Quan âm Thị Kính

14
Quan âm Thị Kính Giới thiệu chung về chèo cổ Đặc trưng của chèo cổ Nội dung của đoạn trích

description

Quan âm Thị Kính. Giới thiệu chung về chèo cổ. Đặc trưng của chèo cổ. N ội dung của đoạn trích. Tuần ty-đào Huế; Thị Mầu. Hề chèo. NS Quốc Trượng – chèo Tấm Cám. Quan âm Thị Kính. 1. Tóm tắt vở chèo 2. Vị trí của đoạn trích - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Quan âm Thị Kính

Page 1: Quan âm Thị Kính

Quan âm Thị Kính

Giới thiệu chung về chèo cổ

Đặc trưng của chèo cổ

Nội dung của đoạn trích

Page 2: Quan âm Thị Kính
Page 3: Quan âm Thị Kính

Tuần ty-đào Huế; Thị Mầu

Page 4: Quan âm Thị Kính

Hề chèo

Page 5: Quan âm Thị Kính

NS Quốc Trượng – chèo Tấm Cám

Page 6: Quan âm Thị Kính

Quan âm Thị Kính

1. Tóm tắt vở chèo

2. Vị trí của đoạn trích

Nỗi oan hại chồng thuộc phần I của vở chèo, trước cảnh Vu quy. Thị Kính kết duyên cùng Thiện Sĩ về nhà chồng. Mâu thuẫn của vở kịch bắt đầu từ tình huống này, một trong hai nỗi oan trong đời Thị Kính

- Tình huống mở đầu cho bi kịch của cuộc đời Thị Kính

- Thể hiện mâu thuẫn, xung đột của xã hội thông qua mô tả xung đột trong gia đình

- Thể hiện thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa cũng như những bế tắc về tư tưởng, số phận của con người

back forward

Page 7: Quan âm Thị Kính

Phân tích đoạn trích

Trong đoạn trích có mấy nhân vật? Sự tham gia của nhân vật vào tình huống cốt truyện như thế nào?

Trong đoạn trích có 5 nhân vật: Thiện Sĩ, Thị Kính, Sùng ông, Sùng bà, mãng ông.

Sùng bà và Thị Kính tham gia vào xung đột nhiều nhất. Sùng bà thuộc kiểu nhân vật mụ ác, đại diện cho tầng lớp phong kiến, địa chủ; Thị Kính là nv nữ chín, đại diện cho tầng lớp nhân dân lao động

Page 8: Quan âm Thị Kính

forwardback

1. Thị Kính trong khung cảnh gia đình

Khung cảnh gia đình hạnh phúc đầm ấm, là ước mơ của nhân dân

Thị Kính rất thương chồng: cử chỉ ân cần, dịu dàng (Qua việc chăm sóc chồng, độc thoại

Đó là tình cảm chân thành, tự nhiên, lo toan của người vợ

Page 9: Quan âm Thị Kính

2. Hành động của Sùng bà với Thị Kính

Dúi đầu Thị Kính xuống

Bắt ngửa mặt lên Không cho phân bua Đẩy Thị Kính ngã

xuống

Tàn nhẫn, thô bạo Ngôn ngữ: Sỉ vả, mắng

nhiếc, đay nghiến Không hỏi han, không

biết phải trái, lĩ lẽ Đuổi Thị Kính đi

Page 10: Quan âm Thị Kính

3. Ngôn ngữ của Sùng bà

Giống nhà bà đây giống phượng, giống công

Nhà bà đây cao môn lệnh tộc

Trứng rồng lại nở ra rồng

Tuồng bay mèo mả gà đồng Mày là con nhà cua ốc Liu điu lại nở ra dòng liu điu Đồng nát thì về cầu Nôm

Page 11: Quan âm Thị Kính

Lời lẽ mang tính phân biệt đối xử, phân biệt thấp cao, sang hèn rõ rệt

Quan hệ không còn là mẹ chồng – nàng dâu mà là quan hệ giầu nghèo..

Mụ hát sắp, nói lệch, múa sắp: Bộc lộ thái độ trấn áp, tàn nhẫn, phũ phàng, giọng điệu kiêu kì, khinh thị người nghèo khổ.

Mâu thuẫn trong hôn nhân bất bình đằng rất sâu sắc

4. Xung đột mẹ chồng –nàng dâu biểu hiện mâu thuẫn giai cấp trong xã hội xưa

forwardforwardback

Page 12: Quan âm Thị Kính

5. Thị Kính kêu oan

forward

1. Giời ơi, oan cho con lắm, mẹ ơi

4. Mẹ xét tình cho con, oan cho con lắm mẹ ơi

5. kêu oan với mãng ông:Con ơi! Dù oan dù nhẫn chẳng oanXa xôi xha biết nỗi con nhường nào

back

2. Oan cho con lắm mẹ ơi

3. Oan cho thiếp lắm, chàng ơi

Page 13: Quan âm Thị Kính

6. Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhà

Sùng bà giở trò mời Mãng ông sang ăn cỗ

Thị Kính dẫn cha về: tâm sự, bộc bạch

Thị kính chào lậy cha mẹ, giả trai đi tu

Page 14: Quan âm Thị Kính

Tæng kÕt

Thị Kính là nạn nhân của xã hội, chưa đủ sức để vượt lên hoàn cảnh, bị khuất phục trước hoàn cảnh, đầu hàng số phận và trước tư tưởng đau khổ, nhẫn nhịn của nhà Phật.

Nhân vật chỉ có những lời oán thán, trách móc, ước muốn thụ động.

Đoạn trích khẳng định phẩm chất, thông cảm với số phận của con người

forwardback