Intellectual Property and IPTV Content IPTV Forum Russia - 2007.
Tai Lieu Dao Tao Cau Hinh TBDC Cho IPTV
-
Upload
tran-chau-thong -
Category
Documents
-
view
510 -
download
1
description
Transcript of Tai Lieu Dao Tao Cau Hinh TBDC Cho IPTV
LOGOTập đoàn viễn thông quân đội
Công ty viễn thông Viettel
Trung tâm Cố định
Hướng dẫn triển khai dịch vụ IPTV
Nội Dung
Trung tâm Cố định
1
Hướng dẫn cấu hình modem ADSL cho IPTV2
Giới thiệu về dịch vụ và mô hình đấu nối IPTV
3
2
33 Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
4 Thực hành
Giới thiệu dịch vụ IPTV
- IPTV (Internet Protocol Television) : là dịch vụ xem truyền hình qua kết nối Internet băng rộng tốc độ cao. IPTV cho phép người dùng dịch vụ xem các kênh truyền hình với nội dung phong phú và chất lượng cao (giống truyền hình cáp). Ngoài ra IPTV còn cung cấp cho người dùng các dịch vụ truyền hình “tương tác’ hay còn gọi là truyền hình theo yêu cầu như VOD, Karaoke, Shopping Online, News …
- Các dịch vụ IPTV hiện tại mà Viettel cung cấp : Live TV : Truyền hình trực tiếp (SD và HD LiveTV).VOD : Truyền hình theo yêu cầuNVOD : Kênh chiếu các phim trong kho VOD
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV tại nhà khách hàngTrường hợp modem ADSL không có tính năng wifi
Trường hợp modem ADSL có tính năng wifi
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
Mô hình đấu nối IPTV
Cáp A/V (Composite): chỉ hỗ trợ cung cấp tín hiệu hình ảnh chất lượng chuẩn SD (Standard definition)
Dây vàng cung cấp tín hiệu hình. Hai dây đỏ, trắng cung cấp tín hiệu tiếng.
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
Cáp Component: hỗ trợ cung cấp hình ảnh chất lượng cao HD (High Definition)
Ba dây đỏ, xanh lục, xanh dương đều cung cấp tín hiệu hình nên cần phải sử dụng kèm với dây đỏ trắng của cáp A/V để cung cấp tín hiệu âm thanh.
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
Cáp HDMI: hỗ trợ cung cấp hình ảnh chất lượng cao HD (High Definition)
Cung cấp cả tín hiệu hình và tiếng nên không phải dùng kèm với cáp A/V hoặc Component.
Trung tâm Cố định
Đấu nối STB với TV của khách hàng
-Trường hợp 1 : Đấu nối với tivi bằng cáp A/V qua cổng composite (Hỗ trợ chất lượng SD) Đấu nối cáp A/V (cáp 3 màu đỏ,vàng, trắng) tương ứng với cổng composite trên STB
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
Đấu nối với cổng A/V với cổng composite trên TV
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
- Trường hợp 2 : Đấu nối với tivi qua cổng component Lưu ý : Cổng component chỉ cho kết nối hình ảnh với TV khách hàng. Do vậy để có kết nối âm thanh, cần kết nối âm thanh theo cổng compositeĐấu nối cáp component và cáp A/V trên cổng component và cổng composite trên STB
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
Đấu nối cáp component và cáp A/V trên cổng component và composite trên TV
Chú ý: Cáp A/V khi đấu vào TiVi chỉ cần cắm dây âm thanh (đỏ, trắng) do phần hình ảnh do cáp Component truyền vào TV
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
- Trường hợp 3 : Đấu nối với TV có cổng HDMI Thực hiện dùng cáp HDMI cắm vào cổng HDMI trên Set top box và cổng
HDMI trên TiVi khách hàng. Cáp Component và cáp A/V không sử dụng.
Trung tâm Cố định
Mô hình đấu nối IPTV
2.1 Giới thiệu về modem sử dụng cho dịch vụ IPTV
-Loại modem TPLink TD-8840T (không có wifi) và TPLink TD-W8901G ( có wifi)
-Các giao diện:
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
5 bước cấu hình modem ADSL cho IPTV: Bước 1: Cấu hình kết nối Internet Bước 2: Cấu hình kết nối IPTV Bước 3: Cấu hình tính năng port mapping Bước 4: Cấu hình DHCP Bước 5: Cấu hình tính năng Wifi (tùy chọn) Bước 6: REBOOT modem (Bắt buộc)
Trung tâm Cố định
Bước 1 : Cấu hình kết nối internet (interface WAN)
- Đăng nhập vào giao diện của modem (địa chỉ 192.168.1.1, u/p: admin/admin).
- Cấu hình WAN gồm các tham số : PVC : VPI/ VCI = 8/35 (Viettel) Mode : routing Encapsulation : PPPoE Username/P assword của KH để xác thực trên BRAS Connection : Always On NAT : Enable Multicast : IGMPv2
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Trung tâm Cố định
Bước 2 : Cấu hình kết nối IPTV
-Nhấn vào PVC summary để xác định PVC 8/36
-PVC có tham số 8/36 là PVC 4
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
- Chú ý cấu hình các tham số : Virtual Circuit : PVC4. VPI/ VCI : 8/36 ISP : Bridge Mode. Encapsulation : 1483 Bridged IP LLC.
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
- Bước 3 : Cấu hình tính năng port mapping Tại trang cấu hình chính chọn Advanced Setup Vlan Vlan function : Tích vào ô Activated Nhấn vào Assign VLAN PVID for each interface Port LAN 1,2,3 của modem dùng để sử dụng dịch vụ internet. Port 4 của
modem dùng để sử dụng dịch vụ IPTV. Cách cấu hình như sau : PVC 0 : 8/35 ; PVC 4 : 8/36 VC #0 được gán PVID 1. Port Ethernet 1,2,3 được sử dụng vào internet nên
được gán PVID tương ứng là 1. VC#1 được gán PVID 2. Port Ethernet 4 được sử dụng cho dịch vụ IPTV
nên được gán PVID tương ứng là 2. Wireless LAN được gán PVID là 1.
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Trung tâm Cố định
Nhấn save để lưu cấu hình Nhấn Next
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
- Bước 4 : Cấu hình tính năng DHCP
Trường hợp 1 : Cấu hình Enabled DHCP (khuyến cáo)
Chú ý cấu hình các tham số Multicast : IGMPv2. IGMP snoop : Enabled. DHCP : Enabled. Starting IP Address : 192.168.1.2 IP Pool Count : 100 (Dải IP từ 192.168.1.2 ÷ 101 sẽ được cấp động cho
các máy tính trong mạng LAN của KH)
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Bước 5 : Cấu hình tính năng wifi
- Tại trang cấu hình chính chọn Interface Setup Wireless
- Chú ý cấu hình các tham số : Access Point : ActivedBroadcast SSID : YesSSID : TTCD (tên mạng wifi của KH, ví dụ :TTCD)Authentication Type : WPA-PSK/WPA2 –PSKEncrytion : TKIP/AESPre-Shared Key : Password xác thực để nhận kết nối wifi từ modem (ví dụ : 1234567890, chú ý độ dài password từ 8-63 kí tự).
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
- Bước 6 : Reboot lại modem (bắt buộc phải làm) Tại trang cấu hình chọn Maintenance SysRestart System Restart with : Current Setting Nhấn vào nút RESTART
Trung tâm Cố định
Cấu hình modem ADSL cho IPTV
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
3.1 Giới thiệu về Set top box (STB)
-Là 1 thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình sau đó chuyển dữ liệu hình ảnh và âm thanh lên màn hình TV. Thiết bị này nằm trung gian giữa nguồn tín hiệu và tivi.
-Viettel sử dụng 2 loại STB của Huawei và ZTE
3.2 Cấu tạo Set top box
Trung tâm Cố định
3.3 Cấu hình set top box ZTE
-Khi bật nguồn STB, màn hình hiển thị như hình dưới
-Dùng điều khiển để nhập password mặc định : 6321
Trung tâm Cố định
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
Trung tâm Cố định
- Màn hình Configuration hiện ra chọn Basic và nhấn OK trên điều khiển để tiếp tục.
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
- Trong mục Network Connection, chọn LAN cable và nhấn Next
Trung tâm Cố định
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box- Trong mục Connection chọn DHCP
- Trong phần Service cấu hình thông tin về server và account của khách hàng
Trung tâm Cố định
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
- Nhấn OK, tiếp đó nhấn Reboot để hoàn thành
Trung tâm Cố định
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
3.4 Cấu hình set top box Huawei
- Sau khi bật Set top box, màn hình trên tivi hiển thị như hình dưới
- Nhập thông tin username và password (account IPTV của khách hàng)
- Sử dụng phím : (phím dưới cùng, góc bên phải điều khiển) để hiện thị bàn phím ảo sử dụng để nhập các kí tự username và password của KH
Trung tâm Cố định
Giới thiệu và cách cấu hình Set top box
- Nhập thông tin password mặc định của STB là 0
- Các thông tin về MainAuth.Server và update server IPTV đã được buil-in trong cấu hình mặc định của STB
Trung tâm Cố định
Thực hành
Trung tâm Cố định
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Trung tâm Cố định