PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

14
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU PHÂN TÍCH VĂN BẢN Tác giả là người trong cuộc hay ngoài cuộc? Trong ngành hay ngoài ngành? Bằng cách nào tác giả biết các chi tiết này? Tác giả biết sự kiện này vào thời gian nào? Những thông tin này đến từ đâu? Kết luận của tác giả là được rút ra từ chứng cứ một nguồn dữ liệu hay phối kiểm giữa nhiều nguồn dữ liệu? PHÂN TÍCH NỘI DUNG “là một phương pháp nghiên cứu dùng để giải thích nội dung dữ liệu thông qua quá trình phân loại, sắp xếp mã và xác định chủ đề hay mô thức” (Hsieh & Shannon, 2005, tr.1278).

description

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU. PHÂN TÍCH VĂN BẢN Tác giả là ng ười trong cuộc hay ngoài cuộc ? Trong ngành hay ngoài ngành ? Bằng cách nào tác giả biết các chi tiết này ? Tác giả biết sự kiện này vào thời gian nào ? Những thông tin này đến từ đâu ? - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Page 1: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

PHÂN TÍCH DỮ LIỆUPHÂN TÍCH VĂN BẢN• Tác giả là người trong cuộc hay ngoài

cuộc? Trong ngành hay ngoài ngành?• Bằng cách nào tác giả biết các chi tiết này?

Tác giả biết sự kiện này vào thời gian nào?• Những thông tin này đến từ đâu? • Kết luận của tác giả là được rút ra từ chứng

cứ một nguồn dữ liệu hay phối kiểm giữa nhiều nguồn dữ liệu?

PHÂN TÍCH NỘI DUNG“là một phương pháp nghiên cứu dùng để

giải thích nội dung dữ liệu thông qua quá trình phân loại, sắp xếp mã và xác định chủ đề hay mô thức” (Hsieh & Shannon, 2005, tr.1278).

Page 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

CÁC CÁCH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Định lượngĐịnh tính• Phân tích theo quy ước • Phân tích trực tiếp và• Phân tích tổng cộng.

Page 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNHCách phân tích theo quy ước

• dựa vào dữ liệu thu thập được mà tạo mã, phân ra làm nhiều chủ đề, nhóm các dữ liệu thu thập được vào các chủ đề đã chia theo phương pháp quy nạp.

Cách phân tích trực tiếp• y cứ vào hệ thống lý thuyết, người nghiên cứu phác

họa ra các chủ đề theo suy luận diễn dịch rồi từ đó, chẻ dữ liệu thu thập được đưa vào các chủ đề này.

Cách phân tích tổng cộng• căn cứ vào tổng số lần xuất hiện của một từ / cụm

từ, phân tích cách dùng của các từ / ngữ này trong các bối cảnh, ngữ cảnh khác nhau rồi xem xét ý nghĩa mà chúng chuyển tải.

Page 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

• Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu• Bước 2: Xác định đơn vị tập hợp trong quá

trình phân tích• Bước 3: Sắp xếp và phân loại thông tin• Bước 4: Xác định mô hình và sự liên kết

bên trong mỗi chủ đề cũng như giữa các chủ đề với nhau

• Bước 5: giải thích dữ liệu, đem chúng lại với nhau

• Bước 6: Rút ra kết luận từ dữ liệu đã được phân ra dưới các chủ đề

• Bước 7: Báo cáo kết quả nghiên cứu .

Page 5: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

1. CHUẨN BỊ DỮ LIỆU

1. Đọc đi đọc lại nguồn dữ liệu cần phân tích để kiểm tra chất lượng dữ liệu trước khi phân tích

2. Nếu các nguồn dữ liệu ở các dạng khác, chuyển thể chúng sang dạng văn bản

3. Nếu tài liệu văn bản, chọn tài liệu nào phục vụ cho những vấn đề đang nghiên cứu.

Page 6: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

2. XÁC ĐỊNH ĐƠN VỊ PHÂN TÍCH

Đơn vị phân tích: chủ đề• từ • ý nghĩa của từ• một ngữ• câu• đoạn và • toàn bộ dữ liệu.

Page 7: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

3. SẮP XẾP VÀ PHÂN LOẠI THÔNG TIN

Tiến trình:1.Xác định chủ đề: ý tưởng, khái niệm, thuật

từ chuyên môn, cụm từ…2.Tổ chức các chủ đề vào một hệ thống sắp

xếp rõ ràng, gọn gàng, hợp lý và có ý nghĩa.3.Cần phải đọc đi đọc lại dữ liệu để xác định

những nội dung phù hợp với các tụ/ chủ đề cần sắp xếp

4.dùng chữ viết tắt hay số để đặt mã cho mỗi chủ đề

5.Có thể xác định những phân mục nhỏ hơn nằm trong mỗi chủ đề lớn.

Page 8: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

3. SẮP XẾP VÀ PHÂN LOẠI THÔNG TIN

Các cách phân loại:• Xếp vào các chủ đề đã được xác

định trướcTạo ra một danh sách các chủ đề ban đầu từ

một mô thức hay một học thuyết theo cách diễn dịch – so sánh thường xuyên.

• Chủ đề phát sinhNgười nghiên cứu làm việc với nguồn dữ liệu thu

thập được và tìm chủ đề từ chính trong nguồn dữ liệu này theo cách quy nạp – so sánh thường xuyên..

• Kết hợp hai cách trên

Page 9: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

4. XÁC ĐỊNH SỰ LIÊN KẾT BÊN TRONG VÀ GIỮA CÁC

CHỦ ĐỀ1. Xác định thứ tự quan trọng của các thông tin

trong một chủ đề và giữa những chủ đề khác nhau

2. Tóm tắt thông tin trong một chủ đề, hoặc tập hợp những chi tiết giống nhau và khác nhau trong nguồn dữ liệu được sắp vào trong một chủ đề

3. Gộp những nhiều chủ đề nhỏ liên quan với nhau lại thành chủ đề lớn hơn

4. Tìm hiểu được mối liên hệ nhân quả giữa các chủ đề

Page 10: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

5. GIẢI THÍCH DỮ LIỆU

1. Rút ra kết quả nghiên cứu từ dữ liệu được sắp xếp vào trong mỗi chủ đề

2. Cần liên kết các chủ đề liên quan để có giải thích chung

3. Cần so sánh, đối chiếu, kết hợp kết quả nghiên cứu giữa các chủ đề có liên hệ chặt chẽ với nhau

4. Giải thích dữ liệu nhằm trả lời các câu hỏi: chúng ta học được gì mới mẻ? ứng dụng vào trong môi trường khác như thế nào? những người khác sẽ muốn biết điều gì khi sử dụng kết quả nghiên cứu này?

Page 11: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

6. RÚT RA KẾT LUẬN

1. Trình bày những kết luận trong mỗi chủ đề rút ra được từ sự phân tích dữ liệu

2. Liên kết các chủ đề lại với nhau tạo cho nghiên cứu mình có một cấu trúc hoàn chỉnh, chặt chẽ và logic

3. Trình bày kết luận chung.

Page 12: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

7. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Kiểm tra và báo cáo các quá trình phân tích một cách hoàn chỉnh nhất và trung thực nhất có thể

2. Hình thức trình bày kết quả nghiên cứu cuối cùng tùy thuộc vào các mục đích cụ thể của nghiên cứu

3. Khi trình bày kết quả phân tích dữ liệu, nên giữ sự cân bằng giữa phần mô tả và phần giải thích sao cho hợp lý.

Một báo cáo nghiên cứu hay và lôi cuốn người đọc là “cung cấp các chi tiết mô tả đủ để người đọc hiểu được nền tảng cần thiết cho sự giải thích và cung cấp sự giải thích đủ để người đọc có thể hiểu được phần mô tả” (Patton, 2002, tr.503-504).

Page 13: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

VÀI KỸ NĂNG MỀM: Heading, document map

Page 14: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

VÀI KỸ NĂNG MỀM: outline view