CT scan trong tai biến mạch máu não
-
Upload
ngan-luong -
Category
Health & Medicine
-
view
480 -
download
7
Transcript of CT scan trong tai biến mạch máu não
CT Scan trong tai biến mạch máu não
Bs Lê Văn Nam
Mục tiêu bài giảng
• Phát hiện được các xuất huyết trong sọ ( não, màng não, máu tụ )
• Mô tả năm triệu chứng sớm cũa nhồi máu não• Phát hiện được huyết khối trong lòng động mạch• Chẩn đoán được động mạch tổn thương• Xác định được mức độ tổn thương• Phát hiện triệu chứng thoát vị thùy thái dương
Giá trị chẩn đoán cũa CT Scan
• Thăm khám lâm sàng không phân biệt được nhồi máu não và xuất huyết não
• CT Scan phát hiện ngay các hình ảnh xuất huyết não, máu tụ , xuất huyết màng não ( 95%)
• CT Scan có thể phát hiện các hình ảnh bất thường trong vòng 3 giờ sau khi nhồi máu não ( 50% )
• Xét nghiệm giúp chẩn đoán nhanh, chính xác, an toàn và sẵn có trong các trường hợp tai biến mạch máu não
The Nobel Prize in Medicine 1979
Allan M. Cormack
Tufts University Medford, MA, USA
Godfrey N. Hounsfield
Central Research Laboratories, EMI London, United Kingdom
Sinh lý bệnh
• Ðộ hấp thu tia X được đo trên CT scan bằng đơn vị Hounsfield ( Hu )
• Nước : 0 Hu • Xương : 1000 Hu• Không khí : -1000 Hu• Chất xám : 35-40 Hu• Chất trắng : 20 Hu• Xuất huyết : 40-90 Hu• Vôi hóa : >120 Hu
Sinh lý bệnh
• Đậm độ cũa CT scan tùy thuộc vào tỉ trọng cũa mô não ( độ hấp thu tia X )
• Hiện tượng thiếu máu gây phù tế bào não và làm tăng lượng nước chứa trong mô và giảm đậm độ
• Chỉ cần thay đổi 1% lượng nước trong nhu mô thì CT sẽ thay đổi từ 2.5-2.6 Đơn vị Hounsfield
• Mắt thường có thể nhận thấy sự thay đổi 1 Hu nên có thể nhận thấy được tổn thương.
Các thay đổi cũa CT Scan
• Hiện tượng giảm đậm độ xuất hiện và tăng dần theo thời gian thiếu máu não
• Sự giảm đậm độ thay đổi tùy theo vùng tổn thương và độ nặng cũa tình trạng thiếu máu
• Lưu lượng máu < 9 ml/100grams não/phút → Hoại tử = phù não = giảm đậm độ
• Các vùng chung quanh vùng hoại tử là vùng thiếu máu nhưng còn có khả năng hồi phục
Vùng hoại tử
Vùng thiếu máu
Kỷ thuật CT Scan
• Lớp cắt dầy 2 mm, cửa sổ nhu mô (do khả năng phân biệt độ đậm nhạt cũa mắt)
• Khoãng cách hai lớp cắt là 4 mm với hố sau2 mm vùng hố yên8 mm ở bán cầu
• Khảo sát không dùng thuốc cản quang
Liềm não
Trung tâm bầu dục
Thùy trán
Thể chai
Thùy đính
Não thất IV
Sừng trước não thất bên
Sừng sau não thất bên
Mạng màng mạch
Nhân đậu
Cánh tay sau bao trong
Đồi thị
Sừng trán não thất bên
Nhân đuôi
Vách trong suốt
Bể trên tiểu não
Thùy nhộng
Thùy chẩm
Sừng trán não thất bên
Nhân đuôi
Nhân đậu
Não thất III
Khe Sylvius
Thùy đảo
Củ trung não
Bể củ trung não
Tiểu não
Tay trước bao trong
Khe Sylvius
Cống Sylvius
Thùy trán
Khe liên bán cầu
Não thất III
Bể liên cuống não
Cuống não
Tiểu não
Liềm não
Thùy trán
Khe Sylvius
Bể trên yên
Cầu não
Lều tiểu não
Não thất IV
Tiểu não
Khe Sylvius
Thùy thái dương
Liềm não
Lưng yên
Thùy thái dương
Bể trước cầu não
Xương chủm
Não thất IV
Tiểu não
Thùy trán
Tuyến yên
Các bước đơn giản đọc CT Scan
• Có xuất huyết hay không ?
• Có các vùng nhồi máu cũ hay nhồi máu yên lặng không ?
• Có dấu hiệu huyết khối trong lòng động mạch hay không ?
• Các dấu hiệu sớm cũa nhồi máu ?
• Ðánh giá độ rộng cũa tổn thương
Phát hiện xuất huyết
Xuất huyết là các vùng tăng đậm độ và có thể thấy trong các bệnh lý:
Tụ máu ngoài màng cứng, Tụ máu dưới màng cứng Xuất huyết màng nãoXuất huyết não thất Xuất huyết trong não
• Phân biệt hoá vôi và xuất huyết nhỏ vùng nhân nền
• Phân biệt xuất huyết cầu não với artéfact
Có xuất huyết hay không ?
Có xuất huyết hay không ?
Xuất huyết màng não Máu tụ ngoài màng cứng
Máu tụ dưới màng cứng
Phân biệt xuất huyết và vôi hóa
• Vôi hóa đối xứng, không có hiện tượng phù não và không có hiệu ứng choán chổ
• Xuất huyết không đối xứng, có phù não chung quanh và có hiệu ứng choán chổ
• Ðo mức độ cản quang (ROI: region of interesting)Vôi hóa > 120 HuXuất huyết = 40-90 Hu
Xuất huyết hay vôi hóa ?
Xuất huyết hay artefact ?
Tìm dấu hiệu huyết khối trong động mạch
• Dấu hiệu tăng đậm độ của động mạch do huyết khối trong lòng mạch máu, gặp tại :
Động mạch não giữa và các nhánh ( Dot sign )
Nơi tận cùng động mạch cảnh trongĐộng mạch thân nền
• Ðây là một triệu chứng tiên lượng nặng vì vùng nhồi máu lớn
• Tuy nhiên cần lưu ý trong trường hợp triệu chứng xuất hiện đối xứng hai bên ( vôi hóa ), bên có huyết khối phải tăng quang nhiều hơn.
Hình ảnh tăng đậm độ của động mạch não giữa
Dot’s sign: hình ảnh tăng đậm độ của các nhánh động mạch não giữa trong khe sylvius
Hình ảnh tăng đậm độ động mạch não giữa kiểm chứng bằng DSA
Các triệu chứng sớm cũa nhồi máu
Các triệu chứng sớm cũa nhồi máu não xuất hiện do hiện tượng phù não gây ra và phù não ở chất xám nhiều hơn chất trắng do nhu cầu biến dưỡng ở đây cao hơn
• Xóa mờ nhân đậu• Dấu ru băng thùy đảo• Mờ rãnh Sylvius• Mờ các rãnh vỏ não• Giảm đậm độ nhu mô
Xóa mờ nhân đậu
• Nhân đậu có độ cản quang là 35 Hu • Vùng dưới vỏ có độ cản quang 20 Hu nên bình
thường có thể phân biệt rõ nhân đậu• Khi nhân đậu bị phù do thiếu máu thì độ cản
quang giảm bằng vùng dưới vỏ nên không phân biệt được
• Tùy mức độ tổn thương hiện tượng xóa mờ có thể ở một phần hay toàn thể nhân đậu
Nhân đậu
Bao trong
Đầu nhân đuôi
Đồi thị
Dấu ru băng thùy đảo
• Ðây là lớp vỏ não cũa thùy đảo ( insula )
• Bình thường thấy lớp này rõ do phía trong là lớp chất trắng, có độ cản quang thấp hơn, và phía ngoài là dịch não tủy trong khe Sylvius có màu đen
• Khi vỏ não vùng thùy đảo bị phù nề thì giảm đậm độ và không còn phân biệt được.
Mờ khe Sylvius
• Khe Sylvius được nhận rõ trên hình CT nhờ chứa dịch não tủy
• Khi thùy đảo bị phù nề thì lớp dịch này giảm bề dầy hay mất hẳn nên không còn phân biệt được
• Dấu hiệu này thường đi kèm dấu mờ nhân đậu và dấu ru băng thùy đảo
Mờ Khe Sylvius
Khe Sylvius
Không thấy
Mờ rãnh vỏ não và giảm đậm độ nhu mô
• Hiện tượng phù làm chất xám ( 30 Hu ) giảm đậm độ giống như chất trắng dưới vỏ ( 20 Hu )
• Các rãnh vỏ bị phù sẽ khó phân biệt do giảm lượng dịch não tủy tại các rãnh này
• Đây là hai dấu hiệu thường xuất hiện chung và rất quan trọng vì giúp đánh giá được độ rộng cũa vùng nhồi máu.
Mờ rãnh vỏ não và giảm đậm độ
Xác định thời gian nhồi máu
• Phân biệt nhồi máu mới và cũGiảm đậm độ ít : vài giờGiảm đậm độ dể nhận thấy : vài ngàyGiảm đậm độ nhiều : một tới hai tuầnNhuyễn não : trên một tháng
• Fogging effect: hiện tượng đồng đậm độ vùng nhồi máu ở ngày 14-21 do tăng thực bào hoặc xuất huyết vi thể, khi đó vùng nhồi máu rất khó nhận thấy.
• Một số trường hợp có hiện tượng tăng quang do xuất huyết trong vùng nhồi máu vào sau ngày thứ ba.
Tiến triển cũa sự giảm đậm độ
105 phút sau tai biến
Tiến triển cũa sự giảm đậm độ
Ba ngày sau tai biến
Fogging Effect
24 giờ 11 ngày 4 tháng
Xuất huyết sau nhồi máu
Xác định mức độ tổn thương
• Tổn thương do nhồi máu có thể bị toàn bộ vùng chi phối cũa một động mạch não hay chỉ một phần
• Trong nhồi máu do cơ chế cung lượng thấp thì nhồi máu sẽ bị tại vùng ranh giới cũa các nhánh chính hay tại nhánh tận cùng (watershed infarction )
• Chẩn đoán mức độ tổn thương rất quan trọng trong điều trị bằng rTPa hay kháng đông phòng ngừa trong các thuyên tắc từ tim
Vùng phân bố động mạch
Não trước Não giữa Não sau
Vùng phân bố động mạch
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não trước
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não giữa
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não sau
Nhồi máu watershed
Borderzone infarction
Nhồi máu watershed
Terminal infarction
Mức độ tổn thương động mạch não giữa
• Thường sử dụng trong trường hợp tắc động mạch não giữa
• Vùng não bị tổn thương< 33% vùng chi phối động mạch não giữa> 33% vùng chi phối động mạch não giữa
• Hiện nay áp dụng thang điểm Aspects chính xác hơn quy tắc 1/3
Vùng chi phối cũa động mạch não giữa
Vùng chi phối cũa động mạch não giữaDưới 1 thùy <33%, trên 2 thùy > 33% (Von Kumar)
<33% >33% >33%
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)
• Áp dụng tại Foothills Hospital, Calgary, Alberta
• Đánh giá vùng tổn thương do tắc động mạch não giữa
• Dựa vào hai lớp cắt trên CT Scan chuẩn
• Lớp cắt thứ nhất ngang vùng đồi thị-nhân nền
• Lớp cắt thứ hai phía trên lớp thứ nhất và ở phía trên nhân nền ( không thấy nhân nền )
• Vùng phân bố cũa động mạch não giữa được chia làm 10 vùng
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)
• Bốn vùng dưới vỏ
• - Nhân đuôi - Caudate (C ) - Nhân đậu - Lentiform (L) - Thuỳ đảo - Insular (I) - Đồi thị - Thalamus / internal capsule (T).
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)
• Sáu vùng vỏ
• M 1,2,3 Tương ứng vùng cũa nhánh trước, giữa và sau cũa động mạch não giữa M 4,5,6 Vùng tương ứng với các nhánh trên nhưng ở cao hơn
• Bình thường 10 điểm
• Tổn thương mổi vùng trừ một điểm
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)
M1
M2
M3
M4
M5
M6
IC
L
T
Cách tính thang điểm ASPECTS
Giá trị thang điểm Aspects
• Áp dụng trong điều trị với rTPa• Nếu Aspects dưới 7 thì không sử dụng• Theo nghiên cứu Ecass1 (European Cooperative
Acute Stroke Study) thì tổn thương trên 1/3 động mạch não giữa sẽ có nguy cơ xuất huyết cao khi dùng rTPa
• Trong nhồi máu do thuyên tắc từ tim thì nếu tổn thương trên 1/3 thì cũng không dùng ngay thuốc kháng đông
Phát hiện thoát vị thùy thái dương
• Hiện tượng thoát vị thùy thái dương gặp trong nhồi máu hay xuất huyết bán cầu lớn
• Có thể phát hiện trên CT scan bằng triệu chứng mất bể trên tuyến yên hay mất bể củ trung não
• Là triệu chứng cần lưu ý trong các trường hợp nhồi máu lớn do tắc toàn bộ động mạch não giữa hay xuất huyết não
S - suprasellar cistern S - suprasellar cistern
Po - pons Po - pons
P - cerebral peduncles P - cerebral peduncles (midbrain) (midbrain)
M - medulla M - medulla
C - quadrigeminal plate C - quadrigeminal plate (superior and inferior colliculi) (superior and inferior colliculi)
V - fourth ventricle V - fourth ventricle
Q - quadrigeminal cisternQ - quadrigeminal cistern
Bể trên yên Bể củ trung não
F: frontal U: Uncus Po: Pons
Hình ảnh bể trên yên và bể củ trung não
Cuống não
Bễ củ trung não
Bễ trên yên
Thoát vị thùy thái dương giai đoạn sớm
Thoát vị thùy thái dương giai đoạn nặng
Kết luận
• CT Scan là công cụ hữu ích trong chẩn đoán tai biến mạch máu não
• CT Scan giúp chẩn đoán xuất huyết não, xuất huyết màng não, máu tụ ngoài hay dưới màng cứng
• Trong nhồi máu não CT Scan cho thông tin vềVị tríĐộ nặngKích thước vùng nhồi máu
• CT Scan giúp phát hiện thoát vị thái dương
Bệnh án minh họa
• Sau đây là một số bệnh án kèm hình ảnh CT scan, MRI
• Các bạn hay quan sát và trả lời các câu hỏi
Trường hợp 1
• Phụ nữ 60 tuổi nhập viện sau khi bị liệt đột ngột nửa người bên trái 3 giờ trước đó
• CT Scan thực hiện lúc nhập viện
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Trường hợp 1
• Chẩn đoán : Nhồi máu não do tắc nhánh giữa của động mạch não giữa
Trường hợp 2
• Bệnh nhân nam 50 tuổi, đột quỵ và hôn mê 1 giờ 30 phút trước khi nhập viện
• Nhập viện trong tình trạng vật vã
• Gáy cứng
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Rảnh liên Rảnh liên bán cầubán cầuBể trên yênBể trên yên
Bể Ðm não giữaBể Ðm não giữa
Bể góc cầu tiểu nãoBể góc cầu tiểu não Não thất IVNão thất IV
Rảnh quanh Rảnh quanh cuống nãocuống não
Khe SylviusKhe Sylvius
Kênh SylviusKênh Sylvius
Dãn não thấtDãn não thất
Máu trong não thất IIIMáu trong não thất III
Trường hợp 2
• Chẩn đoán : Xuất huyết màng não và não thất
Trường hợp 3
• Bệnh nhân nữ 43 tuổi nhập viện vì liệt nữa người trái trước đó 2 giờ
• Bệnh nhân có tiền căn mổ thay van hai lá và được điều trị kháng đông
• Bệnh nhân tự ngưng thuốc kháng đông
• Xét nghiệm đông máu bình thường
• CT Scan thực hiện lúc nhập viện
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Dấu hiệu tăng đậm độ Dấu hiệu tăng đậm độ động mạch não giữađộng mạch não giữa
Dấu hiệu xóa mờ ruban thùy đảo và nhân đậuDấu hiệu xóa mờ ruban thùy đảo và nhân đậu
• Bệnh nhân được điều trị với rTPa
• CT Scan được thực hiện lần hai sau 26 giờ
Trường hợp 3
• Chẩn đoán : Nhồi máu não do thuyên tắc (embolie) động mạch não giữa
Trường hợp 4
• Bệnh nhân nam 73 tuổi nhập viện sau khi bi yếu đột ngột nửa người bên trái trước đó 1 giờ 55 phút
• Bệnh nhân tỉnh táo, yếu nửa người trái, tim có rung nhỉ
• CT Scan được thực hiện
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Tăng đậm độ động mạch Tăng đậm độ động mạch não giữanão giữa
Tăng đậm độ động mạch Tăng đậm độ động mạch não giữanão giữa
Mất phân biệt chất trắng và xámMất phân biệt chất trắng và xám
Trường hợp 4
• Bệnh nhân được điều trị với Activase
• Sau 10 giờ tình trạng tri giác xấu hơn
• CT lần hai
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Giảm đậm độ vùng tránGiảm đậm độ vùng tránvà thái dươngvà thái dương
Máu trong não thất III Máu trong não thất III và não thất bênvà não thất bên
Lệch đường giữaLệch đường giữa
Xuất huyết vùngXuất huyết vùngnhân nềnnhân nền
• 28 giờ sau bệnh nhân được làm CT Scan lần thứ ba
• Hình ảnh phù não nặng và có tụt não thùy thái dương và tụt não dưới liềm
• Bệnh nhân tử vong
Trường hợp 5
• Bệnh nhân nữ 34 tuổi nhập viện trong tình trạng lú lẫn và hơi kích động
• Bệnh nhân có một cơn co giật sau khi bị chấn thương đầu do tai nạn
• Không có triệu chứng thần kinh định vị nào khác
• CT Scan
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Trường hợp 5
• Hình ảnh CT Scan bình thường
• Bệnh nhân được xuất viện sau vài ngày theo dỏi
• Chẩn đoán : Ðộng kinh sau chấn thương sọ não
Trường hợp 6
• Bệnh nhân nữ 58 tuổi nhập viện vì nhức đầu bên trái từ 2 tuần nay
• 6 tháng nay bệnh nhân có yếu nhẹ nửa người bên phải
• CT không cản quang
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Khối u tăng quangKhối u tăng quang
Trường hợp 6
• Chẩn đoán : Phình động mạch thân nền
Trường hợp 7
• Bệnh nhân nữ 54 tuổi, nhập viện vì có cơn co giật toàn thân trước đó 1 giờ
• Bệnh nhân không có tiền căn co giật
• Khám : bệnh nhân có vẽ hơi lú lẫn nhưng không có triệu chứng định vị nào khác
• CT Scan
Thấy gì trên hình này
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Vùng tăng đậm độVùng tăng đậm độ
Rảnh vỏ não bị xóa mờRảnh vỏ não bị xóa mờ
Trường hợp 7
• Chẩn đoán : Dị dạng động tĩnh mạch
Trường hợp 8
• Bệnh nhân nữ 83 tuổi nhập viện vì lú lẫn
• Bệnh nhân có tiền căn rung nhỉ và nhồi máu vùng chẩm trái 6 năm trước
• CT Scan
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Thấy gì trên hình này
Nhồi máu cấp vùngNhồi máu cấp vùngđộng mạch não giữađộng mạch não giữabên phảibên phải
Nhồi máu cũ vùng Nhồi máu cũ vùng động mạch não động mạch não sau bên tráisau bên trái
Trường hợp 8
• Chẩn đoán : Nhồi máu não
Trường hợp 9
• Bệnh nhân nữ 38 tuổi nhập viện vì nhức đầu dữ dội xảy ra trước đó 3 giờ
• CT Scan
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Thấy gì trên hình này
Khối choán chổKhối choán chổtăng đậm độtăng đậm độ
Trường hợp 9
• Chẩn đoán : Phình động mạch thân nền
Trường hợp 10
• Bệnh nhân nữ 43 tuổi có tiền căn ung thư buồng trứng di căn và viêm nội tâm mạc nhiễm trùng nhập viện vì yếu nữa người trái trước đó 6 giờ
• Tiền căn liệt mặt trái 6 tháng trước đã hồi phục• Khám: Yếu nữa người trái sức cơ 2/5• CT Scan
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Thấy gì trên hình này
Thùy đảoThùy đảo
Nhân nềnNhân nền
Thùy tránThùy trán
Thùy đínhThùy đính
Nhồi máu củNhồi máu củ
Trường hợp 10
• Chẩn đoán:
• Nhồi máu vùng chi phối của động mạch não giữa bên phải
• Có các vùng nhồi máu kiểu lưu lượng thấp củ ở hai bán cầu (watershed infarcts )
Trường hợp 11
• Bệnh nhân nam 62 tuổi nhập viện vì nói khó và yếu nửa người phải tăng dần
• CT Scan
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Thấy gì trên hình này
Phù nãoPhù não
Kén nướcKén nước
CT Scan có cản quangCT Scan có cản quang
Phù nãoPhù não
Lệch đường giữaLệch đường giữa
Kén nước cóKén nước cótăng quang viềntăng quang viền
Trường hợp 11
• Chẩn đoán bằng sinh thiết
• Astrocytoma
Trường hợp 12
• Bệnh nhân nữ 83 tuổi nhập viện vì liệt nữa người phải 8 ngày trước khi nhập viện
• Bệnh nhân liệt hoàn toàn nữa người phải và mất ngôn ngữ
• CT Scan
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Thấy gì trên hình này
Thùy tránThùy trán
Thùy thái dươngThùy thái dương
Nhân nềnNhân nền
Thùy chẩmThùy chẩm
Trường hợp 12
• Chẩn đoán : tắc động mạch não trước, não giữa và não sau bên trái
Trường hợp 13
• Bệnh nhân nam 43 tuổi tự nhiên xuất hiện cơn co giật toàn thân và hôn mê
• Khi nhập viện bệnh nhân có huyết áp cao
• Hội chứng màng não
• CT Scan
• A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ
• B Dãn não thất
• C Xuất huyết
• D Khối choán chổ
• E Dị dạng động tĩnh mạch
• F Không có gì bất thường
Thấy gì trên hình này
Não thất IVNão thất IV
Não thất IIINão thất III
Ðầu nhân đuôiÐầu nhân đuôi
Não thất bênNão thất bên
Trường hợp 13
• Xuất huyết đầu nhân đuôi lan não thất do cao huyết áp
http://www.texmed.org