Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi...

42
Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi C Bác NGUYỄN HỮU CHÍ Chủ tịch Hội Gan Mật TP HCM

Transcript of Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi...

Page 1: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi C

Bác sĩ NGUYỄN HỮU CHÍ

Chủ tịch Hội Gan Mật TP HCM

Page 2: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

• >50% người nhiễm HCV sống ở Châu Á Thái Bình Dương

Toàn thế giới có 170 triệu người nhiễm HCV

* Estimated number of chronically infected individuals (2010) Lavanchy D. Clin Microbiol Infect 2011; 17: 107–15; CDC: http://wwwnc.cdc.gov/travel/yellowbook/

2012/chapter-3-infectious-diseases-related-to-travel/hepatitis-c.htm

Prevalence HCV

>2.9%

2.0–2.9%

1.0–1.9%

<1.0%

No data

Middle East 16 M*

Asia 83 M*

Africa 28 M*

Australia & Oceania 400,000*

Americas 14 M*

Europe 18 M*

Page 3: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Tỉ lệ nhiễm HCV ở vùng Châu Á Thái Bình Dương

Prevalence; % anti-HCV (2010) Lavanchy D. Clin Microbiol Infect 2011; 17: 107–15;

Lee MH, et al. Gut 2011; 60: 688–94

Pakistan 5.9%

India 1.5%

Thailand 2.2%

Malaysia 1.5%

Singapore 1.0%

Mongolia 10.7%

China 2.2%

North Korea 1.0%

South Korea 1.7%

Japan 2.4%

Taiwan 5.5%

Vietnam 1.0%

Cambodia 4.1%

Australia 1.1%

New Zealand 0.3%

Page 4: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Dunford L, Carr MJ, Dean J, Waters A, et al. (2012) Hepatitis C Virus in Vietnam: High Prevalence of Infection in Dialysis and Multi-Transfused Patients Involving Diverse and Novel Virus Variants. PLoS ONE 7(8): e41266. doi:10.1371/journal.pone.0041266 http://www.plosone.org/article/info:doi/10.1371/journal.pone.0041266

Tỉ lệ nhiễm HCV theo đối tượng nguy cơ

N= 8654

N= 282 (NS5B

and Core/E1)

1a: 33%

1b: 27%

6a: 18,8%

6l: 6,4%

6e: 6%

6h: 4,6%

Mới: 2,1%

(ở phía Nam: 73,9%)

3b: 1,1%

3a: 0,7%

2a: 0,4%

Page 5: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Tần suất typ gen HCV ở người Việt nam

Trung tâm MEDIC (giải trình tự 5’UTR)

3686 patients. Sequengcing 5’UT

0

5

10

15

20

25

30

35

40

1 1a 1b 2 2a 2b 2c 2d 3a 3b 6 6a 6b

%

9.39

12.96

1.19 0.025 0.14

1.28

22.68

0.19

37.63

0.3

13.67

0.52 0.025

59.98% 15.82% 0.05% 24.15%

Ho Tan Dat và Cs,APASL 2012 Taipei PP 12-027

Page 6: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

842 bệnh nhân tư 2005 đên 2011 Ky thuât: Giải trình tự vùng NS5B

12.4

17.3

0.7

8.7

4.3

1.80.2 0.2

23.6

0.4

22

0.1 1.2 0.5

3.2

0.11.5 1

0.1 0.7

0

5

10

15

20

25

1a 1b 1e 2a 2c 2i 2j 2k 6a 6c 6e 6f 6h 6k 6l 6n 6o 6p 6r 6t

%

256 (30.4%) 128 (15.2%) 458 (54.4%)

Typ gen và dưới typ gen HCV ở nam Việt nam

Van H. Ph et Al. Jpn. J. Infect. Dis.: 64, 537 – 539, 2011

Page 7: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

NHIỄM HCV: Diễn tiến tự nhiên

Nhiễm cấp

Tự khỏi Mạn tính

Xơ gan Ổn

Diễn tiến chậm Suy gan

HCC

Ghép gan

Tử vong

20% (15)

25% (25) 75% (75)

25% (4)

80% (60)

75% (11)

HIV1&Rượu2

100% (100) Nhiễm HBV2 Hội chứng rối loạn chuyển

hóa: béo phì, tiểu đường,

không dung nạp glucose,

kháng insulin 2,4

1. U.S. DHHS HRSA HIV/AIDS Bureau. Expanding Access to Treatment for HIV/HCV Coinfected Patients. http://hab.hrsa.gov/publications/August 2006.

2. El-Zayadi A-R. World J Gastroenterol. 2009;15:4993-4999.

3. Mavrogiannaki A et al. J Viral Hepat. 2009;16:430-436.

4. Konishi I et al. Liver Int. 2009;29:1194-1201.

Page 8: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng nguy cơ tử vong!

Gan bình thường

Nhiễm trùng cấp

Nhiễm trùng mạn tính (80%)

VGSV mạn

Khỏi tự nhiên (20%)

Xơ gan (20%)

Mất bù (~20%)

Diễn biến chậm (~75%)

Tỉ

lệ d

iễn

biế

n

(Nh

an

h)

(c

hậ

m)

20 năm sau nhiễm trùng

Uống nhiều rượu, béo phì, đồng nhiễm với HBV, HIV

≥30 năm sau nhiễm trùng

Nữ, trẻ tuổi

Buti M, et al. J Hepatol 2000; 33: 651 Lauer G & Walker B. N Engl J Med 2001; 345: 41

HCC = hepatocellular carcinoma

HCC (1–4% /năm)

XH do vở TM dãn (1.1%/năm)

Hôn mê gan (0.4%/năm)

Báng bụng

(2.5%/năm)

Page 9: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Tầm soát sớm

Chẩn đoán sớm

Điều trị sớm

Ba bước quan trọng để gia tăng số người được chẩn đoán & điều trị cho BN VGSV C

Page 10: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Điều trị sớm, thời gian nhiễm trùng ngắn! Earlier treatment, shorter infection!

Zahnd et al.: CROI 2015, abstract 150

Page 11: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ = Chữa khỏi bệnh VGSV C,

đánh giá bằng đáp ứng siêu vi lâu dài

(sustained virologic response = SVR)

1. McHutchison J, et al. N Engl J Med 1998; 339: 1485–92; 2. Poynard T, et al. Lancet 1998; 352: 1426–32; 3. Fried M, et al. N Engl J Med 2002; 347: 975–82; 4. Poordad F, et al. N Engl J Med 2011; 364: 1195–206;

5. Jacobson IM, et al. N Engl J Med 2011; 364: 2405–16; 6. Bacon BR, et al. N Engl J Med 2011; 364: 1207–17; 7. Zeuzem S, et al. N Engl J Med 2011; 364: 2417–28; 8. Sherman KE, et al. N Engl J Med 2011; 365: 1014–24

PegIFNα + RBV

48 weeks3

Mục tiêu điều trị

1998 2013

IFN

24 weeks1

IFN

48 weeks1

IFN + RBV

48 weeks1,2

6

13

41

56

75

0

20

40

60

80

100

TVR/BOC +

PegIFNα + RBV4–8

Page 12: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

1. Swain MG, et al. Gastroenterology. 2010;139:1593-1601. 2. Giannini EG, et al. Aliment Pharmacol

Ther. 2010;31:502-508. 3. Maylin S, et al. Gastroenterology. 2008;135:821-829. 4. George SL, et al.

Hepatology. 2009;49:729-738.

0

20

40

60

80

100

Thời gian theo dõi

BN

đạt

SV

R (

%)

3.9 năm (mean)

3.4 năm (median)

3.3 năm (median)

5.4 năm (median)

99[1] 99[2] 100[3] 100[4]

Gần 100% BN đạt SVR trong suốt thời gian dài theo dõi [1-4]

SVR, yếu tố được xem như khỏi bệnh!

Page 13: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

1. van der Meer AJ, et al. JAMA. 2012;308:2584-2593. 2. van der Meer AJ. Expert Rev Gastroenterol

Hepatol. 2015;9:559-566. 3. Younossi Z, et al. Clin Gastroenterol Hepatol. 2014;12:1349-1359.

Điều trị cải thiện sức khỏe HCV Treatment Improves Health

• Xơ hóa tiến triển

• Nghiên cứu đa trung tâm [1]

• 5 BV (Europe, Canada)

• 530 BN VGSV C

• Phác đồ có IFN: 1990-2003

• Xơ hóa tiến triển/ xơ gan

• Thời gian TD (Median): 8.4 năm

• Giai đoạn sớm

• Biểu hiện ngoài gan[2]

• Chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe[3]

30

20

10

Tất cả

nguyên nhân

gây tử vong

Tử vong/Ghép

gan liên quan

đến gan

HCC

10-Yr Cumulative Incidence[1]

0

26

8.9

1.9

27.4

5.1

21.8

SVR No SVR

Perc

en

t

Page 14: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Các loại DAA hiện nay & tương lai

3’UTR 5’UTR Core E1 E2 NS2 NS4B NS3 NS5A NS5B p7

Telaprevir

Boceprevir

Simeprevir

Asunaprevir

ABT-450

MK-5172

Faldaprevir

Sovaprevir

ACH-2684

Daclatasvir

Ledipasvir

Ombitasvir

MK-8742

GS-5885

GS-5816

ACH-3102

PPI-668

GSK2336805

Samatasvir

Sofosbuvir

VX-135

IDX21437

ACH-3422

Dasabuvir

BMS-

791325

PPI-383

GS-9669

TMC64705

5

NS5B

NUC

Inhibitors

NS3

Protease

Inhibitors

NS5A Replication Complex

Inhibitors

Ribaviri

n

NS5B

Non-NUC

Inhibitors

Polymerase Protease

Page 15: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Nhiều loại thuốc uống được công nhận

Nhiều loại generics giá rẻ ra đời

Page 16: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Tiêu chuẩn mới của một phương cách điều trị hiện nay

New criteria for an actual regimen of treatment

SVR > 90% Độc tính thấp (low Toxicity)

Dung nạp cao (High tolerance)

Thời gian điều trị ngắn (Shorter duration)

Thích hợp cho tất cả genotypes (pangenotypic)

Hàng rào kháng thuốc cao (high resistance barrier)

Không có tương tác thuốc (no drug interactions)

Số viên thuốc ít (low pill burden)

Page 17: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Thời gian điều trị ngày càng ngắn !

Thời gian điều trị ngắn nhất

được công nhật là 8 tuần

Page 18: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Nhiều hướng dẫn cập nhật được công bố

Hướng dẫn lâm

sàng về điều trị

bệnh VGSV C

mạn tính

APASL2012 AASLD 2015, 2016 EASL 2015

2013: Bộ Y Tế VN

2014, 2016: WHO

Page 19: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Cập nhật 2016 của WHO

Page 20: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Cập nhật 2016 của WHO

Page 21: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

EASL 2015*: BN chưa và đã điều trị, HCV genotype 1, 4, 5, 6, không xơ gan

Regimen HCV Genotype

1a 1b 4 5 or 6

SOF + PR 12 wks 12 wks 12 wks

SMV + PR 12 wks (naive or relapse) 24 wks (partial/null)

12 wks (naive or relapse) 24 wks (partial/null)

Not recommended

LDV/SOF 8-12 wks,† no RBV 12 wks, no RBV 12 wks, no RBV

OBV/PTV/RTV + DSV

12 wks + RBV

12 wks, no RBV

Not recommended Not recommended

OBV/PTV/RTV Not recommended 12 wks + RBV Not recommended

SOF + SMV 12 wks, no RBV 12 wks, no RBV Not recommended

SOF + DCV 12 wks, no RBV 12 wks, no RBV 12 wks, no RBV

EASL HCV Guidelines. April 2015.

*Recommendations the same for HCV-monoinfected and HCV/HIV-coinfected pts. †8 wks may be used in treatment-naive pts

without cirrhosis if baseline HCV RNA < 6 million IU/mL, but should be done with caution, especially in pts with F3 fibrosis.

Page 22: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

EASL 2015*: BN chưa và đã điều trị, HCV genotype 1, 4, 5, 6, kèm theo xơ gan

EASL HCV Guidelines. April 2015.

*Recommendations the same for HCV-monoinfected and HCV/HIV-coinfected pts.

Phác đồ HCV Genotype

1a 1b 4 5 or 6

SOF + PR 12 wks 12 wks 12 wks

SMV + PR 12 wks (naive or relapse)

24 wks (partial/null)

12 wks (naive or relapse)

24 wks (partial/null)

Not recommended

LDV/SOF 12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV or 24 wks + RBV

if negative predictors

12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV or 24 wks + RBV if

negative predictors

12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV or 24 wks + RBV if

negative predictors

OBV/PTV/RTV

+ DSV

24 wks

+ RBV

12 wks

+ RBV

Not recommended Not recommended

OBV/PTV/RTV Not recommended 24 wks + RBV Not recommended

SOF + SMV 12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV

12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV

Not recommended

SOF + DCV 12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV

12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV

12 wks + RBV or 24 wks,

no RBV

Page 23: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

EASL 2015*: BN chưa và đã điều trị, HCV genotype 2, 3

Phác đồ

Không Xơ gan Xơ gan còn bù

(Child-Pugh A)

GT2 GT3 GT2 GT3

SOF + PR 12 wks 12 wks 12 wks 12 wks

SOF + RBV† 12 wks 24 wks 16-20 wks Not

recommended

SOF + DCV 12 wks,

no RBV

12 wks,

no RBV

12 wks,

no RBV

24 wks

+ RBV

EASL HCV Guidelines. April 2015.

*Recommendations the same for HCV-monoinfected and HCV/HIV-coinfected pts. †Best first-line option for genotype 2 HCV; other options may be useful in pts with GT 2 HCV who experience tx failure on sofosbuvir

plus ribavirin. Suboptimal for genotype 3 HCV, particularly in pts with cirrhosis and previous failure of PR.

Page 24: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

1. Daclatasvir 60 mg/ngày + sofosbuvir 400 mg/ngày kéo dài 12 tuần, hoặc 24 tuần (xơ gan) ± RBV (1.000 mg/ngày nếu < 75 kg và 1.200 mg/ngày nếu > 75 kg).

2. Ledipasvir (90 mg/ngày)/sofosbuvir 400 mg kéo dài 12 tuần*

3. Paritaprevir 150 mg/ngày)/ritonavir (100 mg/ngày)/ombitasvir (25 mg/ngày) + dasabuvir (250 mg X 2 lần/ngày) + RBV 12 tuần (không xơ gan) hoặc 24 tuần (xơ gan còn bù).

4. Simeprevir (150 mg/ngày) + sofosbuvir 12 tuần (không xơ gan) hoặc 24 tuần (xơ gan còn bù) nếu không có đột biến Q80K ± RBV

*8 tuần: không xơ gan và HCV RNA < 6M IU/ml

HCV genotype 1a,

naïve

Elbasvir 50 mg/Grazoprevir 100 mg kéo dài 12 tuần (không xơ gan, xơ gan không có NS5A RAVs) hoặc them

RBV 16 tuần (xơ gan còn bù có NS5A RAVs)

Page 25: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

1. Daclatasvir 60 mg/ngày + sofosbuvir 400 mg/ngày kéo dài 12 tuần (chưa xơ gan), hoặc 24 tuần (xơ gan) ± RBV (1.000 mg/ngày nếu < 75 kg và 1.200 mg/ngày nếu > 75 kg).

2. Ledipasvir (90 mg/ngày)/sofosbuvir 400 mg kéo dài 12 tuần*

3. Paritaprevir 150 mg/ngày)/ritonavir (100 mg/ngày)/ombitasvir (25 mg/ngày) + dasabuvir (250 mg X 2 lần/ngày) 12 tuần.

4. Simeprevir (150 mg/ngày) + sofosbuvir 12 tuần ± RBV 24 tuần

* 8 tuần: không xơ gan, HCV RNA < 6M IU/ml

HCV genotype 1b,

naïve

Elbasvir 50 mg/Grazoprevir 100 mg

kéo dài 12 tuần* 8 tuần: không xơ gan

Page 26: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Không đề nghị: 1.Sofosbuvir + RBV 2.Peg-IFN + RBV ± sofosbuvir, simeprevir,

telaprevir, boceprevir 12-48 tuần 3.Đơn trị liệu Peg-IFN, RBV, DAAs

HCV genotype 1

Page 27: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

1. Sofosbuvir + daclatasvir 12 tuần (chưa điều trị, không xơ gan,không dung nạp RBV), 16-24 tuần nếu có xơ gan.

2. Sofosbuvir + RBV 12 tuần (chưa điều trị, không xơ gan),

kéo dài 16-24 tuần nếu có xơ gan

KHÔNG CÓ PHÁC ĐỒ THAY THẾ

Không đề nghị: 1. Peg-IFN + RBV 2. Đơn trị liệu Peg-IFN, RBV,

DAA 3. Phác đồ có telaprevir,

boceprevir, ledipasvir

HCV genotype 2, naïve

Page 28: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 3, naïve

1. Daclatasvir + sofosbuvir, 12 tuần (không xơ gan), ± RBV 24 tuần nếu có xơ gan.

2. Sofosbuvir + RBV + Peg-IFN (còn dung nạp), 12 tuần.

BN không dung nạp Peg-IFN, dùng phác đồ thay thế Sofosbuvir + RBV 24 tuần

Không đề nghị: 1. Peg-IFN + RBV 24-48 tuần 2. Đơn trị liệu Peg-IFN, RBV, DAAs 3. Phác đồ có boceprevir,

tealaprevir, simeprevir

Page 29: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 4, naïve, có hoặc không xơ gan

1. Ledipasvir /sofosbuvir , 12 tuần 2. Paritaprevir/ritonavir/ombitasvir

+ RBV 12 tuần 3. Sofosbuvir + RBV 24 tuần

Phác đồ thay thế: Peg-IFN + sofosbuvir + RBV 12 tuần (xơ gan hoặc không xơ gan)

Không đề nghị: Peg-IFN + RBV ± simeprevir 24-48 tuần

Elbasvir 50 mg/Grazoprevir 100 mg kéo dài 12 tuần

Page 30: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 5 hoặc 6, naïve, có hoặc không xơ gan

Ledipasvir/Sofosbuvir, 12 tuần, không kể có xơ gan hay không.

Phác đồ thay thế:

Sofosbuvir + RBV + Peg-IFN, 12 tuần

1. Peg-IFN + RBV ± Simeprevir 24-48 tuần

2. Đơn trị liệu: Peg-IFN, RBV, DAAs

3. Phác đồ có telaprevir hoặc boceprevir

KHÔNG ĐỀ NGHỊ:

Page 31: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

The sames with HCV genotype 1b

HCV genotype 1a, thất bại với peg-IFN/RBV, không

xơ gan

1.Daclatasvir + sofosbuvir 12 tuần (có hoặc

không xơ gan)

2.Ledipasvir + sofosbuvir 12 tuần (không xơ

gan)

3.Paritaprevir/ritonavir/ombitasvir +

dasabuvir + RBV 12 tuần (có hoặc không

có xơ gan)

4.Simeprevir + sofosbuvir 12 tuần (không

xơ gan)

Page 32: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 1a/1b, xơ gan còn bù, thất bại

với Peg-IFN/RBV

5 phác đồ được đề nghị:

1.Daclatasvir + sofosbuvir ± RBV 24 tuần

2.Ledipasvir + sofosbuvir 24 tuần

3.Ledipasvir + sofosbuvir + RBV 12 tuần

4.Paritaprevir/ritonavir/ombitasvir + dasabuvir

+ RBV 24 tuần (HCV genotype 1a) và 12 tuần

(HCV genotype 1b)

5.Simeprevir + sofosbuvir ± RBV 24 tuần

Page 33: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 2, thất bại với Peg-IFN/RBV

Sofosbuvir + RBV 16 hoặc 24 tuần

Phác đồ thay thế : Sofosbuvir + RBV + Peg-IFN 12 tuần

Không đề nghị: 1. Peg-IFN + RBV ± telaprevir

hoặc boceprevir 2. Ledipasvir/sofosbuvir 3. Đơn trị liệu: Peg-IFN, RBV,

DAAs

HCV genotype 2, thất bại với Peg-IFN/RBV

Page 34: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 3, thất bại với Peg-IFN/RBV

Hai phác đồ đề nghị cho BN không xơ gan: 1. Daclatasvir + sofosbuvir 12 tuần 2. Sofosbuvir + RBV + Peg-IFN 12 tuần

Hai phác đồ đề nghị cho BN xơ gan: 1. Daclatasvir + sofosbuvir + RBV 24 tuần

2. Sofosbuvir + RBV + Peg-IFN 12 tuần

Không đề nghị: 1. Peg-IFN + RBV 24-48 tuần 2. Đơn trị liệu: Peg-IFN, RBV, DAAs 3. Phác đồ có telaprevir, boceprevir

và simeprevir

Page 35: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 4, thất bại với Peg-IFN/RBV

1.Ledipasvir/sofosbuvir 12 tuần 2.Paritaprevir/ritonavir/ombitasvir + dasabuvir

+ RBV 12 tuần 3.Sofosbuvir + RBV + Peg-IFN 12 tuần 4.Sofosbuvir + RBV 24 tuần

Không đề nghị: 1. Peg-IFN + RBV ± telaprevir hoặc

boceprevir 2. Đơn trị liệu Peg-IFN, RBV, DAAs

Page 36: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV genotype 5 hoặc 6, thất bại với Peg-

IFN/RBV

Phác đồ đề nghị: Ledipasvir/sofosbuvir 12 tuần

Phác đồ thay thế: Sofosbuvir + RBV + Peg-IFN 12 tuần

Không đề nghị:

1. Đơn trị liệu Peg-IFN, RBV, DAAs 2. Phác đồ có telaprevir, boceprevir

Page 37: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

http://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2015/205834s001lbl.pdf.

http://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2015/205123s008lbl.pdf.

Update to sofosbuvir and ledipasvir/sofosbuvir US package inserts

Update to simeprevir US package insert

LDV/SOF.

simeprevir.

Cảnh báo!

Page 38: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

HCV Alert: New Data on Resistance to DAAs and Implications for Therapy

Nezam H. Afdhal, MD, FRCPI Professor of Medicine

Harvard Medical School Beth Israel Deaconess Medical Center

Boston, Massachusetts

AASLD 2015

Page 39: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Biên thể kháng kháng thuốc hiện diện trước điều trị và chọn lọc xuất hiện

trong quá trình điều trị • Ở mỗi BN, nhiễm HCV là nhiễm trùng hổn hợp, gồm nhiều loại siêu vi khác nhau[1]

• Hầu hết các biến thể kháng thuốc không thích hợp và không phát hiện được trước điều trị [2,3]

1. Pawlotsky JM. Clin Liver Dis. 2003;7:45-66. 2. Kuntzen T, et al. Hepatology. 2008;48:1769-1778.

3. Bartels DJ, et al. J Infect Dis. 2008;198:800-807. Image reproduced and adapted with permission from

Forum for Collaborative HIV Research. www.hivforum.org

Thuốc chống siêu vi loại bỏ biên

thể nhạy cảm Biên thể kháng thuốc lan rộng

Siêu vi nhạy cảm

Siêu vi kháng thuốc Thuốc chống

siêu vi

Page 40: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Nghiên cứu HCV-TARGET: Ảnh hưởng của RAVs ban đầu trên hiệu quả của LDV/SOF & SMV + SOF

• Nghiên cứu đa trung tâm, tiền cứu, đoàn hệ quan sát

• Phân tích dử kiện ở BN HCV GT1 có lưu giử huyết thanh ban đầu và được điều trị bằng LDV/SOF hoặc SMV + SOF, ± RBV

• Giải trình tự tìm RAVs bằng NGS dùng mức 10%

• N = 492 được phân tích RAV prevalence; n = 472 được phân tích hiệu quả

• Prevalence của RAVs ban đầu: NS3: 45%; NS5A: 13%; NS5B: 8%; ≥ 2 classes: 10%

• NS3 RAVs GT1a vs GT1b; NS5A và NS5B RAVs nhiều ở GT1b vs GT1a

• Prevalence RAV tương tự không kể có xơ gan, điều trị trước đó, ghép gan hay không.

Wang GP, et al. EASL 2016. Abstract PS102. Slide credit: clinicaloptions.com

Page 41: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Nghiên cứu HCV-TARGET: Ảnh hưởng của RAVs ban đầu trên hiệu quả của

LDV/SOF & SMV + SOF

• LDV/SOF: LDV RAVs (aa28, 30, 31, 58, 93) liên quan không đáng kể đến tỉ lệ SVR12 (1% đến 7%) ở các nhóm BN khác nhau. – Y93 LDV RAV khoảng 4%, có liên quan đến giảm tỉ lệ SVR12

đối với LDV/SOF: 96% vs 75% (P = .046)

• SMV + SOF: SMV RAVs (aa80, 122, 155, 168, 170) liên quan không đáng kể đến tỉ lệ SVR12 (0% đến 9%) ở các nhóm BN khác nhau.

Wang GP, et al. EASL 2016. Abstract PS102. Slide credit: clinicaloptions.com

Page 42: Đột phá trong điều trị bệnh viêm gan siêu vi Chasld.org/images/gianhang/document/item_l89.pdf · Không điều trị, VGSV C diễn biến sang biến chứng và tăng

Kết luận

• Bệnh VGSV C là bệnh chữa khỏi.

• Cần được phát hiện sớm để điều trị.

• Quyết định điều trị phụ thuộc vào khả năng tài chánh, giai đoạn xơ hóa, bệnh kèm theo, nồng độ HCV RNA & genotype.

• Lưu ý tác dụng bất lợi và tương tác thuốc, cũng như hậu quả của điều trị muộn.