SỔ TAY HƯỚNG D N KH O SÁT à nhu cầu bồi dưỡng giáo...
Transcript of SỔ TAY HƯỚNG D N KH O SÁT à nhu cầu bồi dưỡng giáo...
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ETEP
SỔ TAY HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT
Đánh giá năng lực và nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông
(Kèm theo công văn số 152 ngày 02 tháng 11 năm 2017 của Ban Quản lý ETEP)
Lưu hành nội bộ
Hà Nội, tháng 10/2017
2
TỪ NGỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CBQLCSGDPT Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông ĐHSP Đại học sư phạm ĐTPV Đối tượng phỏng vấn ETEP Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông. ( tiếng Anh: Enhancing Teacher Education Program – ETEP).
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh NPV Người phỏng vấn THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông
3
MỤC LỤC PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHẢO SÁT ........................................ 5 1. Mục tiêu khảo sát ...................................................................................... 5 2. Nội dung khảo sát ..................................................................................... 5 4. Địa bàn và đối tượng khảo sát ................................................................... 5 4.Chọn mẫu khảo sát ..................................................................................... 6 5. Thời gian khảo sát ..................................................................................... 8 6. Phương pháp khảo sát ............................................................................... 9 7. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 15 7. Liên hệ: ................................................................................................... 17 PHẦN 2. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, NHU
CẦU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG ................................................... 18 1.HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH ................................................ 18 1.1. Hướng dẫn tổ chức phỏng vấn .............................................................. 18 1.2 Hướng dẫn thảo luận nhóm ................................................................... 18 1.3 Hướng dẫn Hội thảo ............................................................................. 19 2.HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG ........................................... 21 2.1.Mục tiêu...................................................................................................21 2.2.Phương pháp thu thập thông tin...............................................................21 2.3.Tổ chức khảo sát......................................................................................21 2.4.Hướng dẫn trả lời phiếu hỏi.....................................................................22 PHẦN 3. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, NHU
CẦU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ..... 30 1. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH ............................................... 30 1.1. Hướng dẫn phỏng vấn sâu .................................................................... 30 1.2 Hướng dẫn thảo luận nhóm ................................................................... 33 1.3.Hướng dẫn Hội thảo .............................................................................. 34 2. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG .......................................... 35 2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 35 2.2. Đối tượng/Phương tiện ......................................................................... 35 2.3.Phương pháp thu thập thông tin:............................................................ 35 2.4. Hướng dẫn trả lời phiếu khảo sát định lượng ........................................ 36 PHỤ LỤC 1. PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN CÁC TRƯỜNG PHỤ TRÁCH
KHẢO SÁT VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA MỖI TRƯỜNG .............................. 56 PHỤ LỤC 2 . DANH SÁCH CÁCH TRƯỜNG ĐƯỢC LỰA CHỌN KHẢO
SÁT ....................................................................................................................... 58
4
PHỤ LỤC 3. MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO ....................................................... 80 (để điền vào mục thông tin cá nhân) ............................................................ 80 PHỤ LỤC 4. BIỂU MẪU DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG ĐHSP /HVQLGD
.............................................................................................................................. 82 PHỤ LỤC 5. DANH SÁCH CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KỸ THUẬT KHẢO
SÁT ....................................................................................................................... 82 PHỤ LỤC 6. BIỂU MẪU DÀNH CHO CÁC SỞ GD&ĐT ........................ 83
5
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHẢO SÁT Thực hiện kế hoạch hoạt động năm 2017 đã được Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo phê duyệt tại Quyết định số 1895/QĐ-BGD ĐT ngày 26/5/2017, Ban Quản lý Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông (chương trình ETEP) xin gửi thông báo về việc triển khai khảo sát năng lực, nhu cầu bồi dưỡng giáo viên (GV) và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông (CBQLCSGDPT) tới các Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), các trường đại học sư phạm, Học viện Quản lý giáo dục tham gia Chương trình ETEP.
1. Mục tiêu khảo sát Khảo sát nhằm xác định thực trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng của
GV&CBQLCSGDPT, làm căn cứ thực tiễn để phát triển các chương trình bồi dưỡng GV&CBQLCSGDPT (cốt cán và đại trà) đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng và yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Nội dung khảo sát Nội dung khảo sát gồm: - Thực trạng năng lực của GV&CBQLCSGDPT so với chuẩn nghề
nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng và yêu cầu đổi mới giáo dục; - Nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của
GV&CBQLCSGDPT nhằm đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng và yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Điều kiện bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV&CBQLCSGDPT.
Đồng thời, hoạt động khảo sát sẽ thu thập các thông tin có tác động đến phát triển năng lực nghề nghiệp của GV&CBQLCSGDPT như: khoảng cách giới; dân tộc; khu vực công tác; chức vụ; thời gian dạy học/làm quản lý; trình độ đào tạo; ngành đào tạo; tham gia các chương trình bồi dưỡng,...
4. Địa bàn và đối tượng khảo sát 4.1. Địa bàn khảo sát
6
Khảo sát được thực hiện tại 11 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Thái Nguyên, Nghệ An, Hòa Bình, Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Đăk Lăk, Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang.
Mỗi tỉnh/thành phố chọn 65 trường phổ thông tham gia khảo sát (30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT). Danh sách các trường được chọn khảo sát của các tỉnh theo Phụ lục đính kèm.
4.2. Đối tượng và số lượng khảo sát Mỗi Sở GD&ĐT chọn đối tượng khảo sát theo thành phần và số lượng
như sau: + Cán bộ quản lý Sở GD&ĐT: 05 người; + Cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT: 05 người; + Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông: mỗi trường 02 người (hiệu
trưởng và 1 phó hiệu trưởng); + Giáo viên phổ thông: mỗi trường 10 người; + Học sinh phổ thông: mỗi trường Tiểu học chọn 02 học sinh lớp 5;
mỗi trường THCS chọn 06 học sinh (02 HS lớp 7; 02 HS lớp 8 và 02 HS lớp 9); mỗi trường THPT chọn 04 học sinh (02 HS lớp 11 và 02 HS lớp 12).
Bảng 1. Đối tượng và cỡ mẫu khảo sát phiếu định lượng (Dùng để lập danh sách đối tượng tham gia khảo sát và chuẩn bị phiếu khảo sát)
Số trường
Số người tham gia/ 1
trường
Số người tham gia/ 1 tỉnh/Tp
Số phiếu khảo sát
NL&NC BD Giáo viên
Số phiếu khảo sát
NL&NC BD CBQL
CSGDPT
CBQL Sở GD&ĐT 5 5 CBQL Phòng GD&ĐT 5 5 CBQL trường phổ thông 65 2 130 130 130 Giáo viên 65 10 650 650 650 Học sinh Tiểu học 30 2 60 60 THCS 30 6 180 180 THPT 5 4 20 20
Tổng số 1.050 1.040 790
4.Chọn mẫu khảo sát
a) Chọn tỉnh:
7
Khảo sát được thực hiện tại 11 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Thái Nguyên, Nghệ An, Hòa Bình, Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Đăk Lăk, Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang.
Mỗi tỉnh/thành phố lựa chọn 65 trường phổ thông tham gia khảo sát (30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT).
b) Chọn trường: Việc chọn Trường do Chương trình ETEP thực hiện bằng phương pháp chọn
mẫu phân tầng hai giai đoạn: Giai đoạn thứ nhất chọn trường theo xác suất tỷ lệ nghĩa là trường có số lượng giáo viên nhiều hơn thì xác suất được chọn vào mẫu lớn hơn, giai đoạn thứ hai chọn ngẫu nhiên một số giáo viên. Danh sách các trường tham gia đợt khảo sát này được Chương trình ETEP lập sẵn và đưa về các tỉnh.
Trong trường hợp, do một lý do bất khả kháng nào đó, không thể tiến hành khảo sát tại một trường có tên trong Danh sách được chọn, Ban chỉ đạo cần chọn một trường khác để thay thế. Tiêu chí này chọn trường thay thế là:
1. Có số lượng giáo viên tương đương với trường đã được chọn; 2. Có điều kiện kinh tế, xã hội tương đương với trường đã được chọn. Danh sách các trường được lựa chọn: xem Phụ lục. Chọn mẫu Cán bộ quản lý trường: Trong các trường được chọn, mỗi trường cử 02 người gồm hiệu trưởng và 1
phó hiệu trưởng. Chọn mẫu Giáo viên: Trong các trường được chọn, mỗi trường chọn 10 giáo viên; giáo viên được
các trường chọn để cử tham gia khảo sát theo phương pháp ngẫu nhiên. Hướng dẫn chọn mẫu giáo viên: Nhà trường sẽ phải chọn một số giáo viên tham gia đợt khảo sát, theo nguyên
tắc ngẫu nhiên, như hướng dẫn sau đây: Giả sử phải chọn ngẫu nhiên n giáo viên trong tổng số N giáo viên toàn
trường (Thí dụ: phải chọn ngẫu nhiên 10 giáo viên trong tổng số 80 giáo viên toàn trường). Việc chọn ngẫu nhiên này có thể thực hiện bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống như sau:
1) Lập Khung chọn mẫu: Đó là danh sách toàn bộ giáo viên của Trường theo một cách nào đó và đánh số thứ tự từ 1 đến N, chẳng hạn lấy danh sách giáo viên theo sổ lương hoặc danh sách giáo viên của tổ chuyên môn Toán, Văn …sắp xếp kế tiếp nhau. (Thí dụ: Khung chọn mẫu là Danh sách toàn bộ giáo viên của Trường theo sổ lương, đánh số thứ tự từ 1 đến 80);
8
2) Tính khoảng cách mẫu k = (Thí dụ: Khoảng cách mẫu k = ૡ
= 8 );
3) Chọn ngẫu nhiên một số trong khoảng từ 1 đến k, chẳng hạn là r (có thể ghi mỗi số từ 1 đến k ra một phiếu, bỏ vào thùng phiếu sau đó bốc ngẫu nhiên hay dùng hàm sinh số ngẫu nhiên). Số r này gọi là số ngẫu nhiên bắt đầu . Và người giáo viên có số thứ tự r trong Khung chọn mẫu là người đầu tiên được chọn vào Danh sách trả lời phiếu hỏi. (Thí dụ: Chọn ngẫu nhiên một số trong khoảng từ 1 đến 8, kết quả cho r = 3). Như vậy, người giáo viên trong Khung chọn mẫu có số thứ tự số 3 là người thứ 1 được chọn vào Danh sách trả lời phiếu hỏi;
4) Lần lượt các số r+1×k; r+2×k; r+3×k … là các số thứ 2, thứ 3, thứ 4 … được chọn.
Ví dụ: Giáo viên có số thứ tự 3+1×8=11 là người thứ 2 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+2×8=19 là người thứ 3 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+3×8=27 là người thứ 4 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+4×8=35 là người thứ 5 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+5×8=43 là người thứ 6 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+6×8=51 là người thứ 7 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+7×8=59 là người thứ 8 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+8×8=67 là người thứ 9 được chọn; Giáo viên có số thứ tự 3+9×8=75 là người thứ 10 được chọn; Chú ý: Trong trường hợp khoảng cách mẫu k là số thập phân thì cần làm
tròn k theo nguyên tắc làm tròn toán học.
Ví dụ: k =
= 12,5
Làm tròn k = 13 Cuối cùng, Trường cần lập Danh sách giáo viên tham gia khảo sát. Sở GD&ĐT tổng hợp danh sách trường, CBQL, giáo viên theo huyện được
chọn và gửi về Ban quản lý ETEP và trường được phân công phụ trách. (Xem Phụ lục mẫu danh sách đối tượng khảo sát.)
Chọn mẫu Học sinh: Mỗi trường Tiểu học chọn 02 học sinh lớp 5; mỗi trường THCS chọn 06 học
sinh (02 HS lớp 7; 02 HS lớp 8 và 02 HS lớp 9); mỗi trường THPT chọn 04 học sinh (02 HS lớp 11 và 02 HS lớp 12).
5. Thời gian, kế hoạch khảo sát - Thời gian: Khảo sát được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày
01/11 đến ngày 30/11/2017.
9
- Kế hoạch: Kế hoạch khảo sát cụ thể do trường ĐHSP được phân công phụ trách lập sau khi trao đổi, thống nhất với Sở GD&ĐT và được gửi về Ban Quản lý ETEP TƯ trước khi triển khai khảo sát.
6. Phương pháp khảo sát Khảo sát sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. 6.1. Khảo sát định tính Khảo sát định tính sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm và
Hội thảo. 6.1.1. Phỏng vấn sâu Mục đích:
Thu thập những đánh giá của giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT về thực trạng năng lực của giáo viên và CBQLCSGD phổ thông hiện nay, những điểm mạnh, điểm yếu và các nguyên nhân của thực trạng đó;
Thu thập minh chứng về nhu cầu bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên và CBQLCSGDPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông;
Khảo sát hiện trạng các điều kiện đáp ứng hoạt động bồi dưỡng giáo viên và CBQLCSGDPT, quan tâm đến điều kiện bồi dưỡng trực tuyến và bồi dưỡng chuyên môn dựa vào nhà trường.
Quy tắc phỏng vấn chung:
Người phỏng vấn (NPV) cần thực hiên một cách cẩn thận theo quy định trong Sổ tay này. Cụ thể:
(i) Đọc các câu hỏi trong Bảng hỏi bán cấu trúc một cách chính xác. Sau khi đưa ra câu hỏi thật rõ ràng và dễ hiểu, người phỏng vấn chờ câu trả lời. Nếu đối tượng được phỏng vấn (ĐTPV) không trả lời trong một khoảng thời gian nhất định thì có thể do: 1) Họ không nghe được câu hỏi; hoặc 2) Họ chưa hiểu được câu hỏi; hoặc 3) Họ không biết trả lời. Với mọi trường hợp, NPV phải nhắc lại câu hỏi. Nếu ĐTPV vẫn không trả lời được thì phải hỏi lại xem họ có hiểu câu hỏi không. Nếu ĐTPV không hiểu thì NPV phải diễn đạt câu hỏi với một số giải thích theo đúng nội dung câu hỏi. Về nguyên tắc, NPV KHÔNG bao giờ gợi ý các câu trả lời cho ĐTPV kể cả khi người đó có khó
10
khăn trong việc trả lời câu hỏi bởi trong rất nhiều trường hợp ĐTPV sẽ đồng ý với các gợi ý của NPV.
(ii) Phải làm mọi cách để tránh nhận được câu trả lời “Không biết” bằng cách giúp người trả lời ước lượng, hoặc tìm ra câu trả lời gần đúng của họ. Trong trường hợp câu hỏi đòi hỏi các số liệu và người trả lời tỏ ra không muốn cung cấp thông tin, NPV nên gợi ý hỏi khoảng giá trị (“khoảng bao nhiêu…”) mà không đưa ra cụ thể con số.
(iii) Trong trường hợp đã biết trước thông tin đơn giản, chỉ cần điền thông tin đúng vào ô thông tin. Nhưng nếu chưa biết rõ hoặc chỉ là dự đoán, thì cần phải hỏi cho rõ.
(iv) Duy trì nhịp độ phỏng vấn. NPV phải làm chủ cuộc phỏng vấn nhưng phải hết sức lắng nghe ĐTPV, tránh làm phật ý. Để làm được như vậy, hãy hết sức tránh thảo luận dài dòng với ĐTPV; nếu ĐTPV trả lời không phù hợp hoặc phức tạp thì không nên ngắt lời ĐTPV một cách quá đột ngột mà tỏ ra lắng nghe cẩn thận những gì họ nói và khéo léo hướng người đó trở lại câu hỏi ban đầu. NPV tránh gán thông tin, gợi ý cách trả lời cho họ.
(v) Giữ thái độ hoàn toàn trung lập với chủ đề phỏng vấn. NPV không được tỏ thái độ ngạc nhiên, tán thành hay bất đồng với câu trả lời. Nếu ĐTPV hỏi ý kiến, NPV không được nói mình nghĩ thế nào về vấn đề đó. NPV cần giải thích mục đích của cuộc phỏng vấn này là thu thập những ý kiến của người được hỏi về vấn đề đó. NPV không được thảo luận quan điểm của mình với ĐTPV đến khi cuộc phỏng vấn kết thúc. NPV cũng tránh bất kỳ sự gợi ý nào theo suy nghĩ chủ quan của mình.
(vi) Nếu NPV không hiểu một câu hỏi hay thủ tục nào đó, trước hết đọc kỹ Sổ tay này, sau đó có thể hỏi lại cho rõ ràng hơn, nếu cần. Hãy nhớ việc trao đổi cần phải tiến hành với người phụ trách nhóm nghiên cứu trước tiên, để người phụ trách nhóm nghiên cứu có thể tổng kết các câu hỏi của cả đội để báo cáo về ETEP trung ương.
(vii) Cần đảm bảo ĐTPV không nghĩ rằng NPV là thanh tra (từ cơ quan quản lý nhà nước…). Một cách tốt để khẳng định tính bảo mật của cuộc phỏng vấn là NPV thông báo: “thông tin được thu thập ở đây hoàn toàn được giữ bí mật, hoàn toàn chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu”.
(viii) Tính chất cá nhân của cuộc phỏng vấn: Tất cả các số liệu thu thập được đều được giữ kín. Về nguyên tắc, sự có mặt của người lạ có thể gây sự
11
lúng túng và ảnh hưởng đến câu trả lời, đồng thời thông tin sẽ không được giữ kín. Tuy vậy, thường khó hạn chế sự có mặt của người lạ trong thời gian phỏng vấn. Nếu gặp trường hợp như vậy, NPV đề nghị ĐTPV thuyết phục họ đi chỗ khác; hoặc giải thích một cách thật nhã nhặn để mọi người hiểu là cần phải đảm bảo tính chất giữ kín của cuộc phỏng vấn.
(ix) Trả lời một cách trung thực với các câu hỏi của ĐTPV. Trước khi chấp nhận tham gia phỏng vấn, ĐTPV có thể hỏi NPV một số câu hỏi về cuộc khảo sát. Khi trả lời, NPV nên giữ thái độ thẳng thắn và thân thiện. ĐTPV cũng có thể lo lắng về thời lượng cuộc khảo sát. Khi đó, NPV hãy nói với người trả lời rằng thời lượng trung bình của một cuộc phỏng vấn trong khoảng 60 phút và không tỏ ra cố gắng cắt ngắn đi.
Nhiệm vụ của người phỏng vấn
NPV là người trực tiếp gặp gỡ và thu thập thông tin cho cuộc khảo sát. Do vậy, NPV đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra bộ số liệu chất lượng cao và chính xác. Vì vậy, mỗi NPV phải lên kế hoạch chủ động xác nhận lịch cụ thể cho từng ĐTPV và phải tận dụng mọi thời gian có thể tiếp xúc với ĐTPV để bảo đảm hoàn thành việc thu thập số liệu của ĐTPV mình phụ trách. NPV tạo không khí cởi mở với người được phỏng vấn để có sự chia sẻ thông tin tốt nhất từ phía họ. Đồng thời, NPV vẫn luôn thực hiện đúng quy trình phỏng vấn và đảm bảo nội dung bảng hỏi.
Trong quá trình phỏng vấn, không phê bình, đánh giá hay bình luận câu trả lời hay hành vi của người được phỏng vấn để tránh họ trả lời không đúng thực tế, tránh tự ý đưa ra ý kiến chủ quan của mình.
Các NPV làm việc theo đội. Mỗi đội gồm 3 NPV (bao gồm 1 phụ trách chính). NPV khi nhận kế hoạch điều tra cần nắm rõ địa bàn, danh sách đối tượng sẽ điều tra, và liên hệ với cơ sở trước khi xuống địa bàn để đảm bảo phỏng vấn được đối tượng trong danh sách và chất lượng tốt nhất của cuộc phỏng vấn.
NPV cần làm theo đúng quy trình công việc được giao. Việc phỏng vấn và nhập liệu các thông tin trong quá trình phỏng vấn cần phải tuân thủ đúng những quy trình và nghiệp vụ phỏng vấn như trong hướng dẫn. NPV đảm bảo không điều tra trùng hoặc bỏ sót một đối tượng điều tra nào, cũng như không ghi thiếu/nhầm thông tin nào trong bảng hỏi.
12
Trong trường hợp ĐTPV đồng ý ghi âm, nhớ “Lưu” số liệu sau mỗi 5 câu phỏng vấn và khi kết thúc phỏng vấn để tránh mất dữ liệu.
Nguyên tắc chung cho việc ghi chép trong phỏng vấn là sự sát thực với tất cả từ ngữ, ngữ điệu hành vi, nét mặt, điệu bộ của người trả lời. Không nên để việc ghi chép ảnh hưởng hay làm gián đoạn đến cuộc phỏng vấn.
Người ghi chép phải thật cẩn thận, không nên xảy ra trường hợp hỏi lại một câu hỏi mà người được phỏng vấn đã trả lời từ trước. Điều này làm giảm đi sự hứng thú trong tiếp xúc. Ghi chú thật cẩn thận các thông tin trong quá trình phỏng vấn.
Ghi lại biên bản phỏng vấn và lưu lại file ghi âm của cuộc phỏng vấn trong quá trình thực hiện phỏng vấn. Sau đó, gửi ngay số liệu phỏng vấn và báo cáo tiến độ sau mỗi ngày làm việc.
Giữ gìn và bảo quản công cụ, máy ghi âm, điện thoại dùng để ghi âm (nếu có); tránh làm mất hoặc thất lạc.
6.1.2 Thảo luận nhóm Mục đích: - Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của giáo viên, CBQL trường và CBQL
Sở/Phòng GD&ĐT về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV&CBQLCSGD phổ thông;
- Tìm hiểu mối quan tâm và thái độ của giáo viên, Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng GV&CBQLCSGD phổ thông.
Đối tượng/phương tiện/Yêu cầu năng lực người thực hiện: Mỗi tỉnh ít nhất mỗi cấp học 1 nhóm thảo luận (6-10 người) gồm giáo
viên, CBQL trường và CBQL Sở/Phòng GD&ĐT. Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. Chuẩn bị: máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người chủ trì có kỹ năng điều hành nhóm; có một số kỹ thuật
viên hỗ trợ ghi chép chụp ảnh. Nội dung thảo luận: - Hiện trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực giáo
viên và CBQLCSGD phổ thông so với yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục;
13
- Nhu cầu về nội dung, phương thức, các điều kiện phụ vụ hoạt động bồi dưỡng giáo viên phổ thông;
- Các điều kiện cần thiết để bồi dưỡng giáo viên phổ thông hiệu quả; - Kiến nghị, đề xuất với các cấp quản lý. 6.1.3 Hội thảo Nghiên cứu về thực trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng giáo viên phổ
thông thông qua Hội thảo. (Mỗi tỉnh có ít nhất 01 Hội thảo 50-70 người.) Mục đích: Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của giáo viên, CBQL trường và CBQL
Sở/Phòng GD&ĐT về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực giáo viên và CBQLCSGD phổ thông;
- Tìm hiểu mối quan tâm và thái độ của hiệu trưởng/phó hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng giáo viên và CBQLCSGD phổ thông.
Đối tượng/Phương tiện: Mỗi tỉnh ít nhất mỗi cấp học 1 Hội thảo gồm giáo viên, CBQL trường
và CBQL Sở/Phòng GD&ĐT. Chuẩn bị: máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người chủ trì có kỹ năng điều hành Hội thảo; có một số kỹ
thuật viên hỗ trợ ghi chép chụp ảnh. Nội dung thảo luận - Hiện trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng giáo viên,
CBQLCSGD phổ thông so với yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục; - Nhu cầu về nội dung, phương thức, các điều kiện phục vụ hoạt động
bồi dưỡng giáo viên, CBQLCSGD phổ thông; - Các điều kiện cần thiết để bồi dưỡng giáo viên, CBQLCSGD phổ
thông hiệu quả; - Kiến nghị, đề xuất với các cấp quản lý. 6.2. Khảo sát định lượng 6.2.1 Mục đích Nhằm khảo sát thực trạng năng lực, nhu cầu bồi dưỡng và các điều kiện
bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên và CBQLCSGD phổ
14
thông qua bảng hỏi cấu trúc dành cho học sinh, giáo viên phổ thông, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, cán bộ quản lý Sở/Phòng GD&ĐT.
6.2.2 Đối tượng và cỡ mẫu khảo sát định lượng (Xem bảng 1) 6.2.3 Phương pháp thu thập thông tin: Sử dụng bảng hỏi cấu trúc. 6.2.4 Tổ chức khảo sát và hướng dẫn trả lời phiếu hỏi Việc tổ chức khảo sát định lượng cần được thực hiện nghiệm túc;
khuyến khích tập trung ở khu vực thuận tiện cho các đối tượng khảo sát, có sự hỗ trợ của Sở GD&ĐT để đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan khi trả lời phiếu.
Nên tách riêng các nhóm đối tượng (GV/CBQL trường) để đảm bảo câu trả lời được khách quan.
Không phát phiếu hỏi trước khi khảo sát. Mỗi đoàn khảo sát có trưởng đoàn chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động khảo sát tại địa phương được phân công.
Quy trình khảo sát: Bước 1. Ổn định chỗ ngồi, Trưởng nhóm khảo sát giới thiệu chung về
mục tiêu khảo sát, yêu cầu, nhiệm vụ của các đối tượng khảo sát. Lưu ý: Cần nhấn mạnh mục tiêu của khảo sát là nhằm xác định các nội
dung bồi dưỡng giáo viên phù hợp với trình độ năng lực và nhu cầu hiện tại để giáo viên không quá lo lắng về việc bị đánh giá, làm ảnh hưởng đến tính khách quan của câu trả lời.
Bước 2. Đại diện nhóm khảo sát Giới thiệu về phiếu hỏi dành cho các đối tượng được khảo sát (ĐTKS) và hướng dẫn điền mã tỉnh/huyện/trường/ngành đào tạo; hướng dẫn trả lời phiếu với từng câu đã được ghi cụ thể trong tài liệu này.
Bước 3. Đại diện nhóm khảo sát yêu cầu các đối tượng đọc kỹ phiếu và giải đáp thắc mắc, câu hỏi của các đối tượng khảo sát về phiếu hỏi.
Bước 4. Đối tượng trả lời phiếu hỏi, các thành viên nhóm khảo sát quan sát, hỗ trợ kịp thời.
Lưu ý: Không nên di chuyển quá nhiều trong phòng khi ĐTKS đang trả lời phiếu hỏi, tránh làm họ bị phân tán. Cần quan sát kỹ và phát hiện các trường hợp "bất thường” để có những điều chỉnh kịp thời. Các trường hợp
15
"bất thường” cần đến những hỗ trợ kịp thời bao gồm: (i) những người trả lời phiếu quá nhanh, gần như không cần suy nghĩ – nên khuyến khích ĐTKS đọc kỹ lại từng câu hỏi và từng phương án trả lời, (ii) những người trao đổi với nhau – yêu cầu ĐTKS giữ trật tự để không làm ảnh hưởng đến những người khác, nếu có thắc mắc cần hỏi trực tiếp cán bộ khảo sát, (iii) những người đọc câu hỏi rất lâu nhưng không trả lời – có thể họ quá phân vân hoặc chưa biết cách trả lời, cần đến hỏi và giải thích đầy đủ.
Bước 5. Thu phiếu, ký nhận vào danh sách đã nộp phiếu. Cán bộ khảo sát cần thu phiếu trực tiếp từ tay người trả lời phiếu và rà
soát lại tất cả các thông tin, các câu trả lời. Khi đảm bảo chắc chắn rằng các phiếu hỏi đều được trả lời đầy đủ mới xác nhận thu phiếu.
7. Tổ chức thực hiện Trách nhiệm của các đơn vị/cơ quan được phân công như sau: - Ban Quản lý Chương trình ETEP Trung ương: + Chọn trường tham gia khảo sát; thông báo danh sách các trường
tham gia khảo sát cho các trường ĐHSP và các Sở GD&ĐT;
+ Gửi công văn (bản chính, bản scan), Phiếu khảo sát và Sổ tay hướng dẫn khảo sát cho các trường ĐHSP và các Sở GD&ĐT để in sao;
+ Gửi các trường ĐHSP chủ chốt phần mềm nhập liệu, chương trình nhập số liệu và tài liệu hướng dẫn;
+ Cấp kinh phí khảo sát cho các trường ĐHSP chủ chốt theo kế hoạch năm 2017 đã được Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phê duyệt;
+ Hỗ trợ kỹ thuật, giám sát việc khảo sát và xử lý số liệu của các trường ĐHSP;
+ Duyệt báo cáo kết quả khảo sát của các trường ĐHSP chủ chốt.
- Các trường ĐHSP chủ chốt tham gia Chương trình ETEP: + Lập kế hoạch khảo sát (phối hợp với Sở GD&ĐT được phân công
phụ trách); + Lập danh sách cán bộ tham gia khảo sát; cử cán bộ (đã dự tập huấn
do Ban Quản lý ETEP Trung ương tổ chức) phụ trách các nhóm khảo sát tại địa phương được phân công;
16
(Kế hoạch và danh sách cán bộ tham gia khảo sát được gửi tới Ban Quản lý Chương trình ETEP Trung ương và Sở GD&ĐT trước khi khảo sát).
+ Hướng dẫn các các cán bộ tham gia khảo sát (bao gồm cả cán bộ của Sở GD&ĐT) về kĩ thuật, phương pháp khảo sát;
+ In sao và phát Sổ tay hướng dẫn khảo sát cho Sở GD&ĐT và các nhóm khảo sát; in sao và phát phiếu khảo sát cho các đối tượng khảo sát;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT trong quá trình khảo sát, thu thập thông tin , nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát;
+ Nhập số liệu khảo sát theo phần mềm nhập liệu, chương trình nhập số liệu và tài liệu hướng dẫn do Ban Quản lý Chương trình ETEP Trung ương cung cấp;
+ Viết báo cáo khảo sát định tính; + Gửi báo cáo khảo sát định tính và file mềm đã nhập số liệu khảo sát
về Ban Quản lý Chương trình ETEP TƯ và hai trường đầu mối (ĐHSP Hà Nội và Học viện QLGD) để tổng hợp và lập báo cáo chung;
+ Lưu các hồ sơ khảo sát (phiếu khảo sát đã điền thông tin, băng ghi âm, biên bản thảo luận, hội thảo, phỏng vấn sâu,…).
Ban Quản lý Chương trình ETEP TƯ phân công cho các trường ĐHSP chủ trì, phối hợp với các Sở GD&ĐT trong công tác khảo sát như sau:
- Trường ĐHSP Hà Nội: Tp Hà Nội và tỉnh Hải Dương; - Trường ĐHSP Hà Nội 2: Tỉnh Hòa Bình; - Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên: Tỉnh Thái Nguyên; - Trường ĐH Vinh: Tỉnh Nghệ An; - Trường ĐHSP - Đại học Huế: Tỉnh Thừa Thiên-Huế; - Trường ĐHSP - Đại học Đà Nẵng: Tp. Đà Nẵng và tỉnh Đăk Lăk; - Trường ĐHSP Tp Hồ Chí Minh: Tp Hồ Chí Minh, Tp. Cần Thơ và
tỉnh Kiên Giang. - Trường ĐHSP Hà Nội và Học viện QLGD: Ngoài nhiệm vụ chung của các trường ĐHSP chủ chốt như đã nêu,
Trường ĐHSP Hà Nội và Học viện QLGD, là hai đơn vị đầu mối, có thêm nhiệm vụ:
+ Cử chuyên gia (đã tham gia xây dựng bộ công cụ khảo sát) phối hợp với Ban Quản lý ETEP trung ương hỗ trợ kỹ thuật và giám sát khảo sát;
+ Trường ĐHSP Hà Nội: Thu file mềm đã nhập số liệu khảo sát và báo cáo của các trường khác để xử lí số liệu chung, tổng hợp và lập báo cáo chung
17
về khảo sát năng lực, nhu cầu bồi dưỡng của GVPT gửi về Ban Quản lý Chương trình ETEP TƯ trước ngày 15/12/2017;
+ Học viện QLGD: Thu file mềm đã nhập số liệu khảo sát và báo cáo của các trường khác để xử lí số liệu chung, tổng hợp và lập báo cáo chung về khảo sát năng lực, nhu cầu bồi dưỡng của CBQLCSGDPT gửi về Ban Quản lý Chương trình ETEP TƯ trước ngày 15/12/2017.
- Sở GD&ĐT của địa phương được lựa chọn: + Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về chủ trương và kế hoạch
khảo sát; + Thành lập Ban chỉ đạo khảo sát của Sở; thông báo kế hoạch khảo sát
tới các đơn vị, cán bộ liên quan; + Lập và gửi danh sách đối tượng khảo sát cho trường ĐHSP phụ trách
và Ban Quản lý Chương trình ETEP trung ương; + Thông báo cho hiệu trưởng các trường được chọn và các đối tượng
khảo sát về thời gian, địa điểm tập trung để tham gia khảo sát; + Phối hợp với trường ĐHSP phụ trách khảo sát trong quá trình khảo
sát;
+ Góp ý hoàn thiện hồ sơ, báo cáo kết quả khảo sát. 7. Địa chỉ liên hệ Trong quá trình thực hiện, nếu cần biết thêm thông tin chi tiết, xin liên
hệ tới các địa chỉ sau: - Văn phòng Ban quản lý Chương trình ETEP trung ương: Số 25 Tạ
Quang Bửu, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 0243215187; địa chỉ Email: [email protected].
- TS. Vương Huy Thọ, ĐT 0913317569, Email: [email protected] (Về khảo sát năng lực và nhu cầu bồi dưỡng giáo viên). - PGS.TS. Đặng Thị Thanh Huyền, ĐT: 0948989939, Email:
[email protected] (Về khảo sát năng lực và nhu cầu bồi dưỡng CBQLCSGDPT).
18
PHẦN 2. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, NHU CẦU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
1. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH 1.1. Hướng dẫn tổ chức phỏng vấn 1.1.1 Mục đích - Thu thập những đánh giá của giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục và cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT về thực trạng năng lực của giáo viên phổ thông hiện nay, những điểm mạnh, điểm yếu và các nguyên nhân của thực trạng đó.
- Thu thập minh chứng về nhu cầu bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
- Khảo sát hiện trạng các điều kiện đáp ứng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn trực tuyến và bồi dưỡng chuyên môn dựa vào nhà trường
1.1.2. Đối tượng và thiết bị cần chuẩn bị
Phỏng vấn sâu: Mỗi tỉnh sẽ tiến hành phỏng vấn sâu:
- Giáo viên (GV) tiểu học: 2 người; GV THCS: 2 người; GV THPT: 2 người;
- Hiệu trưởng (HT), phó Hiệu trưởng (PHT) tiểu học: 2 người; HT/PHT THCS: 2 người; HT/PHT THPT: 2 người;
- CBQL phòng GD&ĐT: 3 người (trong đó có 2 lãnh đạo phụ trách 2 cấp tiểu học và THCS, 1 lãnh đạo phòng tổ chức cán bộ);
- CBQL Sở GD&ĐT: 4 (trong đó có 3 lãnh đạo/chuyên viên phụ trách 3 cấp học, 1 lãnh đạo phòng tổ chức cán bộ).
Chuẩn bị: máy ghi âm, máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. 1.2.3 Phiếu phỏng vấn bán cấu trúc (Xem phụ lục 7)
1.2 Hướng dẫn thảo luận nhóm
1.2.1 Mục đích
- Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của giáo viên, CBQL trường và CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên phổ thông;
19
- Tìm hiểu mối quan tâm và thái độ của Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng giáo viên phổ thông.
1.2.2 Đối tượng/phương tiện/Yêu cầu năng lực người thực hiện: Mỗi tỉnh ít nhất mỗi cấp học 2 nhóm thảo luận (6-10 người) gồm giáo
viên, CBQL trường và CBQL Sở/Phòng GD&ĐT. Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. Chuẩn bị: máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người chủ trì có kỹ năng điều hành nhóm; có một số kỹ thuật
viên hỗ trợ ghi chép chụp ảnh. 1.2.3. Nội dung thảo luận - Hiện trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực giáo
viên phổ thông so với yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục. - Nhu cầu về nội dung, phương thức, các điều kiện phụ vụ hoạt động
bồi dưỡng giáo viên phổ thông. - Các điều kiện cần thiết để bồi dưỡng giáo viên phổ thông hiệu quả. - Kiến nghị, đề xuất với các cấp quản lý 1.3 Hướng dẫn Hội thảo Nghiên cứu về thực trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng giáo viên phổ
thông thông qua hội thảo (Mỗi tỉnh có ít nhất 01 Hội thảo 50-70 người). 1.3.1. Mục đích - Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của giáo viên, CBQL trường và CBQL
Sở/Phòng GD&ĐT về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực giáo viên phổ thông, CBQLCSGD phổ thông.
- Tìm hiểu mối quan tâm và thái độ của Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng giáo viên phổ thông, CBQLCSGD phổ thông;
1.3.2. Đối tượng/Phương tiện Mỗi tỉnh ít nhất 1 Hội thảo dành cho 1 cấp học bao gồm giáo viên,
CBQL trường và CBQL Sở/Phòng GD&ĐT. Chuẩn bị: máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người chủ trì có kỹ năng điều hành Hội thảo; có một số kỹ
thuật viên hỗ trợ ghi chép chụp ảnh. 1.3.3. Nội dung hội thảo
20
- Hiện trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng giáo viên phổ thông so với yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục;
- Nhu cầu về nội dung, phương thức, các điều kiện phụ vụ hoạt động bồi dưỡng giáo viên phổ thông;
- Các điều kiện cần thiết để bồi dưỡng giáo viên phổ thông hiệu quả; - Kiến nghị, đề xuất với các cấp quản lý.
21
2. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG 2.1. Mục đích Nhằm khảo sát thực trạng năng lực, nhu cầu bồi dưỡng và các điều kiện
bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên phổ thông thông qua bảng hỏi cấu trúc đối với giáo viên phổ thông, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, học sinh.
2.2. Phương pháp thu thập thông tin Bảng hỏi cấu trúc: Gồm 09 phiếu cho các cấp học có mã số như sau: 1) Tiểu học: - Phiếu giáo viên Mã: 01.01 - Phiếu cán bộ quản lý trường Mã: 02.01 - Phiếu cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT Mã: 03.01 2)Trung học cơ sở: - Phiếu giáo viên Mã: 01.02 - Phiếu cán bộ quản lý trường Mã: 02.02 - Phiếu cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT Mã: 03.02 3) Trung học phổ thông: - Phiếu giáo viên Mã: 01.03 - Phiếu cán bộ quản lý trường Mã: 02.03 - Phiếu cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT Mã: 03.03 2.3. Tổ chức khảo sát Việc tổ chức khảo sát định lượng cần được thực hiện nghiệm túc,
khuyến khích tập trung ở khu vực thuận tiện cho các đối tượng khảo sát, có sự hỗ trợ của Sở GD&ĐT để đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan khi trả lời phiếu.
Các nhóm đối tượng nên tách riêng (GV/CBQL trường) để trả lời khách quan.
Không phát phiếu hỏi trước khi khảo sát. Mỗi đoàn khảo sát có trưởng đoàn, chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt
động khảo sát tại địa phương được phân công.
22
2.4. Hướng dẫn trả lời phiếu hỏi 2.4.1 Hướng dẫn cách ghi mã chung a) Mã số Tỉnh/Tp; Huyện/quận: Xem Phụ lục. b) Mã số Cấp học: Mã Cấp Tiểu học: 01; Mã Cấp THCS: 02; Mã Cấp THPT: 03. c) Mã số Trường: Mã số của Trường là số thứ tự của Trường trong Danh sách Trường
tham gia khảo sát do Ban điều hành lập và gửi về Tỉnh. 2.4.2 Hướng dẫn trả lời phiếu giáo viên Tiểu học/THCS/THPT Các mã phiếu: 01.01; 01.02; 01.03. Phiếu này dành cho giáo viên đang trực tiếp đứng lớp dạy học sinh Tiểu
học/THCS/THPT, phiểu khảo sát gồm 6 câu hỏi cho 2 nội dung về: thông tin cần khảo sát và thông tin cá nhân, trong đó:
- Đánh giá về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng của GV tiểu học/ THCS/THPT (Câu1, 2).
- Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của bản thân và của Nhà trường để phục vụ trực tiếp cho bồi dưỡng giáo viên trực tuyến (câu 4, 5).
- Thông tin cá nhân (Câu 6). Cách trả lời các câu cụ thể như sau: Câu 1. Thầy/cô vui lòng đọc kỹ các mô tả dưới đây về năng lực
nghề nghiệp của một người giáo viên và khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với bản thân.
Có 54 mô tả về năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học, THCS và THPT về các năng lực: (1) Năng lực chuyên môn, (2) Năng lực nghiệp vụ - bao gồm: năng lực lập kế hoạch dạy học và giáo dục, năng lực tổ chức hoạt động dạy học, năng lực tổ chức hoạt động giáo dục, năng lực kiểm tra đánh giá; (3) Năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, (4) Năng lực phát triển quan hệ xã hội; với mỗi mô tả đó Thầy/Cô thấy phù hợp nhất với bản thân mình ở mức độ nào thì khoanh vào số ứng với mức độ đó. Cụ thể có 5 mức ứng với năm số 1, 2, 3, 4, 5 được quy ước như sau:
1: Hoàn toàn không phù hợp; 2: Ít phù hợp; 3; Tương đối phù hợp; 4: Khá phù hợp; 5: Hoàn toàn phù hợp.
Chỉ khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với mình, còn nếu
23
không có ý kiến thì không khoanh vào bất kỳ ô nào. Câu 2. Thầy/cô vui lòng cho biết nhu cầu bồi dưỡng để phát triển năng
lực của mình bằng cách khoanh tròn vào một mức độ cần thiết tương ứng với mỗi năng lực được đề xuất dưới đây.
Trong bảng có liệt kê 25 năng lực của giáo viên tiểu học và THCS, THPT, với mỗi năng lực thầy/cô thấy nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực đó cần thiết ở mức độ nào đối với mình thì khoanh vào số ứng với mức độ đó. Cụ thể có 5 mức ứng với năm số 1, 2, 3, 4, 5 được quy ước như sau:
1: Hoàn toàn không cần thiết; 2: Ít cần thiết; 3: Tương đối cần thiết; 4: Khá cần thiết; 5: Hoàn toàn cần thiết
Chỉ khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với mình; nếu không có ý kiến thì không khoanh vào bất kỳ ô nào.
Nếu có nhu cầu phát triển năng lực khác thì thầy/ cô viết rõ năng lực đó vào phần dòng bỏ trống mục 2.26.
Câu 3. Hỏi về về nhu cầu tổ chức và thực hiện các khóa bồi dưỡng của bản thân: Thầy/cô đánh dấu vào một ô phù hợp nhất để trả lời cho mỗi câu hỏi.
Câu 4, 5. Hỏi về điều kiện cơ sở vật chất của cá nhân và nhà trường để phục vụ nhu cầu bồi dưỡng trực tuyến (qua mạng): Thầy/ cô đánh dấu vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp. Nếu có những đề xuất khác so với các phương án được đưa ra, thầy/ cô ghi thêm vào phần nội dung để trống.
Câu 6. Khảo sát về thông tin cá nhân: Thầy/cô đánh dấu chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống). Câu 6.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ). Câu 6.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ, VD: 1982. Câu 6.3. Dân tộc: Ghi rõ dân tộc. Câu 6.4. Trình độ được đào tạo cao nhất: Đánh dấu chỉ vào 1 ô
phù hợp. Ví dụ: Cô giáo B có 2 bằng Đại học, 1 bằng về Cử nhân sư phạm tiểu
học, một bằng cử nhân về Tâm lý giáo dục. Vậy cô có thể ghi rõ mã 2 chuyên ngành này vào chỗ trống.
Câu 6.5. Ngành đào tạo ở trình độ cao nhất: Ghi mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở mục 6.7. vào ô trống, mỗi ô chỉ điền một chữ số. Xem
24
mã ngành đào tạo ở Phụ lục sau phần hướng dẫn trả lời phiếu hỏi. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
Câu 6.6. Nơi cấp bằng (Trình độ cao nhất): Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở đào tạo vào dòng để trống.
Câu 6.7. Khối lớp Thầy /Cô đang dạy/chủ nhiệm: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp): (Phiếu GV tiểu học).
Môn học thầy/cô đang dạy: ghi đầy đủ các môn đang dạy. (Phiếu GV THCS, THPT).
Câu 6.8. Thâm niên dạy học của thầy/cô: Ghi rõ số năm công tác vào chỗ trống.
Thời gian tính thâm niên chỉ tính những năm thực đứng lớp dạy học ở mỗi cấp học đang khảo sát. Nếu có thời gian không trực tiếp dạy học ở cấp học đang khảo sát thì không tính vào thâm niên dạy học.
Ví dụ: Cô giáo A đã ra trường được 7 năm. Ngay sau khi ra trường cô được dạy học tiểu học ở trường X. Sau 4 năm dạy tiểu học thì được điều về công tác tại Phòng Giáo dục, công tác tại đây được 3 năm thì năm nay cô trở về trường X dạy lớp 5. Vậy thâm niên dạy học tiểu học của cô giáo A là 4 năm, ghi‘‘4 năm‘‘ vào phần để trống.
Câu 6.9. Trường học thầy/cô công tác thuộc khu vực nào: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
Thầy/Cô: Chỉ đánh dấu vào 1 ô đúng với bằng cấp cao nhất của bản thân người trả lời.
Ví dụ cô giáo A có bằng Cao đẳng sư phạm tiểu học, sau khi dạy học được 3 năm cô học tiếp và hiện nay đã được cấp bằng Đại học, vậy cô A đánh dấu vào ô 3) Đại học.
2.4.3 Hướng dẫn trả lời phiếu khảo sát cán bộ quản lý cơ sở giáo dục tại trường Tiểu học/THCS/THPT
(Các mã phiếu: 02.01; 02.02; 02.03) Phiếu này chỉ dành cho CBQL Trường Tiểu học/THCS/THPT, có 6 câu
hỏi cho 2 nội dung về: thông tin cần khảo sát và thông tin cá nhân, trong đó:
25
- Đánh giá về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng của GV tiểu học/ THCS/THPT (Câu1, 2, 3).
- Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất, số lượng giáo viên của nhà trường để phục vụ trực tiếp cho bồi dưỡng giáo viên trực tuyến (câu 4,5)
- Thông tin cá nhân (Câu 6). Cách trả lời các câu cụ thể như sau: Câu 1. Thầy/cô vui lòng đọc kỹ các mô tả dưới đây về năng lực
nghề nghiệp của một người giáo viên và khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với đa số giáo viên của nhà trường nơi thầy/cô đang quản lý.
Có 54 mô tả về năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học, THCS và THPT về các năng lực: (1) Năng lực chuyên môn, (2) Năng lực nghiệp vụ - bao gồm: năng lực lập kế hoạch dạy học và giáo dục, năng lực tổ chức hoạt động dạy học, năng lực tổ chức hoạt động giáo dục, năng lực kiểm tra đánh giá; (3) Năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, (4) Năng lực phát triển quan hệ xã hội; với mỗi mô tả đó thầy/cô thấy phù hợp nhất với giáo viên ở trường mình quản lý ở mức độ nào thì khoanh vào số ứng với mức độ đó. Cụ thể có 5 mức ứng với năm số 1, 2, 3, 4, 5 được quy ước như sau: 1: Hầu như không có giáo viên nào như vậy; 2: Có một số ít giáo viên như vậy; 3; Một nửa số giáo viên như vậy; 4: Đa số giáo viên như vậy; 5. Hầu hết giáo viên như vậy. Chỉ khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với mình, nếu không có ý kiến thì không khoanh vào bất kỳ ô nào.
Câu 2. Thầy/cô vui lòng cho biết nhu cầu bồi dưỡng để phát triển năng lực cho giáo viên của nhà trường bằng cách khoanh tròn vào một mức độ cần thiết tương ứng với mỗi năng lực được đề xuất dưới đây
Trong bảng có liệt kê 25 năng lực của giáo viên tiểu học và THCS, THPT, với mỗi năng lực Thầy/Cô thấy nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực đó cần thiết ở mức độ nào đối với giáo viên trường mình mình thì khoanh vào số ứng với mức độ đó. Cụ thể có 5 mức ứng với năm số 1, 2, 3, 4, 5 được quy ước như sau:
1: Hoàn toàn không cần thiết; 2: Ít cần thiết; 3: Tương đối cần thiết; 4: Khá cần thiết; 5: Hoàn toàn cần thiết
Chỉ khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với mình, còn nếu
26
không có ý kiến thì không khoanh vào bất kỳ ô nào. Nếu có nhu cầu phát triển năng lực khác thì Thầy/ Cô viết rõ năng lực
đó vào phần dòng bỏ trống mục 2.26. Câu 3. Hỏi về về nhu cầu tổ chức và thực hiện các khóa bồi dưỡng
dành cho giáo viên Nhà trường: Thầy/Cô đánh dấu vào một ô phù hợp nhất để trả lời cho mỗi câu hỏi.
Câu 4, 5 Hỏi về điều kiện cơ sở vật chất, số lượng giáo viên cơ hữu của nhà trường để phục vụ nhu cầu bồi dưỡng trực tuyến (qua mạng): Thầy/ cô đánh dấu vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Nếu có những đề xuất khác so với các phương án được đưa ra, thầy/ cô ghi thêm vào phần nội dung để trống.
Câu 6. Khảo sát về thông tin cá nhân: Thầy/cô đánh dấu chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống). Câu 6.1. Giới tính: Chỉ đánh vào 1 ô Nam hoặc Nữ. Câu 6.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh vào phần để trống. Câu 6.3. Dân tộc: Ghi rõ dân tộc vào phần để trống. Câu 6.4. Trình độ được đào tạo cao nhất: Thầy/Cô: Chỉ đánh dấu vào 1 ô đúng với bằng cấp cao nhất của bản
thân người trả lời. Ví dụ cô giáo A có bằng Cao đẳng sư phạm tiểu học, sau khi dạy học
được 3 năm cô học tiếp và hiện nay đã được cấp bằng Đại học, vậy cô A đánh dấu vào ô 3) Đại học.
Câu 6. 5. Ngành được đào tạo ở trình độ cao nhất: Thầy/Cô: Ghi rõ mã chuyên ngành được cấp Bằng vào chỗ trống. (Mã
chuyên ngành tra ở phần phụ lục). Ví dụ cô giáo B có 2 bằng Đại học, 1 bằng về Cử nhân sư phạm tiểu
học, một bằng cử nhân về Tâm lý giáo dục. Vậy cô có thể ghi rõ mã 2 chuyên ngành này vào chỗ trống.
Câu 6.6. Nơi cấp bằng (Trình độ cao nhất): Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở đào tạo vào dòng để trống.
Câu 6.7. Môn học Thầy/cô đang dạy (nếu có): thầy cô ghi rõ tên môn học đang dạy (với phiếu CBQLCSGD THCS&THPT).
Khối lớp thầy/cô đang chủ nhiệm và dạy học (nếu có) Thầy/cô ghi rõ
27
khối lớp đang dạy (Với phiếu CBQL Tiểu học). Câu 6.8. Thâm niên là công tác quản lý trường tiểu
học/THCS/THPT: Ghi rõ số năm làm quản lý vào ô trống, thời gian tính từ khi bắt đầu làm CBQL Trường tiểu học/THCS/THPT. Nếu có thời gian không làm CBQL thì không tính vào thâm niên quản lý.
Ví dụ: Cô giáo A đã ra trường được 7 năm. Ngay sau khi ra trường cô được dạy học tiểu học ở trường X. Sau 4 năm dạy tiểu học thì được bổ nhiệm lên làm hiệu trưởng trường tiểu học. Vậy thâm niên làm CBQL của cô A là 3 năm, ghi “3 năm„ vào phần để trống.
Câu 6.9. Trường học nơi đang công tác thuộc khu vực nào: Thầy/cô đánh dấu vào chỉ 1 ô tương ứng với 4 lựa chọn về khu vực.
Câu 6.10. Chức vụ thầy/ cô hiện nay: Thầy/cô đánh dấu vào chỉ 1 ô tương ứng với 1 trong 2 lựa chọn về chức vụ.
28
2.4.4 Hướng dẫn trả lời phiếu học sinh 2.4.4.1 Phiếu học sinh Tiểu học - Mã phiếu 03.01 Phiếu này dành cho học sinh lớp 5 đang học trong trường tiểu học. Học sinh đọc từng mô tả về công việc của giáo viên và so sánh xem
giống với thầy giáo hay cô giáo chủ nhiệm lớp 4 của mình ở mức độ nào. Nếu thấy: - Không giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 1. - Gần giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 2. - Giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 3. Điền tên của trường đang học vào phần để trống sau câu “Em hãy cho
biết tên trường tiểu học của mình”. 2.4.4.2 Phiếu học sinh THCS và THPT (Các mã phiếu: 03.02; 03.03) Phiếu này dành cho học sinh lớp 7, 8, 9 đang học ở các trường THCS
và 11, 12 đang học ở các trường THPT. Câu 1: Học sinh đọc kỹ các mô tả của 1 bạn học sinh về thầy/cô
giáo chủ nhiệm và so sánh xem giống với thầy cô giáo chủ nhiệm năm ngoái của mình ở mức độ nào.
Nếu thấy: - Không giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 1. - Ít giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 2. - Gần giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 3. - Giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 4. - Hoàn toàn giống với thầy/cô giáo của em thì chọn số 5. Nếu có ý kiến gì khác nhận xét về công việc dạy học và chủ nhiệm của
Thầy/Cô giáo của em thì ghi rõ vào mục 4.23. Câu 2. Thầy/cô giáo chủ nhiệm của em năm ngoái dạy lớp em môn
gì ? Đánh dấu vào những ô tên môn học của thầy giáo/cô giáo chủ nhiệm
năm ngoái của em dạy.
29
Nếu thầy/cô không dạy 1 trong các môn học được kể tên thì cho có thể viết tên môn học của thầy/cô đó vào phần giấy trống, Các môn học khác: ..........................
Câu 3. Năm nay em đang học lớp mấy? Đánh dấu chỉ vào 1 ô cho biết lớp em đang học thuộc lớp mấy. Câu 4. Giới tính của em là: Đánh dấu chỉ vào 1 ô): (1) Nam: hoặc (2) Nữ: Câu 5: Ghi tên trường học của mình vào phần để trống.
30
PHẦN 3. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, NHU CẦU
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH 1.1. Hướng dẫn phỏng vấn sâu 1.1.1.Hướng dẫn phỏng vấn sâu Hiệu trưởng/phó Hiệu trưởng a)Mục đích - Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của cán bộ quản lý trường phổ thông về
thực trạng năng lực, nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
- Tìm hiểu hoàn cảnh xã hội tác động tới năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
- Tìm hiểu thông tin mới về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
b) Đối tượng/phương tiện/yêu cầu năng lực người đi khảo sát Mỗi tỉnh sẽ phỏng vấn 03 Hiệu trưởng của 3 cấp Tiểu
học/THCS/THPT. Chuẩn bị: máy ghi âm, máy ảnh, sổ tay ghi chép. Yêu cầu người phỏng vấn có kinh nghiệm làm việc với với CBQLGD
và kỹ năng phỏng vấn: Cần chăm chú và ân cần và tạo được niềm tin đối với đối tượng nghiên cứu; nhạy cảm với cảm xúc của người trả lời; có khả năng thông cảm và kiên nhẫn khi đối tượng trả lời im lặng; thông thạo sử dụng các cách thức gợi mở, thăm dò với người trả lời ; thông thạo trong cách thức kiểm tra các thông tin khi phỏng vấn; không đưa ra phán xét, chỉ trích.
c)Nội dung phỏng vấn i) Thầy Cô có nhận xét chung gì về năng lực quản lý trường học của bản thân/cán bộ quản lý nhà trường so với yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh hiện nay: - Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. - Năng lực chuyên môn nghiệp vụ. - Năng lực quản trị nhà trường. - Năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ.
31
- Năng lực phát triển quan hệ xã hội. Thầy Cô có hài lòng về năng lực trên hay không? Nếu có thì vì sao? Nêu không thì vì sao? đâu là điểm cần được ưu tiên
cải thiện? ii) Thầy Cô mong muốn được bồi dưỡng vấn đề gì để phát triển năng
lực quản lý trường học của bản thân/cán bộ quản lý nhà trường? Có rào cản gì trong học tập phát triển năng lực lãnh đạo và quản lý trường học của bản thân/CBQL trường? Vì sao?
iii) Thầy cô có đề xuất gì với Phòng/Sở/Bộ GD&ĐT để tạo điều kiện cho CBQL trường phổ thông phát triển năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả hơn?
1.1.2. Hướng dẫn phỏng vấn Cán bộ quản lý Sở/Phòng GD&ĐT a)Mục đích - Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của cán bộ quản lý Sở/Phòng GD&ĐT về
thực trạng năng lực, nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
- Tìm hiểu hoàn cảnh xã hội tác động tới năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
- Tìm hiểu thông tin mới về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
b) Đối tượng/phương tiện/yêu cầu năng lực người đi khảo sát Phỏng vấn mỗi tỉnh 3 Cán bộ quản lý Sở/Phòng GD (liên quan tới 3 cấp
Tiểu học/THCS/THPT). Chuẩn bị: máy ghi âm, máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người phỏng vấn có kinh nghiệm làm việc với với CBQLGD
và kỹ năng phỏng vấn: Cần chăm chú và ân cần và tạo được niềm tin đối với đối tượng nghiên cứu; nhạy cảm với cảm xúc của người trả lời; có khả năng thông cảm và kiên nhẫn khi đối tượng trả lời im lặng; thông thạo sử dụng các cách thức gợi mở, thăm dò với người trả lời; thông thạo trong cách thức kiểm tra các thông tin khi phỏng vấn;Không đưa ra phán xét, chỉ trích.
c) Nội dung phỏng vấn
32
i) Thầy Cô có nhận xét chung gì về năng lực quản lý trường học của cán bộ quản lý trường Tiểu học/THCS/THPT so với yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh hiện nay:
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. - Năng lực chuyên môn nghiệp vụ. - Năng lực quản trị nhà trường. - Năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ. - Năng lực phát triển quan hệ xã hội. - Thầy Cô có hài lòng về năng lực trên của các cán bộ quản lý
trường hay không? - Nếu có thì vì sao? Nêu không thì vì sao? đâu là điểm cần được ưu
tiên cải thiện? ii) Thầy Cô mong muốn cán bộ quản lý trường Tiểu
học/THCS/THPT ở địa phương được bồi dưỡng vấn đề gì để phát triển năng lực quản lý trường học của họ? Có rào cản gì trong học tập phát triển năng lực lãnh đạo và quản lý trường học của CBQL trường? Vì sao?
iii) Thầy cô có đề xuất gì với Bộ GD&ĐT để tạo điều kiện cho CBQL trường phổ thông phát triển năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả hơn?
1.1.3 Hướng dẫn phỏng vấn Giáo viên Tiểu học/THCS/THPT a) Mục đích - Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của Giáo viên Tiểu học/THCS/THPT
về thực trạng năng lực lãnh đạo, quản lý trường học của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
- Tìm hiểu mong muốn của giáo viên về việc cải thiện năng lực lãnh đạo, quản lý trường học của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
b) Đối tượng/phương tiện/Yêu cầu năng lực người đi khảo sát Mỗi tỉnh chọn 03 giáo viên của 3 cấp tiểu học/THCS/THPT. Chuẩn bị: máy ghi âm, máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người phỏng vấn có kinh nghiệm làm việc với giáo viên và
kỹ năng phỏng vấn: cần chăm chú và ân cần và tạo được niềm tin đối với đối tượng nghiên cứu; nhạy cảm với cảm xúc của người trả lời; có khả năng thông
33
cảm và kiên nhẫn khi đối tượng trả lời im lặng; thông thạo sử dụng các cách thức gợi mở, thăm dò với người trả lời; thông thạo trong cách thức kiểm tra các thông tin khi phỏng vấn;Không đưa ra phán xét, chỉ trích.
c) Nội dung phỏng vấn i) Thầy Cô có nhận xét chung gì về năng lực quản lý trường học của
cán bộ quản lý trường Tiểu học/THCS/THPT so với yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh hiện nay:
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. - Năng lực chuyên môn nghiệp vụ. - Năng lực quản trị nhà trường. - Năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ. - Năng lực phát triển quan hệ xã hội. Thầy Cô có hài lòng về năng lực trên của các cán bộ quản lý trường
hay không? Nếu có thì vì sao? Nêu không thì vì sao? đâu là điểm cần được ưu tiên
cải thiện? ii) Thầy Cô mong muốn cán bộ quản lý trường mình cần thay đổi
gì để quản lý trường học tốt hơn? 1.2. Hướng dẫn thảo luận nhóm 1.2.1 Mục đích - Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của giáo viên, CBQL trường và CBQL
Sở/Phòng GD&ĐT về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý trường học của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
- Tìm hiểu mối quan tâm và thái độ của Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
1.2.2 Đối tượng/phương tiện/yêu cầu năng lực người thực hiện Mỗi tỉnh ít nhất mỗi cấp học 1 nhóm thảo luận (6-10 người) gồm giáo
viên, CBQL trường và CBQL Sở/Phòng GD&ĐT. Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. Chuẩn bị: máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người chủ trì có kỹ năng điều hành nhóm; có một số kỹ thuật
viên hỗ trợ ghi chép chụp ảnh.
34
1.2.3. Nội dung thảo luận - Hiện trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh
đạo, quản lý trường học của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông so với yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục;
- Ưu tiên về nội dung, phương thức bồi dưỡng, các điều kiện học tập của Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
- Các điều kiện cần thiết để bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông hiệu quả;
- Kiến nghị, đề xuất với các cấp quản lý. 1.3 Hướng dẫn Hội thảo (Mỗi tỉnh có ít nhất 01 Hội thảo 50-70 người). 1.3.1. Mục đích - Tìm hiểu nhận xét, đánh giá của giáo viên, CBQL trường và CBQL
Sở/Phòng GD&ĐT về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý trường học của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
- Tìm hiểu mối quan tâm và thái độ của Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
1.3.2. Đối tượng/phương tiện Mỗi tỉnh ít nhất mỗi cấp học 1 Hội thảo gồm giáo viên, CBQL trường
và CBQL Sở/Phòng GD&ĐT. Chuẩn bị: máy ảnh, sổ tay, máy tính ghi chép. Yêu cầu người chủ trì có kỹ năng điều hành Hội thảo; có một số kỹ
thuật viên hỗ trợ ghi chép chụp ảnh. 1.3.3. Nội dung thảo luận - Hiện trạng năng lực và nhu cầu bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh
đạo, quản lý trường học của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông so với yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục;
- Ưu tiên về nội dung, phương thức bồi dưỡng, các điều kiện học tập của Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, CBQL Sở/Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
35
- Các điều kiện cần thiết để bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông hiệu quả;
- Kiến nghị, đề xuất với các cấp quản lý. 2. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG 2.1. Mục đích Nhằm đo lường năng lực, nhu cầu bồi dưỡng và các điều kiện bồi
dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý trường học của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông của mẫu nghiên cứu và suy rộng ra tổng thể toàn quốc.
2.2. Đối tượng/Phương tiện Đối tượng khảo sát và cỡ mẫu khảo sát định lượng được xác định như
sau: Mỗi tỉnh sẽ khảo sát 65 trường, bao gồm 30 trường tiểu học, 30 trường
THCS và 5 trường THPT; Mỗi trường được chọn cử 2 CBQL và 10 giáo viên. Mỗi tỉnh chọn: 10 CBQL Sở/Phòng GD&ĐT, gồm 5 CBQL Sở
GD&ĐT và 5 CBQL Phòng GD&ĐT. Mỗi trường chọn 2 CBQL trường (Hiệu trưởng và 1 Phó Hiệu trưởng)
và 10 giáo viên. 2.3 Phương pháp thu thập thông tin Bảng hỏi cấu trúc: Gồm 03 bộ phiếu cho mỗi cấp học có mã số như
sau: 1) Tiểu học: - Phiếu giáo viên Mã: C01.01 - Phiếu cán bộ quản lý trường Mã: C02.01 - Phiếu cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT Mã: C03.01 2)Trung học cơ sở: - Phiếu giáo viên Mã: C01.02 - Phiếu cán bộ quản lý trường Mã: C02.02 - Phiếu cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT Mã: C03.02 3) Trung học phổ thông: - Phiếu giáo viên Mã: C01.03 - Phiếu cán bộ quản lý trường Mã: C02.03 - Phiếu cán bộ quản lý Phòng/Sở GD&ĐT Mã: C03.03
36
2.4. Hướng dẫn trả lời phiếu khảo sát định lượng
37
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU GIÁO VIÊN TIỂU HỌC. MÃ SỐ C01.01
Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện/Trường: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/Quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/Quận
Trường: K L (có số thứ tự 15 trong danh sách trường được chọn)
Mã Trường 1
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với Hiệu trưởng trường mình với từng nội dung. Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về bản thân; nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào
Câu 2. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường mình với từng nội dung. Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về Phó Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về bản thân (ở các nhiệm vụ được phân công) .Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào .
Câu 3. Thông tin chung về người trả lời phiếu: Yêu cầu trả lời đầy đủ, không bỏ sót thông tin cá nhân nào.
3.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ). 3.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ, mỗi ô trống điền 1
chữ số ghi từ trái sang phải, VD: 1982. 3.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc . 3.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng
nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
3.5. Chức vụ: Chỉ đánh dấu vào 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại
38
3.6. Số năm làm giáo viên Tiểu học : Ghi rõ số năm làm giáo viên Tiểu học, thời gian tính từ khi bắt đầu giáo viên Tiểu học. Nếu có thời gian không làm giáo viên Tiểu học thì không tính vào số năm này.
3.7. Trình độ đào tạo cao nhất: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp. 3.8. Ngành đào tạo: Ghi mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở
mục 3.7. vào ô trống, mỗi ô chỉ điền một chữ số. Xem mã ngành đào tạo ở Phụ lục sau phần hướng dẫn trả lời phiếu hỏi. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
3.9. Nơi cấp bằng (Trình độ cao nhất): Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở đào tạo vào dòng để trống.
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC. MÃ SỐ C02.01
Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện/Trường: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/Quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/Quận
Trường: K L (có số thứ tự 15 trong danh sách trường được chọn)
Mã Trường
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với Hiệu trưởng trường mình với từng nội dung. Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về bản thân; nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 2. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường mình với từng nội dung.Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về Phó Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu
39
người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về bản thân (ở các nhiệm vụ được phân công) .Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Xin Thầy/cô cho biết ý kiến về nhu cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà trường của bản thân trong thời gian tới. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với bản thân ở mỗi nội dung.Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 4. Thầy/Cô cho biết thời gian học tập trung của mỗi đợt bồi dưỡng trong khoảng bao lâu là phù hợp với bản thân?Đánh dấu (X) chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp
Câu 5. Thầy/Cô cho biết phương thức tổ chức khóa bồi dưỡng như thế nào là phù hợp với bản thân? Xin khoanh tròn chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 6. Thầy/Cô cho biết bản thân có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyền (qua mạng)? Đánh dấu () vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu bản thân Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 7. Thầy/Cô cho biết trường học nơi Thầy/Cô đang công tác có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyến (qua mạng)? Đánh dấu () vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu trường của Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 8. Thông tin chung về người trả lời phiếu: Yêu cầu trả lời đầy đủ, không bỏ sót thông tin cá nhân nào.
8.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ) 8.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ, mỗi ô trống điền 1
chữ số ghi từ trái sang phải, VD: 1982. 8.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc. 8.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu chỉ vào 1 ô ở
vùng nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
8.5. Chức vụ: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại.
40
8.6. Số năm làm CBQL trường Tiểu học: Ghi rõ số năm làm HT/PHT trường tiểu học, thời gian tính từ khi bắt đầu làm CBQL trường Tiểu học. Nếu có thời gian không trực tiếp làm CBQL trường Tiểu học thì không tính vào số năm này.
8.7. Trình độ đào tạo cao nhất: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp. 8.8. Ngành đào tạo: Ghi mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở
mục 8.7. vào ô trống, mỗi ô chỉ điền một chữ số. Xem mã ngành đào tạo ở Phụ lục sau phần hướng dẫn trả lời phiếu hỏi. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
8.9. Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng dành cho CBQL trường TIỂU HỌC nào trong vòng 5 năm gần đây: Điền thời gian, tên chương trình, cơ sở cấp chứng chỉ/chứng nhận vào ô phù hợp.
41
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN
LÝ SỞ/PHÒNG GD&ĐT. MÃ SỐ C03.01 Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi khảo sát
hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/Quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/Quận
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng
trường tiểu học của địa phươngThầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường tiểu học ở địa phương với từng nội dung. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 2. Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về nhu cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà trường của CBQL trường tiểu học ở địa phương trongthời gian tới. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với bản thân ở mỗi nội dung.Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Thầy/Cô cho biết thời gian học tập trung của mỗi đợt bồi dưỡng trong khoảng bao lâu là phù hợp với CBQL trường tiểu học ở địa phương? Đánh dấu () chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 4. Thầy/Cô cho biết phương thức tổ chức khóa bồi dưỡng như thế nào là phù hợp với CBQL trường tiểu học ở địa phương? Xin khoanh tròn chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 5. Thầy/Cô cho biết CBQL trường tiểu học ở địa phương có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyến (qua mạng)? Khoanh tròn vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu bản thân Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 6. Thầy/Cô cho biết các trường tiểu học nơi Thầy/Cô đang công tác có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyến (qua mạng)?
42
Khoanh tròn vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu trường của Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 7. Thông tin chung về người trả lời phiếu: 7.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ). 7.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ. 7.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc. 7.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng
nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
7.5. Chức vụ: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại. 7.6. Số năm làm CBQL Sở/Phòng GD&ĐT: Ghi rõ số năm làm CBQL
Sở/Phòng GD, thời gian tính từ khi bắt đầu làm CBQL Sở/Phòng GD. Nếu có thời gian không trực tiếp làm CBQL Sở/Phòng GD thì không tính vào số năm này.
7.7.Trình độ đào tạo cao nhất: đánh dấu vào ô trình độ đào tạo cao nhất, nếu có nhiều bằng cấp thì chỉ chọn 1 bằng có trình độ cao nhất.
7.8. Ngành đào tạo: Ghi rõ mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở mục 7.7 theo Phụ lục. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
43
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU DÀNH CHO GIÁO VIÊN THCS. MÃ SỐ C01.02
Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện/Trường: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/Quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/Quận
Trường: K L (có số thứ tự 25 trong danh sách trường được chọn)
Mã Trường 2
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng
trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với Hiệu trưởng trường mình với từng nội dung. Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về bản thân; nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 2. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường mình với từng nội dung.Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về Phó Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về bản thân (ở các nhiệm vụ được phân công) .Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Thông tin chung về người trả lời phiếu: Yêu cầu trả lời đầy đủ, không bỏ sót thông tin cá nhân nào. Thầy đô đánh dấu hoặc điền vào ô trồng phù hợp.
3.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu chỉ vào 1 ô (Nam hoặc Nữ) 3.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ, mỗi ô trống điền 1
chữ số ghi từ trái sang phải, VD: 1982. 3.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc.
44
3.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
3.5.Chức vụ: Chỉ đánh dấu vào 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại. 3.6. Số năm làm giáo viên THCS : Ghi rõ số năm làm giáo viên THCS ,
thời gian tính từ khi bắt đầu giáo viên THCS . Nếu có thời gian không làm giáo viên THCS thì không tính vào số năm này.
3.7. Trình độ đào tạo cao nhất: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp. 3.8. Ngành đào tạo: Ghi mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở
mục 3.7. vào ô trống, mỗi ô chỉ điền một chữ số. Xem mã ngành đào tạo ở Phụ lục sau phần hướng dẫn trả lời phiếu hỏi. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
3.9. Nơi cấp bằng (Trình độ cao nhất): Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở đào tạo vào dòng để trống.
45
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS. MÃ SỐ C02.02
Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện/Trường: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/Quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/Quận
Trường: K L (có số thứ tự 15 trong danh sách trường được chọn)
Mã Trường
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với Hiệu trưởng trường mình với từng nội dung. Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về bản thân; nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 2. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường mình với từng nội dung.Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về Phó Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về bản thân (ở các nhiệm vụ được phân công) .Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Xin Thầy/cô cho biết ý kiến về nhu cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà trường của bản thân trong thời gian tới. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với bản thân ở mỗi nội dung. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 4. Thầy/Cô cho biết thời gian học tập trung của mỗi đợt bồi dưỡng trong khoảng bao lâu là phù hợp với bản thân?Đánh dấu () chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 5. Thầy/Cô cho biết phương thức tổ chức khóa bồi dưỡng như thế nào là phù hợp với bản thân? Xin khoanh tròn chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
46
Câu 6. Thầy/Cô cho biết bản thân có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyền (qua mạng)?Đánh dấu () vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu bản thân Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 7. Thầy/Cô cho biết trường học nơi Thầy/Cô đang công tác có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyến (qua mạng)? Đánh dấu (X) vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu trường của Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 8. Thông tin chung về người trả lời phiếu: Yêu cầu trả lời đầy đủ, không bỏ sót thông tin cá nhân nào.
8.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ) 8.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ, mỗi ô trống điền 1
chữ số ghi từ trái sang phải, VD: 1982. 8.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc. 8.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng
nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4).
8.5. Chức vụ: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại. 8.6. Số năm làm CBQL trường THCS: Ghi rõ số năm làm HT/PHT
trường THCS, thời gian tính từ khi bắt đầu làm CBQL trường THCS. Nếu có thời gian không trực tiếp làm CBQL trường THCS thì không tính vào số năm này.
8.7. Trình độ đào tạo cao nhất: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp. 8.8. Ngành đào tạo: Ghi mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở
mục 8.7. vào ô trống, mỗi ô chỉ điền một chữ số. Xem mã ngành đào tạo ở Phụ lục sau phần hướng dẫn trả lời phiếu hỏi. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
8.9. Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng dành cho CBQL trường THCS nào trong vòng 5 năm gần đây: Điền thời gian, tên chương trình, cơ sở cấp chứng chỉ/chứng nhận vào ô phù hợp.
47
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ SỞ/PHÒNG GD&ĐT –THCS. MÃ SỐ C03.02
Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện/Trường: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/quận
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng
trường THCS của địa phươngThầy/Cô. Thầy/ Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường THCS ở địa phương với từng nội dung. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 2. Xin Thầy/cô cho biết ý kiến về nhu cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà trường của CBQL trường THCS ở địa phương trongthời gian tới. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với bản thân ở mỗi nội dung.Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Thầy/Cô cho biết thời gian học tập trung của mỗi đợt bồi dưỡng trong khoảng bao lâu là phù hợp với CBQL trường THCS ở địa phương? Đánh dấu (X) chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 4. Thầy/Cô cho biết phương thức tổ chức khóa bồi dưỡng như thế nào là phù hợp với CBQL trường THCS ở địa phương? Xin khoanh tròn chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 5. Thầy/Cô cho biết CBQL trường THCS ở địa phươngcó các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyền (qua mạng)? Khoanh tròn vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu bản thân Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 6. Thầy/Cô cho biết các trường THCS nơi Thầy/Cô đang công tác có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyến (qua mạng)? Khoanh tròn vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa
48
chọn hoặc có thể không có nếu trường của Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 7. Thông tin chung về người trả lời phiếu: 7.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ). 7.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ. 7.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc. 7.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng
nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
7.5. Chức vụ: Đánh dấu vào 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại. Phòng GD&ĐT: Trưởng phòng/Phó trưởng phòng/Chuyên viên Phòng
GD&ĐT. 7.6. Số năm làm CBQL Sở/Phòng GD&ĐT: Ghi rõ số năm làm CBQL
Sở/Phòng GD, thời gian tính từ khi bắt đầu làm CBQL Sở/Phòng GD. Nếu có thời gian không trực tiếp làm CBQL Sở/Phòng GD thì không tính vào số năm này.
7.7.Trình độ đào tạo cao nhất: Ghi rõ trình độ đào tạo cao nhất, nếu có nhiều bằng cấp thì chỉ ghi 1 bằng có trình độ cao nhất.
7.8. Ngành đào tạo: Ghi rõ mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở mục 7.7 theo Phụ lục. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
49
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU DÀNH CHO GIÁO VIÊN THPT.
MÃ SỐ C01.03 Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện/Trường: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi
khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/Quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/Quận
Trường: K L (có số thứ tự 05 trong danh sách trường được chọn)
Mã Trường 0
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng
trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với Hiệu trưởng trường mình với từng nội dung. Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về bản thân; nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 2. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường mình với từng nội dung.Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về Phó Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về bản thân (ở các nhiệm vụ được phân công) .Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Thông tin chung về người trả lời phiếu: Yêu cầu trả lời đầy đủ, không bỏ sót thông tin cá nhân nào.
3.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ). 3.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ, mỗi ô trống điền 1
chữ số ghi từ trái sang phải, VD: 1982. 3.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc.
50
3.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
3.5. Chức vụ: Chỉ đánh dấu và 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại. 3.6. Số năm làm giáo viên THPT: Ghi rõ số năm làm giáo viên THPT ,
thời gian tính từ khi bắt đầu giáo viên THPT. Nếu có thời gian không làm giáo viên THPT thì không tính vào số năm này.
3.7. Trình độ đào tạo cao nhất: Đánh dấu chỉ vào 1 ô phù hợp. 3.8. Ngành đào tạo: Ghi mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở
mục 3.7. vào ô trống, mỗi ô chỉ điền một chữ số. Xem mã ngành đào tạo ở Phụ lục sau phần hướng dẫn trả lời phiếu hỏi. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
3.9. Nơi cấp bằng (Trình độ cao nhất): Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở đào tạo vào dòng để trống.
51
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU DÀNH CHO CBQL TRƯỜNG THPT. MÃ SỐ C02.03
Ghi rõ tên Tỉnh/Huyện/Trường: Mã Tỉnh/Huyện/Trường do người đi khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Huyện/Quận: Hoàn Kiếm Mã huyện/Quận
Trường: K L (có số thứ tự 15 trong danh sách trường được chọn)
Mã Trường
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng
trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với Hiệu trưởng trường mình với từng nội dung. Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về bản thân; nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào .
Câu 2. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường mình với từng nội dung.Nếu người trả lời là Hiệu trưởng thì các ý kiến về Phó Hiệu trưởng của trường mình đang công tác. Nếu người trả lời là Phó Hiệu trưởng thì ý kiến về bản thân (ở các nhiệm vụ được phân công) .Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Xin Thầy/cô cho biết ý kiến về nhu cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà trường của bản thân trong thời gian tới. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với bản thân ở mỗi nội dung.Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 4. Thầy/Cô cho biết thời gian học tập trung của mỗi đợt bồi dưỡng trong khoảng bao lâu là phù hợp với bản thân? Đánh dấu (X) chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
52
Câu 5. Thầy/Cô cho biết phương thức tổ chức khóa bồi dưỡng như thế nào là phù hợp với bản thân? Xin khoanh tròn chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 6. Thầy/Cô cho biết bản thân có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyền (qua mạng)? Đánh dấu (X) vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu bản thân Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 7. Thầy/Cô cho biết trường học nơi Thầy/Cô đang công tác có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyến (qua mạng)? Đánh dấu (X) vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu trường của Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 8. Thông tin chung về người trả lời phiếu: Yêu cầu trả lời đầy đủ, không bỏ sót thông tin cá nhân nào.
8.1. Giới tính: Chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ). 8.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ, mỗi ô trống điền 1
chữ số ghi từ trái sang phải, VD: 1982. 8.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc. 8.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu vào 1 ô ở vùng nơi
đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4), vùng đặc biệt khó khăn.
8.5. Chức vụ: Ghi rõ chức vụ: Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng. 8.6. Số năm làm CBQL trường THPT : Ghi rõ số năm làm HT/PHT
trường THPT , thời gian tính từ khi bắt đầu làm CBQL trường THPT . Nếu có thời gian không trực tiếp làm CBQL trường THPT thì không tính vào số năm này.
8.7. Trình độ đào tạo cao nhất:Đánh dấu X chỉ vào 1 ô phù hợp. 8.8. Ngành đào tạo: Ghi mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở
mục 8.7. vào ô trống, mỗi ô chỉ điền một chữ số. Xem mã ngành đào tạo ở Phụ lục sau phần hướng dẫn trả lời phiếu hỏi. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
53
8.9. Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng dành cho CBQL trường THPT nào trong vòng 5 năm gần đây: Điền thời gian, tên chương trình, cơ sở cấp chứng chỉ/chứng nhận vào ô phù hợp.
54
HƯỚNG DẪN ĐIỀN/TRẢ LỜI PHIẾU DÀNH CHO CNQL SỞ/PHÒNG GD&ĐT-THPT. MÃ SỐ C03.03
Ghi rõ tên Tỉnh: Mã Tỉnh do người đi khảo sát hướng dẫn ghi: điền mỗi ô trống một chữ số của mã phù hợp (từ trái qua phải). Ví dụ:
Tỉnh/Tp: Hà Nội Mã tỉnh/Tp
Câu 1. Ý kiến về năng lực quản lý trường học của Hiệu trưởng trường THPT của địa phương Thầy/Cô. Thầy/ Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với CBQL trường THPT ở địa phương với từng nội dung. Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 2. Xin Thầy/cô cho biết ý kiến về nhu cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà trường của CBQL trường THPT ở địa phương trongthời gian tới. Thầy/Cô hãy khoanh tròn vào một mức độ phù hợp nhất với bản thân ở mỗi nội dung.Nếu không có ý kiến gì thì không khoanh vào ô nào.
Câu 3. Thầy/Cô cho biết thời gian học tập trung của mỗi đợt bồi dưỡng trong khoảng bao lâu là phù hợp với CBQL trường THPT ở địa phương? Đánh dấu () chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 4. Thầy/Cô cho biết phương thức tổ chức khóa bồi dưỡng như thế nào là phù hợp với CBQL trường THPT ở địa phương? Xin khoanh tròn chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 5. Thầy/Cô cho biết CBQL trường THPT ở địa phươngcó các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyền (qua mạng)? Đánh dấu () vào ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu bản thân Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 6. Thầy/Cô cho biết các trường THPT nơi Thầy/Cô đang công tác có các điều kiện CSVC gì để phục vụ học tập trực tuyến (qua mạng)? Khoanh tròn vào các ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp, có thể nhiều hơn 1 lựa chọn hoặc có thể không có nếu trường của Thầy/Cô không có các điều kiện như đã liệt kê. Ngoài ra có thể nêu các điều kiện CSVC khác.
Câu 7. Thông tin chung về người trả lời phiếu: 7.1. Giới tính: chỉ đánh dấu vào 1 ô (Nam hoặc Nữ).
55
7.2. Năm sinh: Ghi rõ năm sinh theo hồ sơ cán bộ. 7.3. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc. 7.4. Khu vực Thầy/Cô đang công tác: Chỉ đánh dấu () vào 1 ô ở vùng
nơi đang công tác. Nếu Thầy/Cô công tác ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng gia đình không ở vùng này cũng đánh dấu vào ô 4).
7.5. Chức vụ: Đánh dấu () chỉ vào 1 ô hoặc điền vào chỗ trống phù hợp vào 1 ô phù hợp với chức vụ hiện tại.
7.6. Số năm làm CBQL Sở GD&ĐT: Ghi rõ số năm làm CBQL Sở GD&ĐT, thời gian tính từ khi bắt đầu làm CBQL Sở GD&ĐT. Nếu có thời gian không trực tiếp làm CBQL Sở GD&ĐT thì không tính vào số năm này.
7.7.Trình độ đào tạo cao nhất: Ghi rõ trình độ đào tạo cao nhất, nếu có nhiều bằng cấp thì chỉ ghi 1 bằng có trình độ cao nhất.
7.8. Ngành đào tạo: Ghi rõ mã ngành được cấp Bằng được đánh dấu ở mục7.7. theo Phụ lục. Ví dụ. Thầy A tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học, vậy mã ngành là 09.
56
PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN CÁC TRƯỜNG PHỤ
TRÁCH KHẢO SÁT VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA MỖI TRƯỜNG TT Trường Tỉnh/thành phố
phụ trách Nhiệm vụ cụ thể
1 Trường Đại học sư phạm Hà Nội
Tp Hà Nội và tỉnh Hải Dương Hỗ trợ kỹ thuật khảo sát 11 tỉnh
Phụ trách khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và Cán bộ quản lý giáo dục tại Tp Hà Nội và tỉnh Hải Dương; Cử chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật khảo sát năng lực và nhu cầu bồi dưỡng giáo viên tại 11 tỉnh/thành phố (Mỗi tỉnh ít nhất 01 người); Nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát định tính và định lượng tại Tp Hà Nội và tỉnh Hải Dương; Tổng hợp kết quả khảo sát giáo viên của 11 tỉnh tập hợp từ các trường tham gia khảo sát.
2 Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Tỉnh Hòa Bình Phụ trách khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và Cán bộ quản lý giáo dục tại tỉnh Hòa Bình; nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát định tính và định lượng tại tỉnh Hòa Bình.
3 Trường ĐHSP-Đại học Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên
Phụ trách khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và Cán bộ quản lý giáo dục tại tỉnh Thái Nguyên; nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát định tính và định lượng tại tỉnh Thái Nguyên.
4 Trường Đại học Vinh
Tỉnh Nghệ An Phụ trách khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và Cán bộ quản lý giáo dục tại tỉnh Nghệ An; nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát định tính và định lượng tại tỉnh Nghệ An.
57
TT Trường Tỉnh/thành phố phụ trách
Nhiệm vụ cụ thể
5 Trường ĐHSP-Đại học Huế
Tỉnh Thừa Thiên-Huế
Phụ trách khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và Cán bộ quản lý giáo dục tại tỉnh Thừa Thiên-Huế; nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát định tính và định lượng tại tỉnh Thừa Thiên-Huế.
6 Trường ĐHSP-Đại học Đà Nẵng
Tp Đà Nẵng và tỉnh ĐăkLăk
Phụ trách khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và Cán bộ quản lý giáo dục tại Tp Đà Nẵng và tỉnh ĐăkLăk; nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát định tính và định lượng tại Tp Đà Nẵng và tỉnh ĐăkLăk.
7 Trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh
Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Kiên Giang
Phụ trách khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và Cán bộ quản lý giáo dục tại Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Kiên Giang; nhập và xử lý số liệu khảo sát, viết báo cáo khảo sát định tính và định lượng tại Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Kiên Giang.
8 Học viện Quản lý giáo dục
Hỗ trợ kỹ thuật khảo sát 11 tỉnh.
Cử chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật khảo sát năng lực và nhu cầu bồi dưỡng CBQLCSGDPT tại 11 tỉnh/thành phố (Mỗi tỉnh ít nhất 01 người); Tổng hợp kết quả khảo sát CBQLCSGDPT của 11 tỉnh tập hợp từ các trường tham gia khảo sát.
58
PHỤ LỤC 2 . DANH SÁCH CÁCH TRƯỜNG ĐƯỢC LỰA CHỌN KHẢO SÁT
1. THÀNH PHỐ HÀ NỘI Mã tỉnh: 101 30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Q
uận 1 TH Duyên Hà Thanh Trì 1 THCS Duyên Hà Thanh Trì 2 TH Tuy Lai B Mỹ Đức 2 THCS Kim An Thanh Oai
3 TH Bắc Sơn C Sóc Sơn 3 THCS Nhị Khê Thường Tín
4 Tiểu học Giang Biên Long Biên 4 THCS Văn Hoàng Phú Xuyên
5 TH Tiền Phong B Mê Linh 5 THCS Việt Hưng Long Biên 6 TH Yên Bài B Ba Vì 6 THCS Sơn Đà Ba Vì
7 TH Cao viên 1 Thanh Oai 7 THCS Tân Tiến Chương Mỹ
8 Trường Tiểu học Thượng Cát Bắc Từ Liêm 8 THCS Thắng Lợi
Thường Tín
9 TH Tô Vĩnh Diện Đống Đa 9 THCS Phúc Xá Ba Đình 10 TH Chu Minh Ba Vì 10 THCS Việt Long Sóc Sơn 11 TH Tân Hội A Đan Phượng 11 THCS Đức Giang Long Biên
12 TH Văn Võ Chương Mỹ 12 THCS Trường Yên Chương Mỹ
13 TH Trâu Quỳ Gia Lâm 13 THCS Ngô Sỹ Liên Chương Mỹ
14 TH Thọ An Đan Phượng 14 THCS Đông Sơn Chương Mỹ
15 TH Đan Phượng Đan Phượng 15 THCS Châu Can Phú Xuyên
16 TH Kim Sơn Gia Lâm 16 THCS Mỹ Hưng Thanh Oai 17 TH Cần Kiệm Thạch Thất 17 THCS Đồng Thái Ba Vì
18 Tiểu học Thăng Long Kidsmart Cầu Giấy 18 THCS Khương Đình
Thanh Xuân
19 TH Tây Đằng A Ba Vì 19 Trường THCS Phúc Diễn
Bắc Từ Liêm
20 Tiểu học Trần Quốc Toản Hoàn Kiếm 20 THCS Hồng Dương Thanh Oai
59
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Q
uận 21 TH Đông Phương Yên Chương Mỹ 21 Thị trấn Đông Anh Đông Anh 22 TH Dương Xá Gia Lâm 22 THCS Đồng Quang Quốc Oai
23 DTH ục Tú Đông Anh 23 THCS Ngô Quyền Hai Bà Trưng
24 Trường Tiểu học Đền Lừ Hoàng Mai 24 THCS Cầu Giấy Cầu Giấy
25 TH A Thị trấn Văn Điển Thanh Trì 25 THCS Ba Trại Ba Vì
26 TH Tiên Phương Chương Mỹ 26 THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ Ba Đình
27 TH An Phú Mỹ Đức 27 THCS và THPT Nguyễn Siêu Cầu Giấy
28 Tiểu học Dịch Vọng B Cầu Giấy 28 THCS Hữu Bằng Thạch Thất
29 TH Đặng Trần Côn Thanh Xuân 29 Trường THCS Nguyễn Du
Hoàn Kiếm
30 Trường tiểu học Lê Quý Đôn Nam Từ Liêm 30
Trường THCS-THPT Lương Thế Vinh Thanh Trì
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT Tên Trường TT Tên Trường 1 THPT An Dương Vương 4 THPT Vân Nội 2 THPT Tân Dân 5 THPT Minh Khai THPT Mỹ Đức C
2. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mã tỉnh: 102 30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Tiểu học Bình Mỹ Huyện Cần Giờ 1 THCS Doi Lầu Huyện Cần Giờ
2 TH Trần Quang Diệu QUẬN 3 2 Trường Long Trường Quận 9
3 TH Hiệp Bình Chánh Q Thủ Đức 3
Trường THCS Châu Văn Liêm
quận Phú Nhuận
60
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
4 TH Hùng Vương QUẬN 5 4 Trường THCS Vân Đồn Quận 4
5 Tiểu học An Hạ huyện Bình Chánh 5 THCS Đa Phước
huyện Bình Chánh
6 Hoàng Minh Đạo Quận 8 6 THCS Bình Hưng Hòa Quận Bình Tân
7 TH Trần Văn Ơn Quận Tân Bình 7 THCS TAM BÌNH Quận Thủ Đức
8 Tiểu học Lê Thị Riêng QUẬN 10 8 THCS Phong Phú
Huyện Bình Chánh
9 Tiểu học An T Đông Huyện Cần Giờ 9
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Quận 7
10 Trường Phong Phú Quận 9 10 Dương Bá Trạc Quận 8
11 Tiểu học Qui Đức huyện Bình Chánh 11
Trường THCS Hai Bà Trưng Huyện Nhà Bè
12 Trường TH Lê Hoàn Q. GÒ VẤP 12 Trường Trung học cơ sở Hậu Giang Quận 6
13 TH Nguyễn Trung Trực Q Thủ Đức 13 THCS An Phú Quận 2
14 Trường tiểu học Đông Ba
quận Phú Nhuận 14 THCS Bình Chánh
Huyện Bình Chánh
15 Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Quận 6 15
THCS&THPT Thái Bình Quận Tân Bình
16 TH Trần Quốc Tuấn Quận Tân Bình 16
Trường THCS Thoại Ngọc Hầu
Quận Tân Phú
17 TH Hưng Việt Quận 11 17 Trường Đinh Thiện Lý Quận 7
18 Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Quận Gò Vấp 18
Trường Trung học cơ sở Lam Sơn Quận 6
19 TH Hoàng Văn Thụ Quận Tân Bình 19
Trường Nguyễn Hữu Thọ Quận 7
20 Trường TH Hanh Thông
Quận Gò Vấp 20
Trường THCS Lý Tự Trọng
Quận Gò Vấp
21 Trường TH Lê Thị Hồng Gấm
Quận Gò Vấp 21
THCS Nguyễn Gia Thiều Quận Tân Bình
22 TH Phú Thọ Quận 11 22 Lê Lợi Quận 3
23 TH Trần Văn Ơn Quận Bình Tân 23 THCS Minh Đức Quận 1
24 TH Minh Đạo Quận 5 24 THCS Nguyễn Văn Bé
Quận BÌnh Thạnh
25 TH Bình Tân
Quận Bình Tân 25
THCS Bình Trị Đông Quận Bình Tân
61
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
26 TH Trần Hưng Đạo Quận 1 26 THCS Bình Trị Đông A
Quận Bình Tân
27 TH TRẦN QUANG CƠ Quận 12 27 THCS Chánh Hưng Quận 8
28 TH Lê Trọng Tấn
Quận Bình Tân 28 THCS Trần Văn Ơn Quận 1
29 Trường TH Võ Thị Sáu Quận Gò Vấp 29
Trường THCS Võ Thành Trang
QuậnTân Phú
30 TH DL Quốc Tế Á Châu
Quận Tân Bình 30
THCS Hoàng Hoa Thám Quận Tân Bình
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TT Tên Trường TT Tên Trường 1 Trường THPT Dương Văn Dương 4 Trường THPT Hàn Thuyên 2 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu 5 Trường THPT Tây Thạnh 3 Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ
62
3. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Mã tỉnh: 104
(30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT)
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 TH An Khê QUẬN THANH KHÊ 1
TH&THCS Sky-Line
QUẬN HẢI CHÂU
2 TH Nguyễn Trung Trực
QUẬN THANH KHÊ 2 THCS Hoàng Sa
QUẬN SƠN TRÀ
3 TH Trần Bình Trọng
QUẬN LIÊN CHIỂU 3
THCS Trần Đại Nghĩa
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
4 TH Lê Văn Hiến QUẬN NGŨ HÀNH SƠN 4
THCS Lương Thế Vinh
QUẬN LIÊN CHIỂU
5 TH Nguyễn Duy Trinh
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN 5 THCS Sào Nam
QUẬN HẢI CHÂU
6 Trường TH An Phước
HUYỆN HÒA VANG 6
THCS Phan Bội Châu
QUẬN SƠN TRÀ
7 TH Nguyễn Như Hạnh QUẬN CẨM LỆ 7
Trường THCS Nguyễn Văn Linh
HUYỆN HÒA VANG
8 Trường TH Lê Kim Lăng
HUYỆN HÒA VANG 8
THCS Trần Quý Cáp
QUẬN CẨM LỆ
9 TH Tô Vĩnh Diện QUẬN SƠN TRÀ 9 THCS Đỗ Đăng Tuyển
QUẬN THANH KHÊ
10 TH Nguyễn Bá Ngọc
QUẬN THANH KHÊ 10
THCS Hồ Nghinh
QUẬN HẢI CHÂU
11 TH Nguyễn Phan Vinh QUẬN SƠN TRÀ 11
Trường THCS Nguyễn Bá Phát
HUYỆN HÒA VANG
12 TH Trần Văn Dư QUẬN CẨM LỆ 12 Trường THCS Trần Quang Khải
HUYỆN HÒA VANG
13 TH Phạm Hồng Thái
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN 13
THCS Nguyễn Trãi
QUẬN THANH KHÊ
14 TH Nguyễn Tri Phương
QUẬN SƠN TRÀ 14
THCS Nguyễn Chí Thanh
QUẬN SƠN TRÀ
15 TH Trần Quốc Toản QUẬN SƠN TRÀ 15 THCS Hoàng Diệu
QUẬN THANH KHÊ
16 Trường TH số 1 Hòa Tiến
HUYỆN HÒA VANG 16
THCS Ngô Thì Nhậm
QUẬN LIÊN CHIỂU
17 Trường TH Hòa Liên
HUYỆN HÒA VANG 17
THCS Nguyễn Văn Linh
QUẬN CẨM LỆ
18 TH Lê Quang Sung QUẬN THANH KHÊ 18
Phạm Ngọc Thạch
QUẬN SƠN TRÀ
19 Trường TH số 1 Hòa Nhơn
HUYỆN HÒA VANG 19
Trường THCS Trần Quốc Tuấn
HUYỆN HÒA VANG
20 Trường TH Lâm HUYỆN HÒA 20 THCS Huỳnh Bá QUẬN NGŨ
63
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Quang Thự VANG Chánh HÀNH SƠN
21 Trường TH số 2 Hòa Tiến
HUYỆN HÒA VANG 21
THCS Nguyễn Đình Chiểu
QUẬN THANH KHÊ
22 TH Hoàng Dư Khương QUẬN CẨM LỆ 22
THCS Chu Văn An
QUẬN THANH KHÊ
23 TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
QUẬN THANH KHÊ 23 THCS Kim Đồng
QUẬN HẢI CHÂU
24 TH Trần Quang Diệu
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN 24
THCS Phan Đình Phùng
QUẬN THANH KHÊ
25 TH Núi Thành QUẬN HẢI CHÂU 25 THCS Nguyễn Lương Bằng
QUẬN LIÊN CHIỂU
26 TH Huỳnh Ngọc Huệ
QUẬN THANH KHÊ 26 THCS Tây Sơn
QUẬN HẢI CHÂU
27 TH Bế Văn Đàn QUẬN THANH KHÊ 27 THCS Lê Độ
QUẬN SƠN TRÀ
28 TH Hoa Lư QUẬN THANH KHÊ 28
THCS Nguyễn Huệ
QUẬN HẢI CHÂU
29 TH Trần Văn Ơn QUẬN HẢI CHÂU 29 THCS Lê Lợi QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
30 TH Phù Đổng QUẬN HẢI CHÂU 30 THCS Lý Thường Kiệt
QUẬN HẢI CHÂU
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT Tên Trường TT Tên Trường 1 Trường THPT Cẩm Lệ 4 Trường THPT Nguyễn Hiền 2 Trường THPT Thanh Khê 5 Trường THPT Phan Châu Trinh 3 Trường THPT Ngô Quyền
4. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐƯỢC CHỌN KHẢO SÁT
(Đính kèm theo công văn số .... ngày của Ban Quản lý Chương trình ETEP)
TỈNH THÁI NGUYÊN Mã tỉnh: 112
(30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT)
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Tiểu học Kim Sơn
HUYỆN ĐỊNH HÓA 1
THCS Thanh Định
HUYỆN ĐỊNH HÓA
2 Tiểu học Số 2 Hoá Thượng
HUYỆN ĐỒNG HỶ 2
THCS Bảo Cường
HUYỆN ĐỊNH HÓA
3 Tiểu học Tân TP THÁI NGUYÊN 3 THCS Nguyễn
HUYỆN ĐẠI TỪ
64
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Thành 1 Tất Thành
4 Tiểu học Vạn Thái 1 THỊ XÃ PHỔ YÊN 4 THCS Mỹ Yên
HUYỆN ĐẠI TỪ
5 Tiểu học Dân Tiến 2 HUYỆN VÕ NHAI 5
THCS Hoàng Nông
HUYỆN ĐẠI TỪ
6 Tiểu học Cổ Lũng I
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 6 THCS Úc Kỳ
HUYỆN PHÚ BÌNH
7 Tiểu học Vô Tranh 1
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 7 THCS Khe Mo
HUYỆN ĐỒNG HỶ
8 Tiểu học Yên lạc 2
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 8
THCS Phú Xuyên
HUYỆN ĐẠI TỪ
9 Tiểu học Yên Trạch 1
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 9 THCS Phúc Trìu
TP THÁI NGUYÊN
10 Tiểu học Phúc Thuận 2 THỊ XÃ PHỔ YÊN 10
PTDTBT THCS Văn Lăng
HUYỆN ĐỒNG HỶ
11 Tiểu học Kim Đồng HUYỆN ĐẠI TỪ 11 THCS Ký Phú
HUYỆN ĐẠI TỪ
12 Tiểu học Huống Thượng
HUYỆN ĐỒNG HỶ 12 THCS Phú Đình
HUYỆN ĐỊNH HÓA
13 Tiểu học Lương Phú
HUYỆN PHÚ BÌNH 13
THCS Dương Thành
HUYỆN PHÚ BÌNH
14 Tiểu học Yên Lạc 1
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 14
Trường THCS Giang Tiên
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
15 Tiểu học Đồng Tiến THỊ XÃ PHỔ YÊN 15 THCS Gia Sàng
TP THÁI NGUYÊN
16 Tiểu học Tân Cương
TP THÁI NGUYÊN 16
THCS Bản Ngoại
HUYỆN ĐẠI TỪ
17 Tiểu học Bảo Lý HUYỆN PHÚ BÌNH 17
THCS Bách Quang
TP SÔNG CÔNG
18 Tiểu học Xuân Phương
HUYỆN PHÚ BÌNH 18
THCS Hoá Thượng
HUYỆN ĐỒNG HỶ
19 Tiểu học Dương Tự Minh
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 19 THCS Yên Đổ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
20 Tiểu học Thành Công 2 THỊ XÃ PHỔ YÊN 20
THCS Tân Khánh
HUYỆN PHÚ BÌNH
21 Tiểu học Tiên Phong 1 THỊ XÃ PHỔ YÊN 21 THCS Tân Đức
HUYỆN PHÚ BÌNH
22 Tiểu học Bản Ngoại HUYỆN ĐẠI TỪ 22 THCS Văn Hán
HUYỆN ĐỒNG HỶ
23 Tiểu học Trung Lương
HUYỆN ĐỊNH HÓA 23 THCS Yên Lãng
HUYỆN ĐẠI TỪ
24 Tiểu học Hương Sơn
TP THÁI NGUYÊN 24 THCS Phú Xá
TP THÁI NGUYÊN
65
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
25 Tiểu học Tiên Phong 2 THỊ XÃ PHỔ YÊN 25 THCS Vô Tranh
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
26 Tiểu học Yên Ninh
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 26 THCS Bình Sơn
TP SÔNG CÔNG
27 Tiểu học Vũ Chấn HUYỆN VÕ NHAI 27
THCS Chu Văn An
TP THÁI NGUYÊN
28 Tiểu học Sơn Cẩm 1
HUYỆN PHÚ LƯƠNG 28 THCS Sơn Cẩm1
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
29 Tiểu học thị trấn Hương Sơn
HUYỆN PHÚ BÌNH 29 THCS Nam Hoà
HUYỆN ĐỒNG HỶ
30 Tiểu học Liên Minh HUYỆN VÕ NHAI 30
THCS Nguyễn Du
TP SÔNG CÔNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TT Tên Trường TT Tên Trường 1 THPT Chu Văn An 4 THPT Đồng Hỷ 2 THPT Gang Thép 5 THPT Chuyên Thái Nguyên 3 THPT Nguyễn Huệ
5. TỈNH HÒA BÌNH Mã tỉnh: 123
(30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT)
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Trường TH Phú Lương A HUYỆN LẠC SƠN 1
Trường THCS Lỗ Sơn
HUYỆN TÂN LẠC
2 TH Tân Pheo B HUYỆN ĐÀ BẮC 2 Trường THCS Địch Giáo
HUYỆN TÂN LẠC
3 TH Tân Pheo A HUYỆN ĐÀ BẮC 3 Trường THCS Dân Hòa KỲ SƠN
4 TH Đồng Nghê HUYỆN ĐÀ BẮC 4 THCS Tuân Đạo HUYỆN LẠC SƠN
5 Trường TH Tân Mỹ A HUYỆN LẠC SƠN 5 THCS Tiến Sơn
HUYỆN LƯƠNG SƠN
6 TH&THCS Hợp HUYỆN LƯƠNG SƠN 6 Trường THCS
HUYỆN TÂN LẠC
66
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Châu Phú Vinh
7 THCS Thanh Nông
HUYỆN LẠC THỦY 7
THCS Nhân Nghĩa
HUYỆN LẠC SƠN
8 TH Kim Bình HUYỆN KIM BÔI 8 Trường THCS Phong Phú
HUYỆN TÂN LẠC
9 TH Sào Báy HUYỆN KIM BÔI 9 TH&THCS Lập Chiệng
HUYỆN KIM BÔI
10 TH Tân Thành HUYỆN LƯƠNG SƠN 10 THCS Tân Vinh
HUYỆN LƯƠNG SƠN
11 TH&THCS Trung Hòa HUYỆN TÂN LẠC 11 THCS Cư Yên
HUYỆN LƯƠNG SƠN
12 TH&THCS Tự Do HUYỆN LẠC SƠN 12
THCS Đồng Tâm
HUYỆN LẠC THỦY
13 TH Thị Trấn Kỳ Sơn HUYỆN KỲ SƠN 13
THCS Nam Phong
HUYỆN CAO PHONG
14 TH&THCS Đú Sáng C HUYỆN KIM BÔI 14 THCS Liên Vũ
HUYỆN LẠC SƠN
15 TH Kim Đồng HUYỆN ĐÀ BẮC 15 THCS Thị trấn HUYỆN ĐÀ BẮC
16 Trường tiểu học Nam Phong
HUYỆN CAO PHONG 16 THCS Cuối Hạ
HUYỆN KIM BÔI
17 Trường tiểu học Tây Phong
HUYỆN CAO PHONG 17 THCS Xuất Hóa
HUYỆN LẠC SƠN
18 TH Hạ Bì HUYỆN KIM BÔI 18 THCS Cao Răm HUYỆN LƯƠNG SƠN
19 TH Hùng Sơn HUYỆN LƯƠNG SƠN 19
THCS Bắc Phong Cao Phong
HUYỆN CAO PHONG
20 TH Tân Minh HUYỆN ĐÀ BẮC 20 THCS Cao Thắng
HUYỆN LƯƠNG SƠN
21 TH Vầy Nưa HUYỆN ĐÀ BẮC 21 THCS Võ Thị Sáu
HUYỆN LẠC SƠN
22 TH&THCS Vĩnh Đồng HUYỆN KIM BÔI 22 THCS Hùng Sơn
HUYỆN LƯƠNG SƠN
23 TH&THCS Miền HUYỆN LẠC SƠN 23 THCS TT Chi HUYỆN
67
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Đồi Nê LẠC THỦY
24
Trường TH&THCS Xuân Phong
HUYỆN CAO PHONG 24 THCS Yên Phú
HUYỆN LẠC SƠN
25 TH&THCS Hợp Hòa
HUYỆN LƯƠNG SƠN 25
Trường THCS TT Kỳ Sơn KỲ SƠN
26 Trường TH Tây Tiến HUYỆN LẠC SƠN 26 THCS Thị trấn
HUYỆN CAO PHONG
27 Trường TH Ân Nghĩa HUYỆN LẠC SƠN 27
TH&THCS Kim Truy
HUYỆN KIM BÔI
28 TH&THCS An Lạc
HUYÊN LẠC THỦY 28
Trường THCS Lý Tự Trọng TP HÒA BÌNH
29 TH Cửu Long HUYỆN LƯƠNG SƠN 29 THCS Cửu Long
HUYỆN LƯƠNG SƠN
30 TH&THCS Hưng Thi
HUYÊN LẠC THỦY 30
Trường THCS Sông Đà TP HÒA BÌNH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TT Tên Trường TT Tên Trường 1 PTDTNT THCS B huyện Mai Châu 4 Trường THPT Mai Châu
2 Trường THPT Mường Chiềng 5 Trường THPT Kim Bôi
3 Trường THPT Cao Phong
6. TỈNH HẢI DƯƠNG Mã tỉnh: 121 30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Văn Hội HUYỆN NINH GIANG 1 Hiệp Lực
HUYỆN NINH GIANG
2 Tử Lạc HUYỆN KINH MÔN 2 Thái học THỊ XÃ CHÍ LINH
3 Hồng Thái HUYỆN NINH GIANG 3 Hoàng Hanh
HUYỆN NINH GIANG
4 Hoàng Tiến THỊ XÃ CHÍ LINH 4 Liên Hòa HUYỆN KIM THÀNH
68
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
5 Tân Tiến HUYỆN GIA LỘC 5 TT Thanh Hà HUYỆN THANH HÀ
6 Cổ Thành THỊ XÃ CHÍ LINH 6 Nam Hưng HUYỆN NAM SÁCH
7 Ninh Hải HUYỆN NINH GIANG 7 Hồng Đức
HUYỆN NINH GIANG
8 Thái Thịnh HUYỆN KINH MÔN 8 Đồng Gia HUYỆN KIM THÀNH
9 An Sơn HUYỆN NAM SÁCH 9 Nam Hồng
HUYỆN NAM SÁCH
10 Liên Mạc HUYỆN THANH HÀ 10 Ứng Hoè
HUYỆN NINH GIANG
11 Đặng Quốc Chinh TP HẢI DƯƠNG 11 Thái Tân HUYỆN NAM SÁCH
12 Thăng Long HUYỆN KINH MÔN 12 Văn An THỊ XÃ CHÍ LINH
13 Bắc An THỊ XÃ CHÍ LINH 13 Nam Trung HUYỆN NAM SÁCH
14 Tân Phong HUYỆN NINH GIANG 14 Thanh Hồng
HUYỆN THANH HÀ
15 Quang Trung HUYỆN KINH MÔN 15 Ngọc Liên HUYỆN CẨM GIÀNG
16 Sao Đỏ 2 THỊ XÃ CHÍ LINH 16 An thanh HUYỆN TỨ KỲ
17 Phả Lại 1 THỊ XÃ CHÍ LINH 17 Hiệp An HUYỆN KINH MÔN
18 Sao Mai TP HẢI DƯƠNG 18 Quang Minh HUYỆN GIA LỘC
19 Hiến Thành HUYỆN KINH MÔN 19 Lê Lợi HUYỆN GIA LỘC
20 Tuấn Hưng HUYỆN KIM THÀNH 20 Tân Việt
HUYỆN THANH HÀ
21 Tân Hưng TP HẢI DƯƠNG 21 Ngô Quyền HUYỆN THANH MIỆN
22 Cộng Hòa HUYỆN NAM SÁCH 22 Nam Đồng TP HẢI DƯƠNG
23 Sao Đỏ 1 THỊ XÃ CHÍ LINH 23 Tráng Liệt HUYỆN BÌNH GIANG
24 Cẩm Phúc HUYỆN CẨM GIÀNG 24 Gia Xuyên
HUYỆN GIA LỘC
25 Cộng Hòa THỊ XÃ CHÍ LINH 25 Thạch Khôi TP HẢI DƯƠNG
26 Ái Quốc TP HẢI DƯƠNG 26 Cộng Hòa THỊ XÃ CHÍ LINH
27 Minh Tân HUYỆN KINH MÔN 27 Phú Thứ HUYỆN KINH MÔN
28 Bình Hàn TP HẢI DƯƠNG 28 Nguyễn Trãi THỊ XÃ CHÍ LINH
29 Nguyễn Trãi TP HẢI DƯƠNG 29 TT. Gia Lộc HUYỆN GIA
69
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận LỘC
30 Tô Hiệu TP HẢI DƯƠNG 30 Ngọc Châu TP HẢI DƯƠNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT Tên Trường TT Tên Trường 1 THPT Thanh Miện II 4 THPT Kim Thành 2 THPT Bình Giang 5 THPT Nguyễn Trãi 3 THPT Cẩm Giàng II
7. TỈNH NGHỆ AN Mã tỉnh: 129
(30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT)
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Trường Tiểu học Hưng Mỹ
Huyện Hưng Nguyên 1
Trường Phổ thông cơ sở Tân Thắng
Huyện Quỳnh Lưu
2 Tiểu học Thanh Giang
Huyện Thanh Chương 2
Trường THCS Quỳnh Thuận
Huyện Quỳnh Lưu
3 Trường Tiểu học Nghĩa Đồng 1 Huyện Tân Kỳ 3
THCS Thanh Lĩnh Huyện Thanh Chương
4 Trường Tiểu học Môn Sơn 1
Huyện Con Cuông 4
Trường THCS TT Con Cuông
Huyện Con Cuông
5 Trường Tiểu học Diễn Quảng
Huyện Diễn Châu 5
THCS TT Hoà Bình Huyện Tương Dương
6 Trường Tiểu học Quỳnh Thuận
Huyện Quỳnh Lưu 6
THCS Châu Đình Huyện Quỳ Hợp
7 Trường Tiểu học Tà Cạ Huyện Kỳ Sơn 7
Trường PT DTBT TH&THCS Phà Đánh Huyện Kỳ Sơn
8 Trường Tiểu học Nghi Kiều 1
Huyện Nghi Lộc 8
Trường PTDTBT THCS Bính Thuận
Huyện Quỳ Châu
9 Tiểu học Nam Sơn Huyện Đô Lương 9 Trường THCS Tân Huyện Nam
70
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Dân Đàn
10 Trường Tiểu học Diễn Cát
Huyện Diễn Châu 10
THCS Nghĩa Xuân Huyện Quỳ Hợp
11 Tiểu học Xiêng My Huyện Tương Dương 11
Trường THCS Hưng Lộc
Thành phố Vinh
12 Trường Tiểu học Nghi Quang
Huyện Nghi Lộc 12
THCS Quang Tiến Thị xã Thái Hoà
13 TH Châu Cường Huyện Quỳ Hợp 13
Trường THCS Nghi Long
Huyện Nghi Lộc
14 TH Nghĩa Yên Huyện Nghĩa Đàn 14
Trường THCS Lăng Thành
Huyện Yên Thành
15 Trường Tiểu học Hưng Đạo
Huyện Hưng Nguyên 15
Trường THCS Kỳ Tân Huyện Tân Kỳ
16 Trường Tiểu học Cẩm Sơn
Huyện Anh Sơn 16
Trường PT DTBT THCS Hữu Kiệm Huyện Kỳ Sơn
17 Trường Tiểu học Châu Thôn
Huyện Quế Phong 17
THCS Quỳnh Trang Thị Xã Hoàng Mai
18 Tiểu học Giang Đông Huyện Đô Lương 18
Trường THCS Nghi Phú
Thành phố Vinh
19 Trường Tiểu học Bắc Lý 2 Huyện Kỳ Sơn 19
Trường THCS Diễn Hạnh
Huyện Diễn Châu
20 Tiểu học Thanh Thuỷ Huyện Thanh Chương 20
Trường THCS Liên Lý
Huyện Yên Thành
21 Trường Tiểu học TT Diễn Châu
Huyện Diễn Châu 21
THCS Lý Nhật Quang
Huyện Đô Lương
22 Trường Tiểu học Văn Thành
Huyện Yên Thành 22
Trường THCS Phúc Thành
Huyện Yên Thành
23 Trường Tiểu học Mỹ Thành
Huyện Yên Thành 23
THCS Nghi Hương Thị xã Cửa Lò
71
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
24 Tiểu học Thanh Đức Huyện Thanh Chương 24
THCS Quỳnh Lập Thị Xã Hoàng Mai
25 Trường Tiểu học Lăng Thành
Huyện Yên Thành 25
Trường THCS Quỳnh Lâm
Huyện Quỳnh Lưu
26 Tiểu học Mai Hùng Thị Xã Hoàng Mai 26
Trường THCS Liên Đồng
Huyện Diễn Châu
27 Trường Tiểu học Đồng Thành
Huyện Yên Thành 27
Trường THCS Kim Liên
Huyện Nam Đàn
28 Trường Tiểu học Dũng Hợp Huyện Tân Kỳ 28
Trường THCS Quỳnh Văn
Huyện Quỳnh Lưu
29 Trường tiểu học Nghi Tân Thị xã Cửa Lò 29
Trường THCS Phú Hồng
Huyện Yên Thành
30 Trường tiểu học Hà Huy Tập 2
Thành phố Vinh 30
Trường THCS Quỳnh Thanh
Huyện Quỳnh Lưu
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TT Tên Trường TT Tên Trường 1 THPT Duy Tân 4 THPT Hà Huy Tập 2 THPT Thái Hòa 5 THPT Đô Lương 1 3 THPT Quỳ Hợp 2 8. TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ Mã tỉnh:133
(30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT)
TT Tiểu học Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Trường TH Vĩnh Dương
Thị xã Hương Trà 1
Trường THCS Thủy Vân
Thi xã Hương Thủy
2 Trường TH Trung Chánh Phú Lộc 2
Trường THCS DTNT A Lưới A Lưới
3 Trường TH số 3 Hương Toàn
Thị xã Hương Trà 3
Trường THCS Hoàng Kim Hoán
Thị xã Hương Trà
4 Trường TH số 2 Quảng Điền 4 Trường THCS Thi xã
72
TT Tiểu học Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Quảng Vinh Thủy Bằng Hương Thủy
5 Trường TH Vinh Hưng 2 Phú Lộc 5
Trường THCS Lâm Mộng Quang Phú Lộc
6 Trường TH Bình Điền
Thị xã Hương Trà 6
Trường THCS Lộc Vĩnh Phú Lộc
7 Trường TH Phú Dương Phú Vang 7
Trường THCS Nguyễn Đình Anh Quảng Điền
8 Trường TH Hương Lâm A Lưới 8
Trường THCS Phú Hải Phú Vang
9 Trường TH Vinh Phú Phú Vang 9
Trường THCS Phong Hòa Phong Điền
10 Trường TH A Ngo A Lưới 10
Trường THCS Nguyễn Khánh Toàn
Thị xã Hương Trà
11 Trường TH&THCS Hồng Hạ A Lưới 11
Trường THCS Phú Thuận Phú Vang
12 Trường TH Hương An
Thị xã Hương Trà 12
Trường THCS Nguyễn Tri Phương Phong Điền
13 Trường TH Thanh Lam
Thi xã Hương Thủy 13
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm TP Huế
14 Trường TH số 1 Phú Đa Phú Vang 14
Trường THCS Nguyễn Văn Linh TP Huế
15 Trường TH số 2 Thuận An Phú Vang 15
Trường THCS Lê Lợi A Lưới
16 Trường TH số 2 Phú Mỹ Phú Vang 16
Trường THCS Tôn Thất Tùng TP Huế
17 Trường TH Hà Trung Phú Vang 17
Trường THCS Nguyễn Hoàng TP Huế
18 Trường TH Phú Hải Phú Vang 18
Trường THCS Phú An Phú Vang
19 Trường TH Dương Phú Vang 19 Trường THCS Lê Thị xã
73
TT Tiểu học Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Nổ Quang Tiến Hương Trà
20 Trường TH&THCS Lộc Hòa Phú Lộc 20
Trường THCS Phú Mỹ Phú Vang
21 Trường TH Tây Lộc TP Huế 21
Trường THCS Nguyễn Cư Trinh TP Huế
22 Trường TH Bình An Phú Lộc 22
Trường THCS Phong Hiền Phong Điền
23 Trường TH Trần Quốc Toản Phong Điền 23
Trường THCS Đặng Dung Quảng Điền
24 Trường TH An Hòa TP Huế 24
Trường THCS Nguyễn Duy Phong Điền
25 Trường TH Xuân Phú TP Huế 25
Trường THCS Nguyễn Xuân Thưởng
Thị xã Hương Trà
26 Trường TH Phú Hòa TP Huế 26
Trường THCS Lê Hồng Phong TP Huế
27 Trường TH Phước Vĩnh TP Huế 27
Trường THCS Phạm Văn Đồng TP Huế
28 Trường TH Vỹ Dạ TP Huế 28
Trường THCS Trần Cao Vân TP Huế
29 Trường TH Lăng Cô Phú Lộc 29
Trường THCS Thống Nhất TP Huế
30 Trường TH Lê Lợi TP Huế 30
Trường THCS Chu Văn An TP Huế
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT Tên Trường TT Tên Trường 1 Trường THPT Tố Hữu 4 Trường THPT An Lương Đông 2 Trường THPT Vinh Lộc 5 Trường THPT Nguyễn Huệ 3 Trường THPT Thừa Lưu
74
9. TỈNH ĐẮK LẮK Mã tỉnh: 140 (30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT)
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Trường TH A Ma Khê Huyện Krông Buk 1
Trường THCS Phan Chu Trinh
Huyện Krông Bông
2 Trường TH Kim Đồng Huyện Lăk 2
Trường THCS Quang Trung
Huyện Krông Bông
3 Trường TH Lê Văn Tám Huyện Krông Buk 3
Trường TH Ea Knuếc
Huyện Krông Păk
4 Trường TH Ama Jhao Thị xã Buôn Hồ 4
Trường THCS Ea Trul
Huyện Krông Bông
5 Trường TH Trần Phú
Huyện Huyện Cư M’gar 5
Trường THCS Trần Hưng Đạo Huyện Lăk
6
Trường TH Nguyễn Công Trứ
Huyện Huyện Cư M’gar 6
Trường THCS Nguyễn Khuyến Huyện Ea Kar
7 Trường TH Đinh Tiên Hoàng Huyện Krông Ana 7 Trường TH Ea Uy
Huyện Krông Păk
8 Trường TH Hà Huy Tập Huyện Krông Ana 8
Trường TH Ea Kly
Huyện Krông Păk
9 Trường TH Lê Thị Hồng Gấm Thị xã Buôn Hồ 9
Trường THCS Hoàng Hoa Thám Huyện Ea Kar
10 Trường TH Quang Trung Huyện Lăk 10
Trường TH Võ Thị Sáu
Huyện Krông Păk
11 Trường TH Cư Đrăm
Huyện Krông Bông 11
THCS Trần Hưng Đạo
Huyện Krông Năng
12 Trường TH Trần Hưng Đạo Huyện Krông Păk 12
Trường THCS Ea Hu Huyện Cư Kuin
13
Trường TH Nguyễn Chí Thanh Huyện Krông Buk 13
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Huyện Ea Kar
14 Trường TH Phan Chu Trinh Huyện Cư Kuin 14
Trường THCS Ngô Quyền Huyện Ea H’Leo
15 Trường TH Ngô Gia Tự Huyện M’Đrăk 15
Trường THCS Ngô Mây Huyện Ea H’Leo
16
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Huyện Krông Năng 16 TH CS Phú Xuân
Huyện Krông Năng
17 Trường TH Trần Quốc Toản
Huyện Krông Năng 17
Trường THCS Đoàn Thị Điểm Huyện Cư M’gar
18 Trường TH Lý Tự Trọng Huyện Krông Ana 18
Trường THCS Nguyễn Tất Thành Huyện Cư M’gar
19 Trường TH Kim Thị xã Buôn Hồ 19 Trường THCS Thị xã Buôn Hồ
75
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Đồng Chu Văn An
20 Trường TH Yang Reh
Huyện Krông Bông 20
Trường TH Vụ Bổn
Huyện Krông Păk
21 Trường TH Yang Hăn
Huyện Krông Bông 21
THCS Nguyễn Tất Thành
Huyện Krông Năng
22
Trường TH Nguyễn Đình Chiểu Huyện Ea Súp 22
Trường THCS Lương Thế Vinh
TP. Buôn Ma Thuột
23 Trường TH Nguyễn Du Huyện Buôn Đôn 23
THCS A Ma Trang Lơng
Huyện Krông Năng
24 Trường TH Nguyễn Khuyến
Huyện Huyện Cư M’gar 24
Trường THCS Ea Tul Huyện Cư M’gar
25 Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Huyện Krông Ana 25 THCS Ea Lê Huyện Ea Súp
26 Trường TH Bế Văn Đàn
TP. Buôn Ma Thuột 26
Trường TH Huỳnh Thúc Kháng
Huyện Krông Păk
27 Trường TH Y Jut Huyện Buôn Đôn 27 Trường THCS Tân Lợi
TP. Buôn Ma Thuột
28 Trường TH Hoàng Diệu Huyện Krông Păk 28
Trường THCS Buôn Trấp
Huyện Krông Ana
29 Trường TH Nguyễn Văn Trỗi
Huyện Huyện Cư M’gar 29
Trường TH THCS 719
Huyện Krông Păk
30 Trường TH Đinh Núp Huyện Krông Păk 30
Trường THCS Nguyễn Du Thị xã Buôn Hồ
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TT Tên Trường TT Tên Trường 1 Trường THPT DTNT N’ Tr.Lơng 4 Trường THPT Việt Đức 2 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng 5 Trường THPT Lê Hữu Trác 3 Trường THPT Phan Bội Châu
10. TỈNH KIÊN GIANG Mã tỉnh: 154
30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 TH Tân An 3 TÂN HIỆP 1 Trường THCS Thị trấn Tân Hiệp 2 TÂN HIỆP
76
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
2 TH Thạnh Hưng 2 GIỒNG RIỀNG 2 THCS Kiên Bình
KIÊN LƯƠNG
3 TH-THCS Thổ Châu PHÚ QUỐC 3 TH- THCS Tiên Hải HÀ TIÊN
4 TH Nguyễn Huệ RẠCH GIÁ 4 PT DTNT Hà Tiên HÀ TIÊN
5 TH Ngọc Thành 1 GIỒNG RIỀNG 5 Trường TH-THCS Hòn Thơm PHÚ QUỐC
6 TH Hoà Tiến HÒN ĐẤT 6 THCS Ngọc Thuận GIỒNG RIỀNG
7 TH Định An 3 GÒ QUAO 7 THCS Đông Hưng B AN MINH
8 TH Thạnh Trị 1 TÂN HIỆP 8 THCS Thạnh Phước GIỒNG RIỀNG
9 TH Tân Hòa 2 TÂN HIỆP 9 Trường TH-THCS Thạnh Đông A TÂN HIỆP
10 TH số 2 xã Thủy Liễu GÒ QUAO 10 THCS Phú Mỹ
GIANG THÀNH
11 TH Bình An 1 CHÂU THÀNH 11 THCS Hòa An GIỒNG RIỀNG
12 TH Thạnh Lộc 3 CHÂU THÀNH 12 THCS Thị trấn Thứ Ba 1 AN BIÊN
13 TH Đông Hoà 4 AN MINH 13 Trường TH&THCS Đông Thọ TÂN HIỆP
14 TH Tân Thuận 3 VĨNH THUẬN 14 TH&THCS An Minh Bắc 3
U MINH THƯỢNG
15 TH Bình San HÀ TIÊN 15 TH-THCS Pháo Đài 2 HÀ TIÊN
16 TH Mong Thọ B1 CHÂU THÀNH 16 Trường THCS Tân Hiệp B TÂN HIỆP
17 TH Vĩnh Bình Nam 4 VĨNH THUẬN 17 THCS Thạnh Lộc
CHÂU THÀNH
18 TH Thạnh Lộc 3 GIỒNG RIỀNG 18 THCS Thuận Tiến HÒN ĐẤT
19 Tiểu học Dương Đông 1 PHÚ QUỐC 19 THCS Bình An
KIÊN LƯƠNG
20 TH Hòn Me HÒN ĐẤT 20 THCS Nguyễn Bỉnh RẠCH GIÁ
77
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Khiêm
21 TH1Vĩnh HH Bắc GÒ QUAO 21
Trường PTCS Cửa Cạn PHÚ QUỐC
22 TH Minh Hoà 2 CHÂU THÀNH 22 THCS Giục Tượng CHÂU THÀNH
23 TH&THCS Vĩnh Điều GIANG THÀNH 23
Trường TH-THCS Hàm Ninh PHÚ QUỐC
24 TH Bình Giang 2 HÒN ĐẤT 24 Trường THCS Tân Thành TÂN HIỆP
25 TH thị trấn Giồng Riềng 2 GIỒNG RIỀNG 25
Trường TH-THCS An Thới 2 PHÚ QUỐC
26 PTCS Cửa Cạn PHÚ QUỐC 26 Trường THCS Thị trấn (Tân Hiệp) TÂN HIỆP
27 TH Mỹ Thuận HÒN ĐẤT 27 THCS Nguyễn Trãi RẠCH GIÁ 28 TH Nguyễn Hiền RẠCH GIÁ 28 THCS Hùng Vương RẠCH GIÁ
29 TH Hưng Yên 1 AN BIÊN 29 THCS Nguyễn Trường Tộ RẠCH GIÁ
30 Tiểu học TT Kiên Lương 1 KIÊN LƯƠNG 30 THCS Nguyễn Du RẠCH GIÁ
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TT Tên Trường TT Tên Trường
1 THPT Dương Đông 4 THPT Phú Quốc
2 THPT Gò Quao 5 THPT Nguyễn Trung Trực
3 THPT Vĩnh Thắng
78
11. THÀNH PHỐ CẦN THƠ Mã tỉnh: 155
30 trường tiểu học, 30 trường THCS và 5 trường THPT
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận
1 Trường TH TT Phong Điền 2
HUYỆN PHONG ĐIỀN 1
Trường THCS Đông Thuận
HUYỆN THỚI LAI
2 Trường tiểu học An Thới 1
QUẬN BÌNH THỦY 2
Trường THCS THẠNH PHÚ 2
HUYỆN CỜ ĐỎ
3 Trường TH Cái Khế 2
QUẬN NINH KIỀU 3
Trường THCS Định Môn
HUYỆN THỚI LAI
4 Trường TH Thạnh Tiến 1
HUYỆN VĨNH THẠNH 4
Trường THCS Đông Bình
HUYỆN THỚI LAI
5 Trường TH Trung Kiên 3
QUẬN THỐT NỐT 5
Trường THCS&THPT Trường Xuân
HUYỆN THỚI LAI
6 Trường TH Nguyễn Thông
QUẬN Ô MÔN 6
Trường THCS Thạnh Tiến
HUYỆN VĨNH THẠNH
7 Trường TH Thạnh Tiến 2
HUYỆN VĨNH THẠNH 7
Trường THCS THỚI XUÂN
HUYỆN CỜ ĐỎ
8 Trường TH Thạnh Lợi 2
HUYỆN VĨNH THẠNH 8
Trường THCS Thới Thạnh
HUYỆN THỚI LAI
9 Trường TH Trung Thạnh 1
HUYỆN CỜ ĐỎ 9
Trường THCS Long Hòa
QUẬN BÌNH THỦY
10 Trường TH Thuận Hưng 3
QUẬN THỐT NỐT 10
Trường THCS-THPT Thạnh Thắng
HUYỆN VĨNH THẠNH
11 Trường TH Tân Phú QUẬN CÁI RĂNG 11
Trường THCS Nhơn Nghĩa
HUYỆN PHONG ĐIỀN
12 Trường TH TTr Thạnh An 1
HUYỆN VĨNH THẠNH 12
Trường THCS Giai Xuân
HUYỆN PHONG ĐIỀN
13 Trường TH Thạnh Quới 2
HUYỆN VĨNH THẠNH 13
Trường THCS Trường Long
HUYỆN PHONG ĐIỀN
14 Trường tiểu học Long Tuyền 1
QUẬN BÌNH THỦY 14
Trường THCS Tân Thới
HUYỆN PHONG ĐIỀN
15 Trường TH Thốt Nốt 3
QUẬN THỐT NỐT 15
Trường THCS Trung Kiên
QUẬN THỐT NỐT
16 Trường TH TT HUYỆN PHONG ĐIỀN 16 Trường THCS Thuận
QUẬN THỐT NỐT
79
TT TIỂU HỌC Huyện/Quận TT TRUNG HỌC
CƠ SỞ Huyện/Quận Phong Điền 1 Hưng
17 Trường TH Thới Hưng 1
HUYỆN CỜ ĐỎ 17
Trường THCS Chu Văn An
QUẬN NINH KIỀU
18 Trường TH Nguyễn Huệ
QUẬN Ô MÔN 18
Trường THCS An Thới
QUẬN BÌNH THỦY
19 Trường Tiểu học Trường Xuân 2
HUYỆN THỚI LAI 19
Trường THCS Thới Thuận
QUẬN THỐT NỐT
20 Trường TH Thuận Hưng 1
QUẬN THỐT NỐT 20
Trường THCS Trà An
QUẬN BÌNH THỦY
21 Trường TH Tân Thạnh
HUYỆN THỚI LAI 21
Trường THCS và THPT Tân Lộc
QUẬN THỐT NỐT
22 Trường TH Trung Hưng 1
HUYỆN CỜ ĐỎ 22
Trường THCS Trần Ngọc Quế
QUẬN NINH KIỀU
23 Trường TH Nguyễn Hiền
QUẬN Ô MÔN 23
Trường THCS Nguyễn Trãi QUẬN Ô MÔN
24 Trường TH Nguyễn Du
QUẬN NINH KIÈU 24
Trường THCS TT CỜ ĐỎ
HUYỆN CỜ ĐỎ
25 Trường TH Mỹ Khánh 1
HUYỆN PHONG ĐIỀN 25
Trường THCS Thốt Nốt
QUẬN THỐT NỐT
26 Trường TH Trưng Vương
QUẬN Ô MÔN 26
Trường THCS Thị Trấn Phong Điền
HUYỆN PHONG ĐIỀN
27 Trường TH Thốt Nốt 1
QUẬN THỐT NỐT 27
Trường THCS Thới Long QUẬN Ô MÔN
28 Trường TH Kim Đồng
QUẬN NINH KIỀU 28
Trường THCS Lương Thế Vinh
QUẬN NINH KIỀU
29 Trường tiểu học Bình Thủy
QUẬN BÌNH THỦY 29
Trường THCS Châu Văn Liêm QUẬN Ô MÔN
30 Trường TH Lê Quý Đôn
QUẬN NINH KIỀU 30
Trường THCS Đoàn Thị Điểm
QUẬN NINH KIỀU
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT Tên Trường TT Tên Trường 1 Trường Phổ thông Dân tộc nội trú 4 Trường THPT Phan Ngọc Hiển
2 Trường THPT Hà Huy Giáp 5 Trường THPT Thốt Nốt
3 Trường THPT Lưu Hữu Phước
80
PHỤ LỤC 3. MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO (Để điền vào mục thông tin cá nhân) Mã số các ngành đào tạo trình độ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Mã số Tên gọi Mã số Tên gọi 01 Sư phạm mầm non 04 Sư phạm mỹ thuật 02 Sư phạm tiểu học 05 Sư phạm âm nhạc 03 Sư phạm chuyên biệt 06 Sư phạm thể dục thể thao
Mã số các ngành đào tạo trình độ CAO ĐĂNG SƯ PHẠM
Mã số Tên gọi Mã số
Tên gọi Mã số Tên gọi
01 Giáo dục Mầm non 11 Sư phạm Vật lý 21 Sư phạm Âm nhạc 02 Giáo dục Tiểu học 12 Sư phạm Hoá học 22 Sư phạm Mỹ thuật
03 Giáo dục Đặc biệt 13 Sư phạm Sinh học 23 Sư phạm Tiếng Bahna
04 Giáo dục Công dân 14 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 24 Sư phạm Tiếng
Êđê
05 15 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
06 Giáo dục Thể chất 16 Sư phạm Kinh tế gia đình
07 Huấn luyện thể thao* 17 Sư phạm Ngữ văn
08 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 18 Sư phạm Lịch sử 29 Sư phạm Tiếng
M'nông
09 Sư phạm Toán học 19 Sư phạm Địa lý 30 Sư phạm Tiếng Xêđăng
10 Sư phạm Tin học 20 Sư phạm Công tác
Đội thiếu niên Tiền phong HCM
31 Sư phạm Tiếng Anh
Mã số các ngành đào tạo trình độ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Mã số Tên gọi Mã số Tên gọi Mã
số Tên gọi
37 Giáo dục học 38 Quản lý giáo dục Đào tạo giáo viên
01 Giáo dục Mầm non 13 Sư phạm Sinh học 25 Sư phạm Tiếng Jrai
81
Mã số Tên gọi Mã số Tên gọi Mã
số Tên gọi
02 Giáo dục Tiểu học 14 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 26 Sư phạm Tiếng Khme
03 Giáo dục Đặc biệt 15 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 27 Sư phạm Tiếng
H'mong 04 Giáo dục Công dân 16 Sư phạm Kinh tế gia đình 28 Sư phạm Tiếng Chăm
05 Giáo dục Chính trị 17 Sư phạm Ngữ văn 29 Sư phạm Tiếng M'nông
06 Giáo dục Thể chất 18 Sư phạm Lịch sử 30 Sư phạm Tiếng Xêđăng
07 Huấn luyện thể thao* 19 Sư phạm Địa lý 31 Sư phạm Tiếng Anh
08 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 32 Sư phạm Tiếng Nga
09 Sư phạm Toán học 21 Sư phạm Âm nhạc 33 Sư phạm Tiếng Pháp
10 Sư phạm Tin học 22 Sư phạm Mỹ thuật 34 Sư phạm Tiếng Trung Quốc
11 Sư phạm Vật lý 23 Sư phạm Tiếng Bana 35 Sư phạm Tiếng Đức 12 Sư phạm Hoá học 24 Sư phạm Tiếng Êđê 36 Sư phạm Tiếng Nhật
Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
Thông tư số 04/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 Ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
Mã số Tên gọi Mã số Tên gọi
60 THẠC SĨ 62 TIẾN SĨ 01 Giáo dục học 01 Giáo dục học 02 Lý luận và lịch sử giáo dục
03 Giáo dục thể chất 03 Giáo dục thể chất 04 Huấn luyện thể thao 04 Huấn luyện thể thao
10 Lý luận và phương pháp dạy học 10 Lý luận và phương pháp dạy
học
11 Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn (cụ thể) 11 Lý luận và phương pháp dạy
học bộ môn (cụ thể) 14 Quản lý giáo dục 14 Quản lý giáo dục
82
PHỤ LỤC 4. BIỂU MẪU DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG ĐHSP /HVQLGD KẾ HOẠCH KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ NHU CẦU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ETEP Tỉnh/Thành phố: ............................................................................... TT Hoạt động Thời gian
(Từ ... đến...) Địa điểm Người phụ
trách và thành viên
Ghi chú
...............Ngày tháng 10 năm 2017
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5. DANH SÁCH CHUYÊN GIA HỖ TRỢ KỸ THUẬT KHẢO SÁT (Dành riêng cho trường ĐHSPHN và Học viện Quản lý Giáo dục) TT Họ và Tên Chức vụ, nơi công tác Địa bàn hỗ trợ
(Tỉnh/Thành phố)
Điện thoại/Email
...............Ngày tháng 10 năm 2017 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
83
PHỤ LỤC 6. BIỂU MẪU DÀNH CHO CÁC SỞ GD&ĐT DANH SÁCH BAN CHỈ ĐẠO, CÁN BỘ THAM GIA KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ NHU CẦU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ETEP Tỉnh/Thành phố: ............................................................................... TT Họ và Tên Chức vụ, nơi công tác Trách nhiệm
trong đoàn khảo sát
Điện thoại/Email
1 Trưởng đoàn DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT (GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG PHỔ THÔNG, SỞ/PHÒNG GD&ĐT) ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ NHU CẦU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ETEP Tỉnh/Thành phố: ............................................................................... TT Phòng GD/Trường Họ và Tên Năm sinh Chức vụ ...............Ngày tháng 9 năm 2017
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
84
PHỤ LỤC 7: PHIẾU PHỎNG VẤN BÁN CẤU TRÚC
7.1 PHIẾU PHỎNG VẤN BÁN CẤU TRÚC
(Dành cho giáo viên phổ thông và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục phổ
thông)
Người phỏng vấn: Xin chào thầy/cô, tôi xin tự giới thiệu tôi là ….
(giới thiệu tên), hiện nay là khảo sát viên của chương trình Phát triển các
trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông (ETEP), tôi đang thực hiện một nghiên cứu định tính về
khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên phổ thông. Lời đầu tiên chương trình rất
cảm ơn thầy/cô đã đồng ý tham gia vào cuộc phỏng vấn ngày hôm nay. Thưa
thầy/cô là cuộc phỏng vấn này nhằm mục đích tìm hiểu các thông tin cơ bản
về những đánh giá của thầy/cô về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng giáo viên
phổ thông. Trong cuộc phỏng vấn này không có các câu trả lời đúng hoặc sai
cho những câu hỏi mà tôi đặt ra, câu trả lời của thầy/cô chỉ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu, không nhằm đánh giá về công tác giảng dạy hay quản lý của
thầy/cô. Xin phép thầy/cô, cuộc trao đổi này được ghi âm, thầy/cô có đồng ý
không?
Người trả lời: ….
Người phỏng vấn: Cảm ơn thầy/cô đã tham gia cuộc phỏng vấn, nếu
trong quá trình phỏng vấn có đoạn nào mà thầy/cô cần phải bỏ đi hoặc yêu
cầu không ghi âm lại thì thầy/cô có quyền đề nghị.
Người trả lời: ….
Người phỏng vấn: Sau đây xin phép được vào nội dung chính của cuộc
phỏng vấn này. Sau đây là buổi phỏng vấn thầy/cô……….., giáo viên (hoặc
hiệu trưởng/hiệu phó) ở trường ……. Quận/Huyện……, Tỉnh/Thành phố
……. Tôi là …… , xin thầy/cô có thể giới thiệu đôi nét về bản thân mình tên,
tuổi, quê quán, dân tộc và thâm niên nghề nghiệp.
85
Người phỏng vấn: Câu 1: Thầy /cô đánh giá những năng lực nào của
đa số giáo viên phổ thông tại trường thầy cô đang công tác là năng lực tốt
nhất trong số các năng lực dưới đây? Thầy cô có thể lấy ví dụ chứng minh?
(Các năng lực: Năng lực lập kế hoạch dạy học và giáo dục; năng lực tổ
chức hoạt động dạy học; năng lực tổ chức hoạt động giáo dục; năng lực kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực; năng lực chuyên môn: năng
lực ngoại ngữ/tiếng dân tộc ít người, năng lực công nghệ thông tin, năng lực
phát triển chuyên môn; năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ; năng
lực xây dựng các mối quan hệ bên trong và bên ngoài nhà trường; phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.)
Người trả lời: …
Người phỏng vấn: Câu 2: Thầy /cô đánh giá những năng lực nào của
đa số giáo viên phổ thông tại trường thầy cô đang công tác là năng lực yếu
nhất trong số các năng lực dưới đây? Thầy cô có thể lấy ví dụ chứng minh?
(Các năng lực: Năng lực lập kế hoạch dạy học và giáo dục; năng lực tổ
chức hoạt động dạy học; năng lực tổ chức hoạt động giáo dục; năng lực kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực; năng lực chuyên môn: năng
lực ngoại ngữ/tiếng dân tộc ít người, năng lực công nghệ thông tin, năng lực
phát triển chuyên môn; năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, năng
lực xây dựng các mối quan hệ bên trong và bên ngoài nhà trường; phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.)
Người trả lời: …
Người phỏng vấn: Câu 3: Theo Thầy/Cô tại sao các năng lực đó của
giáo viên chưa tốt ?
Người trả lời: …
86
Người phỏng vấn: Câu 4: Theo Thầy/Cô, để đã đáp ứng nhu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực học
sinh, giáo viên cần được bồi dưỡng những năng lực nào?
Người trả lời: ..
Người phỏng vấn: Câu 5: Thầy/Cô cho biết điều kiện cơ sở vật chất
của nhà trường phục vụ cho bồi dưỡng và tự bồi dưỡng (Gợi ý: phòng học
(phòng học đa năng, phòng học trực tuyến….), trang thiết bị phục vụ bồi
dưỡng (projector, micro, tivi, điện thoại kết nối mạng…), máy tính cá nhân,
hệ thống mạng internet, những khó khăn về cơ sở vật chất của Nhà trường và
địa phương khi bồi dưỡng bồi dưỡng thường xuyên tại chỗ/bồi dưỡng tập
trung và bồi dưỡng trực tuyến …) ?
Người trả lời:…
Người phỏng vấn. Câu 6: Thầy/Cô có những đề xuất, mong muốn gì
liên quan đến các hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo
viên để các hoạt động bồi dưỡng có hiệu quả? Xin Thầy/Cô vui lòng cho biết
lý do.
(Gợi ý: Về nhu cầu bồi dưỡng, các chương trình bồi dưỡng, nội dung,
phương pháp, hình thức, người thực hiện, thời gian, địa điểm… liên quan đến
các hoạt động bồi dưỡng.)
Người trả lời:…
Người phỏng vấn: Trân trọng cảm ơn thầy/cô đã tham gia cuộc phỏng
vấn!
87
7.2 PHIẾU PHỎNG VẤN BÁN CẤU TRÚC
(Dành cho cán bộ quản lý Phòng/Sở Giáo dục và đào tạo)
Người phỏng vấn: Xin chào thầy/cô, tôi xin tự giới thiệu tôi là ….
(giới thiệu tên), hiện nay là khảo sát viên của chương trình Phát triển các
trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông (ETEP), tôi đang thực hiện một nghiên cứu định tính về
khảo sát nhu cầu bồi dưỡng giáo viên phổ thông. Lời đầu tiên chương trình rất
cảm ơn thầy/cô đã đồng ý tham gia vào cuộc phỏng vấn ngày hôm nay. Thưa
thầy/cô là cuộc phỏng vấn này nhằm mục đích tìm hiểu các thông tin cơ bản
về những đánh giá của thầy/cô về năng lực và nhu cầu bồi dưỡng giáo viên
phổ thông. Trong cuộc phỏng vấn này không có các câu trả lời đúng hoặc sai
cho những câu hỏi mà tôi đặt ra, câu trả lời của thầy/cô chỉ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu, không nhằm đánh giá về công tác quản lý của thầy/cô. Xin
phép thầy/cô, cuộc trao đổi này được ghi âm, thầy/cô có đồng ý không?
Người trả lời: ….
Người phỏng vấn: Cảm ơn thầy/cô đã tham gia cuộc phỏng vấn, nếu
trong quá trình phỏng vấn có đoạn nào mà thầy/cô cần phải bỏ đi hoặc yêu
cầu không ghi âm lại thì thầy/cô có quyền đề nghị.
Người trả lời: ….
Người phỏng vấn: Sau đây xin phép được vào nội dung chính của cuộc
phỏng vấn này. Sau đây là buổi phỏng vấn thầy/cô……….., cán bộ phụ trách
(cấp học …..) ở Phòng/Sở ……. Quận/Huyện……, Tỉnh/Thành phố …….
Tôi là …… , xin thầy/cô có thể giới thiệu đôi nét về bản thân mình tên, tuổi,
quê quán, dân tộc và thâm niên nghề nghiệp.
88
Người phỏng vấn: Câu 1: Thầy /cô đánh giá những năng lực nào của
đa số giáo viên phổ thông tại quận/huyện (hoặc tỉnh/thành phố) thầy cô đang
phụ trách là năng lực tốt nhất trong số các năng lực dưới đây? Thầy cô có thể
lấy ví dụ chứng minh?
(Các năng lực: Năng lực lập kế hoạch dạy học và giáo dục; năng lực tổ
chức hoạt động dạy học; năng lực tổ chức hoạt động giáo dục; năng lực kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực; năng lực chuyên môn: năng
lực ngoại ngữ/tiếng dân tộc ít người, năng lực công nghệ thông tin, năng lực
phát triển chuyên môn; năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ; năng
lực xây dựng các mối quan hệ bên trong và bên ngoài nhà trường; phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.)
Người trả lời: …
Người phỏng vấn: Câu 2: Thầy /cô đánh giá những năng lực nào của
đa số giáo viên phổ thông tại quận/huyện (hoặc tỉnh/thành phố) thầy cô đang
phụ trách là năng lực yếu nhất trong số các năng lực dưới đây? Thầy cô có thể
lấy ví dụ chứng minh?
(Các năng lực: Năng lực lập kế hoạch dạy học và giáo dục; năng lực tổ
chức hoạt động dạy học; năng lực tổ chức hoạt động giáo dục; năng lực kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực; năng lực chuyên môn: năng
lực ngoại ngữ/tiếng dân tộc ít người, năng lực công nghệ thông tin, năng lực
phát triển chuyên môn; năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ; năng
lực xây dựng các mối quan hệ bên trong và bên ngoài nhà trường; phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.)
Người phỏng vấn: Câu 3: Theo Thầy/Cô tại sao các năng lực đó của
giáo viên chưa tốt ?
Người trả lời: …
Người phỏng vấn: Câu 4: Theo Thầy/Cô, để đã đáp ứng nhu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực học
sinh, giáo viên cần được bồi dưỡng những năng lực nào?
89
Người trả lời: ..
Người phỏng vấn: Câu 5: Thầy/Cô cho biết điều kiện cơ sở vật chất
của địa phương phục vụ cho bồi dưỡng và tự bồi dưỡng (Gợi ý: phòng học
(phòng học đa năng, phòng học trực tuyến….), trang thiết bị phục vụ bồi
dưỡng (projector, micro, tivi, điện thoại kết nối mạng…), máy tính cá nhân,
hệ thống mạng internet, những khó khăn về cơ sở vật chất của Nhà trường và
địa phương khi bồi dưỡng bồi dưỡng thường xuyên tại chỗ/bồi dưỡng tập
trung và bồi dưỡng trực tuyến …) ?
Người trả lời:…
Người phỏng vấn. Câu 6: Thầy/Cô có những đề xuất, mong muốn gì
liên quan đến các hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo
viên để các hoạt động bồi dưỡng có hiệu quả? Xin Thầy/Cô vui lòng cho biết
lý do.
(Gợi ý: Về nhu cầu bồi dưỡng, các chương trình bồi dưỡng, nội dung,
phương pháp, hình thức, người thực hiện, thời gian, địa điểm… liên quan đến
các hoạt động bồi dưỡng.)
Người trả lời:…
Người phỏng vấn: Trân trọng cảm ơn thầy/cô đã tham gia cuộc phỏng
vấn!