Giao an gdcd 7

89
TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Ngày soan: Ngày dạy : TIẾT 1: BÀI 1 : SỐNG GIẢN DỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị. 2. Kỹ năng: - Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. 3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của thầy: - Soạn, nghiên cứu bài giảng. - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị. 2. Chuẩn bị của trò: - Đọc kĩ bài trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - KTSS: 7A1: ………… HS vắng: ……. 7A2:………….. HS vắng:…… 2. Kiểm tra : - Sách vở của học sinh(2’) 3. Bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - GV: Phân tích truyện đọc. - HS: Đọc diễn cảm. ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? I. Truyện đọc: "Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập" 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. - Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. - Thái độ: Thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? GIÁO ÁN: GDCD 7 1

description

aaaaa

Transcript of Giao an gdcd 7

Page 1: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Ngày soan: Ngày dạy :

TIẾT 1:BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.2. Kỹ năng:- Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.II. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của thầy:- Soạn, nghiên cứu bài giảng.- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.2. Chuẩn bị của trò: - Đọc kĩ bài trong SGK.III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:- KTSS: 7A1: ………… HS vắng: …….

7A2:………….. HS vắng:……

2. Kiểm tra:- Sách vở của học sinh(2’) 3. Bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức- GV: Phân tích truyện đọc.- HS: Đọc diễn cảm.? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?

I. Truyện đọc: "Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập"1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.- Thái độ: Thân mật như cha với con.- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?

GIÁO ÁN: GDCD 7 1

Page 2: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức

? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?

? Thế nào là sống giản dị ?

- GV chốt lại những nội dung chính.

? Biểu hiện của lối sống giản dị.

? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước.- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.? Biểu hiện trái với giản dị?- HS thảo luận Tìm5biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.- HS trình bày ý kiến thảo luận - GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. - HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục

2. Nhận xét:- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm:- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.2. Biểu hiện của lối sống giản dị.- Không xa hoa, lãng phí.- Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người.

* Trái với giản dị:- Sống xa hoa, lãng phí.- Phô trương về hình thức.- Học đòi ăn mặc.- Cầu kì trong giao tiếp.

3. Ý nghĩa: - Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. - Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.

GIÁO ÁN: GDCD 7 2

Page 3: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức

ngữ và danh ngôn ở sgk.

Hướng dẫn HS luyện tập.- HS đọc yêu cầu BT a.- HS nhận xét tranh, trình bày.- GV nhận xét ghi đểm.- HS đọc yêu cầu BT b- HS trình bày, Gv nhận xét.- GV nêu bài tập 3.- HS trình bày ý kiến.- GV nhận xét, ghi điểm.

III. Bài tập: 1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? (Tranh 3)2. Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)3. Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.

4. Củng cố : ? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?- GV khái quát nội dung bài học.5. Hướng dẩn học ở nhà : - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người có lối sống giản dị. - Nghiên cứu bài 2.IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................**********************************************************************

GIÁO ÁN: GDCD 7 3

Page 4: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Ngày dạy:

TIẾT 2 - BÀI 2 : TRUNG THỰCI. Mục tiêu bài học:1.Kiến thức:- Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực.2. Kỹ năng:- Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.3.Thái độ :- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.II. Chuẩn bị:1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy.

- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.2. HS: - Xem kĩ bài học ở nhà.III. Tiến trình tổ chức dạy học:1. Ổn định tổ chức:- KTSS: 7A1: ………… HS vắng: …….

7A2:………….. HS vắng:……2. Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?3. Bài mới: Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc - HS đọc diển cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? ? Theo em ông là người như thế nào?

Hoạt động 2: Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.

I. Truyện đọc:Sự công minh, chính trực của một nhân

tài- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.- Oán hận, tức giận.- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.* Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)

GIÁO ÁN: GDCD 7 4

Page 5: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? - GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực.

Hoạt động 3:Tìm các biểu hiện trái với trung thực- HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào?- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận- GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo

Hoạt động 4:Rút ra bài học và liên hệ.? Thế nào trung thực?

? ý nghĩa của tính trung thực?

? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào? Hoạt động 5: Luyện tậpHS làm BT a, b SGK (8)

- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.

* Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí

II. Nội dung bài học:1. Khái niệm:- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.2. Ý nghĩa:- Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH- Được mọi người tin yêu, kính trọng.

III. Bài tập:a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.

GIÁO ÁN: GDCD 7 5

Page 6: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. 4.Củng cố : - GV khái quát nội dung bài học.5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập c,d,d.- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọngIV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................*********************************************************************Ngày dạy:

TIẾT 3 - BÀI 3 : TỰ TRỌNG

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.2. Kỹ năng: - Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.II. Chuẩn bị:1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy.

- Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.- Bút dạ, giấy khổ lớn.

2. HS: Xem trước bài họcIII. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - KTSS: 7A1: ………… HS vắng: …….

7A2:………….. HS vắng:……2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực? ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?3. Bài mới:* Giới thiệu bài: GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thứcHoạt động 1: Phân tích truyện đọc- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?

I. Truyện đọc:"Một tâm hồn cao thượng"

- hành động của Rô-be:

GIÁO ÁN: GDCD 7 6

Page 7: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức

? Vì sao Rô-be làm như vậy?

? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be? Hoạt động 2: Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn Mỗi ban viết mỗi thể hiện- GV nhận xét, đánh giá.- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội

2.3, Hoạt động 3: Rút ra bài học.? Thế nào là tự trọng?

? Biểu hiện của tự trọng?

? ý nghĩa của tự trọng?

? Giải thích câu tục ngữ:Chết vinh còn hơn sống nhục.Đói cho sạch rất cho thơm- GV nhận xét: 2.4, Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)- HS trình bày bài làm

+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.+ Sai em đến trả lại tiền thừa.- Muốn giữ đúng lời hứa - Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp. - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. - Nhận xét: + Là người có ý thức trách nhiệm cao.+ Tôn trọng mình, người khác.+ Có một tâm hồn cao thượng.

* Biểu hiện của tự trọng:Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...

* Biểu hiện không tự trọng:Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... II. Bài học:1. Khái niệm:- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.2. Biểu hiện:Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.3. Ý nghĩa: Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến.

III. Bài tập: a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2)

GIÁO ÁN: GDCD 7 7

Page 8: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức

- GV nhận xét, ghi điểm4. Củng cố.- GV khái quát nội dung bài.? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?5. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài, làm bài tập c,d.- Nghiên cứu bài 4. IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................*********************************************************************5Ngày soan: Ngày dạy :

TIẾT 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (T1)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó.2. Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh.3. Thái độ: Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tập tranh GDCD bài 5.2. Chuẩn bị của HS:- Đọc trước bài ở nhà.III. Tiến trình bài dạy:1. Ổn dịnh tổ chức:- KTSS: 7A1: ………… HS vắng: …….

7A2:………….. HS vắng:……2. Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính kỉ luật? 1, Đi học đúng giờ. 2, Trả sách cho bạn đúng hẹn. 3, Quan tâm đến bạn bè. 4, Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.

GIÁO ÁN: GDCD 7 8

Page 9: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. 5, Không quay cóp trong giờ kiểm tra. 6, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định. 7, Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau. 8, Không đọc truyện trong giờ học.- GV nhận xét HS làm BT, ghi điểm.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thương con người. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thứcHoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc “ Bác Hồ đến thăm người nghèo” - 1 HS đọc diễn cảm truyện.? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? ? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?

? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác đối với gia đình chị Chín?

? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?

- HS trả lời.- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.Hoạt động 2: Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương con người.- HS thi trả lời nhanh.- GV tổng kết ghi điểm cho HS.Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.HS thảo luận 3 nhóm.N1: Thế nào là yêu thương con người?

I. Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo.

- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).

- Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.- Xúc động rơm rớm nước mắt - Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những người gặp khó khăn.

II. Bài học:1, Khái niệm:- Yêu thương con người là:+ Quan tâm giúp đỡ người khác.+ Làm những điều tốt đẹp.+ Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.

GIÁO ÁN: GDCD 7 9

Page 10: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

N2: Biểu hiện của lòng yêu thương con người?

N3: Vì sao phải yêu thương con người?- Đại diện nhóm trình bày.- Nhóm khác bổ sung.- GV tổng kết ghi điểm.

2, Biểu hiện: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.- Biết tha thứ, có lòng vị tha.- Biết hi sinh.3, Ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người.- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.- Được mọi người yêu thương, quý trọng.

4. Củng cố:? Em hiểu câu ca dao sau ntn?

“ Nhiểu điều phủ lấy giá gươngNgười trong một nước phải thương nhau cùng”

- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.- GV khái quát nội dung bài học.5. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài, xem trước bài tập ở sgk.IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................*********************************************************************Ngay soan: Ngày dạy :

TIẾT 5 - BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (T2)

I. Mục tiêu bài học:1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của nó.2, Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh.3, Thái độ: Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung yêu thương con người. - Tập tranh GDCD bài 5.2, Chuẩn bị của HS:

GIÁO ÁN: GDCD 7 10

Page 11: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Xem trước bài tập. - Gương tốt về yêu thương con người.III. Tiến trình bài dạy:1. Ổn định tổ chức:- KTSS: 7A1: ………… HS vắng: …….

7A2:………….. HS vắng:……2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người?- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con người. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thứcHoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn luyện phương pháp cá nhân.- GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập.1, Phân biệt lòng yêu thương và thương hại.

2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó?

3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng con người?a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh.b. Biết ơn người giúp đỡc. Bắt nạt trẻ em.d. Chế giễu người tàn tật.e. Chia sẽ, thông cảm.g. Tham gia hoạt động từ thiện.- HS trình bày BT, GV nhận xét ghi điểm.Hoạt động 5 : luyện tập:GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK.- HS đọc yêu cầu BT a.- HS trình bày suy nghĩ của mình.- GV nhận xét, ghi điểm.- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người. GV bổ sung các câu ca dao, danh

* Rèn luyện:Lòng yêu thương- Xuất phát từ tấm lòng vô tư trong sáng.- Nâng cao giá trị con người

Thương hại.- Động cơ vụ lợi cá nhân

- Hạ thấp giá trị con người

* Trái với yêu thương là:+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.+ Con người sống với nhau mâu thuẩn, luôn thù hận- Đáp án: a, b, e, g.

III. Bài tập:a. Đáp án:- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người.- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người là không được phân biệt đối xử.

GIÁO ÁN: GDCD 7 11

Page 12: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị.GV tuyên dương, ghi điểm cho HS.- HS làm bài tập d: Kể về những tấm gương có lòng yêu thương con người.

4, Củng cố: - GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn quyên góp giúp đỡ.- GV phân vai cho HS.- HS: 2 nhóm thể hiện tình huống.- GV nhận xét, ghi điểm.- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người.- GV: Nhận xét, ghi điểm.- GV: kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.5. Hướng dẫn học ở nhà:- Học kỹ bài.- Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu.IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................*********************************************************************

Ngay soan: 25/09/2011Ngày dạy : 26-30/09/2011

GIÁO ÁN: GDCD 7 12

Page 13: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

TIẾT 6 - BÀI 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠOA. Mục tiêu bài học:1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải tôn sư trọng đạo.2, Kỹ năng:- Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có thái độ tôn sư trọng đạo.3,Thái độ: - Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn sư trọng đạo.- Giấy khổ to, đèn chiếu. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô.C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’)? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người?? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người.- HS trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới:- GV dùng đèn chiếu để giới thiệu về mẫu chuyện tôn sư trọng đạo.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức*Hoạt động 1 (8’)Tìm hiểu truyện: “Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu”.? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian.? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình.

? HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì?Hoạt động 2 (6’) HS tự liên hệ.? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em?- GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào ô những việc em đã làm được.- HS trình bày bài làm.GV chấm 5 phiếu.? Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô?- 3 HS trình bày: GV tuyên dương HS.

I. Đặt vấn đề:Truyện đọc: Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu.- Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra trường.- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm, không khí cảm động, thầy trò tay bắt mặt, mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lưu luyến.- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình.

+ Lễ phép với thầy cô giáo + Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói: “Em thưa thầy,cô” + Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi.+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.+ Cố gắng học thật giỏi.

GIÁO ÁN: GDCD 7 13

Page 14: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

* Hoạt động3: (10’) Hướng dẩn HS tìm hiểu khái niệm.- GV giải thích từ Hán Việt

Sư: Thầy, cô giáo.Đạo: Đạo lí. <vi: cũng, là>

? Tôn sư là gì?

? Trọng đạo là gì?? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên”.Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn đúng nữa không?HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.? Nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo? HS thảo luận nhóm.HS trình bày ý kiến thảo luận.GV nhận xét, kết luận.

? ý nghĩa của tôn sư trọng đạo?*Hoạt động 4. (6’): Luyện tậpBài a (19) GV tổ chức TC: 47 HS lên bảng thể hiện 4 động tác hành vi.HS quan sát hành động của bạn và cho biết hành động đó thể hiện ở câu nào?- HS giải thích.- GV: NX. Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn sư trọng đạo?- HS nêu, GV bổ sung.

+ Tâm sự chân thành với thầy cô.+ Vui vẻ khi được thầy cô giao nhiệm vụ.+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao II. Nội dung bài học:

1, Khái niệm:- Tôn sư: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.- Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy dạy trọng đạo lí làm người.

2, Biểu hiện: - Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô giáo.- Hành động đền ơn đáp nghĩa.- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô giáo3, ý nghĩa: - Là truyền thống quý báu của dân tộcThể hiện lòng biết ơn của thầy cô giáo cũ.- Là nét đẹp trong tâm hồn con người, làm cho mối quan hệ người-người gắn bó, thân thiết.III. Bài tập:

IV. Củng cố: (5’) - HS thi hát về thầy cô giáo.- GV khái quát.V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Làm bài tập c (20)- Chuẩn bị: Đọc trước truyện “một buổi lao động”

GIÁO ÁN: GDCD 7 14

Page 15: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Ngay soan: 2/10/2011Ngày dạy : 3/10/2011

BÀI 7 - TIẾT 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢA. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ; ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ

trong mối quan hệ giữa mọi người với nhau trong cuộc sống.2,Kỹ năng:Giúp học sinh biết tự đánh giá mình về những biểu hiện đoàn kết, tương trợ. 3, Thái độ:- Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.- Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tương trợ. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà.C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn dịnh tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’)? Thế nào là tôn sư trọng đạo? Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? (1hs)? Cần rèn luyện ntn để có lòng tôn sư trọng đạo? Liên hệ bản thân(1H)- GV kiểm tra BT c (20), chữa BT. - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) GV kể chuyện bó đũa.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thứcHoạt động 1 (8’)Tìm hiểu truyện đọc: Đoàn kết tương trợ.- GV hướng dẫn học sinh phân vai.- GV hướng dẫn HS đàm thoại.? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì?

? Khi thấy công việc của lớp 7A chưa hoàn thành, Bình lớp trưởng 7B sang gặp Hoà lớp trưởng 7A nói gì?? Trước câu nói và việc làm của lớp 7B, lớp trưởng 7B tỏ thái độ như thế nào?? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.

Hoạt động 2: HS tự liên hệ.? Kể lại một câu chuyện trong lịch sử hoặc trong cuộc sống nói về tinh thần đoàn kết, tương trợ.- HS kể.

I. Truyện đọc:

Đoàn kết tương trợ

- Khó khăn: Khu đất khó làm, có nhiều mô đất cao, rễ chằng chịt, lớp có nhiều bạn nữ. Ngừng tay.... cùng làm.

Xúc động.

Các cậu nghĩ một lúc sang bên bọn mình ăn cam, ăn mía rồi cùng làm. 7B lấy mía, cam cho 7A ăn.- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch. Không khí vui vẻ, thân mật. - Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình.

GIÁO ÁN: GDCD 7 15

Page 16: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

- GV nhận xét và kết luận: Đoàn kết tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành công.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra khái niệm.? Đoàn kết là gì?

? Tương trợ là gì?

? Vì sao cần đoàn kết, tương trợ.- HS thảo luận nhóm.- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.- GV nhận xét, kết luận.

? Cần đoàn kết, tương trợ như thế nào?- HS trả lời, GV nhận xét, rút ra bài học thực tiễn.? Giải thích câu tục ngữ: - Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.- Dân ta có một chữ đồng.Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng lòng.? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về đoàn kết tương trợ.? Ngược lại với đoàn kế, tương trợ là gì và hậu quả của nó?- GV: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT.- HS trả lời câu hỏi a, b, c.- HS chơi TC: Xữ lý các tình huống.+ Các tổ bốc thăm tình huống.+ Các tổ suy nghĩ (1’)+ Đại diện tổ trình bày (2’)+ GV nhận xét, ghi điểm.

II. Bài học.1, Khái niệm.- Đoàn kết: Hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối để cùng làm một việc nào đó.- Tương trợ: Thông cảm, chia sẽ, giúp đỡ ( Sức lực, tiền của )Tương trợ hay hổ trợ, trợ giúp.2, ý nghĩa:- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh.- Được mọi người yêu quý.- Là truyền thống quý báu của dân tộc.3, Rèn luyện đoàn kết, tương trợ.- Tinh thần đoàn kết, tập thể, hợp quần.- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí đảm bảo mọi thắng lợi thành công.

- Không chung lòng, chung sức, không giúp đỡ nhau làm việc.Đoàn kết >< chia rẽ.Tương trợ >< ích kỉ III. Bài tập:a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ giúp Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.b. Không đồng tình với việc làm của Tuấn.c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được. Giờ kiểm tra phải tự làm lấy.

IV. Củng cố:- Học sinh thi hát các bài hát có nội dung về đoàn kết, tương trợ.- GV kết luận: Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết tương trợ giúp ta vượt qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ. Đây là truyền thống quý báu của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ, phê phán sự chia rẽ.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Học kĩ bài, làm bài tập d (22) .

GIÁO ÁN: GDCD 7 16

Page 17: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Đọc trước truyện: “ Hãy tha lỗi cho em”.

Ngay soan: 9/10/2011Ngày dạy : 10-14/10/2011

TIẾT 8 - BÀI 8: KHOAN DUNGA. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp; hiểu ý nghĩa cỉa lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để có lòng khoan dung.2,Kỹ năng:- Rèn cho HS biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tử tế với mọi người, sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.3, Thái độ:- Rèn cho HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.B. Chuẩn bị: 1, GV: - SGk, SGV , các tình huống, mẩu chuyện có liên quan , các câu ca dao , tục ngữ.- Phiếu trắc nghiệm Đ- S- Tranh ảnh, câu chuyện liên quan

2, HS: SGK, đọc trước bài ở nhà , sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương .C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn dịnh tổ chức: II. Bài cũ (5’)

- GV trả, chữa bài kiểm tra, nhận xét.III. Bài mới: Giới thiệu bài:- GV nêu tình huống < Ghi trên bảng phụ >.

Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường nói xấu Hoa với mọi người.

Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà?- 3HS trả lời.- GV dẫn dắt vào bài mới.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thứcHoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em.- HS đọc truyện theo lối phân vai.- HS thảo luận cá nhân.? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?? Cô giáo Vân đã có thái độ như thế nào trước thái độ của Khôi?

I. Truyện đọc:Hãy tha lỗi cho em.

1, Thái độ của Khôi:- Lúc đầu: Đứng dậy, nói to.2, Cô Vân: Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ → tái, rơi phấn, xin lỗi HS.- Cô tập viết.- Tha lỗi cho HS.

GIÁO ÁN: GDCD 7 17

Page 18: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

? Thái độ của Khôi sau đó như thế nào?

? Vì sao Khôi có sự thay đổi đó?? Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô Vân?? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?

Hoạt động 2: HS thảo luận theo 4 nhóm:Nhóm 1: Vì sao cần phải có lắng nghe và chấp nhận ý kiến người khác?- Tránh hiểu lầm, không gây sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với nhau, tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành, cởi mở.Nhóm 2: Làm thế nào đẻ hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường.- Tin bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết với ban bè.N3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, xung đột?- Ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà.N4: Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự như thế nào?- Tìm nguyên nhân, giải thích, góp ý, tha thứ và thông cảm, không định kiến.- Các nhóm trình bày ý kiến.- GV nhận xét, ghi điểm.- GV kết luận: Bước đầu tiên, quan trọng để hướng tới lòng khoan dung là biết lắng nghe người khác, chấp nhận điểm khác biệt của nhau. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạnh, dễ chịu.Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học.? Thế nào là lòng khoan dung?

?ý nghĩa của lòng khoan dung?

- Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô.- Chứng kiến cảnh cô tập viết - Cô Vân kiên trì, có lòng khoan dung, độ lượng.=> Bài học:Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác.- Biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.

II. Bài học:1, Khái niệm:- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ.- Tôn trọng và thông cảm với người khác.2, ý nghĩa:- Là một đức tính quý báu của con người.- Người có lòng khoan dung luôn được

GIÁO ÁN: GDCD 7 18

Page 19: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

? Cần phải làm gì để có lòng khoan dung?

? Em hiểu câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại” như thế nào?- HS trình bày.- GV nhận xét, kết luận.Hoạt động 4: HS làm bài tập cá nhân.HS làm bài tập vào phiếu học tập.Đánh dấu x vào ô tương ứng:a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn.b, Khoan dung là nhu nhược.c. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác.d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn.đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn khôn ngoan.e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến, quan điểm của người khác.g, Khoan dung là không công bằng.- HS trình bày bài làm.- GV nhận xét.- HS làm bài tập b.

mọi người yêu mến tin cậy.- Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, dể chịu.3, Rèn luyện để có lòng khoan dung.- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.- Cư xử chân thành, cởi mở.- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.

III. Bài tập:Câu đúng: a, c, d, đ, e.

Hành vi thể hiện lòng khoan dung là: (1), (5), (7).

IV. Củng cố:- GV tóm tắt nội dug bài học.- HS chơi sắm vai bài tập c, d.- GV nhận xét, ghi điểmV. Hướng dẫn học ở nhà:- Làm bài tập: a, đ ( 25, 26).- Thường xuyên rèn luyện để có lòng khoan dung.- Học kĩ bài.- Chẩn bị: Đọc trước bài 9.

Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào?Tìm những việc làm góp phần XD gia đình văn hoá. Học sinh tham gia như thế nào?

GIÁO ÁN: GDCD 7 19

Page 20: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

Ngay soan: 16/10/2011Ngày dạy : /10/2011

TIẾT 9KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

A. Mục tiêu:1, Kiến thức: - HS nắm chắc các kiến thức đã học về sống giản dị, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo và đoàn kết, tương trợ.2,Kỹ năng:- Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ.3, Thái độ:- Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.B. Chuẩn bị: 1, GV: - Đề kiểm tra.

2, HS: - Học kĩ bài đã học.C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới:

1, GV nhắc nhở HS trước lúc làm bài.2, GV phát đề cho HS3, HS làm bài.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung kiến thức cần kiểm tra

Các cấp độ tư duy Kiểu đề

điểmNhậ

n biết

Thông hiểu

Vận dụng

Trắc nghiệm

Tự luận

Sống giản dị X X X 0,5 điểmTrung thực X X X X 0.5 điểmTự trọng X X 1,0 điểmĐạo dức và kỉ luật X X X 1,0 điểmYêu thương con người. X X X 2,5 điểmTôn sư trọng đạo. X X X 4,5 điểmSố câu 5 2 1 5 3

10điểmSố điểm 2,5 3,5 2 3,0 7,0Tỉ lệ 25% 35% 20% 3,0% 70%

Đề ra (Đề chẵn) I./ Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu mà em cho trả lời đúng (3,0đ)Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính giản dị? (0,5đ)

a. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ khó hiểu.b. Nói năng cộc lốc, trống không.

GIÁO ÁN: GDCD 7 20

Page 21: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. c. Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở.

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện tính trung thực. (0,5đ)a. Quay cóp trong kiểm tra., thi cử.b. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.c. Nhận lỗi thay cho bạn

Câu 3: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện lòng tự trọng? (0,5đ)a. Chết vinh hơn sống nhục.b. Đói cho sạch, rách cho thơmc. Cây ngay không sợ chết đứng.d. Tất cả đều đúng

Câu 4:: Hành vi nào sau đây cần phải phê phán? (1,0đ)a. Xé bài kiểm tra khi bị điểm kémb. Chép bài hộ cho bạn khi bạn bị ốmc. Đi xe đạp trong sân trường.

d. Ý a-c đúngCâu5: Hành vi nào sau đây vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện tính kỉ luật? (0,5đ)

a. Không nói chuyện riêng trong giờ học.b. Quay cóp trong khi kiểm trac. Luôn giúp đỡ bạn khi khó khănd. Ý a và c đúng

II./ Tự luận (7,0đ)Câu 1: Em hiểu thế nào là yêu thương con người? kể ba việc làm cụ thể của em thể hiện sự yêu thương giúp đỡ mọi người.Câu 2: Thế nào là tôn sư trọng đạo? Tìm bốn câu ca dao-tục ngữ nói về tôn sư trong đạo.Câu 3 : Nêu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? Tìm 2 biểu hiện thể hiện tôn sư trọng đạo.

Đáp án và hướng dẫn chấmI./ Trắc nghiệm ( 3,0đ)

1-c 2-b 3-d 4-d 5-d

II./ Tự luận (7,0đ)Câu 1: (2,5đ)- Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn (1,0đ )

- Nêu ít nhất 3 việc làm (1,5đ)Câu 2: (3đ) - Tôn sư trọng đạo là tôn trọng , kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi lúc mọi nơi, - Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lý mà thầy đã dạy cho mình (1đ)

- Nêu ít nhất bốn câu ca dao (2,0đ)Câu 3: - Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy.(5,0đ)

- Tìm 2 biểu hiện (1đ)

GIÁO ÁN: GDCD 7 21

Page 22: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Đề ra (Đề lẽ)

I./ Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu mà em cho trả lời đúng (3,0đ)Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện tính trung thực. (0,5đ)

a. Quay cóp trong kiểm tra., thi cử.b. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.c. Nhận lỗi thay cho bạn

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính giản dị? (0,5đ)a. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ khó hiểu.b. Nói năng cộc lốc, trống không.

c. Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở.Câu 3: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện lòng tự trọng? (0,5đ)

d. Chết vinh hơn sống nhục.e. Đói cho sạch, rách cho thơmf. Cây ngay không sợ chết đứng.d. Tất cả đều đúng

Câu 4: Hành vi nào sau đây vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện tính kỉ luật? (0,5đ)d. Không nói chuyện riêng trong giờ học.e. Quay cóp trong khi kiểm traf. Luôn giúp đỡ bạn khi khó khăng. Ý a và c đúng

Câu5: Hành vi nào sau đây cần phải phê phán? (0,5đ)d. Xé bài kiểm tra khi bị điểm kéme. Chép bài hộ cho bạn khi bạn bị ốmf. Đi xe đạp trong sân trường.d. Ý a-c đúng

II./ Tự luận (7,0đ)Câu 1: Em hiểu thế nào là yêu thương con người? kể ba việc làm cụ thể của em thể hiện sự yêu thương giúp đỡ mọi người.Câu 2: Thế nào là tôn sư trọng đạo? Tìm 4 câu ca dao-tục ngữ nói về tôn sư trong đạo.Câu 3 : Nêu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? Tìm 2 biểu hiện thể hiện tôn sư trọng đạo.

Đáp án và hướng dẫn chấm (Đề lẽ)I./ Trắc nghiệm ( 3,0đ)

1-b 2-c 3-d 4-d 5-d

II./ Tự luận (7,0đ)Câu 1: (2,5đ) - Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn (1,0đ )

- Nêu ít nhất 3 việc làm (1,5đ)Câu 2: (3đ) - Tôn sư trọng đạo là tôn trọng , kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi lúc mọi nơi,

GIÁO ÁN: GDCD 7 22

Page 23: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lý mà thầy đã dạy cho mình (1đ)

- Nêu ít nhất bốn câu ca dao (2,0đ)Câu 3: - Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy.(0,5đ)

- Tìm 2 biểu hiện (1đ)

Ngay soan: 16/10/2011Ngày dạy : /10/2011

TIẾT 10 - BÀI 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ(T1)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: - Giúp HS bước đầu hiểu nội dung của việc xây dựng gia đình văn hoá; 2, Kỹ năng: - HS phân biệt được các biểu hiện đúng, không đúng của các gia đình trong việc XD nếp sống văn hoá.3, Thái độ:- Quý trọng gia đình, bước đầu thấy được bổn phận của mình trong việc XD gia đình văn hoá.B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.

- Tranh về gia đình, phiếu học tập cá nhân.2, HS: - Đọc kĩ bài.

C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. KT Bài cũ (5’) (2 em)1, Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung? 2, Em đã làm gì để có lòng khoan dung? - GV chữa bài tập a, đ.III. Bài mới (32’) : Giới thiệu bài (2’)- GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: “ Mẹ ơi gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?”

Để giúp bạn Mai và các em hiểu như thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thứcHoạt động 1 (13’)Phân tích truyện: Một gia đình văn hoá.- HS đọc thầm truyện.- HS thảo luận nhóm:N1: Gia đình cô Hoà có mấy người? Thuộc gia đình như thế nào?N2: Đời sống tinh thần của cô Hoà ra sao?

I. Truyện đọc:Một gia đình văn hoá.

- 3 người.Là một gia đình văn hoá tiêu biểu.+ Mọi người chia sẻ lẫn nhau.+ Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp.

GIÁO ÁN: GDCD 7 23

Page 24: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

N3: Gia đình cô Hoà cư xử như thế nào đối với bà con hàng xóm láng giềng?N4: Gia đình cô Hoà đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào?-> GV chốt lại: Gia đình cô Hoà là một gia đình văn hoá tiêu biểu, thể hiện qua đời sống gia đình cô, qua cư xử và việc làm của gia đình cô.

? Gia đình em có phải là gia đình văn hoá không?Hoạt động 2: (17’)Phát triển nhận thức của HS về quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của gia đình.? Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá?

? Em hãy kể về một số gia đình ở địa phương em trong việc XD gia đình VH.+ Gia đình không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc.+ Gia đình giàu nhưng không hạnh phúc.+ Gia đình bất hạnh vì nghèo.+ Gia đình bất hoà vì thiếu nền nếp gia phong.- HS kể và từng loại gia đình.- HS nhận xét - GV kết luận: Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ tạo nên xã hội ổn định, văn minh.

+ Không khí đầm ấm, vui vẻ.+ Mọi người chia sẻ vui buồn với nhau.+ Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.+ Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSĐT.- Quan tâm giúp đỡ lối xóm.- Tích cực giúp đỡ người ốm đau, bệnh tật.- Tích cực xây nếp sống văn hoá ở khu dân cư.- Vận động bà con làm vệ sinh môi trường.- Chống các tệ nạn xã hội.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.

* Tiêu chuẩn gia đình văn hoá: - Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá gia đình.- Xây dựng gia đình hoà thuận tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.- Đoàn kết với cộng đồng.- Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.

IV. Củng cố: (5’)? Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hoá như thế nào?V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)? Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phương.?Em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hoá?? Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?

GIÁO ÁN: GDCD 7 24

Page 25: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. ? Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá?? Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội?

Ngay soan: 23/10/2011Ngày dạy : /10/2011

Tiết 11 Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá (Tiết 2)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá; hiểu mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống gia đình; hiểu bổn phận và trách nhịêm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hoá.2, Kỹ năng: - Giúp HS biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói hư, tật xấu có hại, thực hiện tốt bổn phận của mình để góp phần xây dựng gia đình văn hoá.3, Thái độ: - Tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc.B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài.

2, HS: - Làm BTVN.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chứcII.KTBCCâu 1: Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá?Câu 2: Để có một gia đình văn hoá, theo em tình cảm của các thành viên trong gia đình, sinh hoạt văn hoá tinh thần như thế nào ?- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.III. Bài mới : Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu và biết được các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá. Để hiểu được ý nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và trách nhiệm của các thành viên trong gđ ra sao trong công tác này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thứcHoạt động 1: HS tự liên hệ

và rút ra bài học rèn luyện- HS thảo luận theo nhóm bàn:1. Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?

* Tiêu chuẩn cụ thể:- Sinh đẻ có kế hoạch.- Nuôi con khoa học, ngoan ngoãn.- Lao động, xây dựng kinh tế gia đình ổn định.- Bảo vệ môi trường.

GIÁO ÁN: GDCD 7 25

Page 26: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

Hoạt động 2:Rút ra bài học.1. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá?

2. Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội?

3. Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn hoá không? Nếu có thì tham gia như thế nào?- HS các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nhận xét, kết luận.Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân.- Mục tiêu: Phát triển thái độ đối với KHH gia đình và vai trò của TE trong GĐ- GV phát phiếu, HS làm bài tập d (29)- GV KL: Sự cần thiết phải thực hiện KHHGĐ và phê phán những quan niệm lạc hậu: Coi trọng con trai, tính gia trưởng, độc đoán, không biết tổ chức quản lý trong gia đình. Hoạt động 4:Luyện tập- HS làm bai tập: e.- HS chơi trò chơi: Tự xây dựng tình huống và sắm vai.TH1: Khi bố mẹ gặp chuyện buồnTH2: Khi có sự bất hoàTH3: Gia đình bất hạnh vì con cái đông, túng thiếu- GV nhận xét, ghi điểm.

- Thực hiện tốt nghĩa vụ của địa phương, nhà nước- Hoạt động từ thiện.- Tránh xa, bài trừ tệ nạn xã hội.II. Nội dung bài học:1. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên:- Thực hiện tốt- Sống giản dị, lành mạnh.- Không sa vào tệ nạn XH2. í nghĩa:- Gia đình thực sự là tổ ấm -> nuôi dưỡng , giáo dục con người.- Gia đình bình yên->xã hội ổn định.- Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.3. Học sinh tham gia:- Chăm ngoan, học giỏi.-Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong GĐ, thương yêu anh chi em- Không đua đòi, ăn chơi.- Không làm tổn hại danh dự gia đình

III. Bài tập:

IV. Củng cố:- HS tự liên hệ, đánh giá việc góp phần xây dựng gia đình văn hoá của bản thân.? Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?? Những việc em dự kiến sẽ làm?? Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học?- Thà rằng ăn bát cơm rau - Thuyền không bánh lái thuyền quàyCòn hơn cá thịt nói nhau nặng lời Con không cha mẹ, ai bày con nên

GIÁO ÁN: GDCD 7 26

Page 27: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Con người có bố có ông Cha mẹ hiền lành để đức cho con Như cây có cội như sông có nguồn

* Trên kính, dưới nhường- GV tóm tắt nội dung bài học.IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm BT: b (29) Trong gia đình mỗi người đều có những thói quen và sở thích khác nhau, làm thế nào để có được sự hoà thuận?

Ngay soan: 6/11/2011Ngày dạy : 8-10/11/2011

TIẾT 12BÀI 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG

TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ(T1)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,

dòng họ .2, Kỹ năng:

- Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy và những tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền thống của gia đình, dòng họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.3, Thái độ:- Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.B. Chuẩn bị: 1, GV: - Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ về truyền thống gia đình, dòng họ.2, HS: - Đọc kĩ bài ở nhà.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II.KTBCHS1: Thế nào là gia đình văn hoá? Tại sao cần phải xây dựng gia đình văn hoá?HS2: Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá? Liên hệ bản thân.- GV chữa bài tập b.III. Bài mới :Giới thiệu bài: (2’)

GIÁO ÁN: GDCD 7 27

Page 28: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Truyền thống là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những TT tốt đệp nào ? Việc giữ gìn và phát huy nó ra sao ? ...Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay.- GV giới thiệu ảnh về gia đình, dòng họ.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thứcHoạt động 1

Tỡm hiểu truyện đọc:- 1HS đọc diễn cảm câu truyện.- HS thảo luận nhóm: Câu 1 Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó của

mọi người trong gia đình trong truyện đọc thể hiện qua những tình tiết nào?Câu 2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt được là gì?Câu 3: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "Tôi" đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình?- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.- Cả lớp quan sát, nhận xét.? Việc làm của gia đình trong truyện thể hiện đức tính gì?- GV kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các thành viên trong truyện nói riêng, của nhân dân ta nói chung là tấm gương sáng để chúng ta hiểu rằng không bao giờ ỷ lại hay chờ vào người khác mà phải đi lên từ sức lao động của chính mình.

Hoạt động 2: HS liờn hệ truyền thống của gia đỡnh dũng họ:

? Em hãy kể lại những truyền thống tốt đẹp của gia đình mình?

- HS phát biểu, GV ghi bảng.? Có phải tất cả các truyền thống cần phải giữ gìn và phát huy. - Giữ gìn, bảo vệ những giá trị trong TT của gia đình, dòng họ; Tự hào, biết ơn-> thấy được trách nhiệm của mình trước gia đình, dòng họ.- Tiếp thu cái mới, gạt bỏ cái lạc hậu, bảo thủ, không còn phù hợp;

I. Truyện đọc:Truyện kể từ trang trại.

- Hai bàn tay cha và anh trai tôi

dày lên, chai sạn vì phải cày, cuốc đất, bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao giờ rời “Trận địa”- Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu, có hơn 100 ha đất đai màu mỡ; trồng bạch đàn, hoè, mía, cây ăn quả; nuôi bò, dê, gà.

- Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt đầu từ chuồng gà bé nhỏ.- 10 gà con đến 10 gà mái đẻ.- Tiền có được mua sách vở.

- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

VD: Nghề đan mây tre, đúc đồng, thuốc nam, truyền thống hiếu học, may áo dài, quê em là xứ sở của làn điệu dân ca.II. Nội dung bài học:1. Giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đình , dòng họ là:- Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống.- Biết ơn những người đi trước và sống xứng đáng với những gì được hưởng ,<=> Đạo lý người VN

IV. Củng cố GIÁO ÁN: GDCD 7 28

Page 29: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - HS giải thích câu tục ngữ sau:

+ Cây có cội, nước có nguồn.+ Chim có tổ, người có tông.+ Giấy rách phải giữ lấy lề

V. Hướng dẫn HS học ở nhà (3’).- Làm bài tập còn lại ở SGK.- Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ.

Ngay soan: 7/11/2011Ngày dạy : 14-15/11/2011

TIẾT 13BÀI 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG

TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ(T2)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:

- ý nghĩa của nó; hiểu bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìnvà phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.2, Kỹ năng:- Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy và những tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền thống của gia đình, dòng họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.3, Thái độ:- Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.B. Chuẩn bị: 1, GV: - Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ về truyền thống gia đình, dòng họ.2, HS: - Đọc kĩ bài ở nhà.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II.KTBCHS1: Thế nào là gia đình văn hoá? Tại sao cần phải xây dựng gia đình văn hoá?HS2: Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá? Liên hệ bản thân.- GV chữa bài tập b.III. Bài mới :Giới thiệu bài: (2’) GIÁO ÁN: GDCD 7 29

Page 30: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Truyền thống là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những TT tốt đệp nào ? Việc giữ gìn và phát huy nó ra sao ? ...Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay.- GV giới thiệu ảnh về gia đình, dòng họ.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

? Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, em có cảm xúc gì?- HS tự nêu cảm xúc.- GV kết luận: Nhiều gia đình, dòng họ có truyền thống tốt đẹp cần được giữ gìn và phát huy. Muốn phát huy truyền thống đó, trước hết ta phải hiểu được ý nghĩa của truyền thống đó.

? Cần phải làm gì và không nên làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

Hoạt động3: Thảo luận:- HS thảo luận theo bàn.? Giữ gìn và phát huy truyền thống là gì?? Truyền thống gia đình, dòng họ có ảnh hưởng đến mỗi con người trong gia đình, dòng họ như thế nào?? Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

Hoạt động 4: Luyện tập.- GV đưa bài tập c(32) - HS đọc yêu cầu bài tập.- HS làm BT vào phiếu.- 1HS trình bày phiếu. GV chấm 5 phiếu.

II. Nội dung bài học:1. Giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đình , dòng họ là:

2. ý nghĩa - Tạo ra sức mạnh thúc đẩy các thế hệ sau vươn lên tiếp nốilàm rạng rỡ thêm truyền thống.- Tăng thêm sức mạnh, làm phong phú TT , bản sắc dân tộc.3. Bổn phận, trách nhiệm của mỗi người - Chúng ta phải trân trọng, tự hào; sống trong sạch, lương thiện; - Không bảo thủ, lạc hậu, không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ; - Biết làm cho những TT đó được rạng rỡ hơn bằng chính sự trưởng thành, thành đạt trong học tập, lao động, công tác của mỗi người.

III. Bài tập:- Đáp án đúng: 1, 2, 5.

IV. Củng cố - GV tổng kết: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tốt đẹp là sức mạnh để thế hệ sau không ngừng vươn lên. Thế hệ trẻ chúng ta hôm hay

GIÁO ÁN: GDCD 7 30

Page 31: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. đã và đang kế tiếp truyền thống ông cha ngày trước. Lấp lánh trong trái tim chúng ta là hình ảnh “Dân tộc Việt Nam anh hùng”. Chúng ta cần phải ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà trường, của bao thế hệ học sinh, thầy cô để xây dựng trường chúng ta đẹp hơn.V. Hướng dẫn HS học ở nhà (3’).- Làm bài tập còn lại ở SGK.- Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ.

Ngay soan: 20/11/2011Ngày dạy : 21-22/11/2011

TIẾT 14 - BÀI 11: TỰ TINA. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa thế nào là tự tin trong cuộc sống, hiểu

cách rèn luyện để trở thành một người có lòng tự tin.2,Kỹ năng: - Giúp HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc của bản thân.3, Thái độ:- Hình thành ở HS tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a dua, ba phải.B. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn bài, câu chuyện về tự tin, phiếu học tập.2, HS: - Đọc trước bàiC. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? ý nghĩa?III. Bài mới :Giới thiệu bài: - GV cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. (Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước.)GV: Lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức*Hoạt động 2: (11’)Tìm hiểu truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và

I. Truyện đọc:Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin - ga -

GIÁO ÁN: GDCD 7 31

Page 32: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

chuyến du học Xin - ga - po.- 1HS đọc diễn cảm chuyện.- HS thảo luận 3 nhóm:N1: Bạn Hà đọc tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào?

N2: Bạn Hà được đi học nước ngoài là do đâu?

N3: Biểu hiện của sự tự tin của bạn Hà?- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nx, chốt ý.- GV hướng dẫn học sinh liên hệ.? Nêu một việc làm mà bạn trong nhóm em đã hành động một cách tự tin.? Kể một việc làm do thiếu tự tin nên đã không hoan thành công việc.- HS trình bày.- GV nx, KL: * Hoạt động 2: (10’) Rút ra bài học.? Tự tin là gì?

? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống?

? Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào?*Hoạt động 3: (9’) Luyện tập.GV: Chuẩn bị bài ở bảng phụ.- HS thảo luận theo phiếu cá nhân.- HS thảo luận.- HS trình bày.- GV nhận xét.- GV hướng dẫn HS làm bài tập b(34).

po.

1, Điều kiện, hoàn cảnh.- Góc học tập là căn gác nhỏ ỏ ban công, giá sach khiêm tốn, máy catset cũ kĩ.- Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi.- Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài.2, Bạn Hà đựơc du học là do:- Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện.- Nói tiếng Anh thành thạo.- Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga - po.- Là người chủ động, tự tin trong học tập.3, Biểu hiện :- Tin tưởng vào khả năng của mình.- Chủ động trong học tập: Tự học.- Là người ham học.

II. Nội dung bài học:1, Tự tin: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động.- Tự tin bằng cương quyết, dám nghĩ, dám làm.2, ý nghĩa: - Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo.3, Rèn luyện:- Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể.- Khắc phục rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.III. Bài tập:

- Đáp án: 1, 3, 4, 5, 6, 8.

GIÁO ÁN: GDCD 7 32

Page 33: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. IV. Củng cố: (5’).? Để suy nghỉ và hành động 1 cách tự tin con người cần có phẩm chất và điều kiện gì?- HS phát biểu.- GV kết luận: Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động 1 cách chắc chắn.V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)- Học thuộc nội dung bài.- Làm bài tập: a, c, d.- Ôn tập các nội dung đã học.- Chuẩn bị: Sưu tầm các loại biển báo giao thông đường bộ.

Ngay soan: 27/11/2011Ngày dạy : 28-29/11/2011

TIẾT 15ÔN TẬP HỌC KÌ I

A. Mục tiêu bài học:1, Kiến thức:- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng.2, Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS cách trình bày các nội dung bài học chính xác, lưu loát.- Giúp HS thực hành nhận biết, ứng xử đúng với các chuẩn mực đạo đức.3, Thái độ:- Giúp HS có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức.B. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài.

- Câu hỏi thảo luận.- Tình huống.

2, HS: - Xem lại các bài đã học.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chứcII. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS (Bảng tóm tắt các bài học Bài 7, 8, 9, 10, 11)III. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính*Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Hái hoa”.- HS hái hoa ( Trong các hoa đã viết các vấn đề đạo đức), chọn câu trả lời phù hợp.1. Thế nào là sống giản dị?

- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, bản thân và xã hội.- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn

GIÁO ÁN: GDCD 7 33

Page 34: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

2. Thế nào là trung thực?

3. ý nghĩa của trung thực?

4. Thế nào là đạo đức?

5. Thế nào là kỉ luật?

6. Thế nào là yêu thương con người? Vì sao phải yêu thương con người?7. Thế nào là tôn sư, trọng đạo?

8. Em đã làm gì để thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo?

9. Thế nào là đoàn kết tương trợ?

10. Thế nào là khoan dung?

11. Em đã rèn luyện như thế nào để có lòng khoan dung?

12. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Em cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?13.Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình? Dòng họ?14. Tự tin là gì?15. Em đã rèn luyện tính tự tin như thế nào?- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV nhận xét cho điểm 1 số em.*Hoạt động 2: Nhận biết cỏc biểu hiện của cỏc chuẩn mực đạo đức.- GV nêu các biểu hiện khác nhau của các chuẩn mực đạo đức, HS lần lượt trả lời đó là biểu hiện của chuẩn mực đạo đức nào .*Hoạt động 3: Bài tập tỡnh huống:- SH thi giải quyết tình huống đạo đức.

trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.- Là đức tính cần thiết và quý báu của con người. Sống trung thực → nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh quan hệ xã hội, được mọi người tin yêu, kính trọng.- Quy định, chuẩn mực ứng xử giữa con người → người, công việc, môi trường.- Quy định chung của cộng đồng, tổ chức xã hội buộc mọi người phải thực hiện.- Quan tâm, giúp đỡ, làm điều tốt đẹp cho người khác.-Là truyền thống quý báu của dân tộc.- Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, coi trọng và làm theo điều thầy dạy.- Thông cảm, chia sẻ, có việc làm cụ thể giúp đỡ người khác.- Thông cảm, tôn trọng, tha thứ cho người khác.- Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá gia đình.

- Tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.

- Tin tưởng vào khả năng của bản thân.- Chủ động trong công việc, dám tự quết định và hành động một cách chắc chắn.

- HS giải quyết tình huống.

GIÁO ÁN: GDCD 7 34

Page 35: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

1. Tiết kiểm tra Sử hôm ấy, vừa làm xong bài thì Hoa phát hiện ra Hải đang xem tài liệu. Nếu em là Hoa thì em sẽ làm gì?2. Giờ ra chơi. Hà cùng các bạn nữ chơi nhảy dây ở sân trường, còn Phi cùng các bạn chơi đánh căng. Bỗng căng của Phi rơi trúng đầu Hà làm Hà đau điếng. Nếu em là Hà em sẽ làm gì?IV. Củng cố:- GV khái quát các nội dung cần nhớ.V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các bài đã học.

- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.

Ngay soan: 4/112/2011Ngày dạy : 5-6 /12/2011 TIẾT 16

KIỂM TRA HỌC KÌ IA. Mục tiêu:

1, Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức về sống giản dị, tự trọng, trung thực, đạo đức và kỉ

luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo và khoan dung.2, Kỹ năng: - Nhận biết, nhận xét, đánh giá các vấn đề liên quan các chuẩn mực dạo đức đã học.- Giải quyết được một số tình huống đạo đức thường gặp trong cuộc sống.3, Thái độ:- Tự giác, trung thực khi làm bài.- Có thói quen ứng xử theo các chuẩn mực đạo đức.B. Chuẩn bị:

1, GV: Đề kiểm tra - Đáp án2, HS: - Học kĩ bài.

C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: GV nắm sĩ số lớp.II. Kiểm tra:- GV nhắc nhở HS trước lúc kiểm tra.- GV phát đề kiểm tra.- HS làm bài. MA TRẬN ĐỀ:(Đề chẳn)Nội dung chủ đề Cấp độ tư duy

Nhận biết Thông hiểu Vận dụngBiểu hiện sống giản dị C1-1TN ( 0,5

GIÁO ÁN: GDCD 7 35

Page 36: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. điểm)

Xây dựng gia đình văn

hoá

C2.1 TN ( 2 điểm)

Biểu hiện tự tin C1-2 TN

( 0,5 điểm)Yêu thương con ngưêi C1 TL

( 1 ®iÓm)Đoàn kết tư¬ng trî C2 TL ( 3 ®iÓm) C©u 3 TL

( 3 ®iÓm)

Tổng điểm 1 điểm 6 điểm 3 điểm

Đề ra: (Đề chẳn)I.Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)Câu1:( 1điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng: 1:Biểu hiện nào dới đây là sống giản dị.

A. Tính tình dễ dãi, xuề xoàB. Nói năng đơn giản dễ hiểuC. Không bao giờ chú ý đến hình thức bề ngoài.

D. Sống hà tiện. 2:Biểu hiện nào dưới đây là tự tin.

A. Luôn tự đánh giá cao bản thân mình.B. Lúc nào cũng giữ nguyên ý kiến riêng của mình.C. Tự giải quyết mọi việc, không cần hỏi ý kiến ai.D. Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc.

Câu 2:(2 điểm). Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:A. Gia đình giàu có và đông con là gia đình hạnh phúcB. Cần có sự phân công hợp lí các công việc trong gia đìnhC. Trẻ em không nên tham gia bàn bạc các công việc gia đình vì đó là việc của ngời lớnD. Trong gia đình: Mỗi ngời chỉ cần hoàn thành công việc của mình là đủ.II. Phần tự luận: (7 điểm)Câu1:( 1 điểm) Em hãy cho biết thế nào là yêu thương con ngời?Câu 2: (3 điểm) Hiền và Quý là đôi bạn thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến giờ kiểm tra là Hiền lại chép bài của Quý. Quý nể bạn nên không nói gì. Em có tán thành với việc làm của Hiền và Quý không? Vì sao?Câu 3: (3 điểm)

Em sẽ xử lý như thế nào trong tình huống sau:A. Trong lớp có một bạn nhà nghèo, không có đủ điều kiện học tập.B. Có một bạn ở tổ em bị ốm phải nghỉ học.

GIÁO ÁN: GDCD 7 36

Page 37: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. C. Có hai bạn ở lớp em cãi nhau và giận nhau.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. (Đề chẵn)I.Trắc nghiệm khách quan: 3 điểmCâu 1: 1.( 0,5 điểm) - Chọn ý B 2.( 0,5 điểm) - Chọn ý DCâu 2: ( 2 điểm - Mỗi ý 0,5 điểm )

- Đúng: B, - Sai: A, C, DII. Phần tự luận: 7 điểmCâu1: (1điểm)

Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn.Câu2: (3 điểm)

- Không tán thành việc làm của hai bạn. (1 điểm)- Đoàn kết, theo đúng nghĩa của nó thì phải giúp nhau cùng tiến bộ. (0,5 điểm)- Trong trường hợp này, Hiền lợi dụng tình bạn để làm điều xấu. (0,5 điểm)- Quý nể nang, bao che cho bạn, làm bạn không tiến bộ được. (1 điểm)

Câu 3:(3 điểm)A, Em không coi thường bạn, gần gũi bạn hơn, giúp bạn những gì có thể, giúp

và vận động các bạn cùng làm như mình. (1điểm)B, Em sẽ chép bài và giảng lại bài cho bạn (nếu có thể), đến thăm và động viên

bạn…(1điểm)C, Em sẽ khuyên hai bạn gặp nhau để trao đổi, giúp hai bạn hiểu và thông cảm

cho nhau, không giận nhau nữa. (1điểm)MA TRẬN ĐỀ:(Đề lẽ)

Nội dung chủ đề Cấp độ tư duyNhận biết Thông hiểu Vận dụng

Biểu hiện sống giản dị C1-1TN ( 0,5

điểm)Xây dựng gia đình văn

hoá

C2.1 TN ( 2 điểm)

Biểu hiện tự tin C1 TL

( 1 điểm)

C1-2 TN

( 0,5 điểm)

Đoàn kết tư¬ng trî C2 TL ( 3 ®iÓm) C©u 3 TL

( 3 ®iÓm)

Tổng điểm 1 điểm 6 điểm 3 điểm

Đề ra: (Đề lẽ)I.Trắc nghiệm khách quan: 3 điểmCâu1:( 1 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng:

1.0,5 điểm). Biểu hiện nào dới đây là sống giản dị.A. Tính tình dễ dãi, xuề xoà

GIÁO ÁN: GDCD 7 37

Page 38: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. B. Nói năng đơn giản dễ hiểuC. Không bao giờ chú ý đến hình thức bề ngoài.

D. Sống hà tiện. 2. (0,5 điểm). Biểu hiện nào dưới đây là tự tin? Hãy Khoanh tròn đáp án đúng.

A. Luôn tự đánh giá cao bản thân mình.B. Lúc nào cũng giữ nguyên ý kiến riêng của mình.C. Tự giải quyết mọi việc, không cần hỏi ý kiến ai.D. Tin tởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc.

Câu 2:(2 điểm). Hãy ghi chữ Đ tơng ứng với câu đúng, chữ S tơng ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:A. Gia đình giàu có và đông con là gia đình hạnh phúcB. Cần có sự phân công hợp lí các công việc trong gia đìnhC. Trẻ em không nên tham gia bàn bạc các công việc gia đình vì đó là việc của ngời lớnD. Trong gia đình. Mỗi ngời chỉ cần hoàn thành công việc của mình là đủ.II. Phần Tự luận: 7 điểmCâu1: ( 1 điểm) ? Thế nào là tự tin?Câu 2: ( 3 điểm) Hiền và Quý là đôi bạn thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến giờ kiểm tra là Hiền lại chép bài của Quý. Quý nể bạn nên không nói gì. Em có tán thành với việc làm của Hiền và Quý không? Vì sao?Câu 3: ( 3 điểm) Em sẽ xử lý như thế nào trong tình huống sau:

A. Trong lớp có một bạn nhà nghèo, không có đủ điều kiện học tập.B. Có một bạn ở tổ em bị ốm phải nghỉ học.C. Có hai bạn ở lớp em cãi nhau và giận nhau.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. (Đề lẽ)I.Trắc nghiệm khách quan: 3 điểmCâu 1: 1.( 0,5 điểm) - Chọn ý B 2.( 0,5 điểm) - Chọn ý DCâu 2: ( 2 điểm - Mỗi ý 0,5 điểm )

- Đúng: B, - Sai: A, C, DII. Phần tự luận: 7 điểmCâu1: (1điểm)

Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm.Câu2: (3 điểm)

- Không tán thành việc làm của hai bạn. (1 điểm)- Đoàn kết,theo đúng nghĩa của nó thì phải giúp nhau cùng tiến bộ.(0,5 điểm)- Trong trờng hợp này, Hiền lợi dụng tình bạn để làm điều xấu. (0,5 điểm)- Quý nể nang, bao che cho bạn, làm bạn không tiến bộ đợc. (1 điểm)

Câu 3:(3 điểm)

GIÁO ÁN: GDCD 7 38

Page 39: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. A. Em không coi thường bạn,gần gũi bạn hơn,giúp bạn những gì có thể, giúp và

vận động các bạn cùng làm như mình. (1điểm)B. Em sẽ chép bài và giảng lại bài cho bạn (nếu có thể), đến thăm và động viên

bạn…(1điểm)C. Em sẽ khuyên hai bạn gặp nhau để trao đổi, giúp hai bạn hiểu và thông cảm cho nhau, không giận nhau nữa. (1điểm)IV- Củng cố: - GV nhắc nhở HS viết tên lớp. - Đọc soát lại bài. - Thu bài đúng giờ. V- Dặn dò: - Xem lại bài kiểm tra trên lớp. - Về nhà đọc trước bài mới.

Ngay soan: 11/12/2011Ngày dạy : 12-13 /12/2011

TIẾT 17THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG:

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGA. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: - HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT.

2, Kỹ năng:- Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT.3, Thái độ:- Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình. B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn GA đ .tử;nghiên cứu : Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD- Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN.- Phiếu HT.2. HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MTC. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ (5’)? Thế nào là tự tin? Ý nghĩa của tự tin? Phải làm gì để có lòng tự tin?- GV kiểm tra bài tập: a, b, c, d của 5HS.- GV nhận xét bài tập ở nhà, ghi điểm cho HS.III. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu tính cấp thiết của vấn đề BVMT -> liên hệ để vào bài học

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức- GV nếu câu hỏi:? Theo em, thế nào là môi trường ?

1. Môi trường là gì ?" MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có

GIÁO ÁN: GDCD 7 39

Page 40: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

? MT giữ vai trò như thế nào đối với đờì sống của con người ?- HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét.

Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của MT Việt Nam hiện nay

Hoạt động 4: GV cho HS quan sát một số hình ảnh,thông tin về MT trên Tg và VN.- GV dùng máy chiếu các hình ảnh, số liệu choHS quan sát.

ảnh hưởng đến đời sống, SX, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005)2.Chức năng của MT :A, MT là không gian sống cho con người và sinh vậtB, MT chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của con người.C, MT là nơi chứa đựng các chất thải của đời

sống và SX.D, MT là nơi lưu trữ và cung cấp thong tin cho con người.3. Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay a,Về đất đai:b,Về rừng:c, Về nước:d,Về không khíe,Về đa dạng sin học:g, Về chất thải:

IV. Củng cố: ? Em hãy cho biết MT là gì ?? Tình hình MT tại địa phương (xã, huyện, tỉnh ta)V. Hướng dẫn học ở nhà:- Xem lại nội dung các bài học từ Bài 7- Bài 11- Tìm các vấn đề liên quan đến bài học nhưng chưa rõ để trao đổi tại lớp

GIÁO ÁN: GDCD 7 40

Page 41: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

Ngay soan: 18/12/2011Ngày dạy : /12/2011

TIẾT 18THỰC HÀNH:

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(T2)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: - HS hiểu được một số nét khái quát về thực trạng của MT ở Việt Nam và của địa

phương (Tỉnh, huyện, xã, thôn).2, Kỹ năng:- Giúp HS biết một số giải pháp chủ yếu BVMT ở cấp độ tổng thể và kỹ năng ứng xử của bản thân ở chính gia đình, trường lớp, địa phương.3, Thái độ:- Nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ MT hiện tại và cuộc sống của bản thân trong tương lai. B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn câu hỏi, bài tập phù hợp với HS- Phiếu HT.2, HS: Sưu tầm thông tin ở trường, lớp, địa phươngC. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: (1’). II. Kiểm tra bài cũ (2’) HS chuẩn bị vở, thông tin sưu tầmIII. Bài mới :1, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chínhHoạt động 1 (2’) - GV đưa câu hỏi, bài tạp lên

GIÁO ÁN: GDCD 7 41

Page 42: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

bảng cho HS quan sát, làm vào vở:Câu 1: Em hãy cho nhận xét về môi trường Việt Nam hiện nay.Câu 2. Hiện tượng đất bị xói mòn, rửa trôi, nghèo kiệt dinh dưỡng, ô nhiễm là do những nguyên nhân nào ?

Câu 3: Theo em, rừng có vai trò như thế nào đối với con người ?

Câu 4: Nguồn nước ở ViệtNam nhiều nơi bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào ?

Câu 5: Theo em, các khu đô thị, khu dân cư nông thôn của ta bị ô nhiễm bụi nghiêm trọng là do đâu ?Câu 6: Ở xã, thôn em ở có tình trạng ô nhiễm MT không? Kể tên một số hiện tượng gây ô nhiễm đó.

Câu 7: Để xây dựng trường ta luôn xanh-sạch- đẹp, theo em học sinh chúng ta cần thực hiện những công việc cụ thể nào ?

Câu 8: Theo em, thế nào là sống hoà hợp, thân thiện với thiên nhiên ?

Câu 9: Em hãy nêu 5 thói quen xấu hàng ngày gây lãng phí tài nguyên hoặc gây ô nhiễm môi

C©u 1: Xuèng cÊp, nhiÒu n¬i « nhiÔm nghiªm träng.C©u 2. Tho¸i ho¸, kh« h¹n, sa m¹c ho¸, mÆn ho¸, phÌn ho¸, ngËp óng, do chÊt th¶i, ph©n ho¸ häc vµ ch¸t ®éc ho¸ häc.C©u 3: §iÒu hoµ khÝ hËu, b¶o vÖ ®Êt, gi÷ níc ngÇm vµ lu gi÷ c¸c nguån gen quýC©u 4: Níc th¶i CN, thñ CN, níc th¶i sinh ho¹t cha xö lý x¶ vµo nguån níc mÆt; sö dông ho¸ chÊt trong CN, NN-> níc ngÇm bÞ « nhiÔm.C©u 5: Nhµ m¸y th¶i khãi bôi; c¸c ph¬ng tiÖn GT; c¸c c«ng tr×nh XD.

C©u 6: (HS kÓ c¸c hiÖn tîng ë ®Þa ph¬ng ) VD: Vøt r¸c, chÊt th¶i bõa b·i; §æ níc th¶i, chÊt th¶i CN vµo nguån níc; sö dông ph©n ho¸ häc qu¸ møc; sö dông thuèc trõ s©u kh«ng ®óng c¸ch hoÆc dïng thuèc ®éc trõ s©u; §èt rõng lµm n¬ng; Dïng thuèc næ, chÊt ho¸ häc ®¸nh b¾t c¸.C©u 7: HS cÇn: - Gi÷ g×n VS tr-êng líp s¹ch sÏ; - Trång vµ ch¨m sãc c©y bãng m¸t, c©y c¶nh; - Tuyªn truyÒn b»ng nhiÒu biÖn ph¸p trong trêng (KÞch, vÏ tranh, Thi lµm ®å dïng tù chÕ tõ VL phÕ th¶i, thi viÕt vÒ chñ ®Ò MT...); - Tuyªn d¬ng, khen thëng, kû luËt; - Bè trÝ hîp lý c¸c khu vÖ sinh; -Trang trÝ lµm ®Ñp c¸c khu vÖ sinh,...C©u 8: Sèng hoµ hîp, th©n thiÖn víi thiªn nhiªn lµ: sèng gÇn gòi, th©n thiÖn; t«n träng quy luËt thiªn nhiªn, kh«ng lµm ®iÒu cã h¹i víi thiªn nhiªn; biÕt khai th¸c hîp lý, kh¾c phôc nh÷ng t¸c h¹i cho

GIÁO ÁN: GDCD 7 42

Page 43: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

trường mà HS trường ta hay mắc phải. Em hãy nêu biện pháp khắc phục các hiện tượng đó.Hoạt động 2: GV THU BÀI (3')Hoạt động 3: GIẢI ĐÁP BÀI TẬP- GV lÇn lît gäi HS tr¶ lêi c¸c c©u hái võa lµm- HS kh¸c nhËn xÐt- GV nªu ®¸p ¸n, KL.

thiªn nhiªn g©y ra. C©u 9: Em h·y nªu 5 thãi quen xÊu hµng ngµy g©y l·ng phÝ tµi nguyªn hoÆc g©y « nhiÔm m«i trêng mµ HS tr¬ng ta hay m¾c ph¶i. Em h·y nªu biÖn ph¸p kh¾c phôc c¸c hiÖn tîng ®ã.

IV. Củng cố: - GV cho HS thi hát các bài hát về chủ đề cây theo 2 dãy bàn. Mỗi bên luân phiên hát bài hát có tên một loài cây hoặc có từ "cây".Bên nào đến lượt không hát được bên đó thua cuộc.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Chuẩn bị tiết sau cho học kì 2: Bài sống và làm việc có kế hoạch.

Ngay soan: 08/01/2012Ngày dạy : /01/2012

TIẾT 19BÀI 12 : SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH

A. Mục tiêu:1, Kiến thức:

- Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch; 2, Kỹ năng: - Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.- Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.3, Thái độ:- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.B. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Giấy khổ lớn, bút dạ.

- Máy chiếu.2, Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chứcII. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới :Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- GV đưa tình huống (lên máy chiếu):

“ Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa

GIÁO ÁN: GDCD 7 43

Page 44: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sáng mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập”.? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày?? Những hành vi đó nói lên điều gì?GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 2: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.Thảo luận nhóm:- GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng: N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian

biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ?

(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)?- Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu:+ Thời gian hàng ngày từ 11h30’→ 14h và từ 17h → 19h.+ Chưa thể hiện lao động giúp gia đình.+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học.+ Xem ti vi nhiều quá không?.N3,4:?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?+ Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...."* Tính cách bạn Hải Bình:- ý thức tự giác.- ý thức tự chủ.- Chủ động làm việc.N5, 6:? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì?* Kết quả:- Chủ động trong công việc.- Không lãng phí thời gian.- Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ

1. Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.- Cột dọc là thời gian từng buổi trong ngày và các ngày trong tuần.

- Hàng ngang là công việc trong một ngày.

- Nội dung: Học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí.

2. Yêu cầu của bản kế hoạch (ngày, tuần).- Có đủ thứ, ngày trong tuần- Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày- Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ ngơi, lao động giúp GĐ, học ở trường, tự học, sinh hoạt tạp thể, XH )- Không quá dài, phải dễ nhớ

GIÁO ÁN: GDCD 7 44

Page 45: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản

sót công việc.- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.- GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thường xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn địnhHoạt động 3: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần.

- GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh.- HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập.- GV đặt câu hỏi (đèn chiếu)? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh?? So sánh kế hoạch của hai bạn.- HS trình bày ý kiến cá nhân.- GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài.

- GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát.- GV phân tích bảng kế hoạch.

* Nhận xét:- Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết.*, So sánh:

Hải Bình- Thiếu ngày, dài, khó nhớ.- Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.

Vân Anh- Cân đối, hợp lí, toàn diện.- Đầy đủ, cụ thể, chi tiết.

=>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chínhHoạt động 1:

Tìm hiểu khái niệm, tác dụng của làm việc có kế hoạch.- HS thảo luận cá nhân:? Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch?* ích lợi:- Rèn luyện ý chí, nghị lực.- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.

1, Làm việc có kế hoạch là:- Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý.- Quyết tâm thực hiện kế hoạch có chât lượng, kết quả cao2, Tác dụng:- Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức.- Đạt kết quả cao trong công việc.- Không cản trở, ảnh hưởng đến người

GIÁO ÁN: GDCD 7 45

Page 46: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

- kết quả rèn luyện, học tập tốt.- Thầy cô, cha mẹ yêu quý.* Làm việc không có kế hoạch có hại:- ảnh hưởng đến người khác.- Việc làm tuỳ tiện.- Kết quả kém.

- GV liên hệ đến bạn Phi Hùng trong bài tập b.? Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?- Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn.- Đấu tranh với cám dỗ bên ngoài.? Bản thân em làm tốt việc này chưa?- HS trả lời - bổ sung- GV nhận xét, bổ sung: Làm việc có kế hoạch sẽ ích lợi hơn, rèn luyện được ý chú, nghị lực, từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao hơn và các em sẽ được mọi người yêu quý, đồng thời có thời gian tốt đẹp hơn.Hoạt động 2:Rút ra kết luận bài học.- HS thảo luân.? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.? ý nghĩa của làm việc có kế hoạch.? Trách nhiệm của bản thân khi thực hiện kế hoạch:- HS trả lời ý kiến thảo luận.GV nhận xét, kết luận.

- 2 HS đọc bài học ở SGKHoạt động 3 Luyện tập- HS nêu kế hoạch bài tập d đã làm ở nhà, nhận xét? Khi lập kế hoạch, em có cần trao đổi ý kiến với bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình không ? Vì sao ?- Giải thích câu:“ Việc hôm nay chớ để ngày mai” -> Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với bản thân, mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra.

khác.4, Trách nhiệm của bản thân:- Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.- Làm việc theo kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

3. Luyện tập

IV. Củng cố:- HS chơi trò chơi, đóng vai.

GIÁO ÁN: GDCD 7 46

Page 47: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. + Tình huống 1: Bạn Hà cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém.+ Tình huống 2: Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt, được mọi người yêu mến.- Mỗi nhóm 3HS tự thảo luận và chơi đóng vai.- GV nhận xét, ghi điểm. GV đưa gương về sống, làm việc có kế hoạch: Trương Quế Chi.- GV kết luận: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại KH-CN phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen phải làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập xứng đáng là người con ngoan trò giỏi.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Làm BT còn lại; lập kế hoạch hàng tuần cho bản thân-> đánh giá việc thực hiện - Lớp suy nghĩ lập kế hoạch Tập trò chơi dân gian cho cả lớp trong tháng 2 -2009.- Chuẩn bị bài 13 - Sưu tầm tranh ảnh nội dung về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.

Ngay soan: 08/01/2012Ngày dạy : /01/2012

TIẾT 19BÀI 12 : SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH

A. Mục tiêu:1, Kiến thức:

- Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch; 2, Kỹ năng: - Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.- Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.3, Thái độ:- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.B. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Giấy khổ lớn, bút dạ.

- Máy chiếu.2, Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chứcII. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới :Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- GV đưa tình huống (lên máy chiếu):

GIÁO ÁN: GDCD 7 47

Page 48: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. “ Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu.

An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sáng mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập”.? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày?? Những hành vi đó nói lên điều gì?GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 2: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.Thảo luận nhóm:- GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng: N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian

biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ?

(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)?- Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu:+ Thời gian hàng ngày từ 11h30’→ 14h và từ 17h → 19h.+ Chưa thể hiện lao động giúp gia đình.+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học.+ Xem ti vi nhiều quá không?.N3,4:?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?+ Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...."* Tính cách bạn Hải Bình:- ý thức tự giác.- ý thức tự chủ.- Chủ động làm việc.N5, 6:? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì?* Kết quả:- Chủ động trong công việc.

1. Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.- Cột dọc là thời gian từng buổi trong ngày và các ngày trong tuần.

- Hàng ngang là công việc trong một ngày.

- Nội dung: Học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí.

2. Yêu cầu của bản kế hoạch (ngày, tuần).- Có đủ thứ, ngày trong tuần- Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày- Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ ngơi, lao động giúp GĐ, học ở trường, tự học, sinh hoạt tạp thể, XH )- Không quá dài, phải dễ nhớ

GIÁO ÁN: GDCD 7 48

Page 49: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản

- Không lãng phí thời gian.- Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc.- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.- GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thường xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn địnhHoạt động 3: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần.

- GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh.- HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập.- GV đặt câu hỏi (đèn chiếu)? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh?? So sánh kế hoạch của hai bạn.- HS trình bày ý kiến cá nhân.- GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài.

- GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát.- GV phân tích bảng kế hoạch.

* Nhận xét:- Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết.*, So sánh:

Hải Bình- Thiếu ngày, dài, khó nhớ.- Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.

Vân Anh- Cân đối, hợp lí, toàn diện.- Đầy đủ, cụ thể, chi tiết.

=>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chínhHoạt động 1:

Tìm hiểu khái niệm, tác dụng của làm việc có kế hoạch.- HS thảo luận cá nhân:? Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch?

1, Làm việc có kế hoạch là:- Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý.- Quyết tâm thực hiện kế hoạch có chât lượng, kết quả cao2, Tác dụng:- Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời

GIÁO ÁN: GDCD 7 49

Page 50: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

* ích lợi:- Rèn luyện ý chí, nghị lực.- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.- kết quả rèn luyện, học tập tốt.- Thầy cô, cha mẹ yêu quý.* Làm việc không có kế hoạch có hại:- ảnh hưởng đến người khác.- Việc làm tuỳ tiện.- Kết quả kém.

- GV liên hệ đến bạn Phi Hùng trong bài tập b.? Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?- Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn.- Đấu tranh với cám dỗ bên ngoài.? Bản thân em làm tốt việc này chưa?- HS trả lời - bổ sung- GV nhận xét, bổ sung: Làm việc có kế hoạch sẽ ích lợi hơn, rèn luyện được ý chú, nghị lực, từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao hơn và các em sẽ được mọi người yêu quý, đồng thời có thời gian tốt đẹp hơn.Hoạt động 2:Rút ra kết luận bài học.- HS thảo luân.? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.? ý nghĩa của làm việc có kế hoạch.? Trách nhiệm của bản thân khi thực hiện kế hoạch:- HS trả lời ý kiến thảo luận.GV nhận xét, kết luận.

- 2 HS đọc bài học ở SGKHoạt động 3 Luyện tập- HS nêu kế hoạch bài tập d đã làm ở nhà, nhận xét? Khi lập kế hoạch, em có cần trao đổi ý kiến với bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình không ? Vì sao ?- Giải thích câu:“ Việc hôm nay chớ để ngày mai” -> Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với bản thân, mọi người, làm đúng kế

gian, công sức.- Đạt kết quả cao trong công việc.- Không cản trở, ảnh hưởng đến người khác.4, Trách nhiệm của bản thân:- Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.- Làm việc theo kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

3. Luyện tập

GIÁO ÁN: GDCD 7 50

Page 51: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

hoạch đề ra. IV. Củng cố:- HS chơi trò chơi, đóng vai.+ Tình huống 1: Bạn Hà cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém.+ Tình huống 2: Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt, được mọi người yêu mến.- Mỗi nhóm 3HS tự thảo luận và chơi đóng vai.- GV nhận xét, ghi điểm. GV đưa gương về sống, làm việc có kế hoạch: Trương Quế Chi.- GV kết luận: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại KH-CN phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen phải làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập xứng đáng là người con ngoan trò giỏi.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Làm BT còn lại; lập kế hoạch hàng tuần cho bản thân-> đánh giá việc thực hiện - Lớp suy nghĩ lập kế hoạch Tập trò chơi dân gian cho cả lớp trong tháng 2 -2009.- Chuẩn bị bài 13 - Sưu tầm tranh ảnh nội dung về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.

Ngay soan: 30/01/2012Ngày dạy : /02/2012

TIẾT 21BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC

CỦA TRẺ EM VIỆT NAM( T1)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó.2, Kỹ năng: - Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó.3. Thái độ: - Giáo dục HS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, giáo dục của xã hội và gia đình; phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng với bổn phận của mìnhB. Chuẩn bị:1. GV: Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ, Chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo dục.- Tranh ảnh, đèn chiếu.2. HS: Tranh ảnh.C. Tiến trình bài dạy:

GIÁO ÁN: GDCD 7 51

Page 52: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:HS1: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Ý nghĩa?HS2: Trách nhiệm của bản thân em khi thực hiện kế hoạch?- GV kiểm tra BTVN của 5 em học sinh - chữa bài tập.III. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính- HS xem tranh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.? Nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở bài 12, lớp 6. (Công ước…)? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em đã được hưỡng các quyền gì?? Quan sát các hình vẽ SGK và cho biết mỗi hình vẽ thể hiện quyền gì của TE ?GV: Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn bản nào quy định và được quy định như thế nào chúng ta học bài hôm nay. GV ghi đề.Hoạt động 2: Khai thác nội dung truyện đọc- HS đọc truyện “Một tuổi thơ bất hạnh”- HS thảo luận nhóm. (4 nhóm)Nhóm 1: Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?

Nhóm 2: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái? Thái đã không được hưởng những quyền gì?Nhóm 3: Thái phải làm gì để trở thành người tốt? - Thái phải làm: Đi học, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt nội quy của trường; Chịu khó làm việc, không nghe theo kẻ xấu; vừa đi học, vừa đi làm.Nhóm 4: Mọi người chúng ta cần giúp đỡ Thái như thế nào ? - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.* GV nhận xét, kết luận: Công ước LHQ về quyền trẻ em được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của nước ta. Chúng ta sẽ được nghiên cứu các

- Nhóm 1: Quyền sống còn.- Nhóm 2: Quyền được bảo vệ.- Nhóm 3: Quyền phát triển.- Nhóm 4: Quyền tham gia.- Quyền được học tập, khám bệnh, chăm sóc, ăn mặc,….

I. Truyện đọc: “Một tuổi thơ bất hạnh”

- Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi.- Thái đã vi phạm: Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, chuyên cướp giật < 1-2 lần/ngày>

- Hoàn cảnh của Thái: Bố mẹ li hôn khi 4 tuổi; bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng; ở với bà ngoại già yếu; làm thuê vất vả.- Thái không được hưởng quyền: Được bố mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo (Đi học, có nhà ở).- Mọi người cần giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng; được đi học và có việc làm tốt; quan tâm, động viên, không xa lánh.

GIÁO ÁN: GDCD 7 52

Page 53: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

quyền cơ bản đó.

IV. Củng cố:- GV chốt lại nội dung chính, kết luận: “Trẻ em như búp trên cành” là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào, là tương lai của đất nước, là lớp người XD và bảo vệ tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như lời day của Bác Hồ:

Vì lợi ích mười năm trồng câyVì lợi ích trăm năm trồng người

V. Hướng dẫn học ở nhà:- Làm BT b, c, đ. - Sưu tầm tranh ảnh .

Ngay soan: 30/01/2012Ngày dạy : /02/2012

TIẾT 21BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC

CỦA TRẺ EM VIỆT NAM( T2)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó.2, Kỹ năng: - Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó.3. Thái độ: - Giáo dục HS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, giáo dục của xã hội và gia đình; phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng với bổn phận của mìnhB. Chuẩn bị:1. GV: Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ, Chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo dục.- Tranh ảnh, đèn chiếu.2. HS: Tranh ảnh.C. Tiến trình bài dạy:

GIÁO ÁN: GDCD 7 53

Page 54: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:HS1: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Ý nghĩa?HS2: Trách nhiệm của bản thân em khi thực hiện kế hoạch?- GV kiểm tra BTVN của 5 em học sinh - chữa bài tập.III. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chínhHoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.- GV giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em của Việt Nam.- GV chiếu lên màn hình:+ Hiến pháp 1992.+ Luật bảo vệ. Chăm sóc và giáo dục trẻ em.+ Bộ luật dân sự.+ Luật hôn nhân gia đình năm 2003- GV chiếu lên máy quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam:? Phân loại 5 quyền ứng với 5 hình ảnh?- Hình 1- Quyền d.- Hình 2- Quyền b.- Hình 3- Quyền a.- Hình 4,5- Quyền c.- GV chiếu lên máy quyền được bảo vệ, GD và chăm sóc TE. - GV: Khi được hưởng các quyền lợi thì chúng ta nghĩ đến bổn phận của chúng ta với gia đình và XH ?- HS: Nêu bổn phận của TE với gia đình và XH. GV cho 2 nhóm chơi.HS ghi ý kiến lên bảng.- GV nhận xét, ghi điểm cho 2 nhóm.- HS thảo luận cá nhân theo phiếu:

? ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ chăm sóc, GD trẻ em?? Em và các anh chị, bạn bè mà em biết còn có quyền nào chưa được hưởng?? Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em? - GV thu 2 phiếu mỗi câu hỏi để chữa.

II. Nội dung bài học:1. Các quyền cơ bản của TE VNa. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.b. Quyền được sống chung với bố mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.c. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá, thể thao.d. Quyền được bảo vệ chăm sóc sức khoẻ, giáo dục.e. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và nhân phẩm.

* Bổn phận của trẻ em:- Trong gia đình: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo,vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ; yêu thương đùm bọc, chăm sóc giúp đỡ anh chị em- Trong XH: yêu quê hương đất nước; có ý thức XD và bảo vệ TQ; tôn trọng và chấp hành pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh; tôn trọng, lễ phép với người lớn; Bảo vệ tài nguyên môi trường; không tham gia tệ nạn XH; chăm chỉ HT rèn luyện đạo đức.

2. Trách nhiệm của GĐ, NN, XH:- Cha mẹ (người đỡ đầu) chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em.- Nhà nước và XH tạo mọi điều kiện tốt

GIÁO ÁN: GDCD 7 54

Page 55: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

- 2HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học.

Hoạt động 4: Luyện tập.- GV hướng dẫn HS làm bài tập a, d.

nhất để bảo vệ quyền lợi của TE.Có trách nhiệm chăm sóc GD và bồi dưỡng cấc em trở thành người công dân có ích.III. Bài tập:a. Hành vi xâm phạm quyền trẻ em 1, 2, 4, 6d. Đáp án: 1, 3.

IV. Củng cố:- GV chốt lại nội dung chính, kết luận: “Trẻ em như búp trên cành” là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào, là tương lai của đất nước, là lớp người XD và bảo vệ tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như lời day của Bác Hồ:

Vì lợi ích mười năm trồng câyVì lợi ích trăm năm trồng người

V. Hướng dẫn học ở nhà:- Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường.

Ngay soan: 05/02/2012Ngày dạy : /02/2012

TIẾT 22BÀI 14:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- Giúp HS hiểu khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, XH.2, Kỹ năng: - Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên thiên nhiên.B. Chuẩn bị:1. GV: - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. - Thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

GIÁO ÁN: GDCD 7 55

Page 56: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. 2. HS: Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên và môi trường.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:? Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?? Bản thân em đã thực hiện các quyền và bổn phận của mình ntn?III. Bài mới:- GV cho HS quan sát tranh về rừng, núi, sông, hồ, động thực vật, khoáng sản.? Em hãy mô tả tranh.- GV kết luận: Những hình ảnh các em vừa quan sát là những yếu tố tự nhiên bao quanh con người, tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người.Đó chính là môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vậy, m.trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải bảo vệ m.trường và tài nguyên thiên nhiên? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt*Hoạtđộng2: Tìm hiểu khái niệm.- HS th¶o luËn c¸ nh©n.? Nªu tªn c¸c thµnh phÇn cña MT?(Kh«ng khÝ, níc, ®Êt, ©m thanh, ¸nh s¸ng, nói, rõng, s«ng hå, biÓn,sinh vËt, fÖ sinh th¸I, c¸c khgu d©n c, khu SX, khu b¶o tån thiªn nhiªn)? ThÕ nµo lµ m.trêng?- HS tr×nh bµy ý kiÕn.- GV nhËn xÐt, ghi b¶ng.

? KÓ tªn 1 sè TNTN? ThÕ nµo lµ tµi nguyªn thiªn nhiªn?*Tªn 1 sè TNTN: ®éng thùc vËt, ®Êt, s«ng hå, biÓn, c¸c m¹ch níc ngÇm, kho¸ng vËt, kho¸ng chÊt- HS tr×nh bµy ý kiÕn.- GV nhËn xÐt, ghi b¶ng.Ho¹t ®éng 3: T×m hiÓu vai trß cña m«i trêng, TNTN + Mét HS ®äc phÇn th«ng tin, sù kiÖn ë SGK.+ HS quan s¸t tranh vÒ lò lôt, chÆt ph¸ rõng, m«i trêng bÞ « nhiÔm.+ HS th¶o luËn nhãm.Nhãm 1-2: Nªu suy nghÜ cña em vÒ c¸c th«ng tin vµ h×nh ¶nh mµ em

I. Kh¸i niÖm:

1. M«i trêng: Lµ toµn bé c¸c ®iÒu kiÖn tù nhiªn, nh©n t¹o bao quanh con ngêi, cã t¸c ®éng ®Õn ®êi sèng, sù tån t¹i, ph¸t triÓn cña con ngêi vµ thiªn nhiªn. - Nh÷ng ®iÒu kiÖn tù nhiªn cã s½n trong tù nhiªn (Rõng, nói, s«ng), hoÆc do con ngêi t¹o ra (Nhµ m¸y, ®-êng s¸, c«ng tr×nh thuû lîi, r¸c, khãi bôi,…).2. Tµi nguyªn thiªn nhiªn: Lµ nh÷ng cña c¶i cã s½n trong tù nhiªn mµ con ngêi cã thÓ khai th¸c, chÕ biÕn, sö dông phôc vô cuéc sèng cña con ngêi (tµi nguyªn rõng, TN ®Êt, TN níc, SV biÓn, kho¸ng s¶n…).TNTN lµ mét bé phËn thiÕt yÕu cña m«i trêng. Mäi ho¹t ®éng khai th¸c TN ®Òu cã ¶nh hëmg ®Õn MT.3. Vai trß cña m«i trêng vµ TNTN: M.trêng vµ TN cã tÇm quan träng ®Æc biÖt ®èi víi ®êi sèng con ngêi.- T¹o csvc ®Ó ph¸t triÓn KT-VH-XH.- T¹o ph¬ng tiÖn sèng, ph¸t triÓn trÝ

GIÁO ÁN: GDCD 7 56

Page 57: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt

võa quan s¸t.Nhãm 3-4: ViÖc m«i trêng bÞ « nhiÔm, TNTN bÞ khai th¸c bõa b·i dÉn ®Õn hËu qu¶ ntn?Nhãm 5-6: Em h·y nªu c¸c hµnh vi lµm « nhiÔm MT ?HS tr×nh bµy ý kiÕn.? M.trêng vµ TNTN cã tÇm quan träng ntn ®èi víi ®êi sèng con ngêi?+ HS trao ®æi ý kiÕn c¸ nh©n.+ GV ghi lªn b¶ng ý kiÕn ®óng.GV kÕt luËn: M.trêng vµ TNTN cã tÇm quan träng nh vËy cóng ta cÇn thùc hiÖn nhiÒu biÖn ph¸p ®Ó b¶o vÖ m.trêng vµ TNTN. (T.2)

tuÖ ®¹o ®øc con ngêi.- T¹o cuéc sèng tin thÇn cho con ngêi.Lµm con ngêi vui t¬i, khoÎ m¹nh, lµm giµu ®êi sèng tin thÇn.

IV. Cñng cè: - HS lµm BT b (46 SGK) - §¸p ¸n: Hµnh vi g©y « nhiÓm ph¸ huû m.trêng: 1,2,3,6- GV kh¸i qu¸t néi dung chÝnh cña bµi.V. Hêng dÉn häc ë nhµ: - Häc bµi.- Nghiªn cøu phÇn III - B¶o vÖ m.trêng vµ TNTN. Häc sinh tham gia c¸c ho¹t ®éng nµo ?- Lµm BT g (47)

Ngay soan: 12/02/2012Ngày dạy : /02/2012

TIẾT 23BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- Giúp HS hiểu và nắm biện pháp BVMT và TNTN; một số quy định của PL; hiểu trách nhiệm của công dân và của chính HS.2, Kỹ năng: - Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên thiên nhiên.B. Chuẩn bị:1. GV: - Phiếu học tập cá nhân. - Thông tin mới liên quan bài học

GIÁO ÁN: GDCD 7 57

Page 58: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Tình huống. - Đèn chiếu.2. HS: Nghiên cứu bài ở nhà; sưu tầm tranh ảnh.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:? M.trường là gì? TNTN là gì? Cho VD.? M.trường và TNTN có tầm quan trọng ntn đối với đời sống con người? Cho VD chứng minh?III. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạtHoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC HÀNH VI LÀM Ô NHIỄM M.TRƯỜNG, PHÁ HOẠI TNTN.- GV sö dông PP ®éng n·o yªu cÇu HS t×m. Vøt r¸c, chÊt th¶i bõa b·i; §æ níc th¶i, chÊt th¶i CN vµo nguån níc; sö dông ph©n ho¸ häc qu¸ møc; sö dông thuèc trõ s©u kh«ng ®óng c¸ch hoÆc dïng thuèc ®éc trõ s©u; §èt rõng lµm n¬ng; Dïng thuèc næ, chÊt ho¸ häc ®¸nh b¾t c¸.? Em h·y cho biÕt t¸c h¹i cña c¸c hµnh vi trªn ? - GV KL: G©y mÊt c©n b»ng sinh th¸i, MT bÞ suy tho¸i -> lò lôt, ma b·o, h¹n h¸n, ¶nh hëng xÊu trùc tiÕp ®Õn ®êi sèng sinh ho¹t con ngêi.

Hoạt động 2: HS tìm hiểu các biện pháp bảo vệ m.trường và TNTN.- HS thảo luận truyện do GV đọc SGV: Kẻ gieo gió đang gặt bão.? Vậy thế nào là bảo vệ m.trường, bảo vệ TNTN?- HS trả lời.

- Thảo luận nhóm về biện pháp BVMT: 4 nhóm:? Em hãy chỉ rõ các biện pháp hữu hiệu nhằm BVMT và TNTN ? ? Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ m.trường và TNTN?- Thảo luận lớp:? Em có nhận xét gì bảo vệ TNTN ở nhà trường và địa phương em?? Pháp luật có quy định gì về bảo vệ m.trường? ( ND ở bảng phụ)

4. Bảo vệ m.trường và TNTN:- là giữ cho m.trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện m.trường; ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do con người và TN gây ra.- Bảo vệ TNTN là khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn TNTN;phục hồi, tái tạo TN có thể phục hồi được.5, Biện pháp:- Ban hành, thực hiện nghiêm quy định của PL về bảo vệ tài nguyên m.trường.- Giáo dục - Rèn thói quen biết tiết kiệm các nguồn TNTN.- Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ m.trường và TNTN.- Tố cáo hành vi VPPL.

GIÁO ÁN: GDCD 7 58

Page 59: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt

- GV treo bảng phụ: các quy định của pháp luật về bảo vệ m.trường và TNTN.-1 HS đọc.- 2 HS đọc phần d SGK.Hoạt động 3: Luyện tập- HS làm BT a (46 SGK)- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS làm BT trên phiếu.- HS trình bày.- GV nhận xét, đưa đáp án đúng

- GV đưa tình huống lên máy chiếu: Trên đường đi học về, Tuấn phát hiện thấy một thanh niên đang đổ một xô nước nhờn màu khác lạ và mùi nồng nặc, khó chịu xuống một hồ nước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử ntn?- HS đọc yêu cầu.- HS tranh luận, lựa chon giải pháp phù hợp.- GV kết luận: Khi có người làm ô nhiểm m.trường hoặc phá hoại TNTN phải lựa lời can ngăn và báo cho người có trách nhiệm biết.về bảo vệ m.trường,TNTN.

II. Bài tập:1, Đánh dấu + vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ m.trường, TNTN? Giải thích sự lựa chọn đó?a. Đốt rác thải. b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hè phốc. Tự ý đục ống dẫn nước để sữ dụng.d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại.đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch.e. Dùng điện ăc quy để bắt cá.g. Trả động vật hoang dã về rừng.h. Xã rác, bụi bẩn ra không khí.i. Đổ dầu thải ra ống thoát nước.k. Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô nhiểm trong nhà.2, Bài tập ứng xử:

IV. Củng cố: - GV đưa tình huống lên máy chiếu. Tình huống:1, Trên đường đi học về, em thấy bạn vứt vỏ chuối xuống đường.2, Đến lớp học, em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mịt.- HS chơi đóng vai.+ N1,2: TH1.+ N3,4: TH2- GV nhận xét, đánh giá.- GV kết luận: M.trường, TNTN có vai trò đặc biệt đối với cuộc sống của con người vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ m.trường, TNTN . Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luậtV. Hường dẫn học ở nhà:- Học thuộc nội dung bài học.- Làm BT: c, d, đ (46,47)- Sưu tầm tranh, ảnh về các di sản văn hoá.

GIÁO ÁN: GDCD 7 59

Page 60: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

Ngay soan: 12/02/2012Ngày dạy : /02/2012

TIẾT 24 - BÀI 15:BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (TIẾT1)

A. Mục tiêu bài học:1, Kiến thức:- Giúp HS hiểu, phân biệt các khái niệm về di sản văn hoá, bao gồm: Di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể, sự giống nhau và khác nhau giữa chúng; 2, Kỹ năng: - Giúp HS có kỹ năng nhận biết, phân tích, so sánhvề các loại hình khác nhau thuộc di sản văn hoá; Trình bày, bảo vệ ý kiến của mình.3, Thái độ:- Giáo dục HS ý thức tự hào -> ý thức bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hoá, BV môi trường. B. Chuẩn bị:1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy. - Băng hình, đèn chiếu.

GIÁO ÁN: GDCD 7 60

Page 61: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. 2. HS: Tranh ảnh về các di sản văn hoá.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:HS 1: Thế nào là bảo vệ m.trường và TNTN?HS 2: Để bảo vệ tốt m.trường và TNTN chúng ta cần phải làm gì? Liên hệ bản thân. - GV chữa BT c, d, đ.III. Bài mới: Giới thiệu bài

Trong những năm gần đây, tổ chức UNESCO đã có một chương trình bảo vệ di sản văn hoá và đã được triển khai ở hàng trăm nước. Còn ở Việt Nam tháng 7-2000, Quốc Hội đã thông qua Luật di sản văn hoá, TW Đảng ra Nghị quyết V về giữ gìn và phát huy bản sắc VH dân tộc. Vậy di sản văn hoá là gì và vì sao cả nhân loại, dân tộc đều đang quan tâm đến di sản văn hoá? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạtHoạt động 1: Nhận biết về các DSVH.- GV cho HS quan sát 3 bức ảnh ở SGK qua màn hình.? Em hãy nhận biết và phân loại 3 bức ảnh trên?Nhóm 1,2: ảnh 1Nhóm 3,4: ảnh 2Nhóm 5,6: ảnh 3- HS nhận biết, giải thích.- GV giới thiệu ảnh.

? Em hãy nêu một số VD về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?- Hãy trình bày. GV nhận xét.- HS trình bày tranh sưu tầm được về các di sản văn hoá→ phân loại.- GV tuyên truyền HS.Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm.- HS đọc phần bài học ở SGK- GV đưa ND bài học lên màn hình.? Di sản văn hoá vật thể khác di sản văn hoá phi vật thể ntn?

DSVH phi vật thể- Sản phẩm tinh thần- lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết.- Lưu truyền = t. miệng, truyền nghề, trình diễn,….- Gồm tiếng nói, chữ viết,

DSVH vật thể- Sản phẩm vật chất

- Tồn tại: công trình, đồ vật,…

- Gồm di tích lịch sử-

*, Nhận xét ảnh:ảnh 1: Di tích Mỹ Sơn là công trình kiến trúc văn hoá, thể hiện quan điểm kiến trúc, phản ánh tư tưởng XH (văn hoá, nghệ thật, tôn giáo) của nhân dân thời kỳ phong kiến. Được Unesco công nhận là DSVHTG ngày 1.12.1999ảnh 2: Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh, là cảnh đẹp tự nhiên, đã được xếp hạng là Thắng cảnh Thế giới.ảnh 3: Bến nhà Rồng là di tích lịch sử vì nó đánh dấu sự kiện Chủ Tịch HCM ra đi tìm đường cứu nước- một sự kiện LS trọng đại của DT.

I. Khái niệm:1, Di sản văn hoá.- bao gồm DSVH phi vật thể và DSVH vật thể- là sản phẩm tinh thần

GIÁO ÁN: GDCD 7 61

Page 62: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt

tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyển miệng, diển xướng dân gian, lễ hội, trang phục truyền thống, Vhoá ẩm thực, tri thức về y dược cổ truyền.

VH, khoa học, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật QG.

? Di tích lịch sử khác danh lam thắng cảnh ntn?- HS trả lời, GV nhận xét.

Di tích lịch sử- Công trình XD, địa điểm, di vật, bảo vật, cổ vật.

Danh lam thắng cảnh- Cảnh quan thiên nhiên,- địa điểm kết hợp giữa CQTN với công trình kiến trúc có giá trị LS, khoa học, thẩm mĩ.

? Em hãy cho ví dụ về các DSVH vật thể và DSVH phi vật thể?

DSVH Vật thể- Cố đô Huế.- Phố cổ Hội An.- Thánh địa Vĩnh Sơn- Vịnh Hạ Long.- Bến cảng Nhà Rồng.- Động Phong Nha

DSVH Phi vật thể- Kho tàng ca dao, tục ngữ.- Chử Hán Nôm.- Trang phục áo dài truyền thống.- Nghề đan mây, tre, thêu. - Nhã nhạc CĐ Huế, không gian VH cồng chiêng Tây nguyên

Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của BVDSVH.? Theo em, bảo vệ DSVH, DTLS có ý nghĩa như thế nào?Hoạt động 5: Luyện tập- GV chiếu lên màn hình đoạn băng về các di sản văn hoá.- HS xem và phân loại di sản văn hoá.- HS thực hiện theo bàn.- HS trình bày theo nhóm.- GV nhận xét.- HS làm BT trên phiếu: Phân loại di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.Đáp án:- Di tích lịch sử: Bảo tàng HCM, Cồn Đảo, Chùa Một Cột, Pác Bó.- Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ long, Sầm Sơn, Rừng Cúc phương, Ngũ Hành Sơn, BT Cửa Tùng,….- HS trình bày BT trên phiếu.

hoặc vật chất- có giá trị lịch sử, Văn hoá, khoa học- được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.a, DSVH vật thểb, DSVH phi vật thể- Di tích LS-văn hoá- DL thắng cảnh

GIÁO ÁN: GDCD 7 62

Page 63: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt

GV nhận xét.IV. Củng cố:? Việt Nam có những di sản nào được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới?- HS chơi trò chơi: 2 nhóm thi viết nhanh tên các di tích LS - văn hoá ở địa phương QTrị.GV nhận xét HS chơi, ghi điểm.GV khái quát bài, kết luận: VN có rất nhiều di sản văn hoá, thể hiện truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc, rất đáng tự hào. V. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài, làm BT c, d.- Nghiên cứu trước phần Quy định của PL về BVDSVH; trách nhiệm của mỗi chúng ta?- Sưu tầm các bài hát, bài thơ viết về các di sản văn hoá.

Ngay soan: 26/02/2012Ngày dạy : /02/2012

TIẾT 25 - BÀI 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (TIẾT 2)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- Hiểu một số quy định của PL về BVDSVH - hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá.2, Kỹ năng: Hình thành hành động cụ thể; biết tham gia ngăn ngừa, tuyên truyền giữ gìn, bảo vệ DSVH.3,Thái độ:Ý thức tôn tạo, bảo vệ; Ngăn ngừa hành động xâm hại đến DSVH (cố ý,vô ý) B. Chuẩn bị:1. GV: 2. HS: C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chứcII. Kiểm tra bài cũ:

GIÁO ÁN: GDCD 7 63

Page 64: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. HS1: Thế nào là di sản văn hoá? Cho VDHS2: Di sản văn hoá vật thể khác di sản văn hoá phi vật thể ntn? Cho VD.III. Bài mới:Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Chúng ta đã học và biết được dân tộc VN có một kho tàng quý báu, rất phong phú các di sản văn hoá. Việc giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá có ý nghĩa ntn cũng như quy định của PL về bảo vệ các DS đó ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp qua bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạtHoạt động 2: Giới thiệu ý nghĩa và xác định trách nhiệm của mỗi CD.- GV nêu câu hỏi:? ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá?- HS trả lời, GV nhận xét.GV kết luận: + ý nghĩa LS: Dấu ấn của sự phát triển của DT, giúp ta thấy rõ cội nguồn của DT+ ý nghĩa văn hoá: Phản ánh giá trị đặc sắc riêng của DT Việt Nam. + Giá trị kinh tế-văn hoá: Ngày nay DSVH có ý nghĩa kinh tế không nhỏ. ở nhiều nước, du lịch sinh thái đã trở thành ngành kinh tế có thu nhập cao, được gọi là ngành kinh tế công nghiệp không khói, đồng thời qua du lịch thiết lập quan hệ quốc tế trong thời đại hội nhập cùng phát triển.+ Bảo DSVH còn góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sống của con người, một vấn đề bức xúc của nhân loại hiện nay. - HS lấy VD chứng minh.-GV: Để làm tốt vấn đề này, Đảng và nhà nước ta đã ban hành Luật di sản văn hóa.? Em hãy nêu tóm tắt quy định của PL về BVDSVH ?? Nêu một vài tấm gương tốt (xấu) về việc giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá mà em biết.- GV cho HS biết thực trạng BVDSVH ở nước ta qua thông tin sự kiện- GV cho HS nghe Điều 272 Bộ luật hình sự ? Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hoá?

1. ý nghĩa:- BV tài sản quý của DT- DS VH là bằng chứng hùng hồn về LS dựng nước và giữ nước-> biết cội nguồn của DT-> nuôi dưỡng lòng tự hào DT, yêu quê hương, đất nước- Góp phần phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;- Đóng góp vào kho tàng văn hoá di sản văn hoá thế giới.- BV môi trường tự nhiên, MT sống

2. Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH.- Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị DSVH.- Nhà nước bảo vệ quyền, ích lợi hợp pháp của chủ sở hữu DSVH. Chủ sở hữu DSVH có trách nhiệm bảo vệ, phát huy giá trị DSVH.

- Nghiêm cấm:+ Chiếm đoạt, làm sai lệch DSVH.+Huỷ hoại, gây nguy cơ huỷ họai DSVH.+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây

GIÁO ÁN: GDCD 7 64

Page 65: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính cần đạt

(Bảo vệ, sử dụng hợp lý, không làm trái các quy định của PL)- HS nêu - nhận xét.? Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ DSVH? (Giữ gìn sạch đẹp, đi tham quan không vứt rác bừa bãi, tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di vật, chống mê tín dị đoan, tham gia các lễ hội truyền thống.)Hoạt động 3: Luyện tập.- GV chiếu nội dung BT a lên máy chiếu, HS làm vào phiếu học tập.- GV chữa bài.

dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc DSVH.+ Trao đổi, vận chuyển DSVH ra nước ngoài.+ Lợi dụng bảo vệ và phát huy giá trị DSVH để thực hiện những hành vi trái pháp luật.* Bài tập:a. Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ DSVH: 3, 7, 8, 8, 11, 12.- Hành vi phá hoại DSVH: 2, 4, 5, 6, 10, 13.

IV. Củng cố:- HS làm bài tập STKTPL trang 109: GV kết luận: Xã hội càng văn minh, càng phát triển thì người ta càng có xu hướng quan tâm đến DSVH. Đó là một nhu cầu của cuộc sống. Thế hệ mai sau có quyền biết được giá trị văn hoá nói chung và DSVH nói riêng. Với trách nhiệm là một công dân tương lai, chúng ta phải biết gìn gữ và phát huy những giá trị văn hóa đó, để làm giàu đất nước, để góp phần làm phong phú hơn văn hoá nhân loại.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Làm bài tập: b, d, e (60, 51).- Học ôn các bài: 12, 13, 14, 15.- Chuẩn bị kiểm tra viết 1 tiết.

Ngay soan: 4/03/2012Ngày dạy : /03/2012

TIẾT 26: KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT.

A. Mục tiêu :1, Kiến thức:- HS hệ thống được các kiến thức đã học về sống và làm việc có kế hoạch, quyền và nghĩa vụ của trẻ em, bảo vệ m.trường và TNTN, bảo vệ di sản văn hoá một cách khoa học, chính xác.2, Kỹ năng:- Rèn cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh sự việc.- Trình bày bài sạch, đẹp, khoa học.3, Thái độ:- HS tự giác, trung thực trong bài làm. B. Chuẩn bị:1. GV: Đề kiểm tra.2. HS: Học kĩ bài.

GIÁO ÁN: GDCD 7 65

Page 66: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra:- GV nhắc nhở HS trước lúc làm bài.- GV phát đề.- HS làm bài.

ĐỀ BÀI (Đề 1)Câu 1 (3 điểm): Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Trước biểu hiện sống, làm việc có kế hoạch và sống tuỳ tiện, không có kế hoạch, em cần có thái độ như thế nào?Câu 2 (2,5 điểm): Hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam?Câu 3 (2,5 điểm): Nêu một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên? Những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?Câu 4 (2 điểm): Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ làm gì?

ĐỀ BÀI (Đề 2)Câu 1 (2,5 điểm): Hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam?Câu 2 (2,5 điểm): Nêu một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên? Những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?Câu 3 (3 điểm): Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Trước biểu hiện sống, làm việc có kế hoạch và sống tuỳ tiện, không có kế hoạch, em cần có thái độ như thế nào?Câu 4 (2 điểm): Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ làm gì?

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM (Đề 1)

Câu 1 (3 điểm): * Sống và làm việc có kế hoạch:- Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc

hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng. (0,5đ)

- Biết xác định nhiệm vụ là biết phải làm gì, mục đích gì; xác định được công việc phải làm có những công đoạn nào, làm gì trước, làm gì sau, phân chia thời gian cho từng việc dựa trên sự tính toán tới tất cả các điều kiện, phương tiện và cách thức thực hiện. (1đ)

- Kế hoạch sống và làm việc phải bảo đảm cân đối các nhiệm vụ; phải biết điều chỉnh khi cần thiết; phải quyết tâm, kiên trì, sáng thực hiện kế hoạch đã đề ra.

(0,5đ)* Thái độ của bản thân:- Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch; (0,5đ)- Phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch. (0,5đ)

Câu 2 (2,5 điểm): Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam:- Quyền được khai sinh và có quốc tịch; (0,25đ)

GIÁO ÁN: GDCD 7 66

Page 67: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng; (0,25đ)- Quyền được sống chung với cha mẹ; (0,25đ)- Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự; (0,25đ)- Quyền được chăm sóc sức khoẻ; (0,25đ)- Quyền được học tập; (0,25đ)- Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du

lịch; (0,25đ)- Quyền được phát triển năng khiếu; (0,25đ)- Quyền có tài sản; (0,25đ)- Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội. (0,25đ)

Câu 3 (2,5 điểm): Một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên:- Đánh cá bằng mìn, bằng điện; (0,25đ)- Khai thác rừng trái phép, đốt rừng làm nương rẫy; (0,25đ)- Săn bắt động vật quý hiếm; (0,25đ)- Đổ rác xuống sông, biển, hồ; (0,25đ)- Thải chất thải công nghiệp vào nguồn nước mà không qua xử lí;…(0,25đ)Những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên:- Giữ gìn vệ sinh môi trường; (0,25đ)- Đổ rác đúng nơi quy định; (0,25đ)- Hạn chế dùng chất khó phần huỷ (nilon, nhựa); (0,25đ)- Thu gom, tái chế và tái sử dụng đồ phế thải; (0,25đ)- Tiết kiệm điện, nước sạch;… (0,25đ)

Câu 4 (2 điểm): Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ: - Biết bảo vệ quyền của mình; (0,75đ)- Biết phản đối; (0,5đ)- Tìm sự giúp đỡ của người lớn, của cơ quan chức năng. (0,75đ)

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM (Đề 2)

Câu 1 (3 điểm): * Sống và làm việc có kế hoạch:- Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc

hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng. (0,5đ)

- Biết xác định nhiệm vụ là biết phải làm gì, mục đích gì; xác định được công việc phải làm có những công đoạn nào, làm gì trước, làm gì sau, phân chia thời gian cho từng việc dựa trên sự tính toán tới tất cả các điều kiện, phương tiện và cách thức thực hiện. (1đ)

- Kế hoạch sống và làm việc phải bảo đảm cân đối các nhiệm vụ; phải biết điều GIÁO ÁN: GDCD 7 67

Page 68: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. chỉnh khi cần thiết; phải quyết tâm, kiên trì, sáng thực hiện kế hoạch đã đề ra.

(0,5đ)* Thái độ của bản thân:- Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch; (0,5đ)- Phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch. (0,5đ)

Câu 2 (2,5 điểm): Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam:- Quyền được khai sinh và có quốc tịch; (0,25đ)- Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng; (0,25đ)- Quyền được sống chung với cha mẹ; (0,25đ)- Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự; (0,25đ)- Quyền được chăm sóc sức khoẻ; (0,25đ)- Quyền được học tập; (0,25đ)- Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du

lịch; (0,25đ)- Quyền được phát triển năng khiếu; (0,25đ)- Quyền có tài sản; (0,25đ)- Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội. (0,25đ)

Câu 3 (2,5 điểm): Một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên:- Đánh cá bằng mìn, bằng điện; (0,25đ)- Khai thác rừng trái phép, đốt rừng làm nương rẫy; (0,25đ)- Săn bắt động vật quý hiếm; (0,25đ)- Đổ rác xuống sông, biển, hồ; (0,25đ)- Thải chất thải công nghiệp vào nguồn nước mà không qua xử lí;…(0,25đ)Những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên:- Giữ gìn vệ sinh môi trường; (0,25đ)- Đổ rác đúng nơi quy định; (0,25đ)- Hạn chế dùng chất khó phần huỷ (nilon, nhựa); (0,25đ)- Thu gom, tái chế và tái sử dụng đồ phế thải; (0,25đ)- Tiết kiệm điện, nước sạch;… (0,25đ)

Câu 4 (2 điểm): Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ: - Biết bảo vệ quyền của mình; (0,75đ)- Biết phản đối; (0,5đ)- Tìm sự giúp đỡ của người lớn, của cơ quan chức năng. (0,75đ)

GIÁO ÁN: GDCD 7 68

Page 69: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

Ngay soan: 11/03/2012Ngày dạy : 15 /03/2012

TIẾT 26:

QUYỀN TỰ DO TÍN NGUỠNG VÀ TÔN GIÁO(T1)

A. Mục tiêu bài học1. Kiến thứcGiúp học sinh hiểu- Tôn giáo là gì, tín ngUỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín?- Thế nào là quyền tự do tín ngUỡng và tôn giáo.2. Thái độ- HS có thái độ tôn trọng tự do tín ngUỡng và tôn giáo.- Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các

tín ngUỡng tôn giáo.- ý thức cảnh giác với các hiện tợng mê tín dị đoan.3. Kĩ năng- Học sinh biết phan bịêt tín ngUỡng và mê tín dị đoan.

GIÁO ÁN: GDCD 7 69

Page 70: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Tôn trọng tự do tín ngUỡng của ngời khác, đấu tranh chống các hiện tUợng mê tín

dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngỡng tôn giáo của nhân dân.- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngUỡng tôn giáo để làm trái

pháp luật.B. Ph U ơng pháp

- Thảo luận nhóm: Sắm vai: Tổ chức trò chơi: Nêu và giải quyết vấn đề.C. Tài liệu và ph U ơng tiện

- Tranh ảnh và qui mô gia đình- Giấy khổ lớn, bút dạ.Bài tập. Tình huống đạo đức- Hiến pháp Việt Nam năm 1992, Điều 70. Bộ luật hình sự nớc CHXHCNVN năm

1999, Điều 129D. Các hoạt động dạy và học

1. Ổn định tổ chức2. Kiểm tra bài cũCâu hỏi: Đi tham quan viện bảo tàng lịch sử, tại đây trng bày các hiện vật quý hiếm hàng

nghìn năm. Khi xem các hiện vật cổ, một số bạn cời đùa, chế nhạo.Em có ý kiến gì?

1. Bài mới

GIÁO ÁN: GDCD 7 70

Page 71: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

GIÁO ÁN: GDCD 7 71

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạtHOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BÀI

? Tại sao ở nước ta cũng như nhiều nước trên TG lại có hiện tượng có người thì theo tôn giáo này, có người thì theo TG khác, có người thì không theo 1 tôn giáo nào ?? Ở gia ®×nh em cã bµn thê tæ tiªn kh«ng? Bè mÑ em cã thêng xuyªn th¾p h-¬ng thê cóng tæ tiªnkh«ng? Thê cóng tæ tiªn lµ hiÖn tîng t«n gi¸o hay tÝn ng-ìng ? Bµi häc h«m nay sÏ gióp c¸c em t×m hiÓu vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái nµy.

HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU THÔNG TIN, SỰ KIỆN

GV: cho HS đọc tình hình thông tin và sự kiện về tôn giáo ở Việt Nam.

HS: Đọc to rõ ràng cho cả lớp cùng nghe.

HS: Theo dõi các bạn đọc sách giáo khoa.

GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:

1. Thông tin, sự kiện

1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam?

? : Em hãy kể tên 1 số tôn giáo chính ở nước ta ?

1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam Tình hình tôn giáo:- Việt Nam là nớc có nhiều loại hình

tín ngỡng, tôn giáo.- Gồm: Phật giáo,Thiên chúa giáo, cao

đài, Hoà Hảo, Tin Lành.2. Nhận xét những mặt tích cực của tôn

giáo nớc ta?

3. Nhận xét những mặt tiêu cực của tôn giáo nUíc ta?

2.¦u ®iÓm- §¹i ®a sè

®ång bµo c¸c t«n gi¸o lµ ng-êi lao ®éng.

- Cã tinh thÇn yªu nUíc, céng ®ång.

- Gãp nhiÒu c«ng søc x©y dùng vµ b¶o vÖ tæ quèc.

- Thùc hiÖn chÝnh s¸ch ph¸p luËt.

- Cã hµng chôc v¹n thanh niªn cã ®¹o hi sinh trong chiÕn tranh b¶o vÖ tæ quèc.

3.Nhợc điểm- Do trình độ văn

hóa thấp nên còn mê tín và lạc hậu.

- Bi kịch động và lợi dụng vào mục đích xấu.

- Hành nghề mê tín.- Hoạt động trái

pháp luật.- ảnh hUëng tíi søc

khoÎ vµ tµi s¶n c«ng d©n.

- Tæn h¹i lîi Ých quèc gia.

4. Chính sách pháp luật mà Đảng và Nhà nUớc ta đối với tín ngUìng vµ t«n gi¸o.

4. CS - T«n träng tù do tÝn ngUìng vµ kh«ng tÝn ngìng.

- B¶o ®¶m cho c¸c t«n gi¸o ho¹t ®éng b×nh thUêng.

- ChÝnh s¸ch ®¹i ®oµn kÕt d©n téc.

- Tuyªn truyÒn gi¸o dôc chèng mª

Page 72: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

4. Dặn dò.- Bài tập còn lại SGK.- Tìm hiểu và su tầm những t liệu thể hiện sự tín ngỡng và tôn giáo ở địa phơng

nơi em ở- Xem trớc bài 17.- Xem phần tham khảo để làm bài tập.

Tài liệu tham khảo- Ở Việt Nam có khoảng 80% có đời sống tín ngỡng, tôn giáo. Phật giáo khoảng

10 triệu tín đồ, công giáo (Thiên chúa giáo) khoảng 6 triệu tín đồ. Cao dài gần 3 triệu: Hoà hảo khoảng 5 triệu tín đồ: Tin lành gồm 400 nghìn tín đồ; Hồi giáo khoảng 50 nghìn tín đồ.

Ngay soan: 18/03/2012Ngày dạy : /03/2012

TIẾT 28 - BÀI 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (T 2)A. Mục tiêu bài học:1, Kiến thức:- Giúp HS hiểu được nội dung quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo?2, Kỹ năng: - HS biết tôn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ kợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật. 3, Thái độ:- Giúp HS có thái độ tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.- Tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo.B. Chuẩn bị:- GV: Hiến pháp VN 1992, điều 70; Bộ luạt HS , Điều 129. Tình huống đạo đức. Tranh ảnh.- HS: Chuẩn bị các tình huống thực tế liên quan (địa phương, báo chí)C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:GV nhận xét bài kiểm tra, trả bài, vào điểm.III. Bài mới:

GIÁO ÁN: GDCD 7 72

Page 73: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt

* Hoạt động 2 :Tìm hiểu quyền TD TNVTG.- HS đọc và tìm hiểu thông tin ở SGK về chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước ta đối với tôn giáo. - HS thảo luận nhóm:N1,2: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo? N3,4: Đảng và nhà nước ta có những chủ trương và quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng và TG ? Những hành vi như thế nào thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?N5,6: Những hành vi như thế nào là thể hiện sự tôn trọng quyền TDTNVTG ?? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng và TG của CD ?(học tập văn hoá; nắm chắc pháp luật; không mê tín dị đoan; không tin điều nhảm nhí, luôn nâng cao hiểu biết,…)N7,8: Thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?- HS trình bày ý kiến thảo luận - nhận xét.- GV nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động 2: tóm tắt ND BH.- GV hướng dẫn HS tóm tắt ND cơ bản của BH theo SGK và ND vừa thảo luận, HS ghi vở

Hoạt động 3: Luyện tập.- HS làm bài tập: e, g (54).

1. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.- Công dân có quyền theo, không theo 1 tín ngưỡng, tôn giáo nào; khi đã theo có quyền thôi không theo, bỏ để theo một tín ngưỡng tôn giáo khác.

2. Trách nhiệm của CD: Chúng ta phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.- Tôn trọng nơi thờ tự: Chùa, miếu, đền, nhà thờ.- Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.3. Nghiêm cấm: việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.

Bài tập:Bài e: Đáp án 1, 2, 3, 4, 5.Bài g: HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan. HS trình bày cách khắc phục.

IV. Củng cố:- HS làm bài tập lên phiếu: 1. Những hành vi nào sau đây cần phê phán:

a. Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa.b. Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa.c. Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ.d. Đọc báo, hút thuốc khi nghe cha giảng đạo.e. Nghe giảng đạo đức một cách chăm chú.

2. Những hiện tượng sau có phải là tín ngưỡng không? Vì sao?HS trước khi đi thi: . Một số ngày kiêng kỵ

1. Đi lễ để được điểm cao.2. Không ăn trứng.

- Mùng năm mười bốn hai ba.Đi chơi cũng thiệt huống là đi buôn.

GIÁO ÁN: GDCD 7 73

Page 74: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. 3. Không ăn xôi lạc.4. Không ăn chuối.5. Sợ gặp phụ nữ.

- Chớ đi ngày bảy, chớ về ngày ba.

* GV kết luận bài học: Gia đình các em cũng như bao gia đình khác trên đất nước ta có thể theo đạo phật, đạo thiên chúa… và có thể không theo đạo nào. Dù là đạo gì cũng là mục đích hướng vào điều thiện, tránh điều ác, việc làm đó thể hiện sự sùng bái, tôn kính, mhớ về cội nguồn, tổ tiên, tôn vinh người có công với nước.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài, làm bài tập a, c, d, đ.- Xem trước bài 17.

Ngày dạy : TIẾT 29 NHÀ NƯỚC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TIẾT 1)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- Giúp HS hiểu được nà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước của ai, ra đời từ bao giờ, do ai (Đảng nào) lãnh đạo. Cơ cấu tổ chức nhà nước của nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào. Phân chia thành mấy cấp và tên gọi của từng cấp. Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước.2, Kỹ năng: - HS phân biệt được cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước từ TW-địa phương3, Thái độ:- Hình thành ở HS ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, sống và học tập theo pháp luật, tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.B. Chuẩn bị:1. GV: Hiến pháp 1992, Điều 126,127, 137- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước2. HS: Xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: 7A 7BII. Kiểm tra bài cũ:? Pháp luật của nhà nước ta đã quy định ntn về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?- GV nhận xét, ghi điểm.III. Bài mới:Giới thiệu bài: - GV cho HS xem đoạn băng có hình ảnh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử.

GIÁO ÁN: GDCD 7 74

Page 75: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - GV: Để hiểu được vấn đề nhà nước, cơ cấu chức năng và quyền hạn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay: “ Nhà nước CHXHCNVN ”

Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt- 1 HS đọc phần thông tin, sự kiện ở SGK.- HS thảo luận nhóm.- N1,2: Nước ta - Nước VNDCCH - ra đời từ bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước?- N3,4: Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả cuộc cách mạng nào? Cuộc cách mạng đó do ai lãnh đạo?N5,6: Nhà nước ta đổi tên thành CHXHCNVN vào năm nào? Tại sao đổi tên như vậy?

? Nhà nước ta là nhà nước của ai? - Đại diện nhóm lên bảng trình bày phần trả lời?- GV nhận xét, bổ sung.- GV chiếu lên máy lời trích tuyên ngôn độc lập của chủ tịch HCM.? Suy ngĩ, tình cảm của em đối với Bác Hồ khi đọc: “Tuyên ngôn độc lập”? Bài thơ nào nói lên ý chí dành độc lập của cha ông ta ngày trước?- GV kết luận: Trải qua mấy ngàn năm lịch sử, nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, hun đúc nên truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường bất khuất của dân tộc và xây dựng nền văn hoá Việt Nam. Một nhà nước Việt Nam DCCH. Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam á.Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước.- HS quan sát sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước.? Bộ máy nhà nước ta được phân chia thành mấy cấp? Tên gọi của từng cấp?? Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có những cơ quan nào?? Bộ máy nhà nước cấp tỉnh - Tphố gồm có những cơ quan nào?? Bộ máy nhà nước cấp Huyện (Quận, thị xã) gồm những cơ quan nào?? Bộ máy nhà nước cấp xã (Phường, thị

I. Thông tin, sự kiện:1. Nhà nước:- Nước Việt Nam DCCH ra đời ngày 02-09-1945. Bác Hồ làm Chủ tịch.- Nhà nước Việt Nam DCCH ra đời là thành quả của cuộc Cách mạng tháng 8-1945, do ĐCSVN lãnh đạo.- Ngày 2.7.1976 Quốc hội đổi tên…Vì: Chiến dịch HCM lịch sử đã giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Cả nước bước vào thời kì quá độ lên CNXH.- Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do ĐCSVN lãnh đạo.

2. Phân cấp bộ máy nhà nước:4 cấp: TW, tỉnh, huyện, xã.- Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao.- HĐNH, UBND, TAND, VKSND tỉnh-thành phố.- HĐpNH, UBND, TAND, VKSND huyện (quận, thị xã)- HĐND - UBND xã (Phường, thị trấn).

GIÁO ÁN: GDCD 7 75

Page 76: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt

trấn) gồm những cơ quan nào?- GV nhận xét, ghi bảng.IV. Củng cố:? Vì sao nói: “Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân?”

( Vì: Nhà nước ta là thành quả của cách mạng Tháng 8 do nhân dân thực hiện, do dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân).- HS chơi trò chơi “ Nhanh tay nhanh mắt”. Tìm và gắn nhanh các cơ quan vào bộ máy nhà nước.- GV nhận xét HS chơi, ghi điểm.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài, làm bài tập e(59).

Ngày dạy : TIẾT 30 - BÀI 17: NHÀ NƯỚC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TIẾT 2)A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:- HS hiểu chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước.2, Kỹ năng: - Giúp và GD HS biết thực hiện đúng pháp luật của nhà nước, những quy định của chính quyền địa phương và quy chế học tập của nhà trường. Báo cáo kịp thời cho những cơ quan chức năng khi thấy những trường hợp vi phạm pháp luật hoặc khả nghi. Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.- Đấu tranh, phê phán những hiện tượng tự do vô kỷ luật.3, Thái độ:- Hình thành ở HS ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, sống và học tập theo pháp luật, tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.B. Chuẩn bị:1. GV: Sơ đồ phân cấp, phân công bộ máy nhà nước.

- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 92.2. HS: Xem trước bài học.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: 7A 7BII. Kiểm tra bài cũ:? Nhà nước ta ra đời vào thời gian nào? Với tên gọi là gì? Lúc nào đựơc đổi thành nhà nước CHXHCN Việt Nam?Nhà nước ta là nhà nước của ai, do Đảng nào lãnh đạo?? Ghép các miếng ghép để có sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước.? Làm bài tập e (59).

GIÁO ÁN: GDCD 7 76

Page 77: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. III. Bài mới:

Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạtHoạt động 1: Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.- GV Đưa sơ đồ phân công bộ máy nhà nước, HS quan sát.- GV nêu câu hỏi: ? Bộ máy nhà nước gồm những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan bao gồm những cơ quan cụ thể nào?

- HS hoạt động nhóm:? Cơ quan nào là cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực cao nhất? Vì sao?- GV đưa Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. Điều 83,84 HS đọc.

? Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực của NN ở địa phương? Nhiệm vụ của HĐND là gì?- HS đọc Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam điều 119, 120

? Chính phủ làm nhiệm vụ gì? Vì sao Chính phủ được gọi là cơ quan chấp hành của Quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất?- HS đọc điều 109 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992.- GV cho HS phân biệt: “Quyền lực” và “Chấp hành” (Quyền lực: Quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về chính trị và sức mạnh để đảm bảo việc thực hiện quyền ấy).

1. Bộ máy nhà nước: Là hệ thống tổ chức bao gôm các cơ quan nhà nước cấp TƯ và cấp địa phương gồm 4 loại cơ quan:- Cơ quan quyền lực nhà nước, đại biểu của nhân dân, do nhân dân bầu ra, bao gồm Quốc hội và HĐND các cấp (Tỉnh, huyện, xã).- Cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm chính phủ và UBND các cấp.- Cơ quan xét xử, bao gồm TAND tối cao, TAND tỉnh, huyện, toà án quân sự.- Cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân ( Tối cao, tỉnh, huyện, VKS quân sự).- Quốc hội là cơ quan bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân lựa chọn, bầu ra, tham gia làm những việc quan trọng nhất của nhà nước:+ Làm Hiến pháp, luật để quản lý xã hội.+ Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội, đối ngoại.+ Quyết định các nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của nhà nước về nghệ thuật và hoạt động của công dân.- HĐND là cơ quan bao gồm những người có tài, đức do nhân dân địa phương lựa chọn bầu ra, tham gia công việc nhà nước ở địa phương:+ Ra NQ về các biện pháp thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật ở địa phương.+ Ra NQ về kế hoạch phát triển KT - XH, ngân sách, GD, quốc phòng, AN ở địa phương.- Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất. Vì chính phủ do quốc hội bầu ra. Nhiệm vụ:+ Tổ chức thi hành hiến pháp, các luật và nghị quyết quốc hội; báo cáo công tác trước quốc hội.+ Tổ chức điều hành thống nhất trong toàn quốc việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, VH-XH,...- UBND do HĐND cùng cấp bầu ra. Nhiệm vụ: Quản lý, điều hành những công việc nhà nước ở địa phương, các VB nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND.

GIÁO ÁN: GDCD 7 77

Page 78: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt

? UBND làm nhiệm vụ gì? Vì sao UBND được gọi là cơ quan chấp hành của HĐND và là cơ quan hành chính NN ở địa phương?- HS đọc điều 123 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992.? TAND có nhiệm vụ gì?? VKSND có nhiệm vụ gì?- HS đọc điều 126, 127, 137 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992.- HS trả lời câu hỏi - GV kết luận.

? Trách nhiệm của nhà nước và công dân đối với việc XD, BV nhà nước là gì?- HS làm BT: So sánh bản chất NN XHCN với TB.Hoạt động 2: Luyện tập

- GV tổ chức cho 2 đội chơi BT d.Thi nhanh tay, nhanh mắt.- GV nhận xét, Ghi điểm.Bài tập: d. Đáp án: 2, 4, 7

- Toà án nhân dân là CQ xét xử có nhiệm vụ giải quyết các tranh chấp và xét xử các vụ việc nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân → GD con người ý thức tuân theo pháp luật, giữ gìn trật tự kĩ cương.- VKSND có nhiệm vụ thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp. Trường hợp vi phạm pháp luật nghiêm trọng - tội phạm thì VKSND thực hiện quyền công tố NN (Khởi tố, truy tố người có hành vi phạm tội ra trước Toà án).

2. Trách nhiệm cảu Nhà nước và công dân.(SGK)

Nhà nước XHCN- Của dân, do dân, vì dân.

- ĐCS lãnh đạo.

- Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.- Đoàn kết, hữu nghị.

Nhà nước TB- 1 số người đại diện cho giai cấp TS- Nhiều Đảng chia quyền lợi.- Làm giàu giai cấp TS.

- Chia rẽ, gây chiến tranh.

IV. Củng cố:? Bản chất của nhà nước ta.? Nhà nước ta do ai lãnh đạo?? Bộ máy nhà nước ta bao gồm cơ quan nào?- HS chơi TC: Đặt các từ thích hợp vào ô cần thiết.

GV tổng kết: Ngày 2.9.1945, tại quảng trường Ba Đình. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của NN, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc.

GIÁO ÁN: GDCD 7 78

N.Dân

QH

hội

CP

HĐND UBND

Page 79: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. V. Hướng dẫn học bài ở nhà:- Học bài.- Nghiên cứu trước bài 18.

Ngày dạy :

TIẾT 31 - BÀI 18:BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ) (TIẾT 1)

A. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được bộ máy cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? 2. Kỹ năng- Giúp và giáo dục HS biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ.3. Thái độ:- Hình thành ở HS tính tự giác trong công việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương.- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.B. Chuẩn bị:1. GV: Sơ đồ bộ máy nhà nứơc ở địa phương.

Kế hoạch phát triển kinh tế- XH- VH địa phương năm 2005.2. HS: Nghiên cứu bài.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: 7A 7B II. Kiểm tra bài cũ:- HS1: Bộ máy nhà nước gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất?- HS2: Em hãy nêu nhiện vụ của 4 cơ quan trong bộ máy nhà nước?III. Bài mới:GIÁO ÁN: GDCD 7 79

Page 80: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. 1. Giới thiệu bài - Hoạt động 1.? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực, cơ quan nào là cơ quan hành chính? Khi gia đình (Cá nhân) chúng ta có việc cần giải quyết: Làm (Sao) giấy khai sinh, xin xác nhậ hồ sơ lý lịch, xác nhận hồ sơ xin vay vốn ngân hàng,... thì chúng ta đến đâu làm?GV: Để hiểu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay.

Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạtHoạt động 2: HS quan sát sơ đồ PCBMNN.Tìm hiểu tình huống SGK.2HS đọc tình huống.? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?1. Công an thị trấn.2. Trường THCS.3. UBND thị trấn.? Khi làm mất giấy khai sinh thì cần đến đâu xin lại? Thủ tục?

Hoạt động 3: Luyện tập.- HS làm BTc theo nhóm.- HS trình bày bài tập.- HS nhận xét.- GV nhận xét, ghi điểm.- HS làm bài tập.

I. Tình huống:* Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm:- HĐND xã (Phường, thị trấn).- UBND xã (Phường, thị trấn).

- Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND nơi mình cư trú để xin cấp lại.- Thủ tục:+ Đơn xin cấp lại giấy khai sinh.+ Sổ hộ khẩu.+ Chứng minh thư.- Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật.- Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

II. Luyện tập:c. Đáp án:- Công an giải quyết: Khai báo tạm trú, tạm vắng.- UBND xã giải quyết: Đăng kí hộ khẩu, xin (Sao) giấy khai sinh, xác nhận lý lịch, đăng kí kết hôn.- Trường học: Xác nhận bảng điểm học tập.- Xin sổ y bạ khám bệnh: Trạm y tế.b. Đáp án 2 đúng.

IV. Củng cố:- GV nhắc lại nội dung cần nhớ.V. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài:- Làm bài tập a(62)

GIÁO ÁN: GDCD 7 80

Page 81: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Chuẩn bị: + Nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở.

+ Các ban ngành đoàn thể ở địa phương.

Ngay soan: 15/04/2012Ngày dạy : /04/2012

TIẾT 32 - BÀI 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN )(T2)

A. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở (UBND, HĐND xã (Phường, thị trấn)).2. Kỹ năng- Giúp và giáo dục HS biết thủ tục, yêu cầu đến chính quyền địa phương để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ.3. Thái độ:- Hình thành ở HS tính thực tiễn, năng động, tự tin .- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.B. Chuẩn bị:1. GV: Soạn bài, SGV, BTTH, STKTPL, hình ảnh về hoạt động của UBND, HĐND.2. HS: Đọc trước bài ở nhà, làm BT.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra?- Chữa bài tập a.III. Bài mới:

GIÁO ÁN: GDCD 7 81

Page 82: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở.

- 2HS đọc thông tin ở SGK.? HĐND thị trấn (Xã, phường) có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

? UBND có nhiệm vụ gì?- HS làm bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn:1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương.2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND.3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương.2. Quản lý hành chính địa phương.3. Tuyên truyền giáo dục pháp luật.4. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.5. Bảo vệ tự do bình đẵng.6. Thi hành pháp luật.7. Phòng chống tệ nạn xã hội.- HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm.? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở?- HS trả lời, GV nhận xét.Hoạt động2 : Luyện tập.- HS làm bài tập trên phiếu.1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:

a. HĐND xã.b. UBND xã.

f, Đoàn TNCS HCM xã.

1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường):- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.- Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã.→ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về: + ổn định kinh tế.+ Nâng cao đời sống.+ Củng cố AN-QP2. Nhiệm vụ của UBND.- Chấp hành nghị quyết của HĐND.- Quản lý NN ở địa phương.- Tuyên truyền GD pháp luật.- Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản.- Chống tham nhũng và tệ nạn XH.

3. Trách nhiệm công dân:- Tôn trọng và bảo vệ.- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.- Quy định của chính quyền địa phương.

GIÁO ÁN: GDCD 7 82

Page 83: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt

c. Công an xã.d. Trạm y tế xã.e. Ban văn hoá

xã.

g, Mặt trận Tổ quốc xã.h,HTX nông nghiệp.i.Hội cựu chiến binh.k,Trạm bơm.

- Theo em, ý nào đúng?2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý.a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai?b. Vi phạm của An xử lý thế nào?

Luyện tập:

Đáp án: a, b, c, d, e.

- HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến.

IV. Củng cố:* Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?1. Chăm chỉ học tập.2. Chăm chỉ lao động.3. Giữ gìn môi trường.1. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.2. Phòng chống tệ nạn xã hội.Học sinh trả lời, GV nhận xét.* HS chơi trò chơi: Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương.GV kết luận: HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương.V. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài.- BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương.

GIÁO ÁN: GDCD 7 83

Page 84: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

Ngay soan: 22/04/2012Ngày dạy : /04/2012

TIẾT 33ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. Mục tiêu bài học:- Hệ thống hoá các bài trong chơng trình học kỳ II nhằm giúp các em nắm chắc

những kiến thức đã học trong chơng trình.II. Nội dung:- HS nhớ và khắc sâu những nội dung đã học từ bài 13 đ 20III. Tài liệu và phương tiện:- SGK, SGV GDCD 7IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:1. ổn định: Kiểm tra sĩ số:2. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập3. Bài mới:

Câu hỏi ôn tậpCâu1: (3 điểm) Thế nào là môi trường, tài nguyên thiên nhiên? Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào?Câu2 : (2 điểm)

GIÁO ÁN: GDCD 7 84

Page 85: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. Kể tên một số tôn giáo ở Việt Nam mà em biết? Trách nhiện của bản thân em cần làm gì để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo ?Câu3 : (2điểm)a. Vì sao nói Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân?b. Bộ máy nhà nước ta được phân làm mấy cấp? Tên gọi từng cấp?Câu 4 ( 2 điểm )

a. Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra? b. Có chức năng và nhiệm vụ gì?

Câu5: (3 điểm )Tình huống: “Ở gần nhà Hà có người chuyên làm nghề bói toán. Mẹ Hà cũng thỉnh thoảng xem bói. Hà can ngăn mẹ nhưng mẹ Hà cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người và khuyên Hà không nên can thiệp vào”.

a. Theo em, mẹ Hà cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người thì có đúng không? Vì sao?

b. Hà khuyên ngăn mẹ nhưng không được. Vậy, nếu là Hà, em sẽ làm gì?Câu 6 (3 điểm): Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Trước biểu hiện sống, làm việc có kế hoạch và sống tuỳ tiện, không có kế hoạch, em cần có thái độ như thế nào?Câu 7 (2 điểm): Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ làm gì?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤMCâu 1: (3 điểm ) Mỗi ý (1đ)- Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người ,có tác động tới đời sống , sự tồn tại , phát triển của con người,và thiên nhiên. Những điều kiên đó hoặc có sẵn trong tự nhiên , hoặc do con người tạo ra.-Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người .- Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người , tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội tạo cho con người sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.Câu2:(2 điểm) - Một số tôn giáo: Phật giáo, Thiên chúa giáo, đạo cao Đài, đạo Hoà Hảo,đạo tin Lành, đạo Hồi..(1.0đ)- Trách nhiệm của bản thân:- Tôn trọng các nơi thờ tự của tín ngưỡng ,tôn giáo như: Đền , chùa , miếu ,nhà thờ.- Không được bày xích, gây mất đoàn kết , chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những người không có tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người có tín ngưỡng tôn giáo khác nhau .(1.0đ)Câu3: (2điểm) a. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân bởi vì: Nhà nước ta là thành quả cách mạng của nhân dân, do nhân dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân. (1,0đ)b. Bộ máy nhà nước được phân thành 4 cấp:

- Bộ máy nhà nước cấp trung ương. - Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

GIÁO ÁN: GDCD 7 85

Page 86: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Bộ máy nhà nước cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh). - Bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn). (1,0đ)

Câu 4 ( 2 điểm ) a. Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn): - Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra. (0,5đ)b.- Ổn định kinh tế. (0,5đ) - Nâng cao đời sống nhân dân. (0,5đ) - Củng cố quốc phòng và an ninh. (0,5đ)Câu 5:(3 điểm)Định hướng trả lờia. Mẹ Hà nghĩ như vậy là không đúng. Vì bói toán là một biểu hiện mê tín dị đoan chứ không phải tự do tín ngưỡng và pháp luật ngăn cấm hành nghề này. (1,0đ).b. Nếu em là Hà, em sẽ: Giải thích cho mẹ hiểu tác hại của mê tín dị đoan; vận động gia đình và người thân khuyên bảo mẹ. Báo với chính quyền địa phương can thiệp, xử lý người hành nghề bói toán. (2,0đ) Câu 6 (3 điểm):

* Sống và làm việc có kế hoạch:- Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc

hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng. (0,5đ)

- Biết xác định nhiệm vụ là biết phải làm gì, mục đích gì; xác định được công việc phải làm có những công đoạn nào, làm gì trước, làm gì sau, phân chia thời gian cho từng việc dựa trên sự tính toán tới tất cả các điều kiện, phương tiện và cách thức thực hiện. (1đ)

- Kế hoạch sống và làm việc phải bảo đảm cân đối các nhiệm vụ; phải biết điều chỉnh khi cần thiết; phải quyết tâm, kiên trì, sáng thực hiện kế hoạch đã đề ra.

(0,5đ)* Thái độ của bản thân:- Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch; (0,5đ)- Phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch. (0,5đ)

Câu 7 (2 điểm): Nếu gặp trường hợp bị người khác vi phạm quyền trẻ em của mình, em sẽ: - Biết bảo vệ quyền của mình; (0,75đ)- Biết phản đối; (0,5đ)- Tìm sự giúp đỡ của người lớn, của cơ quan chức năng. (0,75đ)4. Củng cố:

- Cho HS nhắc lại toàn bộ nội dung chính của các bài.- Làm một số bài tập có liên quan.5. Hớng dẫn về nhà:- Học thuộc nội dung bài học- Làm bài tập

GIÁO ÁN: GDCD 7 86

Page 87: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ.

TIẾT 33 : THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC.

A. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước.2. Kỹ năng- HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.3. Thái độ:- Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái: Bói toán, phù phép…, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước.B. Chuẩn bị:1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính.

GIÁO ÁN: GDCD 7 87

Page 88: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. - Tình huống.- Hoa.

2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương.C. Tiến trình bài dạy:I. Ổn định tổ chức:II. Kiểm tra bài cũ:HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương.HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở.GV nhận xét, ghi điểm.III. Bài mới:Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này.Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương.HS thảo luận theo nhóm tổ.? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào?? Vấn đề tự do tín ngưỡng ở địa phương em hiện nay như thế nào?

TIẾT 35KIỂM TRA HỌC KÌ II

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LỢNG HỌC KÌ IIMÔN : GDCD : LỚP 7

Năm học : 2011 – 2012

GIÁO ÁN: GDCD 7 88

Page 89: Giao an gdcd 7

TRƯỜNG THCS SÔNG LÔ. (Thời gian 45 phút không kể chép đề)

MÃ ĐỀ 01

GIÁO ÁN: GDCD 7 89