BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN - bvsc.com.vn. CTY... · Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước –...

42
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương Bản công bố thông tin BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG Tổ chức bán đấu giá: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Trụ sở chính: 16 Võ Văn Kiệt, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3 821 7713 Fax: (84-8) 3 821 7452 Tổ chức phát hành: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương Địa chỉ: Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương Điện thoại: (0650) 3838 333 - 389 77 66 Fax: (0650) 3827 738 Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Trụ sở chính : Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Điện thoại : (84-8) 3914 3588 Fax: (84-8) 3914 3209

Transcript of BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN - bvsc.com.vn. CTY... · Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước –...

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương Bản công bố thông tin

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG

Tổ chức bán đấu giá:

Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Trụ sở chính: 16 Võ Văn Kiệt, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 3 821 7713 Fax: (84-8) 3 821 7452

Tổ chức phát hành:

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

Địa chỉ: Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương

Điện thoại: (0650) 3838 333 - 389 77 66 Fax: (0650) 3827 738

Tổ chức tư vấn:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt

Trụ sở chính : Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM

Điện thoại : (84-8) 3914 3588 Fax: (84-8) 3914 3209

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương Bản công bố thông tin

CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG

(Giấy ĐKKD số 3700145694 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương cấp lần đầu ngày

07/02/2006 và thay đổi đăng ký lần thứ 11 ngày 28/5/2014)

CHÀO BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

Tên cổ phần : Cổ phần Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường

Bình Dương

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

Giá khởi điểm : 10.200 đồng/cổ phần

Tổng số lượng cổ

phần chào bán ra bên

ngoài theo hình thức

đấu giá

: 17.634.200 cổ phần

Đặt cọc : 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua theo giá khởi điểm

Đối tượng tham gia : Các tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện theo quy định tại

Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình

Dương

Tổ chức bán đấu giá

cổ phần

: Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh

Thời gian tổ chức đấu

giá

: Theo quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ phần lần

đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước

– Môi trường Bình Dương

Địa điểm tổ chức đấu

giá

: Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, địa

chỉ: Số 16 Võ Văn Kiệt, Quận 1, TP.HCM

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

1

MỤC LỤC

PHẦN I: CƠ SỞ PHÁP LÝ 2

PHẦN II: CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU 4

1. Tổ chức chào bán 4

2. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần 4

3. Tổ chức tư vấn 4

PHẦN III: CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 5

PHẦN IV: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA 6

1. Giới thiệu về Công ty 6

2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 4 năm trước khi cổ phần hóa, giai đoạn 2012 – 2015 20

3. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 04 năm trước khi cổ phần hóa 22

4. Vị thế của Công ty trong ngành 25

PHẦN V: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA 25

1. Giới thiệu về doanh nghiệp sau cổ phần hóa 25

2. Các dự án đầu tư 29

3. Kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hóa: 30

4. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ 33

PHẦN VI: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN 34

1. Phương thức chào bán cổ phần 34

2. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá 36

3. Phân tích rủi ro dự kiến 37

PHẦN VII: KẾT LUẬN 38

PHẦN VIII: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 38

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

2

PHẦN I: CƠ SỞ PHÁP LÝ

Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn

nhà nước thành công ty cổ phần;

Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của

Nghị định 59;

Nghị định 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-

CP ngày 18/07/2011 của Chính Phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ

phần;

Văn bản số 02/VBHN-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà

nước thành công ty cổ phần;

Thông tư 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá

trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn bán cổ phần lần đầu

và quàn lý, sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện

chuyển đổi thành công ty cổ phần (Thông tư 196);

Quyết định số 4295/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bình Dương về việc cổ phần hóa Công

ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương;

Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc thành lập Ban chỉ

đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương thuộc Tổng Công ty

Đầu tư và Phát triển Công nghiệp TNHH MTV (Becamex IDC);

Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 26/02/2015 của Ban chỉ đạo cổ phần hóa về việc thành lập Tổ giúp việc

cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương;

Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt phương

án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;

Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến

lược, phương thức bán và số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược cổ phần hóa Công ty TNHH

MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;

Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp BIWASE tại thời điểm 31/12/2014 số Vc:16/05/07/DN ngày

18/5/2016 do Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam lập;

Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố giá trị

doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;

Công văn số 2121/UBND-VX ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về phương án sử dụng lao

động khi chuyển sang công ty cổ phần của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình

Dương;

Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 28/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh một số

nội dung tại Quyết định số 3077/QĐ-UBND;

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

3

Công văn số 2269/UBND-KTTH ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tiếp tục sử dụng giá

trị doanh nghiệp của Công ty đã được công bố theo Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 để

xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu;

Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 01/07/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Phương

án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

4

PHẦN II: CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU

1. Tổ chức chào bán

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG

BÌNH DƯƠNG

Trụ sở chính : Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương

Điện thoại : (0650) 3838 333 - 389 77 66 Fax: (0650) 3827 738

Website : www.biwase.com.vn

2. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ : 16 Võ Văn Kiệt, Quận 1, TP.HCM

Điện thoại : (84-8) 3821 7713 Fax: (84-8) 3821 7452

Website : www.hsx.vn

3. Tổ chức tư vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT

Trụ sở chính : Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM

Điện thoại : (84-8) 3914 3588 Fax: (84-8) 3914 3209

Website : www.vcsc.com.vn

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

5

PHẦN III: CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Cổ phiếu Cổ phiếu của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình

Dương (Biwase)

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

MTV Một thành viên

UBND Ủy ban nhân dân

Sở GDCK TPHCM Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

CPH Cổ phần hóa

BCTC Báo cáo tài chính

BIWASE Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương

CBCNV Cán bộ công nhân viên

CTCP Công ty cổ phần

NMN Nhà máy nước

XNCN Xí nghiệp cấp nước

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

6

PHẦN IV: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA

1. Giới thiệu về Công ty

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương được thành lập từ năm 1975. Trải qua

chặng đường hơn 40 năm đầu tư và phát triển, khởi nghiệp từ những ngày đầu còn vô cùng khó khăn

với công suất ban đầu chỉ 5.000m3/ngày đêm. Đến nay, công suất cấp nước vượt 200.000 m3/ngày đêm,

tăng 40 lần, CBCNV tăng 15 lần, phục vụ 100% các đô thị trong tỉnh và trên 25 xã vùng ven đô thị, nước

sạch cũng đáp ứng các nhu cầu của các cơ sở sản xuất trong tỉnh với giá thành cạnh tranh nhất trong

khu vực.

Thông tin cơ bản:

Tên Công ty : CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG

Tên tiếng Anh : BINH DUONG WATER SUPPLY SEWERAGE – ENVIRONMENT CO., LTD

Tên viết tắt : BIWASE

Trụ sở chính : Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương

Điện thoại : (0650) 3838 333 - 389 77 66

Fax : (0650) 3827 738

Mã số thuế : 3700145694

Website : www.biwase.com.vn

Email : [email protected]

Logo :

1.1. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700145694 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 02 năm

2006, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 28 tháng 05 năm 2014, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương,

ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty như sau:

TT Tên ngành Mã ngành

1. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí

Chi tiết: Thi công xây dựng, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước.

4322

(Chính)

2. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

Chi tiết: 7110

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

7

TT Tên ngành Mã ngành

- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp;

- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp;

- Thiết kế xây dựng công trình giao thông (cầu, đường bộ);

- Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Thiết kế các công trình thủy lợi vừa và nhỏ;

- Thiết kế cấp thoát nước;

- Thiết kế điện công trình dân dụng, công nghiệp;

- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công nghiệp;

- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình: cấp thoát nước;

- Lập dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Dịch vụ khoan thăm dò, điều tra khảo sát và khai thác nước ngầm.

3. Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Bán lẻ vật tư, thiết bị, dụng cụ và làm dịch vụ chuyên ngành nước, môi trường. 4799

4. Thu gom rác thải không độc hại 3811

5. Vận tải hành khách đường bộ khác 4932

6. Tái chế phế liệu 3830

7. Thu gom rác thải độc hại 3812

8. Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại 3821

9. Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại 3822

10. Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng 1104

11. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610

12. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

Chi tiết: Gia công cơ khí (trừ xi mạ và tráng phủ kim loại) 2592

13. Xây dựng nhà các loại 4100

14. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) 4931

15. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (trừ hoạt động bãi cát) 4663

16. Khai thác, xử lý và cung cấp nước

Chi tiết: Đầu tư, khai thác, xử lý, cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. 3600

17. Thoát nước và xử lý nước thải

Chi tiết: Đầu tư, quản lý hệ thống thoát nước. 3700

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

8

TT Tên ngành Mã ngành

18.

Xây dựng công trình công ích

Chi tiết:

- Quản lý, khai thác và kinh doanh các dịch vụ từ công trình thủy lợi;

- Thi công xây dựng, sửa chữa công trình thủy lợi, các công trình xử lý chất thải, môi

trường.

4220

19. Cho thuê xe có động cơ

Chi tiết: Cho thuê ô tô. 7710

20. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê 6810

21. Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá

Chi tiết: Sản xuất nước đá. 3530

22. Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh

Chi tiết: Trồng hoa, cây cảnh. 0118

23. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Chi tiết: Xây dựng công trình đường bộ. 4210

24.

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết:

- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại (không chứa, phân loại, xử ls và tái

chế tại trụ sở; Trừ kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường);

- Bán buôn vật tư ngành nước;

- Bán buôn khăn giấy ướt, đồ bảo hộ lao động, vật tư vệ sinh.

4669

25.

Hoạt động tư vấn quản lý

Chi tiết:

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Tư vấn đấu thầu;

- Tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình.

7020

26. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329

27. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4290

28. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390

29. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Dịch vụ tư vấn về môi trường. 7490

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

9

TT Tên ngành Mã ngành

30. Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 7730

31. Giáo dục nghệ nghiệp

(Chỉ được hoạt động khi đáp ứng các quy định của pháp luật về dạy nghề) 8532

32.

Giáo dục khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Giáo dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng (Chỉ

được hoạt động khi đáp ứng các quy định của pháp luật về giáo dục).

8559

33. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật

Chi tiết: Dịch vụ phân tích, đánh giá chất lượng nước, môi trường. 7120

34. Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng. 2395

35. Cung ứng lao động tạm thời

(Chỉ hoạt động khi có giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm. Trừ xuất khẩu lao động). 7820

36. Cung ứng và quản lý nguồn lao động

(Chỉ hoạt động khi có giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm. Trừ xuất khẩu lao động) 7830

37. Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 8560

38. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933

39.

Lắp đặt hệ thống điện

Chi tiết: Thi công đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp 35KV, hệ thống chiếu sáng công

cộng.

4321

40. Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác

Chi tiết: Dịch vụ nạo vét cống rãnh, bể phốt, hút hầm cầu, rửa đường. 3900

41. Bán buông nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

Chi tiết: Bán buôn hoa và cây. 4620

42. Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ

Chi tiết: Sản xuất phân compost. 2012

43. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

Chi tiết: Bán buôn văn phòng phẩm. 4649

44. Bản lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ văn phòng phẩm. 4761

45.

Bản lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ

Chi tiết: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, đồ thờ cúng, vàng mã và hàng hóa phục vụ mục đích

tín ngưỡng khác; hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh (chổi, bàn chải, giẻ

4789

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

10

TT Tên ngành Mã ngành

lau…).

46.

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho

động vật cảnh.

4773

47. Bán buôn thực phẩm

Chi tiết: Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước ép quả. 4632

48. Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến. 4722

49.

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ đồ uống có cồn (bia, rượu) và không cồn (coca cola, pepsi cola, nước cam,

chanh, nước quả khác; nước ngọt khác đóng chai, đóng lon, nước khoáng thiên nhiên,

nước tinh khiết đóng chai.

4723

50.

Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên

doanh

Chi tiết: Bán lẻ nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm.

4772

Nguồn: Biwase

1.2. Quá trình hình thành và phát triển

1.2.1. Giai đoạn 1975 – 1991

Trước năm 1975: tên tiền thân là "Trung Tâm Cấp Thuỷ Bình Dương" với 5 trạm bơm nước ngầm:

Công An, Ngô Quyền, Cầu Ông Đành, Yersin I và Gò Đậu I.

Tháng 5/1975: đổi tên thành Nhà Máy Nước Thủ Dầu Một - trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh

Sông Bé, xây dựng thêm một số trạm bơm mới như: Bến Bắc, Nam Sanh, Phú Hòa, Tỉnh Đội,

Hoàng Hoa Thám, Kiểm Lâm, Phú Thuận, Mũi Tàu, Trưng Vương, Ngô Chí Quốc, Yersin II, Cầu ông

Đành II, Gò Đậu II với tổng công suất 5.000m³/ngày đêm, nhiệm vụ chủ yếu là cấp nước sạch cho

nhân dân khu vực nội ô thị xã. Số lượng khách hàng khoảng 2.000 hộ tiêu thụ bao gồm cơ quan và

nhân dân.

Năm 1979: đổi tên thành "Xí nghiệp điện nước nhà ở và công trình công cộng" trực thuộc Sở Xây

dựng tỉnh Sông Bé

1.2.2. Giai đoạn 1991 – 2000

Năm 1991: đổi tên thành "Xí nghiệp Cấp nước Sông Bé".

Ngày 15/10/1992: Xí nghiệp cấp nước Sông Bé có quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước.

Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ sản xuất, phân phối nước sạch và thi công lắp đặt các công trình

chuyên ngành cấp nước. Doanh nghiệp được hạch toán độc lập, có con dấu riêng và chịu sự chỉ

đạo, quản lý của Ủy ban Nhân dân tỉnh Sông Bé. Tiếp tục khai thác và quản lý các trạm bơm nước

ngầm. Công suất đạt 5.000m3/ngày đêm, cung cấp cho khoảng 5.000 hộ dân chủ yếu khu vực nội ô.

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

11

Năm 1995: nhà máy nước mặt đầu tiên – NMN Thủ Dầu Một đi vào hoạt động với công suất 7.500

m3/ngày đêm, một số giếng nước ngầm không còn sử dụng được dùng để dự phòng.

Năm 1996: Xí nghiệp Cấp nước Sông Bé đổi tên thành “Công ty Cấp nước Sông Bé”.

Ngày 13/06/1997: Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương ra đời sau nhiều lần đổi tên cho phù hợp

với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh. Là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích, công

ty chịu sự chỉ đạo của UBND tỉnh Bình Dương trực thuộc Sở Xây dựng quản lý Nhà nước theo

ngành nghề kinh tế kỹ thuật. Tại thời điểm này công suất được nâng lên là 21.600 m3/ngày đêm.

1.2.3. Giai đoạn 2000 – 2010

Ngày 21/12/2005, thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp, UBND tỉnh Bình Dương có quyết định chuyển

tên Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương thành Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước - Môi Trường

Bình Dương (BIWASE)

Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ và đa dạng ngành nghề, trong giai đoạn này Công ty quyết định

thành lập 08 xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp cấp nước Thủ Dầu Một, Xí nghiệp cấp nước Dĩ An, Xí

nghiệp cấp nước Khu liên hợp, Xí nghiệp Xử lý rác thải, Xí nghiệp Tư vấn cấp thoát nước, Xí nghiệp

Xây lắp, Xí nghiệp Quản lý khai thác Thủy Lợi, Xí nghiệp Công trình Đô thị và 03 Ban quản lý Dự án

đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển các loại hình dịch vụ của công ty nói riêng và tỉnh Bình Dương

nói chung. Chức năng, nhiệm vụ chính: kinh doanh trong các lĩnh vực cấp và thoát nước đô thị; quản

lý và khai thác thủy lợi; thu gom và xử lý chất thải – nước thải; tư vấn thiết kế, lập dự toán, dự án

các công trình cấp thoát nước; kinh doanh dịch vụ chuyên ngành. Doanh thu tăng trưởng hàng năm

khoảng 20%.

Tổng số lao động: 768 người

Công suất cấp nước sạch: 150.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho trên 55.000 khách hàng.

Lượng rác tiếp nhận và xử lý: 400 tấn/ngày

1.2.4. Giai đoạn 2010 – 2014:

Đầu tháng 06/2010, theo chủ trương của UBND tỉnh Bình Dương, Công ty TNHH Một thành viên

Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương được chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về vốn cho

Tổng công ty Đầu tư và phát triển Công nghiệp TNHH Một thành viên (Becamex IDC) cho đến nay.

Tiếp tục trên đà phát triển, Công ty thành lập thêm 02 xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp cấp nước Tân

Uyên (2011) và Xí nghiệp Xử lý nước thải Thủ Dầu Một (2012) đưa tổng số đơn vị trực thuộc lên 10

Xí nghiệp, 02 Nhà máy nước, 12 phòng – ban và trung tâm.

Tổng số lao động: 955 người (2014)

Công suất cấp nước sạch trên 200.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho trên 118.000 khách hàng.

Lượng rác tiếp nhận và xử lý: 1.000 tấn/ngày

Doanh thu hàng năm của công ty tăng trưởng từ khoảng 15%, nguồn thu từ sản xuất kinh doanh

nước sạch chiếm trên 80%.

Đây được xem là giai đoạn tập trung cho nhiệm vụ đầu tư xây dựng Dự án Cải thiện Môi trường

nước Nam Bình Dương đưa nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đầu tiên của tỉnh đi vào hoạt động.

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

12

1.3. Các thành tựu đã đạt được trong quá trình hoạt động của Công ty

Huân chương lao động hạng ba của Chủ tịch nước ngày 29/06/2005 do đã có thành tích xuất sắc trong

công tác từ năm 2000 đến 2004, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;

Bằng khen của Thủ tướng ngày 08/12/2010 do đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2007 đến

2009, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc

Huân chương Lao động hạng nhì của Chủ tịch nước ngày 09/10/2012 do đã có thành tích xuất sắc trong

công tác từ năm 2007 đến 2011, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;

Huân chương lao động hạng nhất của Chủ tịch nước ngày 30/3/2016 do đã có thành tích xuất sắc trong

công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;

Bằng khen của Bộ Xây dựng ngày 26/10/2015 do đã có thành tích xuất sắc trong việc đóng góp vào sự

phát triển của ngành xây dựng giai đoạn 2010-2015;

Quyết định v/v tặng Cờ thi đua của Chủ tịch tịch Bình Dương ngày 12/04/2013 – Đơn vị dẫn đầu phong

trào thi thua Khối các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh;

Và nhiều bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương khen tặng.

1.4. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:

Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt đô

thị và công nghiệp. Biwase hiện đang quản lý vận hành các hệ thống cấp nước và nhà máy nước với tổng

công suất hơn 200.000 m3/ngày đêm. Sản lượng nước sạch sản xuất và tiêu thụ qua các năm của

Biwase qua các năm như sau:

Sản lượng nước sạch Sản xuất (m3) Tiêu thụ (m3)

Năm 2012 62.798.478 56.791.577

Năm 2013 74.394.351 66.476.152

Năm 2014 80.908.752 73.570.643

Nguồn: Công ty

Ngoài ra, xử lý rác thải là mảng hoạt động quan trọng thứ hai của Công ty sau mảng khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch.

1.5. Cơ cấu quản lý và tổ chức

Cơ cấu tổ chức của BIWASE gồm:

Hội đồng thành viên: 03 thành viên

Ban Tổng Giám đốc: 01 Tổng Giám đốc và 05 Phó Tổng Giám đốc

Ban Kiểm soát: 01 thành viên

9 Phòng ban chức năng: gồm Phòng nhân sự quản trị, Phòng tài chính kế toán, Phòng kế hoạch vật

tư, Phòng chống thất thoát và dịch vụ khách hàng, Phòng thí nghiệm, Ban quản lý dự án, Trung tâm

dạy nghề và nâng cao nguồn nhân lực,.

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

13

10 Xí nghiệp và 2 Nhà máy nước trực thuộc Công ty.

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

14

CHỦ TỊCH HĐTV -

KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC

XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC

KHU LIÊN HỢP

CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƯỞNG

CÁC ĐOÀN THỂ

QUẦN CHÚNG

XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ ĐÔ THỊ

XÍ NGHIỆP XÂY LẮP

XÍ NGHIỆP TƯ VẤN

CẤP THOÁT NƯỚC

XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ

KHAI THÁC THỦY LỢI

XÍ NGHIỆP XỬ LÝ NƯỚC THẢI

THỦ DẦU MỘT

XÍ NGHIỆP

XỬ LÝ CHẤT THẢI

NHÀ MÁY NƯỚC

PHƯỚC VĨNH

NHÀ MÁY NƯỚC

DẦU TIẾNG

XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC

TÂN UYÊN

XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC

THỦ DẦU MỘT

XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC

DĨ AN

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

PHÒNG

NHÂN SỰ - QUẢN TRỊ

PHÒNG

TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

PHÒNG

KẾ HOẠCH – VẬT TƯ

PHÒNG

THÍ NGHIỆM

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ NÂNG

CAO NGUỒN NHÂN LỰC

PHÒNG CHỐNG THẤT THOÁT VÀ

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

TỔ

DỊCH VỤ

KHÁCH

HÀNG

TỔ

GIÁM

SÁT

THI

TỔ

LƯU

TRỮ

DỮ LIỆU

TỔ

KỸ THUẬT

PV, TÁCH

MẠNG,

TỔ KT RÒ

RỈ & TÌM

THIẾT BỊ

CTT CÁC

XN, NM

NƯỚC

TỔ

KIỂM TRA

RÒ RỈ

TỔ

QUẢN LÝ

KHU VỰC

TỔ

PHÂN

VÙNG,

CHUYÊN

VIÊN

KIỂM TRA

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

15

1.6. Người lao động

Căn cứ Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 27/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc Phương án

sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương thì tổng số lao động

của Công ty là 924 người và được phân loại như sau:

Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ trọng

Theo trình độ lao động 924 100%

Trình độ đại học và trên đại học

Trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp

Công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông

193

257

474

20,9%

27,8%

51,3%

Theo loại hợp đồng lao động 924 100%

Hợp đồng không thời hạn + lao động bổ nhiệm

Hợp đồng thời hạn 6 tháng

Hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm

514

4

406

55,6%

0,4%

43,9%

Theo giới tính 924 100%

Nam

Nữ

740

184

80,1%

19,9%

Nguồn: Biwase

1.7. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa

Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố giá

trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương thì Giá

trị thực tế của Công ty và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty vào thời điểm ngày 31/12/2014

như sau:

Đvt: Đồng

Chỉ tiêu Số liệu sổ

sách kế toán

Số liệu

xác định lại Chênh lệch

1 2 3 4=3-2

A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG (I+II+III+IV) 3.662.549.780.889 4.170.412.727.702 507.862.946.812

I. Tài sản dài hạn 2.559.335.351.407 3.034.443.252.823 475.107.901.415

1. Tài sản cố định 2.149.366.861.645 2.610.450.748.928 461.083.887.283

1.1. TSCĐ hữu hình 1.201.894.364.531 1.660.900.833.590 459.006.469.059

- Nhà cửa vật kiến trúc 314.230.102.340 510.328.442.849 196.098.340.509

- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý,… 887.664.262.191 1.150.572.390.741 262.908.128.550

1.2. Tài sản vô hình 64.559.959.341 65.831.906.698 1.271.947.357

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

16

Chỉ tiêu Số liệu sổ

sách kế toán

Số liệu

xác định lại Chênh lệch

1 2 3 4=3-2

1.3. Chi phí XDCB dở dang 882.912.537.773 883.718.008.640 805.470.867

2. Các khoản phải thu dài hạn - - -

- Phải thu dài hạn của khách hàng - - -

- Phải thu dài hạn khác - - -

3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 392.609.409.787 393.761.137.589 1.151.727.802

- Đầu tư vào công ty con - - -

- Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 392.609.409.787 393.761.137.589 1.151.727.802

- Đầu tư tài chính dài hạn khác - - -

- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - - -

4. Tài sản dài hạn khác 17.359.079.975 30.231.366.305 12.872.286.330

- Chi phí trả trước dài hạn 17.359.079.975 30.231.366.305 12.872.286.330

+ Công cụ dụng cụ 1.246.901.394 2.031.706.217 784.804.823

+ Chi phí trả trước dài hạn khác 16.112.178.581 28.199.660.088 12.087.481.507

II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 1.103.214.429.482 1.124.082.644.303 20.868.214.821

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 160.318.905.385 160.318.905.511 126

- Tiền 116.818.905.385 116.818.905.511 126

- Các khoản tương đương tiền 43.500.000.000 43.500.000.000 -

2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn 209.540.000.000 209.540.000.000 -

- Đầu tư ngắn hạn 209.540.000.000 209.540.000.000 -

- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) - - -

3. Các khoản phải thu 446.149.864.999 464.450.299.599 18.300.434.600

- Phải thu khách hàng 164.521.171.392 164.521.171.392 -

- Trả trước cho người bán 192.237.537.873 192.237.537.873 -

- Các khoản phải thu khác 96.772.829.961 107.691.590.334 10.918.760.373

- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (7.381.674.227) - 7.381.674.227

4. Hàng tồn kho 215.432.351.760 215.432.351.760 -

- Hàng tồn kho 215.432.351.760 215.432.351.760 -

- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - -

5. Tài sản ngắn hạn khác 71.773.307.338 74.341.087.433 2.567.780.095

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

17

Chỉ tiêu Số liệu sổ

sách kế toán

Số liệu

xác định lại Chênh lệch

1 2 3 4=3-2

- Chi phí trả trước ngắn hạn 8.606.445.560 11.174.225.655 2.567.780.095

+ Công cụ dụng cụ 768.032.333 3.335.812.428 2.567.780.095

+ Chi phí trả trước 7.838.413.227 7.838.413.227 -

- Thuế GTGT được khấu trừ 276.838.245 276.838.245 -

- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 22.194.155.439 22.194.155.439 -

- Tài sản ngắn hạn khác 40.695.868.094 40.695.868.094 -

III. Giá trị lợi thế kinh doanh của DN - 10.127.080.576 10.127.080.576

1. Giá trị thương hiệu - 944.711.547 944.711.547

2. Giá trị tiềm năng phát triển - 9.182.369.029 9.182.369.029

IV. Giá trị quyền sử dụng đất - 1.759.750.000 1.759.750.000

B. TÀI SẢN HƯ HỎNG, KHÔNG CẦN DÙNG 7.738.581.980 7.738.581.980 -

1.Tài sản cố đinh hữu hình 7.722.915.180 7.722.915.180 -

2. Công cụ, dụng cụ 15.666.800 15.666.800 -

C. TÀI SẢN KHÔNG TÍNH VÀO GTDN 2.889.581.054.092 2.889.581.054.092 -

1. Tiền 1.265.932.281 1.265.932.281 -

2. Hàng tồn kho 22.956.687.369 22.956.687.369

3. Các khoản phải thu 476.428.325 476.428.325

4.Tài sản cố đinh hữu hình 1.791.533.749.792 1.791.533.749.792 -

5.Chi phí XDCBDD 1.073.348.256.325 1.073.348.256.325 -

D. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DN (A+B+C+D) 6.559.869.416.961 7.067.732.363.774 507.862.946.812

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ CỦA DN (Mục A) 3.662.549.780.889 4.170.412.727.702 507.862.946.812

E1. Nợ thực tế phải trả 2.282.687.612.169 2.278.359.692.921 (4.327.919.248)

1. Nợ phải trả 4.215.228.215.545 4.210.900.296.297 (4.327.919.248)

2. Nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp 1.932.540.603.376 1.932.540.603.376 -

- Phải trả người bán 80.192.782.408 80.192.782.408 -

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

18

Chỉ tiêu Số liệu sổ

sách kế toán

Số liệu

xác định lại Chênh lệch

1 2 3 4=3-2

- Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 34.672.249.811 34.672.249.811

- Phải trả dài hạn khác 1.817.675.571.157 1.817.675.571.157 -

E2. Nguồn kinh phí sự nghiệp thực tế - - -

1. Nguồn kinh phí sự nghiệp 155.055.458.647 155.055.458.647 -

2. Nguồn kinh phí sự nghiệp không tính vào giá trị doanh nghiệp 155.055.458.647 155.055.458.647 -

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP [A-(E1+E2)]

1.379.862.168.720 1.892.053.034.781 512.190.866.060

Nguồn: Biwase

Tóm tắt kết quả xác định giá trị doanh nghiệp

Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2014 của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước -

Môi trường Bình Dương là:

Giá trị sổ sách: 3.662.549.780.889 đồng

Giá trị xác định lại: 4.170.412.727.702 đồng

Chênh lệch: 507.862.946.812 đồng

Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường

Bình Dương tại thời điểm 31/12/2014 để cổ phần hóa là:

Giá trị sổ sách: 1.379.862.168.720 đồng

Giá trị xác định lại: 1.892.053.034.781 đồng

Chênh lệch: 512.190.866.060 đồng

Giá trị tài sản loại trừ khi xác định giá trị DN tại thời điểm 31/12/2014: 2.889.581.054.092 đồng

Tiền : 1.265.932.281 đồng

Tài sản cố định hữu hình : 1.791.533.749.792 đồng

Khu tái định cư Chánh Nghĩa : 18.224.667.425 đồng

Nhà máy xử lý nước thải : 1.618.884.530.533 đồng

Các Ban quản lý dự án : 834.444.610 đồng

Hàng tồn kho : 22.956.687.369 đồng

Các khoản phải thu : 476.428.325 đồng

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

19

Chi phí XDCBDD : 1.073.348.256.325 đồng

1.8. Thực trạng về đất đai đang sử dụng

Căn cứ Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc

phê duyệt Phương án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương khi

cổ phần hóa doanh nghiệp, trong đó Công ty được tiếp tục sử dụng các khu đất đã được Nhà nước giao

đất, cho thuê đất theo quy định với tổng diện tích là 1.132.425,27 m2 , bàn giao các khu đất về địa phương

quản lý hoặc giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục sử dụng hoặc chuyển trả cho hộ gia

đình, cá nhân với diện tích 115.153,1 m2 (chi tiết tại Quyết định số 3077/QĐ-UBND).

Trong Phương án sử dụng đất trên có khu đất của Nhà máy xử lý nước thải với diện tích 109.820,2 m2

(tại số thứ tự 31 Mục I Phụ lục 1) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh loại ra khỏi phương án sử

dụng đất theo Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 28/6/2016.

1.9. Danh sách Công ty mẹ, Công ty con và Công ty liên kết của tổ chức phát hành

1.9.1. Công ty mẹ của tổ chức phát hành:

Tổng Công Ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH MTV (Becamex IDC)

Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại: (84) 650 3 822655 - Fax: (84) 650 3822713

Ngành nghề kinh doanh chính: Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công

nghiệp; Đầu tư, kinh doanh các khu dân cư và khu đô thị, dịch vụ nhà ở công nhân; Kinh

doanh bất động sản; Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông; Thực

hiện, kinh doanh các dự án đầu tư xây dựng theo phương thức BOT (xây dựng - kinh doanh -

chuyển giao); Khai thác đá và các loại khoáng sản khác; Sản xuất và chế biến nguyên liệu cho

ngành công nghiệp cao su, vật liệu xây dựng; Kinh doanh thương mại, dịch vụ xuất nhập

khẩu; Đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp trong và ngoài nước; Hoạt động tài chính, ngân

hàng và thị trường chứng khoán; Hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục; Sản xuất và kinh

doanh dược phẩm, mỹ phẩm và vật tư y tế...

Vốn điều lệ: 8.500 tỷ đồng.

Tỷ lệ sở hữu Biwase của Công ty mẹ: 100% vốn điều lệ.

1.9.2. Danh sách Công ty con của tổ chức phát hành

Không có

1.9.3. Danh sách Công ty liên kết của tổ chức phát hành

TT Tên Công ty liên kết Tỷ lệ vốn góp Vốn điều lệ

(tỷ đồng)

Hoạt động kinh doanh chính

1 Công ty CP đầu tư - Xây dựng

Chánh Phú Hòa

43,15% 179,2 Xây lắp

2 CTCP Nước Thủ Dầu Một 26,00% 360 Cung cấp nước sạch

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

20

3 CTCP Tái chế Vật Liệu Xanh 25,00% 15 Tái chế phế liệu, sản xuất vật liệu

xây dựng

4 CTCP Cấp nước Đồng Nai 20,00% 1.000 Cung cấp nước sạch

Ngày 22/4/2016, Công ty Cổ phần Nước Thủ Dầu Một không còn là công ty liên kết của Công ty TNHH

MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương.

2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 4 năm trước khi

cổ phần hóa, giai đoạn 2012 – 2015

2.1. Phân tích doanh thu

Cơ cấu doanh thu của Công ty như sau:

ĐVT: triệu đồng

Nhóm hàng/ Dịch vụ

2012 2013 2014 2015

Giá trị Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%)

Sản xuất nước 397.390 67% 523.197 63% 588.227 57% 721.326 56%

Xử lý rác thải 120.007 21% 143.786 17% 204.218 19% 250.934 20%

Nhượng vật tư 1.722 - 71.039 9% 86.720 8% 91.308 7%

Công trình, xây lắp 9.319 2% 16.039 2% 45.683 4% 35.784 3%

Nước đóng chai 5.130 1% 7.270 1% 10.945 1% 13.746 1%

Hoạt động khác 23.316 4% 38.916 5% 59.664 5% 116.621 9%

Doanh thu hoạt động tài

chính

28.120 5% 22.405 3% 56.101 6% 53.125 4%

TỔNG CỘNG 589.501 100% 822.652 100% 1.051.558 100% 1.282.844 100%

Nguồn: Biwase

Sản xuất nước sạch vẫn là mảng hoạt động chính của Công ty và đóng góp hơn một nửa tổng doanh thu

hằng năm của BIWASE. Năm 2015, tổng doanh thu từ sản xuất nước sạch đạt hơn 721 tỷ đồng so với

mức 588 tỷ đồng trong năm 2014, chiếm 56% tổng doanh thu cả năm. Xử lý rác thải là mảng hoạt động

quan trọng thứ hai của Công ty, đóng góp ổn định khoảng 20% trong doanh số các năm vừa qua. Các

mảng hoạt động còn lại đều có sự đóng góp ngày càng lớn trong tăng trưởng doanh thu của BIWASE.

2.2. Phân tích chi phí sản xuất

Tỷ trọng các loại chi phí của Công ty so với doanh thu thuần qua các năm như sau:

Đvt: triệu đồng

Yếu tố chi phí 2012 2013 2014 2015

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

21

Giá trị % Tổng

DT Giá trị

% Tổng

DT Giá trị

%

Tổng

DT

Giá trị % Tổng

DT

Giá vốn hàng bán 294.356 53% 519.078 66% 667.429 69% 801.018 66%

Chi phí tài chính 65.661 12% 66.246 8% 56.328 6% 86.100 7%

Chi phí bán hàng 72.356 13% 80.970 10% 97.631 10% 130.947 11%

Chi phí quản lý doanh

nghiệp 48.072 9% 26.844 3% 43.757 4%

58.403 5%

Chi phí khác 4.663 1% 5.389 1% 4.741 0,5% 13.779 1%

Tổng chi phí 485.108 87% 698.528 88% 869.885 89,5% 1.090.247 90%

Nguồn: Biwase

Chi phí sản xuất của Công ty chủ yếu là các loại chi phí sau: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí

quản lý doanh nghiệp. Năm 2014, tổng chi phí chiếm khoảng 89% so với tổng doanh thu, tăng gần 3% so

với 2 năm trước đó. Giá vốn hàng bán là loại chi phí tăng mạnh nhất trong năm vừa qua. Trong đó, chủ

yếu là các chi phí khấu hao máy móc thiết bị, điện năng, chi phí xử lý nước, chi phí nhân công.

Chi phí tài chính được Công ty kiểm soát khá chặt chẽ và giảm dần tỉ trọng hằng năm so với doanh thu.

Tuy việc vay nợ tăng dần trong các năm vừa qua để tài trợ cho hoạt động sản xuất của Công ty, nhưng lãi

suất vay vốn giảm dần đồng thời tỉ suất lợi nhuận mang lại cao hơn lãi vay. Điều này cho thấy việc sử

dụng vốn của BIWASE ngày càng hiệu quả.

Để cải thiện và kiểm soát các chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn nữa, Ban lãnh đạo Công ty đã

tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình như

xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng, đầu tư trang thiết bị nhằm giảm tỷ lệ thất thoát nước vô hình

và hữu hình.

2.3. Trình độ công nghệ

Toàn bộ các nhà máy xử lý nước cấp, xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý rác thải đều được quản lý bằng hệ

thống SCADA. Đây là một trong những phần mềm ứng dụng giảm bớt lao động con người, kịp thời hỗ trợ

trong việc phát hiện sự cố về vận hành, bảo dưỡng của hệ thống giúp doanh nghiệp có biện pháp khắc

phục nhanh chóng, giúp nâng cao hiệu quả trong công tác vận hành, bảo dưỡng.

Trong lĩnh vực cấp nước, Công ty là một trong những đơn vị tiên phong về công nghệ xử lý nước bằng

việc ứng dụng những thiết bị tiên tiến như biến tầng, đồng hồ điện từ, van điều áp thông minh, đồng hồ

cấp C cho hộ gia đình v.v.

Công ty hiện đang ứng dụng phương thức quản trị doanh nghiệp từ xa, ứng dụng hệ thống quản lý nội bộ

bằng các loại phần mềm ứng dụng do chính đội ngũ chuyên môn của Công ty lập trình và sẵn sàng nhận

chuyển giao công nghệ cho các đơn vị bạn.

Công ty còn thành lập hẳn một Trung tâm đào tạo nghề và nâng cao nguồn nhân lực từ năm 2008. Trung

tâm này còn liên kết với trường Đại học xây dựng miền Tây, Đại học Thủ Dầu Một, trường Cao đẳng kỹ

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

22

thuật Bình Dương trong việc nhận đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề phục vụ cho lĩnh vực

nước và môi trường.

2.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Công ty chủ yếu thực hiện đầu tư mở rộng và cải tạo mạng lưới phân phối nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhu

cầu cấp nước trên các địa bàn tỉnh Bình Dương.

Ngoài ra Công ty cũng cố gắng kiểm tra nhằm hạn chế tỷ lệ thất thoát nước trong quá trình cung cấp

nước. Hiện nay tỷ lệ thất thoát nước của Công ty hiện còn khoảng 7% giảm mạnh so với mức trước đây

là 37,2% vào năm 2002.

Lĩnh vực xử lý chất thải, ngoài nhiệm vụ xử lý chất thải, Công ty còn nghiên cứu cho ra thị trường các sản

phẩm xanh tái chế từ rác như: phân composit, gạch, bêtông, ...

2.5. Tình hình kiểm tra chất lượng nước và dịch vụ cung cấp nước

Công ty không ngừng nâng cao công tác quản lý doanh nghiệp, giảm thất thoát nước đến mức thấp nhất

nên giá cả dịch vụ cấp nước của Công ty luôn ở mức cạnh tranh trong khu vực kinh tế trọng điểm phía

nam.

Công ty cũng đang áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ

cung cấp như hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và hệ thống quản lý môi trường – BS EN ISO

14001:2004/Cor1:2009.

3. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 04 năm

trước khi cổ phần hóa

3.1. Các chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh thể hiện qua các năm

ĐVT: triệu đồng

TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

1 Sản lượng

a) Sản lượng nước

Nước sạch sản xuất (m3/năm) 62.798.478 74.394.351 80.908.752 91.250.613

Nước sạch tiêu thụ (m3/năm) 56.791.577 66.476.152 73.570.643 82.621.479

b) Sản lượng rác

Rác sinh hoạt (tấn/năm) 287.650 307.438 349.547 399.240

Rác công nghiệp (tấn/năm) 21.266 31.109 54.094 93.376

2 Tổng tài sản 4.229.900 5.160.831 6.580.834 7.140.429

3 Vốn Nhà nước theo sổ sách kế toán 1.528.972 1.884.114 2.365.554 2.656.105

4 Nợ ngắn hạn

Trong đó: nợ quá hạn

527.337

-

753.266

-

1.019.369

-

1.030.805

-

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

23

TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

5 Nợ dài hạn

Trong đó: nợ quá hạn

2.173.591

-

2.523.450

-

3.195.911

-

3.453.519

-

6 Nợ phải thu khó đòi 7.408 7.408 7.941 7.466

7 Số lao động (người) 857 914 952 963

8 Tổng quỹ lương 88.527 98.309 134.080 125.425

9 Thu nhập bình quân/người/tháng 6 7,8 10,4 11

10 Tổng Doanh thu * 589.501 822.652 1.051.558 1.282.844

11 Tổng chi phí ** 485.108 698.528 869.885 1.090.247

12 Lợi nhuận trước thuế 104.393 124.125 181.673 192.596

13 Lợi nhuận sau thuế 89.479 99.741 156. 370 170.593

14 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn Nhà

nước 6% 5% 7%

6%

Nguồn: Công ty

(*) bao gồm Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính và Doanh thu khác.

(**) bao gồm Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí tài chính và Chi

phí khác.

3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

3.2.1. Thuận lợi

Ban lãnh đạo Công ty có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, tâm huyết và có trách nhiệm với công

việc. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nhiều kinh nghiệm, tinh thần

đoàn kết và tự giác cao.

Biwase đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong hoạt động cấp nước như: xây dựng hệ thống cấp nước

và phát triển mạng cấp nước, quản lý tốt các hệ thống cấp nước có trang bị thiết bị tiên tiến của thế giới,

giảm tỷ lệ thất thoát nước. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn kỹ thuật có kinh nghiệm trong

việc quản lý các dự án vay vốn ODA từ khâu đàm phán, lựa chọn các nhà thầu nước ngoài tham gia

thực hiện nhiệm vụ tư vấn, cung cấp vật tư thiết bị và thi công xây dựng công trình.

Các dự án đầu tư có nguồn vốn lớn như đầu tư mở rộng các nhà máy nước, hệ thống cấp nước, nhà

xưởng, máy móc thiết bị.. của Công ty được vay từ nguồn vốn ODA và vay nguồn vốn đối ứng từ các tổ

chức tín dụng trong nước để đầu tư.

Bên cạnh đó, ngoài nguồn vốn ODA, Công ty còn có thể huy động vốn từ nguồn Xã hội hoá để đầu tư

những công trình đầu mối góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho việc đầu tư mới.

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

24

3.2.2. Khó khăn

Giá bán nước sạch của Công ty do UBND tỉnh Bình Dương quyết định, trong khi đó các nguyên, nhiên,

vật liệu…. đầu vào của Công ty liên tục tăng nên yếu tố ảnh hưởng tới giá thành nước tăng sẽ mất nhiều

thời gian từ khi cần điều chỉnh giá bán nước sạch do các giai đoạn lập và trình các cấp có thẩm quyền

thẩm định và phê duyệt, làm giảm tính linh hoạt trong cơ chế giá bán nước sạch của Công ty, ảnh

hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty.

Địa bàn các khu dân cư của tỉnh Bình Dương nằm trên phạm vi rộng lớn, thiếu tập trung, trong khi đó

Công ty đang gặp khó khăn về nguồn vốn đầu tư, do vậy để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của dân cư

cần có sự hỗ trợ vốn từ ngân sách Nhà nước cho các thành phố, thị xã và các huyện để phát triển hệ

thống cấp nước.

Các trạm cấp nước nông thôn sau khi được công ty tiếp nhận đều được tập trung đổi mới, thay nguồn

nước cấp từ nước ngầm sang nước mặt, đầu tư, cải tạo mạng lưới cấp nước cũng như thay đổi những

đồng hồ khách hàng để việc đo đếm có độ chính xác cao và thực hiện những biện pháp để giảm lượng

thất thoát nước khá cao, từ đó làm phát sinh chi phí đầu tư tăng cao trong khi giá nước vẫn áp dụng

theo mức trợ giá cho người tiêu thụ khu vực nông thôn.

Việc đầu tư phục vụ cung cấp sản phẩm công ích thông thường đòi hỏi chi phí khá cao, doanh nghiệp

phải huy động nhiều nguồn vốn khác nhau, trong đó cần thiết là các nguồn vốn ODA vì thuận lợi về lãi

suất ưu đãi, thời gian ân hạn và trả nợ vay dài, giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện

tại chưa có lộ trình điều chỉnh giá của các sản phẩm phục vụ công ích phù hợp, do đó chưa thể đáp ứng

yêu cầu, đòi hỏi của các tổ chức bố trí vốn ODA cũng là khó khăn cho công ty trong quá trình tiếp cận

với các nguồn vốn ODA và việc tìm nguồn vốn ODA ngày càng khó khăn.

Nhìn chung, chất lượng nguồn nước ngày càng có xu hướng giảm sút do ảnh hưởng của quá trình công

nghiệp hoá cũng như ảnh hưởng chất thải sinh hoạt do ý thức của người dân về môi trường chưa cao,

tại một số khu vực công nghiệp phát triển nhanh nguồn nước ngầm cũng đã xuất hiện dấu hiệu ô nhiễm

và hạ thấp như khu vực Lái Thiêu, Vĩnh Phú - Thuận An… từ đó làm chi phí xử lý nước ngày càng tăng

cao, ảnh hưởng đến giá thành sản xuất nước.

Để khuyến khích khách hàng sử dụng nước sạch, công ty cũng đã thực hiện nhiều hình thức để phục vụ

khách hàng tốt hơn, tuy nhiên một số doanh nghiệp lại có thái độ không hợp tác ngược lại có nhu cầu

cấp phép khoan giếng nước ngầm làm ảnh hưởng đến chất lượng và lưu lượng nguồn tài nguyên nước

ngầm ngày càng có dấu hiệu sụt giảm. Các cụm sản xuất công nghiệp khác có đăng ký sử dụng nước

nhưng chỉ thực hiện mang tính đối phó, thực tế sử dụng nước thủy cục rất ít, đa phần là sử dụng nước

giếng tự khoan, điều này làm ảnh hưởng đến tiến độ thu hồi vốn đầu tư hệ thống cấp nước của công ty

Đối với các dự án đầu tư có nguồn vốn vay ODA, thì phát sinh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (ngoài sự quản

lý điều hành của Công ty).

Đa số CBCNV Công ty có nhiều kinh nghiệm nhưng trình độ chưa đồng đều, cán bộ kỹ thuật được đào

tạo từ nhiều nguồn khác nhau còn thiếu thực tiễn, trình độ quản lý còn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu

trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

25

4. Vị thế của Công ty trong ngành

4.1. Vị thế của Công ty trong ngành cấp nước sạch

Công ty hiện đang quản lý mạng lưới cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, là địa bàn hoạt động Công

ty không có sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành nghề. Hiện nay, Công ty đang đứng thứ 3

toàn quốc về công suất cấp nước, đồng thời cũng là đơn vị cấp tỉnh có nhiều dự án sử dụng vốn vay

ODA của nước ngoài.

4.2. Triển vọng của ngành cấp nước sạch trên địa bàn Bình Dương

Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của các tỉnh phía Nam, do đó việc kêu gọi đầu tư nước

ngoài là rất cần thiết, vì vậy việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trong đó có hệ thống cấp nước là cấp thiết và

phải được đặt lên hàng đầu.

Nước sạch là mặt hàng thiết yếu cho sinh hoạt và sản xuất, để phát triển kinh tế thì cần phải phát triển

hệ thống cấp nước sạch đạt về số lượng và chất lượng.

Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Bình Dương là một trong những địa phương năng động

trong kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài. Hiện nay, tỉnh có khoảng 28 khu công nghiệp và cụm công

nghiệp tập trung có tổng diện tích hơn 8.700 ha với hơn 1.200 doanh nghiệp trong và ngoài nước đang

hoạt động. Nhu cầu sử dụng nước sạch cho dân dụng và công nghiệp nhờ đó cũng gia tăng ngày càng

cao

4.3. Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của

Nhà nước và xu thế chung trên thế giới

Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương theo quy hoạch cấp nước, xử lý chất thải,

Biwase đã xây dựng kế hoạch đầu tư mở rộng, cải tạo nâng công suất các nhà máy nước, mở rộng

mạng lưới cấp nước, đầu tư thiết bị để gia tăng sản lượng nước, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước

sạch của các trung tâm, các huyện, thị, thành phố của tỉnh. Đảm bảo yêu cầu thu gom, xử lý rác thải trên

địa bàn, góp phần bảo vệ môi trường, giữ được lá cờ đầu về công nghệ trong ngành xử lý chất thải.

Định hướng của Công ty hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bình Dương đến năm

2020 tầm nhìn đến năm 2050, phù hợp với tốc độ đô thị hóa và triển vọng phát triển của ngành trong

thời gian tới.

PHẦN V: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA

1. Giới thiệu về doanh nghiệp sau cổ phần hóa

1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp sau cổ phần hóa

Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG

Tên tiếng Anh: BINH DUONG WATER AND ENVIRONMENT JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt: BIWASE

Trụ sở khi cổ phần hóa: Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình

Dương

Điện thoại: (84) 650 3838 333 Fax: (84) 650 3827 738

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

26

Website: www.Biwase.com.vn

Logo:

1.2. Hình thức pháp lý

Sau khi cổ phần hóa, BIWASE sẽ hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh

nghiệp của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11

năm 2014.

1.3. Ngành nghề kinh doanh dự kiến sau cổ phần hóa

Công ty cổ phần sẽ giữ nguyên ngành nghề kinh doanh như trước đây và các ngành nghề kinh doanh

khác theo quy định của Pháp luật hiện hành.

1.4. Cơ cấu tổ chức điều hành doanh nghiệp

Công ty cổ phần cấp nước Bình Dương hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty do

Đại hội đồng cổ đông thông qua, căn cứ theo các quy định của Luật doanh nghiệp, dưới sự quản trị,

giám sát và điều hành của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc.

Đại Hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị: Số lượng Hội đồng quản trị 07 người, nhiệm kỳ 05 năm.

Ban kiểm soát: Số lượng Ban kiểm soát 03 người, nhiệm kỳ 05 năm.

Ban Tổng Giám đốc: 1 Tổng Giám đốc và 5 Phó Tổng Giám đốc

Kế toán trưởng: 01 người

Các Phòng, Ban nghiệp vụ chuyên môn, gồm:

o Phòng Tài chính - Kế toán: 15 người

o Phòng Nhân sự và Quản trị: 47 người

o Phòng Kế hoạch: 5 người

o Phòng Chống thất thoát và Dịch vụ khách hàng: 19 người

o Trung tâm Quản lý chất lượng nước: 5 người

o Trung tâm đào tạo và nâng cao nguồn nhân lực: 2 người

o Ban Quản lý Dự án Cấp nước Nam Thủ Dầu Một: 9 người

o Ban Quản lý Dự án Cấp thoát nước – Môi trường: 7 người

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

27

o Ban Quản lý Dự án Nhà máy nước Tân Hiệp: 3 người

o Ban đầu tư Hệ thống cấp nước Chơn Thành 4 người

o Xí nghiệp Cấp nước Dĩ An: 147 người

o Xí nghiệp Cấp nước Khu Liên Hợp: 134 người

o Xí nghiệp Cấp nước Thủ Dầu Một: 68 người

o Xí nghiệp Cấp nước Thuận An: 31 người

o Xí nghiệp Cấp nước Tân Uyên: 46 người

o Nhà máy nước Phước Vĩnh: 5 người

o Nhà máy nước Dầu Tiếng: 8 người

o Nhà máy nước Bàu Bàng; 11 người

o Xí nghiệp Xây lắp: 2 người

o Xí nghiệp Tư vấn Thiết kế Công trình nước: 12 người

o Xí nghiệp Xử lý Chất thải: 231 người

o Xí nghiệp Dịch vụ Đô thị: 27 người

Bộ phận dịch vụ công ích Công ty Cổ phần Cấp nước Môi Trường Bình Dương tiếp tục hỗ trợ tỉnh Bình

Dương điều hành, quản lý. Cơ chế tài chính riêng, hạch toán, báo cáo tài chính độc lập, gồm:

o Xí nghiệp Xử lý Nước thải Thủ Dầu Một: 62 người

o Ban Quản lý Dự án Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương: 18 người

Sơ đồ tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa như sau:

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

28

XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC

THUẬN AN

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

29

2. Các dự án đầu tư

Dự án Mô tả Vị trí Tổng vốn đầu tư Thời gian

đầu tư

Dự án mạng

lưới cấp nước

Nam Thủ Dầu

Một mở rộng

Công suất 45.000 m3/ngày

đêm.

Mở rộng thêm một hệ thống

cấp nước sạch hoàn chỉnh tại

Tỉnh Bình Dương, giải quyết

tình trạng thiếu nước sạch và

điều kiện sinh hoạt của cư

dân trong vùng.

Thị xã Thuận An

và Thị xã Dĩ An,

Tỉnh Bình Dương

966.515.200.000

đồng

2011-2015

Dự án đền bù

tuyến ông nước

thô hồ Phước

Hòa về trung

tâm đô thị Bình

Dương

Giải phóng mặt bằng, góp

phần đẩy nhanh tiến độ của

dự án xây dựng tuyến ống

dẫn nước thô từ hồ Phước

Hòa về Trung tâm đô thị Bình

Dương

Dự án đi qua địa

phận 5 xã: Trừ

Văn Thố, Lai

Uyên, Tân Hưng,

Lai Hưng, và

Chánh Phú Hòa

542.955.054.660

đồng

2015

Dự án cấp nước

huyện Bàu

Bàng công suất

30.000

m3/ngày, đêm.

Đáp ứng nhu cầu sử dụng

nước sạch của nhân dân,

đơn vị, tổ chức trên địa bàn

huyện Bàu Bàng.

Huyện Bàu Bàng

tỉnh Bình Dương.

550.000.000.000

đồng.

2015-2017

Dự án cấp nước

khu liên hợp và

đô thị Becamex

– Bình Phước

Đáp ứng nhu cầu sử dụng

nước của khu liên hợp – đô

thị và vùng lân cận

Huyện Chơn

Thành, tỉnh Bình

Phước

419.315.000.000

đồng

2015-2017

Dự án tăng tỷ lệ

đấu nối vùng

ven tỉnh Bình

Dương

Tăng số lượng khách hàng

sử dụng nước trên địa bàn

tỉnh Bình Dương; hạn chế

việc sử dụng nước ngầm do

ngày càng ô nhiễm và cạn

kiệt nguồn nước

Các vùng ven tỉnh

Bình Dương

1.000.000.000.000

đồng

2015-2017

Dự án Khu liên

hợp xử lý chất

thải rắn Nam

Bình Dương,

điều chỉnh

Khu phố 1B,

Phường Chánh

Phú Hòa, Thị xã

Bến Cát, Tỉnh Bình

Dương

466.342.163.576

đồng

2015-2016

Dự án nâng

công suất Nhà

máy xử lý chất

Công suất tăng thêm 420

tấn/ngày đêm

Khu liên hợp xử lý

chất thải rắn Nam

Bình Dương. Khu

370.222.896.952

đồng

2015-2018

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

30

thải Nam Bình

Dương

phố 1B, Phường

Chánh Phú Hòa,

Thị xã Bến Cát,

Tỉnh Bình Dương

3. Kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hóa:

Đvt: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

1 Sản lượng

a) Sản lượng nước

Nước sạch sản xuất (m3/năm) 89.200.000 93.700.000 98.390.000

Nước sạch tiêu thụ (m3/năm) 81.110.000 85.160.000 89.420.000

b) Sản lượng rác

Rác sinh hoạt (tấn/năm) 385.000 404.000 404.250

Rác công nghiệp (tấn/năm) 59.000 62.600 65.730

2 Doanh thu 1.337.542 1.440.419 1.474.640

Tốc độ tăng trưởng doanh thu 5% 5% 5%

3 Lợi nhuận sau thuế 87.681 92.065 96.668

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu 6,6% 6,6% 6,6%

Trích các quỹ 21.920 23.015 24.167

-Quỹ đầu tư phát triển (10%) 8.768 9.206 9.667

-Quỹ dự phòng tài chính (5%) 4.384 4.603 4.833

-Quỹ khen thưởng, phúc lợi (10%) 8.768 9.206 9.667

Lợi nhuận chia cổ tức 65.761 69.049 72.501

Tỷ lệ chia cổ tức (%) 3,0% 3,5% 4,0%

4 Vốn điều lệ 1.500.000 1.500.000 1.500.000

Tỷ suất lợi nhuận / Vốn điều lệ 5,8% 6,1% 6,4%

5 Số lao động (người) 924 922 922

6 Tổng quỹ lương 140 150 160

7 Thu nhập bình quân triệu

đồng/người/tháng 11 11,5 12

Các giải pháp thực hiện:

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

31

Giải pháp về điều hành sản xuất kinh doanh

Để đạt được những mục tiêu và thực hiện được chiến lược nêu trên, Công ty sẽ tiến hành các biện

pháp sau:

Biện pháp quản lý sản xuất:

o Quản lý vận hành tốt các nhà máy: Duy tu, bảo dưỡng định kỳ máy, thiết bị; quản lý nguồn

nguyên liệu đầu vào.

o Thực hiện tốt các quy định về khai thác và xả thải, các biện pháp bảo vệ môi trường theo Luật

tài nguyên nước.

o Quản lý chất lượng nước đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

Biện pháp quản lý khách hàng, gia tăng sản lượng tiêu thụ nước:

o Đầu tư, mở rộng mạng cấp nước về khu vực chưa có nước.

o Thực hiện tốt các dịch vụ, chăm sóc khách hàng; tính toán giá nước hợp lý.

o Cải tiến công tác ghi thu tiền nước, giảm tỷ lệ tồn thu xuống mức thấp nhất.

Biện pháp tiết kiệm chi phí thông qua việc chống thất thoát nước: Công ty sẽ tích cực thực hiện công

tác chống thất thoát nước bằng các biện pháp cụ thể như:

o Tăng cường công tác quản lý đồng hồ nước: đầu tư mới, lựa chọn chủng loại đồng hồ đạt tiêu

chuẩn cao; kiểm định ban đầu, định kỳ; thay thế đồng hồ đến hạn kiểm định; tăng cường kiểm

tra chống thất thoát qua đồng hồ.

o Đầu tư các phần mềm quản lý chạy trên nền công nghệ GIS để quản lý hệ thống kỹ thuật hạ

tầng, quản lý khách hàng, đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thủy

lực, quản lý mạng.

o Các phòng ban trong Công ty phối hợp với các đơn vị sản xuất tăng cường công tác quản lý kỹ

thuật, tìm ra các phương án phù hợp với hiện trạng cấp nước từng khu vực đang quản lý để

giảm tỷ lệ thất thoát nước.

o Xây dựng kế hoạch cải tạo mạng lưới cấp nước hàng năm.

o Xây dựng chương trình phối hợp cộng đồng trong việc chống thất thoát nước.

o Tăng cường trách nhiệm đối với công tác trực sửa chữa, đảm bảo phát hiện, sửa chữa nhanh

chóng, kịp thời.

Tiết kiệm chi phí điện năng: Điện năng và chi phí điện năng là khoản mục chi phí lớn trong giá thành

nước máy do đó cần phải có biện pháp tiết kiệm điện năng như:

o Vận hành máy bơm nước và các thiết bị xử lý nước vào giờ thấp điểm có giá điện thấp để dự

trữ nước tại các bể chứa, sau đó bơm ra mạng lưới vào giờ cao điểm từ bể chứa hạn chế vận

hành trạm bơm cấp 1 vào giờ cao điểm trừ trường hợp thiếu áp phải bơm tăng cường nhằm

hạn chế sản lượng điện vào giờ cao điểm có giá điện cao.

o Thay thế các máy bơm và các thiết bị điện trong các nhà máy nước có công suất tiêu thụ điện

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

32

và hao hụt điện lớn bằng máy bơm hao tổn ít điện năng nhằm giảm chi phí tiền điện.

o Phát động phong trào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, giảm chi phí điện, tiết kiệm điện năng.

Các biện pháp tiết kiệm chi phí khác:

o Chống lãng phí về thời gian lao động: định mức, định biên lại các công việc tại các đơn vị, xí

nghiệp để giảm chi phí và tăng thu nhập.

o Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bổ sung đủ nhân lực theo định hướng sử dụng lao động

thời vụ, tiến hành sắp xếp cải tiến công việc, định mức lại công việc và thực hiện khoán quỹ

lương cho các Ban, Đội.

o Xây dựng Quy chế về chi tiêu nội bộ, mua sắm trang thiết bị, đầu tư, xây dựng đối với các công

trình do Công ty đầu tư.

Giải pháp về tài chính

Tập trung tích lũy vốn để có một tiềm lực tài chính mạnh để thực hiện các dự án đầu tư mở rộng, cải

tạo nâng công suất các nhà máy nước, đầu tư thiết bị để gia tăng sản lượng nước, đáp ứng đủ nhu

cầu sử dụng nước sạch của các thị xã, huyện trên địa bàn tỉnh.

Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn bằng các biện pháp như: đầu tư từng giai đoạn theo nhu cầu thị

trường, lấy nguồn thu từ khấu hao, lợi nhuận để đầu tư phát triển, tối đa hóa công suất các công

trình đầu tư.

Giải pháp về nguồn nhân lực

Đánh giá năng lực cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên, để tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ

máy quản lý điều hành theo hướng gọn nhẹ, nhằm đảm bảo có đội ngũ cán bộ lãnh đạo, kỹ sư và

chuyên viên giỏi để có đủ năng lực điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty đạt

hiệu quả cao.

Trên cơ sở kết quả đánh giá, Công ty thực hiện công tác điều động, luân chuyển người lao động,

cán bộ quản lý để phù hợp với trình độ và tạo điều kiện phát huy hết năng lực cá nhân.

Hàng năm, thực hiện công tác đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động và cán bộ quản lý.

Công tác đào tạo được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hàng năm, từ việc đào tạo về ngoại

ngữ, nghiệp vụ chuyên môn….

Để người lao động yên tâm gắn bó lâu dài, Công ty xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp cho các cán

bộ, công nhân viên và có quan tâm nhiều hơn đến các CB.CNV có năng lực. Đồng thời tạo cơ chế

linh hoạt làm động lực cho CB.CNV rèn luyện phấn đấu vươn lên để trở thành những cán bộ chủ

chốt của Công ty.

Lấy người lao động là yếu tố quan trọng trong sự phát triển của Công ty, luôn đề cao việc đào tạo,

bồi dưỡng và tuyển dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, có kinh nghiệm ở một số vị trí quan

trọng.

Giải pháp về thị trường

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

33

Quảng bá thương hiệu và chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngành nước, tiếp tục duy trì thực hiện hệ thống

quản lý chất lượng máy móc, thiết bị, đường ống đảm bảo cung cấp nước sạch đạt chất lượng, để

khẳng định uy tín thương hiệu, đáp ứng nhu cầu đa dạng các đối tượng khách.

Giải pháp về công nghệ

Ứng dụng công nghệ thông tin làm nền tảng cho hệ thống quản lý, áp dụng phần mềm vào công tác

quản lý nhân sự, quản lý công văn chứng từ, quản lý dự án, quản lý kế hoạch, sản xuất, quản lý tài

chính,….

Một số giải pháp khác

Tập trung mọi nỗ lực thực hiện việc tiếp nhận và mở rộng các dự án cấp nước sạch ở các dự án

thuộc các huyện và khai thác quản lý hiệu quả, đầu tư các dự án mở rộng phạm vi hoạt động kinh

doanh, khai thác sử dụng hợp lý nguồn nhân lực, từng bước quản lý điều hành theo cơ chế mới của

công ty cổ phần.

Quản lý chặt chẽ về nguồn vốn, chi phí, tài sản, công cụ, hàng hoá, nguyên vật liệu. Đồng thời tăng

cường công tác quảng bá về các dịch vụ lấy phương châm “uy tín -chất lượng và hiệu quả”.

Thực hiện các qui định về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách,

chế độ quy định khác theo luật định.

4. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ

4.1. Vốn điều lệ

Căn cứ quy mô hoạt động, quy mô tổng tài sản và kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra, trên cơ sở

cân nhắc chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn vay, quy mô vốn điều lệ của BIWASE tại thời điểm cổ

phần hóa được xác định ở mức 1.500.000.000.000 đồng.

4.2. Cơ cấu vốn điều lệ

Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến như sau:

TT Cổ đông Số lượng

(cổ phần)

Giá trị cổ phần

(đồng) Tỷ lệ %

1 Nhà nước 76.500.000 765.000.000.000 51,00%

2 CBCNV mua ưu đãi 3.365.800 33.658.000.000 2,24%

2.1 Mua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc

trong khu vực Nhà nước

753.700 7.537.000.000 0,50%

2.2 Mua theo đăng ký cam kết làm việc lâu

dài tại Công ty cổ phần

2.612.100 26.121.000.000 1,74%

3 Nhà đầu tư chiến lược 52.500.000 525.000.000.000 35,00%

4 Nhà đầu tư khác 17.634.200 176.342.000.000 11,76%

Tổng cộng 150.000.000 1.500.000.000.000 100%

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

34

Nguồn: Biwase

4.3. Loại cổ phần

Tất cả cổ phần của Công ty tại thời điểm thành lập là cổ phần phổ thông theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP.

Các hoạt động mua, bán, chuyển nhượng, thừa kế cổ phần được thực hiện theo quy định của Điều lệ

Công ty cổ phần và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

PHẦN VI: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN

1. Phương thức chào bán cổ phần

Theo phương án cổ phần hóa được duyệt, đối tượng chào bán và phương thức bán như sau:

TT Đối tượng chào bán Giá bán Số lượng chào

bán

Tỷ lệ %

vốn điều lệ

1 CBCNV mua ưu đãi 3.365.800 2,24%

1.1 Mua theo tiêu chuẩn thâm niên

làm việc trong khu vực Nhà nước

Bằng 60% giá bán thành công

thấp nhất cho các nhà đầu tư

chiến lược

753.700 0,50%

1.2 Mua theo đăng ký cam kết làm

việc lâu dài tại Công ty cổ phần

Bằng giá bán thành công thấp

nhất cho các nhà đầu tư chiến

lược

2.612.100 1,74%

2 Nhà đầu tư chiến lược Theo điểm đ Khoản 3 Điều 6

Nghị định 59/2011/NĐ-CP

52.500.000 35,00%

3 Nhà đầu tư tham gia đấu giá Giá khởi điểm đấu giá là 10.200

đồng/cổ phần

17.634.200 11,76%

Tổng cộng 73.500.000 49,00%

1.1. Đối với người lao động

1.1.1. Đối tượng người lao động được mua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc tại khu vực Nhà

nước:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về

chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giá bán cổ phần cho người lao

động trong trường hợp này là “Người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp

tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa được mua tối đa 100 cổ phần cho mỗi năm

thực tế làm việc tại khu vực nhà nước với giá bán bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất (trường

hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng 60% giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến

lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược trước)”. Cụ thể:

Tổng số CBCNV có tên trong danh sách lao động Công ty ngày 03/06/2016 (thời điểm UBND tỉnh

Bình Dương công bố giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình

Dương để cổ phần hóa) là: 924 người, trong đó có 19 người không được mua cổ phần ưu đãi theo

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

35

thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước vì chưa đủ thời gian công tác theo quy định và 06 người

tự nguyện không mua cổ phần ưu đãi.

Tổng số CBCNV được mua cổ phần theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước:

905 người;

Tổng số năm công tác toàn bộ số CBCNV được mua cổ phần theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc

trong khu vực Nhà nước: 7.545 năm.

Tuy nhiên, có 899 CBCNV đăng ký mua với tổng số cổ phần CBCNV được mua theo quy định của

hình thức này là 753.700 cổ phần (tương đương với số năm thâm niên làm việc trong khu vực Nhà

nước là 7.537 năm) với tổng mệnh giá là 7.537.000.000 đồng (Bảy tỷ năm trăm ba mươi bảy triệu

đồng) chiếm 0,50% vốn điều lệ Công ty cổ phần.

Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBCNV: Việc triển khai bán cổ phần cho CBCNV sẽ thực hiện

sau khi tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.

1.1.2. Đối tượng người lao động được mua theo đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại công ty cổ

phần

Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về

chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì số lượng cổ phần được mua như

sau “Mua thêm theo mức 200 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối đa

không quá 2.000 cổ phần cho một người lao động. Riêng người lao động là các chuyên gia giỏi, có trình

độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại doanh nghiệp được mua thêm theo mức 500 cổ phần/01 năm

cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 5.000 cổ phần cho một người lao

động. Doanh nghiệp cổ phần hóa căn cứ đặc thù ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của mình xây dựng

và quyết định các tiêu chí để xác định chuyên gia giỏi, có trình độ nghiệp vụ cao và phải được nhất trí

thông qua tại Đại hội công nhân viên chức của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa”

Biwase có 687 CBCNV đăng ký mua theo hình thức cam kết làm việc lâu dài với tổng số cổ phần là

cam kết là 2.612.100 cổ phần, tương ứng tổng mệnh giá là 26.121.000.000 đồng (Hai mươi sáu tỷ

một trăm hai mươi mốt triệu đồng), chiếm 1,74% vốn điều lệ Công ty cổ phần.

Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBCNV: Việc triển khai bán cổ phần cho CBCNV sẽ thực hiện

sau khi tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.

Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP thì giá bán cổ phần cho người lao

động trong trường hợp này là “Giá bán cổ phần ưu đãi cho người lao động mua thêm quy định tại điểm

b khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ, được xác định là giá

đấu thành công thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng giá bán thành công

thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược trước)”.

Vi vậy, giá bán: bằng giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược vì Công ty bán cho

nhà đầu tư chiến lược trước khi đấu giá công khai.

1.2. Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược:

Theo Phương án cổ phần hóa được duyệt, tổng số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược là

52.500.000 cổ phần, tương ứng 525.000.000.000 đồng (Năm trăm hai mươi lăm tỷ đồng), chiếm 35,0%

vốn điều lệ của Công ty cổ phần.

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

36

Danh sách nhà đầu tư chiến lược:

Đvt: triệu đồng

STT Tên Công ty Địa chỉ

Vốn chủ sở

hữu tại

31/12/2015

Tổng tài sản

tại 31/12/2015

Tỷ lệ cổ

phần được

mua

1 CTCP Nước Thủ

Dầu Một

07 Ngô Văn Trị Phường Phú

Lợi Tp.TDM Bình Dương

304.679 860.943 35%

Nguồn: Phương án cổ phần hóa

1.3. Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá:

Quy mô chào bán: 17.634.200 cổ phần, tương ứng 176.342.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi sáu

tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu đồng), chiếm 11,76% vốn điều lệ.

Thời gian phát hành: Dự kiến tháng 8/2016

Tổ chức thực hiện bán đấu giá công khai tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.

Đối tượng tham gia đấu giá: Các nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ chức trong nước và nước ngoài

theo quy định của pháp luật.

Giá khởi điểm: 10.200 đồng/cổ phần

2. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá

2.1. Kế hoạch quản lý, sử dụng tiền thu từ đợt bán cổ phần

Việc quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa được thực hiện theo Điều 42 Nghị định 59/2011/NĐ-CP và

Mục III Thông tư 196/2011/TT-BTC.

Số tiền thu từ bán phần vốn nhà nước còn lại được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh

nghiệp.

Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của nhà nước tại công ty

cổ phần, Công ty dự kiến kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa, tạm tính theo giá khởi điểm 10.200

đồng/cổ phần như sau:

STT Nội dung Số tiền (đồng)

1 Dự kiến tiền thu từ phát hành cổ phần, trong đó: 746.624.904.000

1.1 Phát hành cổ phần ưu đãi cho cán bộ công nhân viên 31.256.064.000

CBCNV được mua ưu đãi 4.612.644.000

CBCNV cam kết mua thêm 26.643.420.000

1.2 Phát hành cổ phần cho cổ đông bên ngoài qua đấu giá 179.868.840.000

1.3 Phát hành cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược 535.500.000.000

2 Tổng các khoản chi phí 800.000.000

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

37

2.1 Chi phí cổ phần hóa dự kiến 500.000.000

2.2 Chi phí tổ chức đấu giá * 300.000.000

3 Tiền thu từ bán phần vốn nhà nước 745.824.904.000

(*) Chi phí tổ chức bán đấu giá phải trả cho Sở giao dịch chứng khoán được xác định bằng 0,3%

trên tổng giá trị cổ phần chào bán thành công nhưng tối thiểu là 20.000.000 đồng/1 cuộc đấu giá và

không vượt quá 300.000.000 đồng/1 cuộc đấu giá theo quy định tại Thông tư số 09/2014/TT-BTC

ngày 16/1/2014 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá.

3. Phân tích rủi ro dự kiến

3.1. Rủi ro về kinh tế

Nền kinh tế trong nước và thế giới chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố dẫn đến sự không ổn định trong

thời gian vừa qua. Điều này đã tác động không nhỏ tới tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các

doanh nghiệp nói chung và Công ty nói riêng.

Tuy nhiên, với các tín hiệu phục hồi nền kinh tế Việt Nam như tăng trưởng GDP tăng đều hằng năm,

năm 2013 đạt 5,42%, năm 2014 đạt 5,98% và năm 2015 đạt 6,68%. Tỷ lệ lạm phát được kiểm soát tốt ở

mức 0.68% năm 2015. Chính điều này sẽ góp phần tác động tích cực đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của các doanh nghiệp trong thời gian tới.

Mặt khác, hoạt động của Công ty là khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch – là sản phẩm thiết yếu

nên nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ít chịu ảnh hưởng từ rủi ro kinh tế.

3.2. Rủi ro về luật pháp

Rủi ro luật pháp là rủi ro phát sinh do việc không áp dụng kịp thời, không phù hợp các văn bản pháp luật

trong quá trình triển khai hoạt động kinh doanh của Công ty.

Hiện nay hệ thống pháp luật của nước ta chưa ổn định và nhất quán, các văn bản hướng dẫn thi hành

vẫn chưa hoàn chỉnh và đang trong giai đoạn hoàn thiện nên còn nhiều sửa đổi bổ sung dẫn đến có

nhiều sự thay đổi và có thể phát sinh bất cập, ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của

Công ty.

Do vậy, để hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh liên quan đến yếu tố pháp lý trong quá trình hoạt động,

Công ty luôn theo dõi, nghiên cứu và cập nhật các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động của

mình, đồng thời tham khảo và thuê tư vấn đối với những vấn đề pháp lý nằm ngoài khả năng của Công

ty.

3.3. Rủi ro đặc thù

Công ty có rủi ro đặc thù là thất thoát nước trong quá trình cung cấp nước sạch cho khách hàng. Hiện

nay, tỷ lệ thất thoát nước của Công ty là 7,6% - đây là một tỷ lệ rất thấp so với một số công ty cấp nước

ở các địa bàn lân cận.

Để giảm mức thất thoát trên, Công ty đã và tiếp tục ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong quản lý hệ

thống như: hệ thống thông tin địa lý (GIS), phần mềm quản lý khách hàng, tăng cường tuyên truyền cho

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

38

người dân về ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thi công hạ

tầng kỹ thuật, giao thông, đô thị nhằm hạn chế thấp nhất thất thoát nước khi thi công.

3.4. Rủi ro đợt chào bán

Đợt chào bán lần đầu ra công chúng của Công ty có rủi ro là không bán hết lượng cổ phần chào bán.

Việc chào bán thành công phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: diễn biến thị trường chứng khoán Việt

Nam tại thời điểm chào bán, tâm lý nhà đầu tư cũng như tính hấp dẫn của cổ phiếu Công ty. Do đó, có

thể có rủi ro là không bán hết lượng cổ phần chào bán.

3.5. Rủi ro tỷ giá

Công ty hiện có một số khoản vay ODA giải ngân cho một số dự án đã và đang triển khai. Việc tỷ giá

biến động sẽ làm phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái và tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty. Đây chính là rủi ro ngoài sự kiểm soát của Công ty.

3.6. Rủi ro khác

Ngoài các rủi ro đã trình bày trên, hoạt động của Công ty có thể chịu ảnh hưởng của thiên tai như động

đất, dịch bệnh, lũ lụt… mà khi xảy ra có thể gây thiệt hại tài sản của Công ty cũng như ảnh hưởng đến

hoạt động kinh doanh của Công ty. Đây là những rủi ro ít gặp trong thực tế nhưng khi xảy ra thường gây

thiệt hại rất lớn về vật chất và con người cũng như tình hình hoạt động chung của Công ty.

PHẦN VII: KẾT LUẬN

Bản công bố thông tin được cung cấp cho nhà đầu tư nhằm mục đích giúp nhà đầu tư có thể đánh giá tài

sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Công ty trước khi đăng ký mua

cổ phần.

Bản công bố thông tin được lập trên cơ sở Phương án cổ phần hóa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình

Dương phê duyệt và các thông tin, số liệu do Công ty cung cấp theo quy định, đảm bảo tính công khai,

minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các nhà đầu tư. Việc đánh giá, lựa chọn thông tin và ngôn

từ trong Bản công bố thông tin này được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng.

Chúng tôi cũng không thực hiện phân tích, đưa ra bất kỳ ý kiến đánh giá nào với hàm ý đảm bảo giá trị

cổ phiếu. Nhà đầu tư khi đầu tư phải tự đưa ra ý kiến và tự chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.

Do đó, nhà đầu tư trước khi tham gia đấu giá cần tìm hiểu thêm thông tin về doanh nghiệp, cũng như

việc tham gia phải bảo đảm rằng việc đăng ký mua hay thực hiện giao dịch được/sẽ thanh toán bằng

nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm quyền, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

PHẦN VIII: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ

THÔNG TIN

1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa

Ông Nguyễn Văn Dành Phó Tổng Giám đốc Becamex IDC - Trưởng ban

Ông Nguyễn Văn Thiền Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương - Phó ban

Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương

39

Bà Nguyễn Thị Thanh Nhàn Kiểm soát viên Becamex IDC - Thành viên

Ông Nguyễn Danh Tùng Thành Viên HĐTV kiêm giám đốc tổ chức hành chính Becamex IDC- Thành viên

Ông Quảng Văn Viết Cương Giám đốc Phòng Đầu tư Becamex IDC - Thành viên

Ông Nguyễn Hoàn Vũ Giám đốc phòng kinh doanh – Thành viên

Ông Giang Quốc Dũng Thư ký HĐTV kiêm trợ lý Tổng giám đốc Becamex IDC – Thành viên

Ông Dương Hoàng Sơn Phó Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên

Ông Lê Văn Gòn Phó Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên

Bà Nguyễn Thị Diên Chủ tịch Công đoàn Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên

Ông Trần Tấn Đức Kế toán trưởng Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên

Bà Dương Anh Thư Kiểm soát viên Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên

2. Tổ chức đấu giá

Ông Nguyễn Văn Thiền Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát

nước – Môi trường Bình Dương

3. Tổ chức tư vấn

Ông Tô Hải Tổng Giám đốc Công ty CP Chứng khoán Bản Việt

nguyEn vAn thiEnNGUYEN VAN DANH

TP.HCM, ng&yyth&ngJ-'nSm 2016

TONG CONG TY DAU T^ VA PHAT TRlEN CONG TY TNHH MTV CAP THOAT Nl/fifC -CONG NGHIEP (BECAMEX IDC)^/' •MOI TRl/ONG BlNH DLTONG

Bin Cdng b^ Thdng Tin - C6ng ly TNHH MTV Cjp thoat nirfrc - MOI IrirOng Binh Dlfong