CA LÂM SÀNG VIÊM GAN VIRUS B BÙNG PHÁThasld.org/images/gianhang/document/item_l66.pdf ·...
Transcript of CA LÂM SÀNG VIÊM GAN VIRUS B BÙNG PHÁThasld.org/images/gianhang/document/item_l66.pdf ·...
12/1/2015
1
CA LÂM SÀNG VIÊM GAN VIRUS B
BÙNG PHÁT
BS VÕ NGỌC QUỐC MINH
KHOA TIÊU HÓA BV ĐHYD
12/1/2015
2
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 66 tuổi.
Kết quả sinh thiết: lymphoma non-Hodgkin
Điều trị theo phác đồ CHOP (cyclophosphamide, hydroxydaunorubicin, oncovin, prednisone)
Tiền căn: tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa mỡ đang điều trị Diovan, Crestor .
12/1/2015
3
Ca lâm sàng
Sau đó 1 tháng :
– Tiểu vàng sậm
– Kết quả xét nghiệm cho thấy men gan tăng rất cao kèm theo tăng nhẹ bilirubin.
– Bệnh nhân có đang dùng thuốc Crestor
12/1/2015
4
Ca lâm sàng
Chẩn đoán ?
– Viêm gan do thuốc
– Viêm gan do virus
– Viêm gan do nguyên nhân khác
12/1/2015
5
Câu hỏi lượng giá
Trước khi điều trị cần làm những xét nghiệm gì để tầm soát viêm gan virus B ?
A. HBsAg
B. HBsAg, HBcAb
C. HBsAg, HBcAb, HBcAb
D. HBsAg, HBcAb, HBcAb, HBeAg, HBeAb
E. Chỉ cần theo dõi men gan
12/1/2015
6
Câu hỏi lượng giá
Xét nghiệm nào là tốt nhất để tầm soát viêm gan virus B mạn ?
A. HBcAb (anti-HBc)
B. HBeAg
C. HBeAb (anti-HBe)
D. HBsAg
E. HBsAb (anti-HBs)
12/1/2015
7
Kết quả xét nghiệm
Trước khi Hóa trị
liệu
Trong khi Hóa trị
liệu
Thời điểm viêm
gan bùng phát
ALT 20 77 2506
AST 32 1473
Bilirubin toàn phần 1.2 2.2
Albumin 3.5 3.4
INR 1.03 1.14
HBsAg Âm tính Dương tính
HBsAb Âm tính Âm tính
HBcAb Dương tính Dương tính
HBV DNA Âm tính 360 IU/mL
12/1/2015
8
Ca lâm sàng
Với việc HBsAg chuyển dương tính, bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng virus
Bốn tuần sau…
12/1/2015
9
Kết quả xét nghiệm
Trong khi
Hóa trị liệu
Thời điểm viêm
gan bùng phát
1 tháng sau khi điều
trị bằng thuốc kháng
virus
ALT 77 2506 28
AST 1473 26
Bilirubin toàn phần 2.2 1.1
Albumin 3.4 3.4
INR 1.14 1.06
HBsAg Dương tính
HBsAb Âm tính
HBcAb Dương tính
HBV DNA 360 IU/mL Âm tính
12/1/2015
10
Các vấn đề đặt ra
Có phải bệnh nhân bị viêm gan virus B trước đó và chúng ta đã bỏ sót ?
Bệnh nhân có nên uống thuốc kháng virus viêm gan B trước khi hóa trị ?
Bệnh nhân cần theo dõi như thế nào trong thời gian hóa trị ?
Bệnh nhân này đáp ứng tốt với điều trị nhưng nếu bệnh nhân diễn tiến sang suy gan cấp ?
12/1/2015
11
Viêm gan virus B mạn: vài nét tổng quan
350 triệu người viêm mạn tính
2 tỷ người đã nhiễm hoặc đang nhiễm
World Health Organization. Hepatitis B Fact Sheet. Centers for Disease Control and Prevention. CDC Health
Information for International Travel 2012. New York: Oxford University Press; 2012.
Prevalence of HBsAg
High ≥ 8%
Intermediate 2% to 7%
Low < 2%
12/1/2015
12
Đánh giá kết quả xét nghiệm huyết thanh viêm
gan virus B mạn
Kết quả xét nghiệm huyết thanh
HBsAg
Total Anti-HBc
IgM Anti-HBc
Anti-HBs
Chẩn đoán
- - - - Chưa từng nhiễm và chưa có miễn dịch bảo vệ
+ + + - Viêm gan B cấp
+ + - - Viêm gan B mạn
- + - - Đã nhiễm, dương tính giả hoặc còn nhiễm mạn tính
- + - + Đã nhiễm và khỏi bệnh
- - - + Có miễn dịch (do tiêm ngừa)
Modified from Weinbaum CM, et al. MMWR Recomm Rep. 2008;57(RR-8):1-20.
12/1/2015
13
Diễn tiến tự nhiên của viêm gan virus B mạn
Yim HJ, et al. Hepatology. 2006;43:S173-S181.
HBeAg+ HBeAg- HBeAb+
Thải trừ miễn dịch Dung nạp miễn dịch
ALT
HBV DNA
Kiểm soát miễn dịch
(virus không nhân lên)
HBsAg+ HBsAg- HBsAb+
Nhiễm virus
5-30 năm
12/1/2015
14
Yim HJ, et al. Hepatology. 2006;43:S173-S181.
HBeAg+ HBeAg- HBeAb+
Thải trừ miễn dịch Dung nạp miễn dịch
ALT
HBV DNA
Mos-Yrs
HBsAg+ HBsAg- HBsAb+
Nhiễm virus
5-30 năm
Diễn tiến tự nhiên của viêm gan virus B
mạn
Phần lớn bệnh nhân
ALT bình thường
HBV-DNA thấp hoặc âm tính HBsAg+ và HBeAg-
hoặc HBsAg-, anti-HBc+
Kiểm soát miễn dịch
(virus không nhân lên)
12/1/2015
15
Tái hoạt viêm gan virus B
5-30 năm Nhiều năm Nhiễm virus
Dung nạp miễn dịch
Thải trừ miễn dịch
HBeAg+ HBeAg- HBeAb+
Nhiều năm
ALT
HBV DNA
HBeAg+
Hoofnagle JH. Hepatology. 2009;49(5 suppl):S156-S165.
12/1/2015
16
Tái hoạt viêm gan virus B
5-30 năm Nhiều năm Nhiễm virus
Dung nạp miễn dịch
Thải trừ miễn dịch
HBeAg+ HBeAg- HBeAb+
Nhiều năm
ALT
HBV DNA
HBeAg+
Ức chế miễn dịch
Hoofnagle JH. Hepatology. 2009;49(5 suppl):S156-S165.
12/1/2015
17
Tái hoạt viêm gan virus B
Nhiễm virus
Dung nạp miễn dịch
Thải trừ miễn dịch
HBeAg+ HBeAg- HBeAb+
ALT
HBV DNA
HBeAg+
Ức chế miễn dịch Tái lập miễn dịch
Hoofnagle JH. Hepatology. 2009;49(5 suppl):S156-S165.
5-30 năm Nhiều năm Nhiều năm
12/1/2015
18
Tái hoạt viêm gan virus B
Định nghĩa
Mất sự kiểm soát miễn dịch đối với HBV trên bệnh nhân viêm gan B
không hoạt động hoặc đã “khỏi bệnh”
Tái xuất hiện đột ngột hoặc gia tăng sự nhân lên của virus kẻm theo tổn thương gan trong hoặc theo sau sự tái lập miễn dịch
Lâm sàng
Từ mức độ dưới lâm sàng cho đến viêm gan nặng, có thể tử vong
Gia tăng HBV DNA ± HBeAg dương tính trở lại
Tăng ALT (từ nhẹ đến rất cao)
Có thể diễn tiến đến suy gan và tử vong mặc dầu đã điều trị
Hoofnagle JH. Hepatology. 2009;49(5 suppl):S156-S165.
12/1/2015
19
Các thuốc được báo cáo có thể gây tái
hoạt viêm gan B
Yeo W, et al. Hepatology. 2006;43:209-220.
Lớp Thuốc
Corticosteroids Dexamethasone, methylprednisolone, prednisolone
Kháng sinh chống u Actinomycin D, bleomycin, daunorubicin, doxorubicin,
epirubicin, mitomycin-C
Alkaloids Vinblastine, vincristine
Chất Alkyl hóa Carboplatin, chlorambucil, cisplatin, cyclophosphamide,
ifosfamide
Chống chuyển hóa Azauridine, cytarabine, fluouracil, gemcitabine,
mercaptopurine, methotrexate, thioguanine
Kháng thể đơn dòng Alemtuzumab, rituximab
Khác Colaspase, docetaxel, etoposide, fludarabine, folinic
acid, procarbazine
12/1/2015
20
Hậu quả của việc chẩn đoán chậm trễ tái
hoạt viêm gan B
Viêm gan
Nặng thậm chí tối cấp
Thỉnh thoảng có thể không phát hiện tăng HBV DNA do HBV DNA có thể giảm khi ALT tăng lên
– Điều này có thể dẫn đến chẩn đoán sai và hậu quả là bùng phát viêm gan B
Khi ALT tăng cao . . . Có thể đã quá trễ để kiểm soát tình hình
Ngưng hóa trị liệu
Hậu quả xấu đối với bệnh ung thư
Yeo W, et al. Hepatology. 2006;43:209-220.
12/1/2015
21
Tỷ lệ tái hoạt viêm gan B: U đặc
Bệnh nhân ung thư vú được hóa trị có HBsAg dương tính
– Tỷ lệ viêm gan cấp do tái hoạt viêm gan B: 21%[1]
– Nếu theo dõi chặt chẽ HBV DNA, tỷ lệ tái hoạt có thể lên đến 41%[2]
– HBV DNA có thể âm tính khi ALT tăng đến đỉnh
Số liệu hạn chế liên quan đến các u đặc khác
Trong số những bệnh nhân bị bùng phát viêm gan B[2]:
35% phải ngưng hóa trị
35% phải chấm dứt sớm
1. Kim MK, et al. Korean J Intern Med. 2007;22:237-243.
2. Yeo W, et al. J Med Virol. 2003;70:553-561.
12/1/2015
22
Bệnh lý ác tính huyết học: Nguy cơ lớn
nhất
HBV
Tái hoạt
Vàng da Suy gan
không tử vong
Tử vong
100 bệnh nhân NHL điều trị CHOP; 27 HBsAg dương tính
Lok AS, et al. Gastroenterology. 1991;100:182-188.
Bệ
nh
nh
ân
HB
sA
g (
%)
100
80
60
40
20
0
48
22
4 4
12/1/2015
23
Nguy cơ tái hoạt viêm gan B
Bệnh lý ác tính
– NHL: 40% đến 58% trong số HBsAg dương tính
– Ung thư vú: 41% trong số HBsAg dương tính
Hóa trị liệu
– Prednisone, anthracyclines, rituximab làm tăng nguy cơ
– “Tác dụng ức chế MD”
HBV DNA
– HBV DNA > 3 × 105 copies/mL
– Nguy cơ cao nếu HBeAg dương tính
Giới tính
– Nam > Nữ
Yeo W, et al. Hepatology. 2006;43:209-220.
12/1/2015
24
Steroids làm tăng nguy cơ tái hoạt HBV
50 bệnh nhân NHL, HBsAg dương tính được điều trị lựa chọn ngẫu nhiên với
epirubicin, cyclophosphamide và etoposide (ACE) ± prednisolone (P)
Cheng AL, et al. Hepatology. 2003;37:1320-1328.
HBV
Tái hoạt
Vàng da Sống còn
sau 4 năm
ALT
> 10 x ULN
Hồi phục
hoàn toàn
*
*P < .05
Prednisolone làm tăng nguy cơ và mức độ
nghiêm trọng của tái hoạt viêm gan B
Bệ
nh
nh
ân
HB
sA
g
(%) 100
80
60
40
20
0
38
73*
13
44*
4
28* 35
46 36
68
ACE PACE
12/1/2015
25
Ai cần phải tầm soát ?
Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
AASLD khuyến cáo tầm soát những bệnh nhân có nguy cơ cao[1]
– Người nhập cư
– Con của người nhập cư
– Đồng tính nam
– HIV/HCV dương tính
– Tiền căn sử dụng ma túy
– Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
12/1/2015
26
Ai cần phải tầm soát ?
Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
AASLD khuyến cáo tầm soát những bệnh nhân có nguy cơ cao[1]
– Người nhập cư
– Con của người nhập cư
– Đồng tính nam
– HIV/HCV dương tính
– Tiền căn sử dụng ma túy
– Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
12/1/2015
27
Chiến lược tầm soát tối ưu ?
Tầm soát tất cả bệnh nhân sẽ mang lại hiệu quả kinh tế nhất
Cần xét nghiệm HBsAg trên tất cả bệnh nhân, nếu HBsAg dương tính cần phải làm thêm HBV-DNA
Vai trò của xét nghiệm anti-HBc còn chưa rõ ràng; khuyến cáo của các hiệp hội chuyên môn
– EASL: HBsAg và anti-HBc[1]
– AASLD: HBsAg và anti-HBc[2]
– CDC: HBsAg, anti-HBc và anti-HBs[3]
– ASCO: Chỉ xét nghiệm HBsAg[4]
1. EASL. J Hepatol. 2012;57:167-185. 2. Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662. 3. Weinbaum CM,
et al. Hepatology. 2009:49(suppl 5):S35-S44. 4. Artz AS, et al. J Clin Oncol. 2010;28:3199-3202.
12/1/2015
28
Điều trị và phòng ngừa tái hoạt
viêm gan virus B mạn
12/1/2015
29
Lựa chọn thuốc kháng virus và theo dõi
Lựa chọn thuốc tùy thuộc tải lượng HBV DNA
– HBV DNA < 2000 IU/mL: có thể sử dụng bất kỳ thuốc nào (kể cả lamivudine)
– HBV DNA > 2000 IU/mL: entecavir hoặc tenofovir
Lựa chọn thuốc tùy thuộc thời gian hóa trị
– > 12 tháng: entecavir hoặc tenofovir
HBV DNA và ALT cần xét nghiệm mỗi 3 tháng
EASL. J Hepatol. 2012;57:167-185. Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
12/1/2015
30
Thời gian dùng thuốc kháng virus
Khi nào bắt đầu ?
– Trước hoặc bắt đầu cùng lúc với hóa trị
– Không nên trì hoãn hóa trị
Khi nào kết thúc ?
– Nếu HBV DNA nền > 2000 IU/mL: nguy cơ cao bùng phát khi ngưng thuốc
– Nếu HBV DNA nền HBV DNA < 2000 IU/mL
– 6-12 tháng sau khi kết thúc điều trị
Theo dõi ALT mỗi tháng để tầm soát viêm gan bùng phát
EASL. J Hepatol. 2012;57:167-185. Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
12/1/2015
31
Kết luận: Xét nghiệm tầm soát và kết quả
Test Ý nghĩa Xử trí
HBsAg(+) Nhiễm HBV Điều trị phòng ngừa
Anti-HBs(+) Miễn dịch với HBV Không
Anti-HBc (+)
đơn thuần
Đã phơi nhiễm HBV Định lượng HBV-DNA
Nếu HBV-DNA dương tính:điều
trị phòng ngừa
HBV DNA
< 2000 IU/mL
≥ 2000 IU/mL
HBV DNA thấp
HBV DNA cao
Có thể dùng Lamivudine
Tenofovir hoặc Entecavir
12/1/2015
32
Kết luận
Viêm gan B bùng phát là vấn đề thường gặp trên bệnh nhân có HBsAg(+) khi hóa trị
Viêm gan virus B tái hoạt có thể xảy ra ngay cả khi bệnh nhân đã khỏi bệnh (HBsAg âm tính, anti-HBc dương)
Nguy cơ cao nhất đối với bệnh nhân dùng rituximab, ghép tế bào gốc
Có thể phòng ngừa hữu hiệu viêm gan virus B bùng phát bằng cách điều trị dự phòng thuốc kháng virus
Tầm soát viêm gan virus B trên tất cả bệnh nhân hóa trị liệu hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch
12/1/2015
33
Câu hỏi lượng giá
Bệnh nhân viêm gan virus B mạn có chỉ định hóa trị liệu cần phải được :
A. Theo dõi sát men gan trong quá trình điều trị
B. Theo dõi sự chuyển đổi huyết thanh của HBeAg
C. Theo dõi sự chuyển đổi huyết thanh của HBsAg
D. Theo dõi tải lượng virus HBV-DNA
E. Điều trị dự phòng chứ không nên chỉ theo dõi diễn tiến bệnh
12/1/2015
34
Câu hỏi lượng giá
Thuốc nào sau đây không được dùng để điều trị viêm gan virus B tái hoạt ?
A. Lamivudine
B. Peg-Interferon
C. Entecavir
D. Tenofovir
12/1/2015
35
Câu hỏi lượng giá
Bệnh nhân cần phải được điều trị viêm gan virus B
A. trước khi hóa trị liệu
B. trong khi hóa trị liệu
C. sau khi hóa trị liệu
D. trong thời gian ngắn 1-3 tháng để làm giảm tải lượng virus
E. trong thời gian dài nhiều năm để phòng ngừa tái hoạt