cực đại Mục 9.3 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.2 Triệt nhiễu cùng kênh Mục 9.4 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.3 Độ chọn lọc kênh lân cận Mục 9.5 và Mục 10.3 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.4 Triệt đáp ứng giả Mục 9.6

2.2.5 Đáp ứng xuyên điều chế Mục 9.7 và Mục 10.5

2.2.6 Nghẹt Mục 9.8 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.7 Phát xạ giả dẫn Mục 9.9 và Mục 10.7 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.8 Phát xạ giả bức xạ Mục 9.10 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.9 Mức ù và nhiễu Mục 9.11 Chấp thuận nguyên vẹn

27

Page 28: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

2.2.10 Chức năng tắt âm thanh Mục 9.12 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.11 Trễ tắt âm thanh Mục 9.13

2.2.12 Đặc tính đa quan sát Mục 9.14 Chấp thuận nguyên vẹn

2..2.13 Độ nhạy khả dụng cực đại

ở máy thu DSCMục 10.1 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.14 Triệt nhiễu cùng kênh ở

máy thu DSCMục 10.2 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.15 Đáp ứng giả và nghẹt ở

máy thu DSCMục 10.4 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.16 Dải động Mục 10.6 Chấp thuận nguyên vẹn

2.2.17 Chức năng thu đồng thời Mục 10.8 Chấp thuận nguyên vẹn

2.3. Tương thích điện từ trường Mục 11 Chấp thuận nguyên vẹn

3. Các quy định về quản lý Tự xây dựng

4. Trách nhiệm của tổ chức,

cá nhân

Tự xây dựng

5. Tổ chức thực hiện Tự xây dựng

Phụ lục A EN 301 025-01

Annex AChấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục B EN 301 025-01

Annex BChấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục C EN 301 025-01, mục

4 và mục 5Chấp thuận nguyên vẹn

Phụ lục D EN 301 025-01, mục

6Chấp thuận nguyên vẹn

28

Page 29: THUYẾT MINH RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/QC-tb-VHF-co... · Web viewDSC có thể được sử dụng trong Dịch vụ Lưu động

Phụ lục E EN 301 025-01, mục

7Chấp thuận nguyên vẹn

6 Kết luận

Dựa vào những vấn đề đã nêu trên, cùng với tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước, việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho thiết bị điện đàm VHF có chức năng gọi chọn số DSC loại D trong thông tin hàng hải là cần thiết.

Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu có liên quan về tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá đặc tính kỹ thuật thiết bị điện đàm VHF cố định có chức năng gọi chọn số DSC loại D trong thông tin Hàng hải, nhóm thực hiện đề tài cho rằng bộ quy chuẩn này là đầy đủ, đáng tin cậy, có thể dùng làm quy chuẩn quốc gia, phục vụ chứng nhận hợp quy đối với các thiết bị tương ứng.

29