Tỷ giá & Can thiệp chính sách
-
Upload
phanquoctri -
Category
Education
-
view
253 -
download
2
Transcript of Tỷ giá & Can thiệp chính sách
CHƯƠNG 4
Nhóm IMF
1. CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ.
Hành vi can thiệp theo mục tiêu chính sách kinh tế
của chính phủ:
Tùy thuộc lựa chọn của chính phủ về:
Mô hình kinh tếquốc gia
Vai trò của chínhphủ
1. CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ.
Mô hình kinh tếquốc gia
Mô hình kinh tếThị trường tự do
Mô hình kinh tếhỗn hợp
1. CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ.
Vai trò của chính phủđối với nền kinh tế
Duy trì môi trường kinh tếổn định
Chủ động can thiệp kinh tếtheo định hướng chiến lược.
1. CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ.
Mục tiêu chính
sách kinh tế của
chính phủ
1. CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ.
• Tăng trưởng (sản lượng)
• Ổn định (giá cả)
• Toàn dụng (nhân lực)
Cân bằngđối nội
• Cân bằng tích cực BoP (CA&KA)
• Tránh mất cân đối lớn và daidẳng
• Tối đa hóa lợi ích
• Hội nhập quốc tế
Cân bằngđối ngoại
1. CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ.
Khung chính sách kinh tế của chính phủ
Chính sáchđối nội
Chính sách tiềntệ
Chính sách tàikhóa
Chính sáchđối ngoại
Can thiệp tỷ giá
Chính sáchthương mại
Kiểm soát dòngvốn
Phá giá nội tệ
Nâng giá nội tệ
Duy trì tỷ giá ở mộtmức nhất định
Không can thiệp
2. Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Nội
dung
chính
của
chính
sách
tỷ giá
Tùy theo tính chất tác động lên tỷ giá làtrực tiếp hay gián tiếp mà các công cụđược chia thành hai nhóm:
2. Can thiệp tỷ giá của chính phủ
- Nhóm công cụ trực tiếp
- Nhóm công cụ gián tiếp
2.1 Nhóm công cụ trực tiếp
NHTW can thiệp trực tiếp vào thị
trường ngoại hối thông qua việc
mua bán đồng nội tệ → Tác động
đến cung cầu ngoại hối, tiền tệ →
Tác động lên tỷ giá.
• Khi tỷ giá cao, NHTW bán ngoại tệ
trực tiếp trên thị trường → tăng
cung về ngoại hối → tỷ giá có xu
hướng ổn định trở lại.
• Khi tỷ giá quá thấp, NHTW mua
ngoại tệ vào → tỷ giá có xu hướng
tăng cao trở lại.
2.1 Nhóm công cụ trực tiếp
Điều kiện để can thiệp có hiệu quả là
NHTW phải có một lượng dự trữ
ngoại hối đủ mạnh để can thiệp thị
trường khi cần thiết.
2.1 Nhóm công cụ trực tiếp
2.2 Nhóm công cụ gián tiếp
Sử dụng các công cụ chính sách
khác (chính sách thương mại, tác
động các biến số vĩ mô như lạm
phát, lãi suất, thu nhập,…) nhằm
làm thay đổi mức tỷ giá cân bằng
thị trường.
• Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủtác động làm thay đổi các biến số nhưlạm phát, lãi suất và tăng trưởng thunhập → tác động lên tỷ giá.
• Chính phủ ban hành hoặc hủy bỏ cáchàng rào thương mại → tác động lên tỷgiá.
• Các loại thuế tác động đến các dònglưu chuyển hàng hóa và lưu chuyển vốn→ tác động lên tỷ giá.
2.1 Nhóm công cụ trực tiếp
3. Các chế độ tỷ giá
3.1) Định nghĩa: là các thể chế và quy tắc của quốc gia với tỷ
giá giữa nội và ngoại tệ, biểu thị mức độ kiểm soát tỷ giá (cố
định, có kiểm soát hay thả nổi) và định hướng của chính phủ về
tỷ giá
3.2) Phân loại:
• 3.2.1) chế độ tỷ giá cố định
• 3.2.2) chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh
• 3.2.3) chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
• 3.2.4) chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
3.2.1) Chế độ tỷ giá cố định
Tỷ giá nội-ngoại tệ hoàn toàn không biến đổi hoặc dao động
trong một biên độ hẹp hoặc thay thế nội tệ bằng ngoại tệ
Áp dụng:
• Thoả thuận Bretton Woods 1944-1971
• Thoả thuận Smithsonian 1071-1973
• ...
Ưu điểm:• Xuất nhập khẩu không bị ảnh hưởng bởi đồng tiền
ngoại quốc được neo giữ
• Đầu tư nước ngoài an toàn hơn
Nhược điểm:• Rủi ro khi chính phủ thay đổi giá trị một đồng tiền cụ
thể
• Quốc gia và các công ty đa quốc gia của nó bị tác
động bởi nền kinh tế của các quốc gia khác
3.2.1) Chế độ tỷ giá cố định
3.2.2) Chế độ cố định có điều chỉnh
Giá trị đồng nội tệ được neo vào một hoặc một số đồng
ngoại tệ, biến động cùng chiều với đồng ngoại tệ được
neo vào
Áp dụng:
• Thoả thuận tỷ giá hối đoái châu Âu 1972- 1979
• Hệ thống tiền tệ châu Âu (EMS) 1979- 1992
• Mê-xi-cô 1994
• Trung Quốc 1996- 2005
• ...
Ưu điểm:
• Đồng nội tệ được cố định (tương đối)
• Thúc đẩy tỷ giá hối đoái (tương đối)
• Đồng nội tệ dịch chuyển cùng biên độ với đồng ngoại
tệ được neo
Nhược điểm:
• Đồng nội tệ có nguy cơ giảm giá
• Dễ lây nhiễm khủng hoảng
• Dự trữ tiền tệ có nguy cơ thiếu hụt
3.2.2) Chế độ cố định có điều chỉnh
3.2.3) Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Không cần đến chính phủ, tỷ giá được các tác nhân trên
thị trượng quyết định, mức giá biến động liên tục
Áp dụng:
• Mỹ, Anh, Nhật,...
• Hàn quốc, Mê-xi-cô, Nam Phi
• ...
Ưu điểm:
• Khó lây lan khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát
• Ngân hàng TW không cần liên tục duy trì tỷ giá ở một
mức cụ thể
• Chính phủ hạn chế được nguồn vốn chảy ra ngoài,
thuận tiện khi thực hiện các chính sách
Nhược điểm:
• Dòng vốn đầu tư bị hạn chế
• Hiệu quả thị trường tài chính bị giảm sút
• Tỷ giá biến đổi quá nhanh trong thời gian ngắn
3.2.3) Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
3.2.4) Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
Là chế độ nằm giữa thả nổi và cố định, hiện nay chỉ tồn
tại với một vài loại tiền tệ.
Áp dụng: (thời kỳ)
• Brazil, Nga, Hàn Quốc, Venezuela
Ưu điểm:
• Chính phủ điều khiển được tỷ giá theo hướng có lợi
cho mình, có thể kích thích nền kinh tế đang trì trệ
Nhược điểm:
• Giảm đầu tư nước ngoài
• Xuất khẩu bị ảnh hưởng
• Có thể gây tăng lạm phát
3.2.4) Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Căn cứ lựa chọn
chế độ tỷ giá
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
Ổn định tỷ giá: thuhút đầu tư, tạo thuận
lợi cho giao dịchthương mại và tài
chính quốc tế.
Hội nhập tài chínhquốc tế: quốc gia cầngiảm dần tiến tới xóabỏ các rào cản đối vớidòng lưu chuyển tiềntệ và vốn , qua đó tạomôi trường thuận lợicho hoạt động đầu tư
và tài trợ.
Độc lập về tiền tệ: xử lý các vấn đề kinh
tế trong nước màkhông bị phụ thuộcvào chính sách và
tình hình kinh tế củanước khác.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Những thuận lợi của chế độ tỷ
giá hối đoái cố định• Nhà nhập khẩu và xuất khẩu không
phải lo lắng về những biến động tỷ
giá của đồng tiền.
• Những công ty thanh toán bằng ngoại
tệ được bảo vệ rủi ro mà đồng tiền có
thể mất giá theo thời gian.
• Các công ty có thể tham gia vào đầu
tư trực tiếp ở nước ngoài , mà không
phải quan tâm về biến động tỷ giá của
đồng tiền đó.
• Các nhà đầu tư có thể tham gia đầu tư
vào các quỹ nước ngoài mà không
phải lo lắng khoản đầu tư của mình bị
suy yếu theo thời gian.
Những bất lợi của chế độ tỷ
giá hối đoái cố định• Một bất lợi là rủi ro do chính phủ sẽ
thay đổi giá trị của một đồng tiền cụ
thể.Ngân hàng trung ương có thể sẽ
giảm giá hay tăng giá đồng tiền.
• Từ cách nhìn vĩ mô một chế độ tỷ
giá cố định có thể dẫn tới việc mỗi
quốc gia và các công ty đa quốc gia
dễ dàng bị tác động bởi tình hình
kinh tế của các quốc gia khác hơn.
4.1 Chế độ tỷ giá ổn định
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.1 Chế độ tỷ giá ổn định
Nhận xét:
Một quốc gia có chế độ tỷ giá hối đoái ổn định có thể thu hút
nhiều nguồn vốn đầu tư vì những nhà đầu tư không phải lo lắng
về sự suy yếu của đồng tiền theo thời gian.
Thu hút đầu tư , xúc tiến hợp tác với thế giới.
tăng tính hội nhập quốc tế.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2 Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Những thuận lợi chế độ
tỷ giá thả nổi hoàn toàn:
• Quốc gia có chế độ tỷ giá thả
nổi hoàn toàn được bảo vệ
tốt hơn trước lạm phát của
những nước khác.
• Ngân hàng trung ương không
cần phải liên tục duy trì tỷ
giá trong một biên độ cụ thể .
Những bất lợi của chế độ
tỷ giá thả nổi hoàn toàn:
• Gây ra những vấn nạn như
thất nghiệp , lạm phát ,…đối
với chính quốc gia đó.
• Có nhiều hạn chế về dòng
vốn và hiệu quả thị trường tài
chính bị giảm sút.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2 Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Nhận xét:
Nói chung, các nhà kinh tế đều cho rằng , trong phần lớn
trường hợp , chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn tốt hơn chế độ
tỷ giá cố định bởi vì tính “nhạy bén” với thị trường ngoại
hối.Điều này cho phép làm dịu tác động của cú sốc và chu
kì kinh doanh nước ngoài . Thêm vào đó nó không bóp
méo các hoạt động kinh tế.
=> Tăng sự độc lập về tiền tệ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.3 Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
Nhận xét:
Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý cho phép
chính phủ điều khiển tỷ giá hối đoái theo kiểu có lợi
cho chính bản thân quốc gia đó nhưng lại gây ra tác
động xấu đến những quốc gia khác.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Căn cứ lựa chọn chế độ tỷ giá
Tỷ giá cố định
Hội nhập tài chính
Ổn định tỷ giá
Tỷ giá thả nổi có quản lý
Độc lập tiền tệ
Tỷ gia thả nổi
Impossible
Trinity
5. CAN THIỆP BOP BẰNG TỶ GIÁ
Hướng can thiệp BoP:
Tích lũy dự trữngoại hối & duytrì tỷ giá ổn định
Phá giá nội tệ
CA thặng dư CA thâm hụt
5.1 Giải pháp tích lũy dự trữ ngoại
hối & duy trì tỷ giá ổn định
Nếu muốn CA tiếp tục thặng dư => Duy trig tỷgiá ổn định.
Nếu muốn CA thâm hụt => Tăng tích lũy dựtrữ ngoại hối => cầu ngoại tệ tăng => ngoại tệlên giá => tỷ giá giảm => hàng trong nước trởnên đắt hơn so với hàng nước ngoài => giảmxuất khẩu & tăng nhập khẩu.
5.2 Giải pháp phá giá đồng nội tệ
» Hệ quả:
Đồngnội tệmất giá
Tỷ giáhốiđoáităng
Giá củahàng hóa
trong nướcrẻ hơn giáhàng hóanước ngoài
Kích thíchxuất khẩu
& hạnchế nhậpkhẩu
Cải thiệncán cânthươngmại
5.2 Giải pháp phá giá đồng nội tệ
Điều kiện để cải thiện được cán cân thươngmại (theo điều kiện Marshall-Lerner) :
εD + εFD > 1
Trong đó:
Co giãn cầu nhập khẩu Co giãn cầu xuất khẩu
εD =∆𝑄 𝐼𝑚𝑝𝑜𝑟𝑡𝑠
∆𝑃 𝐼𝑚𝑝𝑜𝑟𝑡𝑠εF
D =∆𝑄 𝐸𝑥𝑝𝑜𝑟𝑡𝑠
∆𝑃 𝐸𝑥𝑝𝑜𝑟𝑡𝑠
5.2 Giải pháp phá giá đồng nội tệ
Kết quả khi phá giá đồng nội tệ (Hiệu ứng
tuyến J):
Hàng hóa thường không co giãn theo giá cả trongngắn hạn => Cán cân thương mại sẽ thâm hụt hơntrong ngắn hạn
Trong dài hạn chính sách mới phát huy tác dụng=> Cán cân thương mại được cải thiện.
PHẦN MỞ RỘNG
Thị trường tự do: Là một thị trường mà không có sự can thiệp kinh
tế và quy định của nhà nước, ngoại trừ việc thực
thi các hợp đồng tư nhân và quyền sở hữu tài
sản.
Nền kinh tế thị trường tựdoLà một nền kinh tế nơi mà
tất cả các thị trường bên trong
nó không được kiểm soát bởi
các bên khác hơn so với những
người tham gia trên thị trường.
.
Nền kinh tế hỗn hợp: Là một nền kinh tế pha trộnnhững đặc điểm của các hệ thống kinh tế khác nhau.Hiểu theo cách khác:
* Là nền kinh tế bao gồm doanh nghiệp tư nhân lẫn quốcdoanh.
* Có sự kết hợp giữa yếu tố Tư bản chủ nghĩa và xã hộichủ nghĩa.
Mô hình kinh tế Việt Nam đang theo đuổi : “Kinh tế thị trường XHCN Việt Nam” – một nền kinh tế thị trường hiện đại, văn minh, bảo đảm công bằng xã hội hợp lý, quan hệ con người mang tính nhân văn cao, có chế độ phúc lợi phù hợp và tiến bộ, phát triển phù hợp, ổn định và bền vững.
MÔ HÌNH KINH TẾ MÀ MỘT SỐ NƯỚC THẾ GIỚI ĐANG ĐI:
Kinh tế thị trường tự do Mỹ là nơi khởi nguồn của cuộckhủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu.
Kinh tế thị trường có điều khiển Nhật Bản thì nhiều năm nay rơi vào vòng xoáy suy thoái vẫn chưa thoát ra được
Kinh tế thị trường XHCN đặc sắc Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu, luôn có tốc độ tăng trưởng cao kể cả trong khủng hoảng hiện nay nhưng cũng chứa nhiều khuyết tật
Kinh tế thị trường nhà nước phúc lợi Thụy Điển.
Kinh tế thị trường xã hội Cộng hòa Liên bang Đức và mô hình kinh tế thị trường EU - gọi chung là mô hình CNXH dân chủ.
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ.
Đối với chính sách tiền tệ: Chính phủ thực hiện các
biện pháp nới lỏng hoặc thắt chặt cung tiền. Đối tượng: lãi
suất.
Đối với chính sách tài khóa: Chính phủ thực hiện mởrộng hoặc thu hẹp. Đối tượng: thuế.
Cân bằng đối ngoại: cân bằng BoP tổng thể, duy trì cân
bằng tích cực giữa CA &KA.
>> over surplus, CA = -KA out, chịu ảnh hưởng bởi năng
lực trả nợ của các quốc gia nước ngoài.
<< over deficit, chính phủ đang tiêu dùng hàng nhập khẩu
quá lớn với khả năng sản xuất của mình.