Giao an 12cb

153
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 Ngày soạn: 23/08/2013 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, ancol – phenol , anđehit– axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. - GV chuẩn bị bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học; thế nào là đồng đẳng, đồng phân? - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. II – HIĐROCACBON GV: Yêu cầu hs cho biết các hidrocacbon đã học, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của từng hợp chất ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBENZEN Công thức chung C n H 2n+2 (n ≥ 1) C n H 2n (n ≥ 2) C n H 2n-2 (n ≥ 2) C n H 2n-2 (n ≥ 3) C n H 2n-6 (n ≥ 6) Đặc điểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đp mạch cacbon, đp vị trí - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và - Có 2 liên kết đôi, mạch hở - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 1 Hợp chất hữu cơ Hidrocacbon Dẫn xuất của hidrocacbon HC thơm HC không no HC no Dẫn xuất hal Ancol, Phenol, Ete Andehit, Xeton Axit, Este Amin, nitro Hchất Tạp chức

Transcript of Giao an 12cb

Page 1: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 23/08/2013Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, ancol – phenol , anđehit– axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. - GV chuẩn bị bài giảng.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠHoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học; thế nào là đồng

đẳng, đồng phân?

- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.

II – HIĐROCACBONGV: Yêu cầu hs cho biết các hidrocacbon đã học, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, tính chất

hóa học của từng hợp chấtANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBENZEN

Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6)Đặc điểm cấu tạo

- Chỉ có liên kết đơn, mạch hở- Có đồng phân mạch cacbon

- Có 1 liên kết đôi, mạch hở- Có đp mạch cacbon, đp vị trí

- Có 1 liên kết ba, mạch hở- Có đồng phân mạch cacbon và

- Có 2 liên kết đôi, mạch hở

- Có vòng benzen- Có đồng phân vị trí tương đối

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 1

Hợp chất hữu cơ

Hidrocacbon Dẫn xuất của hidrocacbon

HC thơmHC không noHC no

Dẫnxuất hal

Ancol,Phenol,Ete

Andehit,Xeton

Axit,Este

Amin,nitro

HchấtTạp chức

Page 2: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

liên kết đôi và đphân hình học

đồng phân vị trí liên kết ba.

của nhánh ankyl

Tính chất hoá học

- Phản ứng thế halogen.- Phản ứng tách hiđro.- Không làm mất màu dung dịch KMnO4

- Phản ứng cộng.- P/ứ trùng hợp- Tác dụng với chất oxi hoá (làm mất màu dung dịch KMnO4)

- Phản ứng cộng.- Phản ứng thế H ở cacbon nối ba đầu mạch bằng ion kim loại- Tác dụng với chất oxi hoá.

- Phản ứng cộng.- Phản ứng trùng hợp.- Tác dụng với chất oxi hoá.

- Phản ứng thế (halogen, nitro).- Phản ứng cộng.

III– ANCOL – PHENOLGV: Yêu cầu hs cho biết công thức chung, tính chất hóa học, cách điều chế ancol, phenol

ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOLCông thức chung CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OHTính chất hoá học

- Phản ứng với kim loại kiềm.- Phản ứng thế nhóm OH- Phản ứng tách nước.- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.- Phản ứng cháy.

- Phản ứng với kim loại kiềm.- Phản ứng với dung dịch kiềm.- Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.

Điều chế Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen (isopropylbenzen)IV – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC

GV: Yêu cầu hs cho biết công thức chung, tính chất hóa học, điều chế anđehit, axit cacboxylicANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ

CT chung CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)Tính chất hoá học

- Tính oxi hoá - Tính khử

- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)- Tác dụng với ancol (pư este hóa)

Điều chế - Oxi hoá ancol bậc I- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic

- Oxi hoá anđehit - Oxi hoá cắt mạch cacbon.- Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH.

V. VẬN DỤNGViết các phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: C4H4 (10)→ C4H6

(11)→ Cao su buna

C4H10(1)→ CH4

(2)→ C2H2(3)→ C2H4

(4)→ C2H5OH (5)→ CH3CHO

(6)→ CH3COOH CH3COOC2H5

Hs thảo luận 5’ tìm phương pháp giảiĐại diện hs lên bảng trình bày

Hs khác nhận xét, bổ sung4. Củng cố: Trong bài5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập về các hợp chất trên

Rút kinh nghiệm:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 2

(9)

(8)

(7)

Page 3: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 23/08/2013Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng nhận biết các chất - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất, giải bài tập về phản ứng este hóa 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS chuẩn bị kiến thức về các hợp chất - GV chuẩn bị giáo án.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài họcBài 1: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các chất lỏng sau:a)Ancol etylic, propanal, axit axetic, hexanb)Axit propanoic, anđehit axetic, hex-1-in, hexanGV: Trình chiếu đề bàiHS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sungGV: Đánh giá

Hướng dẫn: a) Nhận biết axit bằng quì tím, anđehit bằng ddAgNO3/NH3, ancol bằng Nab) Nhận biết axit bằng quì tím, anđehit và hex-1-in bằng dd AgNO3/NH3

Bài 2: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho 7 gam X tác dụng vừa đủ với 0,28 gam H2 (Ni,to). Mặt khác, khi cho 7 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Tìm công thức 2 anđehit?GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.HS: Thảo luận làm bài, 1 hs lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm

Hướng dẫn : - Tính số mol hỗn hợp từ số mol H2

- Tính số mol Ag > 2 lần số mol hỗn hợp chứng tỏ một trong 2 andehit là HCHO- Tìm andehit còn lại

Bài 3: Lấy 15,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic tác dụng với lượng dư Na, thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đkc). Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp X?GV: Trình chiếu đề bàiHS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sungGV: Đánh giá

Hướng dẫn hs lập hệ phương trình, giải%CH5OH = 60,5%CH3COOH = 39,5

Bài 4: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở cần 112 ml dung dịch NaOH 1M. Tìm CT của Y?

Hướng dẫn: - Axit no, đơn chức, mạch hở có CT chung:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 3

Page 4: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

GV: Trình chiếu đề bàiHS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sungGV: Đánh giá

CnH2n+1COOH- Viết phản ứng với NaOH, tìm số mol axit- Tính M Axit là CH3COOH

Bài 5 : Cho 3(g) axit axetic phản ứng với 2,5(g) ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng thu được 3,3(g) etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A. 70,20% B. 77,27%B. C. 75% D. 80%

GV: Trình chiếu đề bàiHS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sungGV: Đánh giá

Hướng dẫn: Ta có:

axit

3 2,5

60 46ancoln mol n mol= < = ⇒ Ancol dư

PTPƯ: CH3COOH + C2H5OH ƒ CH3COOC2H5 + H2O 3/60 3/60

Khối lượng este theo pt là: 3

60.88 = 4,4(g)

3,3.100% 75%

4,4H⇒ = =

4. Củng cố: Trong bài5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập “Este-Lipit”

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 4

Page 5: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 30/08/2013CHƯƠNG 1: ESTE - LIPITTiết 3 Bài 1: ESTE

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành-Tính chất hóa học của axit-Phản ứng este hóa

Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của este

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được :− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.− Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm

(phản ứng xà phòng hoá).− Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. − Ứng dụng của một số este tiêu biểu.Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.Kĩ năng − Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. − Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.

B. Trọng tâm− Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)− Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.

II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,…III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancol etylic và isoamylic, anhidric axetic với ancol etylic

GV phân tích sự hình thành sản phẩm và cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc

I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

CH3COOH+C2H5OH 2 4,dac , oH SO tˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ CH3COOC2H5+ H2O

Etyl axetat

CH3COOH + HO-[CH2]2-CH-CH3 2 4, , odacH SO tˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ

CH3

CH3COO-[CH2]2-CH-CH3 + H2O

CH3

Isoamyl axetat

(CH3CO)2O + C2H5OH → CH3COOC2H5 + CH3COOHTổng quát:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 5

Page 6: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?

HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản. GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.Hs thảo luận, 1 hs lên bảng

RCOOH + R’OH 2 4,dac , oH SO tˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOR’ + HOH

Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.* CTCT của este đơn chức: RCOOR’R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)* CTPT của este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2)* Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (đuôi at)Ví dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetatHCOOCH3: metyl fomatBT: Viết các đồng phân este của hợp chất có CTPT C4H8O2 và gọi tên? (4đp)

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este. GV thông tin, yêu cầu hs nhận xétCH3CH2CH2COOH: (M = 88) 0

st =163,50C; Tan nhiều trong nướcCH3[CH2]3CH2OH: (M = 88),

0st = 1320C; Tan ít trong nước

CH3COOC2H5: (M = 88), 0st = 770C;

Không tan trong nước GV: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ? GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro. GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axetat), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este. GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ?

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk)- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.Thí dụ: Sắp xếp các chất sau: CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3

theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat (C12H20O2) có mùi hoa hồng…

Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân. GV yêu cầu HS viết phương trình tổng quát của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm. Vận dụng làm bài tập Lưu ý hs về số mol CO2 và H2O,

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Thuỷ phân trong môi trường axit

2 4, ,

3 2 5 2 3 2 5OO OOo

dacH SO tCH C C H H O CH C H C H OH+ +ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆTQ: RCOOR’ + H2O 2 4, , o

dacH SO tˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOH + R’OH

* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)

3 2 5 3 2 5OO OONaotCH C C H NaOH CH C C H OH+ → +

* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.BT: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 g etylaxetat vừa đủ trong dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng chất rắn là:A. 6,4 g B. 4,1g C. 3,2 g D. 8,2 g2. Phản ứng oxi hóa:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 6

Page 7: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

bảo toàn khối lượng, bảo toàn oxiCnH2nO2 +

3 2

2

n −O2 → nCO2 + nH2O

Hoạt động 4 GV: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ? GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền(sgk).

IV. ĐIỀU CHẾ Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.RCOOH + R’OH 2 4,dac , oH SO tˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOR’ + HOH

Hoạt động 5 HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este. GV: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ?

V. ỨNG DỤNG(sgk)- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…

4. Củng cố: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK) 5. Dặn dò:

- Xem trước bài LIPIT - Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK)

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 7

Page 8: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 30/08/2013Tiết 4: Bài 2: LIPIT

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành-Tính chất hóa học của este - Khái niệm và phân loại lipit.

- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được :− Khái niệm và phân loại lipit.− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng

hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi

không khí.Kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.− Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.

B. Trọng tâm− Khái niệm và cấu tạo chất béo− Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)

II. CHUẨN BỊ: - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ:

a) Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân hóa học? Viết các đồng phân.b) Chọn một đồng phân este ở câu a và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ

bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit. GV giới thiệu thành phần của chất béo. GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.

I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.* Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…

II – CHẤT BÉO

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 8

Page 9: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.

GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo.

GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức.

HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.

1. Khái niệmChất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.* Các axit béo thường gặp:C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmiticC17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearicC17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH:axit oleicC17H31COOH: Axit linoleic Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.* CTCT chung của chất béo:

R1COO CH2CHCH2

R2COOR3COO

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.Thí dụ:(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)BT: Trong thành phần của một loại chất béo có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit oleic C17H33COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol?

Hoạt động 2 GV: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ? GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. GV: Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ?

2. Tính chất vật lí (sgk)* Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,….

Hoạt động 3 GV: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào? HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.

GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng. Lưu ý hs về tỉ lệ số mol các chất, BTKL

3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phânTQ: (RCOO)3C3H5 + 3H2O , oH t+

ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆˆ 3RCOOH + C3H5(OH)3

Glixerol(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3

H+, t0

tristearin axit stearic glixerol

b. Phản ứng xà phòng hoá

(RCOO)3C3H5+3NaOHot→ 3RCOONa+C3H5(OH)3

Glixerol(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3

t0

tristearin natri stearat glixerol

BT (B-2008): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 g

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 9

Page 10: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng xà phòng thu được sau phản ứng là bao nhiêu?A. 17,80 g B. 18,24 g C. 16,68 g D. 18,38 g

GV: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ?

c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2

, oNi t→ (C17H35COO)3C3H5

(lỏng) (rắn)Hoạt động 4 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo.

4. Ứng dụng(sgk)

4. Củng cố: Câu 1: Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. 5. Dặn dò:

- Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK).- Xem trước bài “LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO”- Đọc thêm bài: “KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP”

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 10

Page 11: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 07/09/2013Tiết 5 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO (tiết 1)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức: Củng cố kiến thức về Este- Lipit (cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học)Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học − Xác định CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo

B. Trọng tâm Củng cố kiến thức về Este- Lipit (CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo, ...)

II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bài tập - HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhàIII. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài họcHoạt động 1: So sánh chất béo và este về thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.Gv đàm thoại với học sinh

I. Kiến thức cần nắm vững:Este Lipit

Thành phần C, H, OĐặc điểm cấu tạo

Là hợp chất esteTrieste của glixerol với axit béo

Este của ancol và axit

Tính chất hóa học

-Thủy phân trong môi trường axit-Phản ứng xà phòng hóa

Hoạt động 2: II. Vận dụng:Gv: Trình chiếu câu hỏi

Hs: Trả lờiGv: Nhận xét, ghi điểm

Câu 1: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở ?A. CnH2nO2. B. RCOOH. C. RCOOR’. D. CnH2n+2O2.

Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X làA. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat.

Câu 3: Etyl axetat là tên gọi của hợp chấtA. CH3COOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C3H7COOCH3.

Câu 4: X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HO-C2H4-CHO. D. HCOOC2H5.

Câu 5: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.Câu 6: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit oleic và axit linoleic:

A. 9. B. 2. C. 6. D. 4.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 11

Page 12: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 8: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, phản ứng được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:

A. 5. B. 4. C. 9. D. 8.

Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứngA. Hiđrat hoá. B. Xà phòng hoá. C. Sự lên men. D. Crackinh.

Câu 10: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.

Câu 11: Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

A. CH3COONa và CH3OH. B. C2H5COONa và CH3OH.C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo.B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.

Câu 13: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH.C. CH3COONa và CH3CHO. D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 14: Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat.

Câu 15: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y làA. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5

Câu 16: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. ancol etylic.

Câu 17: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ?A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3COO-C2H5. C. CH3COO-CH2-C6H5. D. CH3COO-C6H5.

Câu 18: Chất nào sau đây tác dụng với cả ddịch NaOH, dung dịch brom, ddịch AgNO3/NH3?A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 19: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi làA. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ.

C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 12

Page 13: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 20: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2→X→Y→Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Câu 21: Este X (C4H8O2) thoả mãn sơ đồ sau: X +

2+H O,H→Y1 + Y2; Y12+O ,xt→ Y2. X có tên:

A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat.Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hóa sau:

X2

, o

H

Ni t

+→ Y3

2 4

OO,

CH C HH SO dac

+→ Este có mùi chuối chín

Tên của X là: A. 3-metylbutanal. B. pentanal. C. 2,2-đimetylpropanal. D. 2-metylbutanal.

Câu 23: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm làA. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol.C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol.

Câu 24: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm làA. C17H35COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol.C. C15H31COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol.

Câu 25: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây ?

A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh. C. xà phòng hoá. D. hiđro hoá (Ni, t°). 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò:

- Đọc bài “Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp”- Làm bài tập SGK

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 13

Page 14: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 07/09/2013Tiết 6 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO (tiết 2)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức: Củng cố kiến thức về Este- Lipit (cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học)Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học − Xác định CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo− Giải bài toán về tính lượng xà phòng, xác định CTPT, CTCT, ...

B. Trọng tâm− Củng cố kiến thức về Este- Lipit (CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo, ...)− Giải bài toán về tính lượng xà phòng, xác định CTPT, CTCT, ...

II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bài tập - HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhàIII. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài họcGV: Trình chiếu đề bàiHS: Thảo luận, trả lờiGV: Nhận xét, đánh giáD. Hai chức, no.

Câu 1: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este:

A. No, đơn chức, mạch hở.B. Mạch vòng, đơn chức.C. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.D. Hai chức, no.

GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs nhắc lại biểu thức tính tỉ khốiHS: Thảo luận, làm bàiGV: Nhận xét, đánh giá

Câu 2: Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức của Z là

A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3.C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.

GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs nhắc lại CTPT chung của este no, đơn chức, mạch hởHS: Thảo luận, làm bàiGV: Nhận xét, đánh giá

Câu 3: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs dùng phương trình đốt cháy của este no, đơn chức, mạch hở để giảiHS: Thảo luận, làm bàiGV: Nhận xét, đánh giá

Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. propyl axetat. B. metyl axetat.C. etyl axetat. D. metyl fomat.

GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs dựa vào số mol CO2 và H2O để xác định loại este, sau đó xác định số

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 14

Page 15: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

nguyên tử CHS: Thảo luận, làm bài

GV: Nhận xét, đánh giá

A. C3H6O2. B. C2H4O2.C. C5H10O2. D. C4H8O2.

GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs CTPT CnH2n+2-2aO2 để viết phương trình, xác định số molHS: Thảo luận, làm bàiGV: Nhận xét, đánh giá

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là:

A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs nhận xét về CTPT của 2 este → Viết phản ứng chung để giảiHS: Thảo luận, làm bàiGV: Nhận xét, đánh giá

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?

A. 2,24 lít. B. 1,12 lít.C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.

GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs nhận xét số mol CO2 và nước khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở → Vận dụng vào bàiHS: Thảo luận, làm bài

GV: Nhận xét, đánh giá

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là

A. 10gam. B. 24,8 gam.C. 12,4 gam. D. 20 gam.

4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò:

- Chuẩn bị bài “Glucozơ”- Làm bài tập SGK

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 15

Page 16: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 14/09/2013 CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

MỞ ĐẦUI. KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.Thí dụ:

Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n

Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6

II. PHÂN LOẠI * Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thuỷ phân được.Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.* Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccaritThí dụ: Saccarozơ, mantozơ.* Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ

Tiết 7 Bài 5 : GLUCOZƠ

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành-Tính chất của ancol đa chức-Tính chất của anđehit

- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí, tính chất hóa học của glucozơ

I. MỤC TIÊU:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được:- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy,

độ tan), ứng dụng của glucozơ.Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức;

phản ứng lên men rượu.Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.- Dự đoán được tính chất hóa học.- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.

B. Trọng tâm− Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ− Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)

II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. 3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 16

Page 17: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ, yêu cầu hs nhận xét về trạng thái, màu sắc ? HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái tự nhiên của glucozơ.

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%).

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào ?

Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. GV thông tin về CTCT mạch hở của glucozơ và cách đánh số mạch cacbon.

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ* CTPT: C6H12O6

- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh.Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.Có CTCT:

CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O6 5 4 3 2 1

Hay CH2OH[CHOH]4CHO

Hoạt động 3 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? HS làm thí nghiệm: Dung dịch glucozơ + Cu(OH)2 → Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este của glucozơ mà phân tử chứa 5 gốc axetat.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O Phức đồng(II) glucozơ

b) Phản ứng tạo esteGlucozơ+(CH3CO)2O irp idin→Este chứa 5 gốc CH3COOC6H7O(OH)5+5(CH3CO)2O irp idin→ C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH

Hoạt động 4 GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3, đun nóng

2. Tính chất của anđehit đơn chứca) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3

CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O ot→

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 17

Page 18: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Hs quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng. HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2.

CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag+2NH4NO3

Amoni gluconatb) Khử glucozơ bằng hiđro

CH2OH[CHOH]4CHO + H2Ni, t0 CH2OH[CHOH]4CH2OH

sobitol

GV giới thiệu phản ứng lên men. HS viết phương trình

3. Phản ứng lên menC6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

enzim

30-350C

Hoạt động 5 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.

IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG1. Điều chế* Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim.* Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc.

HS nghiên cứu SGK để biết những ứng dụng của glucozơ.

2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian để sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.

Hoạt động 6 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điểm cấu tạo của nó.

HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ.

GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức anđehit.

V. FRUCTOZƠ - ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ * CTCT dạng mạch hở

CH2OH CHOH CHOH CHOH CO6 5 4 3 2 1

CH2OHHay CH2OH[CHOH]3COCH2OH

* Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.* Tính chất hoá học: - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. - Phản ứng cộng H2

CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H2Ni, t0 CH2OH[CHOH]4CH2OH

sobitolTrong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.

Glucozơ OH −ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ Fructozơ

4. Củng cố: - Phân biệt glucozơ và glixerol?- Tính khối lượng glucozơ cần để điều chế 92 gam ancol etylic với hiệu suất 80%?

5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK). - Chuẩn bị bài: “SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ”

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 18

Page 19: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 14/09/2013

Tiết 8 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành-Tính chất của ancol đa chức-Tính chất của glucozơ- fructozơ

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được: Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị ,

độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit) Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, rút ra nhận xét.- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.

B. Trọng tâm− Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ − Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ

II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn 2. Hoá chất: saccarozơ, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch AgNO3/NH3

3. Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài họcHoạt động 1 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, trạnh thái tự nhiên của đường saccarozơ.

I. SaccarozơSaccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.

1. Tính chất vật lí (sgk) - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.

Hoạt động 2 HS thực hiện thí nghiệm: + Dung dịch AgNO3/NH3 + dung dịch saccarozơ, đun nóng + Dung dịch Br2 + dung dịch saccarozơ

2. Công thức cấu tạo - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước Br2 phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 19

Page 20: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

→quan sát hiện tượng, nhận xét → Rút ra kết luận về cấu tạo của saccarozơ. HS thực hiện thí nghiệm: Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch saccarozơ, đun nóng, cho dung dịch AgNO3/NH3 vào, quan sát hiện tượng, nhận xét → Rút ra kết luận HS kết hợp SGK, kết luận về đặc điểm cấu tạo của saccarozơ → Vận dụng

được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ).Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH (ancol)BT: Phân biệt saccarozơ, glucozơ, glixerol?

Hoạt động 3 HS thực hiện thí nghiệm: dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 → cho biết hiện tượng phản ứng. Giải thích hiện tượng trên→ Rút ra kết luận

3. Tính chất hoá học a. Phản ứng với Cu(OH)2 Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O

Từ thí nghiệm trên, viết phương trình phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ trong môi trường axit HS thảo luận làm bài tập, 1 HS lên bảng

b. Phản ứng thuỷ phânC12H22O11+H2O , oH t+

→ C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ Fructozơ

BT: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng bạc. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80% ?

A. 43,90. B. 56,34. C. 27,648. D. 54,40.Hoạt động 4 HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá trình sản xuất đường saccarozơ.*GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở nhà máy đường từ đó giáo dục HS cách bảo quản đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của saccarozơ.

4. Sản xuất và ứng dụnga. Sản xuất saccarozơ:Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốtb. Ứng dụng(sgk)- Là thực phẩm quan trọng cho người.- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

4. Củng cố:

- Phân biệt saccarozơ với glucozơ và glixerol?- Tính khối lượng các chất theo hiệu suất

5. Dặn dò: - Bài tập SGK - Chuẩn bị phần “Tinh bột”

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 20

Page 21: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 21/09/2013

Tiết 9 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Tính chất chung của polisaccarit

- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của tinh bột

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được:- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).- Tính chất hóa học của tinh bột: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của

hồ tinh bột với iot); ứng dụng .Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.

B. Trọng tâm− Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột − Tính chất hóa học cơ bản của tinh bột.

II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Hoá chất: Dung dịch I2, tinh bột. 3. Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

Saccarozơ → glucozơ → ancol etylic → etylaxetat → CH3COONa → CH4

3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1 GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột.

II – TINH BỘT1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng (65oC trở lên), tinh bột tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột.

GV phân tích về cấu trúc của amilozơ và amilopectin.

2. Cấu tạo phân tử * Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.* CTPT : (C6H10O5)n

* Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:- Amilozơ: Là polime có mạch xoắn lò xo, không phân nhánh, M=200000 đvC, phân tử gồm các mắt xích α -glucozơ liên kết với nhau qua liên kết α [1-4] glucozit.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 21

Page 22: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

* GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng và bảo vệ cây xanh

- Amilopectin: Là polime có mạch xoắn lò xo, phân nhánh, M=1000000-2000000 đvC, phân tử gồm các mắt xích α -glucozơ liên kết với nhau qua liên kết α [1-4] glucozit tạo thành các đoạn mạch α -glucozơ, các đoạn mạch liên kết với nhau qua liên kết α [1-6] glucozit.

* Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

6nCO2 + 5nH2O anhsclorofin

ang→

(C6H10O5)n + 6nO2

Tinh bộtHoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng.

3. Tính chất hoá họca. Phản ứng thuỷ phân

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6H+, t0

BT: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam.Hoạt động 4 GV biểu diễn TN: hồ tinh bột + dung dịch I2. HS quan sát hiện tượng, nhận xét. GV có thể giải thích thêm: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím.

b. Phản ứng màu với iotHồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh tím→ nhận biết hồ tinh bột

BT: Phân biệt các chất: Tinh bột, saccarozơ, glucozơ

Hoạt động 5 HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người.

4. Ứng dụng(sgk) - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.

4. Củng cố: - Phân biệt saccarozơ với glucozơ và tinh bột?- Tính khối lượng các chất theo hiệu suất

5. Dặn dò: - Bài tập SGK - Chuẩn bị phần “Xenlulozơ”

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 22

Page 23: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 21/09/2013

Tiết 10 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 3)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Tính chất chung của polisaccarit

- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của xenlulozơ

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được:- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).- Tính chất hóa học của xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng

của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.

B. Trọng tâm− Đặc điểm cấu tạo phân tử của xenlulozơ; − Tính chất hóa học cơ bản của xenlulozơ.

II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, bài tập 2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

CO2 → Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → Etylfomat → HCOONa3. Bài mới:

Hoạt động của HV và HS Nội dung bài họcHoạt động 1 GV cho HS quan sát một mẫu bông. HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ.

III – XENLULOZƠ1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên:(sgk) - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị; Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ?

2. Cấu tạo phân tử -Dạng sợi, không phân nhánh, là polime phức hợp từ các β -glucozơ bởi liên kết β [1-4] glucozit.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 23

Page 24: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

GV: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo?

-CTPT: (C6H10O5)n; M = 2 000 000-Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm –OH tự do nên viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n.

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng.

3. Tính chất hoá họca. Phản ứng thuỷ phân

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6H+, t0

GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức. HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng. Yêu cầu HS viết phản ứng của tinh bột với (CH3CO)2O, đun nóng và với CH3COOH, xt H2SO4 đặc

b. Phản ứng với axit nitric[C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 2 4( ) , o

dacH SO t→ [C6H7O2(ONO2)3] + 3H2O Xenlulozơ trinitrat (Thuốc nổ không khói)BT (CĐ-2008 ): Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 26,73 B. 33,00 C. 25,46 D. 29,70 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng dụng của xenlulozơ. GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,… GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng tre, gỗ…

4. Ứng dụng(sgk) - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.

4. Củng cố:

- Tính khối lượng các chất theo hiệu suất- Giới thiệu phản ứng tạo tơ triaxetat

5. Dặn dò: - Bài tập SGK - Chuẩn bị bài“Luyện tập”

Hợp chất cacbohiđrat

Monosaccarit Đisaccarit PolisaccaritGlucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ

CTPTĐặc điểm cấu tạoTính chất hoá học

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 24

Page 25: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 28/09/2013Tiết 11

Bài 7 : LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn. - Một số bài tập hoá học trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 HS làm việc cặp đôi: dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt. GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải quyết được.

Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây:a) Glucozơ, glixerol, anđehit axeticb) Glucozơ, saccarozơ, glixerol c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột

Hoạt động 2 HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột và căn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozơ thu được.

Bài 3: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.Đáp án: 666,67kg

Hoạt động 3 HS thảo luận làm bài, 3 hs lên bảng HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung GV đánh giá

Bài 4: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân:a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.c) 1 kg saccarozơ.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đáp sốa) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg

Hoạt động 4 GV hướng dẫn:- Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g H2O.a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohiđrat đã học.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 25

Page 26: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

của bài toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ.- Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng đó. HS lên bảng GV nhận xét, đánh giá

b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.Đáp ána) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là (C6H10O5)n, X là polisaccarit.b) mAg = 17,28g

4. Củng cố: 1. Xenlulozơ không thuộc loại

A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit 2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là:

A. 75 B. 65 C. 8 D. 55 3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là:

A. 30 B. 21 C. 42 D. 10 4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:

A. glucozơ, ancol etylic B. mantozơ, glucozơ C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic

5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ làA. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde

5. Dặn dò : - Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK. - Xem trước bài nội dung của bài thực hành số 1

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 26

Page 27: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 28/09/2013

Tiết 12 Bài 8 : THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thứcBiết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :− Điều chế etyl axetat.− Phản ứng xà phòng hoá chất béo.− Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.− Phản ứng của hồ tinh bột với iot.Kĩ năng− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra

nhận xét.− Giải thích hiện tượng thí nghiệm.

B. Trọng tâm− Điều chế este; − Xà phòng hóa chất béo, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 và tinh bột tác dụng với I2.

II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. 2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá.III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành. GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá.Hoạt động 2 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat+ Có mùi este xuất hiện và tăng lên rõ

rệt khi đun nóng. PTHH:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 27

Page 28: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được.

CH3COOH + HOC2H5 0

2 4H SO ,t→¬ CH3COOC2H5 + H2O

Hoạt động 3 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo. Cần lưu ý HS: Phản ứng hơi chậm, làm thí nghiệm này mất khoảng 8 − 10 phút, phải dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ, cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá.+ Lớp chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.

Hoạt động 4 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành nhưng không đun nóng GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2

+ Ở nhiệt độ thường, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch phức đồng - glucozơ (C6H11O6)2 Cu màu xanh lam.

Hoạt động 5 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành GV hướng dẫn HS để ống nghiệm nguội từ từ

Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot+ Xuất hiện màu xanh tím+ Khi đun nóng màu xanh nhạt dần rồi biến mất. + Khi để nguội, màu xanh tím xuất hiện trở lại

Hoạt động 6 - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, hoàn thành vở thực hành.- Qua việc thu dọn dụng cụ hóa chất GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường

4. Dặn dò: Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương I+II

* Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 28

Page 29: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 05/10/2013

Tiết 13 KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 1

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2

chương 1 và 22. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài

Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệmII. CHUẨN BỊ

Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 1 và 2GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức

CộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng

Vận dụng Vận dụng cao

1. Este 1 câu0,4 đ

1câu0,4 đ

2 câu0,8 đ

2 câu0,8 đ

7 câu2,8 đ (28%)

2. Lipit 1 câu0,4 đ

1 câu0,4 đ

1 câu0,4 đ (4%)

3. Glucozơ, fructozơ

2 câu0,8 đ

2 câu0,8 đ

1 câu0,4 đ

1 câu0,4 đ

5 câu2,0 đ (20%)

4. Saccarozơ 1 câu0,4 đ

1 câu0,4 đ

2 câu0,8 đ (8%)

5. Tinh bột và xenlulozơ

2 câu0,4 đ

2 câu0,8 đ

1 câu0,4 đ

5 câu2,0 đ (20%)

6. Tổng hợp kiến thức

2 câu1,2 đ

2 câu0,8 đ

5 câu2,0 đ (20%)

Tổng số câuTổng số điểm

7 câu2,8 đ

(28%)

6 câu2,4 đ

(24%)

8 câu3,2 đ

(32%)

4 câu1,6 đ

(16%)

25 câu10,0 đ

(100%)

III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: (4 mã đề)Câu 1: Este etyl fomat có công thức là

A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH=CH2.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 29

Page 30: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 2: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 làA. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. CTPT este làA. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?

A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.

Câu 5: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2, thu được 5,6 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m lần lượt là:

A. HCOOCH3 và 6,7. B. (HCOO)2C2H4 và 6,6. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5.

Câu 6: Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 17,8 g hỗn hợp hai muối khan, thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng là

A. 0,3 lít. B. 0,35 lít. C. 0,25 lít. D. 0,2 lít.

Câu 7: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm làA. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol.C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol.

Câu 8: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 9: Những phản ứng hoá học nào chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ?A. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men rượu.C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu.D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.

Câu 10: Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung làA. Cn(H2O)n. B. CxHyOz. C. Cn(H2O)m. D. R(OH)x(CHO)y.

Câu 11: Đặc điểm khác nhau giữa glucozơ và fructozơ là: A. Vị trí nhóm cacbonyl. B. Tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố.C. Thành phần nguyên tố. D. Số nhóm chức -OH.

Câu 12: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 16,2 gam. B. 32,4 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam.

Câu 13: Từ 180 gam Glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được m gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1m gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 90%. B. 20%. C. 10%. D. 80%.

Câu 14: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn làA. 4468 gam. B. 4995 gam. C. 4595 gam. D. 4959 gam.

Câu 15: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được:A. Hai phân tử glucozơ B. Một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơC. Hai phân tử fructozơ D. Không thủy phân

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 30

Page 31: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 16: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ làA. Cu(OH)2. B. Na. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai ?A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân.C. Mantozơ và saccarozơ đều là đisaccarit. D. Mantozơ và saccarozơ là đồng phân.

Câu 18: Dãy gồm các chất nào sau đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là:A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.

Câu 19: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam.

Câu 20: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 25,46. B. 29,70. C. 26,73. D. 33,00.

Câu 21: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460

là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 4,5kg. B. 5,4kg. C. 5,0kg. D. 6,0 kg.

Câu 22: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) CH3COOCH3; (3) C2H5OH; (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là:

A. 2, 3, 1, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 3, 1, 2, 4.

Câu 23: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 24: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Câu 25: Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây ?A. Phân hủy mỡ. B. Đề hiđro hoá mỡ tự nhiên.C. Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ. D. Thủy phân mỡ trong kiềm.

3/. Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13Đáp ánCâu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25Đáp án

4/. Kết quả kiểm tra:

Lớp 0 → < 3,5 3,5 → < 5 5 → < 6,5 6,5 → < 8 8 → 1012B1

12B2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 31

Page 32: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 05/10/2013CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEINTiết 14 Bài 9 : AMIN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được:- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).- Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.Hiểu được:Kĩ năng : Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo

công thức cấu tạo. B. Trọng tâm

− Cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)II. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án ; Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. - HS : Chuẩn bị bài mớiIII. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một số amin và yêu cầu HS so sánh CTCT của amoniac với amin. HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin. GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.

HS nghiên cứu SGK để biết được các loại đồng phân của amin. GV yêu cầu HS viết các đồng

I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin.* Bậc của amin = số gốc hidrocacbon liên kết với N (=số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon)

N H

H

H

N H

H

R1

N

H

R2R1

N

R1

R2

R3

N H

H

C6H5

NH3 R1NH2 R1-NH-R2

(bậc I) (bậc II) Bậc III * Đồng phân:

- Amin no, đơn chức, mạch hở: 2n-1 (n≤ 4)- Từ 2C trở lên có đồng phân bậc amin

VD: C2H7N có các đồng phân C2H5NH2 và CH3NHCH3

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 32

Page 33: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

phân và xác định bậc amin, loại đồng phân của amin có CTPT C4H11N?

HS nghiên cứu SGK để biết được cách phân loại amin thông dụng nhất. GV thông tin về công thức tổng quát của một sô amin

HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên amin. GV thông tin thêm về tên thường HS vận dụng gọi các amin viết ở ví dụ trên

- Từ 3C trở lên còn có đồng phân vị trí nhóm –NH2

VD: C3H9N có đồng phân vị trí nhóm NH2 là CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH-CH3

NH2

- Từ 4C trở lên có thêm đồng phân mạch cacbonb. Phân loại* Theo gốc hiđrocacbon: - Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2,…- Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…* Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc * Công thức tổng quát:- Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n ≥ 1)- Amin đơn chức: CxHyN- Amin thơm, đơn chức: CnH2n-5N (n ≥ 6)2. Danh pháp: a) Tên gốc- chức (tên gốc hiđrocacbon + amin):

Tên amin = Tên gốc hidrocacbon + aminb) Tên thay thế: Tên amin = Tên nhánh + Tên HC tương ứng + (Số chỉ vị trí) + amin

c) Tên thông thường: NH2

Anilin

HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí của amin. GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí dụ nicotin có trong thành phần của thuốc lá.Qua đó giáo dục cho HS tác hại của việc hút thuốc lá, ảnh hưởng của khói thuốc đến môi trường sống

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc.

4. Củng cố:- Khái niệm về amin- Bậc của amin- Tên gọi của amin.- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm

5. Dặn dò :- Học bài - Chuẩn bị :+ Cấu tạo phân tử amin+ Tính chất hóa học của amin

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………….

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 33

Page 34: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 12/10/2013

Tiết 15 Bài 9 : AMIN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được: Đặc điểm cấu tạo phân tử aminHiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với

brom trong nước.Kĩ năng - Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.

B. Trọng tâm− Cấu tạo phân tử − Tính chất hóa học điển hình: Tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .

II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra bài cũ:

Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C3H9N ; Xác định bậc amin và gọi tên ? 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1 GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì giống nhau về mặt cấu tạo ? HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử amin.

III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Cấu tạo phân tử - Tuỳ thuộc vào số liên kết mà nguyên tử N tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III. - Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tính bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.

Hoạt động 2 2. Tính chất hoá họca. Tính bazơ

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 34

Page 35: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau :- Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm nước lên miệng lọ đựng CH3NH2. - Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.GV nhúng quì tím vào dung dịch anilin HS nhận xét, nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích nguyên nhân?GV kết luận

* Tác dụng với axit CH3NH2 + HCl → [CH3NH3]+Cl-

Metylamin MetylamonicloruaC6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl−

anilin phenylamoni clorua* Ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đến tính bazơ - Gốc H-C đẩy e: Làm tăng tính bazơ→ metylamin, etylamin,… làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein - Gốc H-C đẩy e: Làm giảm tính bazơ→ Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein →Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2

Hoạt động 3 GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.

b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilinNH2:

+ 3Br2

NH2Br

Br

Br+ 3HBr

(2,4,6-tribromanilin)

H2O

Nhận biết anilin

4. Củng cố: Câu 1: Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy

A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylaminC. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac

Câu 2 : Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?A. Nhận biết bằng mùi.B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3

D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc. Câu 3: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:

a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2

Câu 4: Trung hoà 50 ml dung dịch metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. Nồng độ mol của metylamin trong dung dịch là

A. 0,01M. B. 0,04M. C. 0,05M. D. 0,06M. 5. Dặn dò:

- Bài tập về nhà: 1,2,3,5,6 trang 44 (SGK).- Chuẩn bị bài: AMINOAXIT

+ Khái niệm – Danh pháp+ Cấu tạo phân tử+ Tính chất hóa học

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 35

Page 36: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 12/10/2013Tiết 16: Bài 10: AMINO AXIT

I. MỤC TIÊU:A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng

trùng ngưng của ε và ω- amino axit).Kĩ năng - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.

B. Trọng tâm− Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit− Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng

ngưng của ε và ω- amino axit. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong hs 2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br2. Chất nào phản ứng được với anilin. Viết PTHH của phản ứng? 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1 GV cho 1 số ví dụ về aminoaxit → Yêu cầu HS cho biết đặc điểm nhận diện aminoaxitHS kết hợp SGK và cho biết định nghĩa về hợp chất amino axit.

Hoạt động 2

I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm Thí dụ:CH3 CH

NH2

COOH H2N CH2[CH2]3 CHNH2

COOH

alanin lysin*Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).*CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1) 2. Danh pháp - Tên thay thế: Tên a.a = Số chỉ vị trí + amino + tên axit cacboxylic

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 36

Page 37: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ.

tương ứngVd: H2N- CH2-CH2-COOH axit 3-amino propanoic- Tên nửa hệ thống: Tên a.a = Kí hiệu chỉ vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứngVd: H2N- CH2-CH2-COOH axit β -amoni propionic

Kí hiệu: , , , , ,α β γ δ ε ω- Tên thông thường: Các α -amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng (SGK)

Hoạt động 3 GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo. GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực. GV thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit.

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực.

R- CH- COOH ƒ R- CH- COO-

NH2 NH3+

Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực (bền) Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng).

Hoạt động 4 GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính chất gì ? GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.

2. Tính chất hoá học Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.a. Tính chất lưỡng tínhHOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3Cl-

+

H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2O

GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định. GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin. HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình điện li và giải thích.

b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.H2N CH2 COOH H3N-CH2-COO-+

- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồngHOOC-CH2CH2CHCOOH

NH2

-OOC-CH2CH2CHCOO-

NH3+

- Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh.H2N[CH2]4CH

NH2

COOH + H2O H3N[CH2]4 CHNH3

COO+

+ OH--

Hoạt động 5 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl)

c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoáH2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O

HCl khí

Thực ra este hình thành dưới dạng muối.H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → 5223 HCOOCCHNHCl −−

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit. GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng này. Viết PTHH trùng ngưng ε -aminocaproic

d. Phản ứng trùng ngưng...+ H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH H NH [CH2]5 CO OH + ...+ t0

... NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO ... + nH2O

nH2N-[CH2]5COOH NH [CH2]5 CO + nH2Ot0 ( )nhay

axit ε -aminocaproic policaproamit

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 37

Page 38: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Hoạt động 6 HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng của aminoaxit.GV giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể, cách sử dụng bột ngọt hợp lí…

III. ỨNG DỤNG (sgk) - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic (ε -aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (ω -aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…

4. Củng cố: Câu 1: Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím

Câu 3: X là một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15,1 g X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 g muối. CTCT của X là

A. C6H5-CH(NH2)-COOH. B. C3H7-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH.

5. Dặn dò:- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK).- Chuẩn bị bài: PEPTIT VÀ PROTEIN

+ Sự hình thành liên kết peptit, định nghĩa peptit+ Tính chất hóa học của peptit+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo protein

* Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 38

Page 39: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 19/10/2013Tiết 17 Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được:- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo của protein Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit

B. Trọng tâm− Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein− Tính chất hóa học của peptit: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.

II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong hs 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của glyxin? 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về peptit. GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong công thức sau: Liên kết peptit

... ...HN CH CO NH CH CO− − − − − − −64748

R1 R2

GV ghi công thức của amino axit và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C.

GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại

I – PEPTIT1. Khái niệm* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α -aminoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.* Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa 2 đơn vị α-aminoaxit.* Nhóm – CO – NH – giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là nhóm peptit* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. * Aminoaxit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.Ví dụ:

2 2 2 OOH N CH CO NH CH C H− − − − −144424443 144424443

Đầu N đầu C* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α -aminoaxit được gọi là đi, tri, tetrapeptit.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 39

Page 40: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

peptit qua nghiên cứu SGK.

GV thông tin về cấu tạo peptit

* Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α -aminoaxit theo trật tự của chúng.Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.2. Tính chất hoá học

HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc α -amino axit.

HS quan sát thí nghiệm và cho biết hiện tượng CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường OH−. Giải thích hiện tượng? GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết.

a. Phản ứng thuỷ phân...H2N CH

R1CO NH CH

R2CO NH CH

R3CO ...NH CHCOOH + (n - 1)H2O

Rn

H+ hoaëc OH- H2NCHCOOHR1

+H2NCHCOOH+ H2NCHCOOHR2

H2NCHCOOH + ... +R3 Rn

b. Phản ứng màu biureTrong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein.

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein.

II – PROTEIN1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.* Phân loại: - Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α -amino axit.Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,… - Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,…

HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein.

2. Cấu tạo phân tử Được tạo nên bởi nhiều gốc α -aminoaxit nối với nhau bằng liên kết peptit.

NH CHR1

CO

NH

CHR2

CO

NH... CHR3

CO

... hay NH CHRi

CO n

(n ≥ 50)

4. Củng cố:Câu 1: Peptit là gì? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ? Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe) ?Câu 2: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?A. H2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH B. H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOHC. H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH D. H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1 đến 6 trang 55 (SGK). - Chuẩn bị:

+ Tính chất, vai trò của protein

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 40

Page 41: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

+ Khái niệm enzim và axit nucleic

* Kinh nghiệm:

Ngày soạn: 19/10/2013Tiết 18 Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được:- Tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với

Cu(OH)2). - Vai trò của protein đối với sự sốngKĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của protein.- Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.

B. Trọng tâm− Tính chất hóa học của protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.

II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong hs 2. Kiểm tra bài cũ: Từ glyxin và alanin, viết CTCT tất cả các đipeptit được tạo thành? 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 3 GV biểu diễn thí nghiệm về sự hoà tan và đông tụ của lòng trắng trứng. HS quan sát hiện tượng, nhận xét. GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng của protein.

3. Tính chất a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein.

HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của protein. GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét. GV ?: Vì sao protein có tính chất hoá học tương tự peptit.

b. Tính chất hoá học - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim: Protein → chuỗi polipeptit → -amino axit - Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 41

Page 42: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

HS nghiên cứu SGK để biết được tầm quan trọng của protein.Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của protein đối với sự sống từ đó biết gìn giữ, bảo vệ các nguồn protein phù hợp

4. Vai trò của protein đối với sự sống (SGK)

4. Củng cố:Câu 1: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ?

A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. HNO3

Câu 2: Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản.Câu 3: Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là

A. tripeptit. B. pentapeptit. C. đipeptit. D. tetrapeptit. 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1 đến 6 trang 55 (SGK).

- Chuẩn bị bài: LUYỆN TẬP - HS về nhà hoàn thành bảng sau: ChấtVấn đề

Amin bậc 1 Amino axit Protein

Công thức chung

RNH2 NH2R CH

NH2

COOH HN CHR1

CO NH CHR2

CO... ...

Tính chất hoá học+ HCl+ NaOH+ R’OH/khí HCl+ Br2 (dd)/H2OPư trùng ngưngPhản ứng màu biure

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 42

Page 43: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 26/10/2013Tiết 19 Bài 12: LUYỆN TẬP

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein. 2. Kĩ năng: - Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương. - Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit. - Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein. 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS hoàn thành bài tập về nhà ở tiết trước ChấtVấn đề

Amin bậc 1 Amino axit Protein

Công thức chung

RNH2 NH2 (H2N)a-R-(COOH)bHN CH

R1CO NH CH

R2CO... ...

Tính chất hoá học+ HCl+ NaOH+ R’OH/khí HCl+ Br2 (dd)/H2OTrùng ngưngPhản ứng biure+ Cu(OH)2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 43

Page 44: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 2 HS 1 chọn đáp án phù hợp. HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn.

GV nhận xét kết quả.

Hoạt động 3 GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ? HS vận dụng các kiến thức đã học về amino axit để hoàn thành PTHH của phản ứng.

Hoạt động 4 HS dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của các chất để giải quyết bài tập.

Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hoá xanh?A. CH3CH2CH2NH2 B. H2N−CH2−COOH

C. C6H5NH2 D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOHBài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím

Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa tirozin

HO CH2 CHNH2

COOH

Với các chất sau đây:a) HCl b) Nước bromc) NaOH d) CH3OH/HCl (hơi bão hoà)

Giảia) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl →

HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOHb) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 → HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBrc) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2Od)HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH HCl baõo hoaø

HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2OBài 4: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm chất sau:a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONab) C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, C3H5(OH)3, CH3CHO

Giải

a. CH3NH2 H2N-CH2-COOH CH3COONaQuỳ tím Xanh (1) −

(nhận ra glyxin)Xanh (2)

HCl khói trắng −(1) CH3NH2 + H2O CH3NH3 + OH+ -(2) CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-

b. C6H5NH2 CH3 CHNH2

COOH CH2OH

CHOH

CH2OH

CH3CHO

Cu(OH)2, lắc nhẹ, t0

− − Dd trong suốt màu xanh lam (1)

↓ đỏ gạch (2)

Dung dịch Br2 ↓ trắng (3) − (1): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

(2): CH3CHO + 2Cu(OH)2 0t→ CH3COOH + Cu2O + 2H2O

(3): C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3(NH2) + 3HBrHoạt động 5 GV dẫn dắt HS giải quyết bài toán. HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của GV. HS lên bảng trình bày, Hs khác

Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 1,815g muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1:1.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 44

Page 45: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

nhận xét GV đánh giá

a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α - amino axitb) Viết CTCT các đồng phân có thể của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi - thay đổi vị trí nhóm amino. - thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí .Giảia) CTCT của ACH3 CH2 CH2 CH2 CH2 CH

NH2

COOH

b) Thay đổi vị trí nhóm amino

CH3 CH2 CH2 CH2 CH CH2 COOHNH2

7 6 5 4 3 2 1

axit 3-aminoheptanoic

3. Củng cố: Trong tiết luyện tập. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài “ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME”

- Khái niệm polime- Đặc điểm cấu trúc polime- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của polime

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 45

Page 46: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 26/10/2013CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIMETiết 20 Bài 13 : ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức Biết được: Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng

chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) Kĩ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.

B. Trọng tâm− Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ

học)− Tính chất hóa học : phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, cộng mạch...

II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó. 2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về polime. HS viết phản ứng tạo PE và nilon-6. Giải thích các khái niệm như: hệ số polime hoá, monome.

GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại polime và cho ví dụ

I – KHÁI NIỆM: 1. Khái niệm: Polime là những hợp chất có phân

tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

Ví dụ: polietilen (CH2-CH2)n

Nilon-6: (NH-[CH2]5-CO)n

- n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá.- Các phân tử như CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH: monome2. Phân loại: Theo nguồn gốc:- Polime thiên nhiênVd: Bông, mủ cao su, kén tằm, ...- Polime bán tổng hợpVd: Tơ visco, sợi tơ nhân tạo, lụa nhân tạo...- Polime tổng hợpVd: Nhựa PE, nilon, ...

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 46

Page 47: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

HS đọc SGK và dựa vào tên các polime đã biết, cho biết cách gọi tên polime. Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể. (Viết PTHH, chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp).

GV thông tin

3. Danh pháp: - Ghép từ poli trước tên monome. - Nếu tên của monome gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn.Thí dụ: polietilen CH2 CH2( ) poli(vinyl clorua) CH2 CHCl( )n n;* Một số polime có tên riêng:

Thí dụ: Teflon: CF2 CF2 n

Nilon-6: NH [CH2]5 CO n

Xenlulozơ: (C6H10O5)n Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu trúc phân tử polime. Cho thí dụ. GV sử dụng mô hình các kiểu mạch polime để minh hoạ cho HS.

oooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooo

oooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooo

oooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooooooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooooooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooo

oooo

oooo

ooooooooooo

a)

b)

c)

a) maïng khoâng phaân nhaùnhb) maïng phaân nhaùnhc) maïng khoâng gian

II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC Mạch không phân nhánh: amilozơ, xenlulozơ,… Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,… Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,…

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và cho biết một số tính chất vật lí của polime. GV lấy một số tác dụng về các sản phẩm polime trong đời sống và sản xuất để chứng minh thêm cho tính chất vật lí của các sản phẩm polime.

III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk)- Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.- Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. - Polime không nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.

3. Củng cố: - HD học sinh nghiên cứu tính chất hóa học của polime- Hệ số polime hoá là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hoá được không ?- Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của

chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000. 4. Hướng dẫn học ở nhà:

- Bài tập về nhà: 1, 6 trang 64 (SGK).- Chuẩn bị trước phần còn lại của bài bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME+ Các phương pháp điều chế polime+ Ứng dụng của polime, tìm ví dụ cụ thể

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 47

Page 48: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 2/11/2013

Tiết 21 Bài 13 : ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Biết được: ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).2. Kĩ năng : - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.- Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâm− Phương pháp điều chế: trùng hợp và trùng ngưng

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài, chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết phản ứng tạo polime từ vinylclorua và axit ε -aminocaproic. Ý nghĩa các công thức, kí hiệu có trong phương trình?- Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000?

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp trùng hợp điều chế polime

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng hợp ? GV?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng hợp thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào? GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.

IV – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 48

Page 49: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

CH2 CH2,O

H2CCH2

CH2

CH2

CH2

C

NH,...

O

Thí dụ:

nCH2 CHCl

CH2 CHCl

xt, t0, p

nvinyl clorua poli(vinyl clorua)

H2CCH2

CH2

CH2

CH2

C

NH

ONH[CH2]5COt0, xt

n

caprolactam capron

Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp trùng ngưng điều chế polime

HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng ngưng ? GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà HS đã viết trong bài cũ→ Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào? GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.

2. Phản ứng trùng ngưng

H2CCH2

CH2

CH2

CH2

C

NH

ONH[CH2]5COt0, xt

n

caprolactam capron

nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH t0

CO C6H4-CO OC2H4 O + 2nH2On Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O). Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của polime HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng quan trọng của các polime.GV giáo dục HS ý thức thu gom phế liệu, rác thải từ các đồ vật bằng polime

V – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.

3. Củng cố: Câu 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?

A. Poli(vinyl clorua) B. Polisaccarit C. Protein D. Nilon-6,6 Câu 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?

A. Nilon-6,6 B. Polistiren C. Poli(vinyl clorua)D. Polipropilen Câu 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng để sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết). 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK).- Chuẩn bị bài « Vật liệu polime »+ Khái niệm chất dẻo, tìm hiểu về một số polime làm chất dẻo+ Khái niệm tơ, phân loại, một số loại tơ tổng hợp thường gặp

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 49

Page 50: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 2/11/2013

Tiết 22 Bài 14: VẬT LIỆU POLIME (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Biết được :- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, 2. Kĩ năng : - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu, yêu thích hóa học

B. Trọng tâm : Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ.II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : - Các mẫu polime, tơ,…- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.

2. Chuẩn bị của học sinh : Một số mẫu polime, học bài, chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:

- Viết phương trình phản ứng điều chế PVC và Nilon-6. Gọi tên monome, polime?- Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: monome và phân tử khối của polime

so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ? 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozitHOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime. Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết thế nào là tính dẻo, chất dẻo, vật liệu compozit,

I – CHẤT DẺO1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozita) Chất dẻo: là vật liệu polime có tính dẻo.b) Vật liệu compozit: - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau.- Thành phần của vật liệu compozit gồm:+ Chất nền (polime): nhựa nhiệt dẻo hay nhựa

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 50

Page 51: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

thành phần của vật liệu compozit? Cho thí dụ?

nhiệt rắn + Chất độn: Có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),…+ Các chất phụ gia

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số polime dùng làm chất dẻo GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, tìm hiểu từng loại polime với các nội dung:

- Công thức- Tính chất- Ứng dụng- Điều chế

2. Một số polime dùng làm chất dẻoa) Polietilen (PE):CH2 CH2 n- Tính chất: PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh- Ứng dụng: Dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…- Điều chế:

nCH2=CH2 CH2 CH2 n

xt,to,p

HS thực hiện nội dung yêu cầu theo sự phân công của GV:Nhóm 1: PolietilenNhóm 2: Poli(vinylclorua)Nhóm 3: Poli(metylmetacrylat)

Nhóm 4: Poli(phenol-fomandehit)

b) Poli (vinyl clorua) (PVC):CH2 CHnCl

- Tính chất: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit- Ứng dụng: Được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.- Điều chế:

nCH2=CH-Cl CH2 CH

Cl

nxt,to,p

c) Poli (metyl metacylat) :CH2 CCOOCH3

CH3

n

- Tính chất: Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) - Ứng dụng: Được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas- Điều chế:

nCH2=C-COOCH3

CH3

CH2 C

CH3

COOCH3

xt,to,p

n

d. Poli(phenol-fomandehit) (PPF)Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit

- Công thức:

CH2

OH

n

- Tính chất: Chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ- Ứng dụng: Sản xuất bột ép, sơn- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 51

Page 52: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

n

OH

+ n CH2=O CH2

OH

n

H+

to

Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm tơ, phân loại HS đọc SGK và cho biết khái niệm về tơ, các đặc điểm tơ.

II – TƠ1. Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó.

2. Phân loạia) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên): bông, len, tơ tằm.b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học) - Tơ tổng hợp: tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,…

3. Củng cố: Câu 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác.C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.

Câu 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loạiA. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợp

Câu 3. Tơ visco không thuộc loạiA. tơ hoá học B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo

Câu 4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịchA. CH3COOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit.C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit.

Câu 5. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với nước là chất dẻo. B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo. C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó không phải là chất dẻo. D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.

4. Hướng dẫn học ở nhà :- Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK - Chuẩn bị :+ Một số loại tơ tổng hợp thường gặp + Khái niệm cao su, phân loại cao su+ Đọc phần keo dán tổng hợp

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 52

Page 53: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 9/11/2013Tiết 23 Bài 14: VẬT LIỆU POLIME (Tiết 2)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Biết được :- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : tơ, cao su, keo dán tổng hợp. 2. Kĩ năng : - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số tơ, cao su, keo dán thông dụng.- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâm : Thành phần chính và cách sản xuất của : tơ, cao su, keo dán tổng hợpII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : - Các mẫu polime, tơ,…- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài, làm bài ở nhà, chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết phản ứng điều chế PE, PVC, PMM, PPF?

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số loại tơ tổng hợp thường gặp

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm hoàn thành các nội dung về mỗi loại tơ:

- Công thức- Tính chất- Ứng dụng- Điều chế

Đại diện hai nhóm, mang kết quả lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung GV đánh giá

3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặpa) Tơ nilon-6,6- Công thức: ( NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO )n

- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…- Điều chế:nH2N-[CH2]6-NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH ot→ ( NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO )n + 2nH2OPoli(hexametylen adipamit) hay nilon-6,6

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 53

Page 54: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

b) Tơ nitron (hay olon)- Công thức:

CH2 CH

CN

n

- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét.- Điều chế:

CH2 CHCN

RCOOR', t0 CH2 CHCN n

n

acrilonitrin poliacrilonitrin

Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm cao su, phân loại cao su HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết khái niệm cao su. HS nghiên cứu SGK cho biết sự phân loại cao su. GV phân tích: Cao su thiên nhiên 250 300o C−→ Isopren→ Nhận xét HS thảo luận các nội dung về cao su thiên nhiên:

- Cấu tạo- Tính chất- Ứng dụng

→ Lên bảng trình bày, hs khác nhận xét GV kết luận, thông tin về quá trình lưu hóa cao su: Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.

→0,tnS

SS S

S

SS S

SIII – CAO SU1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.a) Cao su thiên nhiên* Cấu tạo: Cao su thiên nhiên là polime của isopren:

CH2 C

CH3

CH CH2 n ~~1.500 - 15.000n

* Tính chất và ứng dụng - Có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen. - Tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết đôi; Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường.

HS nghiên cứu SGK cho biết thế nào là cao su tổng hợp; Kể ra một số loại cao su tổng hợp thường gặp GV yêu cầu HS viết phương trình điều chế các loại cao su tổng hợp kể trên và cho biết một số tính chất cơ bản

b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. Cao su buna

nCH2=CH-CH=CH2, ,oxt t p→ (CH2-CH=CH-CH2)n

Buta-1,3-đien Polibuta-1,3-đien→ Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.

Cao su buna-S và buna-N

nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5-CH=CH2 , ,oxt t Na→ (CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2)n

Stiren C6H5

Cao su buna- S

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 54

Page 55: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

→ Có tính đàn hồi cao

nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH-CN , ,oxt t Na→ ( CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2 )n

acrilonitrin CN Cao su buna - N→ Có tính chống dầu cao

3. Củng cố: Câu 1. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ?A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime.C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 2. Tơ tằm và nilon-6,6 đều

A. có cùng phân tử khối. B. thuộc loại tơ tổng hợp.C. thuộc loại tơ thiện nhiên. D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử.

Câu 3. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên là 105.000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên. 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 72-73 (SGK).- Chuẩn bị bài « Luyện tập : Polime và vật liệu polime »- Ôn tập các nội dung về polime, vật liệu polime

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 55

Page 56: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 9/11/2013

Tiết 24 Bài 15: LUYỆN TẬP: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :

- Củng cố kiến thức về cấu tạo polime, tính chất, ứng dụng của polime, vật liệu polime - Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime, vật liệu polime2. Kĩ năng : - So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản phẩm,

điều kiện).- Giải các bài tập về hợp chất polime.3. Thái độ : HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và

biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế.II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học.

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài

2. Bài mới: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản về polime

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV trình chiếu câu hỏi HS trả lời, giải thích GV kết luận

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền gọi là monome. C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số polime hóa.D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 56

Page 57: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 2: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?A. Tơ visco, tơ tằm, sao su buna, keo dán gỗ. B. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh. C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ. D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.

Câu 3: Tơ gồm 2 loại là:A. tơ hoá học và tơ tổng hợp. B. tơ tổng hợp và tơ nhân tạo.

C. tơ hoá học và tơ thiên nhiên. D. tơ thiên nhiên và tơ nhân tạo.Câu 4: Tơ nilon-6,6 thuộc loại

A. tơ nhân tạo. B. tơ thiên nhiên. C. tơ tổng hợp. D. tơ bán tổng hợp.Câu 5: Tơ capron thuộc loại

A. tơ axetat. B. tơ polieste. C. tơ poliamit. D. tơ visco.

Câu 6: Cho các polime : polietilen, xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, poli(vinylclorua), tơ nilon- 6,6; poli(vinyl axetat). Các polime thiên nhiên là

A. amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(vinyl axetat).B. xenlulozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(vinyl axetat).C. amilopectin, PVC, tơ nilon-6,6; poli(vinyl axetat).

D. xenlulozơ, amilozơ, amilopectin.

Câu 7: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy gồm các polime tổng hợp là:

A. polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6.B. polietilen, polibutađien, nilon-6, nilon-6,6. C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6. D. polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6.

Câu 8: Để giặt áo len bằng lông cừu cần dùng loại xà phòng có tính chất nào dưới đây ?A. Xà phòng có tính bazơ. B. Xà phòng có tính axit.

C. Xà phòng trung tính. D. Loại nào cũng được.Hoạt động 2: Xác định monome từ polime, so sánh phản ứng trùng hợp - trùng ngưng HS thảo luận cặp đôi, phân tích đặc điểm cấu tạo của mỗi polime để tìm ra công thức của monome tương ứng. HS lên bảng viết CTCT của các monome, hs khác nhận xét, bổ sung GV quan sát HS làm và hướng dẫn.Giảia) CH2=CH−Clb) CF2=CF2

c) CH2=C(CH3)−CH=CH2

d) H2N-[CH2]6-COOH

HOOC COOH

HOCH2 CH2OH

e) H2N-[CH2]6-NH2

HOOC-[CH2]4COOH

g)

Câu 9: Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau và cho biết loại phản ứng tạo nên polime đó:a) CH2 CH

ClCH2 CH

Cl... ...

CF2 CF2 CF2 CF2... ...b)

CH2 C CH CH2c)

CH3 n

NHd)n

[CH2]6 CO

CO COOCH2 CH2 Oe)n

NH [CH2]6 NH CO [CH2]4 COg)n

→ So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưngHoạt động 3: Phân biệt polime-protein

GV ?: Em hãy cho biết thành phần nguyên tố của da thật và da giả khác nhau như thế nào ?

Câu 10: Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau:a) PVC (làm giả da) và da thật.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 57

Page 58: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

HS thảo luận trả lời GV nhận xét, bổ sung

b) Tơ tằm và tơ axetat.GiảiTrong cả hai trường hợp (a), (b), lấy một ít mẫu đốt, nếu có mùi khét đó là da thật hoặc tơ tằm.

Hoạt động 3: Viết phương trình điều chế polime, tính lượng chất theo hiệu suất HS thảo luận làm bài:- Nhóm lẻ: Stiren → polistiren- Nhóm chẵn: Axit ω -aminoenantoic (H2N-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon-7)

b) Khối lượng monome mỗi loạiTheo (1):Muốn điều chế 1 tấn polistiren cần:

1,11 90

1.100= (tấn) stiren (H = 90%)

Theo (2): 145 tấn H2N-[CH2]-COOH điều chế 127 tấn polime.

→mH2N[CH2]6COOH = 1451,14

127=

(tấn)Vì H=90%→mH2N[CH2]6COOH thực tế

1001,14. 1,27

90= = (tấn)

Câu 11: a) Viết các PTHH của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau: - Stiren → polistiren - Axit ω -aminoenantoic (H2N-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon-7)b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả 2 quá trình điều chế là 90%.Giảia) PTHH

CH CH2 CH CH2

n

t0, p, xt(1)

n H2N-[CH2]6-COOH NH [CH2]6 CO + nH2On

xt, t0

(2)

Câu 12: Phân tử khối trung bình của PVC là 750.000. Hệ số polime hoá của PVC làA. 25.000. B. 12.000. C. 24.000. D. 15.000.

3. Củng cố: Củng cố trong bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập về nhà: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau:

CH4 C2H2 C2H3Cl PVCH = 15% H = 95% H = 90%

Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đkc) ?A. 5589m3. B. 5883m3. C. 2941m3. D. 5880m3.

- Chuẩn bị bài « Thực hành số 2»

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 58

Page 59: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 16/11/2013

Tiết 25 Bài 16: THỰC HÀNHMỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :− Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với

lòng trắng trứng.− Phản ứng màu : lòng trắng trứng với Cu(OH)2.− Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.2. Kĩ năng : − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích →Rút ra nhận xét.− Viết tường trình thí nghiệm.3. Thái độ : Cẩn thận trong thao tác, nghiêm túc

B. Trọng tâm− Sự đông tụ và phản ứng biure của protein; − Tính chất vật lí của vật liệu polime.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : a) Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, kẹp sắt (hoặc

panh sắt).b) Hoá chất: Mẫu nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi xenlulozơ (hoặc sợi bông); dung dịch CuSO4 và

NaOH, HCl. Dụng cụ, hoá chất đủ cho HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm.2. Chuẩn bị của học sinh : Dung dịch protein (lòng trắng trứng) 10%

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 59

Page 60: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát vấn

2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những lưu ý trong buổi thực hành, nhấn mạnh yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với dd axit, dd xút. - Ôn tập một số kiến thức cơ bản về protein và polime. - Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp sắt (hoặc panh sắt) kẹp các mẫu PE, PVC, sợi tơ gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện tượng. Sau đó mới đốt các vật liệu trên để quan sát. HS: Theo dõi, lắng nghe.

Hoạt động 2: Hoc sinh tiến hành thực nghiệm HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của vở thực hành. GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm, quan sát sự đông tụ của protein khi đun nóng.

Thí nghiệm 1: Sự đông tụ của protein khi đun nóng

HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của vở thực hành. GV: Hướng dẫn HS giải thích.Cu(OH)2 tạo thành theo phản ứng:CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit −CO−NH− tạo sản phẩm màu tím.

Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure

HS: Tiến hành thí nghiệm với từng vật liệu polime. - Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE, PVC, sợi len, xenlulozơ (bông). - Đốt các vật liệu trên ngọn lửa.→Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. GV: Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát để phân biệt hiện tượng khi hơ nóng các vật liệu gần ngọn lửa đèn cồn và khi đốt cháy các vật liệu đó. Từ đó có nhận xét chính xác về các hiện tượng xảy ra

Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng

Hoạt động 3: Nhận xét quá trình thực hành của học sinh, kết thúc buổi thực hành GV: Nhận xét, đánh giá về tiết thực hành.

HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN.Giáo dục HS ý thức sử lí chất thải sau thí nghiệm

Hoàn thành vở thực hành

3. Hướng dẫn học ở nhà :- Học bài, làm bài chương 3+4- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết, hình thức trắc nghiệm 100%

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 60

Page 61: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Ngày soạn: 16/11/2013

Tiết 26 : KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 2

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2

chương 3 và 42. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài

Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm3. Thái độ : Làm bài cẩn thận, sáng tạo, giải nhanh

II. CHUẨN BỊ : Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 3 và 4GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận : Câu hỏi Biết Hiểu Vận dụng Tổng

Thấp Cao

1 Tính chất của amin, amino axit 2 1 2 2 7

2 Tính chất của protein, polime 4 2 6

3 Tên gọi, điều chế 2 2 4

4 Nhận biết 2 2

5 Bài tập tổng hợp 3 3 6

Tổng 8 7 5 5 25

II. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:1/. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%2/. Đề kiểm tra:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 61

Page 62: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 1: Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh ?

A. phenol. B. metylamin. C. phenylamin. D. axit axetic.

Câu 2: Để làm sạch ống nghiệm đựng anilin, ta thường dùng hoá chất nào?A. dd HCl. B. Xà phòng. C. Nước. D. dd NaOH.

Câu 3: Nhận định đúng là:A. Amin nào cũng có tính bazơ. B. Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ

ẩm.C. C6H5NH3Cl tác dụng nước brom tạo kết tủa trắng. D. Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là: A. 4,65. B. 1,55. C. 6,2. D. 3,1.

Câu 5: Đốt cháy hh X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và

hơi H2O có tỉ lệ 2COV : 2H OV = 7/13. Nếu cho 24,9 gam hh X tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được

bao nhiêu gam muối?A. 43,15. B. 39,5. C. 46,8. D. 52,275.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một α-amino axit X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4:1. CTCT

của X là: A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH.

C. H2N-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 7: X là một α-amino axit mạch không phân nhanh, trong phân tử ngoai nhóm amino và

nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 18,35gam muối. Mặt khác 22,05gam X khi tác dụng vơi một lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 28,65 gam muối khan. Công thưc câu tao của X là

A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 8: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết

peptit.

D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Câu 9: Phát biểu không đúng là:A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu.D. Đipeptit Gly-Ala (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

Câu 10: Tơ visco không thuộc loạiA. tơ hoá học. B. tơ tổng hợp. C. tơ bán tổng hợp. D. tơ nhân tạo.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 62

Page 63: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 11: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?A. amilozơ. B. cao su buna. C. nilon-6,6. D. cao su isopren.

Câu 12: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các

đipetit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo của X làA. Val-Phe-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Phe-Val. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Ala-Val-Phe-Gly.

Câu 13: Cấu tạo của monome tham gia được phản ứng trùng ngưng làA. trong phân tử phải có liên kết chưa no hoặc vòng không bền.B. thỏa điều kiện về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.C. có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng.D. các nhóm chức trong phân tử đều có chứa liên kết đôi.

Câu 14: Số đồng phân AA có CTPT C3H7O2N làA. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 15: Để phân biệt glixerol, dd glucozơ, lòng trắng trứng ta cần dùng:A. Cu(OH)2/OH–. B. AgNO3/NH3. C. dd Br2. D. dd HCl đặc.

Câu 16: Monome được dùng để điều chế PE làA. CH3-CH2-Cl. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CH2. D. CH3-CH2-CH3.

Câu 17: Cao su buna-S được tạo thành bằng phản ứngA. trùng ngưng. B. trùng hợp. C. cộng hợp. D. đồng trùng hợp.

Câu 18: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc II ?A. CH3-CH(CH3)-NH2. B. H2N-[CH2]6-NH2. C. C6H5NH2. D. CH3-NH-CH3.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 42,8 gam hỗn hợp X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,8 gam hỗn hợp X cần 40,32 lít O2 (đktc) thu được H2O, m gam CO2 và 4,48 lít N2 (đktc). Giá trị của m là

A. 59,84. B. 66. C. 63,36. D. 61,60.Câu 20: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử chỉ có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

A. 4,38. B. 5,11. C. 6,39. D. 10,22.

Câu 21: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn

chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Công thức của X là

A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5. B. CH3-CH(NH2)-COOCH3.C. H2N-CH2-COOC2H5. D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2.

Câu 22: Phân tử khối trung bình của PVC là 750.000. Hệ số polime hoá của PVC làA. 25.000. B. 12.000. C. 24.000. D. 15.000.

Câu 23: Cho 11,5 gam hỗn hợp hai amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,23 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là:

A. 0,73. B. 0,95. C. 1,42. D. 1,46.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 1,12. B. 4,48. C. 2,24 . D. 3,36.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 63

Page 64: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

Câu 25: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là:

A. tetrapeptit. B. tripeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.3/. Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13Đáp ánCâu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25Đáp án

4/. Kết quả:Lớp 0→<3,5 3,5→<5 5→<6,5 6,5→<8 8→10

12B112B2

Ngày soạn: 16/11/2013

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠITiết 27 Bài 17 : VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Biết được: Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến,

liên kết kim loại.2. Kĩ năng : - So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị.- Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu, hứng thú với môn học

B. Trọng tâm : Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo mạng tinh thể kim loạiII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của các nguyên tố thuộc chu kì 2.

2. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al, 17 16 15; ;Cl S P . Xác định số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 64

Page 65: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS dựa vào bào cũ xác định vị trí của 3 nguyên tố Na, Ca, Al trong BTH.→ Xác định vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.

I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA, IIIA (trừ B) - Một phần của các nhóm IVA, VA, VIA. - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). - Họ lantan và actini.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo chung của kim loại GV yêu cầu HS dựa vào cấu hình electron của các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al và các nguyên tố phi kim P, S, Cl, so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại và phi kim trên. Nhận xét và rút ra kết luận. GV trình chiếu sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự biến thiên của điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử.

II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI1. Cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).Thí dụ: Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1

- Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.Thí dụ:

11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099

Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo tinh thể kim loại

GV yêu cầu HS cho biết trạng thái của kim loại ở điều kiện thường. GV thông tin về cấu tạo tinh thể kim loại→ Ba kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại: lục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối

2. Cấu tạo tinh thể - Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về liên kết kim loại

GV thông báo về liên kết kim loại và yêu cầu HS so sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

3. Liên kết kim loại Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do

3. Củng cố:Câu 1: Mạng tinh thể gồm:

A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thânB. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự doC. Nguyên tử kim loại và các electron độc thânD. Ion kim loại và các electron độc thân.

Câu 2 : Cho cấu hình electron 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Ar, Mg2+

B. Li+, Br, Ne, Ca2+

C. Na+, Cl, Ar, MgD. Na+, F-, Ne, Mg2+

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 65

Page 66: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

4. Hướng dẫn học ở nhà :- Bài tập SGK- Chuẩn bị bài « Tính chất chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại »+ Tính chất vật lí chung của kim loại+ Giải thích tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim của kim loại

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 23/11/2013Tiết 28 Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Hiểu được: Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.2. Kĩ năng : Giải thích tính chất vật lí dựa vào cấu tạo tinh thể kim loại3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâm− Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Lá đồng, một que đồng, một que sắt, sáp2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất chung của kim loại

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9).

I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ1. Tính chất chung: - Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg)

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 66

Page 67: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

- Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.Hoạt động 2: Giải thích tính dẻo của kim loại

GV đặt vấn đề: Dùng tay bẻ cong lá đồng HS quan sát, kết hợp kiến thức về cấu tạo tinh thể kim loại và SGK giải thích tính dẻo của kim loại.GV trình chiếu hình vẽ mô phỏng sự trượt lên nhau của các ion kim loại GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim loại trong cuộc sống là nhờ vào tính dẻo của kim loại. Em hãy kể tên những ứng dụng đó?

2. Giải thícha) Tính dẻo: Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.

→ Kim loại dễ rèn, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi→ Kim loại có tính dẻo cao nhất: Au

Hoạt động 3: Giải thích tính dẫn điện của kim loại

HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính dẫn điện của kim loại. GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân vì sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim loại càng giảm? GV: Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

b) Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.→ Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động→ Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe, …

Hoạt động 4: Giải thích tính dẫn nhiệt của kim loại Trình diễn thí nghiệm so sánh tính dẫn nhiệt của đồng và sắt HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính dẫn nhiệt của kim loại.

c) Tính dẫn nhiệt: Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.→Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.

Hoạt động 5: Giải thích ánh kim của kim loại HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính ánh kim của kim loại.

d) Ánh kim: Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.

Hoạt động 5: Kết luận chung

GV: Nhân tố nào gây nên tính chât vật lí của kim loại?

GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của kim loại.

Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của

các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,

…cũng ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại. Ngoài ra, kim loại còn có một số tính chất vật lí không giống nhau: - Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 67

Page 68: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013

(22,6g/cm3). - Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C). - Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

3. Củng cố: Câu 1: Kim lo i nào sau ây có tính d n i n t t nh t trong t t c các kim lo i ? ạ đ ẫ đ ệ ố ấ ấ ả ạ

A. Vàng B. B cạ C. ngĐồ D. NhômCâu 2: Kim lo i nào sau ây d o nh t trong t t c các kim lo i ? ạ đ ẻ ấ ấ ả ạ

A. Vàng B. B cạ C. ngĐồ D. NhômCâu 3: Kim lo i nào sau ây m m nh t trong t t c các kim lo i ? ạ đ ề ấ ấ ả ạ

A. Liti B. Xesi C. Natri D. KaliCâu 4: Kim lo i nào sau ây có c ng l n nh t trong t t c các kim lo i ? ạ đ độ ứ ớ ấ ấ ả ạ

A. Vônfram B. Crom C. S tắ D. ngĐồCâu 5: Kim lo i nào sau ây có nhi t nóng ch y cao nh t trong t t c các kim lo i ? ạ đ ệ độ ả ấ ấ ả ạ

A. Vônfram B. K mẽ C. S tắ D. ngĐồCâu 6: Kim lo i nào sau ây nh nh t trong t t c các kim lo i? ạ đ ẹ ấ ấ ả ạ

A. Liti B. Rubidi C. Natri D. Kali4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Chuẩn bị phần « Tính chất hóa học của kim loại »* Kinh nghiệm:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 68

Page 69: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 23/11/2013Tiết 29 Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 2)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Hiểu được: Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit,

ion kim loại trong dung dịch muối).2. Kĩ năng : - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâm− Các phản ứng đặc trưng của kim loại

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thí nghiệm: Fe + Cl2 ; Al + O2 ; Fe + S ; Na + H2O ; Zn +ddHCl ; Cu

+ ddHNO3 ; Fe + ddCuSO4

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì? Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung đó? Giải thích tính dẫn điện của kim loại?

2. Bài mới: Hoạt động 1: Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính khử của kim loại

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV ?: Vì sao các electron hoá trị dễ tách ra khỏi nguyên tử kim loại ? GV ?: Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường e. Vậy tính chất hoá học chung của kim loại là gì ?

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của nguyên tố kim loại > bán kính nguyên tử của nguyên tố phi kim. - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. M → Mn+ + ne

Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim GV biểu diễn thí nghiệm:

- Al + O2

- Fe + Cl2

- Fe + S HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, viết phương trình hóa học, xác định sự thay đổi số oxi hóa của kim loại

GV: Thông tin thêm về phản ứng của Hg với lưu huỳnh và ứng dụng

1. Tác dụng với phi kim- Với O2: 4M + nO2 → 2M2On

4Al + 3O2 → 2Al2O3

- Với Halogen (Cl2, Br2): 2M + nCl2

ot→ 2MCln

2Fe + 3Cl2 ot→ 2FeCl3

- Với lưu huỳnh: 2M + nS ot→ M2Sn

Fe + S ot→ FeS

Hg + S → HgS ( dùng gom thủy ngân đổ)

Hoạt động 3: Tìm hiểu về khả năng phản ứng với nước của kim loại

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 69

Page 70: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

GV: Phát vấn về khả năng phản ứng với nước của các kim loại ở nhiệt độ thường và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa Na và Ca với nước. GV thông tin về một số kim loại tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao như: Fe, Zn…

2. Tác dụng với nước - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường. - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn lại không khử được H2O.

2Na + 2H2O0 +1 +1 0

2NaOH + H2

Hoạt động 4: Tìm hiểu về khả năng phản ứng với axit của kim loại

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về axit viết PTHH của kim loại Fe với dung dịch HCl; Cu với dung dịch HNO3 loãng, H2SO4 đặc → nhận xét về số oxi hoá của Fe trong muối thu được.

HS viết các PTHH của phản ứng, xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố

3. Tác dụng với dung dịch axita) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng…Kim loại (trước H) khử H+ trong axit thành H2

0 1 2 0

222Fe H Cl FeCl H+ +

+ → + ↑b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)

0 5 2 2

3 ãng 3 2 23 8 3 ( ) 2 4loCu HNO Cu NO NO H O+ + +

+ → + +0 6 2 4

2 4 2 242 2 2dacCu H SO Cu SO SO H O+ + +

+ → + +

Hoạt động 5: Tìm hiểu về khả năng phản ứng với dung dịch muối của kim loại GV biểu diễn thí nghiệm: Fe + dd CuSO4

HS quan sát, nhận xét, viết PTHH ở dạng phân tử và ion thu gọn. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng trên. HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại mạnh không tác dụng với nước và muối tan).

4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

Fe +0 +2 +2 0

FeSO4 + CuCuSO4

3. Củng cố: Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:

A. Li. B. K. C. Na. D. Rb. Câu 2: Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:

A. 50%. B. 35%. C. 20%. D. 40%. Câu 3: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:

A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,5M. 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập về nhà: 3 → 6 trang 89 (SGK).- Chuẩn bị phần «Dãy điện hóa»

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 70

Page 71: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 30/11/2013Tiết 30 Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 3)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Hiểu được: Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo

chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.

2. Kĩ năng : - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâmDãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Đinh sắt, dung dịch CuSO4, lá đồng, dung dịch AgNO3

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

Fe → Fe3O4 → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeCl2 → MgCl2

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về cặp oxi hóa khử của kim loại

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV yêu cầu HS hoàn thành các quá trình → Thông tin về cặp oxi hoá – khử của kim loại GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – khử của kim loại có điểm gì giống nhau ?

III – DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI 1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại

0

1Ag e Ag+ + ⇔

0

2 2Cu e Cu+ + ⇔

{ {0

2

[ ] [ ]

2O K

Fe e Fe+ + ⇔

→ Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại.Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử: Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe

Hoạt động 2: So sánh tính chất các cặp oxi hóa khử GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag là phản ứng: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 chiều. GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả như bên.

2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khửThí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2AgKết luận: Tính khử: Cu > Ag Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 71

Page 72: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Hoạt động 3: Giới thiệu dãy điện hóa của kim loạiGV giới thiệu dãy điện hoá của kim loại và lưu ý HS đây là dãy chứa những cặp oxi hoá – khử thông dụng, ngoài những cặp oxi hoá – khử này ra vẫn còn có những cặp khác.

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+

K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Au

→ Chiều tăng tính oxi hóa của ion kim loại, chiều giảm tính khử của kim loại GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại và quy tắc . HS vận dụng quy tắc để xét chiều của phản ứng oxi hoá – khử.BT: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (tỉ lệ 2:1 về số mol) vào 300ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 33,95B. 35,2C. 39,35D. 35,39

4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu.

Fe2+ Cu2+

Fe Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + CuTổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).

Xx+ Yy+

X Y

Phương trình phản ứng: Yy+ + X → Xx+ + Y

3. Củng cố: So sánh tính oxi hóa, tính khử của một số cặp oxi hóa khử 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 88-89 (SGK).- Chuẩn bị : Xem lại bài để luyện tập

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 72

Page 73: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 30/11/2013

Tiết 31 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠII. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của kim loại2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập kim loại tác dụng với nước, với axit, với dung dịch

muối…3. Thái độ : Phát huy khả năng tự học tự nghiên cứu của học sinh

B. Trọng tâmII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, chọn bài tập2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không

2. Bài mới: Hoạt động 1: Trả lời trắc nghiệm đơn giản về tính chất của kim loại

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCGV vấn đáp HS về các nội dung cơ bản

Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. NhômCâu 2: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. NhômCâu 3: Kim loại nào sau đây cứng nhất trong tất cả các kim loại? A. Vônfram B. Sắt C. Nhôm D. CromCâu 4: Kim loại nào sau đây mềm nhất trong tất cả các kim loại? A. Liti B. Sexi C. Natri D. KaliCâu 5: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A. Vônfram B. Sắt C. Nhôm D. CromCâu 6: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất trong tất cả các kim loại? A. Liti B. Sexi C. Natri D. KaliCâu 7: Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, SrCâu 8: Chọn câu trả lời đúng: A. vì các kim loại ở trạng thái rắn nên đều có ánh kim

A. B. vì ở trạng thái rắn nên các kim loại có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi caoB. C. các kim loại đều có ion dương trong mạng tinh thể nên đều dẫn nhiệt và dẫn điện tốtC. D. các kim loại khác nhau có nhệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy khác nhau

Câu 9: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. dễ cho electron, thể hiện tính khử B. dễ cho electron, thể hiện tính oxi hoá C. dễ nhận electron, thể hiện tính khử D. dễ nhận electron, thể hiện tính oxi hoáCâu 10: Tính chất hoá học chung của kim loại là

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 73

Page 74: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

A. thể hiện tính oxi hoá B. dễ bị oxi hoá C. dễ bị khử D. dễ nhận lectronCâu 11: Vonfram (W) được dùng làm dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân chính là do A. W là kim loại rất dẻo B. W có khả năng dẫn điện rất tốt C. có khả năng phản xạ ánh sáng D. W có nhiệt độ nóng chảy cao Câu 12: Dung dịch nào có khả năng oxi hoá yếu nhất trong số các dung dịch 1M sau đây A. Ag+ B. Cu2+ C. H+ D. Zn2+

Câu 13: Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Au, Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện của kim loại là A. Fe < Au < Al < Cu < Ag B. Fe < Al < Au < Cu < Ag C. Fe < Al < Cu < Ag < Au D. Al < Fe < Au < ag < CuCâu 14: Cho phương trình hoá học sau: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Phương trình nào dưới dây biểu thị sự oxi hoá cho phản ứng hoá học trên? A. Fe2+ + 2e → Fe. B. Fe → Fe2+ + 2e C. Cu2+ + 2e → Cu D. Cu → Cu2+ + 2e Câu 15: Chất có thể oxi hóa Fe thành Fe3+ là A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch HNO3

Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về kim loại tác dụng với nước, axit, muốiCâu 16: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

HD: Bảo toàn e, tính được số mol NO2 = 0,1→Thể tích = 2,24 (B)

Câu 17: Cho 4,8 gam kim loại R hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu

HD: Bảo toàn e, tính được số mol kim loại = 0,075 mol→ MR = 64 → Kim loại Cu

Câu 18: Ngâm một l đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết đồng tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm A. 15,5 g B. 0,8 g C. 2,7 g D. 2,4 g

HD: Khối lượng thanh sắt = khối lượng Cu tạo thành – khối lượng Fe phản ứng = 0,8(g)

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:

A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.

HD: Mol OH- = mol H+= nHCl = nKL = 0,025→ MKL = 23 → Kim loại là Na

3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập về nhà: 1 → 10 trang 100-101(SGK).- Chuẩn bị bài « Hợp kim »+ Khái niệm hợp kim+ Thành phần và ứng dụng của một số hợp kim

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 74

Page 75: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 07/12/2013Tiết 32 Bài 19: HỢP KIMI. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Biết được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).

2. Kĩ năng : - Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.- Xác định % kim loại trong hợp kim.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu B. Trọng tâm : Khái niệm và ứng dụng của hợp kim

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát2. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây: Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Cu, Cu2+, H, H+, Ag, Ag+

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hợp kim

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCGV: Giới thiệu cho HS một số hợp kimHS: Quan sát, kết hợp SGK cho biết khái niệm hợp kim, cho một vài ví dụ

I. KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.Thí dụ: - Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khac. - Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hợp kim

GV: Thông tin về tính chất của hợp kim, lấy ví dụ

BT: Khi hòa tan 7,7 gam hợp kim gồm natri với kali với nước thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hợp kim là: a. 25,33%K và 74,67%Na b. 26,33%K và 73,67%Na c. 27,33%K và 72,67%Na d. 28,33%K và 14,67%Na Hs trả lời các câu hỏi sau: - Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các kim loại thành phần ?

II – TÍNH CHẤTTính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim. Tính chất hoá học: Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia vào hợp kim. Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn - Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

- Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 đều phản ứng Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so với tính chất của các đơn chất. Thí dụ:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 75

Page 76: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

- Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần ? - Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần ?

- Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),… - Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,… - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 2100C,… - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.

Hoạt động 3:Tìm hiều về ứng dụng của hợp kim HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ thực tế về ứng dụng của hợp kim. GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của các hợp kim

III – ỨNG DỤNG - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,… - Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất. - Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,… - Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.

3. Củng cố: THÔNG TIN BỔ SUNG a. Về thành phần của một số hợp kim - Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni). - Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm đồ trang sức, ngòi bút máy,… - Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in. - Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống. - Đồng thau (gồm Cu và Zn). - Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn). - Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan) b. Về ứng dụng của hợp kim - Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hoá chất. - Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực. - Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động. Trong các kho hàng hoá, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này. 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập về nhà: 1 → 4 trang 91 (SGK).- Chuẩn bị bài « Sự ăn mòn kim loại »+ Khái niệm về sự ăn mòn kim loại+ Tìm hiều về sự ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa+ Phương pháp chống ăn mòn kim loại

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 76

Page 77: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 07/12/2013

Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ II. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập, củng cố, hệ thống hố kiến thức về este – lipit; cacbohiđrat; amin, aminoaxit, protein; polime

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết PTHH, gọi tên các hợp chất hữu cơ, giải các bài tập lí thuyết liên quan liên quan, kĩ năng giải bài tập định lượng

3. Thái độ : - Có ý thức ôn tập tốt.- Các chương hợp chất hữu cơ lớp 12 cung cấp cho HS nhiều kiến thức gắn với đời sống nên làm

cho HS yêu thích học tập môn hóa học hơn II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, bài tập2. Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập kiến thức

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập chương este- lipit

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCGV: Yêu cầu HS cần nhớ CT chung của este no, đơn, hở, cách gọi tên este, tính chất của este, phương pháp điều chế este, khái niệm về chất béo, tính chất hoá học của chất béo(Các câu hỏi trắc nghiệm đã ôn trong chương I cần xem lại.) → Yêu cầu HS vận dụng lại kiến thức đã học giải quyết các bài tập sau:Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Xác định CTPT của este?nCO2 = ?nH2O = ?CTPT của este có dạng nào? Vì sao?- PTHH? Tính toán HS: thảo luận, trình bày bài

Chương I: Este – lipit*Este- CT chung- Danh pháp- Tính chất*Chất béo- Khái niệm- Tính chất hoá họcBài tập 1:

OHCO nn22

3,0 == → este cần tìm là este no, đơn

chức, hở.CTPT của este cần tìm có dạng CnH2nO2 (n ≥1, nguyên)PTHH: CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 →

ot nCO2 + nH2O0,1 0,3 0,3 ⇒ n = 3 ⇒ CTPT của este là: C3H6O2

Bài tập 2: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g một este no đơn, hở cần dùng 100ml dd NaOH 1M thu được

Bài tập 2:CTCT của este cần tìm có dạng: RCOOR’nNaOH = 0,1.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 77

Page 78: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

8,2g muối. Xác định CTCT và tên este?GV: CTCT của este có dạng nào? PTHH? Tính toán?HS: trả lời, HS viết PTHH, tính toán

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1 ← 0,1 → 0,1 (mol)+ MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 → MR = 15 → R: CH3

+ MRCOOR’ = 8,8/0,1 = 88→ MR + MR’ = 44 → MR’ = 29 → R’: C2H5

→ CTCT của este là CH3COOC2H5

Hoạt động 2: Ôn tập chương cacbohidratGV: Lưu ý HS- Cần nhớ CTPT của các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, tính chất của chúng (hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã ôn trong tiết tự chọn cần xem lại)- Cần lưu tâm tới một số bài tập tính toán trực tiếp theo PT và bài tập tính toán theo hiệu suất.* Bài tập:Bài tập 3: Tính khối lượng kim loại Ag thu được khi tiến hành phản ứng tráng gương cho 6,3g glucozơ? (biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn)- PTHH? (lưu ý khi làm bt trắc nghiệm chỉ cần dùng CTPT, mối tương quan về số mol của Glu và Ag)-nGlucozơ = ? → nAg → mAg= ? HS: viết PTHH ( hoặc sơ đồ tóm tắt), tính toán

Chương II: Cacbohiđrat- CTPT của Glu, Fru, Sac, Tinh bột, Xen

Bài tập 3 C6H12O6 → 2Ag 0,35 → 0,7 (mol)→ mAg = 108.0,7 = 75,6g.

Bài tập 4: Từ tinh bột có thể tổng hợp ra ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic.Để thu được 20,7kg ancol etylic thì cần bao nhiêu kg tinh bột, coi hiệu suất chung của các quá trình là 80%?- Viết sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển hoá bằng công thức?- Lập mối liên hệ để tính toán?

Bài tập 4(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OHPT 62n (kg) → 92n (kg)ĐB x ← 20,7 (kg)→ x = (162n.20,7)/92n = 36,45 (kg)→ mtinh bột thực tế = 36,45.100/80 ≈ 45,56kg

Hoạt động 3: Ôn tập chương amin- aminoaxit- proteinChương 3: Amin, aminoaxit và protein

- Công thức phân tử của amin no, đơn, hở?- CTCT của amin no, đơn, hở, bậc I?- Cần lưu ý về so sánh tính bazơ của các loại amin, số đồng phân của các amin- Tính chất hoá học của amin?- Công thức phân tử của aminoaxit no, hở, đơn axit, đơn amino?- Tính chất hoá học của aminoaxit?- Khái niệm về polime? Các phương pháp tổng hợp polime? Lấy VD?- Vật liệu polime có mấy loại? Lấy VD?- Cần lưu ý phần bài tập tính toán: tính số mắt xích hoặc bài tập liên quan đến hiệu suất của phản ứng (theo tiết tự chọn đã học)

3. Củng cố: : Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu đem 5m gam amino axit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số CTCT thỏa mãn của X là

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 78

Page 79: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 4. Hướng dẫn học ở nhà : Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 17/12/2013

Tiết 36 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về este- lipit ; cacbohidrat ; amin- aminoaxit- protein ; polime- vật liệu polime

2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm, nhanh, chính xác3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu, khả năng khái quát hóa

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Trắc nghiệm 100%

III. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN: 1. Đề và đáp án: Đề chung toàn trường

2. Kết quả: Lớp 0→ <3,5 3,5 → <5 5 → <6,5 6,5 → <8 8→ 1012B112B2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 79

Page 80: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 14/12/2013

Tiết 33 Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết 1)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Hiểu được:- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá.- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.2. Kĩ năng : - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính

của chúng.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâm : Ăn mòn điện hóa học II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên : Hình vẽ biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt.

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh tính chất của đơn chất kim loại và hợp kim?

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sự ăn mòn kim loại

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp kim dễ bị ăn mòn? Bản chất của ăn mòn kim loại là gì? GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn mòn kim loại và bản chất của sự ăn mòn kim loại. GV yêu cầu HS cho biết các loại ăn mòn hóa học?

I – KHÁI NIỆM: 1. Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại

hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.

Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương M → Mn+ + ne2. Phân loại:

- Ăn mòn hóa học- Ăn mòn điện hóa

Hoạt động 2: Tìm hiểu về ăn mòn hóa học

GV lấy thí dụ minh hoạ → Yêu cầu HS nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học?

II – CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI1. Ăn mòn hoá học: a. Khái niệm:Thí dụ: - Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 80

Page 81: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

→ Yêu cầu HS rút ra đặc điểm của sự ăn mòn hóa học

2Fe + 3Cl2 2FeCl30 0 +3 -1

- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong:

3Fe + 2O2 Fe3O40 0 +8/3 -2t0

3Fe + 2H2O Fe3O4 + H20 +1 +8/3 0t0

Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.b. Đặc điểm:- Chỉ xảy ra các phản ứng hóa học đơn giản- Không phát sinh dòng điện- Nhiệt độ môi trường càng cao thì tốc độ ăn mòn hóa học càng lớn

Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm ăn mòn điện hóa GV trình chiếu hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm về sự ăn mòn điện hoá. GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải thích các hiện tượng đó.

-

oooooo

oooooo

oooooo

oooooo

-- ------- --

Zn2+

H+

>e

2. Ăn mòn điện hoáa) Khái niệm Thí nghiệm: (SGK) Hiện tượng: - Kim điện kế quay chứng tỏ có dòng điện chạy qua. - Thanh Zn bị mòn dần. - Bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh Cu. Giải thích: - Điện cực âm (anot): Zn bị ăn mòn theo phản ứng: Zn → Zn2+ + 2eIon Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây dẫn sang điện cực Cu. - Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra. 2H+ + 2e → H2

Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự ăn mòn điện hóa học hợp kim sắt trong không khí ẩm GV trình chiếu hình ảnh về sự ăn mòn điện hoá học của hợp kim sắt.

O2 + 2H2O + 4e 4OH-Fe2+

C Fe

Vaät laøm baèng gang

e

Lôùp dd chaát ñieän li

GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt trong không khí ẩm.

b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong không khí ẩmThí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm. - Trong không khí ẩm, trên bề mặt của gang luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li. - Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot.Tại anot: Fe → Fe2+ + 2eCác electron được giải phóng chuyển dịch đến catot.Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2. Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 81

Page 82: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Fe2O3.nH2O.

3. Củng cố: Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ? 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài- Chuẩn bị phần tiếp theo+ Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa+ Phương pháp chống ăn mòn kim loại

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 82

Page 83: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 14/12/2013

Tiết 34 Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết 2)I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Hiểu được:- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá.- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.2. Kĩ năng : - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính

của chúng.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâm : Ăn mòn điện hóa học II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên : Hình vẽ biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt.

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Giải thích sự ăn mòn hợp kim Zn-Cu?

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các điều kiện để quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV?: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mòn điện hoá học, thực hiện các thí nghiệm để rutd ra các điều kiện để quá trình ăn mòn điện hoá xảy ra ? GV lưu ý HS là quá trình ăn mòn điện hoá chỉ xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều kiện trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá trình ăn mòn điện hoá sẽ không xảy ra.

c) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá học- Các điện cực phải khác nhau về bản chất.- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qu dây dẫn.- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp chống ăn mòn kim loại, bảo vệ kim loại

GV yêu cầu HS cho biết các biện pháp chống ăn mòn kim loại → GV giới thiệu nguyên tắc

III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI1. Phương pháp bảo vệ bề mặt Dùng những chất bền vững với môi trường để

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 83

Page 84: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

của phương pháp bảo vệ bề mặt. HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim loại được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt.

phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại.→ Cách li kim loại với môi trường

Vd: bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,… GV yêu cầu HS cho biết nguyên tắc của phương pháp điện hoá. GV ?: Tính khoa học của phương pháp điện hoá là gì?

GV thông tin thêm

2. Phương pháp điện hoáNối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ.Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép.3. Dùng hợp kim chống ăn mòn

Vd: Hợp kim Fe-Cr-Ni4. Dùng chất chống ăn mònVí dụ: Urotrophin: làm cho bề mặt kim loại thụ động với axit.

3. Củng cố:Câu 1: Có 2 ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4 loãng. Cho thêm vào mỗi ống nghiệm một viên Zn; sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào một ống nghiệm. So sánh hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm và giải thích?Đáp án : Hiện tượng:Ở cả hai ống,viên kẽm tan dần, và có khí H2 thoát ra Ở ống 2 khí H2 thoát ra mãnh liệt hơn.Giải thích: Ở ống thứ 2 có sự tạo thành pin điện hoá Zn-Cu. Do Zn (cực âm) bị ăn mòn nhanh hơn.Câu 2: Một sợi dây đồng nối tiếp với một sợi dây nhôm để ngoài trời. Hãy cho biết hiện tượng gì xảy ra ở chỗ nối của 2 kim loại. Giải thích và cho lời khuyên.Đáp án : Ở chỗ nối của 2 kim loại xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá.

Cực âm(Al): Al → Al3+ + 3e Cực dương(Cu): 2H+ +2e → H2

Kết quả:- Sau một thời gian dây nhôm bị ăn mòn và đứt. - Vì vậy, tốt nhất nên nối những đoạn dây cùng chất với nhau để hạn chế sự ăn mòn điện hoá.

4. Hướng dẫn học ở nhà :- Học bài- Chuẩn bị luyện tập : Sự ăn mòn kim loại

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 84

Page 85: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 14/12/2013

Tiết 37 LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠII. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn.

2. Kĩ năng : Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.

3. Thái độ : Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này.II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, bài tập2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không

2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: HS nắm vững bản chất của sự ăn mòn kim loại, ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa; Giải thích được cơ chế sự ăn mòn điện hóa

HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mòn kim loại để chọn đáp án đúng.

Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải làA. sự khử kim loại. B. sự oxi hoá kim loại C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.

HS xác định trong mỗi trường hợp, trường hợp nào là ăn mòn hoá học, trường hợp nào là ăn mòn điện hoá. GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D.

Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?A. Ngâm trong dung dịch HCl.B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 kim loại để biết được khả năng ăn mòn của 2 kim loại Fe và Sn.

Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:A. thiếc B. sắt

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 85

Page 86: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị ăn mòn

HS vận dụng kiến thức về ăn mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất.

Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.B. Để không gây ô nhiễm môi trường.C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.

GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá chất nào có khả năng ăn mòn kim loại ? HS chọn đáp án đúng và giải thích.

Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?

A. Etanol B. Dây nhômC. Dầu hoả D. Axit clohiđric

HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án đúng.

Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi làA. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điên hoá học.

Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng giải thích hiện tượng, giải bài tập của HS

GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ? Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi đó xảy ra quá trình ăn mòn loại nào ?

Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.Giải Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4

loãng và bị ăn mòn hoá học.Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm. Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng:Zn + CuSO4 → ZnSO4 + CuCu tạo thành bám vào Zn tạo thành cặp điện cực và Zn bị ăn mòn điện hoá.- Ở cực âm (Zn): Kẽm bị oxi hoá. Zn → Zn2+ + 2e- Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4

loãng bị khử thành khí H2. 2H+ + 2e → H2

H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.

GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 86

Page 87: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ? HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác định % khối lượng của hợp kim.

thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim.GiảiNgâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có Zn phản ứng. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nZn = nH2 = 0,04 22,40,986

=

%Zn = 28,89% .1009

0,04.65= %Cu = 71,11%

GV hướng dẫn HS tính khối lượng thanh kim loại tăng lên → Dựa vào khối lượng thanh kim loại tăng tính khối lượng Cu tạo thành.

Bài 9: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?

Giải: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu x 3x/2 3x/2mThanh nhôm tăng = mCu – mAl = 51,38- 50 = 1,38

3 3.0,0264. 27 1,38 0,02 64. 1,92( )

2 2Cu

xx x m g⇔ − = ⇒ = ⇒ = =

HS thảo luận làm bài → Một HS lên bảng trình bàyGV nhận xét, đánh giá

Bài 10: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4

trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?Giải: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu x x x

mThanh sắt tăng = mCu – mFe = 64x- 56x = 8,8-8=0,8 → x= 0,1Số mol CuSO4 còn lại = 2.0,5 – 0,1 = 0,9 mol

0,9

1,80,5MC M⇒ = =

3. Củng cố: Củng cố trong bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Chuẩn bị bài « Điều chế kim loại »+ Các phương pháp điều chế kim loại+ Tính lượng kim loại trong từng cách điều chế

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 87

Page 88: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 21/12/2013

Tiết 38 Bài 14: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠII. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức : Hiểu được:- Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại

mạnh khử ion kim loại yếu hơn).2. Kĩ năng : - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc

ngược lại.3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

B. Trọng tâm : Các phương pháp điều chế kim loại II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : - Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt.- Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.

2. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài mớiIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu rút ra nguyên tắc điều chế kim loại

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV đặt hệ thống câu hỏi: - Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin có ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ? - Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì ? - Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại?

I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne → M

Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp nhiệt luyệnII – PHƯƠNG PHÁP

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 88

Page 89: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện. GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu và Fe bằng phương pháp nhiệt luyện sau:CuO + H2

Fe2O3 + CO Fe2O3 + Al

1. Phương pháp nhiệt luyện Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động. Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khử trung bình (Zn, Fe, Sn, Pb,…) trong công nghiệp.Thí dụ:

PbO + H2 Pb + H2Ot0

Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2t0

Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3t0

Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp thủy luyện GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện. GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. HS tìm thêm một số thí dụ khác về phương pháp dùng kim loại để khử ion kim loại yêu hơn.

2. Phương pháp thuỷ luyện Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,…Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu.

Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp điện phân nóng chảy GV ?: Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy ? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của kim loại ? HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân nóng chảy Al2O3, MgCl2.

3. Phương pháp điện phân a) Điện phân hợp chất nóng chảy Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.

K (-) Al2O3 A (+)Al 3+ O2-

Al3+ + 3e Al 2O2- O2 + 4e

2Al2O3 4Al + 3O2ñpnc

Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.

K (-) A (+)Mg2+ Cl-

Mg2+ + 2e Mg 2Cl- Cl2 + 2e

MgCl2

MgCl2 Mg + Cl2ñpnc

Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp điện phân dung dịch GV ?: Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch ? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của kim

b) Điện phân dung dịch Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 89

Page 90: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

loại ? HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2.

Cu.

K (-) A (+)Cu2+, H2O Cl-, H2O

Cu2+ + 2e Cu 2Cl- Cl2 + 2e

CuCl2(H2O)

CuCl2 Cu + Cl2ñpdd

GV giới thiệu công thức Farađây dùng để tính lượng chất thu được ở các điện cực và giải thích các kí hiệu có trong công thức.

c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực

Dựa vào công thức Farađây: m = nFAIt

, trong đó:

m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.I: Cường độ dòng điện (ampe)t: Thời gian điện phân (giây)F: Hằng số Farađây (F = 96.500).

3. Củng cố: Câu 1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catod là

A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam. Câu 2. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?

A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam. 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập SGK.- Chuẩn bị luyện tập điều chế kim loại

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 90

Page 91: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 21/12/2013

Tiết 39 Bài 14: LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế

kim loại.2. Kĩ năng : Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng

có liên quan.3. Thái độ : Học tập nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, chọn bài tập2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tổ chức tiết dạy

GV: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chia làm 5 nhóm nhỏHS: Mỗi nhóm nhỏ làm một trong 5 bài tậpGV: Chọn thành viên bất kỳ trong nhóm lên bảng trình bày lần lượt 5 bài tậpHS khác theo dõi, nhận xét, bổ sungGV: Đánh giá

Hoạt động 2: Trình bày, nhận xét, đánh giá HS nhắc lại các phương pháp điều chế kim loại và phạm vi áp dụng của mỗi phương pháp. GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng phương pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch MgCl2 ? HS vận dụng các kiến thức có liên

Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học.Giải1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách: Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Điện phân dung dịch AgNO3:

4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3ñpdd

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 91

Page 92: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

quan để giải quyết bài toán. Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:

2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2t0

2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy:

MgCl2 Mg + Cl2ñpnc

HS - Viết PTHH của phản ứng. - Xác định khối lượng AgNO3 có trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng. GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối lượng của vật sau phản ứng theo công thức:mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào)

Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.Giảia) PTHH Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Agb) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng

Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd: (g) 10 .4100250

=

Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:

(mol) 0,01 100.17010.17

=

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag mol: 0,005 →0,01→ 0,01Khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + (108.0,01) – (64.0,005) = 10,76 (g)

GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập. Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó làA. Mg B. Cu C. Fe D. Cr

GiảiMxOy + yH2 → xM + yH2OnH2 = 0,4 nO(oxit) = nH2 = 0,4

mkim loai trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g)

x : y = M

16,8: 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối của các

kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.

GV ?: - Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị của kim loại trong muối clorua thu được có điểm gì giống nhau ? - Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl thì kim loại hết hay không ? HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.

Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2

(đkc). Kim loại M là:A. Mg B. Ca C. Fe D. Ba

GiảinH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol) M + 2HCl → MCl2 + H2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 92

Page 93: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

0,24 0,48 0,24nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(b) = 0,5 Kim loại hết, HCl dư

M = 40 0,249,6

= M là Ca

HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá trị của kim loại và khối lượng mol của kim loại. GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài toán.

Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó làA. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. CaCl2Giải Ta có: nCl2 = 0,15

2MCln → 2M + nCl2

n

0,3 0,15

M = n

0,36

= 20n n = 2 & M = 40 M là Ca

3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Bài tập SGK.- Chuẩn bị bài « Thực hành số 3 »

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 93

Page 94: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 04/01/2014

Tiết 40 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :− So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.− Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.− Zn phản ứng với :

a) dung dịch H2SO4 ; b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

2. Kĩ năng : − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.− Viết tường trình thí nghiệm.3. Thái độ : Thực hành nghiêm túc, cẩn thận, chủ động tích cực trong quá trình thí nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : a. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.b. Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài thực hành.IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm sự chuẩn bị bài của học sinh

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 94

Page 95: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và một số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành.- GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm.Hoạt động 2:- HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu của vở thực hành

Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại

Hoạt động 3:- HS tiến hành thí nghiệm như vở thực hành- Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy ra nhanh và rõ hơn.

Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong dung dịch.

Hoạt động 4:- HS tiến hành thí nghiệm như vở thực hành- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.

Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hoá

Hoạt động 5: Công việc cuối buổi thực hành.- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu.

3. Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu hiện tượng từng thí nghiệm, giải thích - HS khác nhận xét, giáo viên kết luận

4. Hướng dẫn học ở nhà :- Nắm vững nội dung kiến thức bài thực hành- Chuẩn bị bài « Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm »+ Vị trí trong BTH+ Tính chất vật lí+ Tính chất hóa học của kim loại kiềm+ Ứng dụng

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 95

Page 96: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 04/01/2014

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔMTiết 41 Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được :− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.− Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm Hiểu được : − Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).− Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi

kim).− Trạng thái tự nhiên của NaCl. − Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).2. Kĩ năng : − Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất kim loại kiềm. − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.− Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp

chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.3. Thái độ : Học tập nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình thí nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm sự chuẩn bị bài của học sinh

2. Bài mới:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 96

Page 97: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và cấu hình e nguyên tử các nguyên tố nhóm IA

- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA- HS thực hiện yêu cầu của GV, trả lời

A. KIM LOẠI KIỀMI – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Thuộc nhóm IA - Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).- Cấu hình electron nguyên tử:Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1

Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại kiềm- GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na.- HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi cắt và nhận xét về tính cứng của kim loại Na.- GV giải thích các nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm.- Trình chiếu bảng 6.1 Sgk để HS biết thêm quy luật biến đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm.

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ (Sgk)- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại kiềm- GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm.

- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm: Na + O2; Na + Cl2; Na + HCl; Na + H2O- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng của các kim loại kiềm.

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. M → M+ + 1e- Tính khử tăng dần từ Li → Cs.- Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.1. Tác dụng với phi kima. Tác dụng với oxiTQ: 4M + O2 2M2O VD: 2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit) 4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)b. Tác dụng với cloTQ : 2M + Cl2 2MCl VD : 2K + Cl2 → 2KCl2. Tác dụng với axitTQ : 2M + 2HCl 2MCl + H2

2M + H2SO4 M2SO4 + H2

VD : 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

3. Tác dụng với nước 2K + 2H2O → 2KOH + H2

Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả.

3. Củng cố:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 97

Page 98: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

- Khả năng phản ứng của kim loại kiềm? - BT: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng

hết với nước thu được dung dịch kiềm và 1,12 lít khí (ở đktc). Hai kim loại kiềm đó là? 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức bài học- Chuẩn bị bài :+ Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế kim loại kiềm+ Nắm kiến thức về một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm+ Làm bài tập SGK

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 04/01/2014

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔMTiết 42 Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM (tiết 2)I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết được :− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.− Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm Hiểu được : − Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).− Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi

kim).− Trạng thái tự nhiên của NaCl. − Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).2. Kĩ năng : − Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất kim loại kiềm. − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.− Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm, viết sơ đồ điện

phân điều chế kim loại kiềm.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.3. Thái độ : Thực hành nghiêm túc, cẩn thận, chủ động tích cực trong quá trình thí nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, bài tập2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm sự chuẩn bị bài của học sinh

2. Bài mới:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 98

Page 99: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 : Tìm hiểu về ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế kim loại kiềm

HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm.

IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ1. Ứng dụng: - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Cs được dùng làm tế bào quang điện.

HS nghiên cứu SGK. 2. Trạng thái thiên nhiênTồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở trong đất.

- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào ?- GV trình chiếu mô hình mô phỏng quá trình điện phân nóng chảy NaCl- Yêu cầu HS viết sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy điều chế Na

3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.Thí dụ:

2NaCl 2Na + Cl2ñpnc

Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức về kim loại kiềm, rèn luyện kĩ năng giải bài tậpGV : Chia lớp thành 4 nhóm lớn, mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ làm 4 bài tậpHS : Thảo luận 5 phút, đại diện các nhóm lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sungGV : Nhận xét, đánh giáBài 1: Viết phương trình hóa học trong đó:a) Nguyên tử K bị oxi hóa thành ion K+(3pt)b) Ion K+ bị khử thành nguyên tử K(2pt)

Bài 1:

a) (1) 4K + O2 → 2K2O

(2) 2K + 2HCl → 2KCl + H2

(3) 2K + 2H2O → 2KOH + H2

b) (1) 2KCl 2K + Cl2

(2) 4KOH 4K + O2 + 2H2OBài 2: Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở anot?A. Sự oxi hóa K+ B. Sự oxi hóa Cl-

C. Sự khử K+ D. Sự khử Cl-

Bài 2: Đáp án B

Bài 3: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được dung dịch kiềm và 2,24 lít khí (ở đktc). a) Xác định 2 kim loại?b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại

trong hỗn hợp?

Bài 3:

a)2

2,242. 2. 0,2( )

22,4M Hn n mol= = =

6,231

0,2M⇒ = = ⇒ Kim loại là Na và K

b) Ta có hệ phương trình:

2

23 39 6,2 0,1

0,2 0,1hh

H

m a b a

n a b b

= + = = ⇒ = + = = 23.0,1.100

% 37% % 63%6,2Nam K⇒ = = ⇒ =

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 99

Page 100: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Bài 4: Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,056 g/ml. Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

Bài 4: Hướng dẫn HS tính Vdd, mdd

Đáp án: 1M và 5,3%

3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức bài học- Chuẩn bị bài « Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ»+ Vị trí trong BTH+ Tính chất vật lí+ Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ+ Tính chất, ứng dụng của Ca(OH)2 ; CaCO3 ; CaSO4

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 11/01/2014

Tiết 43 KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được :− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.− Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).2. Kĩ năng : − Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim

loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.− Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức

II. TRỌNG TÂM :− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm

thổ− Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ− Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 100

Page 101: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

1. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng. 2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và cấu hình e nguyên tử của nguyên tố kim loại kiềm

GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm vị trí nhóm IIA. HS viết cấu hình electron của các kim loại Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng.

A. KIM LOẠI KIỀM THỔI – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA- Gồm: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra).- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2; Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật li của kim loại kiềm HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng số vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim loại kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ như bên. GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ lại biến đổi không theo một quy luật nhất định giống như kim loại kiềm ?

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.- Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). - Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của kim loại kiềm GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm thổ, em có dự đoán gì về tính chất hoá học của các kim loại kiềm thổ ? HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu diễn tính khử của kim loại kiềm thổ.

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. M → M2+ + 2e- Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2.

GV thông tin phương trình phản ứng tổng quát HS lấy các thí dụ minh hoạ và viết PTHH để minh hoạ cho tính chất của kim loại nhóm IIA.

BT: 1). Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là:

A. Be. B. Ba.

1. Tác dụng với phi kim: TQ: 2M + O2 2MO Vd:

2Mg + O2 2MgO0 0 +2 -2

2. Tác dụng với axita) Với HCl, H2SO4 loãngTQ: M + 2HCl MCl2 + H2

M + H2SO4 MSO4 + H2

Vd:

2Mg + 2HCl MgCl2 + H20 +1 +2 0

b) Với HNO3, H2SO4 đặc

4Mg + 10HNO3(loaõng) 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O0 +5 +2 -3

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 101

Page 102: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

C. Ca. D. Mg. 2) Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại này là:

A. Be,Mg B. Mg,CaC. Ca,Sr D. Sr,Ba

4Mg + 5H2SO4(ñaëc) 4MgSO4 + H2S + 4H2O0 +6 +2 -2

3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí H2.TQ: M + 2H2O M(OH)2 + H2

Vd: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Hoạt động 4: Tìm hiểu về Ca(OH)2

HS nghiên cứu SGK để biết được những tính chất của Ca(OH)2. GV giới thiệu thêm một số tính chất của Ca(OH)2 mà HS chưa biết.

B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2. Hấp thụ dễ dàng khí CO2:CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nhận biết khí CO2

Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,…Hoạt động 5: Tìm hiểu về CaCO3

GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích bằng phương trình phản ứng. GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng phân huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên như cặn trong nước đun nước, thạch nhũ trong các hang động,..

2. Canxi cacbonat Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

CaCO3 CaO + CO2t0

Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2

CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2

t0

Hoạt động 6: Tìm hiểu về CaSO4

GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch cao nung. Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà HS chưa biết.

3. Canxi sunfat Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống. Thạch cao nung:

CaSO4.2H2O CaSO4.H2O + H2O1600C

thaïch cao soáng thaïch cao nung Thạch cao khan là CaSO4

CaSO4.2H2O CaSO4 + 2H2O3500C

thaïch cao soáng thaïch cao khan

3. Củng cố: Câu 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì

A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.

Câu 2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽA. Có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra.C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 102

Page 103: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Câu 3. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là

A. 35,2% & 64,8% B. 70,4% & 26,9%C. 85,49% & 14,51% D.17,6% & 82,4%

Câu 4. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?

A. Be B. Mg C. Ca D. Ba 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức bài - Chuẩn bị :+ Nước cứng+ Cách làm mềm nước

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 11/01/2014

Tiết 44 KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được :− Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ;

Cách làm mềm nước cứng. − Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.2. Kĩ năng : − Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức

II. TRỌNG TÂM :− Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ− Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 103

Page 104: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

1. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:Ca Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCl2 Ca

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm nước cứng và phân loại

GV ?- Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và sản xuất?- Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là nguồn nước gì? GV thông báo: Nước tự nhiên lấy từ sông suối, ao hồ. Nước ngầm là nước cứng, vậy nước cứng là gì ?Nước mềm là gì? Lấy ví dụ. GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc phân loại tính cứng là gì ? Vì sao gọi là tính cứng tạm thời ? Tính cứng vĩnh cửu ?

C. NƯỚC CỨNG1. Khái niệm:- Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.- Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ được gọi là nước mềm. Phân loại:a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất.

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2Ot0

Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2Ot0

b) Tính cứng vĩnh cửu: Gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ.

c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của nước cứng GV ? Trong thực tế em đã biết những tác hại nào của nước cứng ? HS: Đọc SGK và thảo luận.

2. Tác hại- Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ.- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.- Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, tốn xà phòng và làm áo quần mau chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo.

- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp làm mềm nước cứng GV đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo các em nguyên tắc để làm mềm nước cứng là gì? GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa những muối nào ? khi đung nóng thì có những phản ứng hoá học nào xảy ra ?- Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung hoà muối axit thành muối trung hoà không tan , lọc bỏ chất không tan được

3. Cách làm mềm nước cứng Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.a) Phương pháp kết tủa Tính cứng tạm thời: - Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2

bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat không tan. Lọc bỏ kết tủa → nước mềm.- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 104

Page 105: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

nước mềm. GV ?: Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion. GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có thể trao đổi ion của một số chất cao phân tử tự nhiên hoặc nhân tạo người ta có phương pháp trao đổi ion.

GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể làm mất những loại tính cứng nào ?

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2OCa(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3 + 2NaHCO3

Tính cứng vĩnh cửu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4). CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3 + Na2SO4

b) Phương pháp trao đổi ion- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch.

- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết ion Ca2+ và Mg2+

- HS nghiên cứu SGK để biết được cách nhận biết ion Ca2+ và Mg2+.

4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch Thuốc thử: dung dịch muối

−23CO và khí CO2.

Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại. Phương trình phản ứng: Ca2+ + −2

3CO → CaCO3

CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (tan)Ca2+ + 2HCO3

-

Mg2+ + −23CO → MgCO3

MgCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 (tan)Mg2+ + 2HCO3

-

3. Củng cố: Câu 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3

-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào ?

A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.C. Nước cứng có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm.

Câu 2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?A. NaCl. B. H2SO4. C. Na2CO3. D. KNO3.

Câu 3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?A. −

3NO B. −24SO C. −

4ClO D. −34PO

Câu 4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ?A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển).B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra.D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa.

4. Hướng dẫn học ở nhà :- Nắm vững nội dung kiến thức bài học- Chuẩn bị bài « Luyện tập : Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ»

* Kinh nghiệm:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 105

Page 106: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 17/01/2014

Tiết 45 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng. 3. Thái độ: Tự giác học tập, chủ động tích cực trong việc lĩnh hội tri thứcII. CHUẨN BỊ: HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ. GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng

- HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài tập bên theo cặp đôi- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài

Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau đây

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 106

Page 107: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

tập.- HS lên bảng trình bày, HS khác nhạn xét- GV đánh giá

CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3

CaO Ca(OH)2 CaCl2

CO2 KHCO3 K2CO3Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hợp chất của kim loại kiềm

- HS giải quyết theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn giải hệ thông thường.- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập.

Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt làA. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g GiảiNaOH + HCl → NaCl + H2OKOH + HCl → KCl + H2OGọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH 40a + 56b = 3,04 (1)Từ 2 PTHH trên ta thấy:1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.1 mol KOH → 1 mol KCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) → 1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g.Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04 mKOH = 40.0,02 = 0,8g; đáp án D.

Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về tính chất kim loại kiềm thổ, nước cứng- HS vận dụng phương pháp làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu để trả lời câu hỏi

Bài 3: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ?A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl

- GV ?: Để điều chế kim loại Ca ta có thể sử dụng phương pháp nào trong số các phương pháp điều chế các kim loại mà ta đã học ?

- HS chọn đáp án phù hợp.

Bài 4: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Canxi ?A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về hợp chất của canxi- GV giới thiệu cho HS phương pháp giải toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.

- HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV.

Bài 5: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10g B. 15g C. 20g D. 25gGiải

nCO2 = 0,3 1 <2

OH

CO

−nn =

0,50,3

= 1,6 < 2 Tạo 2 muối

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3

a→ a aCa(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

b→ 2b

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 107

Page 108: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

=+

=+

0,3ba0,25ba

2

=

=

0,05b0,2a

mCaCO3 = 100.0,2 = 20g

HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV.

Bài 6: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3

chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất.GiảiMgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 + nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.

Ta có: 100.8428,1.a

+ 100.197

a) - 28,1.(100= 0,2 a = 29,89%

- GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau khi đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm kết tủa nữa ?- HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết tủa để tìm lượng CO2.

Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là

A. 0,05 mol B. 0,06 molC. 0,07 mol D. 0,08 mol

3. Củng cố:Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho biết B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống.

A

B

C DNaOH NaOH

NaOH

HCl

t0E F

4. Hướng dẫn học ở nhà:- Nắm vững kiến thức về kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất- Chuẩn bị bài: “Nhôm và hợp chất”

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 108

Page 109: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 17/01/2014

Tiết 46 NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí của nhôm .Hiểu được: − Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung

dịch kiềm, oxit kim loại.2. Kĩ năng : − Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm − Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm− Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.− Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 109

Page 110: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

IV. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : Các thí nghiệm về Al2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm sự chuẩn bị bài của học sinh

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và cấu hình e nguyên tử nhôm

GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vi trí của Al trong bảng tuần hoàn. HS viết cấu hình electron nguyên tử của Al, suy ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi hoá duy nhất là +3.

A. NHÔMI – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ- Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 hay [Ne]3s23p1

- số oxi hoá +3 trong các hợp chất.Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của nhôm

HS tự nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế để biết được các tính chất vật lí của kim loại Al

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.- Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3), dẫn điện tốt và dẫn nhiệt tốt.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của nhôm HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của nhôm trong dãy điện hóa, từ đó xác định tính chất hóa học của Al.

GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông tơ; phản ứng của Al với Cl2. HS quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH của phản ứng.

GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al lại rất bền vững trong không khí ở nhiệt độ thường ?

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ bị oxi hoá thành ion dương. Al ∏ Al3+ + 3e1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với halogen2Al + 3Cl2 ∏ 2AlCl3

b) Tác dụng với oxi

4Al + 3O2 2Al2O3t0

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

- GV làm thí nghiệm với axit HCl, H2SO4đ, HNO3.- HS quan sát giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng.- Với axit HCl, H2SO4 (l)…. thì Al khử ion nào ? Sản phẩm ?- Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion nào ? Vì sao ?

- Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ?

2. Tác dụng với axit Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4

loãng ∏ H2

2Al + 6HCl ∏ 2AlCl3 + 3H2↑ Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3

đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + 4HNO3 (loaõng) Al(NO3)3 + NO + 2H2Ot0

2Al + 6H2SO4 (ñaëc) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2Ot0

Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

HS mô tả thí nghiệm, viết PTHH của phản ứng.

3. Tác dụng với oxit kim loại (Pư nhiệt nhôm)

2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fet0

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 110

Page 111: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

BT: Để điều chế 78 g Cr từ Cr2O3 dư bằng phản ứng nhiệt nhôm cần tối thiểu bao nhiêu Al? Biết H=90%.A. 40,5 g B. 45,0 gC. 54,0 g D. 81,0 g

HS nghiên cứu SGK để biết được phản ứng của Al với nước xảy ra trong điều kiện nào. GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại rất bền vững với nước ?

4. Tác dụng với nước- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường): 2Al + 6H2O ∏ 2Al(OH)3↓ + 3H2↑- Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ cao vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.

GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm.

5. Tác dụng với dung dịch kiềm - Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm: Al2O3 + 2NaOH ∏ 2NaAlO2 + H2O (1) - Al khử nước: 2Al + 6H2O ∏ 2Al(OH)3↓ + 3H2 (2) - Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH ∏ NaAlO2 + 2H2O (3)Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau cho đến khí nhôm bị hoà tan hết. 2Al + 2NaOH + 2H2O ∏ 2NaAlO2 + 3H2↑

3. Củng cố: Củng cố trong từng hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà : Chuẩn bị phần tiếp theo

Ngày soạn: 17/01/2014

Tiết 47 NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được: Trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm .Hiểu được: − Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy 2. Kĩ năng : − Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.− Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; 3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Phương pháp điều chế nhôm

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Sơ đồ sản xuất nhôm

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 111

Page 112: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 2 3 3 3 3 2 3( ) ( )Al Al O Al OH AlCl Al OH Al O→ → → → →

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về ứng dụng và trạng thái tự nhiên của nhôm

HS trình bày các ứng dụng quan trọng của Al và cho biết những ứng dụng đó dựa trên những tính chất vật lí nào của nhôm? GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của nhôm.

IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN1. Ứng dụng - Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất. - Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ nhà bếp. - Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên nhiên của Al.

2. Trạng thái thiên nhiênĐất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), criolit (3NaF.AlF3),...

Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình sản xuất nhôm HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công nghiệp được sản xuất theo phương pháp nào. GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy mà không sử dụng các phương pháp khác ? GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất Al là gì ? Nước ta có sẵn nguồn nguyên liệu đó hay không ? HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm này nhằm mục đích gì ? GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy. GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, người ta phải thay thế điện cực dương ?

V. SẢN XUẤT NHÔMTrong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn tạp chất là

Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hoá học ∏ Al2O3 gần như nguyên chất.

2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ. Quá trình điện phân Al2O3 →

ot 2Al3+ + 3O2-

K (-) A (+)Al2O3 (noùng chaûy)Al3+ O2-

Al3+ + 3e Al 2O2- O2 + 4e

Phöông trình ñieän phaân:2Al2O3 4Al + 3O2ñpnc

Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương.

Hoạt động 3: Luyện tậpĐiện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3

(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so

Hướng dẫn:

2Al2O3dpnc→ 4Al + 3O2 (1) ; C + O2

ot→ CO2 (2) ;

2C + O2 ot→ 2CO (3)

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 112

Page 113: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 54,0 kg B. 75,6 kg C. 67,5 kg D. 108,0 kg

- Do X = 32 → hỗn hợp X có CO2 ; CO (x mol) và O2 dư (y mol) - 2,24 lít X + Ca(OH)2 dư → 0,02 mol kết tủa = nCO2 → trong 67,2 m3 X có 0,6 CO2

- Ta có hệ phương trình:44.0,6 28 32

320,6

x y

x y

+ + =+ + và 0,6 + x + y = 3 → x = 1,8 và y

= 0,6 Từ (1) ; (2) ; (3) → mAl = 75,6 kg → đáp án B

3. Củng cố: Củng cố trong bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức bài học- Chuẩn bị phần « Hợp chất của nhôm »

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 17/01/2014

Tiết 48 NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tiết 3)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Hiểu được: − Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm.− Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ

mạnh; − Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. 2. Kĩ năng : − Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm − Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được cách nhận biết ion nhôm − Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.− Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 113

Page 114: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

II. TRỌNG TÂM :− Tính chất hoá học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3. − Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các thí nghiệm về hợp chất của nhôm2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm sự chuẩn bị bài của học sinh

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của Al2O3

HS nghiên cứu SGK để biết được một số tính chất vật lí của nhôm oxit.

HS viết phương trình hoá học của phản ứng để chứng minh Al2O3

là hợp chất lưỡng tính.

B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔMI – NHÔM OXIT1. Tính chất Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, tnc > 20500C. Tính chất hoá học: Là oxit lưỡng tính. * Tác dụng với dung dịch axit Al2O3 + 6HCl ∏ 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6H+ ∏ 2Al3+ + 3H2O * Tác dụng với dung dịch kiềm Al2O3 + 2NaOH ∏ 2NaAlO2 + H2O Natri aluminat Al2O3 + 2OH− ∏ 2AlO2

− + H2OHoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của Al2O3

HS nghiên cứu SGK để trả lời một số câu hỏi:- Al2O3 tồn tại dưới dạng nào?- Ứng dụng làm gì?

2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của quặng boxit (Al2O3.2H2O) dung để sản xuất nhôm. Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay gặp là: - Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,... - Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, dùng trong kĩ thuật laze. - Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức. - Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất của Al(OH)3

HS biểu diễn thí nghiệm điều chế Al(OH)3, sau đó cho HS quan sát

II. NHÔM HIĐROXIT Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 114

Page 115: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Al(OH)3 vừa điều chế được. HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của Al(OH)3. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm hoà tan Al(OH)3 trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH. HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương trình phân tử và phương trình ion của phản ứng → Rút ra kết luận về tính chất của Al(OH)3

dạng keo.

Tính chất hoá học: Là hiđroxit lưỡng tính.* Tác dụng với dung dịch axit Al(OH)3 + 3HCl ∏ AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ ∏ Al3+ + 3H2O * Tác dụng với dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH ∏ NaAlO2 + 2H2O Natri aluminat Al(OH)3 + OH− ∏ AlO2

− + 2H2OHoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của muối nhôm sunfat

HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng quan trọng của nhôm sunfat.

III – NHÔM SUNFAT - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước và làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hoá. - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,...- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+; Li+, NH4

+)Hoạt động 5: Tìm hiểu về phương pháp nhận biết ion Al3+

GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp chất của nhôm, theo em để chứng minh sự có mặt của ion Al3+ trong một dung dịch nào đó thì ta có thể làm như thế nào ?

IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG DUNG DỊCH - Thuốc thử: Dung dịch NaOH- Cách thực hiện: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung

dịch thí nghiệm - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan- Phương trình:

Al3+ + 3OH− ∏ Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH− (dư) ∏ AlO2

− + 2H2O

3. Củng cố: Câu 1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:

Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Câu 2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Câu 4. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ?A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3

Câu 5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức bài học- Chuẩn bị bài « Luyện tập»

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 115

Page 116: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

+ Ôn lại kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm+ Làm bài tập

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 06/02/2014

Tiết 49 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.3. Thái độ : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học tập nghiêm túc

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu cho trước2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập

2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 116

Page 117: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về tính chất của nhôm GV trình chiếu câu hỏi HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3 và Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp.

Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là doA. nhôm là kim loại kém hoạt động.B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3

Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học GV hướng dẫn HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra. HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện tượng xảy ra.

Bài 3: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi:a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.d) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các hóa chất, viết phương trình HS vận dụng những kiến thức đã học về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng như tính chất của các hợp chất của kim loại nhóm IA, IIA để giải quyết bài toán.

Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hoá học để giải thích.a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.

Giảia) H2Ob) dd Na2CO3 hoặc dd NaOHc) H2O

Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán của học sinhHS hoạt động cặp đôi: Viết phương trình hoá học của phản ứng, sau đó dựa vào phương trình phản ứng để tính lượng kim loại Al có trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính được khối lượng của một trong 2 chất vì khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác nhau)

Bài 5: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt làA. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4gC. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20gGiải

Al ∏ 23

H2 nAl = 32

nH2 = 32

.22,4

13,44 = 0,4 mol

mAl = 0,4.27 = 10,8g đáp án B. GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn: - Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao hỗn hợp X lại tan được trong nước ? - Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ?

Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong X.GiảiGọi x và y lần lượt là số mol của K và Al. 39x + 27y = 10,5 (a) 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (1) x→ x

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 117

Page 118: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài toán dưới sự hướng dẫn của GV.

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ (2) y→ y Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì: HCl + KOHdư → KCl + H2O (3) (x – y) (x – y)Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa. KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl (4)Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b)Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.

%nK = 0,30,2

.100 = 66,67% %nAl = 33,33%

3. Củng cố: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ? A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3. B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3. D. Al2O3 là oxit không tạo muối.Câu 2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ? A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO3 C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch HClCâu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là

A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3 D. 25,7Câu 4. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90% 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức bài thực hành- Chuẩn bị bài « Thực hành số 4»

* Kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/02/2014

Tiết 50 BÀI THỰC HÀNH SỐ 4:TÍNH CHẤTCỦA NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :− So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.− Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.− Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng.2. Kĩ năng : − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 118

Page 119: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

− Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.− Viết tường trình thí nghiệm.3. Thái độ : Thực hành nghiêm túc, cẩn thận, chủ động tích cực trong quá trình thí nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : a. Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn.b. Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl3, NH3, phenolphtalein. 2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm sự chuẩn bị bài của học sinh

2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS- GV: Yêu cầu HS nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, những lưu ý cần thiết, thí dụ như phản ứng giữa Na với nước, không được dùng nhiều Na, dùng ống nghiệm chứa gần đầy nước.- GV có thể tiến hành một số tính chất mẫu cho HS quan sát.

Hoạt động 2: Tiến hành các thí nghiệm- HS thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn.- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra.

Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với H2O.Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.

Hoạt động 3: Công việc sau buổi thực hành.- GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành, yêu cầu HS hoàn thành vở thực hành.- HS: Thu dọn hoá chất, vệ sinh PTN.

3. Củng cố: Củng cố sau mỗi thí nghiệm 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức bài thực hành- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 15/02/2014

Tiết 51 : BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 3I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở chương 5,62. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm

II. CHUẨN BỊHs : Học kĩ bài ở 2 chương 5 và 6GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận :

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 119

Page 120: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Nội dung Biết Hiểu Vận dụngThấp Cao

1. Hiện tượng thí nghiệm muối nhôm tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch NH3

1

2. Bảo quản kim loại kiềm 13. Xác định số chất tác dụng với dung dịch NaOH và

dung dịch HCl1

4. Bài toán muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm 15. Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit 16. Bài toán CO2 tác dụng với nước vôi 17. Ứng dụng của CaSO4 hoặc kim loại kiềm 18. Hỗn hợp kim loại kiềm và Al tác dụng với nước,

dung dịch kiềm1 1

9. Chọn hóa chất để nhận biết 110. Bài toán xác định kim loại khi cho kim loại tác dụng

với axit1

11. Cho các cặp chất phản ứng với nhau, tìm số cặp chất thu được kết tủa sau phản ứng

1

12. Phương pháp điều chế kim loại 113. Bài toán điện phân 114. Xác định chất có tính lưỡng tính 115. Cho hỗn hợp oxit tác dụng với CO dư, lấy sản phẩm

tác dụng với dung dịch kiềm, xác định thành phần chất không tan

1 1

16. Bài toán muối cacbonat tác dụng với axit hoặc nhiệt phân muối cacbonat

1

17. Cho kim loại Ba vào các dung dịch, xác định trường hợp có kết tủa

1

18. Sơ đồ chuyển hóa nhôm 119. Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối 120. Bài toán nhiệt nhôm 121. Xác định số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa 122. Bài toán nhôm tác dụng với HNO3 tạo hỗn hợp khí

có tỉ khối1

23. Công thức của phèn chua 1Tổng (%) 5(20%

)7(28%

)9(36%

)4(16%)

III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%2/ Đề kiểm tra:

Câu 1: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X làA. NH3 B. NaOH C. KOH D. HCl

Câu 2: Để bảo quản Natri, người ta phải ngâm natri trongA. ancol etylic. B. dầu hỏa. C. nước. D. phenol lỏng.

Câu 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 120

Page 121: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

A. NaHCO3, K2CO3. B. Na2SO4, NaHCO3. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NaHCO3, KHCO3.Câu 4: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 2 B. 2,4 C. 1,2 D. 1,8

Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 3,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.

Câu 6: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đkc) vào 10 lít dung dịch Ca(OH)2 thu 8g kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là :

A. 0,012M. B. 0,0115M. C. 0,008M. D. 0,015M.

Câu 7: Thường khi bị gãy tay, chân …người ta dùng hoá chất nào sau đây để bó bột ?A. CaSO4 B. CaCO3 C. CaSO4.H2O D. CaSO4.2H2O

Câu 8: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 7,8. B. 43,2. C. 10,8. D. 5,4.Câu 9: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là (Cho Al = 27)

A. 5,4 gam. B. 2,7 gam. C. 16,2 gam. D. 10,4 gam.

Câu 10: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?A. Mg, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Fe, Al2O3, Mg. D. Zn, Al2O3, Al.

Câu 11: Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với ddịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim loại đó là:

A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Ca.Câu 12: Cac qua trinh sau:

Cho dd AlCl3 tac dung vơi dd NH3 dư. Cho dd Ba(OH)2 dư vao dd Al2(SO4)3

Cho dd HCl dư vao dd NaAlO2 Dân khi CO2 dư vao dung dich NaAlO2.

Sô qua trinh thu đươc kêt tua la:A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 13: Đê điêu chê K kim loai ngươi ta co thê dung cac phương phap sau:A. Điên phân dung dich KCl co vach ngăn xôp. B. Dung CO đê khư K ra khoi K2OC. Dung Li đê khư K ra khoi dd KCl D. Điện phân KCl nong chay.

Câu 14: Cặp hợp chất của nhôm trong dãy nào sau đây lưỡng tính?A. AlCl3 và Al2(SO4)3 B. Al(OH)3 và Al2O3 C. Al2(SO4)3 và Al2O3 D. Al(NO3)3 và Al(OH)3

Câu 15: Nung hỗn hợp gồm bột Al và CuO một thời gian thu hỗn hợpB. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp B cho đến phản ứng hoàn toàn thu hỗn hợp D. Cho hỗn hợp D vào dung dịch NaOH dư thu dung dịh E và có khí bay ra còn lại chất rắn F không tan. Hỗn hợp D gồm những chất nào?

A. Al,Al2O3, Cu B. Al và Cu C. Al2O3, Cu D. Al, Al2O3, Cu, CuOCâu 16: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al2O3, Fe và Fe3O4. B. Al, Fe và Al2O3. C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.

Câu 17: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 121

Page 122: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

A. 0,560 lít. B. 0,224 lít. C. 1,344 lít. D. 0,784 lít.Câu 18: Cho Ba vào các dung dịch sau: X1 = NaHCO3; X2 = CuSO4; X3 =(NH4)2CO3; X4 = NaNO3; X5 = KCl; X6= NH4Cl. Với dung dịch nào thì tạo ra kết tủa ?

A. X2, X3, B. X1, X3, X4 C. X2, X5, X6 D. X1, X2, X3

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: 2 4 3Al (SO ) X Y Al→ → → .

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?A. NaAlO2 và Al(OH)3 B. Al2O3 và Al(OH)3

C. Al(OH)3 và Al2O3 D. Al(OH)3 và NaAlO2

Câu 20: Để phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam Fe. Giá trị của m làA. 5,6. B. 2,8. C. 11,2. D. 8,4.

Câu 21: Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là

A. 5,40 gam. B. 2,70 gam. C. 1,35 gam. D. 8,10 gam.

Câu 22: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.Câu 23: Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là 14,25. Tính a ?

A. 0,459 gam. B. 0,594 gam. C. 5,94 gam. D. 0,954 gam. Câu 24: Phèn chua là hợp chất có công thức:

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. KAl(SO4)2.12H2OC. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai

Câu 25: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực Pt đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên cho đến khi khối lượng catot không đổi thấy khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc trước điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 là

A. 0,1M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 1M. 3/ Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13Đ/án A B D A B B C D A A D D DCâu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25Đ/án B D B B D C A B C B C D

Ngày soạn: 22/02/2014

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG Tiết 52: SẮT

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được:- Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt.- Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung

dịch axit, dung dịch muối).

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 122

Page 123: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).2. Kĩ năng : - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.- Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.- Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực

nghiệm.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.- Dụng cụ, hoá chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và cấu hình e nguyên tử sắt

- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.- HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt.

I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2

Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của sắt- HS nghiên cứu SGK để biết được những tính chất vật lí cơ bản của sắt.

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Fe- Tác dụng với phi kim- HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản của sắt nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào thì sắt bị oxi hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi hoá thành Fe3+ ?- GV biểu diễn các thí nghiệm:+ Fe tác dụng với lưu huỳnh.+ Fe cháy trong khí O2.+ Fe cháy trong khí Cl2.- HS quan sát, nhận xét, viết phương trình

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Có tính khử trung bình.Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2eVới chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e1. Tác dụng với phi kima) Tác dụng với lưu huỳnh

Fe + S FeS0 0 +2 -2t0

b) Tác dụng với oxi

3Fe + 2O2 Fe3O40 0 +8/3 -2t0 (FeO.Fe2O3)

+2 +3

c) Tác dụng với clo

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 123

Page 124: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

2Fe + 3Cl2 2FeCl30 0 +3 -1t0

Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Fe- Tác dụng với axit- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của Fe với axit HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng, xác định sự thay đổi số oxi hóa của Fe → Kết luận- GV thông tin về sự thụ động hóa của Fe

2. Tác dụng với dung dịch axita) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng

Fe + H2SO4 FeSO4 + H20 +1 +2 0

b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng

Fe khử 5

N+

hoặc 6S+

trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá

thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành 3

Fe+

.

Fe + 4HNO3 (loaõng) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O0 +5 +3 +2

♣ Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.Hoạt động 5: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Fe- Tác dụng với dung dịch muối

- HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 →

3. Tác dụng với dung dịch muối

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu0 +2 +2 0

Hoạt động 6: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Fe- Tác dụng với nước- HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.

4. Tác dụng với nước

3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2t0 < 5700C

Fe + H2O FeO + H2t0 > 5700C

Hoạt động 7: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên của sắt- HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên nhiên của sắt.

IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN - Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al). - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). - Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. - Có trong các thiên thạch.

3. Củng cố: Câu 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?

A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, AgCâu 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ?

A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3

Câu 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg B. Zn C. Fe D. AlCâu 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H 2

(đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó làA. Zn B. Fe C. Al D. Ni

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 124

Page 125: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

4. Hướng dẫn học ở nhà :- Học bài, làm bài tập- Chuẩn bị bài : « Hợp chất của sắt »

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 22/02/2014Tiết 53 HỢP CHẤT CỦA SẮT

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được:- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.Hiểu được : + Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).+ Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 125

Page 126: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

2. Kĩ năng : - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.- Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng. - Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III)− Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III)

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Đinh sắt, mẫu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeO FeCl2 Fe

Fe(OH)2

Fe(NO3)3

(1) (2) (3)

(4)(5) (6) (7) (8)

(9) (10)

(11)

(12)(13)

(14)

(15)

Hoạt động 1: HS hoàn thành sơ đồ phản ứng (3HS)Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hợp chất sắt (II)

- GV ?: Dựa vào sơ đồ phản ứng hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ?

I – HỢP CHẤT SẮT (II)Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.Fe2+ → Fe3+ + 1e

- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit.- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế FeO.

1. Sắt (II) oxit a. Tính chất vật lí: (SGK) b. Tính chất hoá học

3FeO + 10HNO3 (loaõng) 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O+2 +5 +3 +2t0

3FeO + 10H+ + −3NO → 3Fe3+ + NO↑ + 5H2O

c. Điều chế

Fe2O3 + CO 2FeO + CO2t0

- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) hiđroxit.- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế

2. Sắt (II) hiđroxit a. Tính chất vật lí : (SGK) b. Tính chất hoá học:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 126

Page 127: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Fe(OH)2.- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ.- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế Fe(OH)2

Dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II).

3. Muối sắt (II) a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O

- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế muối Fe(II)

- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay ?

b. Tính chất hoá học

2FeCl2 + Cl2 2FeCl3+2 -1+30

c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).

Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất của hợp chất sắt (III)- GV ?: Dựa vào sơ đồ phản ứng hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?

II – HỢP CHẤT SẮT (III)Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.

- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế Fe2O3

- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.

1. Sắt (III) oxit a. Tính chất vật lí: (SGK) b. Tính chất hoá học Fe2O3 là oxit bazơFe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2OFe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O Tác dụng với CO, H2

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2t0

c. Điều chế

Fe2O3 + 3H2O2Fe(OH)3t0

Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.

- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong SGK.

- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế Fe(OH)3

2. Sắt (III) hiđroxit Chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III). 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O Điều chế: dung dịch kiềm + ddịch muối sắt (III). FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối 3. Muối sắt (III)

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 127

Page 128: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

sắt (III).

- GV biểu diễn thí nghiệm: + Fe + dung dịch FeCl3. + Cu + dung dịch FeCl3.- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Nhận xét → Kết luận về tính chất của muối sắt(III)

Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối sắt (II)

Fe + 2FeCl3 3FeCl20 +2+3

Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl20 +2+3 +2

3. Củng cố: Câu 1. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là

A. 8,19 B. 7,33 C. 4,48 D. 3,23Câu 2. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là

A. 15 B. 20 C. 25 D. 30 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài, làm bài tập- Chuẩn bị bài : « Hợp kim của sắt »

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 22/02/2014

Tiết 54 HỢP KIM CỦA SẮT

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được:- Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận

của lò cao, biện pháp kĩ thuật) .

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 128

Page 129: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

- Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế)- Ứng dụng của gang, thép.2. Kĩ năng : - Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất

gang, thép.- Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.- Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.- Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.- Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Thành phần gang, thép− Nguyên tắc và các phản ứng hóa học xảy ra khi luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các thí nghiệm về hợp kim của sắt2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng

FeS2→Fe2O3→Fe2(SO4)3→Fe(OH)3→Fe2O3→FeO→Fe(NO3)3

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại, phương pháp sản xuất gang

GV đặt hệ thống câu hỏi: - Gang là gì ?

I – GANG1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,…

- Có mấy loại gang ? GV bổ sung, sửa chữa những chỗ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về gang của HS.

2. Phân loại: Có 2 loại ganga) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì → Đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,…b) Gang trắng: Gang trắng chứa ít cacbon hơn (chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C)), có màu sáng hơn gang xám → được dùng để luyện thép.

GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc sản xuất gang, cho biết các quặng sắt thường dùng để sản xuất gang (hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và manhetit (Fe3O4)).

3. Sản xuất ganga) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2).

GV dùng hình vẽ 7.2 trang 148 để giới thiệu về các phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao. HS viết PTHH của các phản ứng

c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang Phản ứng tạo chất khử CO

CO2C + O2t0

; 2COCO2 + C t0

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 129

Page 130: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

xảy ra trong lò cao.→ GV sơ đồ hóa các phản ứng xảy ra trong lò cao

Phản ứng khử oxit sắt - Phần trên thân lò (4000C):

2Fe3O4 + CO23Fe2O3 + CO t0

- Phần giữa thân lò (500 – 6000C)

3FeO + CO2Fe3O4 + CO t0

- Phần dưới thân lò (700 – 8000C)

Fe + CO2FeO + CO t0

Phản ứng tạo xỉ (10000C) CaCO3 → CaO + CO2↑ CaO + SiO2 → CaSiO3

d) Sự tạo thành gang(SGK)Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại và phương pháp sản xuất thép

GV đặt hệ thống câu hỏi: - Thép là gì ?

II – THÉP1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)

- Có mấy loại thép ? Thành phần và ứng dụng? GV bổ sung, sửa chữa những chỗ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về thép của HS và thông báo thêm: Hiện nay có tới 8000 chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép.

2. Phân loại a) Thép thường (thép cacbon) - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa. - Thép cứng: Chứa > 0,9%C, dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép,…b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt. - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá. - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế. - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,…

GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất thép. GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp. GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp gang thép Thái Nguyên có 3 lò luyện gang, 2 lò Mac-tanh và một số lò điện luyện thép.

3. Sản xuất thép a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép.b) Các phương pháp luyện gang thành thép Phương pháp Bet-xơ-me Phương pháp Mac-tanh Phương pháp lò điện

3. Củng cố:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 130

Page 131: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Câu 1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.Câu 2. Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.Câu 3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là

A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài, làm bài tập- Chuẩn bị: « Luyện tập về sắt và hợp chất của sắt»

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 01/03/2014

Tiết 55 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA SẮT VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức :

HS hiểu:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 131

Page 132: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

- Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

2. Kĩ năng : Giải các bài tập về hợp chất của sắt.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực làm bài tập

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Fe3+. Từ

đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ?

HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên. GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng.

Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau:

Fe

FeCl2

FeCl3

(1)(2)

(3) (4)

(5)(6)

Giải(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe(3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

(4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

(5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Hoạt động 2 HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn thành các phản ứng. GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương trình phân tử nhưng có cùng chung phương trình ion thu gọn.

Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2↑ + …b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2↑ + … c) Fe + HNO3 (loãng) → NO↑ + …d) FeS + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + …

Giảia) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2Ob) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2Oc) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2Od) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO↑ + Fe(NO3)3 + H2O

Hoạt động 3

GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp có sự giống và khác nhau như thế

Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe.

Giải Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 132

Page 133: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

nào về mặt tính chất hoá học ? HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào tính chất hoá học cơ bản của chúng.

NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe. Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu.

Hoạt động 4

HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình tách.

Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng.

GiảiAl, Fe, Cu

Cu AlCl3, FeCl2, HCl dö

Fe(OH)2 NaAlO2, NaOH dö

Fe(OH)3

Fe2O3

Fe

Al(OH)3

Al2O3

Al

dd HCl dö

NaOH dö

O2 + H2O t0CO2 dö

t0t0

t0

ñpncCO

3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 4. Hướng dẫn học ở nhà : Làm các bài tập trong phiếu học tập

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 01/03/2014

Tiết 56 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA SẮT VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức :

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 133

Page 134: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

2. Kĩ năng : Giải các bài tập về hợp chất của sắt.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực làm bài tập

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập Fe tác dụng với dung dịch muối

GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy raHS: Thảo luận, làm bài → HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sungGV: Nhận xét, đánh giá

Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4

loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.Giải Fe + dung dịch H2SO4 loãng:nFe = nH2 = 0,025 (mol) mFe = 0,025.56 = 1,4g

Fe + dung dịch CuSO4

nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) mFe = 0,05.56 = 2,8gFe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2gBài 7: Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là?

Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập khử oxit sắt bằng COGV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy raHS: Thảo luận, làm bài → HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sungGV: Nhận xét, đánh giá

Bài 8: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9gGiảinH2SO4 = 0,02 (mol)

mmuôi = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9gBài 9: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 134

Page 135: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

trong hỗn hợp khí sau phản ứng là bao nhiêu?Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về cấu tạo nguyên tử

GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về nguyên tửHS: Thảo luận, làm bài → HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sungGV: Nhận xét, đánh giá

Bài 10: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. Fe B. Br C. P D. CrGiải

=−

=+

22 N 2Z82 N 2Z

Z = 26 Fe

Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán hỗn hợpGV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy raHS: Thảo luận, làm bài → HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sungGV: Nhận xét, đánh giá

Bài 11: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là?

3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 4. Hướng dẫn học ở nhà : Làm bài tập

Bài 1: Khử hoàn toàn 17,6 gam hhợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là?Bài 2: Cho 100ml dung dịch FeSO4 0,5M tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là?

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 08/03/2014

Tiết 57 CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

I. MỤC TIÊU:

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 135

Page 136: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

1. Kiến thức : Biết được:- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số

oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng

tính); Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).2. Kĩ năng : - Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất .- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom− Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3; K2CrO4, K2Cr2O7

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và cấu hình e nguyên tử crom

GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn. HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr.? Vì sao Cr có cấu hình e [Ar]3d54s1

I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của crom HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.?Crom là kim loại nặng hay nhẹ, vì sao

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Crom là kim loại màu trắng bạc- Khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0

nc = 18900C.- Là kim loại cứng nhất.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của crom? So sánh tính khử của crom với Fe? Các mức oxi hóa của Cr trong hợp chất

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).

HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S

1. Tác dụng với phi kim

4Cr + 3O2 2Cr2O3t0

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 136

Page 137: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

2Cr + 3Cl2 2CrCl3t0

2Cr + 3S Cr2S3t0

HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và không khí ?

2. Tác dụng với nướcCr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4

loãng.

3. Tác dụng với axitCr + 2HCl → CrCl2 + H2↑Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2↑ Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4

đặc, nguội.Hoạt động 4: Tìm hiểu về hợp chất của crom

HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của Cr2O3. HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính

IV – HỢP CHẤT CỦA CROM1. Hợp chất crom (III)a) Crom (III) oxit – Cr2O3

Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước. Cr2O3 là oxit lưỡng tínhCr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2OCr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3. GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ?→Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) HS viết các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+.

b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3

Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tínhCr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2OCr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O Tính khử và tính oxi hoá: 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2

2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O−22CrO + 3Br2 + 8OH- → −2

42CrO + 6Br- + 4H2O

HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3.

HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O.

2. Hợp chất crom (VI)a) Crom (VI) oxit – CrO3

CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. Là một oxit axit: CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic) Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O

HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7

với FeSO4 trong môi trường axit. GV thông tin

b) Muối crom (VI) Là những hợp chất bền. - ion −2

4CrO có màu vàng

- ion −272OCr có màu da cam

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 137

Page 138: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh.

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4

3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

+6 +2

+3 +3

Trong dung dịch của ion −272OCr luôn có cả ion −2

4CrO ở trạng thái cân bằng với nhau:

Cr2O7 + H2O 2CrO4 + 2H+2- 2-

3. Củng cố: Câu 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:

Cr Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3 Cr2O3(1) (2) (3) (4)

Câu 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ? 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài- Làm bài tập- Chuẩn bị bài : « Luyện tập crom, đồng và hợp chất »

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 08/03/2014

Tiết 58 LUYỆN TẬP: CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 138

Page 139: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức :

HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu. - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.

2. Kĩ năng : - Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất

hoá học của Cr và Cu.- Giải các bài toán về Cr, Cu và hợp chất3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Kĩ năng viết phương trình phản ứng− Giải các bài toán về Cr, Cu

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các bài tập2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+.Câu 2. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?

A. Cr B. Al C. Fe D. CuCâu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là

A. Cu và Fe B. Fe và Cu C. Cu và Ag D. Ag và Cu Câu 4. Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2 B. NO C. N2O D. NH3

Câu 5. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên ?

A. Cu B. dd Al2(SO4)3 C. dd BaCl2 D. dd Ca(OH)2

Câu 6. Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của các cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ?

A. HCl và AgNO3 B. HCl và Al(NO3)3 C. HCl và Mg(NO3)2 D. HCl và NaOH Hoạt động 2: HS thảo luận cặp đôi làm bài tập

HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng

Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:

Cu Cu(OH)2(1) (2) (3) (4)

CuS Cu(NO3)2 CuCl2 Cu(5)

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 139

Page 140: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

trong dãy chuyển đổi bên. Giải

Cu + S CuSt0 (1)CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2)Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 (3)Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4)CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5)

GV phát vấn HS về phương pháp làm bài HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét

Bài 2. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3

loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là

A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn

GV phát vấn HS về phương pháp làm bài HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét

Bài 3: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 9,3g B. 9,4g C. 9,5g D. 9,6g

GV phát vấn HS về phương pháp làm bài HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét

Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%

GV phát vấn HS về phương pháp làm bài HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét

Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 Giải%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%

nFe = 14,8.56,76 1

.100 56

= 0,15 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ nFe = nH2 = 0,15 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ?

GV ?: Phần không tan tác dụng với dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ?

HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các lượng chất có liên quan.

Bài 4: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim.Giải Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng

Al → 32

H2

nAl = 2

3nH2 =

2

3.6,72

22,4 = 0,2 (mol)

%Al = 0, 2.27

.100100

= 5,4%

Phần không tan + dd HClFe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 140

Page 141: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

a a Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑ b b

52 94, 6

38,08

22, 4

+ =

+ =

56a b

a b =

=

a 1,55b 0,15

%Fe = 86,8%%Cr = 7,8%

3. Củng cố: Câu 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau

Cr Cr(OH)3(1) (2) (3) (4)

Cr2O3 Cr2(SO4)3 NaCrO2

Câu 2. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít Câu 3. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là

A. 21,56g B. 21,65g C. 22,56g D. 22,65gCâu 4. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là

A. 26,8g B. 13,4g C. 37,6g D. 34,4gCâu 5.Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là

A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 5,8 lít D. 6,2 lít

4. Hướng dẫn học ở nhà :- Học bài- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 15/03/2014

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 141

Page 142: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Tiết 58: ÔN TẬP CHƯƠNG: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức :

- Củng cố kiến thức về sắt, crom, đồng và hợp chất của chúng 2. Kĩ năng :

- Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của các chất

- Giải các bài toán về Fe, Cr, Cu và hợp chất3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Kĩ năng viết phương trình phản ứng− Giải các bài toán về Fe, Cr, Cu

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các bài tập2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: (TN 2013) Cho các phát biểu sau:(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ. (b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ. (d) CrO3 là một oxit axit.

Số phát biểu đúng làA. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 2: Phản ứng nào sau đây viết sai ? 1. 2Fe + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2 . 2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 .3. 2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. 4. Fe + 4HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. 5. 3Fe + 2CuCl2 → 3 FeCl3 + 2Cu .

A. 1, 2, 3. B. 3, 4, 5. C. 1, 3, 5. D. 2, 4.Câu 3: Từ Fe2O3 để điều chế Fe .Trong công nghiệp người ta thường cho Fe2O3 tác dụng với :

A. bột Al ở nhiệt độ cao B. CO dư ở nhiệt độ cao C. dd HCl tạo muối clorua, sau đó điện phân dd muối D. cả 3 cáchCâu 4: Phản ứng nào sau đây sinh ra Fe3+ :

1/ Fe + ddHCl 2/ Fe+ ddHNO3 3/ Fe+ Cl2 4/ Fe(OH)2+ HNO3

A. 2,3 B. 2,3,4 C. 2 D. 1,2Câu 5: Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối Fe (III) trong dung dịch ?

A. Fe, Mg, Cu B. Ba, Mg, Ni C. K, Ca, Al D. Na, Al, Zn

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 142

Page 143: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Câu 6: Cấu hình electron của ion Cr3+ là:A. [Ar]3d2. B. [Ar]3d3. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d4.

Câu 7: Giữa các ion 24CrO −

và ion 2

2 7CrO − có sự chuyển hóa lẫn nhau theo cân bằng sau :

2 22 7 2 4

(da cam) (vaøng)

2 2CrO H O CrO H− − +→+ +¬ Nếu thêm OH– vào thì sẽ có hiện tượng :

A. dd chuyển từ màu da cam thành màu vàng.B. dd từ màu vàng chuyển thành màu da cam.C. dd từ màu da cam chuyển thành không màu D. dd từ màu vàng chuyển thành không màu.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng?A. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước.B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.C. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử. D. SO3 và CrO3 đều là oxit axit.

Câu 9: Cho biết Cu có Z= 29 ,cấu hình elctron nào là cấu hình e đúng của Cu? A. [Ar] 3d10 4s1 . B. [Ar] 4s2 3d9. C. [Ar] 3d9 4s2 . D. [Ar] 4s1 3d10 Câu 10: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch A. H2SO4 loãng. B. FeSO4. C. H2SO4 đặc, nóng. D. HCl.

Hoạt động 2: HS thảo luận cặp đôi làm bài tập GV phát vấn HS về phương pháp làm bài HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét

Bài 1: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 Giải%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%

nFe = 14,8.56,76 1

.100 56

= 0,15 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

nFe = nH2 = 0,15 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít GV phát vấn HS về phương pháp làm bài HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét

Bài 2: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%

GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ?

GV ?: Phần không tan tác dụng với dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ?

Bài 3: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim.Giải Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng

Al → 32

H2

nAl = 2

3nH2 =

2

3.6,72

22,4 = 0,2 (mol)

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 143

Page 144: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các lượng chất có liên quan.

%Al = 0, 2.27

.100100

= 5,4%

Phần không tan + dd HClFe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ a a Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑ b b

52 94, 6

38,08

22, 4

+ =

+ =

56a b

a b =

=

a 1,55b 0,15

%Fe = 86,8%%Cr = 7,8%

GV phát vấn HS về phương pháp làm bài HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét

Bài 4. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3

loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là

A. 21,56g B. 21,65gC. 22,56g D. 22,65g

3. Củng cố: Câu 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau

Cr Cr(OH)3(1) (2) (3) (4)

Cr2O3 Cr2(SO4)3 NaCrO2

Câu 2. Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được ddA. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là: A

A. 48g B. 16g C. 32g D. 52g 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài, làm bài tập- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 144

Page 145: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 15/03/2014Tiết 60 : BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 4I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở chương 72. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm

II. CHUẨN BỊHs : Học kĩ bài ở 2 chương 7GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận :

Nội dung Nhận biết Thông hiểu

Vận dụngCấp độ thấp Cấp độ cao

Câu hinh e cua Cu ,Fe , Cr hoăc ion cua chung

1

Hiên tương khi cho KLK vao dd muôi săt hoăc muôi đông

1

Sư chuyên hoa mau săc theo môi trương cua muôi cromat va dicromat

1

Tinh chât hoa hoc cua crom,săt va hơp chât crom, hơp chât săt

2

Xac đinh căp chât khong xay ra phan ưng

1

Hê sô cân băng phan ưng oxh khư cua phan ưng giưa hơp chât crom vơi hơp chât săt

1

Cho oxit săt tư tac dung vơi dd axit H2SO4 lây dung dich sau phan ưng tac dung vơi cac chât khac .Xac đinh trương hơp xay ra phan ung

1

Xac đinh chât lương tinh 1Tên quăng 1Nguyên tăc gang thep 1Tach kim loai ra khoi hôn hơp 1Ăn mon kim loai 1Sô oxh đăc trưng 1Tinh chât hoa hoc cua đông 1Đông tac dung vơi axit co tinh oxh tinh V hoăc khôi lương sp

1

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 145

Page 146: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

khưHôn hơp săt oxit tac dung vơi axit không co tinh oxh hoăc CO

2

Xac đinh CT oxit săt thông qua phan ưng oxit săt tac dung vơi CO hoăc H2

1

Hôn hơp Fe , Cu tac dung vơi axit co tinh oxh

2

Bai toan Crom (III) oxit tac dung vơi nhôm

1

Bai toan oxh muôi crom (III) băng brom hoăc clo trong môi trương kiêm

1

Bai toan điên phân muôi đông 1Bai toan săt tac dung vơi dd muôi

1

Tông công 7 7 8 3

III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%2/ Đề kiểm tra: 3/ Đáp án :

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13A A A D B D C B A C D B A

Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25B C A B B D C B D A B C

4/ Kết quả kiểm tra:

Lớp 0→<3,5 3,5→<5 5→<6,5 6,5→<8 8→1012B112B2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 146

Page 147: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 15/03/2014

Tiết 61 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA SẮT, CROM

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :− Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.− Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.− Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. 2. Kĩ năng : - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận

xét.- Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Điều chế một số hợp chất của sắt.− Tính oxi hóa của Cr+6 và tính khử của Cu.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : + Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.+ Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc.

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành.GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – khử. - Làm mẫu một số thí nghiệm.HS: Lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành.

Hoạt động 2: Học sinh tiến hành làm thí nghiệmHS: tiến hành thí nghiệm như SGK.GV: Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của K2Cr2O7

* Tiến hành: (SGK)* Hiện tượng và giải thích:- Dung dịch lúc đầu có màu da cam của ion Cr2O7

2- sau chuyển dần sang màu xanh của ion Cr3+.

K2Cr2O7+6 FeSO4+7H2SO4Cr2(SO4)3+K2SO4+3Fe2(SO4)3+7H2O.* Kết luận: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 147

Page 148: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

trường axit, Cr+6 bị khử thành ion Cr3+.

HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK.GV: Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hiđroxit sắt* Tiến hành: (SGK)* Hiện tượng và giải thích:

- Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Pư: FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2↓ + Na2SO4

Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4

- Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl.- Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu được dung dịch có màu lục nhạt của FeCl2. Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch có màu nâu của FeCl3.

* Kết luận: Sắt (II) hidroxit và sắt (III) hidroxit có tính bazơ.

HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK.GV: Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.

Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt* Tiến hành: (SGK)* Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu sẫm và cuối cùng xuất hiện kết tủa tím đen.

Pư: 2 FeCl3 + 2 KI 2 FeCl2 + 2 KCl + I2 * Kết luận: Muối Fe3+ có tính oxi hóa.

HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK.GV: Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.

Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng* Tiến hành: (SGK)* Hiện tượng và giải thích:- Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra- Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng không xảy ra.- Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch có màu xanh.

Hoạt động 3: Công việc cuối buổi

GV: Nhận xét buổi thực hành.HS: Hoàn thành vở thực hành

3. Củng cố: Củng cố sau mỗi thí nghiệm 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Nắm vững nội dung kiến thức của chương- Chuẩn bị bài : « Bài tập nhận biết ion »

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 148

Page 149: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 22/03/2014

Tiết 62 BÀI TẬP NHẬN BIẾT ION TRONG DUNG DỊCH

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : - Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.- Biết cách nhận biết các cation: Na+, +

4NH , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.

- Biết cách nhận biết các anion: −3NO , −2

4SO , Cl-, −23CO

2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch.

3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bàiII. TRỌNG TÂM :

− Nhận biết các cation và anion− Rèn luyện kĩ năng nhận biết ion

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : - Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.- Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu.

2. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị nội dung theo mẫua) Nhận biết một số cation trong dung dịch

Thuốc thửCation

dung dịch NaOH dung dịch NH3dung dịch H2SO4

loãng

+4NH

Ba2+

Al3+

Fe3+

Fe2+

Cu2+

b) Nhận biết một số anion trong dung dịch Thuốc thửAnion

dung dịch BaCl2 dung dịch AgNO3dung dịch H2SO4

loãng

−3NO−2

4SOCl-

−23CO

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 149

Page 150: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình làm bài tập

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Phát vấn học sinh về các nội dung chuẩn bị ở nhà

a) Nhận biết một số cation trong dung dịch Thuốc thửCation

dung dịch NaOH dung dịch NH3dung dịch H2SO4

loãng

+4NH Khí thoát ra, có mùi khai

Ba2+ Kết tủa trắngAl3+ Kết tủa trắng, sau tan Kết tủa trắng không tanFe2+ Kết tủa trắng xanh, sau

chuyển màu nâu đỏKết tủa trắng xanh, sau chuyển màu nâu đỏ

Fe3+ Kết tủa màu nâu đỏ Kết tủa màu nâu đỏCu2+ Kết tủa màu xanh Kết tủa màu nâu đỏ, sau

tan thành dd màu xanhb) Nhận biết một số anion trong dung dịch

Thuốc thửAnion

dung dịch BaCl2 dung dịch AgNO3dung dịch H2SO4

loãng

−3NO−2

4SO Kết tủa trắng Kết tủa trắng

Cl- Kết tủa trắng−2

3CO Kết tủa trắng Khí thoát ra, làm đục nước vôi trong

GV: Kết luận và lưu ý học sinh về phản ứng đặc trưng nhận biết từng ion và thứ tự nhận biết

Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết ion trong dung dịch HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các cation để giải quyết bài toán → 1HS lên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung

GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.

Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.Giải

Ba2+, Fe3+, Cu2+

+ dd SO42-

traéng khoâng hieän töôïng

Ba2+ Fe3+, Cu2+

+ dd NH3 dö naâu ñoû xanh, sau ñoù tan

Fe3+ Cu2+

HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các anion để giải quyết bài toán → 1HS lên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ

Bài 2: Có 3 dung dịch riêng rẽ chứa các anion NO3- ; SO4

2-

và CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch

đó. Viết phương trình hóa học.HD: - Nhận biết ion CO3

2- bằng dd H2SO4 loãng - Nhận biết ion SO4

2- bằng dd BaCl2

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 150

Page 151: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

HS hoàn thành bài tập. - Nhận biết ion NO3- bằng dd H2SO4 loãng và Cu

GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch, từ đó xem có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch. HS lên bảng viết PTHH

Bài 3: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối da các dung dịch nào sau đây ?A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.D. Cả 5 dung dịch.

GV yêu cầu HS xác định môi trường của các dung dịch. HS giải quyết bài toán, giải thích

Bài 4: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ?A. Dung dịch NaCl.B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.

3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài, làm bài tập- Chuẩn bị bài « Nhận biết một số chất khí » : Hoàn thành bảng sau

Nhận biết một số chất khíKhí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá học

CO2

SO2

H2SNH3

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 151

Page 152: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 22/03/2014

Tiết 63 BÀI TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.- Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận biết một số chất khí.3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :− Phương pháp nhận biết một số chất khí− Rèn luyện kĩ năng nhận biết một số chất khí

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các thí nghiệm nhận biết khí CO2, SO2, H2S, NH3

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới, hoàn thành bảngNhận biết một số chất khí

Khí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá họcCO2

SO2

H2SNH3

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1: Phát vấn học sinh về phương pháp nhận biết một số chất khí đã chuẩn bị

Nhận biết một số chất khíKhí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá học

CO2 Làm tắt tàn đóm Làm đục nước vôi trongSO2 Mùi hắc, gây ngạt Làm mất màu dung dịch Br2

H2S Mùi trứng thối Tạo kết tủa đen vơi ion Cu2+ hoặc Pb2+

NH3 Mùi khai Quì tím ẩm hóa xanhHS: Lên bảng viết phương trình hóa họcGV: Lưu ý HS thứ tự nhận biết các chất khí (SO2, SO3 cũng tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2…)

Hoạt động 2: Luyện tập HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các cation để giải

Bài 1: Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ?HD: Cả 2 đều tạo kết tủa

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 152

Page 153: Giao an 12cb

Hóa học 12 cơ bản - Năm học: 2013-2014

quyết bài tập → 2HS lên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.

Bài 2: Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các PTHH.

GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự có mặt của các chất nên nếu có n chất thì ta phải chứng minh được sự có mặt của cả n chất. Dạng bài tập này khác so với bài tập nhận biết (nhận biết n chất thì ta chỉ cần nhận biết được n – 1 chất). HS giải quyết bài toán dưới sự hướng dẫn của GV.

Bài 3: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết PTHH của các phản ứng.Giải Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1) Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O (2) Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2.

CuO + H2 Cu + H2Ot0

Hoạt động 3: Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệmCâu 1. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng

A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở. B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2.C. nước vôi trong và nước Br2. D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong.

Câu 2. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùngA. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước Br2.B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.C. dung dịch Na2CO3 và nước Br2.D. tàn đóm cháy dở và nước Br2.

Câu 3. Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Hoá chất nào sau đây có thể khử được Cl2

một cách tương đối an toàn ?A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.C. Dùng khí H2S. D. Dùng khí CO2.

Câu 4. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí: O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.Câu 5. Để khử khí H2S trong phòng thí nghiệm có thể dùng hoá chất nào ?Câu 6. Trong quá trình sản xuất NH3 thu được hỗn hợp gồm có 3 khí: H2, N2 và NH3. Trình bày phương pháp hoá học để chứng tỏ sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp.

3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 4. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài, làm bài tập- Chuẩn bị bài : « Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ. Bài tập tổng hợp »

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 153