Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

18

Click here to load reader

description

NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

Transcript of Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

Page 1: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 208/2000/QĐ-BTC

NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

- Căn cứ Nghị định số 84/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ về tổ chức lại Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính;

- Căn cứ Quyết định số 106/1999/QĐ-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính;

- Căn cứ Thông t¬ư số 109/1999/TT-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Căn cứ Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ Tài chính;

Quyết định:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3: Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung -ơng, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

QUY CHẾ

Tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn

Page 2: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Điều 1: Đối tượng áp dụng Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước là Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư¬ơng.

Điều 2: Nội dung báo cáo về doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm có:

1. Báo cáo kết quả sắp xếp doanh nghiệp: báo cáo theo quý

- Báo cáo tổng hợp kết quả sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý: Biểu số 1.

- Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý: Biểu số 2

2. Báo cáo tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước:

- Báo cáo ư¬ớc thực hiện 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn: Biểu số 3.

- Báo cáo năm về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn:

+ Biểu số 4a: Tổng hợp báo cáo tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn

+ Biểu số 4b: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.

Ngoài báo cáo số liệu phải có báo cáo phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, quản lý tài chính của doanh nghiệp trên địa bàn, trong đó phân tích một số chỉ tiêu theo phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.

Điều 3: Phương thức báo cáo:

Báo báo bằng văn bản. Ngoài ra đối với báo cáo năm (Biểu số 4a và Biểu số 4b) báo cáo bằng văn bản số liệu tổng hợp và báo cáo bằng đĩa mềm số liệu chi tiết từng doanh nghiệp (theo chương trình hướng dẫn riêng).

Điều 4: Thời hạn và nơi nhận báo cáo:

- Thời hạn nộp báo cáo:

+ Báo cáo quý chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.

+ Báo cáo 6 tháng: vào ngày 20/6 và ngày 20/12 hàng năm.

+ Báo cáo năm chậm nhất là 3 tháng kể từ ngày kết thúc năm.

- Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp)

Điều 6: Trách nhiệm của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ¬ơng:

Page 3: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

- Đôn đốc các DNNN trên địa bàn chấp hành đúng quy định về thời hạn và nội dung chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp để theo dõi, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.

- Tổng hợp tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn theo hệ thống biểu mẫu tại Điều 2 của Quy chế này.

- Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn (theo các chỉ tiêu hướng dẫn tại phụ lục số 1 kèm theo) để đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hướng sử dụng vốn, bảo toàn và phát triển vốn, sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn.

- Nắm bắt kịp thời tình hình sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước, tiến độ cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư¬ơng thành lập hoặc góp vốn. Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn vướng mắc, kiến nghị về sắp xếp và đa dạng hoá sở hữu, quản lý doanh nghiệp Nhà nước.

- Báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư¬ơng và Bộ Tài chính các nội dung theo qui định trên và thực hiện một số nội dung báo cáo đột xuất về tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn (nếu có biến động lớn hoặc theo yêu cầu).

Điều 7: Trên cơ sở báo cáo tổng hợp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn cuả các tỉnh, thành phố, Cục Tài chính doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên phạm vi toàn quốc, đồng thời hệ thống hoá, l¬ưu giữ để khai thác phục vụ cho các yêu cầu chung.

SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ Biểu số 1

Tổng hợp kết quả sắp xếp DNNN địa phương thuộc tỉnh, thành phố đến cuối quý /năm

(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Page 4: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

TT Tiêu thức KH năm Ước thực hiện quý... Luỹ kế từ đầu năm

I Tổng số DNNN đầu kỳ

Trong đó:

- DN hoạt động công ích

- DN hoạt động kinh doanh

II Tổng số DNNN đã thực hiện sắp xếp trong kỳ

1 Giữ nguyên DNNN

Trong đó:

a - Khoán kinh doanh, cho thuê

b - DN hợp nhất, sáp nhập cùng DN khác

c - DN TW chuyển về địa phương

d - DNĐP chuyển về trung ¬ơng

e - Chuyển DN kinh doanh sang DN công ích

g - Chuyển DN công ích sang DN kinh doanh

2 DN chuyển đổi sở hữu (a1+b+c)

a - Cổ phần hoá

a1 Cổ phần hoá toàn bộ

a2 Cổ phần hoá một bộ phận

b - Bán toàn bộ DN

c - Giao cho tập thể lao động trong DN

3 DN giải thể hoặc phá sản (a+b)

a - Giải thể

b - Phá sản

4 Số DN mới thành lập

III Tổng số DNNN đến cuối kỳ (1+4+1c-1b-1d-2-3)

Trong đó:

Page 5: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

- DN hoạt động công ích

- DN hoạt động kinh doanh

+ DN khoán kinh doanh

+ DN cho thuê

.... ngày....... tháng...... năm.......

Giám đốc

Ghi chú:

- DN sáp nhập, hợp nhất: ghi số DN giảm đi do sáp nhập, hợp nhất

VD: 2 DN sáp nhập vào DN thứ 3 thì ghi giảm 2. Nếu 3 DN hợp nhất lại thành 1 DN mới thì ghi giảm 3 và ghi thành lập mới 1.

- DN cổ phần hoá chỉ ghi DN đã có QĐ chuyển sang hoạt động theo Cty cổ phần và đại hội cổ đông

Trường hợp cổ phần hoá một bộ phận DN cũng ghi ở dòng này nhưng ghi chú ở dưới và không ghi giảm DN

- DN bán, giao ghi những DN đã có QĐ giao, bán

- DN giải thể, phá sản ghi những DN đã có QĐ giải thể hoặc QĐ của Toà án tuyên bố phá sản.

Sở tài chính - vật giá tỉnh, thành phố Biểu số 2

Báo cáo

tiến độ và kết quả thực hiện Cổ phần hoá, giao, bán, khoán, cho thuê DNNN

Quý ... Năm ...

(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Page 6: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

Tên DNGiá trị

doanh nghiệp theo sổ sách

kế toán Trong đó giá trị

phần vốn Nhà nước tại DN

theo sổ sách

kế toán Tổng số

CBCNV trong danh sách Tiến độ Kết quả Vốn điều lệ Mức

lợi nhuận khoán, tiền thuê DN trong 1 năm (tr.đồng)

Đã có QĐ nhưng chưa

hoàn thành Đã

hoàn thành Giá trị thực tế Giá trị

thực tế phần vốn NN tại DN Trị giá ¬

ưu đãi Số thu từ việc chuyển đổi sở hữu DN Tổng sốTrong đó Ghi chú

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1314 15

I Cổ phần hoá x

1 DN A x

2 DN B x

II Giao DN x

1 DN C x

2 DN D x

III Bán DN x

Page 7: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

1 DN X x

2 DN Y x

IV DN khoán x x xx

1 x x x x

2 x x x x

3 x x x x

V Cho thuê DN x x xx

1 x x x x

2 x x x x

3 x x x x

Ngày....... tháng....... năm.......

Giám đốc

Ghi chú: Cột 2,3,4, 5 : Điền đủ số liệu của các doanh nghiệp đã được tỉnh, TP quyết định thực hiện CPH, giao, bán, khoán,

cho thuê trong năm

Cột 6, 7: Hoàn thành mức độ nào thì đánh dấu (*) .

Cột 8, 9 : Theo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp CPH, giao, bán, khoán, cho thuê

Page 8: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

Cột 10 : + Đối với DN thực hiện CPH thì ghi giá trị ¬ưu đãi cho người LĐ trong DN

+ Đối với DN thực hiện Bán là trị giá bán người mua được giảm

Cột 11: Tiền Nhà nước thu được từ việc CPH, giao, bán (bao gồm cả trị giá chậm trả)

Cột 12, 13: Ghi theo điều lệ chính thức của Công ty cổ phần

Cột 14: Theo Quyết định của cấp có thẩm quyền

Cột 15: - DN CPH: ghi trị giá cổ phần trả chậm của người lao động nghèo trong DN

- DN bán : Ghi rõ hình thức bán có kế thừa nợ hoặc không kế thừa nợ

- Cho thuê DN: ghi rõ hình thức thuê (kế thừa hoặc không kế thừa nợ)

Các chỉ tiêu có dấu (x) không phải ghi số liệu.

SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ Biểu số 3

Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

của các DNNN trên địa bàn tỉnh

(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

6 tháng năm

TT

Chỉ tiêuĐơn vị Kế hoạch năm Ước thực hiện 6 tháng năm Luỹ kế So sánh với cùng kỳ năm trước (%)

1 2 3 4 5 6 7

1 Tổng số doanh nghiệp DN

- Doanh nghiệp có lãi DN x

- Doanh nghiệp hoà vốn DN x

Page 9: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

- Doanh nghiệp lỗ DN x

2 Tổng số lao động người

3 Tổng quỹ lươngtr.đồng

4 Tổng số vốn Nhà nước (*) tr.đồng

5 Kết quả kinh doanh

- Doanh thu (không thuế) tr.đồng

- Lãi thực hiện (trước thuế) tr.đồng

- Lỗ thực hiện tr.đồng

6 Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách tr.đồng

7 Tổng nợ phải trả tr.đồng x

Trong đó nợ quá hạn tr.đồng x

8 Tổng nợ phải thu tr.đồng x

Trong đó nợ khó đòi tr.đồng x

Ngày....... tháng....... năm.......

Giám đốc

Ghi chú:

- Các chỉ tiêu có dấu (*)-cột kế hoạch năm lấy số d¬ư đầu kỳ ghi trên báo cáo tài chính

- Các chỉ tiêu có dấu (x) ở cột kế hoạch năm không ghi số liệu.

- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP.

SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ Biểu số 4a

Tổng hợp báo cáo tài chính

doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn năm ....

Page 10: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC

ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: tr.đồng

TT Chỉ tiêuMã số Đầu kỳ Cuối kỳ

A Tổng tài sản 250

I Tài sản l¬ưu động và đầu tư¬ ngắn hạn 100

1 Tiền 110

2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120

Dự phòng giảm giá đầu tư¬ ngắn hạn (*) 129

3 Các khoản phải thu 130

3.1 - Phải thu khó đòi (điểm 1 cột 6 chỉ tiêu 3.6 Thuyết minh báo cáo TC)

3.2 - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139

4 Hàng tồn kho 140

4.1 Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142

4.2 Thành phẩm tồn kho 145

4.3 Hàng hoá tồn kho 146

4.4 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149

5 Tài sản l¬u động khác 150

Tài sản thiếu chờ xử lý 154

6 Chi sự nghiệp 160

II Tài sản cố định và đầu tư¬ dài hạn 200

1 Tài sản cố định 210

- Nguyên giá (212+215+218)

- Giá trị hao mòn luỹ kế (213+216+219) (*)

Page 11: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220

- Góp vốn liên doanh 222

- Dự phòng giảm giá đầu tư¬ dài hạn (*) 229

3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230

4 Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240

B Tổng nguồn vốn 430

I Nợ phải trả 300

Trong đó nợ quá hạn (điểm 2 cột 5 chỉ tiêu 3.6 Thuyết minh báo cáo TC)

1 Nợ ngắn hạn 310

1.1 Vay ngắn hạn 311

1.2 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315

1.3 Phải trả công nhân viên 316

1.4 Các khoản phải trả, phải nộp khác 318

2 Nợ dài hạn 320

3 Nợ khác 330

Tài sản thừa chờ xử lý 332

II Nguồn vốn chủ sở hữu 400

1 Nguồn vốn-quỹ 410

1.1 Nguồn vốn kinh doanh 411

1.2 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412

1.3 Chênh lệch tỷ giá 413

1.4 Quỹ đầu tư¬ phát triển 414

1.5 Quỹ dự phòng tài chính 415

1.6 Lợi nhuận chưa phân phối 416

1.7 Nguồn vốn đầu tư¬ XDCB 417

2 Nguồn kinh phí, quỹ khác 420

Page 12: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

2.1 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421

2.2 Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422

Ngày....... tháng....... năm.......

Giám đốc

Ghi chú:

- Mã số mẫu số B01-DN Báo cáo tài chính - Ban hành kèm theo QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm.

- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP

SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ Biểu số 4b

Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn năm.........

(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT Chỉ tiêuMã số Năm trước Năm nay

1 Tổng doanh thu (1.1+1.2+1.3)

1.1 Doanh thu HĐKD (doanh thu không thuế) 10

1.2 Thu nhập hoạt động tài chính 31

1.3 Thu nhập bất thường 41

2 Tổng chi phí (2.1+2.2+2.3)

2.1 Chi phí hoạt động kinh doanh 11+21+22

2.2 Chi phí hoạt động tài chính 32

2.3 Chi phí bất thường 42

3 Tổng lợi nhuận thực hiện trong năm (3.1-3.2)

3.1 Lãi 60

3.1.1 Lãi kinh doanh 30

3.1.2 Lãi khác 40+50

Page 13: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

3.2 Lỗ phát sinh trong năm (3.2.1+3.2.2) (*)

3.2.1 Lỗ kinh doanh (*)

3.2.2 Lỗ khác (*)

3.3 Lỗ luỹ kế đến cuối năm (*)

4 Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (phần II - Mẫu số B02-DN-KQHĐKD)

4.1 Số phải nộp năm trước chuyển sang

4.2 Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách trong năm

Thuế các loại

- GTGT

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.3 Tổng số đã nộp ngân sách trong năm

4.4 Tổng số còn phải nộp NS chuyển sang năm sau (4.1+4.2-4.3)

5 Tổng các khoản ngân sách cấp trong năm (5.1+5.2)

5.1 Cấp bổ sung vốn kinh doanh

5.2 Cấp phát khác

6 Lao động và thu nhập của CNV (mẫu số B09-DN - Thuyết minh BCTC)

6.1 Lao động bình quân

6.2 Tổng quỹ lương

7 Số doanh nghiệp

7.1 Số doanh nghiệp có lãi

7.2 Số doanh nghiệp lỗ

7.3 Số doanh nghiệp hoà vốn

Ngày...... tháng....... năm

Giám đốc

Ghi chú:

Page 14: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

- Mã số mẫu số B02-DN Báo cáo tài chính - Ban hành kèm theo QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính.

- Lãi phát sinh không bù trừ DN có lãi với DN lỗ.

- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm.

- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP.

PHỤ LỤC 1

Chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp

(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC

ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. Khả năng thanh toán:

- Khả năng thanh toán hiện thời

Tài sản lư¬u động và đầu t¬ư ngắn hạn (MS 100 BCĐKT)

Nợ ngắn hạn (MS 310 BCĐKT)

Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng giá trị tài sản lư¬u động và đầu tư¬ ngắn hạn hiện có.

- Khả năng thanh toán nhanh

Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư¬ tài chính ngắn hạn

có thể bán được ngay trên thị trường (MS 110 + 120 BCĐKT)

Nợ ngắn hạn (MS 310 BCĐKT)

Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt.

2. Hệ số nợ:

- Hệ số nợ trên tổng tài sản:

Nợ phải trả (MS 300 BCĐKT)

Tổng tài sản (MS 250 BCĐKT)

Xem xét tỷ lệ giữa nợ phải trả và tổng tài sản của doanh nghiệp

Page 15: Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp

- Hệ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả (MS 300 BCĐKT)

Nguồn vốn chủ sở hữu (MS 400 BCĐKT)

Xem xét tỷ lệ giữa nợ phải trả với nguồn vốn chủ sở hữu để đánh giá mức độ đảm bảo đối với chủ nợ. Nói một cách khác là một đồng vốn chủ sở hữu có bao nhiêu đồng vay nợ

3. Hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời:

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tổng lợi nhuận (MS 60 KQHĐKD)

Tổng doanh thu (MS 10+MS 31+ MS 41 KQHĐKD)

Xem xét một đồng doanh thu đem lại bao nhiêu lợi nhuận

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tổng lợi nhuận (MS 60 KQHĐKD)

Nguồn vốn chủ sở hữu (MS 400 BCĐKT)

Xem xét một đồng vốn chủ sở hữu đem lại bao nhiêu lợi nhuận

- Tỷ lệ nợ phải thu

Số dư¬ trung bình của nợ phải thu

Tổng doanh thu (MS 10+MS 31+ MS 41 KQHĐKD)

Phản ánh tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với doanh thu bán hàng

[Số dư¬ trung bình của nợ phải thu (MS 130 BCĐKT) là số dư¬ đầu kỳ cộng(+) số dư¬ cuối kỳ chia (:) 2.]

4. Mức bảo toàn vốn:

Số vốn Nhà nước bảo toàn cuối kỳ

= Số vốn Nhà nước đầu kỳ

± Số vốn Nhà nước đầu tư¬ thêm hoặc

rút về

+ Số vốn đầu t¬ư thêm từ LN sau thuế