Thị Trường Trái Phiếu

8
Báo Cáo tháng 8/2021 Nội dung Tổng hợp Thị trường trái phiếu Lãi suất Lê Thu Hà +84 4 3936 6990 (ext. 7311) [email protected] Đặng Khánh Linh +84 4 3936 6990 (ext. 7284) [email protected] Xem điều khoản sử dụng tại trang 7 Thông tin kinh tế vĩ mô, trái phiếu, tài chính doanh nghiệp được cập nhật tại www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch VCBS Bloomberg Page: <VCBS><go> Thị Trường Trái Phiếu Báo cáo tháng Ngày 01 tháng 9 năm 2021 Báo Cáo Trái Phiếu Research Department VCBS Page | 0 Tổng hợp Nguồn: VBMA, VCBS n 36.226 tỷ VND (+11,3% mom, +68,5% yoy) trái phiếu được huy động trên thị trường sơ cấp.156.731 tỷ VND (-5,1% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp. n Đường lợi suất trở nên dốc hơn khi lợi suất các kỳ hạn 3-7 năm giảm nhẹ, các kỳ hạn trên 10 năm có mức giảm lớn hơn và kỳ hạn 30 năm không có nhiều biến động. Theo thống kê của VBMA, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm lần lượt kết thúc tháng ở 0.339% (-3.4 bps mom), 0.56% (-2.63 bps mom), 0.85% (-15.93 bps mom), 0.95% (-18.92 bps mom), 1.05% (-21.81 bps mom), 1.34% (-15.1 bps mom), 2.18% (-12.4 bps mom), 2.45% (-17.7 bps mom), 2.94% (-11.3 bps mom), 3.06% (0 bps mom). n Khối ngoại mua ròng 844 tỷ đồng trên thị trường. n Thanh khoản dồi dào là cơ sở cho xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng trong tháng 8. Cuối tháng, lãi suất các kỳ hạn ON-3M được ghi nhận lần lượt ở 0.63%, 0.776%, 0.898%, 1.126% và 1.6%. Nhận định của VCBS tháng 09/2021 n Chúng tôi đánh giá trong tháng 9, đường cong lợi suất có thể dịch chuyển nhẹ xuống dưới trong bối cảnh thanh khoản dồi dào, cùng nhu cầu đầu tư và tái đầu tư vào tài sản phi rủi ro như Trái phiếu Chính phủ. n Thanh khoản được kỳ vọng sẽ tiếp tục dồi dào khi các nguồn lực mới có thể xuất hiện trên thị trường, từ đó đưa mặt bằng lãi suất giảm nhẹ trong tháng tiếp theo. 0,0% 0,5% 1,0% 1,5% 2,0% 2,5% 3,0% 3,5% 4,0% 4,5% 5,0% 01/20 02/20 03/20 04/20 05/20 05/20 06/20 07/20 08/20 09/20 10/20 11/20 12/20 01/21 02/21 03/21 04/21 05/21 06/21 07/21 08/21 Lợi suất trái phiếu 1Y 2Y 3Y 4Y 5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

Transcript of Thị Trường Trái Phiếu

Page 1: Thị Trường Trái Phiếu

Báo Cáo tháng 8/2021

Nội dung

• Tổng hợp

• Thị trường trái phiếu

• Lãi suất

Lê Thu Hà

+84 4 3936 6990 (ext. 7311)

[email protected]

Đặng Khánh Linh

+84 4 3936 6990 (ext. 7284)

[email protected]

Xem điều khoản sử dụng tại trang 7 Thông tin kinh tế vĩ mô, trái phiếu, tài chính doanh nghiệp được cập nhật tại

www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch

VCBS Bloomberg Page: <VCBS><go>

Thị Trường Trái Phiếu

Báo cáo tháng Ngày 01 tháng 9 năm 2021

Báo Cáo Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 0

Tổng hợp

Nguồn: VBMA, VCBS

n 36.226 tỷ VND (+11,3% mom, +68,5% yoy) trái phiếu được huy động trên thị trường sơ cấp.156.731 tỷ VND (-5,1% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp.

n Đường lợi suất trở nên dốc hơn khi lợi suất các kỳ hạn 3-7 năm giảm nhẹ, các kỳ hạn trên 10 năm có mức giảm lớn hơn và kỳ hạn 30 năm không có nhiều biến động. Theo thống kê của VBMA, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm lần lượt kết thúc tháng ở 0.339% (-3.4 bps mom), 0.56% (-2.63 bps mom), 0.85% (-15.93 bps mom), 0.95% (-18.92 bps mom), 1.05% (-21.81 bps mom), 1.34% (-15.1 bps mom), 2.18% (-12.4 bps mom), 2.45% (-17.7 bps mom), 2.94% (-11.3 bps mom), 3.06% (0 bps mom).

n Khối ngoại mua ròng 844 tỷ đồng trên thị trường.

n Thanh khoản dồi dào là cơ sở cho xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng trong tháng 8. Cuối tháng, lãi suất các kỳ hạn ON-3M được ghi nhận lần lượt ở 0.63%, 0.776%, 0.898%, 1.126% và 1.6%.

Nhận định của VCBS tháng 09/2021 n Chúng tôi đánh giá trong tháng 9, đường cong lợi suất có thể dịch chuyển nhẹ

xuống dưới trong bối cảnh thanh khoản dồi dào, cùng nhu cầu đầu tư và tái đầu tư vào tài sản phi rủi ro như Trái phiếu Chính phủ.

n Thanh khoản được kỳ vọng sẽ tiếp tục dồi dào khi các nguồn lực mới có thể xuất hiện trên thị trường, từ đó đưa mặt bằng lãi suất giảm nhẹ trong tháng tiếp theo.

0,0%

0,5%

1,0%

1,5%

2,0%

2,5%

3,0%

3,5%

4,0%

4,5%

5,0%

01/2

0

02/2

0

03/2

0

04/2

0

05/2

0

05/2

0

06/2

0

07/2

0

08/2

0

09/2

0

10/2

0

11/2

0

12/2

0

01/2

1

02/2

1

03/2

1

04/2

1

05/2

1

06/2

1

07/2

1

08/2

1

Lợi suất trái phiếu

1Y 2Y 3Y 4Y 5Y7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

Page 2: Thị Trường Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 1

Fixed-Income Report

Thị trường trái phiếu

36.226 tỷ VND (+11,3% mom, +68,5% yoy) trái phiếu được huy động trên thị trường sơ cấp.

Thị trường sơ cấp

KBNN phát hành trái phiếu với lợi suất trúng thầu giảm trong tháng

29.702 tỷ VND (-8,8% mom, +30% yoy) trái phiếu được huy động trong tháng từ Kho bạc Nhà nước (KBNN). Cụ thể, KBNN huy động 2.113 tỷ đồng; 750 tỷ đồng 11.462 tỷ đồng; 17.104 tỷ đồng; 1.500 tỷ đồng và 3.297 tỷ đồng trái phiếu tại các kỳ hạn 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm.

Nguồn: HNX, VCBS

Lợi suất trúng thầu giảm trong tháng. Cụ thể, lợi suất trái phiếu trúng thầu các kỳ hạn 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm đạt 0,84% (-21 bps mom), 1,25% (-07 bps mom), 2,05% (-11 bps mom), 2,26% (-18 bps mom), 2,83% (-08 bps mom), 2,98% (-07 bps mom).

Nguồn: HNX, VCBS

Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) huy động 6.524 tỷ đồng trái phiếu ở các kỳ hạn 10 năm và 15 năm.Trong khi đó, Ngân hàng Phát triển (NHPT) không huy động trong tháng.

Cập nhật kế hoạch phát hành của KBNN:

Trong tháng 7 và tháng 8, KBNN đã phát hành thành công 47.763 tỷ VNĐ, tương ứng với 48,1% kế hoạch Quý 3. Đồng thời, KBNN trong 8 tháng đầu năm đã huy động 199.256 tỷ VNĐ (tương ứng 56,9% kế hoạch năm 2021). Trong đó, khối lượng huy động tập trung vào kỳ hạn 10 và 15 năm. Chi tiết kế hoạch cũng như tiến độ huy động chi tiết như bảng dưới đây.

0

10.000

20.000

30.000

40.000

50.000

60.000

70.000

01/2

002

/20

03/2

004

/20

05/2

006

/20

07/2

008

/20

09/2

010

/20

11/2

012

/20

01/2

102

/21

03/2

104

/21

05/2

106

/21

07/2

108

/21

Thị trường sơ cấp

KBNN NHCSXH NHPT

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

16000

18000

20000

0%

1%

2%

3%

4%

Jun

01 -

Jun

05Ju

n 15

- Ju

n 19

Jun

29 -

Jul 0

3Ju

l 13

- Jul

17

Jul 2

7 - J

ul 3

1A

ug 1

0 - A

ug 1

4A

ug 2

4 - A

ug 2

8Se

p 07

- S

ep 1

1Se

p 21

- S

ep 2

5O

ct 0

5 -

Oct

09

Oct

19

- O

ct 2

3N

ov 0

2 - N

ov 0

6N

ov 1

6 - N

ov 2

0N

ov 3

0 - D

ec 0

4D

ec 1

4 - D

ec 1

8Ja

n 11

- Ja

n 15

Jan

25 -

Jan

29Fe

b 08

- Fe

b 19

Mar

01

- Mar

05

Mar

15

- Mar

19

Mar

29

- Apr

02

Apr

12

- Apr

16

Apr

26

- Apr

29

May

10

- May

14

May

24

- May

28

Jun

07 -

June

11

Jun

21 -

June

25

Jul 0

5 - J

ul 0

9Ju

l 19

- Jul

23

Aug

02

- Aug

06

Aug

16

- Aug

20

KL (VND bn)LS Kết quả phát hành TPCP

Volume 5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

Page 3: Thị Trường Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 2

Fixed-Income Report

Kỳ hạn KH Q3.21

KH 2021

Phát hành T7+8.21

Phát hành 8T.21

% KH phát hành Q3.21

% KH phát hành 2021

5Y 10,000 20,000 4,463 18,232 44.6% 91.2%

7Y 8,000 15,000 1,700 4,231 21.3% 28.2%

10Y 40,000 120,000 18,712 93,854 46.8% 78.2%

15Y 50,000 135,000 22,248 60,901 44.5% 45.1%

20Y 5,000 30,000 1,640 5,080 32.8% 16.9%

30Y 7,000 30,000 9,000 16,958 128.6% 56.5%

Tổng 120,000 350,000 57,763 199,256 48.1% 56.9%

Nguồn: HNX, VCBS tổng hợp

Tình hình kinh tế vĩ mô:

• Tổng cục thống kê vừa công bố báo cáo tình hình kinh tế 8 tháng năm 2021. Dịch Covid-19 diễn biến phức tạp đặc biệt tại vùng kinh tế trọng điểm phía nam, ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất công nghiệp tính chung 8 tháng năm 2021, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 5,6% so với 8 tháng năm 2020 mặc dù cao hơn tốc độ tăng 2,2% của cùng kỳ năm 2020 nhưng thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng 9,5% của cùng kỳ năm 2019. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng chỉ còn giảm 4,7% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giảm 6,2%. Mức giảm tiếp tục cho thấy tác động rõ nét của dịch bệnh lên nhu cầu tiêu dùng. VCBS dự báo tăng trưởng Quý 3 đạt khoảng 2%-2,5% so với cùng kỳ.

• Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8/2021 tăng 0,25% so với tháng trước, và tăng 2,82% so với tháng 8/2020, tương ứng tăng 2,51% so với tháng 12/2020. Nguyên nhân đẩy tăng CPI trong tháng qua vẫn chủ yếu do giá lương thực thực phẩm tăng khi người dân do tâm lý lo ngại, tăng cường tích trữ trong giai đoạn giãn cách xã hội. VCBS dự báo lạm phát tháng 9 có thể giảm 0,2- 0,3% mom, tương ứng tăng 2,41%-2,52% yoy do dư địa tăng của giá lương thực thực phẩm không còn nhiều trong khi giá dịch vụ thiết yếu như điện, nước, viễn thông sẽ tiếp tục được giảm để hỗ trợ người dân. Cùng với đó, là việc chưa tăng học phí của năm 2021.

• Trong tháng 8, lãi suất huy động hầu như không biến động. Giai đoạn này, thông điệp NHNN tiếp tục thể hiện sự nhất quán sử dụng tối đa nguồn lực để hỗ trợ cho doanh nghiệp trong bối cảnh dịch bệnh đã có những diễn biến phức tạp trở lại. Theo đó, các NHTM đã tuyên bố các chương trình giảm lãi suất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn dịch bệnh.

• Ngày 11/08, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh giá niêm yết mua vào USD về 22.750 VND (giảm khoảng 80- 100 VND tính toán dựa mức giá chiết khấu mua kỳ hạn). Đồng thời, NHNN đổi phương thức mua kỳ hạn 6 tháng về phương thức giao ngay. Theo đó tỷ giá giao dịch tại các ngân hàng thương mại cũng đã ghi nhận mức giảm tương ứng 80-100 đồng. VCBS dự báo VND sẽ có xu hướng mạnh lên so với đồng USD với mức biến động không quá 2% trong năm nay, trong đó bao gồm cả khả năng USD lên giá so với ngoại tệ mạnh trên thế giới.

• Các quốc gia châu Âu và Mỹ dù tiếp tục có được lợi thế trong việc mở cửa trở lại nền kinh tế tuy nhiên thành quả này cũng đang bị đe dọa bởi biến chủng mới với sức lây lan nhanh. Tuy vậy, vaccine và 5K vẫn sẽ là biện pháp xuyên suốt trong quá trình chống dịch. Cùng với đó, giai đoạn này này dù chưa xuất hiện sự thay đổi trong các chính sách nới lỏng tiền tệ, nhưng các đề xuất về thời điểm tiến hành trung hòa chính sách này cũng đang dần xuất hiện.

Page 4: Thị Trường Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 3

Fixed-Income Report

156.731 tỷ VND (-5,1% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp.

Thị trường thứ cấp

Thanh khoản thị trường trầm lắng.

156.731 tỷ VND (-5,1% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp. Khối lượng giao dịch outright và repo lần lượt đạt 112.364 tỷ đồng (+6,8% mom) và 44.367 tỷ đồng (-25,9% mom). Thanh khoản trung bình phiên đạt 7.124 tỷ đồng.

Nguồn: HNX, VBA, VCBS

Đường lợi suất trở nên dốc hơn khi lợi suất các kỳ hạn 3-7 năm giảm nhẹ, các kỳ hạn trên 10 năm có mức giảm lớn hơn và kỳ hạn 30 năm không có nhiều biến động. Theo thống kê của VBMA, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm lần lượt kết thúc tháng ở 0.339% (-3.4 bps mom), 0.56% (-2.63 bps mom), 0.85% (-15.93 bps mom), 0.95% (-18.92 bps mom), 1.05% (-21.81 bps mom), 1.34% (-15.1 bps mom), 2.18% (-12.4 bps mom), 2.45% (-17.7 bps mom), 2.94% (-11.3 bps mom), 3.06% (0 bps mom).

Nguồn:VBMA, VCBS

Trong bối cảnh dịch bệnh có nhiều diễn biến phức tạp trở lại, nhu cầu đầu tư sản phẩm tài chính với mức độ an toàn cao như trái phiếu chính phủ sẽ điểm đáng lưu ý. Với thanh khoản trên thị trường tập trung cao tại các kỳ hạn dài, chúng tôi đánh giá lợi suất trái phiếu nhóm này còn dư địa giảm. Đồng thời, với tính chất nhạy cảm với lãi suất liên ngân hàng, lợi suất

-

50

100

150

200

250

300

350

Jan-

19

Mar

-19

May

-19

Jul-1

9

Sep-

19

Nov

-19

Jan-

20

Mar

-20

May

-20

Jul-2

0

Sep-

20

Nov

-20

Jan-

21

Mar

-21

May

-21

Jul-2

1

x1.0

00 tỷ

đồn

g

Thị trường thứ cấp

Outright Repo

0,0%

0,5%

1,0%

1,5%

2,0%

2,5%

3,0%

3,5%

4,0%

4,5%

5,0%

01/2

002

/20

03/2

004

/20

05/2

005

/20

06/2

007

/20

08/2

009

/20

10/2

011

/20

12/2

001

/21

02/2

103

/21

04/2

105

/21

06/2

107

/21

08/2

1

Lợi suất trái phiếu

1Y 2Y 3Y 4Y5Y 7Y 10Y 15Y20Y 30Y

0,0%

0,5%

1,0%

1,5%

2,0%

2,5%

3,0%

3,5%

1Y2Y3Y4Y5Y7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

Đường cong lợi suất

6/30/2021 8/31/2021

3/31/2021

Page 5: Thị Trường Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 4

Fixed-Income Report

trái phiếu kỳ hạn ngắn cũng có thể giảm nhẹ trong tháng tiếp theo.

Như vậy, chúng tôi đánh giá trong tháng 9, đường cong lợi suất có thể dịch chuyển nhẹ xuống dưới. Thêm vào đó nhu cầu đầu tư vào các tài sản có mức sinh lời cố định như trái phiếu cũng sẽ tăng lên khi tốc độ tăng trưởng tín dụng phần nào chững lại do tác động từ dịch bệnh. VCBS kỳ vọng lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm có thể giảm xuống dưới 2% về ngưỡng 1,9% trong điều kiện thanh khoản tiếp tục duy trì trạng thái dồi dào.

Khối ngoại mua ròng 844 tỷ đồng trên thị trường.

Khối ngoại mua ròng 844 tỷ đồng trên thị trường. Trong đó, khối ngoại mua ròng tập trung tại kỳ hạn ngắn (dưới 5 năm).

Nguồn: HNX, Bloomberg

Lãi suất

Thanh khoản dồi dào là cơ sở cho xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng trong tháng 8.

Lãi suất liên ngân hàng

Thanh khoản dồi dào là cơ sở cho xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng trong tháng 8. Cuối tháng, lãi suất các kỳ hạn ON-3M được ghi nhận lần lượt ở 0.63%, 0.776%, 0.898%, 1.126% và 1.6%.

Nguồn: Bloomberg, VCBS

Thanh khoản được kỳ vọng sẽ tiếp tục dồi dào khi các nguồn lực mới có thể xuất hiện trên thị trường. Cụ thể, với việc thay đổi phương thức mua giao kỳ hạn 6 tháng về phương thức mua giao ngay, có thể tạo nguồn cung mới và tức thời. Trong giai đoạn dịch bệnh tiếp tục diễn biến phức tạp thì “bộ đệm” thanh khoản dồi dào hơn là cần thiết nhằm đảm bảo sự vận hành ổn định của hệ thống ngân hàng, cũng như thị trường tài chính. Bên cạnh đó, mục tiêu ổn định vĩ mô vẫn được duy trì, VCBS dự báo lạm phát tháng 9 có thể giảm 0,2- 0,3% mom.

2.1211.445

2.933

48720

2.870

1.721

907

2.240

-553-672

37

938

-1.712-1.880

1.2541.768

2.269

43

-485

1.177435658

1.211

2.824

1.3282.047

1

-483

3.718

538844

01/1

902

/19

03/1

904

/19

05/1

906

/19

07/1

908

/19

09/1

910

/19

11/1

912

/19

01/2

002

/20

03/2

004

/20

05/2

006

/20

07/2

008

/20

09/2

010

/20

11/2

012

/20

01/2

102

/21

03/2

104

/21

05/2

106

/21

07/2

108

/21

Giao dịch của Nhà đầu tư ngoại trên thị trường thứ cấp

Net position (Unit: bn.VND)

0,0%

0,5%

1,0%

1,5%

2,0%

2,5%

3,0%

12/2

012

/20

12/2

012

/20

12/2

001

/21

01/2

101

/21

01/2

102

/21

02/2

102

/21

02/2

103

/21

03/2

103

/21

03/2

103

/21

04/2

104

/21

04/2

104

/21

05/2

105

/21

05/2

105

/21

06/2

106

/21

06/2

106

/21

06/2

107

/21

ON 1W 2W 1M

Lãi suất liên ngân hàng

Page 6: Thị Trường Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 5

Fixed-Income Report

Như vậy, thanh khoản liên ngân hàng dồi dào, từ đó đưa mặt bằng lãi suất giảm nhẹ trong tháng tiếp theo.

NHNN không sử dụng nghiệp vụ thị trường mở trong tháng.

Thị trường mở

NHNN không thực hiện giao dịch trên thị trường mở. Cụ thể, NHNN chào thầu trên thị trường mở, nhưng không có ngân hàng nào đặt thầu, điều này cho thấy không xảy ra tình trạng thiếu hụt thanh khoản trên thị trường liên ngân hàng.

Nguồn: SBV, VCBS tổng hợp

-

10

20

30

40

50

60

70

80

05/1

907

/19

09/1

911

/19

01/2

003

/20

05/2

007

/20

09/2

011

/20

01/2

103

/21

05/2

107

/21

x V

ND

1,0

00 b

n

Reverse Repo

-

20

40

60

80

100

120

140

160

05/1

907

/19

09/1

911

/19

01/2

003

/20

05/2

007

/20

09/2

011

/20

01/2

103

/21

05/2

107

/21

x V

ND

1,0

00bn

SBV-Bill Oustanding

Page 7: Thị Trường Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 6

Fixed-Income Report

PHỤ LỤC

Thị trường sơ cấp

Tháng VDB VBSP Khác

KLPH 5 Năm 7 Năm 10 Năm 15 Năm 20 Năm 30 Năm KLPH KLPH KLPH KLPH

07/20 58.671 1,74 N/A 2,8 3,01 3,34 3,50 0 0 0 58.671 08/20 22.580 1,70 N/A 2,9 3,07 3,34 3,50 0 0 0 22.580 09/20 60.141 1,35 N/A 2,75 2,96 3,26 3,48 0 0 0 60.141 10/20 31.643 1,22 1,55 2,53 2,76 3,02 3,25 0 0 0 31.643 11/20 19.997 1,22 N/A 2,48 2,7 3,02 3,24 15.000 1.900 0 36.897 12/20 43.614 N/A N/A 2,28 2,4 2,8 3,11 6.900 2.400 0 52.989 01/21 23.496 1,07 N/A 2,17 2,38 2,89 3 0 0 0 23.946 02/21 3.515 1,07 N/A 2,17 2,38 2,89 3,01 0 0 0 3.515 03/21 12.194 1,10 1,45 2,3 2,50 2,89 3,05 0 0 0 12.194 04/21 26.302 1,16 N/A 2,36 2,56 2,89 3,05 0 0 0 26.302 05/21 44.183 1,13 1,45 2,27 2,54 2,9 3,05 0 0 0 44.183 06/21 31.803 1,10 1,36 2,20 2,46 2,9 3,05 0 0 0 31.803 07/21 28.061 1,05 1,32 2,16 2,44 2,44 3,05 4.500 0 0 32.561 08/21 29.702 0,84 1,25 2,05 2,26 2,83 2,98 0 0 0 29.702

Thị trường Thứ cấp

Trái phiếu Tín phiếu kho bạc Tổng Tháng Outright Repo Outright Repo 07/20 159.225 76.755 - - 235.950 08/20 110.228 65.611 - - 175.839 09/20 143.068 54.108 - - 197.176 10/20 178.663 60.819 - - 239.481 11/20 163.934 75.845 - - 239.779 12/20 213.723 108.949 - - 322.673 01/21 202.123 101.360 - - 303.483 02/21 106.473 50.726 - - 173.948 03/21 167.006 72.512 - - 239.519 04/21 116.601 76.005 - - 192.607 05/21 130.591 72.827 - - 203.419 06/21 119.580 77.945 - - 197.525 07/21 105.235 59.846 - - 165.080 08/21 112.364 44.367 - - 156.731

Thị trường mở

Month Reverse Repo Outright Đáo hạn Gọi thầu Số dư trong tháng Lũy kế Đáo hạn Gọi thầu Số dư trong tháng Lũy kế

07/20 7 7 - - - - - - 08/20 - - - - - - - - 09/20 - - - - - - - - 10/20 - - - - - - - - 11/20 - - - - - - - - 12/20 - - - - - - - - 01/21 - - - - - - - - 02/21 50.726 50.726 - - - - - - 03/21 - - - - - - - - 04/21 - - - - - - - - 05/21 - - - - - - - - 06/21 - - - - - - - - 07/21 - - - - - - - - 08/21 - - - - - - - -

Page 8: Thị Trường Trái Phiếu

Research Department VCBS Page | 7

Fixed-Income Report

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG

Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán.

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành.

Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trần Minh Hoàng

Trường phòng Phân tích & Nghiên cứu

[email protected]

Lê Thu Hà

Chuyên viên Phân tích cao cấp

[email protected]

Đặng Khánh Linh

Chuyên viên Phân tích

[email protected]