Thị Trường Trái Phiếu
Transcript of Thị Trường Trái Phiếu
Báo Cáo tháng 8/2021
Nội dung
• Tổng hợp
• Thị trường trái phiếu
• Lãi suất
Lê Thu Hà
+84 4 3936 6990 (ext. 7311)
Đặng Khánh Linh
+84 4 3936 6990 (ext. 7284)
Xem điều khoản sử dụng tại trang 7 Thông tin kinh tế vĩ mô, trái phiếu, tài chính doanh nghiệp được cập nhật tại
www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch
VCBS Bloomberg Page: <VCBS><go>
Thị Trường Trái Phiếu
Báo cáo tháng Ngày 01 tháng 9 năm 2021
Báo Cáo Trái Phiếu
Research Department VCBS Page | 0
Tổng hợp
Nguồn: VBMA, VCBS
n 36.226 tỷ VND (+11,3% mom, +68,5% yoy) trái phiếu được huy động trên thị trường sơ cấp.156.731 tỷ VND (-5,1% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp.
n Đường lợi suất trở nên dốc hơn khi lợi suất các kỳ hạn 3-7 năm giảm nhẹ, các kỳ hạn trên 10 năm có mức giảm lớn hơn và kỳ hạn 30 năm không có nhiều biến động. Theo thống kê của VBMA, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm lần lượt kết thúc tháng ở 0.339% (-3.4 bps mom), 0.56% (-2.63 bps mom), 0.85% (-15.93 bps mom), 0.95% (-18.92 bps mom), 1.05% (-21.81 bps mom), 1.34% (-15.1 bps mom), 2.18% (-12.4 bps mom), 2.45% (-17.7 bps mom), 2.94% (-11.3 bps mom), 3.06% (0 bps mom).
n Khối ngoại mua ròng 844 tỷ đồng trên thị trường.
n Thanh khoản dồi dào là cơ sở cho xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng trong tháng 8. Cuối tháng, lãi suất các kỳ hạn ON-3M được ghi nhận lần lượt ở 0.63%, 0.776%, 0.898%, 1.126% và 1.6%.
Nhận định của VCBS tháng 09/2021 n Chúng tôi đánh giá trong tháng 9, đường cong lợi suất có thể dịch chuyển nhẹ
xuống dưới trong bối cảnh thanh khoản dồi dào, cùng nhu cầu đầu tư và tái đầu tư vào tài sản phi rủi ro như Trái phiếu Chính phủ.
n Thanh khoản được kỳ vọng sẽ tiếp tục dồi dào khi các nguồn lực mới có thể xuất hiện trên thị trường, từ đó đưa mặt bằng lãi suất giảm nhẹ trong tháng tiếp theo.
0,0%
0,5%
1,0%
1,5%
2,0%
2,5%
3,0%
3,5%
4,0%
4,5%
5,0%
01/2
0
02/2
0
03/2
0
04/2
0
05/2
0
05/2
0
06/2
0
07/2
0
08/2
0
09/2
0
10/2
0
11/2
0
12/2
0
01/2
1
02/2
1
03/2
1
04/2
1
05/2
1
06/2
1
07/2
1
08/2
1
Lợi suất trái phiếu
1Y 2Y 3Y 4Y 5Y7Y 10Y 15Y 20Y 30Y
Research Department VCBS Page | 1
Fixed-Income Report
Thị trường trái phiếu
36.226 tỷ VND (+11,3% mom, +68,5% yoy) trái phiếu được huy động trên thị trường sơ cấp.
Thị trường sơ cấp
KBNN phát hành trái phiếu với lợi suất trúng thầu giảm trong tháng
29.702 tỷ VND (-8,8% mom, +30% yoy) trái phiếu được huy động trong tháng từ Kho bạc Nhà nước (KBNN). Cụ thể, KBNN huy động 2.113 tỷ đồng; 750 tỷ đồng 11.462 tỷ đồng; 17.104 tỷ đồng; 1.500 tỷ đồng và 3.297 tỷ đồng trái phiếu tại các kỳ hạn 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm.
Nguồn: HNX, VCBS
Lợi suất trúng thầu giảm trong tháng. Cụ thể, lợi suất trái phiếu trúng thầu các kỳ hạn 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm đạt 0,84% (-21 bps mom), 1,25% (-07 bps mom), 2,05% (-11 bps mom), 2,26% (-18 bps mom), 2,83% (-08 bps mom), 2,98% (-07 bps mom).
Nguồn: HNX, VCBS
Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) huy động 6.524 tỷ đồng trái phiếu ở các kỳ hạn 10 năm và 15 năm.Trong khi đó, Ngân hàng Phát triển (NHPT) không huy động trong tháng.
Cập nhật kế hoạch phát hành của KBNN:
Trong tháng 7 và tháng 8, KBNN đã phát hành thành công 47.763 tỷ VNĐ, tương ứng với 48,1% kế hoạch Quý 3. Đồng thời, KBNN trong 8 tháng đầu năm đã huy động 199.256 tỷ VNĐ (tương ứng 56,9% kế hoạch năm 2021). Trong đó, khối lượng huy động tập trung vào kỳ hạn 10 và 15 năm. Chi tiết kế hoạch cũng như tiến độ huy động chi tiết như bảng dưới đây.
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
01/2
002
/20
03/2
004
/20
05/2
006
/20
07/2
008
/20
09/2
010
/20
11/2
012
/20
01/2
102
/21
03/2
104
/21
05/2
106
/21
07/2
108
/21
Thị trường sơ cấp
KBNN NHCSXH NHPT
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
20000
0%
1%
2%
3%
4%
Jun
01 -
Jun
05Ju
n 15
- Ju
n 19
Jun
29 -
Jul 0
3Ju
l 13
- Jul
17
Jul 2
7 - J
ul 3
1A
ug 1
0 - A
ug 1
4A
ug 2
4 - A
ug 2
8Se
p 07
- S
ep 1
1Se
p 21
- S
ep 2
5O
ct 0
5 -
Oct
09
Oct
19
- O
ct 2
3N
ov 0
2 - N
ov 0
6N
ov 1
6 - N
ov 2
0N
ov 3
0 - D
ec 0
4D
ec 1
4 - D
ec 1
8Ja
n 11
- Ja
n 15
Jan
25 -
Jan
29Fe
b 08
- Fe
b 19
Mar
01
- Mar
05
Mar
15
- Mar
19
Mar
29
- Apr
02
Apr
12
- Apr
16
Apr
26
- Apr
29
May
10
- May
14
May
24
- May
28
Jun
07 -
June
11
Jun
21 -
June
25
Jul 0
5 - J
ul 0
9Ju
l 19
- Jul
23
Aug
02
- Aug
06
Aug
16
- Aug
20
KL (VND bn)LS Kết quả phát hành TPCP
Volume 5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y
Research Department VCBS Page | 2
Fixed-Income Report
Kỳ hạn KH Q3.21
KH 2021
Phát hành T7+8.21
Phát hành 8T.21
% KH phát hành Q3.21
% KH phát hành 2021
5Y 10,000 20,000 4,463 18,232 44.6% 91.2%
7Y 8,000 15,000 1,700 4,231 21.3% 28.2%
10Y 40,000 120,000 18,712 93,854 46.8% 78.2%
15Y 50,000 135,000 22,248 60,901 44.5% 45.1%
20Y 5,000 30,000 1,640 5,080 32.8% 16.9%
30Y 7,000 30,000 9,000 16,958 128.6% 56.5%
Tổng 120,000 350,000 57,763 199,256 48.1% 56.9%
Nguồn: HNX, VCBS tổng hợp
Tình hình kinh tế vĩ mô:
• Tổng cục thống kê vừa công bố báo cáo tình hình kinh tế 8 tháng năm 2021. Dịch Covid-19 diễn biến phức tạp đặc biệt tại vùng kinh tế trọng điểm phía nam, ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất công nghiệp tính chung 8 tháng năm 2021, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 5,6% so với 8 tháng năm 2020 mặc dù cao hơn tốc độ tăng 2,2% của cùng kỳ năm 2020 nhưng thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng 9,5% của cùng kỳ năm 2019. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng chỉ còn giảm 4,7% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giảm 6,2%. Mức giảm tiếp tục cho thấy tác động rõ nét của dịch bệnh lên nhu cầu tiêu dùng. VCBS dự báo tăng trưởng Quý 3 đạt khoảng 2%-2,5% so với cùng kỳ.
• Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8/2021 tăng 0,25% so với tháng trước, và tăng 2,82% so với tháng 8/2020, tương ứng tăng 2,51% so với tháng 12/2020. Nguyên nhân đẩy tăng CPI trong tháng qua vẫn chủ yếu do giá lương thực thực phẩm tăng khi người dân do tâm lý lo ngại, tăng cường tích trữ trong giai đoạn giãn cách xã hội. VCBS dự báo lạm phát tháng 9 có thể giảm 0,2- 0,3% mom, tương ứng tăng 2,41%-2,52% yoy do dư địa tăng của giá lương thực thực phẩm không còn nhiều trong khi giá dịch vụ thiết yếu như điện, nước, viễn thông sẽ tiếp tục được giảm để hỗ trợ người dân. Cùng với đó, là việc chưa tăng học phí của năm 2021.
• Trong tháng 8, lãi suất huy động hầu như không biến động. Giai đoạn này, thông điệp NHNN tiếp tục thể hiện sự nhất quán sử dụng tối đa nguồn lực để hỗ trợ cho doanh nghiệp trong bối cảnh dịch bệnh đã có những diễn biến phức tạp trở lại. Theo đó, các NHTM đã tuyên bố các chương trình giảm lãi suất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn dịch bệnh.
• Ngày 11/08, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh giá niêm yết mua vào USD về 22.750 VND (giảm khoảng 80- 100 VND tính toán dựa mức giá chiết khấu mua kỳ hạn). Đồng thời, NHNN đổi phương thức mua kỳ hạn 6 tháng về phương thức giao ngay. Theo đó tỷ giá giao dịch tại các ngân hàng thương mại cũng đã ghi nhận mức giảm tương ứng 80-100 đồng. VCBS dự báo VND sẽ có xu hướng mạnh lên so với đồng USD với mức biến động không quá 2% trong năm nay, trong đó bao gồm cả khả năng USD lên giá so với ngoại tệ mạnh trên thế giới.
• Các quốc gia châu Âu và Mỹ dù tiếp tục có được lợi thế trong việc mở cửa trở lại nền kinh tế tuy nhiên thành quả này cũng đang bị đe dọa bởi biến chủng mới với sức lây lan nhanh. Tuy vậy, vaccine và 5K vẫn sẽ là biện pháp xuyên suốt trong quá trình chống dịch. Cùng với đó, giai đoạn này này dù chưa xuất hiện sự thay đổi trong các chính sách nới lỏng tiền tệ, nhưng các đề xuất về thời điểm tiến hành trung hòa chính sách này cũng đang dần xuất hiện.
Research Department VCBS Page | 3
Fixed-Income Report
156.731 tỷ VND (-5,1% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp.
Thị trường thứ cấp
Thanh khoản thị trường trầm lắng.
156.731 tỷ VND (-5,1% mom) giao dịch trên thị trường thứ cấp. Khối lượng giao dịch outright và repo lần lượt đạt 112.364 tỷ đồng (+6,8% mom) và 44.367 tỷ đồng (-25,9% mom). Thanh khoản trung bình phiên đạt 7.124 tỷ đồng.
Nguồn: HNX, VBA, VCBS
Đường lợi suất trở nên dốc hơn khi lợi suất các kỳ hạn 3-7 năm giảm nhẹ, các kỳ hạn trên 10 năm có mức giảm lớn hơn và kỳ hạn 30 năm không có nhiều biến động. Theo thống kê của VBMA, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm lần lượt kết thúc tháng ở 0.339% (-3.4 bps mom), 0.56% (-2.63 bps mom), 0.85% (-15.93 bps mom), 0.95% (-18.92 bps mom), 1.05% (-21.81 bps mom), 1.34% (-15.1 bps mom), 2.18% (-12.4 bps mom), 2.45% (-17.7 bps mom), 2.94% (-11.3 bps mom), 3.06% (0 bps mom).
Nguồn:VBMA, VCBS
Trong bối cảnh dịch bệnh có nhiều diễn biến phức tạp trở lại, nhu cầu đầu tư sản phẩm tài chính với mức độ an toàn cao như trái phiếu chính phủ sẽ điểm đáng lưu ý. Với thanh khoản trên thị trường tập trung cao tại các kỳ hạn dài, chúng tôi đánh giá lợi suất trái phiếu nhóm này còn dư địa giảm. Đồng thời, với tính chất nhạy cảm với lãi suất liên ngân hàng, lợi suất
-
50
100
150
200
250
300
350
Jan-
19
Mar
-19
May
-19
Jul-1
9
Sep-
19
Nov
-19
Jan-
20
Mar
-20
May
-20
Jul-2
0
Sep-
20
Nov
-20
Jan-
21
Mar
-21
May
-21
Jul-2
1
x1.0
00 tỷ
đồn
g
Thị trường thứ cấp
Outright Repo
0,0%
0,5%
1,0%
1,5%
2,0%
2,5%
3,0%
3,5%
4,0%
4,5%
5,0%
01/2
002
/20
03/2
004
/20
05/2
005
/20
06/2
007
/20
08/2
009
/20
10/2
011
/20
12/2
001
/21
02/2
103
/21
04/2
105
/21
06/2
107
/21
08/2
1
Lợi suất trái phiếu
1Y 2Y 3Y 4Y5Y 7Y 10Y 15Y20Y 30Y
0,0%
0,5%
1,0%
1,5%
2,0%
2,5%
3,0%
3,5%
1Y2Y3Y4Y5Y7Y 10Y 15Y 20Y 30Y
Đường cong lợi suất
6/30/2021 8/31/2021
3/31/2021
Research Department VCBS Page | 4
Fixed-Income Report
trái phiếu kỳ hạn ngắn cũng có thể giảm nhẹ trong tháng tiếp theo.
Như vậy, chúng tôi đánh giá trong tháng 9, đường cong lợi suất có thể dịch chuyển nhẹ xuống dưới. Thêm vào đó nhu cầu đầu tư vào các tài sản có mức sinh lời cố định như trái phiếu cũng sẽ tăng lên khi tốc độ tăng trưởng tín dụng phần nào chững lại do tác động từ dịch bệnh. VCBS kỳ vọng lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm có thể giảm xuống dưới 2% về ngưỡng 1,9% trong điều kiện thanh khoản tiếp tục duy trì trạng thái dồi dào.
Khối ngoại mua ròng 844 tỷ đồng trên thị trường.
Khối ngoại mua ròng 844 tỷ đồng trên thị trường. Trong đó, khối ngoại mua ròng tập trung tại kỳ hạn ngắn (dưới 5 năm).
Nguồn: HNX, Bloomberg
Lãi suất
Thanh khoản dồi dào là cơ sở cho xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng trong tháng 8.
Lãi suất liên ngân hàng
Thanh khoản dồi dào là cơ sở cho xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng trong tháng 8. Cuối tháng, lãi suất các kỳ hạn ON-3M được ghi nhận lần lượt ở 0.63%, 0.776%, 0.898%, 1.126% và 1.6%.
Nguồn: Bloomberg, VCBS
Thanh khoản được kỳ vọng sẽ tiếp tục dồi dào khi các nguồn lực mới có thể xuất hiện trên thị trường. Cụ thể, với việc thay đổi phương thức mua giao kỳ hạn 6 tháng về phương thức mua giao ngay, có thể tạo nguồn cung mới và tức thời. Trong giai đoạn dịch bệnh tiếp tục diễn biến phức tạp thì “bộ đệm” thanh khoản dồi dào hơn là cần thiết nhằm đảm bảo sự vận hành ổn định của hệ thống ngân hàng, cũng như thị trường tài chính. Bên cạnh đó, mục tiêu ổn định vĩ mô vẫn được duy trì, VCBS dự báo lạm phát tháng 9 có thể giảm 0,2- 0,3% mom.
2.1211.445
2.933
48720
2.870
1.721
907
2.240
-553-672
37
938
-1.712-1.880
1.2541.768
2.269
43
-485
1.177435658
1.211
2.824
1.3282.047
1
-483
3.718
538844
01/1
902
/19
03/1
904
/19
05/1
906
/19
07/1
908
/19
09/1
910
/19
11/1
912
/19
01/2
002
/20
03/2
004
/20
05/2
006
/20
07/2
008
/20
09/2
010
/20
11/2
012
/20
01/2
102
/21
03/2
104
/21
05/2
106
/21
07/2
108
/21
Giao dịch của Nhà đầu tư ngoại trên thị trường thứ cấp
Net position (Unit: bn.VND)
0,0%
0,5%
1,0%
1,5%
2,0%
2,5%
3,0%
12/2
012
/20
12/2
012
/20
12/2
001
/21
01/2
101
/21
01/2
102
/21
02/2
102
/21
02/2
103
/21
03/2
103
/21
03/2
103
/21
04/2
104
/21
04/2
104
/21
05/2
105
/21
05/2
105
/21
06/2
106
/21
06/2
106
/21
06/2
107
/21
ON 1W 2W 1M
Lãi suất liên ngân hàng
Research Department VCBS Page | 5
Fixed-Income Report
Như vậy, thanh khoản liên ngân hàng dồi dào, từ đó đưa mặt bằng lãi suất giảm nhẹ trong tháng tiếp theo.
NHNN không sử dụng nghiệp vụ thị trường mở trong tháng.
Thị trường mở
NHNN không thực hiện giao dịch trên thị trường mở. Cụ thể, NHNN chào thầu trên thị trường mở, nhưng không có ngân hàng nào đặt thầu, điều này cho thấy không xảy ra tình trạng thiếu hụt thanh khoản trên thị trường liên ngân hàng.
Nguồn: SBV, VCBS tổng hợp
-
10
20
30
40
50
60
70
80
05/1
907
/19
09/1
911
/19
01/2
003
/20
05/2
007
/20
09/2
011
/20
01/2
103
/21
05/2
107
/21
x V
ND
1,0
00 b
n
Reverse Repo
-
20
40
60
80
100
120
140
160
05/1
907
/19
09/1
911
/19
01/2
003
/20
05/2
007
/20
09/2
011
/20
01/2
103
/21
05/2
107
/21
x V
ND
1,0
00bn
SBV-Bill Oustanding
Research Department VCBS Page | 6
Fixed-Income Report
PHỤ LỤC
Thị trường sơ cấp
Tháng VDB VBSP Khác
KLPH 5 Năm 7 Năm 10 Năm 15 Năm 20 Năm 30 Năm KLPH KLPH KLPH KLPH
07/20 58.671 1,74 N/A 2,8 3,01 3,34 3,50 0 0 0 58.671 08/20 22.580 1,70 N/A 2,9 3,07 3,34 3,50 0 0 0 22.580 09/20 60.141 1,35 N/A 2,75 2,96 3,26 3,48 0 0 0 60.141 10/20 31.643 1,22 1,55 2,53 2,76 3,02 3,25 0 0 0 31.643 11/20 19.997 1,22 N/A 2,48 2,7 3,02 3,24 15.000 1.900 0 36.897 12/20 43.614 N/A N/A 2,28 2,4 2,8 3,11 6.900 2.400 0 52.989 01/21 23.496 1,07 N/A 2,17 2,38 2,89 3 0 0 0 23.946 02/21 3.515 1,07 N/A 2,17 2,38 2,89 3,01 0 0 0 3.515 03/21 12.194 1,10 1,45 2,3 2,50 2,89 3,05 0 0 0 12.194 04/21 26.302 1,16 N/A 2,36 2,56 2,89 3,05 0 0 0 26.302 05/21 44.183 1,13 1,45 2,27 2,54 2,9 3,05 0 0 0 44.183 06/21 31.803 1,10 1,36 2,20 2,46 2,9 3,05 0 0 0 31.803 07/21 28.061 1,05 1,32 2,16 2,44 2,44 3,05 4.500 0 0 32.561 08/21 29.702 0,84 1,25 2,05 2,26 2,83 2,98 0 0 0 29.702
Thị trường Thứ cấp
Trái phiếu Tín phiếu kho bạc Tổng Tháng Outright Repo Outright Repo 07/20 159.225 76.755 - - 235.950 08/20 110.228 65.611 - - 175.839 09/20 143.068 54.108 - - 197.176 10/20 178.663 60.819 - - 239.481 11/20 163.934 75.845 - - 239.779 12/20 213.723 108.949 - - 322.673 01/21 202.123 101.360 - - 303.483 02/21 106.473 50.726 - - 173.948 03/21 167.006 72.512 - - 239.519 04/21 116.601 76.005 - - 192.607 05/21 130.591 72.827 - - 203.419 06/21 119.580 77.945 - - 197.525 07/21 105.235 59.846 - - 165.080 08/21 112.364 44.367 - - 156.731
Thị trường mở
Month Reverse Repo Outright Đáo hạn Gọi thầu Số dư trong tháng Lũy kế Đáo hạn Gọi thầu Số dư trong tháng Lũy kế
07/20 7 7 - - - - - - 08/20 - - - - - - - - 09/20 - - - - - - - - 10/20 - - - - - - - - 11/20 - - - - - - - - 12/20 - - - - - - - - 01/21 - - - - - - - - 02/21 50.726 50.726 - - - - - - 03/21 - - - - - - - - 04/21 - - - - - - - - 05/21 - - - - - - - - 06/21 - - - - - - - - 07/21 - - - - - - - - 08/21 - - - - - - - -
Research Department VCBS Page | 7
Fixed-Income Report
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành.
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trần Minh Hoàng
Trường phòng Phân tích & Nghiên cứu
Lê Thu Hà
Chuyên viên Phân tích cao cấp
Đặng Khánh Linh
Chuyên viên Phân tích