PGS.TS Cao Phi Phong - thuchanhthankinh.com lam... · MRI, CT, Myelography CT, CT mạch máu…....
Transcript of PGS.TS Cao Phi Phong - thuchanhthankinh.com lam... · MRI, CT, Myelography CT, CT mạch máu…....
Ca lâm sàng nhồi máu tủy sống
PGS.TS Cao Phi Phong
Bệnh án
Bn nam 62 tuổi
Nhập viện vì yếu 2 chi dưới đột ngột
Bệnh sử
Khoảng 10 giờ sáng ngày 27/10, bệnh nhân đang đi
lại trong nhà, đột ngột thấy hai chân tê rần như kiến
bò, lan dọc từ thắt lưng xuống ngón chân. Khoảng 5
phút sau, bệnh nhân yếu 2 chân, không đi lại được
Diễn tiến:
N1: bệnh nhân không đi tiểu, không có cảm giác
mắc tiểu được đặt sonde tiểu.
Cảm giác ở chân vẫn còn ở mặt ngoài đùi 2 bên
Cảm giác các ngón chân vẫn còn
N2-N3: mất cảm giác hoàn toàn từ ngang rốn trở
xuống, không có cảm giác đi tiêu
Tiền sử
1. Bản thân:
- Tăng huyết áp khoảng 6-7 năm, điều trị thường xuyên.
- Đái tháo đường cách đây 10 năm
- Không chích ngừa, không chấn thương gần đây
- Bệnh nhân đang điều trị Atorvastatin, Metformin
500mg, Amlodipin 5mg, Losartan 50 mg, Isosorbique-
mononitrate
2. Gia đình:
- Không ghi nhận bệnh lý bất thường.
Thăm khám
Sinh hiệu: M: 84 lần/phút, HA: 140/80 mmHg, T: 37,5 0
NT: 18 lần/phút, đều,
Giảm trương lực cơ 2 chi dưới
Sức cơ: 0/5 ở 2 chân, 5/5 ở 2 tay
Mất cảm giác sờ, cảm giác đau, cảm giác vị thế khớp,
rung âm thoa ở ngang D10 trở xuống
Phản xạ da bụng mất
Phản xạ gan lòng bàn chân không đáp ứng 2 bên
Bệnh nhân nam, 62 tuổi, nhập viện vì yếu 2 chi dưới,
N3 của bênh
TCCN:
Cảm giác tê 2 chân
Yếu 2 chân
Bí tiểu
TCTT:
Mất cảm giác ngang D10
Liệt mềm trung ương 2 chi dưới
TÓM TẮT BỆNH ÁN
Chẩn đoán
1. Chẩn đoán hội chứng
Hội chứng liệt mềm 2 chi dưới kiểu trung ương,
diễn tiến cấp tính (cắt ngang tủy hoàn toàn)
2. Chẩn đoán vị trí:
Tổn thương tủy ngang mức D10
3. Chẩn đoán căn nguyên
Bệnh lý tủy cấp
(Acute Myelopathies)
Tổng quan bệnh lý tủy cấp
Rối loạn chức năng tủy hay bệnh lý tủy có thể xuất phát từ trong tủy hay do chèn ép từ ngoài vào. Hâu quả có thể gây tổn thương tủy cắt ngang tủy hay không hoàn toàn
Nhiều bệnh tủy có thể hồi phục nếu được chẩn đoán và điều trị sớm
Phân biệt bệnh lý tủy cắt ngang và viêm tủy(Transverse Myelopathy vs. Myelitis)
(Transverse Myelitis: inflammatory process of the grey and white matter of the spinal cord)
Căn nguyên
Bệnh lý tủy không chèn ép (Noncompressive Myelopathies)
Mạch máu (Vascular)Arteriovenous malformationInfarction, hemorrhage spinal cordAntiphospholipid syndrome and other hypercoagulable states
Viêm nhiễm (Inflammatory)Multiple sclerosisNeuromyelitis optica (Devic’s Disease)Transverse myelitis (idiopathic)SarcoidosisVasculitis
Căn nguyên
Bệnh lý tủy không chèn ép (Noncompressive Myelopathies)
Nhiễm trùng/hậu nhiễm (Infectious/Postinfectious) Viral: VZV, HSV-1 & -2, CMV, HIV, HTLV-I, enteroviruses, flaivaviruses Bacterial and mycobacterial: Borrelia, Listeria, syphilis, Mycoplasma pneumoniae Parasitic: schistosomiasis, toxoplasmosis
Chuyển hóa (Metabolic) Vitamin B12 deficiency (subacute combined degeneration) Copper deficiency
Căn nguyên
Bệnh lý tủy do chèn ép (Compressive Myelopathies)
Cervical spondylosis Epidural, intradural, or intramedullary neoplasm Epidural abscess Epidural hemorrhage/hematoma Herniated disc Posttraumatic compression by fractured or displaced vertebra or hemorrhage
“Chỉ tiêu chuẩn lâm sàng không thể phân biệt
chèn ép tủy hay tổn thương từ bên trong tủy”
Cận lâm sàng bệnh lý tủy cấp
1. Xq qui ước
2. MRI, CT, Myelography CT, CT mạch máu….
3. Dịch não tủy
4. Huyết thanh chẩn đoán, PCR, Rối loạn đông máu
(protein S, protein C, aPTT, PT) tự miễn: ESR, ANA,
Antiphospholipid antibody
Các bệnh lý tủy cấp thường gặp
(tổn thương trong trục)
Tình trạng tồi tệ sau 3 tuần bệnh
MRI : Transverse myelitis lesion (the lesion is the lighter,
oval shape at center-right), this MRI was taken 3 months
after patient recovered
T2-weighted sagittal MRI(A) upper thoracic region and (B) lower
thoracic and lumbar region of an 18-year-old man with systemic lupus
erythematosus and weakness, showing heterogenous hyperintensity
(arrow) in keeping with central spinal cord edema and longitudinally
extensive transverse myelitis
Viêm tủy siêu vi cấp
(Acute Viral Myelitis)
Hai thề Enteroviruses (poliovirus, coxsackie virus, và
enterovirus 71), Flaviviruses (West Nile virus vàJapanese encephalitis virus) tổn thương chất xám(Anterior horn cells), bệnh nơron vận động thấp Sốt, đau đầu, dấu màng não Liệt mềm không đối xứng, ít triệu chứng cảm giác
Viêm tủy siêu vi cấp
(Acute Viral Myelitis)
• MRI: hyperintensities anterior horns of the spinal cord on T2-weighted imaging Cerebrospinal fluid (CSF) analysis demonstrates a moderate pleocytosis
• Phân biệt viral myelitis và Guillain-Barré syndrome,
Acute Viral Myelitis CMV, VZV, HSV I &II, HCV, and EBV : second form
viral myelitis, lâm sàng tương tự transverse myelitis
Myelitis do virus không rõ ràng, có thể hiện diện nhưpost-infectious transverse myelitis.
Positive polymerase chain reaction (PCR) test CSF: myelitis do nhiễm siêu vi
Điều trị Herpes zoster, HSV và EBV myelitis: intravenous acyclovir (10 mg/kg q8h) or oral valacyclovir (2 gm tid) for 10–14 days;
Điều trị CMV: ganciclovir (5 mg/kg IV bid) plus foscarnet (60 mg/kg IV tid), or cidofovir (5 mg/kg per week for 2 weeks).
Varicella zoster virus (VZV), cytomegalovirus (CMV), Epstein-
Barr virus (EBV)
Nhồi máu tủy (Spinal Cord Infarction)
Ít gặp so đột quỵ não
Thường xảy ra sau phẫu thuật, bệnh lý ảnh hưởngaorta, nguy cơ mạch máu
Lâm sàng rối loạn chức năng tủy đột ngột, tương ứng vùngphân bó đm tủy sống trước
Yếu liệt và mất cảm giác đau (pinprick) dưới mức nhồimáu, không ảnh hưởng cảm giác rung âm thoa và vị tríkhớp
Không điều trị hiệu quả và dự hậu tùy thuộc độ nặng củabệnh
Dural AVM of Spinal Cord
Nguyên nhân ít gặp gây thiếu máu tủy sống Tắc dòng chảy tĩnh mạch(venous outflow) của
tủy sống Có thể diễn tiến từ nhiều tháng đến vài năm
Surgical obliteration of the fistula can potentially reverse this condition
Ca lâm sàng: kết quả xét nghiệm
Ca lâm sàng
MRI: Sang thương từ D6 đến chóp tủy cùng, phần
trước tủy, không bắt thuốc Gado
Chẩn đoán
- Nhồi máu tủy sống
Sơ lược giải phẫu tủy sống
Các bó dẫn truyền trong tủy sống
Thon
nêm
Chân-ngực- cổ
Cổ ngực
chân
Mạch máu nuôi tủy
(Vascular Supply)
1. Ngoại vi(extrinsic)
- động mạch dọc tùy sống trước và sau
(anterior, posterior longitudinal spinal arteries)
- động mạch rễ tủy
(radiculomadullary arteries)
- đám rối nuôi
(pial plexus)
2. Bên trong(intrinsic)
- nhánh trung tâm hay rãnh(sulcal) cùa ASA
- nhánh xuyên thấu của PSA và đám rối nuôi
The largest anterior
medullary artery, the
great anterior medullary
artery of Adamkiewicz,
which is susceptible to
occlusion with neurologic
deficit, is located at the
lumbar enlargement,
usually at L2 on the left
side (but may be at any
point from T8 to L2
Lâm sàng tổn thương tủy sống
Hội chứng ưu thế cảm giác
Tabes Dorsalis
- giang mai thần kinh
- tổn thương cột sau và rễ sau
- mất xúc giác tinh vi và cảm giác sâu có ý thức dưới tổn thương
- thất điều cột sau
- Đau nhói (a stabbing or piercing sensation)
-mất phản xạ gân xương
Herpes Zoster
- Phản ứng viêm hạch tủy sống
- đau theo khoanh cảm giác hạch tổn
thương
Hội chứng rỗng ống tủy
1- Mất cảm giác nhiệt, sờ thô sơ
2- cảm giác xúc giác tinh vi, sâu có ý thức còn
Hội chứng trung tâm
Đm tủy sống trước
1-Liệt 2 bên
2-Mất cảm giác đau nhiệt, sờ
Hội chứng Brown-Sequard
(cắt ngang 1/2 tủy)
1
1'
1'
2' 2
1
1
1
3
4
44'
3'
3'
3
3
3
55'
Hội chứng Brown Sequard
Bên tổn thương
• Liệt trung ương dưới
nơi tổn thương
• Mất cảm giác sâu
• Dị cảm tại vị trí tổn
thương
Đối bên tổn thương
• Mất cảm giác đau
nhiệt
Hội chứng trung tâm
(động mạch tủy sống trước)
1.Mất cảm giác
nông
2. Liệt trung
ương 2 bên
Thoái hóa phối hợp bán cấp
(subacute combined degeneration)
Tổn thương cột sau+bên
Tổng quan nhồi máu tủy sống
Lâm sàng: đột ngột, đau lưng nhiều, đau lan ở
lưng, liệt 2 bên, dị cảm và mất cảm giác. Thiếu hụt
TK 80% kèm đau
- Thiếu máu
- Xuất huyết
Spinal Cord Infarction/Ischemic Myelopathy
ANTERIOR SPINAL ARTERY SYNDROME
A. Sagittal T2-weighted MR image showing slightly enlarged spinal cord with
patchy increased T2 signal representing edema. B. Sagittal T1-weighted MR
image with only minimal enhancement within the spinal cord
Bn nữ 55 tuổi, liệt 2 chi dưới cấp, tắc đm đoạn T12 phải
Trên MRI (BN đươc chụp đm tủy)
Tăng tín hiệu trên T2, DWI, giảm tín hiệu trên ADCWhite arrows demonstrate signal hyperintensity on sagittal T2 (2A) and DWI
(2B) with hypointensity on ADC (2C). Axial T2 images (2D) demonstrate
signal hyperintensity involving the anterior aspect of the cord in a snake-eye
configuration (black arrow).
Cervical MR scan 1 day after admission. Left, T2-weighted
magnetic resonance axial scan at C3 level showing bilateral
cervical spinal cord hyperintensities (“snake-eye”
conformation). Right, Sagital MR scan visualizes expansion
of this lesion from C2 to C5 vertebral levels.
LÂM SÀNG
Bênh sử
- Khởi phát cấp
- Báo trước đau lưng đột ngột và nặng, có thể đau
lan phối hợp yếu 2 chân, mất cảm giác , dị cảm. rối
loạn cơ vòng (đau>80%, khác nhồi máu não)
- phân biệt acute transverse myelopathy, viral
myelitis, Guillain-Barré syndrome, và sang thương
khối trong tủy tiến triển 24-72 giờ chậm hơn bệnh lý
mạch máu
-Phần lớn đoạn ngực(T8)
Khám
Tổn thương 2/3 trước tủy (or in the central "watershed")
không ảnh hưởng cảm giác vibration và position sense
perception,
Cận lâm sàng
1. MRI , DWI, ADC
2. Myelography CT, Angiography spinal(AVM)
3. EMG đo NCV, thiếu hụt sóng F và sóng H sau thiếu máu
tủy (tổn thương sừng trước)
4. CTM, glucose, ESR, Cholesterol, huyết thanh chẩn đoán,
VDRL, Protein C,S, aPTT, Antiphospholipid antybody
5. DNT: PCR herpec 1,2, varicella zoster, eptein barr, HTLV-
1(Hunman T cell leukemia type 1,hepatitis B
6. Autoimmune máu và DNT: screening erythrocyte
sedimentation rate (ESR), antinuclear antibody (ANA),
and complement level assay to immunoassay
determination of nuclear antibodies
Căn nguyên
Mạch máu nội tủy:
-Viêm đm: lupus, thuyên tắc mảng xơ vữa, dĩa đệm
(systemic lupus erythematosus and granulomatous arteritis, and from
emboli of atheroma or even from compression by or emboli of
intervertebral disk fragments)
Tắc đm tủy sống
Viêm đm giang mai, đái tháo đường, sau chấn thương hay
tự phát không rõ nguyên nhân, biến chứng chụp mạch máu,
THCS, viêm màng nhện tủy dày dính
-Bệnh đm aortic: bóc tách, phẫu thuật, huyết khối
- Decompression sickness, biến chứng phẫu thuật bụng sau
cắt hạch giao cảm, AVM ăn cắp máu, chèn ép do u, gãy cột
sống, thoát vị dĩa đệm , điều trị migrain zolantriptan
Điều tri
Chống kết tập tiểu cầu
Tham vấn
Neurosurgeon – nếu có chèn ép
Physiatry or neurorehabilitation specialist - To implement
rehabilitation measures, including prevention of decubiti and
spasticity
Questions?