BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CH hNG KHOÁN VIỆº£n tin thị trường... · BẢN TIN THỊ...
Transcript of BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CH hNG KHOÁN VIỆº£n tin thị trường... · BẢN TIN THỊ...
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
1 November 27, 2019
BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ SỐ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 27/11/2019
Tổng quan thị trường HSX HNX
Giá trị đóng cửa 978,17 103,23
Thay đổi (%) 0,14% -0,73%
KLGD (triệu CP) 197,96 19,82
GTGD (tỷ VND) 3.646,48 242,62
Số CP tăng giá 139 60
Số Cp đứng giá 75 56
Số Cp giảm giá 172 58
Chỉ số tài chính HSX HNX
PB (lần) 2,36 1,01
PE (lần) 15,96 9,11
Hệ số Beta 1,02 0,67
ROE (%) 17,59% 15,88%
ROA (%) 8,38% 5,86%
Giao dịch thỏa thuận HSX HNX
Khối lượng (triệu CP) 40,49 3,71
GTGD (tỷ VNĐ) 828,81 55,78
Giao dịch NĐT NN HOSE HNX
Giá trị mua (tỷ VNĐ) 440,71 3,76
Giá trị bán (tỷ VNĐ) -367,87 -6,47
GTGD ròng (tỷ VNĐ) 72,84 -2,71
Tổng GTGD (tỷ VNĐ) 70,13
Chỉ số HĐTL Đóng cửa +/-
VN30-Index 895,06 -2,44
VN30F1910 899,5 -6,0
VN30F1911 900,4 -5,7
VN30F1912 904,0 -5,1
VN30F2003 906,1 -7,7
Thị trường thế giới Đóng cửa (%)
DJI * 28.121,68 0,20%
S&P 500 * 3.140,50 0,22%
DAX * 13.236,42 -0,08%
FTSE 100 * 7.403,14 0,09%
Nikkei 225 23.437,77 0,28%
Hang Seng 26.954,00 0,15%
* Các chỉ số lấy giá trị phiên liền trước
Vn-Index tăng điểm phiên thứ 2 liên tiếp với thanh khoản “mất hút”.
Diễn biến thị trường: Nối tiếp đà hồi phục từ phiên trước đó, phiên giao dịch ngày 27/11 mở
cửa trong sắc xanh ngay từ những phút đầu mở cửa. Việc quỹ iShare ETF
hoàn tất cơ cấu danh mục trong phiên trước, cùng với diễn biến khả quan của TTCK Mỹ đã tác động tích cực tới tâm lý giới đầu tư. Mặc dù vậy, đà
tăng diễn ra không quá mạnh, và đặc biệt áp lực bán mạnh lên nhóm Bluechips về cuối phiên đã khiến chỉ số Vn-Index đóng cửa chỉ còn tăng
hơn 1 điểm. Bộ đôi cổ phiếu ngân hàng VCB, BID vẫn là động lực chính
giúp VN-Index duy trì sắc xanh với mức tăng lần lượt là 1,9% và 2%. Trong khi đó, lực bán mạnh về cuối phiên đã khiến nhiều mã phải quay
đầu giảm điểm như VNM, VHM, PLX, MSN, CTG, TCB, HPG, MWG, dù biên độ giảm là không quá lớn nhưng cũng đã góp phần thu hẹp đà tăng của
thị trường.
Dù thị trường hồi phục phiên thứ hai liên tiếp, nhưng xét trên toàn thị
trường, số mã giảm điểm vẫn đang chiếm áp đảo ở hầu hết các cổ phiếu và nhóm ngành. Ở nhóm ngân hàng, ngoài hai mã BID và VCB ra, những
cổ phiếu còn lại đều phải đóng cửa trong sắc đỏ. Bên cạnh đó các nhóm ngành mang tính thị trường như chứng khoán, xây dựng, bất động sản,
dệt may hay khu công nghiệp cũng chịu áp lực điều chỉnh từ thị trường
chung và giảm điểm. Ở chiều ngược lại, nhóm thủy sản lại có một phiên hồi phục khá tích cực với các mã như VHC, FMC, HVG, ACL. Nhưng gây
chú ý nhất trong phiên hôm nay là các cổ phiếu Penny, với FIT, TSC, FTM, GAB bất ngờ tăng trần, trong khi đó MBG, TTB tiếp tục giảm sàn "trắng
bên mua". Trên TTCK Phái sinh, cả 4 HĐTL vẫn duy trì basis dương, nhưng
biên độ đã thu hẹp lại xuống còn từ 4,44 đến 11,04 điểm.
Giao dịch khối ngoại trong phiên hôm nay là điểm sáng khi họ đã mua ròng trở lại với giá trị khoảng 70 tỷ đồng trên cả hai sàn. Trong đó, lực
mua tập trung vào các Bluechips như HPG (36 tỷ đồng), BID (18,3 tỷ đồng), VRE (18 tỷ đồng), VCB (17,2 tỷ đồng),… Ở chiều ngược lại, STB
và VPI là hai cổ phiếu bị bán ròng mạnh nhất với giá trị lần lượt là 12,4
và 11,3 tỷ đồng.
Diễn biến CP CSI: Phiên giảm điểm thứ ba liên tiếp của cổ phiếu CSI. Kết phiên, CP CSI giảm
1,4% xuống 13.700 đồng/CP, khớp lệnh 400 đơn vị.
KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ:
Phiên tăng điểm thứ hai liên tiếp của chỉ số Vn-Index, trong khi chỉ số Hnx-Index lại quay đầu giảm điểm. Thanh khoản trong phiên hôm nay
bất ngờ giảm mạnh xuống chỉ còn 3.000 tỷ đồng trên cả hai sàn, và cũng
là mức thấp nhất trong vòng một tháng qua. Dù thị trường tăng điểm, nhưng chủ yếu là nhờ lực kéo tới từ hai cổ phiếu trụ là VCB và BID, trong
khi sắc đỏ vẫn chiếm đa số ở các nhóm ngành. Chúng tôi nhận định rằng, xu hướng trong ngắn hạn của thị trường vẫn khá ảm đạm và khả năng
cao sẽ còn tiếp diễn trong những phiên tới. Vì vậy, chúng tôi vẫn giữ khuyến nghị đứng ngoài quan sát, hạn chế giải ngân mua mới trong giai
đoạn này. Nhà đầu tư nên tiếp tục kiên nhẫn chờ đợi những tín hiệu tích
cực hơn từ thị trường, trước khi đưa ra quyết định đầu tư.
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
2 November 27, 2019
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CHUYÊN SÂU VNINDEX
Chỉ báo/Chỉ số Chỉ báo ngắn hạn Chỉ báo/Chỉ số Chỉ báo Trung hạn
Stochastic QUÁ BÁN MACD TIÊU CỰC
Volume TRUNG TÍNH MA18 TIÊU CỰC
MA Ngắn hạn TIÊU CỰC MA65 TIÊU CỰC
Trend Ngắn hạn TRUNG TÍNH Trend Trung hạn TÍCH LŨY
Kết luận: Phiên tăng điểm thứ 2 liên tiếp của chỉ số Vn-index, nhưng nhìn chung thị trường vẫn không thể hiện được tín
hiệu tích cực khi thanh khoản vẫn ở mức thấp. Điều đáng chú ý nữa là áp lực bán cứ liên tục đổ dồn về cuối phiên khiến
chỉ số Vn-index không thể bứt phá tăng điểm được và luôn phải đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Quan điểm của chúng tôi về xu hướng hiện tại của thị trường vẫn khá ảm đạm, và có khả năng cao sẽ tiếp diễn trong ngắn hạn. Chúng tôi giữ kỳ vọng thị trường sẽ có ngưỡng hỗ trợ ở vùng (950 – 955) điểm trong thời gian tới. Vì vậy giữ
vững sự kiên định và không vội vàng giải ngân là điều chúng ta nên lưu tâm hiện nay.
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
3 November 27, 2019
GIAO DỊCH NHÓM NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CHỈ SỐ ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Giao dịch tự doanh ròng - Ngày Giá trị giao dịch theo nhà đầu tư - Ngày
Vn-inden – P/E lịch sử Hn-index – P/E lịch sử
-807.02
52.79 7.7550.62 60.71
-900
-800
-700
-600
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
200
21/11 22/11 25/11 26/11 27/11
Giao dịch tự doanh ròng theo ngày
0%
20%
40%
60%
80%
100%
21/11 22/11 25/11 26/11 27/11
Giao dịch theo NĐT
Cá Nhân trong nước Cá nhân nước ngoài
Tổ chức trong nước Tổ chức nước ngoài
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
910
930
950
970
990
1,010
1,030
1,050
05/2019 07/2019 09/2019
VNIndex - P/E lịch sử
VN-INDEX P/E
8.2
8.4
8.6
8.8
9.0
9.2
9.4
9.6
9.8
10.0
10.2
96
98
100
102
104
106
108
05/2019 07/2019 09/2019
HNXIndex - P/E lịch sử
HNX-INDEX P/E
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
4 November 27, 2019
GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
HOSE TOP MUA-BÁN RÒNG
Top mua ròng Top bán ròng
Mã CP Giá trị
(Tỷ đồng) Mã CP
Giá trị (Tỷ đồng)
HPG 36.01 STB 12.44
BID 18.30 VPI 11.28
VRE 18.00 SSI 9.87
VCB 17.23 PVD 9.58
HDB 15.51 DXG 5.93
HNX TOP MUA-BÁN RÒNG
Top mua ròng Top bán ròng
Mã CP Giá trị
(Tỷ đồng) Mã CP
Giá trị (Tỷ đồng)
IVS 1.90 PVS 4.73
HAD 0.29 PGS 0.77
SDT 0.12 SHS 0.36
AMV 0.12 DVP 0.03
SLS 0.10 PVG 0.01
72.9
-197.0
62.7
-11.1
-329.9
-13.8 -27.0-105.8
-181.2
40.5
-738.3
-151.2
-800.0
-700.0
-600.0
-500.0
-400.0
-300.0
-200.0
-100.0
0.0
100.0
200.0
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 phiên gần nhất (tỷ vnđ)
730
1,326
2,860
981659
3,833
484
2,245
-1,705
-379
-1,661
-1,176-2,000
-1,000
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 May-19 Jun-19 Jul-19 Aug-19 Sep-19 Oct-19 Nov-19
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 tháng gần nhất (tỷ vnđ)
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
5 November 27, 2019
NHÓM NGÀNH
Biến động giá theo ngành
Giá trị giao dịch theo ngành (tỷ đồng)
-0.88%-0.83%
-0.54%
-0.43%
-0.42%
-0.40%
-0.32%
-0.24%
-0.20%
-0.08%
-0.06%
0.04%
0.07%
0.10%
0.39%
0.54%
0.57%
0.69%
-1% -1% 0% 1% 1%
Dầu khí
Ô tô và phụ tùng
Truyền thông
Xây dựng và Vật liệu
Hàng cá nhân & Gia
dụng
Bảo Hiểm
Dịch vụ tài chính
Thực phẩm và đồ uống
Bán lẻ
Điện, nước & xăng dầu
khí đốt
Công nghệ Thông tin
Tài nguyên Cơ bản
Bất Động sản
Hàng & Dịch vụ Công
nghiệp
Hóa chất
Du lịch và Giải trí
Y tế
Ngân hàng
1,004.06
963.09
528.99
345.38
138.96
121.95
121.37
98.24
94.98
88.59
84.07
66.30
61.27
58.12
55.15
49.10
12.62
1.83
0 400 800 1,200
Xây dựng và Vật liệu
Bất động sản
Ngân hàng
Thực phẩm và đồ uống
Dịch vụ tài chính
Tài nguyên Cơ bản
Công nghệ Thông tin
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
Điện, nước & xăng dầu khí
đốt
Du lịch và Giải trí
Hóa chất
Dầu khí
Ô tô và phụ tùng
Y tế
Bán lẻ
Hàng cá nhân & Gia dụng
Bảo hiểm
Truyền thông
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
6 November 27, 2019
DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ
Cổ
phiếu
Giá Mua cao nhất
Giá Bán cao nhất
Cắt lỗ Giá
đóng cửa
Vùng Mua dự
kiến
Vùng Bán dự
kiến
Ngày Mua Ngày Bán Lợi
nhuận Cập nhật
Danh Muc
Khuyến Nghị Mua
NTL 23.2 25.8 21.2 23.40 23.00 Chờ khớp
L14 63.3 70.2 57.7 64.70 62.70 Chờ khớp
Danh Muc
Đang Nắm Giư
SJS 16.9 18.7 15.4 17.45 16.7 11/22/2019 4.5% Nắm giữ
SZC 18.0 19.9 16.4 17.40 17.8 11/22/2019 -2.2% Nắm giữ
SZL 49.0 54.3 44.6 48.20 48.5 11/22/2019 -0.6% Nắm giữ
PWA 11.7 13.0 10.7 11.50 11.6 11/22/2019 -0.9% Nắm giữ
SMB 42.6 47.3 38.8 39.10 42.2 11/19/2019 1.3% Nắm giữ
EIB 17.1 18.9 15.5 17.00 16.9 11/6/2019 0.6% Nắm giữ
SNZ 19.4 21.5 17.7 20.40 19.2 10/21/2019 6.3% Nắm giữ
CRE 25.3 28.0 23.0 24.10 25.0 10/16/2019 -3.6% Nắm giữ
KDF 32.5 36.1 29.6 32.00 32.2 10/14/2019 -0.6% Nắm giữ
KDH 25.9 28.7 23.6 26.45 25.60 9/26/2019 3.3% Nắm giữ
TNA 14.1 15.7 12.9 22.10 14.00 9/23/2019 57.9% Nắm giữ
DHG 94.9 105.3 86.5 94.00 94.00 9/5/2019 0.0% Nắm giữ
DP3 64.6 71.7 58.9 72.00 64.00 8/5/2019 12.5% Nắm giữ
Danh Muc Đã
Bán
BDB 44.4 49.3 40.5 54.20 44.00 55.0 7/2/2019 10/7/2019 25.0% Đã bán
PME 48.4 53.6 44.1 53.00 47.90 54.3 7/30/2019 10/4/2019 13.4% Đã bán
CVT 20.4 22.6 18.6 22.50 20.20 22.5 8/15/2019 10/8/2019 11.4% Đã bán
TCB 21.7 24.1 19.8 23.15 21.50 23.5 8/19/2019 10/8/2019 9.3% Đã bán
VPB 20.5 22.7 18.7 22.30 20.30 22.3 9/13/2019 10/7/2019 9.9% Đã bán
DPM 13.5 15.0 12.3 14.10 13.40 14.3 9/30/2019 10/23/2019 6.7% Đã bán
PTB 70.8 78.5 64.5 73.60 70.10 74.0 10/3/2019 10/30/2019 5.6% Đã bán
KDC 21.0 23.3 19.1 21.6 20.8 21.8 10/11/2019 10/22/2019 4.8% Đã bán
DBC 23.4 26.0 21.3 23.50 23.20 24.0 9/25/2019 10/22/2019 3.4% Đã bán
BMP 53.1 58.9 48.4 52.60 52.60 53.5 9/19/2019 10/22/2019 1.7% Đã bán
AAA 15.2 16.8 13.8 15.0 15.0 15.1 10/15/2019 10/22/2019 0.7% Đã bán
TV2 91.5 101.5 83.4 90.50 90.60 91.0 10/3/2019 10/22/2019 0.4% Đã bán
BSR 9.4 10.4 8.6 9.70 9.30 9.8 9/3/2019 11/25/2019 5.4% Đã bán
GTN 19.9 22.1 18.1 19.70 19.70 20.2 9/10/2019 11/25/2019 2.5% Đã bán
IJC 15.5 17.1 14.1 15.50 15.30 15.5 10/2/2019 11/25/2019 1.3% Đã bán
HDG 36.4 40.3 33.1 35.80 36.00 36.0 10/7/2019 10/16/2019 0.0% Đã bán
VGC 19.3 21.4 17.6 19.15 19.10 19.1 9/9/2019 10/7/2019 0.0% Đã bán
LTG 23.9 26.5 21.8 21.20 23.70 21.3 8/15/2019 11/25/2019 -1.8% Đã bán
ACB 24.1 26.8 22.0 23.20 23.9 23.2 11/1/2019 11/25/2019 -2.9% Đã bán
TPB 22.7 25.2 20.7 21.80 22.5 22 10/18/2019 11/25/2019 -2.2% Đã bán
DGW 26.8 29.7 24.4 24.50 26.5 24.6 11/13/2019 11/25/2019 -7.2% Đã bán
VIB 18.1 20.0 16.5 17.60 17.90 17.7 9/27/2019 10/22/2019 -1.1% Đã bán
HDG 36.0 39.9 32.8 34.50 35.6 34.7 11/5/2019 11/20/2019 -2.5% Đã bán
MSR 16.6 18.4 15.1 15.20 16.4 15.1 10/9/2019 11/21/2019 -7.9% Đã bán
PVS 19.1 21.2 17.4 18.50 18.9 18.6 11/7/2019 11/21/2019 -1.6% Đã bán
CTI 25.1 27.9 22.9 23.20 24.9 23.5 10/31/2019 11/20/2019 -5.6% Đã bán
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
7 November 27, 2019
FCM 7.1 7.8 6.4 6.6 7.0 6.7 10/29/2019 11/5/2019 -4.3% Đã bán
ANV 26.9 29.8 24.5 25.2 26.6 25.4 10/22/2019 11/8/2019 -4.5% Đã bán
PHR 61.2 67.9 55.8 57.8 60.6 57.8 10/28/2019 11/5/2019 -4.6% Đã bán
STK 19.7 21.8 17.9 18.7 19.5 18.7 10/15/2019 11/5/2019 -4.1% Đã bán
BMC 16.1 17.8 14.6 14.90 15.90 15.3 7/30/2019 11/1/2019 -4.1% Đã bán
VTK 32.3 35.8 29.4 30.5 32.0 30.8 10/10/2019 10/30/2019 -3.8% Đã bán
DQC 19.0 21.1 17.3 18.05 18.80 18.2 9/3/2019 10/24/2019 -3.2% Đã bán
DVP 41.9 46.5 38.2 39.8 41.5 40.1 10/15/2019 10/23/2019 -3.4% Đã bán
NDN 17.5 19.4 15.9 16.5 17.3 16.5 10/16/2019 10/22/2019 -4.6% Đã bán
NTP 40.1 44.5 36.5 37.1 39.7 37.6 10/11/2019 10/22/2019 -5.3% Đã bán
VEA 56.4 62.5 51.3 54.50 55.80 54.5 9/30/2019 10/14/2019 -2.3% Đã bán
MSH 59.1 65.5 53.8 56.00 58.50 56.7 10/7/2019 10/15/2019 -3.1% Đã bán
SCI 16.4 18.1 14.9 16.0 16.2 14.9 10/10/2019 10/15/2019 -8.0% Đã bán
HDC 23.5 26.1 21.4 21.45 23.30 21.4 10/7/2019 10/14/2019 -8.2% Đã bán
BWE 26.6 29.5 24.2 26.05 26.30 26.2 9/24/2019 10/3/2019 -0.4% Đã bán
TNG 18.4 20.4 16.7 17.60 18.20 17.9 9/30/2019 10/3/2019 -1.6% Đã bán
ITC 17.2 19.0 15.6 16.10 17.00 16.5 9/5/2019 10/1/2019 -2.9% Đã bán
BID 32.8 36.4 29.9 40.00 32.50 40.3 7/4/2019 9/23/2019 24.0% Đã bán
GMD 27.4 30.4 24.9 27.80 27.10 27.7 8/13/2019 9/10/2019 2.2% Đã bán
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
8 November 27, 2019
NHÓM CÁC CỔ PHIẾU CÓ GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN
HOSE TOP TĂNG GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
ACL 21,450 1,400 6.98% 27,090 CLL 26,050 1,700 6.98% 30 YBM 4,600 300 6.98% 22,380 DCL 21,500 1,400 6.97% 195,520 LDG 8,930 580 6.95% 1,886,860
HNX TOP TĂNG GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
VTJ 8,800 800 10.00% 1,100
L14 64,700 5,800 9.85% 212,496
NBP 11,200 1,000 9.80% 500
HAD 27,300 2,400 9.64% 98,895
SGH 44,500 3,900 9.61% 300
HOSE TOP GIẢM GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
VNL 14,000 -1,000 -6.67% 220
PIT 3,840 -280 -6.80% 150
TPC 9,500 -700 -6.86% 10
TTB 8,460 -630 -6.93% 29,220
AGF 3,480 -260 -6.95% 6,350
HNX TOP GIẢM GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
TKC 4,800 -500 -9.43% 3,299
VNT 48,000 -5,000 -9.43% 100
ALT 11,900 -1,300 -9.85% 500
MBG 40,600 -4,500 -9.98% 254,525
ACM 300 -100 -25.00% 732,111
HOSE TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN
Mã CK Giá +/- % KLGD
ROS 25,000 -100 -0.40% 32,125,730 FLC 4,750 250 5.56% 16,129,620 HVG 8,700 550 6.75% 6,857,760 HQC 1,030 0 0.00% 4,556,190 TSC 2,630 170 6.91% 3,949,190
HNX TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN
Mã CK Giá +/- % KLGD
NVB 9,000 0 0.00% 1,873,209 ART 2,200 100 4.76% 1,559,000 ACM 300 -100 -25.00% 732,111 MST 4,500 200 4.65% 551,682 PVC 7,400 0 0.00% 367,905
HOSE TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT
Mã CK Giá +/- % KLGD
ROS 25,000 -100 -0.40% 32,125,730
FLC 4,750 250 5.56% 16,129,620
HVG 8,700 550 6.75% 6,857,760
HQC 1,030 0 0.00% 4,556,190
HAI 2,320 150 6.91% 3,983,820
HNX TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT
Mã CK Giá +/- % KLGD
NVB 9,000 0 0.00% 1,873,209
SHB 6,300 -100 -1.56% 1,641,829
ART 2,200 100 4.76% 1,559,000
ACB 23,200 -400 -1.69% 952,900
PVS 17,700 -100 -0.56% 745,260
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
9 November 27, 2019
DANH MỤC VN30:
STT Mã CP Vốn hóa Giá trị
sổ sách EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T
Giá hiện tại
Tăng/giảm 12T
tỷ vnđ vnđ vnđ % % lần lần cổ phiếu ngàn vnđ %
1 BID 160,881 19,034 2,083 0.7% 16.2% 19.21 2.10 1,133,795 40,800 30.72%
2 CTD 5,089 107,248 10,375 11.2% 22.5% 6.43 0.62 155,990 66,300 -54.30%
3 CTG 78,936 19,960 1,643 0.7% 11.9% 12.90 1.06 3,425,857 21,050 -5.78%
4 BVH 50,043 22,351 1,768 1.3% 8.4% 40.39 3.19 215,964 71,000 -26.06%
5 DPM 5,009 19,936 748 5.9% 7.8% 17.12 0.64 498,125 13,050 -31.84%
6 EIB 21,208 12,851 517 0.9% 8.6% 33.36 1.34 2,788,712 17,000 28.73%
7 FPT 38,730 20,021 4,676 11.7% 23.0% 12.21 2.85 1,899,510 57,000 53.89%
8 GAS 195,223 23,795 6,351 17.5% 25.7% 16.06 4.29 304,226 102,000 17.22%
9 GMD 7,186 21,069 2,038 17.6% 27.3% 11.87 1.15 879,834 24,000 -9.11%
10 HDB 27,272 18,471 3,327 1.4% 18.6% 8.36 1.51 1,727,153 27,000 -8.85%
11 HPG 62,538 16,612 2,664 16.4% 26.8% 8.50 1.36 5,816,296 22,600 -17.29%
12 MBB 52,677 15,601 3,198 1.4% 14.9% 7.08 1.45 4,727,127 22,600 20.81%
13 MSN 83,580 28,783 4,502 8.9% 26.1% 15.88 2.48 845,484 71,000 -12.91%
14 MWG 50,245 25,485 8,334 12.2% 41.3% 13.62 4.45 892,593 113,200 35.82%
15 NVL 52,956 21,962 3,181 3.7% 13.6% 17.76 2.57 1,219,896 56,500 -18.00%
16 PNJ 18,539 18,513 4,829 18.8% 28.3% 17.25 4.50 652,566 82,300 18.13%
17 REE 11,317 32,083 5,613 11.6% 19.1% 6.50 1.14 876,919 36,250 18.29%
18 ROS 14,247 10,466 299 7.6% 14.0% 84.04 2.40 19,301,093 25,000 -30.66%
19 SAB 147,495 27,882 7,654 22.0% 30.1% 30.05 8.25 116,638 230,500 -2.85%
20 SBT 11,255 11,604 522 3.0% 8.0% 35.46 1.59 2,732,344 18,700 -5.20%
21 SSI 10,161 19,009 1,713 6.6% 14.4% 11.68 1.05 1,589,514 19,850 -24.85%
22 STB 18,307 14,543 1,543 0.4% 6.3% 6.58 0.70 3,395,923 10,100 -17.48%
23 TCB 82,078 16,792 2,659 3.1% 25.6% 8.82 1.40 3,620,486 23,350 -9.63%
24 VCB 314,142 21,924 5,269 1.2% 20.3% 16.08 3.86 919,744 86,300 56.85%
25 VHM 312,510 16,032 5,276 0.0% 0.0% 17.69 5.82 1,805,119 93,000 22.63%
26 VIC 385,452 22,989 1,361 1.6% 5.8% 84.62 5.01 775,230 115,600 14.63%
27 VJC 75,066 28,342 9,666 15.1% 45.4% 14.83 5.06 892,307 143,700 13.82%
28 VNM 214,189 15,654 6,132 28.5% 38.9% 20.06 7.86 1,231,372 122,100 3.63%
29 VPB 49,218 16,824 3,411 2.6% 24.1% 6.00 1.22 3,854,334 20,400 -5.32%
30 VRE 79,413 12,019 1,141 5.6% 7.9% 29.88 2.84 3,430,531 33,950 13.43%
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VNCS Research Center
10 November 27, 2019
LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS: [email protected]
Người thực hiện: Dương Quang Minh Chuyên viên Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Người thực hiện: Đỗ Thị Hường
Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Email: [email protected]
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS
Đỗ Bảo Ngọc
Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu Email: [email protected]
Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh nghiệp Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị
trường Chứng khoán
Nguyễn Đức Minh
Chuyên viên Phân tích Cao cấp Email: [email protected]
Vũ Thùy Dương
Chuyên viên phân tích Email: [email protected]
Lưu Chí Kháng
Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Trần Vũ Phương Liên
Chuyên viên phân tích Email: [email protected]
Dương Quang Minh
Chuyên viên Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Đỗ Thị Hường
Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (VNCS) được xây dựng dựa
trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá.
Xếp hạng Khi (giá muc tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại
MUA >=20%
KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%
KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%
BÁN <= -20%
Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (VNCS). Những thông
tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và VNCS không chịu trách nhiệm về tính chính xác của
chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của VNCS. Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ
chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của VNCS.
TRỤ SỞ VNCS Tầng 3 Grand Plaza, số 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: + 84 24 3926 0099 Webiste: www.vn-cs.com