Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động,...
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
271 -
download
9
Transcript of Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động,...
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 1/213
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
.... ....
VÕ THỊ VIỆT DUNG
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
CÁC AXIT BÉO TRONG MỘT SỐ LOẠI DẦU MỠ
ĐỘNG, THỰC VẬT VIỆT NAM
BẰNG KỸ THUẬT SẮC KÝ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hà Nội – 2012
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 2/213
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
.... ....
VÕ THỊ VIỆT DUNG
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC AXIT BÉO TRONG MỘT SỐ LOẠI DẦU MỠ
ĐỘNG, THỰC VẬT VIỆT NAM
BẰNG KỸ THUẬT SẮC KÝ
Chuyên ngành: HÓA PHÂN TÍCHMã số: 62 44 29 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRUNG PGS.TSKH. LƢU VĂN BÔI
Hà Nội – 2012
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 3/213
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... iLỜI CÁM ƠN ........................................................................................................iiMỤC LỤC ............................................................................................................ iiiDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vDANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................viiiDANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xiMỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 3
1.1. Đại cƣơng về chất béo và axit béo ............................................................ 31.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại ............................................................................................ 3
1.1.3. Tính chất lý, hóa học .......................................................................... 8
1.1.4. Vai trò của chất béo và axit béo ........................................................ 10
1.1.5. Thành phần và nguồn chất béo ......................................................... 13
1.2. Các phƣơng pháp định lƣợng chất béo và axit bé o ............................... 151.2.1. Phương pháp chuẩn độ ..................................................................... 15
1.2.2. Phương pháp quang phổ hồng ngoại chuyển đổi Fourier .................. 15
1.2.3. Phương pháp sắc ký ......................................................................... 171.3. Điều chế metyl este axit béo .................................................................... 27
1.3.1. Các phương pháp điều chế FAME .................................................... 27
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng điều chế FAME ........................ 30
1.4. Quy hoạch hóa thực nghiệm tìm điều kiện tối ƣu xác định cácaxit béo ........................................................................................................... 32
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 34
2.1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ........................................................... 34
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 342.1.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 342.2.1. Khảo sát tìm điều kiện tối ưu của phương pháp GC/FID .................. 35
2.2.2. Chuyển đổi DMĐTV thành FAME .................................................. 38
2.2.3. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích ........................ 43
2.2.4. Xác định axit béo trong các mẫu DMĐTV Việt Nam ....................... 47
2.2.5. Xử lý số liệu thực nghiệm ................................................................ 48
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 4/213
2.3. Nguyên liệu, hóa chất, thiết bị, dụng cụ .................................................. 51
2.3.1. Nguyên liệu ...................................................................................... 51
2.3.2. Hóa chất ........................................................................................... 532.3.3. Thiết bị ............................................................................................. 55
2.3.4. Dụng cụ ........................................................................................... 56
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 57
3.1. Nghiên cứu tối ƣu hóa điều kiện GC/FID xác định các FAME ............ 57
3.1.1. Tối ưu hóa điều kiện GC/FID theo phương pháp đơn biến ............... 57
3.1.2. Tối ưu hóa điều kiện GC/FID theo phương pháp đa biến .................. 65
3.2. Nghiên cứu chuyển đổi DMĐTV thành FAME ..................................... 73
3.2.1. Kiểm tra hàm lượng axit béo tự do, lựa chọn quy trìnhchuyển đổi ................................................................................................. 73
3.2.2. Nghiên cứu quá trình chuyển đổi este DMĐTV với xúc táckiềm ........................................................................................................... 75
3.2.3. Nghiên cứu quá trình este hóa DMĐTV với xúc tác axit .................. 84
3.2.4. Kết luận về điều kiện tối ưu quá trình chuyển đổi DMĐTVthành FAME .............................................................................................. 92
3.3. Xác nhận giá trị sử dụng của phƣơng pháp phân tích .......................... 93
3.3.1. Xây dựng đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện và giớihạn định lượng ........................................................................................... 93
3.3.2. Khảo sát độ lặp lại ............................................................................ 97
3.3.3. Xác định độ đúng và hiệu suất thu hồi ............................................ 103
3.3.4. Kiểm tra đối chứng kết quả phân tích ............................................. 112
3.4. Phân tích mẫu thực tế ........................................................................... 113
3.4.1. Chuyển đổi DMĐTV thành FAME ................................................ 113
3.4.2. Xác định axit béo trong các mẫu DMĐTV Việt Nam ..................... 118
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 131
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 132
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊNQUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...................................................................................... 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 134
PHỤ LỤC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 5/213
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A : Acid index – chỉ số axit AA : Arachidonic Acid
Ace : Acetone
ACN : Acetonitril
ADAM : 9-Anthryldiazomethane
AKD : Ankyl Leten Dimer
ALA : α-Linolenic Acid
AOACInternational : Association of Official Analytical Chemist International – Hiệphội các nhà Hóa học phân tích quốc tế
APCI : Atmospheric pressure chemicals ionization – ion hóa hóa học ở ápsuất thường
BDF : Biodiesel fuel - nhiên liệu sinh học
BrMAC : 4-Bromomethyl-7-acetoxy-coumarin
BrMMC : 4-Bromo-7-methoxy-coumarin
CETT : Catalyzed end-point thermometric titrimetry – chuẩn độ nhiệt kế
tự động
dđ : Dự đoán
DGLA : Dihomo-γ-linolenic Acid
DHA : Docosahexaenoic Acid
DMĐTV : Dầu mỡ động, thực vật
DME : Dimethyl ete
ĐV : Động vật
ECD : Electrochemical detector – detector điện hóaEFA : Essential Fatty Acid – axit béo thiết yếu
ELSD : Eaporative light-scattering detector – detector tán xạ ánh sáng bay
hơi
EPA : Eicosapentaenoic Acid
ESI : Electrospray ionization – ion hóa phun điện
EU : European – Châu Âu
FA : Fatty acid – axit béo
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 6/213
FAME : Fatty acid methyl ester – metyl este axit béo
FAOSTAT : Food and agriculture organization of the united nations – tổ chức
nông lương Liên Hiệp Quốc FD : Fluorescence detector – detector huỳnh quang
FFA : Free fatty acid – axit béo tự do
FID : Flame ionization detector – detector ion hóa ngọn lửa
FTIR : Fourier transformation infrared spectroscopy – quang phổ hồngngoại chuyển đổi Fourier
FT-MIR : Fourier transformation mid infrared spectroscopy – quang phổtrung hồng ngoại chuyển đổi Fourier
FT-NIR : Fourier transformation near infrared spectroscopy – quang phổ
hồng ngoại gần chuyển đổi Fourier
GC : Gas chromatography – sắc ký khí
GC/FID : Gas chromatography flame ionization detector – sắc ký khídetertor ion hóa ngọn lửa
GC/MS : Gas chromatography mass spectrometry – sắc ký khí khối phổ
GLA : – Linolenic Acid
HC : Hydrocacbon
HPLC : High performance liquid chromatography – sắc ký lỏng hiệu năng
cao
HSHQ : Hệ số hồi quy
IS : Internal standard – nội chuẩn
ISO : International Organization for Standardization – Tổ chức tiêuchuẩn quốc tế
LA : Linoleic AcidLC : Liquid chromatography – sắc ký lỏng
MAX : Maximum – giá trị cực đại
MG : Monoglyxerit
MIN : Minimum – giá trị cực tiểu
MS : Mass spectrometry – phổ khối lượng
MUFA : Monounsaturated Fatty Acid – axit béo không no 1 nối đôi
NEFA : Non-Essential Fatty Acid – axit béo không thiết yếu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 7/213
NNFCC : The UK’s National Center for Biorenewable Energy, Fuels and
Materials – Trung tâm năng lượng, nhiên liệu và vật liệu Vương
Quốc Anh PDAM : 1-Pyrenyldiazomethane
PS-NB : Poly (4-nitrobenzyl-p-styrenesulfonate)
PS-PE : Poly (2-phthalimino-ethyl-p-styrenesulfonate)
PTHQ : Phươ ng trình hồi quy
PTSA : p-Toluensunfonic acid
PUFA : Polyunsaturated Fatty Acid – axit béo không no nhiều nối đôi
R : Resolution – Hệ số phân giải RID : Refractive index detector – detector chỉ số khúc xạ
rpm : Round per minute – Vòng/phút
RSD : Relative standard deviation – Độ lệch chuẩn tương đối
RSM : Response surface method – phương pháp bề mặt đáp ứng ( phương
pháp mặt mục tiêu)
SFA : Saturated Fatty Acid – axit béo no
TAG : Triaxylglyxerol
TFA : Trans Fatty Acid – axit béo có cấu hình trans
TG : Triglyxerit
THF : Tetrahydrofuran
tn : Thực nghiệm
tu : Tối ưu
UFLC : Ultra fast liquid chromatography –sắc ký lỏng hiệu năng cao siêunhanh
UV – VIS : Ultraviolet - visible absorption detector Ultraviolet visiblespectrophotometry – quang phổ tử ngoại khả kiến
v/v : Volume/volume – Thể tích/thể tích
Vilas : Vietnamese Laboratory Accreditation Scheme – Hệ thống côngnhận phòng thí nghiệm Việt Nam
w/w : Weight/weight – K hối lượng/khối lượng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 8/213
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các SFA thường gặp trong DMĐTV ....................................................... 5
Bảng 1.2. Các USFA thường gặp trong DMĐTV .................................................... 6
Bảng 1.3. Tiềm năng của một số cây có dầu dùng cho sản xuất biodiesel .............. 12
Bảng 1.4. Hàm lượng chất béo tổng số (% khối lượ ng khô) trong một số sản
phẩm động, thực vật Việt Nam .............................................................................. 14
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất các loại cây trồng, động vật nuôi cho dầu mỡ
của Việt Nam ......................................................................................................... 14
Bảng 1.6. Một số pha tĩnh thông dụng dùng để phân tích FAME bằng GC .......... 20
Bảng 1.7. Các điều kiện GC/FID phân tích FAME trong một số đối tượng ............ 22
Bảng 2.1. Cách pha các dung dịch chuẩn làm việc ................................................. 44
Bảng 2.2. Thành phần các FAME trong chuẩn hỗn hợp 37 FAME 10 mg/ml ........ 53
Bảng 2.3. Thành phần các FAME trong chuẩn hỗn hợp 25 FAME 10 mg/ml ........ 55
Bảng 3.1. Mức cơ sở và khoảng biến thiên các nhân tố khảo sát của GC/FID
theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao ........................................................... 65
Bảng 3.2. Kết quả thực nghiệm tìm điều kiện GC/FID tách và xác định các
FAME theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao ................................................ 66
Bảng 3.3. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến khả
năng tách các FAME (I) và độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tich pic
FAME/IS (II) của GC/FID theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao ................. 67
Bảng 3.4. Điều kiện tối ưu của GC/FID và kết quả tách và xác định các
FAME ................................................................................................................... 72
Bảng 3.5. Kết quả xác định hàm lượng FFA trong nguyên liệu DMĐTV ................ 74
Bảng 3.6. Mức cơ sở và khoảng biến thiên các nhân tố khảo sát của quá trìnhđiều chế FAME một giai đoạn ............................................................................... 76
Bảng 3.7. Thực nghiệm khảo sát các điều kiện chuyển hóa một giai đoạn
điều chế FAME từ mỡ cá basa theo mô hình tối ưu hóa bậc hai tâm trực giao ........ 77
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 9/213
Bảng 3.8. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệusuất chuyển hóa FAME từ mỡ cá basa theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực
giao ........................................................................................................................ 78Bảng 3.9. Điều kiện tối ưu và hiệu suất của quá trình chuyển đổi este xúc tác
kiềm điều chế FAME từ mỡ cá basa ...................................................................... 81
Bảng 3.10. Một số kết quả chuyển đổi DMĐTV thành FAME qua phản ứng
transeste hóa xúc tác kiềm ...................................................................................... 83
Bảng 3.11. Mức cơ sở và khoảng biến thiên các nhân tố khảo sát của quátrình este hóa xúc tác axit dầu hạt cao su ............................................................... 85
Bảng 3.12. Thực nghiệm khảo sát các điều kiện phản ứng este hóa xúc tácaxit dầu hạt cao su theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao .............................. 86
Bảng 3.13. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu
suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao su theo mô hình hồi quy bậc
hai tâm trực giao .................................................................................................... 87
Bảng 3.14. Điều kiện tối ưu và hiệu suất của phản ứng este hóa xúc tác axit
dầu hạt cao su ........................................................................................................ 90
Bảng 3.15. Một số kết quả nghiên cứu phản ứng este hóa xúc tác axitDMĐTV ................................................................................................................ 92
Bảng 3.16. Phương trình hồi quy, khoảng tuyến tính, giới hạn phát hiện, giớihạn định lượng các FAME của phương pháp phân tích .......................................... 95
Bảng 3.17. Độ lặp lại thời gian lưu của mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-
60 ppm .................................................................................................................. 98
Bảng 3.18. Độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS của mẫu chuẩn hỗn hợp 37
FAME 20-40-60 ppm .......................................................................................... 100
Bảng 3.19. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ mỡ lợn (mg/g) ............... 102
Bảng 3.20. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
mỡ cá basa ........................................................................................................... 103
Bảng 3.21. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
mỡ lợn ................................................................................................................. 105
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 10/213
Bảng 3.22. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫudầu đậu nành ....................................................................................................... 106
Bảng 3.23. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫudầu mè ................................................................................................................. 107
Bảng 3.24. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu lạc ................................................................................................................. 108
Bảng 3.25. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu dừa ................................................................................................................ 109
Bảng 3.26. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu hạt cao su ...................................................................................................... 110
Bảng 3.27. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫudầu hạt jatropha ................................................................................................... 111
Bảng 3.28. So sánh kết quả phân tích và kết quả kiểm nghiệm một số axit
béo của mẫu mỡ cá basa và mẫu dầu mè Việt Nam .............................................. 112
Bảng 3.29. Độ chuyển hóa thành FAME của các mẫu DMĐTV .......................... 114
Bảng 3.30. Kết quả tách và xác định axit béo của mẫu mỡ cá basa và mỡ lợn(n=6) ................................................................................................................... 120
Bảng 3.31. Kết quả tách và xác định axit béo của mẫu dầu đậu nành, dầu mè,
dầu lạc, dầu dừa (n=6) ......................................................................................... 122
Bảng 3.32. Kết quả tách và xác định axit béo của mẫu dầu hạt cao su và dầu
hạt jatropha (n=6) ................................................................................................ 126
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 11/213
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sinh tổng hợp các axit béo từ EFA trên người và động vật ....................... 7
Hình 1.2. Sinh tổng hợp các axit béo NEFA trên người và động vật ........................ 7
Hình 1.3. Phổ IR của diesel sinh học và diesel dầu mỏ .......................................... 16
Hình 2.1. Quy trình chế biến dầu thực vật từ các loại hạt đậu đỗ và cơm dừa ........ 52
Hình 3.1. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi
phân tích bằng cột Equity-5 (30m × 0,25mm × 0,25 m) ....................................... 58
Hình 3.2. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi phân tích bằng cột SPTM-2560 (100m × 0,25mm × 0,2 m) ................................... 58
Hình 3.3. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi
sử dụng khí mang N2, tốc độ 20 cm/s ..................................................................... 59
Hình 3.4. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi
sử dụng khí mang He, tốc độ 20 cm/s .................................................................... 60
Hình 3.5. Ảnh hưởng của tốc độ pha động đến khả năng tách các FAME .............. 61
Hình 3.6. Ảnh hưởng của tốc độ tăng nhiệt của cột tách đến khả năng táchcác FAME ............................................................................................................. 62
Hình 3.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ ban đầu của cột tách đến khả năng táchcác FAME ............................................................................................................. 63
Hình 3.8. Ảnh hưởng của tỉ lệ bơm chia dòng đến độ lặp lại tương đối của tỉ
lệ diện tích pic FAME/IS ....................................................................................... 64
Hình 3.9. Ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát của GC/FID đến khả năng
tách các FAME (Y1) và độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích picFAME/IS (Y2) ....................................................................................................... 69
Hình 3.10. Sự biến thiên khả năng tách các FAME theo tốc độ pha động (18
– 25 cm/s) và tốc độ tăng nhiệt của cột tách (2 – 40C/phút) khi cố định nhiệtđộ ban đầu của cột tách (600C) và tỉ lệ bơm chia dòng (10:1) ................................ 70
Hình 3.11. Sự biến thiên độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích pic
FAME/IS theo tốc độ pha động (18 – 25 cm/s) và nhiệt độ ban đầu của cột
tách (60 – 1400C) khi cố định tốc độ tăng nhiệt của cột tách (40C/phút) và tỉ
lệ bơm chia dòng (200:1) ....................................................................................... 70
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 12/213
Hình 3.12. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm khả năng tách các FAME vàgiá trị dự đoán từ mô hình ..................................................................................... 71
Hình 3.13. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm độ lệch chuẩn tương đối củatỉ lệ diện tích pic FAME/IS và giá trị dự đoán từ mô hình ...................................... 71
Hình 3.14. Ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu suất phản ứngchuyển đổi este xúc tác kiềm mỡ cá basa ............................................................... 80
Hình 3.15. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm hiệu suất phản ứng chuyểnhóa este xúc tác kiềm mỡ cá basa và giá trị dự đoán từ mô hình ............................ 81
Hình 3.16. Ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu suất phản ứng este
hóa xúc tác axit dầu hạt cao su ............................................................................... 88Hình 3.17. Sự biến thiên hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt caosu theo tỉ lệ mol metanol/dầu (3/1 –9/1) và hàm lượng dung môi (10– 50%)khi cố định hàm lượng xúc tác (1,25%) và thời gian phản ứng (3,5 giờ) ................ 89
Hình 3.18. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm của hiệu suất phản ứng este
hóa xúc tác axit dầu hạt cao su và giá trị dự đoán từ mô hình ................................. 90
Hình 3.19. Đường chuẩn định lượng C16:0 từ 6 đến 150 ppm ............................... 94
Hình 3.20. Đường chuẩn định lượng C18:2n6c từ 2 đến 50 ppm ........................... 94Hình 3.21. Quy trình transeste hóa xúc tác kiềm DMĐTV ................................... 113
Hình 3.22. Quy trình este hóa xúc tác axit DMĐTV ............................................ 114
Hình 3.23. Sắc đồ UFLC của mẫu nội chuẩn ....................................................... 115
Hình 3.24. Sắc đồ UFLC của mẫu nguyên liệu mỡ cá basa .................................. 116
Hình 3.25. Sắc đồ UFLC của mẫu FAME chuyển đổi từ mỡ cá basa ................... 117
Hình 3.26. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ mỡ cá basa .................... 119
Hình 3.27. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ mỡ lợn ........................... 119
Hình 3.28. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu đậu nành ................. 123
Hình 3.29. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu mè .......................... 123
Hình 3.30. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu lạc .......................... 124
Hình 3.31. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu dừa ......................... 124
Hình 3.32. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu hạt cao su ................ 127
Hình 3.33. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu hạt jatropha ............. 127
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 13/213
MỞ ĐẦU
Dầu mỡ động, thực vật đóng vai trò to lớn trong việc cung cấp dinh dưỡng
thiết yếu cho cơ thể sống dưới dạng thức ăn, thực phẩm chức năng, làm nguyên liệu
chế biến thức ăn gia súc, nguyên liệu sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel), …
Dưới dạng thực phẩm thiết yếu, nếu sử dụng và tiêu thụ dầu mỡ động, thực
vật đúng cách, đúng hàm lượng chất béo sẽ cân bằng được dinh dưỡng và kiểm soát
bệnh tật. Với các loại dầu mỡ động, thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp, dầu
mỡ thải hoặc đã qua sử dụng, dầu mỡ động, thực vật không ăn được như dầu hạt jatropha, cao su, thầu dầu, tảo,… có thể sử dụng để làm nguyên liệu sản xuất
biodiesel. Đây được xem là nguồn năng lượng thay thế đầy tiềm năng. Tuy nhiên
một trong những nhược điểm của biodiesel là sản xuất theo mẻ nên chất lượng
không đồng đều và vì vậy cần kiểm soát chặt chất lượng nguyên liệu đầu vào và sản
phẩm đầu ra trong đó có phân tích hàm lượng các axit béo. Việc phân tích thành
phần nguyên liệu và kiểm định chất lượng của các loại nhiên liệu biodiesel, xác
định mối tương quan giữa thành phần nhiên liệu với khí thải từ động cơ còn giúp
cho việc đánh giá hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và lựa chọn nguồn nguyên
liệu sản xuất thích hợp.
Trên cả hai phương diện là thực phẩm dinh dưỡng và nhiên liệu sinh học thì
tại Việt Nam hiện chưa có cơ sở dữ liệu đầy đủ về hàm lượng các axit béo trong dầu
mỡ động, thực vật. Các quy trình phân tích đã công bố và áp dụng chủ yếu từ tài
liệu tham khảo của nước ngoài để phân tích một vài axit béo và tối ưu điều kiện phân tích theo phương pháp đơn biến nên không thể phân tích đầy đủ các axit béo
trong dầu mỡ động, thực vật. Vì vậy việc nghiên cứu xây dựng phương pháp tiêu
chuẩn để phân tích thành phần axit béo trong dầu mỡ động, thực vật sẽ giúp cho
việc hoàn thiện quy trình phân tích, đáp ứng được yêu cầu phân tích cho các phòng
thí nghiệm đầu ngành tại Việt Nam.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 14/213
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động,
thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật sắc ký” với những đóng góp mới như sau:
- Đề tài áp dụng phương phá p quy hoạch hóa thực nghiệm - xây dựng mô
hình hồi quy bậc hai tâm trực giao để tìm điều kiện tối ưu cho quá trình xác định
các axit béo trong dầu mỡ động thực vật. Kết quả nghiên cứu thu được tối ưu hơn
nhiều so với các nghiên cứu phân tích axit béo trước đây.
- Đề tài sử dụng các kỹ thuật sắc ký hiện đại: sắc ký khí ion hóa ngọn lửa
(GC/FID) và sắc ký lỏng siêu nhanh (UFLC) để phân tích đồng thời 37 metyl esteaxit béo trong hỗn hợp. Các nghiên cứu được tiến hành một cách có hệ thống từ
khảo sát đơn lẻ đến mô hình hóa các yếu tố có ảnh hưởng tương hỗ. Quá trình xử lý
thống kê và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp nghiên cứu được tiến hành
đầy đủ, đáp ứng yêu cầu khi xây dựng phương pháp phân tích.
- Ứng dụng phương pháp nghiên cứu xác định các axit béo trong 8 mẫu dầu
mỡ động thực vật thông dụng của Việt Nam gồm: mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu mè, dầu
đậu nành, dầu lạc, dầu dừa, dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha.
- Phương pháp phân tích đề xuất có khả năng xây dụng thành phương pháp
tiêu chuẩn để xác định thành phần các axit béo trong dầu mỡ động thực vật, phục vụ
nghiên cứu về dinh dưỡng, kiểm nghiệm thực phẩm, chế tạo nhiên liệu sinh học và
các nghiên cứu khác.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 15/213
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về chất béo và axit béo
1.1.1. Khái niệm
Chất béo (dầu mỡ) là những hợp chất hữu cơ tự nhiên rất phổ biến trong tế
bào các cơ thể sống, trong động vật, thực vật và vi sinh vật. Chúng chỉ k hác nhau về
thành phần axit béo nhưng giống nhau về bản chất hoá học, đó là là các hợp chất
hữu cơ đa chức không tan hoặc tan rất ít trong nước, nhưng tan trong các dung môi
hữu cơ không phân cực như n-hexan, ete, benzen, axeton, clorofom,… Ở nhiệt độ
thường chất béo dạng lỏng gọi là dầu, dạng rắn gọi là mỡ.
Axit béo là những axit hữu cơ có một nhóm cacboxyl với chuỗi hydrocacbon
dài ngắn khác nhau. Trong tự nhiên, các axit béo thường có số cacbon chẵn và
không phân nhánh, phần lớn có từ 14 đến 22 cacbon, thường gặp nhất là các axit
béo có 16, 18 và 20 cacbon. Axit béo có rất nhiều trong DMĐTV ở dạng triglyxerit
(TG) của axit béo.
1.1.2. Phân loại 1.1.2.1. Phân loại chất béo
– Tùy thuộc vào cấu trúc, chất béo được phân làm 2 loại: chất béo đơn giản
(simple lipid) và chất béo dạng phức tạp (complex lipid).
Chất béo đơn giản: là este của các axit béo với ancol, thành phần bao gồm
cacbon, hyđro và oxy. Dầu mỡ thuộc loại chất béo đơn giản, là este của axit béo với
glyxerol. Khi cả ba nhóm rượu của glyxerol được este hóa với axit béo thì tạo thành
hợp chất TG hay triaxylglyxerol (TAG). Chúng có công thức chung là:
R 1, R 2, R 3 là gốc hidrocacbon của axit béo, không phân
nhánh, no hoặc không no, có thể giống nhau hoặc khác nhau,
tạo nên các glyxerit thuần khiết (như triolein, tristearin,..) hoặc
glyxerit hỗn tạp (oleodistearin, oleopalmitostearin,..).
Hầu hết các loại dầu mỡ tự nhiên đều chứa khoảng 98 –
CH2
CH
CH2
O
O
O
C R
C R
C R
O
O
O
1
2
3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 16/213
99% TG, phần còn lại rất nhỏ bao gồm monoglyxerit (MG), axit béo tự do,
photpholipit và các chất không xà phòng hóa.
Chất béo phức tạp: có cấu trúc phức tạp hơn nhiều so với chất béo đơn giản,ngoài các axit béo và ancol còn chứa các nhóm chức khác như bazơ có nitơ, axit
photphoric, gluxit. Photpholipit, glycolipit, sphingolipit, cerebrosit, steroit thuộc
loại chất béo phức tạp.
– Căn cứ vào hoạt tính sinh học và giá trị về hàm lượng các axit béo thiết yếu
(axit béo cần thiết mà con người không thể tổng hợp được và phải bổ sung thông
qua chế độ ăn uống), chất béo được phân làm 3 nhóm:
Nhóm thứ nhất: có hoạt tính sinh học cao và hàm lượng các axit béo thiết yếu
khoảng 50–80% và với lượng cung cấp 15– 30 gam/ngày có thể thỏa mãn nhu cầu
cơ thể. Thuộc về nhóm này có các chất béo của dầu thực vật: hướng dương, đậu
nành, ngô, mè,…
Nhóm thứ hai: có hoạt tính sinh học trung bình và hàm lượng các axit béo
thiết yếu khoảng 15– 22%. Thuộc nhóm này có mỡ lợn, mỡ ngỗng, mỡ gà và dầu
ôliu.
Nhóm thứ ba: có hàm lượng axit béo không no thiết yếu không quá 5 – 6% và
thực tế là không đáp ứng đủ nhu cầu cơ thể về các axit béo không no. Thuộc nhóm
này có mỡ cừu, mỡ bò, một số loại margarin,…
1.1.2.2. Phân loại axit béo
– Căn cứ vào số lượng nối đôi trong phân tử, axit béo được phân chia:
Axit béo no (Saturated Fatty Acid – SFA)
Hầu hết các SFA trong tự nhiên có mạch cấu trúc không nhánh, không có liên
kết đôi trong phân tử và số lượng nguyên tử cacbon là số chẵn, thường có từ 4 đến
24 nguyên tử cacbon. Chúng được gọi là axit ankanoic và có thể mang thêm tiền tố
n-, ví dụ n-hexanoic, n-octadecanoic. Công thức chung của chúng là: R -COOH
trong đó R là nhóm hydrocacbon mạch dài CH3(CH2)x hoặc CnH2n+1. Các SFA chủ
yếu nằm trong thành phần của mỡ động vật và trong một số dầu thực vật như dầu
cọ, dừa, bông,…
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 17/213
Bảng 1.1. Các SFA thường gặp trong DMĐTV [117]
Tên khoa
học Tên thƣờng K hiệu Công thức
tnc
(0
C)
ts
(0
C)
Nguồn hiện
diện Butanoic Butyric C4:0 C3H7COOH – 7,9 163,5 Bơ mỡ
Hexanoic Caproic C6:0 C5H11COOH – 3,4 205 Bơ mỡ
Octanoic Caprylic C8:0 C7H15COOH 16,7 239,7 Dầu dừa
Decanoic Capric C10:0 C9H19COOH 31,6 269 Dầu dừa
Dodecanoic Lauric C12:0 C11H23COOH 43,2 304 Dầu dừa
Tetradecanoic Myristic C14:0 C13H27COOH 58 332 Dầu hạt cọ
Hexadecanoic Palmitic C16:0 C15H31COOH 62,9 349 Dầu bông
Octadecanoic Stearic C18:0 C17H35COOH 69,6 371 Mỡ động vật Eicosanoic Arachidic C20:0 C19H39COOH 75,5 328 Dầu lạc
Docosanoic Behenic C22:0 C21H43COOH 80 306 Dầu hạt cải
Tetracosanoic Lignoceric C24:0 C23H47COOH 84,2 Mỡ động vật
Axit béo không no (Unsaturated Fatty Acid – USFA)
Các USFA có nhiều trong chất béo có nguồn gốc thực vật như đậu nành, lạc,
mè, lanh, hạnh nhân, hướng dương, cải, ngô, gấc, ôliu,… hoặc trong động vật biển
như cá voi, cá hồi, cá trích, cá tuyết,… Đây là các axit béo có một nối đôi (MUFA -Monounsaturated Fatty Acid) hay nhiều nối đôi (PUFA - Polyunsaturated Fatty
Acid) trong thành phần cấu trúc.
MUFA có thể có hai cấu hình cis hay trans, tùy theo vị trí tương đối của các
nhóm ankyl R. Trong tự nhiên hầu hết các MUFA có cấu hình cis. Dạng cis làm
chuỗi hydrocacbon bị cong lại nên các MUFA không sắp xếp liền nhau như axit béo
no, do đó có điểm nóng chảy thấp và thường lỏng ở nhiệt độ phòng. Các axit béo có
cấu hình trans (Trans Fatty Acid – TFA) không tìm thấy trong tự nhiên mà là kếtquả của sự chế biến của con người (ví dụ, hyđro hóa). Cấu hình trans không la m cho
chuô i hydrocacbon của axit béo bi uôn cong nhiêu nên hình dạng TFA cng tương
tư như axit be o ba o ho a ma ch thă ng.
Vị trí nối đôi C=C trong chuỗi cacbon của USFA là yếu tố rất quan trọng.
Nếu nối đôi đầu tiên nằm cách 3 cacbon so với đầu metyl (đầu omega) của axit béo,
nó là axit béo omega 3, kí hiệu ω-3 hay n-3. Tương tự ta có omega 6 (ω-6 hay n-6),
omega 9 (ω-9 hay n-9). Trong thực phẩm, axit α– linolenic (ALA, C18:3n-3) là axit
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 18/213
béo ω-3, axit linoleic (LA, C18:2n-6) là axit béo ω-6 và axit oleic (18:1n-9) là axit
ω-9 chủ yếu. Chúng là các USFA có giá trị sinh học cao.
Bảng 1.2. Các USFA thường gặp trong DMĐTV [117]
Tên khoa học Tên thƣờng K hiệu Công thức tnc
(0C)Nguồn hiện
diện cis – 9 – Hexadecenoic
Palmitoleic C16:1n-7 C15H29COOH – 0,1 Mỡ động vật
cis – 9 – Octadecenoic
Oleic C18:1n-9 C17H33COOH 13Dầu ôliu,lạc, mè
all – cis – 9,12 – Octadecadienoic
Linoleic (LA) C18:2n-6 C17H31COOH – 5Dầu mè,nành
all – cis – 9,12,15 – Octadecatrienoic
α– Linolenic(ALA)
C18:3n-3 C17H29COOH – 14,5 Dầu lanh,hạt cải
all – cis – 6,9,12 – Octadecatrienoic
– Linolenic(GLA)
C18:3n-6 C17H29COOH – 14,5Dầu cá, dầucây anh thảo
cis – 11 – Eicosenoic
Eicosenoic C20:1n-9 C19H37COOH 23Dầu cátuyết, cá voi
all – cis – 11,14 – Eicosadienoic
Eicosadienoic C20:2n-6 C19H35COOH Dầu cá trích,cá mòi
all – cis – 11,14,17 – Eicosatrienoic
Eicosatrienoic C20:3n-3 C19H33COOH – 49,5 Dầu cá trích
all – cis – 8,11,14 – Eicosatrienoic
Dihomo –γ– linolenic(DGLA)
C20:3n-6 C19H33COOH – 49,5Dầu hạthướngdương
all – cis – 5,8,11,14 – Eicosatetraenoic
Arachidonic(AA)
C20:4n-6 C19H31COOH – 50Dầu gan cátuyết
all – cis – 5,8,11,14,17 – Eicosapentaenoic
Eicosapentaenoic(EPA)
C20:5n-3 C19H29COOH – 54Dầu cá, ganđộng vật
cis – 13 – Docosenoic
Erucic C22:1n-9 C21H41COOH 33,8 Dầu hạt cải
all – cis – 4,7,10,13,16,19 – Docosahexaenoic
Docosahexaenoic(DHA)
C22:6n-3 C21H33COOH – 44Dầu cá, mỡđộng vật
cis – 15 – Tetracosenoic
Nervonic C24:1n-9 C23H45COOH 42Dầu gan cámập
Ghi chú: Trong cách viết kí hiệu của axit béo, số thứ nhất biểu thị số cacbon, số thứhai biểu thị số nối đôi và số thứ ba đi sau n chỉ vị trí của nối đôi đầu tiên tính từ nhóm
metyl ( – CH 3 ) đầu mạch.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 19/213
– Căn cứ vào giá trị sinh học, axit béo được phân chia:
Axit béo thiết yếu (Essential Fatty Acid – EFA): là axit béo cần thiết mà con
người không thể tổng hợp được và phải bổ sung thông qua chế độ ăn uống. EFA làaxit béo chuỗi dài không bão hòa gồm axit oleic, axit linoleic và axit α– linolenic.
Chúng là các tiền chất để tạo ra các axit béo trong họ có chuỗi cacbon dài hơn như
C20:2n-6, C22:4n-3, C22:3n-6, C22:6n-3,… (Hình 1.1).
C18:1n-9
C20:1n-9 C18:2n-9
C20:2n-9
C20:3n-9
Axit Oleic
C18:2n-6
C20:2n-6 C18:3n-6
C20:3n-6
C22:5n-6
Axit Linoleic
C22:3n-6 C20:4n-6
C22:4n-6
C18:3n-3
C20:3n-3 C18:4n-3
C20:4n-3
C22:6n-3
Axit
C22:4n-3 C20:5n-3
C22:5n-3
-Linolenic
Hình 1.1. Sinh tổng hợp các axit béo từ EFA trên người và động vật Axit béo không thiết yếu (Non-Essential Fatty Acid – NEFA): Là những axit
béo cơ thể tự tổng hợp được. Tất cả người và động vật đều tổng hợp được các axit
béo no chuỗi dài từ axetat:
n CH3COO – CH3CH2CH2COO – CH3CH2CH2CH2CH2COO – …
Quá trình sinh tổng hợp các axit béo trên người và động vật như sau:
... ...
...
...
...
Axetat C14:0 C14:1n-5 C16:1n-5
C16:0 C16:1n-7 C18:1n-7
C18:0 C18:1n-9 C20:1n-9
C20:0 C20:1n-11 C22:1n-11
Hình 1.2. Sinh tổng hợp các axit béo NEFA trên người và động vật
Như vậy các axit béo họ n-5, n-7, n-9, n-11 có thể được sinh tổng hợp từ các
tiền chất là các axit béo no.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 20/213
1.1.3. Tính chất l, hóa học
1.1.3.1. Tính chất vật l
Tính chất vật lý của chất béo: Chất béo (dầu mỡ) có độ nhớt cao, nhẹ hơn
nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như ete,
benzen, hexan, axeton, clorofom,... Khối lượng riêng của dầu mỡ ở 150C là 910
970 kg/m3, chỉ số khúc xạ: 1,448 1,474; mức độ không no càng lớn thì có tỉ trọng,
chỉ số khúc xạ càng cao. Nhiệt độ đông đặc của dầu thực vật thường là ở độ âm, còn
mỡ có nhiệt độ đông đặc gần 400C. Nhiệt độ nóng chảy của dầu mỡ phụ thuộc vào
thành phần của axit béo tạo nên dầu mỡ. Nếu trong thành phần dầu mỡ có nhiều axit
béo no thì chúng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn và thường ở trạng thái rắn, ngược
lại có nhiều axit béo không no thì có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường ở trạng thái
lỏng. Đa số dầu thực vật ở trạng thái lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
Tính chất vật lý của axit béo: Đối với axit béo, khi mạch cacbon trong phân
tử càng tăng thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi càng tăng (xem bảng 1.1, bảng
1.2). Ngoài ra, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi còn phụ thuộc vào số nối đôi
trong phân tử axit béo, axit béo có càng nhiều nối đôi thì nhiệt độ nóng chảy càng
thấp, nhiệt độ sôi càng cao (bảng 1.2). Để tách các axit béo ra khỏi nhau người ta
dựa vào nhiệt độ sôi của chúng. Axit béo dễ tan trong dung môi không phân cực và
khó hòa tan trong dung môi phân cực. Axit béo chuỗi ngắn C4, C6, C8 dễ tan trong
nước, C10 khó tan, C12 không tan.
1.1.3.2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của chất béo: Chủ yếu do phản ứng của TG, TG tham gia
các phản ứng sau:
– Phản ứng thủy phân: Chất béo có thể bị thủy phân trong dung dịch axit
hoặc dung dịch kiềm hay nhờ enzim lipaza trong quá trình tiêu hóa của người và
động vật. Với xúc tác là axit hoặc enzim lipaza, chất béo bị thủy phân cho glyxerol
và axit béo. Với xúc tác kiềm, chất béo bị thủy phân thành glyxerol và các muối của
axit béo (phản ứng xà phòng hóa).
– Phản ứng hidro hóa: Để biến DMĐTV dạng lỏng có các gốc axit béo không
no thành gốc axit béo no, người ta cho lipit dạng lỏng tác dụng với hiđro ở nhiệt độ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 21/213
và áp suất cao có Ni xúc tác. Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng
chảy của chất béo. Ứng dụng phản ứng này để biến lipit lỏng thành lipit rắn trong
sản xuất xà phòng và bơ. – Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, hidropeoxit, chất này bị phân hủy thành
anđehit, xeton, axit cacboxylic có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng
dầu mỡ bị ôi thiu.
– Phản ứng với rượu: Đây là phản ứng cơ bản để biến TG thành met yl este
của axit béo (fatty acid methyl ester - FAME) dùng trong phân tích thành phần hóa
học chất béo bằng sắc ký khí.
– Các chỉ số đặc trưng cho chất béo: Để xác định chất lượng của chất béo
người ta thường dựa vào một số chỉ số sau:
+ Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hòa hoàn toàn các axit tự do có
trong 1 gam chất béo. Chỉ số axit càng cao, chứng tỏ dầu mỡ càng chứa nhiều axit
béo tự do. Trong quá trình bảo quản dầu mỡ và quá trình hạt nảy mầm, hàm lượng
axit béo tự do có thể tăng.
+ Chỉ số xà phòng hóa: là tổng số miligam KOH để xà phòng hóa chất béo và
axit tự do có trong 1 gam chất béo. Chỉ số này mô tả đại lượng trung bình của khối
lượng phân tử của các axylglyxerol có trong dầu mỡ. Nếu dầu mỡ có trọng lượng
phân tử thấp thì chỉ số xà phòng hoá càng cao và ngược lại.
+ Chỉ số este: là số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo liên kết
với glyxerol được giải phóng khi xà phòng hóa 1 gam chất béo. Chỉ số este là hiệu
của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit.+ Chỉ số iốt: là số gam iốt tác dụng với 100g chất béo. Chỉ số iốt cho biết
mức độ không no của các axit béo trong dầu mỡ, chỉ số iốt càng cao thì mức độ
không no càng lớn và ngược lại. Mỡ động vật có chỉ số iốt dao động trong khoảng
30 – 70, còn các loại dầu thực vật khoảng 120 – 160.
T ính chất hóa học của axit béo: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axit béo, ta
thấy axit béo có bốn trung tâm phản ứng:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 22/213
1. Phản ứng làm đứt liên kết O– H.
2. Phản ứng vào nhóm cacbonyl.
3. Phản ứng đecacboxyl hóa.
4. Phản ứng ở gốc hydrocacbon (HC).
Do đó axit béo tham gia các phản ứng sau:
– Phản ứng làm đứt liên kết O–H, thể hiện tính axit: Axit béo là những axit
cacboxylic yếu, mang đầy đủ tính chất của một axit như làm đỏ quỳ tím, tác dụng
với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học, tác dụng với oxit bazơ,
bazơ kiềm và với muối của axit hoạt động kém hơn.
– Phản ứng vào nhóm cacbonyl: axit béo tham gia phản ứng este hóa, phản
ứng tạo halogenua axit, phản ứng tạo anhiđrit axit, phản ứng tạo amit và phản ứng
khử với Liti Nhôm hiđrua.
– Phản ứng đecacboxyl hóa: Axit béo và muối cacboxylat có thể bị loại nhóm
CO2 bằng cách nhiệt phân hoặc điện phân, khả năng phản ứng phụ thuộc vào gốc
HC gắn với nhóm cacbonyl.
– Phản ứng ở gốc HC: Gốc HC gắn với nhóm cacboxyl cng có nhiều phảnứng khác nhau phụ thuộc vào cấu tạo của gốc HC, tác nhân phản ứng và điều kiện
phản ứng như phản ứng thế ở gốc HC no, phản ứng cộng vào gốc HC không no,
phản ứng oxi hóa gốc ankyl.
1.1.4. Vai trò của chất béo và axit béo
Chất béo đối với cơ thể sinh vật và sức khỏe dinh dưỡng có nhiều ý nghĩa
quan trọng. Chất béo là hợp phần cấu tạo của các màng sinh học, là nguồn dự trữ và
cung cấp năng lượng (9 Kcal/g), nguồn cung cấp các vitamin A, D, E, F, K cho cơthể sống, có tác dụng gối đệm và giữ ấm cho cơ thể người và động vật , cung cấp
nước nội sinh cho động vật ngủ đông và góp phần tạo ra kết cấu cng như tính cảm
vị đặc trưng của rất nhiều thực phẩm. Chất béo tuy cần thiết nhưng nếu ta sử dụng
quá mức sẽ rất có hại. Chất béo sẽ là kẻ thù nguy hiểm nếu ăn nhiều hoặc ăn không
hợp lý dẫn đến tình trạng tăng hàm lượng TG, cholesterol làm tăng cơn đau thắt
ngực, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, suy tim,... [52, 113].
R C
O
O H..
Y..
1
2
4
3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 23/213
Vai trò của axit béo đối với sức khỏe dinh dưỡng rất đa dạng. Các SFA có
khả năng chuyển hóa thấp, giá trị sinh học thường kém hơn các USFA do chúng có
một số tác dụng xấu đối với chuyển hóa mỡ, chức năng gan và dễ gây nên tắc nghẽnmạch máu, động mạch vành tim [52, 113]. Ngược lại các PUFA có hoạt tính sinh
học cao, chuyển hóa tốt và có tác dụng tốt đối với sức khỏe như điều hòa thành
mạch máu, bảo vệ tim mạch, làm giảm lượng TG máu, giảm loạn nhịp tim, giảm tỉ
lệ bị bệnh suy động mạch vành, giảm chứng nhồi máu cơ tim [51, 54, 139]. Thiếu
các EFA, hoạt tính men xito–cromoxidaza ở gan tăng lên rõ rệt, xuất hiện các tổn
thương ở da và có liên quan đến bệnh eczema [113]. Vai trò của USFA đối với sự
tạo thành cấu trúc bộ não của trẻ sơ sinh cng đã được nhiều nghiên cứu chứngminh [25, 61, 113]. Thành phần của não là chất béo trong đó DHA chiếm khoảng
1/4 lượng chất béo, do đó não cần một lượng axit béo omega 3 (nhất là DHA) để
duy trì hoạt động. Người ta còn thấy rằng DHA kìm hãm sự lão hóa não, ngăn ngừa
sự suy giảm trí nhớ [52]. Các USFA còn là tác nhân chống ung thư vì theo De
Deckere E.A. [62], sự phát sinh các u ác tính có liên quan đến sự thiếu USFA. Một
số nghiên cứu báo cáo có hiệu ứng chống ung thư của axit béo omega 3, omega 6,
đặc biệt là ung thư vú [55, 62, 94], ung thư đại tràng [55, 62] và ung thư tuyến tiềnliệt [39, 131]. Ngoài ra, chúng còn có tác dụng làm giảm nguy cơ tiểu đường, bệnh
suyễn, viêm khớp, giúp giảm đau bụng kinh ở phụ nữ và tiền sản giật, giúp cho mắt
được tinh nhanh, giúp người bệnh nhanh chóng thoát khỏi chứng trầm uất, tránh đột
quỵ, làm cho da mềm mại và tươi trẻ,… [99, 100, 153]. Các axit béo omega 9 có thể
giúp giảm ung thư và bệnh tim mạch, tuy nhiên tác dụng của omega 9 không rõ
ràng bằng omega 3 và omega 6 [113]. Việc tiêu thụ quá mức axit béo omega 6,
omega 9 có thể tăng khả năng phát triển bệnh ung thư vú ở phụ nữ [74]. Như vậy giá trị dinh dưỡng của chất béo và axit béo là rất cao. Tuy nhiên,
phải đảm bảo sự cân đối giữa chất béo với các thành phần khác, giữa các SFA và
USFA trong chất béo. Tỉ lệ đó trong khẩu phần nên là 10% PUFA, 60% MUFA và
30% SFA [113]. Không có một chất béo nào có thể thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu về
hàm lượng các axit béo no và không no cân đối. Do đó cần thiết phải biết hàm
lượng chất béo và các axit béo trong thực phẩm để xây dựng được thực đơn hàng
ngày có thành phần chất béo phù hợp, đảm bảo nhu cầu của cơ thể.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 24/213
Bên cạnh tác dụng đối với cơ thể người, các axit béo còn có vai trò rất lớn đối
với động vật sống. Các PUFA dạng chế phẩm thức ăn bổ sung có tác dụng như các
vitamin nguồn gốc tự nhiên, đối với chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản có tácdụng làm tăng tỷ lệ sống sót, đặc biệt ở giai đoạn non của vật nuôi, tăng tỷ lệ ấu
trùng khỏe mạnh, tăng khả năng hấp thụ thức ăn , tốc độ lớn nhanh, tăng khả năng
miễn dịch, khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh tật, … [14, 15, 24].
Ngoài vai trò với sức khoẻ dinh dưỡng thì hiện nay chất béo còn được nghiên
cứu để chuyển hóa thành biodiesel thay thế cho diesel từ dầu mỏ . Dầu mỡ sử dụng
làm nguyên liệu tổng hợp biodiesel gồm có dầu thực vật ăn được , dầu mỡ thải hoặc
đã qua sử dụng, mỡ động vật và dầu thực vật không ăn được [135]. Hơn 95% biodiesel hiện nay được sản xuất từ dầu thực vật ăn được. Trước vấn đề an ninh
lương thực, khuynh hướng đang chuyển sang nguồn nguyên liệu dầu mỡ thải hoặc
dầu thực vật không ăn được như jatropha, thầu dầu, hạt cao su, tảo,… Giá thấp, sẵn
có hay trữ lượng cao là các yếu tố quyết định việc lựa chọn nguồn nguyên liệu sản
xuất biodiesel [42]. Bảng 1.3 cho biết tiềm năng sản xuất biodiesel từ một số cây
cho dầu hiện nay.
Bảng 1.3. Tiềm năng của một số cây có dầu dùng cho sản xuất biodiesel [135]
Loại cây có dầu Sản lƣợng biodiesel (lít/ha/năm)Bông vải (Cotton) 239Đậu nành (Soybean) 339Mè (Sesame) 504Rum (Safflower) 566Cây dầu tùng) (Tung oil tree) 682Hướng dương (Sunflower ) 696
Đậu lạc (Peanuts) 771Cải dầu (Rapseed) 866Ôliu (Olives) 879Jojoba 1323Jatropha 1378Dừa (Coconut) 1957Cọ dầu (Oil palm) 4329
Diesel sinh học có nhiều ưu điểm đối với môi trường so với diesel thông
thường: diesel sinh học phát sinh khí thải ít hơn rất nhiều so với nhiên liệu hóa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 25/213
thạch, bụi trong khí thải được giảm một nửa, các hợp chất HC được giảm thiểu đến
40%, diesel sinh học gần như không chứa đựng lưu huỳnh, không độc và có thể
được dễ dàng phân hủy bằng sinh học [41, 87]. Giá trị năng lượng của biodiesel là37,27 MJ/kg [42], có điểm sôi cao và áp suất hơi thấp, điểm chớp cháy từ dầu diesel
sinh học (> 130°C, 266°F) cao hơn đáng kể hơn so với dầu diesel (64°C, 147°F)
hoặc xăng (-45°C, -52°F) [83]. Biodiesel có tỉ khối (0,88g/cm³) cao hơn so với
petrodiesel (~ 0,85g/cm³). Khả năng bôi trơn của diesel sinh học cao gấp 30 lần so
với nhiên liệu hóa thạch. Diesel sinh học có độ nhớt ít hơn dầu thực vật và mỡ động
vật rất nhiều và có thể được dùng làm nhiên liệu thay thế cho dầu diesel mà không
cần phải cải biến động cơ cho phù hợp [42]. Biodiesel hiện nay được coi là một
trong những nhiên liệu thân thiện nhất với môi trường trên thị trường. NNFCC (TheUK’s National Center for Biorenewable Energy, Fuels and Materials - Trung tâm
năng lượng, nhiên liệu và vật liệu Vương Quốc Anh) ước tính rằng tổng khí nhà
kính giảm từ 18 đến 100% khi sử dụng nhiên liệu sinh học thay thế nhiên liệu hóa
thạch [65]. Quy trình sản xuất biodiesel từ DMĐTV không có chất thải vì tất cả các
sản phẩm phụ đều có thể được tiếp tục sử dụng. Bã cây, hạt ép dầu được dùng làm
thức ăn gia súc, phân bón và sản phẩm glyxerin được tách riêng để tiếp tục dùng
trong công nghiệp hóa [41].
1.1.5. Thành phần và nguồn chất béo
Thành phần, hàm lượng chất béo hoàn toàn khác nhau trong các sản
phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật [18]. Trong các sản phẩm từ thực vật, chỉ
có hạt và quả các loại cây lấy dầu là có hàm lượ ng chất béo cao, trong đó phải
k ể đến cùi dừa, đậu lạc, mè, đậu nành, jatropha, cao su. Trong các sản phẩm từ
động vật, mỡ lợn và mỡ cá basa có hàm lượng chất béo cao hơn cả (bảng 1.4). Có
thể nói những sản phẩm này là nguồn chất béo vô cùng quý giá có thể dùng làm
thức ăn tr ực tiếp cho con người, làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật, mỡ độngvật, nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy hải sản và sản xuất nhiên
liệu sinh học. Hiện nay, nguồn nguyên liệu sản xuất dầu mỡ của nước ta nhìn chung
ngày càng tăng, phần nào đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Bảng 1.5 cho
biết tình hình sản xuất các loại cây trồng, động vật nuôi cho dầu mỡ của nước ta
trong thời gian gần đây [4, 78].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 26/213
Bảng 1.4. Hàm l ượng chất béo tổng số (% khố i l ượ ng khô) trong một số sản phẩmđộng, thực vật Việt Nam [18]
TT Sản phẩm % chất béo TT Sản phẩm % chất béo 123456
Gạo nế pGạo tẻKhoai langKhoai tâySắn tươ i
Ngô
1,51,00,20,10,22,3
192021222324
Rau dền Nấm đông cô Nấm rơm Gấc Cà chua
Nhãn nhục
0,34,03,27,90,00,5
78
910111213141516
1718
Hạt đậu nành Hạt đậu lạc
Cùi dừa Nhân cọ dầuHạt đậu rồngHạt vừng (mè)Hạt jatropha Hạt cao su Đậu hà lan Đậu xanh
Đậu đen Đậu Cô ve
23,544,5
3647,5 53,8
17,0
45 55
28,6 31,7
40 601,42,4
1,71,7
2526
2728293031323334
3536
Mỡ bò Mỡ lợn
Thịt gà Cá mèCá chépMỡ cá basa Trứng gàTrứng vịt Sữa mẹ Sữa bò tươi
Dầu thực vậtMỡ nước
11,837,3
13,19,13,62511,614,23,04,4
99,799,6
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất các loại cây trồng, động vật nuôi cho dầu, mỡ củaViệt Nam [4, 78]
Sản phẩm
(Cây/con)
Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lƣợng (nghìn tấn)
2007 2008 2009 2007 2008 2009 2007 2008 2009
Mè 37 52,8 46 0,52 0,52 0,52 19,4 27,4 24
Đậu nành 187,4 191,5 146,2 1,47 1,04 1,46 275,5 268,6 213,6
Lạc 254,5 255,3 249,2 2,04 2,08 2,11 510 530,2 525,1
Dừa 119,3 121,1 121,5 8,67 9,04 9,29 1034,9 1095,1 1128,5
Cao su 549 597,8 677,7 1,61 1,66 1,71 601,7 665,2 711,3
Jatropha Dự kiến 300 nghìn ha năm 2015 và 500 nghìn ha năm 2025 [4]
Lợn 26,56 triệu con (2007); 26,70 triệu con (2008); 27,63 triệu con (2009)
Cá basa 1,2 triệu tấn (2009); 1,5 triệu tấn (2010); 1,2 triệu tấn (2011)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 27/213
1.2. Các phƣơng pháp định lƣợng chất béo và axit béo
Để phân tích chất béo và axit béo, tùy thuộc vào hàm lượng, nguồn
nguyên liệu, loại axit béo phân tích,… mà có thể sử dụng các phương phápsau:
1.2.1. Phương pháp chuẩn độ
Phương pháp chuẩn độ hóa học dùng để xác định tổng hàm lượng
các axit béo tự do có trong DMĐTV. Đó là số miligam KOH cần thiết để
trung hòa các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Thông thường
phương pháp này được sử dụng kết hợp với một số kỹ thuật phân tích khác
để tăng độ chính xác và rút ngắn thời gian phân tích. Bahruddin Saad [43]đã kết hợp kỹ thuật bơm mẫu dòng chảy và phương pháp chuẩn độ hóa
học để xác định các axit béo tự do trong mẫu dầu cọ. Hệ thống tiêm một
kênh và hai kênh thuốc thử đã được khảo sát với các thuốc thử
phenolphtalein và bromthymol xanh. Kết quả khảo sát 50 mẫu dầu cọ cho
thấy độ tương quan của hai loại chỉ thị khá cao (R2 = 0,92), phương pháp
phân tích tương đối nhanh, với 35–74 mẫu/giờ đối với hệ thống tiêm một
kênh và 21 –46 mẫu/giờ đối với hệ thống tiêm hai kênh. Thomas K. Smith
[159] kết hợp chuẩn độ hóa học với đo nhiệt dựa trên kỹ thuật chuẩn độ
nhiệt kế tự động (catalyzed end-point thermometric titrimetry (CETT)) để
xác định axit béo tự do trong mẫu dầu ăn. Kỹ thuật này tương tự như chuẩn
độ hóa học thông thường nhưng lượng dư ion OH- sau khi trung hòa các
axit béo trong mẫu dầu được dùng làm xúc tác cho một phản ứng tỏa nhiệt
mạnh giữa các cấu tử trong hỗn hợp dung môi axeton và clorofom (25/2,
v/v). Phương pháp sử dụng một đầu đo nhiệt độ đơn giản, dễ sử dụng và
cho kết quả phân tích nhanh khi được tự động hóa, thời gian phân tích
thường chỉ mất từ 1 –3 phút với độ chính xác cao. Ngoài ra phương pháp
còn thuận lợi là đầu dò nhiệt không cần phải chuẩn hóa trước khi đo, các thí
nghiệm đều tiến hành ở điều kiện thường.
1.2.2. Phương pháp quang phổ hồng ngoại chuyển đổi Fourier (FTIR)
Phương pháp này cung cấp các thông tin khá hữu ích, nhanh chóng trong việc
xác định thành phần một số axit béo trong DMĐTV đồng thời có thể định lượng
chúng thông qua việc so sánh chiều cao của pic ở các bước sóng khác nhau với chất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 28/213
chuẩn. Khi xác định hai axit béo C22:5n-3, C22:6n-3 trong mỡ lợn với phương
pháp quang phổ trung hồng ngoại chuyển đổi Fourier (FT-MIR), Audun Flåtten và
các cộng sự [38] cho thấy cần không quá 5 phút chuẩn bị cho mỗi phép đo. Các kếtquả nghiên cứu chứng minh FT-MIR là một phương pháp nhanh chóng để xác định
axit béo trong mẫu mỡ lợn. Tuy nhiên, phương pháp này tương đối khó áp dụng và
độ ổn định không cao trong định lượng. Trong khi đó, Di Wu và các cộng sự [69]
đã sử dụng phương pháp quang phổ hồng ngoại gần chuyển đổi Fourier (FT-NIR)
để xác định axit α-linolenic và axit linoleic trong 8 loại dầu ăn và hỗn hợp của
chúng. Các tác giả đã sử dụng phép nén tập số liệu phổ và loại bỏ các biến dư thừa
để giảm kích thước tập số liệu đầu vào trước khi áp dụng mô hình hồi quy bình
phương tối thiểu riêng phần. Phương pháp trên được đối chiếu với phương pháp
bình phương tối thiểu riêng phần sử dụng đầy đủ dữ liệu phổ. Kết quả thu được cho
thấy hai phương pháp có độ tương quan cao và độ sai khác nhỏ (với axit α-linolenic
lần lượt là 0,9345 và 0,0123; còn đối với axit linoleic là 0,9054 và 0,0437). Có thể
sử dụng phương pháp FT- NIR để xác định axit α-linolenic và axit linoleic trong các
loại dầu ăn với kết quả nhanh, chính xác.
Ben Perston [47] lại sử dụng phương pháp FTIR để xác định hàm lượng
FAME có trong nhiên liệu diesel để quản lý chất lượng và theo dõi quá trình phối
trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu khoáng. Phương pháp khá đơn giản vì FAME
hấp thụ mạnh ở vùng 1745cm-1 (do liên k ết cacbonyl của nhóm este) trong khi
nhiên liệu khoáng lại không hấp thụ (hình 1.3). Hạn chế của phương pháp này là chỉ
cho kết quả gần đúng tổng số este axit béo mà không thể phân biệt thành phần cụ
thể của từng loại axit béo trong hỗn hợp. Phương pháp FTIR cng đã được ứng
dụng để phân tích các axit béo trong các mẫu khác nhau như mẫu thực phẩm (thịt
cá) của Marta Bernárdez [121], y tế dự phòng, dịch tễ học (mô niêm mạc) củaSatoshi Yoshida [174].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 29/213
Hình 1.3. Phổ IR của diesel sinh học và diesel dầu mỏ
1.2.3. Phƣơng pháp sắc k Hiện nay các nghiên cứu phân tích axit béo trên thế giới chủ yếu sử dụng các
phương pháp sắc ký. Việc so sánh, lựa chọn phương pháp sắc ký sử dụng cho phù
hợp với điều kiện và mục đích phân tích axit béo trong DMĐTV Việt Nam là rất
cần thiết. Các phương pháp sắc ký phân tích các axit béo bao gồm:
1.2.3.1. Phƣơng pháp sắc k lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Kể từ đầu những năm 1970, phương pháp HPLC đã được mở rộng và phát
triển nhanh chóng, ngày càng có nhiều cải tiến về tốc độ, sự tiện lợi, kỹ thuật pháthiện, khả năng định lượng và ứng dụng phân tích nhiều đối tượng khác nhau [77].
Nhiều tác giả đã nghiên cứu phương pháp HPLC để phân tích các axit béo trong đó
có thể sử dụng các loại detector khác nhau như detector hấp thụ quang phân tử U V
hay UV – VIS (Ultraviolet – visible absorption detector) [37, 71, 72, 85, 176], detector
huỳnh quang – FD (fluorescence detector) [71, 96, 104, 105, 146, 160, 162],
detector điện hóa – ECD (electrochemical detector) [35, 95, 160], detector tán xạ
ánh sáng bay hơi – ELSD (evaporative light-scattering detector) [35, 71, 158, 161],detector phổ khối lượng – MS (mass spectrometry detector) [35, 46, 92, 170],...
Đối với phân tích axit béo, HPLC có ưu điểm là tương đối dễ thực hiện và
khá phổ biến, có thể tách các axit béo không bay hơi và dễ phân hủy nhiệt. Một lợi
thế lớn của HPLC là nhiệt độ thấp trong khi phân tích, do đó giảm nguy cơ isomer
hóa các axit béo chưa no. HPLC cng tạo điều kiện thu phân đoạn mong muốn của
các thành phần tách ra để tiếp tục phân tích và có những lợi thế về tốc độ, độ phân
giải, độ nhạy cao và đặc trưng [77]. Nhưng khó khăn lớn trong việc phân tích các
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 30/213
axit béo bằng HPLC là sự vắng mặt của những chất mang màu khác nhau
(chromophores) trong các phân tử để tạo điều kiện phát hiện bởi UV–VIS hoặc
huỳnh quang. Để khắc phục những thiếu sót này, thường axit béo được dẫn xuất hóavới các chất mang màu phù hợp để nâng cao độ nhạy và độ chọn lọc. Các dẫn xuất
bao gồm benzyl, nitrobenzyl, phenacyl, phenylazophenacyl, p– bromophenacyl, p –
methylthiobenzyl, bromomethyl acetoxycoumarin, hydroxyethyl carbazole và
napthaliminoethyl ester, [37, 57, 77, 85, 96, 104, 176]. Một số thuốc thử polymer,
chẳng hạn như poly (4-nitrobenzyl-p-styrenesulfonate) (PS-NB) và [poly (2-
phthalimino)-ethyl-p-styrenesulfonate)] (PS-PE) cng đã được sử dụng [146]. Đối
với các phản ứng dẫn xuất hóa axit béo với một chất mang màu mạnh hoặc tác nhânhuỳnh quang, độ tinh khiết, nhiệt độ và thời gian phản ứng là các yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng và tránh hình thành sản phẩm phụ. Theo Zachary
D. N. [177], Stephen T. Ingalls [152] các dẫn xuất 2–bromoacetophenone hoặc 4–
phenacyl bromua tăng cường độ nhạy và cho phép phát hiện nanogram các axit béo
trong các mẫu sinh học phức tạp. Các bromophenacyl este cng có ứng dụng rộng
rãi, chúng hấp thu tối đa tại bước sóng 257 nm trong metanol [84]. Các axit béo
cng có thể được chuyển đổi thành dẫn xuất 2–nitrophenylhydrazine với giới hạn
phát hiện trong khoảng 200–400 fmol/1 lần tiêm mẫu ở bước sóng 230 nm [97].
Toshimasa Toyo'oka [160], Hironori Tsuchiya [96] đã sử dụng thuốc thử có cấu
trúc coumarin như 4– bromo – 7 – methoxy – coumarin (BrMMC) và 4 – bromomethyl –
7 – acetoxy –coumarin (BrMAC) để tạo dẫn xuất huỳnh quang khi phân tích axit béo
trong các loại dầu thực vật. Phản ứng của các axit béo với BrMMC xảy ra trong các
dung môi như axetonitrin và axeton, với chất xúc tác bazơ (K 2CO3), BrMMC – axit
béo đã được phát hiện bằng cách sử dụng cột mao quản kết hợp với laser Heli–
Cadmi. Một dẫn xuất axit béo quan trọng khác nữa là 9– anthryldiazomethane(ADAM) [162]. ADAM phản ứng với các nhóm carboxyl tại nhiệt độ phòng mà
không cần chất xúc tác. Hạn chế của ADAM là gây ô nhiễm cng như sự bất ổn
định của nó. Để khắc phục những thiếu sót này, 1– pyrenyldiazomethane (PDAM)
có thể được sử dụng với độ ổn định cao hơn [130]. PDAM phản ứng với axit
cacboxylic mà không cần xúc tác để tạo thành một este phát huỳnh quang mạnh
(λex: 340 nm; λem: 395 nm). Dẫn xuất trước cột với ADAM và PDAM đã được sử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 31/213
dụng thành công để phát hiện các axit béo trong huyết tương, buồng trứng, cá và
sinh vật phù du.
Đối với kỹ thuật sắc ký lỏng khối phổ, các nghiên cứu định lượng axit béotheo kiểu ion hóa phun điện (electrospray ionization – ESI) hoặc ion hóa hóa học ở
áp suất thường (atmospheric pressure chemicals ionization – APCI) cng đã được
báo cáo [46, 92, 170]. Một trong những lợi thế lớn nhất của LC–MS so với GC là
LC –MS có thể phân tách và xác định cấu trúc của các axit béo một cách rõ ràng,
liên tục mà không cần phải lọc hoặc tạo dẫn xuất, cung cấp một phương p háp phân
tích axit béo nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả. Phương pháp này còn có lợi thế lớn
trong việc phân tích các chất không dễ bay hơi và có sự biến đổi nhiệt độ trực tiếptừ các nguồn ion trong MS mà không có sự suy thoái nhiệt, cho phép phân tích cá c
axit béo hòa tan trong dung môi có điểm sôi thấp, chẳng hạn như metanol hoặc
axetonitrin. Tuy nhiên phương pháp lại khá phức tạp và tốn kém, khó khăn khi loại
ảnh hưởng của dung môi và thành phần pha động [82, 102].
1.2.3.2. Phƣơng pháp sắc k khí (GC)
GC đượ c xem là phươ ng pháp hữu hiệu dùng để tách và xác định các axit
béo trong các loại nền mẫu khác nhau thông qua việc chuyển axit béo thành dạngmetyl este (FAME) dễ hóa hơi. Do axit béo có nhiệt độ hóa hơi cao hơn nhiều dạng
FAME tương ứng và nhiệt độ giới hạn của cột tách của GC. Vì vậy việc xác định
trực tiếp các axit béo bằng GC sẽ rất hạn chế, chỉ các axit béo mạch ngắn, có nhiệt
độ sôi thấp mới xác định được bằng phương pháp này. Phương pháp GC có nhiều
ưu điểm như có khả năng phân tích được tất cả các FAME có chiều dài chuỗi
cacbon, mức độ không bão hòa, vị trí và cấu hình liên kết đôi khác nhau, độ phân
giải, độ nhạy cao (cực tiểu phát hiện đạt mức ppm – ppb), lượng mẫu nhỏ, kết quả
tin cậy và chính xác [108, 142]. GC được đánh giá là tốn ít chi phí hơn, phân tích
các FAME trong thời gian ngắn hơn so với phương pháp HPLC [37]. Các loại cột
mao quản với độ phân cực khác nhau đã được sử dụng để tách và xác định các
FAME bằng phương pháp GC [142]. Cột polydimetylsiloxan không phân cực và cột
polyetylenglycol phân cực tách được các FAME dựa trên số nguyên tử cac bon và
độ bất bão hòa. Cột thường dùng để phân tích các loại dầu mỡ thực phẩm như dầu
ngô, dầu đậu nành, sữa béo, bơ sữa,… Loại cột này không tách được các đồng phân
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 32/213
cis, trans và hỗn hợp các FAME phức tạp trong dầu cá, dầu ôliu. Cột chứa nhóm
xyanopropyl phân cực tách tốt các FAME không bão hòa phức tạp có trong dầu cá.
Trên cột xyanopropyl, do sự tương tác mạnh của đồng phân cis với nhóm xyanolưỡng cực, đồng phân cis sẽ được rửa giải sau đồng phân trans, do đó có thể tách
được các trans FAME. Tuy nhiên, sự phân cực của pha tĩnh không đủ để tách hoàn
toàn hỗn hợp các đồng phân cis, trans phức tạp. Cột xyanoisopropyl phân cực cao
tách tốt nhất các đồng phân cis, trans FAME, ngay cả các FAME có khối lượng
phân tử cao. Cột này được lựa chọn để phân tích dầu ôliu, dầu đã tinh chế (hidro
hóa) [108, 141, 142]. Bảng 1.6 cho biết một số cột tách thường sử dụng để phân
tích FAME trong thực phẩm bằng phương pháp GC [142].B ảng 1.6. M ột số pha tĩnh thông dụn g dùng để phân tích FAME bằng GC [142]
Tên thƣơngmại
Thành phần hóa học Độ phân
cực Nhiệt độ giới
hạn (0C)Ứ ng dụngphân tích
Equity-1SPB – 1
Poly(dimetylsiloxan)Không
phân cực -60 320 FAME
Equity-5SPB – 5
Poly(5% diphenyl/95%dimetylsiloxan)
Ít phâncực -60 320 FAME
SPB-35
SPB-50
Poly(35% diphenyl/65%
dimetylsiloxan)Poly(50% diphenyl/50%dimetylsiloxan)
Phân cựctrung bình
0 300
30 310FAME
SPB-PUFA Poly(ankylen glycol) Phân cực 50 220PUFA, FFAmạch ngắn
PAG Poly(ankylen glycol) Phân cực 30 220FAME, FFAmạch ngắn
SPB-1000 Nukol
Axit - biến tính poly(etylen glycol)
Phân cực 60 220FAME, FAmạch ngắn
Omegawax Poly(etylen glycol) Phân cực 50 280
omega 3,
omega 6;FAMESupelcowax10DB-waxHP-wax
Poly(etylen glycol) Phân cực 35 280FAME, FFAmạch ngắn
SP-2330
Poly(80%xyanoisopropyl/20%xyanopropylphenylsiloxan)
Phân cựccao
Đến 250 PUFA,
cis/transFAME
SP-2380 Poly(90%
xyanoisopropyl/10%
Phân cực
cao
Đến 275 PUFA,
cis/trans
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 33/213
xyanopropylphenylsiloxan)
FAME
SP-2560
SP-2340CP – Sil – 88
Poly(xyanoisopropylsiloxan) Phân cựccao Đến 250
PUFA,
cis/transFAME
DB 23Poly(50%xyanopropyl/50% metylsiloxan)
Phân cựccao
Đến 275 PUFA,
cis/transFAME
DB 225Poly(50%xyanopropylphenyl/50%metyl siloxan
Phân cựccao
Đến 275 PUFA,
cis/transFAME
SPB-225Poly(50%xyanopropylphenyl/50%
dimetyl siloxan)
Phân cực
cao
45 240PUFA,
cis/trans
FAMETrong phân tích FAME bằng GC, hai loại detector được sử dụng nhiều nhất
là detector ion hóa ngọn lửa (FID) và detector khối phổ (MS). Detector FID đầu tiên
được phát triển vào năm 1958 bởi các nhà khoa học Mc William và Dewar tại Úc và
gần như đồng thời bởi Harley, Nell và Pretorius ở Nam Phi [108]. Từ khi ra đời đến
nay, FID đã mang đến một cuộc cách mạng cho kỹ thuật sắc ký khí tách và xác định
FAME. Nguyên tắc hoạt động của FID là dưới tác dụng của ngọn lửa ở nhiệt độ cao
(ngọn lửa H2 - không khí) các hợp chất hữu cơ bị ion hóa, các ion và các electron dichuyển về điện cực tạo thành dòng điện, dòng điện được khếch đại và hiện ghi dưới
dạng pic. FID là một trong những detector có độ nhạy khá tốt, chọn lọc với hợp chất
hữu cơ chứa cacbon, rẻ tiền, phổ biến, khoảng tuyến tính dài , độ ổn định cao [26,
108]. Tuy nhiên FID cng có những điểm bất lợi là phải dùng thêm hệ thống khí
đốt, các cấu tử mẫu bị phân hủy trong ngọn lửa nên không thể dùng trong trường
hợp muốn cho cấu tử qua tiếp một thiết bị phân tích khác (thí dụ máy hồng ngoại)
và khi sử dụng FID để phân tích các chất mới thì không thể xác định được mà yêu
cầu phải có chất chuẩn để định tính [108].
Nhiều nghiên cứu cho thấy khả năng tách và xác định FAME bằng GC/FID
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại và kích thước cột tách (pha tĩnh), loại và tốc độ
khí mang (pha động), chương trình nhiệt độ lò cột, kiểu tiêm mẫu, tỉ lệ tiêm mẫu,
dung môi pha mẫu,… Để tách và xác định các FAME đòi hỏi phải khảo sát các điều
kiện trên. Bảng 1.7 trình bày các điều kiện khác nhau của phương pháp GC/FID
tách và xác định các FAME trong một số đối tượng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 34/213
Bên cạnh detector FID, có thể sử dụng detector MS kết nối với GC để phân
tích FAME. GC/MS hoạt động theo nguyên tắc: các phân tử hữu cơ bị ion hóa và
cắt mạch bởi các electron có năng lượng lớn (70 eV) trong môi trường chân không,dưới tác dụng của từ trường các ion có m/z khác nhau sẽ bị tách ra và phát hiện. MS
có nhiều chế độ phân tích các chất, Full Scan để định tính, phân tích tổng ion, SIM
để định lượng, phân tích ion chọn lọc, SRM để phân tích ion con [108]. Ưu điểm
của phương pháp GC/MS là độ nhạy cao, ổn định, phân tích định tính được các chất
dựa trên phổ khối, tuy nhiên hệ thống vận hành phức tạp hơn so với GC/FID, chi
phí cho hệ thống cng như chi phí vận hành, bảo dưỡng tương đối cao, chưa phổ
biến ở các phòng thí nghiệm của nước ta [26[.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 35/213
Bảng 1.7: Các điều kiện GC/FID phân tích FAME trong một số đối tượng
Đối tƣợng Pha tĩnh Pha động Tiêm mẫu Detector TLTK
Dầu ôliu, bơ, cá biểnđóng hộp, hạt ngcốc
DB-225ms (30m0,25mm 0,25m)600C tăng 70C/phút lên 2200C.
He – 1mL/phút
250 C, tiêm chiadòng 1:30, 1L
2800C, H2: 40 mL/phút,không khí: 400 mL/phút,He make-up: 30 mL/phút
[125]DB-23 (30m0,25mm 0,25m)600C tăng 70C/phút lên 2200C.
He – 1,5mL/phút
2500C, tiêm chiadòng 1:5, 1L
Sữa
DB-Wax (30m 0,25mm0,25m)
500C, giữ 1 phút; tăng 250C/phút lên 2000C,tăng 30C/phút lên 2300C, giữ 18 phút.
H2 – 36 cm/s(53 kPa)
2500C, tiêm chiadòng 1:50, 1L
2800C, H2: 40 mL/phút,không khí: 450 mL/phút,He make-up: 30 mL/phút
[80]
EPA, DHA trong dầucá
DB-23 (60m0,25mm 0,15m)500C, giữ 1 phút; tăng 250C/phút lên 1750C,tăng 40C/phút lên 2300C, giữ 5 phút.
He – 33 cm/s(230 kPa)
Dầu ôliu, dầu hidrohóa
HP-88 (100m 0,25mm0,20m)1200C, giữ 1 phút; tăng 100C/phút lên1750C, giữ 10 phút; tăng 50C/phút lên2100C, giữ 5 phút; tăng 50C/phút lên 2300C,giữ 5 phút.
H2 – 2mL/phút
HP-88 (60m 0,25mm0,20m)1750C, giữ 10 phút; tăng 30C/phút lên2200C, giữ 5 phút.
He – 2mL/phút
EPA, DHA trong dầucá ngừ
FFAP (30m 0,25mm 0,25m)1900C, giữ 15 phút; tăng 50C/phút lên2300C, giữ 15 phút.
N2 – 500 kPa 2600C, tiêm chiadòng 1:50, 1L
2600C [145]
Dược phẩmDB-17 (30m0,25mm 0,25m)1200C, tăng 20C/phút lên 1900C, giữ 8 phút.
N2 – 1mL/phút
2500C, tiêm chiadòng 1:100, 1L
2500C [116]
Mực nang Carbowax-30m (30m0,25mm)1700C, tăng 10C/phút lên 2200C, giữ 20 phút.
He – 30 cm/s 2500C 2700C [33]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 36/213
Đối tƣợng Pha tĩnh Pha động Tiêm mẫu Detector TLTK
C16:0, C18:0 trong
dầu hạt gai, quả ócchó, hướng dương
RTx-CL Pesticides (30m 0,53mm)
1000C, giữ 2 phút; tăng 20C/phút lên 1200C;
tăng 100C/phút lên 2400C, giữ 10 phút.
N2 – 10
mL/phút
2600C
2400C, H2: 30 mL/phút,
Không khí: 300 mL/phút,
dòng make-up: 20
mL/phút
[60]
Dầu ôliu, dầu ngô, SP-2330 (30m0,32mm0,20m)
1400C, tăng 50C/phút lên 2200C, giữ 25
phút.
He3000C, tiêm chia
dòng 1:100, 1L
3500C[101]
Cis/trans, acid béo
-3, -6 trong thịt bò
CP-SIL 88 (100m 0,25mm 0,20m)1000C, tăng 20C/phút lên 1700C, giữ 15 phút; tăng 0,50C/phút lên 1800C; tăng100C/phút lên 2000C, giữ 10 phút; tăng20C/phút lên 2300C, giữ 10 phút.
He – 2mL/phút (355kPa)
2500C 3000C [127]
Hạt một số cây củaThái Lan
DB-wax (30m 0,25mm 0,25m)
1500C, giữ 1 phút; tăng 250C/phút lên
2000C, giữ 3 phút; tăng 150C/phút lên
2300C, giữ 5 phút.
N2 – 100 kPa 2500C 2500C [168]
Hạt đậu xanh DB-wax (60m 0,32mm 0,25m)
1100C, giữ 5 phút; tăng 50C/phút lên 2200C,
giữ 10 phút.
He – 1,37mL/phút
2500C, tiêm chia
dòng 1:15, 1L2600C [56]
Thực phẩm SP 2560 (100m0,25mm 0,20m)
1000C, giữ 4 phút; tăng 30C/phút lên 2400C,
giữ 15 phút.
He – 0,75
mL/phút (18cm/s)
2250C, tiêm chia
dòng 1:200, 1L2850C [30]
Mẫu sinh học VF-23 ms (10m 0,10mm0,10m)
1200C, tăng 350C/phút lên 1750C, giữ 0,5 phút; tăng 200C/phút lên 2500C.
He – 59,4
cm/s (482kPa)
2500C, tiêm chia
dòng 1:20, 1L
2700C, H2: 50 mL/phút,
không khí: 400 mL/phút, N2 make-up: 50 mL/phút
[98]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 37/213
Đối tƣợng Pha tĩnh Pha động Tiêm mẫu Detector TLTK
Mô sinh vật biển
CP-wax 52 CB (25m0,25mm0,20m)900C, giữ 2 phút; tăng 150C/phút lên 1600C;tăng 2,50C/phút lên 2250C, giữ 3 phút; tăng100C/phút lên 2400C, giữ 50 phút.
He – 1mL/phút
2700C, tiêm chiadòng, 1L
3000C [148]
ALA, EPA, DHAtrong gan cá rô phi
nuôi ở sông Nile
DB-wax (30m 0,25mm)1700C, giữ 16 phút; tăng 20C/phút lên
210
0
C, giữ 25 phút.
H2 – 0,8mL/phút
2500C, tiêm chiadòng 1:50, 1L
2800C, N2 make-up: 30mL/phút
[34]
FFA trong nước thảinhà máy sản xuất dầuôliu
FFAP-CB (25m0,32mm 0,30m)700C, tăng 150C/phút lên 2000C; tăng80C/phút lên 2500C.
He – 2mL/phút
2600C, tiêm khôngchia dòng, 0,1-0,5 L
2600C [86]
EPA, DHA trongviên nang mềmomega 3
SPB-5 (30m 0,32mm0,25m)2200C, giữ 1 phút; tăng 2,50C/phút lên2700C, giữ 5 phút.
N2 – 0,7mL/phút (50kPa)
2600C, tiêm chiadòng 1:30, 1L
290 C, H2: 40 mL/phút,không khí: 400 mL/phút,dòng make-up: 30mL/phút
[2]
DMĐTV thương mại(USA)
DB-wax (60m 0,25mm0,25m)1400C, tăng 20C/phút lên 2000C; tăng0,50C/phút lên 2200C; tăng 100C/phút lên2400C.
H2 – 47 cm/s2750C, tiêm chiadòng 1:25, 1L
2750C [3]
Axit palmitic, oleic,linoleic, stearic trong
dầu màng hạt gấcViệt Nam
HP-1 (30m 0,32mm 0,25m)600C, giữ 2 phút; tăng 100C/phút lên 2000C,
giữ 3 phút; tăng 20
C/phút lên 2500
C, giữ 10 phút.
N2 – 1
mL/phút
2500C, tiêm chia
dòng 1:25, 1L
2900C, H2: 35 mL/phút,
không khí: 400 mL/phút.
[27]
Mỡ cá tra Việt Nam HP-INNOWAX (30m0,53mm 0,10m)1200C, giữ 2 phút; tăng 70C/phút lên 2300C,giữ 15 phút.
He2500C, tiêm chiadòng 1:50, 1L
2500C [9]
Dầu bông vải Việt Nam
HP-5 (50m 0,32mm 0,17m)600C, giữ 6 phút; tăng 100C/phút lên 2000C;tăng 200C/phút lên 3000C.
N2 3000C, 1L 3200C [13]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 38/213
57
Ở Việt Nam, các nghiên cứu tách và xác định axit béo từ dầu thực vật và mỡ
động vật còn khá hạn chế, chủ yếu tập trung phân tích một số axit béo -3, -6, các
axit béo có hàm lượng cao (axit oleic, axit stearic, axit linoleic) hay phân tích tổngchất béo trong dầu mỡ [3, 7, 10, 13, 27-29]. Hiện nay mới có một số báo cáo nghiên
cứu xác định axit béo trong dầu cá trích, cá basa, cá tra [7, 10], trong dầu gấc, dầu
màng hạt gấc, nhân hạt gấc [27-29], dầu bông vải [13],…. Các nghiên cứu đều sử
dụng phương pháp chuyển hóa axit béo thành FAME và phân tích bằng GC/FID và
GC/MS.
Tác giả Nguyễn Tường Vy và các cộng sự [27, 28] đã nghiên cứu xác định
các axit béo trong dầu gấc bằng GC/FID và GC/MS. Kết quả cho thấy với phương pháp GC/FID, tác giả đã định lượng được 4 loại axit béo có trong dầu gấc với sai số
nhỏ và độ chính xác cao, thành phần % và độ thu hồi của các a xit tương ứng là: axit
palmitic: 21,2% – 98,8%; axit stearic: 3,8% – 99,1%; axit oleic: 57% – 99,0%; axit
linoleic: 18% – 98,3%. So sánh kết quả phân tích bằng GC/MS với GC/FID thì kết
quả % của các axit béo và thời gian lưu tương đối tương đồng. Thành phần % của
bốn axit béo chủ yếu trong dầu gấc khi phân tích bằng GC/MS là: axit palmitic:
19,7%, axit stearic: 3,17%, axit oleic: 55,01%, axit linoleic: 17,42%. Có sự sai khácchút ít giữa hai phương pháp đo này là do cách xác định % axit béo bằng GC/MS
chỉ dựa trên cách so sánh % diện tích pic mà không dùng chuẩn đối chiếu trong
cùng điều kiện như khi phân tích bằng GC/FID. Do đó muốn xác định hàm lượng
các chất một cách chính xác thì phải có mẫu chuẩn so sánh trong cùng điều kiện.
Khi phân tích thành phần FAME điều chế từ mỡ cá tra sử dụng làm nhiên
liệu biodiesel, Lê Thị Thanh Hương và các cộng sự [9] nhận thấy điều kiện phân
tích GC/FID đẳng nhiệt 2100C theo tiêu chuẩn EN 14103:2003 - EN ISO 5508, thì pic nội chuẩn metyl heptadecanoat (IS) và pic dung môi heptan trùng nhau, do đó
không thể áp dụng để phân tích thành phần FAME có trong mẫu biodiesel. Tác giả
đã khảo sát hai chương trình nhiệt lò cột khác nhau khi cố định các điều kiện còn lại
(xem bảng 1.8) và nhận thấy, với chương trình nhiệt 1: Bắt đầu ở 130 0C, giữ 1 phút;
tăng 6,50C/phút lên 1700C; tiếp tục tăng 2,750C/phút lên 2150C, giữ 12 phút và tăng
tiếp đến 2300C, giữ 3 phút thì pic dung môi và IS tách tốt khỏi nhau nhưng chỉ tìm
được đến pic C20 của FAME. Điều này là do thời gian phân tích mẫu ngắn nên các
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 39/213
58
thành phần có cacbon mạch dài từ C20 không kịp bay hơi. Với chương trình nhiệt 2:
Bắt đầu ở 1200C, giữ 2 phút; tăng 70C/phút lên 2300C, giữ 15 phút thì các thành
phần FAME từ C12:0 đến C22:6 được xác định rõ ràng. Đối chiếu với thành phầnaxit béo có trong mỡ cá tra nguyên liệu có thể khẳng định điều kiện phân tích
GC/FID theo chương trình nhiệt 2 là phù hợp để phân tích thành phần FAME có
trong biodiesel được điều chế từ mỡ cá tra. Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy
không thể áp dụng máy móc phương pháp GC theo tiêu chuẩn để phân tích hàm
lượng FAME trong biodiesel. Điều kiện phân tích phụ thuộc vào bản chất dầu mỡ
được sử dụng làm nguyên liệu và tính chất đặc trưng của cột sắc ký.
Trong khi đó bằng phương pháp GC/MS phân tích thành phần axit béo trongmỡ cá basa để tổng hợp AKD (Ankyl Leten Dimer) sử dụng trong công nghệ xeo
giấy của Lê Thị Thanh Hương [8] cho thấy mỡ cá basa chiếm 25% khối lượng cá,
gồm hai phần: phần lỏng (dầu) chiếm 83,51%, phần rắn (mỡ) chiếm 14,83%. Mỡ
(rắn) cá basa chứa 70,60% các axit béo no, chủ yếu gồm các axit palmitic (48,66%),
axit oleic (23,04%), axit stearic (14,29%), axit myrictic (6,15%), axit linoleic
(3,55%), còn các axit béo khác không đáng kể (< 1%). Mỡ cá basa thích hợp sử
dụng làm nguyên liệu tổng hợp AKD cho quá trình xeo giấy.Hồ Sơn Lâm [13] và các cộng sự đã sử dụng phương pháp GC/FID để
nghiên cứu thành phần dầu bông vải Việt Nam nhằm áp dụng công nghệ chế biến
và hướng sử dụng thích hợp. Bằng cách gia nhiệt hỗn hợp dầu với natri hydroxit để
loại bỏ gossypol (hợp chất hữu cơ độc) và các tạp chất khác, sau đó đem phân tích
thành phần dầu bằng GC/FID. Kết quả cho thấy phương pháp GC/FID phân tích
đơn giản, nhanh chóng, chính xác, độ nhạy cao và xác định được 13 axit béo khác
nhau trong dầu bông vải Việt Nam, trong đó có 8 axit béo no, chiếm 35,65%, chủyếu là axit palmitic, 5 axit béo không no, chiếm 57,3%, chủ yếu là axit oleic và axit
linoleic. So sánh với một số dầu ăn có giá trị như dầu hướng dương, dầu đậu nành
bày bán trên thị trường thì hàm lượng axit béo không no trong dầu bông vải Việt
Nam khá tương đồng, đạt chất lượng dầu ăn.
Tóm lại, trong những phương pháp đã nêu ở trên thì phương pháp HPLC và
GC được dùng phổ biến để tách và xác định axit béo trong DMĐTV. Mỗi phương
pháp có ưu điểm riêng, phù hợp với một mục đích nhất định và bổ sung cho nhau để
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 40/213
59
cho kết quả phân tích tốt nhất. Do đó, trong công trình này chúng tôi ứng dụng hai
phương pháp HPLC và GC để tách và xác định axit béo trong một số loại DMĐTV
Việt Nam.1.3. Điều chế metyl este axit béo
Quy trình phổ biến nhất để tách và xác định axit béo là chuyển đổi TG (thành
phần chính trong DMĐTV) thành dạng FAME dễ bay hơi rồi phân tích bằng GC.
Phản ứng chuyển đổi như sau:
1R C O C H
2R C O C H
3R C O C H
O
O
O
H
H
3H O CH
3H O CH
3H O CH
xt
1 3R C O CH
O
2 3R C O CH O
3 3R C O CH
O
H O C
H
H
COH
COH H
H
H
TG metanol FAME glyxerol
Đây là phản ứng giữa TG và ancol với sự hiện diện của chất xúc tác nhằm
thúc đẩy quá trình phản ứng. Để đạt hệ số chuyển đổi cao phải dùng lượng dư ancol
do phản ứng chuyển đổi este là phản ứng thuận nghịch.
1.3.1. Các phƣơng pháp điều chế FAME
Có nhiều kỹ thuật đã được áp dụng để thực hiện phản ứng chuyển đổi
este DMĐTV, nhưng thường sử dụng hơn cả là khuấy gia nhiệt dầu mỡ vớ i
nhiều loại xúc tác khác nhau [40], các xúc tác được sử dụng bao gồm:
1.3.1.1. Xúc tác axit
Sử dụng các axit HCl, H2SO4, p-toluensunfonic (PTSA), H3PO4, BF3, axetatcủa kim loại kiềm và kiềm thổ như Ba, Ca, Mg, Zn,... làm xúc tác cho phản ứng este
hóa của axit béo tự do và phản ứng chuyển đổi este của TG đã được báo cáo [6, 12,
64, 110, 119, 133, 143, 150], trong đó được nghiên cứu nhiều nhất là H2SO4. Các
kết quả đều cho thấy H2SO4 có hoạt tính xúc tác cao, hiệu suất phản ứng este hóa
đạt trên 98% với điều kiện tỷ lệ mol 30/1 của MeOH/dầu mỡ, 1 ÷ 5% H2SO4, thời
gian phản ứng 24 ÷ 48 giờ, nhiệt độ phản ứng 60 0C [12, 119, 133, 143, 150]. Môi
trường phản ứng xúc tác axit phải khan nước hoặc nước được rút ra trong suốt quá
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 41/213
60
trình phản ứng để tránh tạo thành axit béo tự do . Nước ảnh hưởng quan trọng đến
hiệu suất của phản ứng sử dụng xúc tác axit nhiều hơn xúc tác bazơ. Tỷ lệ ancol/dầu
mỡ lớn, thời gian phản ứng dài, ăn mòn thiết bị và xử lý nước thải là một trở ngạilớn cho việc sử dụng xúc tác axit với quy mô công nghiệp. Có thể sử dụng xúc tác
axit dị thể như SnCl2, AlCl3, zeolit USY-292 [149], nhựa trao đổi anion Amberlyst
A15, A16, A26, A35 [132, 144], nhựa cation Dowex HCR, Nafion, PVA-5 [68, 91].
Xúc tác axit dị thể có ưu điểm là không tốn nhiều năng lượng, quá trình tinh chế sản
phẩm đơn giản. Tuy nhiên xúc tác này ít được sử dụng do độ chuyển hóa thấp
[119].
1.3.1.2. Xúc tác bazơ Xúc tác bazơ được sử dụng là hydroxit của kim loại kiềm hay kiềm thổ,
ankoxit kim loại kiềm và muối của kim loại kiềm thổ. Tùy theo từng loại dầu mỡ,
điều kiện tối ưu phổ biến cho xúc tác NaOH và KOH là 6/1 tỷ lệ mol của
MeOH/dầu, hàm lượng xúc tác 0,5 ÷ 1,5%, thời gian phản ứng 30 ÷ 90 phút, nhiệt
độ phản ứng 40 ÷ 60oC và khuấy trộn mạnh [16, 67, 115, 122, 123, 143]. Hydroxit
kiềm và kiềm thổ có hoạt tính xúc tác cao nhưng dễ xảy ra phản ứng tạo xà phòng
gây khó khăn cho việc tách rửa sản phẩm, làm giảm hiệu suất phản ứng. KOH hiệuquả hơn NaOH do xà phòng kali nhẹ xốp nên dễ dàng loại ra trong quá trình tách
rửa [165]. Ankoxit kim loại kiềm CH3ONa [64, 75, 122, 143] và CH3OK [75] hoạt
động mạnh hơn các hydroxit, hiệu suất phản ứng cao (> 98%), thời gian phản ứng
ngắn (30 phút) nhưng khó bảo quản và đắt tiền. Hơn nữa, phản ứng chuyển hóa đòi
hỏi phải khan nước nên các xúc tác loại này không phù hợp với điều kiện công
nghiệp. Các muối bicacbonat kim loại kiềm hay oxit của kim loại kiềm thổ có độ
tan trong ancol không cao, so với các hydroxit tính kiềm yếu hơn, phản ứng xảy rachậm, lượng xúc tác phải sử dụng lớn. Ưu điểm của xúc tác loại này là giảm khả
năng tạo xà phòng vì khi phản ứng với ancol, sản phẩm tạo thành là muối
bicacbonat, do đó nguyên nhân tạo xà phòng do phản ứng thủy phân este không xảy
ra [119, 133]. Hiện nay người ta đang nghiên cứu sử dụng xúc tác bazơ dị thể - các
hợp chất kiềm được tẩm trên chất mang như NaOH/MgO [21, 129], NaOH/CaO
[63], MgO/Al2O3 [163], KNO3/-Al2O3 [166], Na2SiO3/MgO [19],… Tuy nhiên xúc
tác đồng thể KOH, NaOH vẫn đang được sử dụng phổ biến trong công nghiệp vì
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 42/213
61
hoạt tính cao và giá rẻ [119, 143].
1.3.1.3. Phƣơng pháp xử l bằng xúc tác axit sau đó sử dụng xúc tác bazơ
Nếu dầu mỡ có hàm lượng axit béo tự do cao thì cần sử dụng phương pháp
này. Xúc tác axit có tác dụng thúc đẩy phản ứng este hóa axit béo tự do thành metyl
este sau đó tiếp tục phản ứng chuyển đổi este với xúc tác bazơ. Quá trình phản ứng
hai giai đoạn sẽ tránh được sự tạo thành xà phòng do xà phòng sinh ra làm tăng độ
nhớt của hỗn hợp, tạo thành nh, làm cho việc tách glyxerin trở nên khó khăn [64,
115, 133, 167]. Do đó hiệu suất phản ứng tăng lên đáng kể so với quá trình chỉ sử
dụng xúc tác kiềm hoặc xúc tác axit.
1.3.1.4. Xúc tác enzym
Gần đây có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến khả năng ứng dụng xúc tác vi
sinh trong quá trình sản xuất biodiesel. Cả hai dạng lipaza nội bào (intracellular) và
ngoại bào (extracellular) đều xúc tác có hiệu quả cho quá trình chuyển đổi este dầu
mỡ trong môi trường nước hoặc không nước [36, 70, 93, 112, 128, 134, 136, 143].
Tuy nhiên các nghiên cứu đều chủ yếu tập trung vào các lipaza ngoại bào cố định đã
được thương mại là Novozym 435 từ C. antarctica (cố định trên nhựa acrylic xốp)[70], lipozym RM IM từ R. miehei (cố định trên nhựa anion) [93], lipozym TL IM
từ T. lanuginosus (cố định trên hạt silicagel) [136]. Hiệu suất điều chế biodiesel phụ
thuộc vào loại lipaza và hàm lượng sử dụng, loại ancol và tỷ lệ ancol/dầu mỡ, nhiệt
độ và dung môi của phản ứng [112, 128]. Mỗi loại lipaza có ảnh hưởng khác nhau
đối với các ancol bậc nhất và bậc hai. Mặc dù có tác dụng làm giảm hoạt tính của
xúc tác enzym, metanol và etanol vẫn được dùng phổ biến do giá rẻ [36, 136].
Ngoài các chất mang nhựa hữu cơ đắt tiền, lipaza còn được nghiên cứu cố định trên
chất mang rẻ tiền khác như cao lanh, sợi cotton, hydroaxit, silicagel [172]. Các phản
ứng chuyển đổi este sử dụng xúc tác enzym có thể vượt qua được tất cả các trở ngại
gặp phải đối với các quá trình hóa học đã đề cập ở trên. Tuy nhiên xúc tác enzym
đắt hơn nhiều so với giá thành của xúc tác kiềm. Đây là lý do phương pháp này
chưa được đưa vào quy mô công nghiệp [36, 134].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 43/213
62
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng điều chế FAME
Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy phản ứng điều chế FAME phụ thuộc
vào các thông số: nhiệt độ phản ứng, thời gian phản ứng, mức độ khuấy trộn, loại
ancol sử dụng, tỷ lệ mol ancol/dầu mỡ, loại và hàm lượng xúc tác, hàm lượng FFA
và nước có trong nguyên liệu dầu mỡ [11, 44, 88, 115, 123, 133, 143].
1.3.2.1. Loại ancol và tỷ lệ mol ancol/dầu mỡ
Ancol bậc nhất như metanol, etanol, propanol, butanol đều có thể sử dụng để
tổng hợp FAME. Bản chất hóa học của ancol ảnh hưởng đáng kể đến phản ứng điều
chế FAME. Ancol có kích thước phân tử càng lớn thì phản ứng càng khó xảy ra dođó phản ứng thường được tiến hành ở nhiệt độ khá cao. Ancol phân nhánh phản ứng
kém hơn so với ancol mạch thẳng tương ứng [114, 120]. So với metanol, etanol có
thể tạo hỗn hợp đẳng phí với nước nên khó thu hồi hơn. Nh tương được tạo thành
trong quá trình phản ứng của metanol không bền, dễ bị phá vỡ hơn của etanol nên
thời gian để tách pha ngắn hơn [178]. Do đó mặc dù độc hơn etanol, người ta vẫn
thường sử dụng metanol làm nguyên liệu cho sản xuất FAME dùng làm biodiesel.
Một trong những thông số quan trọng của phản ứng điều chế FAME là tỷ lệ
mol giữa ancol và dầu mỡ. Trong phản ứng chuyển đổi este, tỉ lệ mol của dầu và
ancol là 1 mol dầu cho 3 mol ancol. Vì vậy, bằng cách sử dụng lượng dư ancol sẽ
ưu tiên tạo ra ankyl este. Mặc dù vậy, nếu dùng dư nhiều ancol quá thì sẽ gây khó
khăn cho việc tách và tinh chế sản phẩm cng như không có lợi về kinh tế. Tỷ lệ
này phụ thuộc vào bản chất nguyên liệu và tính chất axit, bazơ đồng thể hay dị thể
của xúc tác. Với việc sử dụng KOH như một xúc tác kiềm đồng thể đòi hỏi tỉ lệ
metanol/dầu khoảng 6/1, trong khi đó với một xúc tác bazơ dị thể như SrO hoặc
CaO thì tỉ lệ tối ưu có thể là 9/1 hoặc lớn hơn một chút [ 21, 31, 32, 119, 123, 133,
150]. Khi sử dụng các xúc tác axit thì lượng ancol đòi hỏi thường phải lớn hơn nữa,
với tỷ lệ 8/130/1 [6, 68, 91, 115].
1.3.2.2. Xúc tác và hàm lƣợng xúc tác
Ảnh hưởng bản chất và hàm lượng xúc tác đối với phản ứng của các loại dầu
mỡ nguyên liệu đã được đề cập ở trên. Thông thường khi tăng hàm lượng xúc tác
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 44/213
63
thì tốc độ phản ứng và độ chuyển hóa của phản ứng cng tăng lên, tuy nhiên, xét về
góc độ kinh tế thì không nên sử dụng xúc tác quá hàm lượng tối ưu [ 6, 31, 64, 75,
110, 119, 133, 143, 150, 163].
1.3.2.3. Thời gian phản ứng
Hiệu suất phản ứng trao đổi este phụ thuộc vào thời gian phản ứng.
Freedman B. [81] đã nghiên cứu và thấy rằng tốc độ chuyển hóa FAME tăng theo
thờ i gian phản ứng. Ban đầu phản ứng diễn ra chậm do sự tr ộn lẫn và phân tán của
metanol vào dầu mỡ. Sau một thời gian thì tốc độ phản ứng tăng lên rất nhanh. Tuy
nhiên, nếu thờ i gian phản ứng quá lâu thì có thể xảy ra phản ứng ngược, thủy phân
metyl este và làm giảm hiệu suất phản ứng. Đồng thờ i, trong công nghiệp thì thời
gian phản ứng quá lâu cng sẽ tác động đến yếu tố kinh tế. Vớ i xúc tác axit thì thờ i
gian phản ứng chậm hơn so với xúc tác kiềm, xúc tác đồng thể thúc đẩy phản ứng
nhanh hơ n so với xúc tác dị thể [59, 66, 109].
1.3.2.4. Nhiệt độ phản ứng
Vận tốc phản ứng chuyển hóa dầu mỡ thành FAME phụ thuộc vào
nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng khuếch tán vào nhau của các chất tăng làmcho phản ứng diễn ra nhanh hơn. Khoảng nhiệt độ của phản ứng chuyển đổi este
tương đối r ộng, thường từ nhiệt độ phòng đến nhiệt độ sôi của ancol hoặc cao hơn
nữa ở áp suất khí quyển [31, 32, 81, 88]. Nhiệt độ tối ưu của phản ứng chuyển hóa
phụ thuộc vào bản chất, chất lượ ng của nguyên liệu dầu mỡ và các điều kiện phản
ứng khác [175]. Theo một số nghiên cứu thì các phản ứng sử dụng xúc tác kiềm
thường được tiến hành ở nhiệt độ thấ p hơ n so với các phản ứng sử dụng xúc tác axit
[31, 32, 59, 66]. Việc sử dụng nhiệt độ nào là thích hợp cho phản ứng chuyển đổi
este cần phải được nghiên cứu cụ thể.
1.3.2.5. Dung môi hòa tan
Từ các phân tích trên, có thể thấy rằng dù sử dụng công nghệ nào thì tất cả
các phương pháp kinh điển đều thực hiện quá trình chuyển đổi este trong môi
trường bị tách pha vì dầu mỡ không tan trong metanol. Phản ứng chuyển đổi este
xảy ra trên bề mặt pha, vì vậy để có hiệu suất tương đối cần phải khuấy đảo mạnh,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 45/213
64
đun ở nhiệt độ cao và thời gian phải đủ dài. Để khắc phục khó khăn này, một số
nghiên cứu sử dụng một lượng dung môi thích hợp có khả năng hòa tan các nguyên
liệu, làm tăng khả năng tiếp xúc của các các chất để phản ứng xảy ra trong môitrường đồng thể (phương pháp đồng dung môi). Nhờ đó phản ứng chuyển đổi este
xảy ra nhanh hơn, quá trình tách glyxerin xảy ra dễ dàng hơn, hiệu suất và chất
lượng sản phẩm sẽ cao hơn. Một số dung môi hữu cơ đã được sử dụng như axeton
[90, 149, 173], tetrahydrofuran [107], 1,4-dioxan [173] hoặc dimetyl ete [89,
173],… Sau phản ứng, ancol dư và dung môi được chưng cất để tái sử dụng.
1.3.2.6. Hàm lƣợng nƣớc và axit béo tự do
Sự có mặt của các FFA có ảnh hưởng khá nhiều tới quá trình chuyển đổi este,
đặc biệt là trong trường hợp sử dụng xúc tác kiềm. Các phản ứng chuyển đổi este
dùng xúc tác kiềm cần có nguyên liệu đầu với hàm lượng FFA dưới 2,5%. Nếu hàm
lượng FFA trên 2,5% thì cần sử dụng nhiều kiềm hơn để trung hòa FFA, đồng thời
tạo ra xà phòng và nước nhiều hơn [73, 111]. Phản ứng sinh ra nhiều nước có thể
dẫn đến metyl este bị thủy phân tạo ra axit béo và metanol, do vậy tiêu tốn nhiều
xúc tác và hiệu suất phản ứng giảm đi đáng kể [73, 175]. Các nghiên cứu còn chothấy ngoài dầu mỡ, các chất tham gia phản ứng cng cần phải được khan nước để
sản phẩm FAME tạo thành không bị thủy phân ngược [111, 122, 151].
1.4. Quy hoạch hóa thực nghiệm tìm điều kiện tối ƣu xác định các axit béo
Hiện nay ở nước ta các nghiên cứu tìm điều kiện để chuyển hóa DMĐTV
thành FAME và điều kiện để xác định sản phẩm FAME chuyển hóa chủ yếu khảo
sát theo hướng đơn biến [5, 6, 11, 13, 16, 19-21, 23, 27-29, 129]. Bằng cách chỉ
biến đổi một biến và giữ nguyên giá trị các biến còn lại nên phương pháp này có độ
chính xác kém, nhiều trường hợp không phản ánh đúng thực nghiệm nếu có sự
tương tác giữa các biến, đồng thời số thí nghiệm cần thực hiện nhiều, chỉ tìm được
điều kiện thích hợp mà không có được điều kiện tối ưu cho nghiên cứu [17].
Nhằm tránh các hạn chế của phương pháp nghiên cứu khảo sát đơn biến,
nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng phương pháp quy hoạch hóa
thực nghiệm theo mô hình hồi quy đa biến để tìm điều kiện tối ưu cho quá trình
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 46/213
65
chuyển hóa DMĐTV thành FAME [45, 59, 103, 115, 122, 164, 175] và quá trình
tách, xác định các FAME chuyển hóa được bằng GC [125]. Với sự hỗ trợ của các
phần mềm như Matlab, Minitab, Modde, Statgraphic,... [48], các nghiên cứu chủyếu sử dụng phương pháp mặt mục tiêu (RSM) để mô hình hóa, phân tích ảnh
hưởng của các nhân tố đến hàm mục tiêu và tối ưu hóa thực nghiệm, tìm điều kiện
của các nhân tố khảo sát để mục tiêu thu được là tốt nhất. Có thể tìm điều kiện thực
nghiệm tối ưu theo hai phương pháp:
- Phương pháp tối ưu theo mô hình hồi quy [10, 59, 103, 175]: Sau khi thực
nghiệm nghiên cứu có được phương trình hồi quy mô tả hàm mục tiêu, dựa vào hàm
này để tìm điều kiện tối ưu bằng cách lấy đạo hàm của hàm hồi quy theo từng biến
và cho bằng 0 để tìm ra cực trị của hàm.
- Phương pháp đường dốc nhất [45, 164]: Trong phương pháp này, các thí
nghiệm được tiến hành bằng cách thay đổi tất cả các yếu tố ảnh hưởng theo từng
khoảng biến thiên xác định theo hướng tiến về phía cực trị một cách nhanh nhất.
Các khoảng biến thiên mới tương ứng với từng yếu tố tỉ lệ với nhau theo một tỉ số
nhất định và được xây dựng trên cơ sở hàm mục tiêu mô tả đúng thực nghiệm đangtiến hành. Điều kiện ứng với thí nghiệm mà hàm mục tiêu đạt giá trị cực đại chính
là điều kiện tối ưu cần tìm.
So sánh kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp tối ưu đơn biến và tối ưu
đa biến theo mô hình hồi quy cho thấy phương pháp quy hoạch hóa thực nghiệm đa
biến cho kết quả tốt hơn, số thực nghiệm ít hơn, đánh giá được mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố khảo sát đến mục tiêu nghiên cứu và nhất là có thể dự đoán được
kết quả thực nghiệm dựa trên mô hình hồi quy đã xây dựng [48].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 47/213
66
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tương đối toàn diện các vấn đề liên quan
đến quá trình tách và xác định các axit béo trong hỗn hợp, quá trình chuyển đổi
DMĐTV thành metyl este axit béo làm cơ sở khoa học để tách và xác định các axit
béo trong 8 mẫu DMĐTV Việt Nam. Từ đó xây dựng phương pháp tiêu chuẩn xác
định hàm lượng các axit béo trong DMĐTV ở nước ta.2.1.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, một số vấn đề cần giải quyết là:
- Tổng quan các tài liệu về axit béo và các phương pháp phân tích axit béo
trong nước và trên thế giới từ trước đến nay.
- Nghiên cứu tìm điều kiện tối ưu của GC/FID như các thông số máy, cột
tách, khí mang,... để tách và xác định đồng thời 37 metyl este axit béo.
- Nghiên cứu tìm điều kiện tối ưu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố khảo sát đến hiệu suất quá trình dẫn xuất hóa axit béo từ một số loại
DMĐTV Việt Nam thông qua hệ thống UFLC.
- Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích.
- Ứng dụng phương pháp đã xây dựng để phân tích axit béo trong 8 mẫu
DMĐTV Việt Nam gồm: mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu mè, dầu đậu nành, dầu lạc, dầu
dừa, dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chúng tôi chọn kỹ thuật GC/FID, UFLC và phương pháp quy hoạch hóa thực
nghiệm theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao nghiên cứu xác định thành phần
axit béo trong DMĐTV. Để xác định các axit béo trong DMĐTV cần chuyển đổi
DMĐTV thành dạng metyl este dễ bay hơi rồi phân tích bằng GC/FID. Quan trọng
nhất của quá trình chuyển đổi là làm sao đảm bảo mẫu FAME phân tích phản ánh
đúng thành phần axit béo trong mẫu ban đầu. Nói cách khác là quá trình chuyển đổi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 48/213
67
phải đạt hiệu suất tối đa. Tùy thuộc vào loại dầu mỡ với hàm lượng axit béo tự do
khác nhau để lựa chọn quy trình chuyển đổi thích hợp. Do đó trước tiên cần phải
xác định hàm lượng axit béo tự do trong dầu mỡ sau đó áp dụng qu y trình metyleste hóa và cuối cùng là phân tích sản phẩm metyl este tạo thành.
2.2.1. Khảo sát tìm điều kiện tối ƣu của phƣơng pháp GC/FID
2.2.1.1. Khảo sát đơn biến
Độ phân giải (khả năng tách) các FAME và độ lặp lại v ề tỉ lệ diện tích pic các
FAME/IS khi phân tích b ằng GC/FID phụ thuộc vào nhi ều y ế u t ố như loại cột tách,
chương trình nhiệt độ cột tách, loại khí mang, t ốc độ khí mang, ki ểu bơm mẫu, tỉ lệ
bơm mẫu, v.v… Vì vậy chúng tôi l ần lượt ti ế n hành khảo sát các y ế u t ố trên. Còn
các điều kiện khác của hệ th ống GC Shimadzu được c ố định bao g ồm: Detetor FID
ở 2600C, bu ồng bơm ở 260
0C, t ốc độ khí phụ trợ hidro: 40 ml/phút, không khí: 400
ml/phút, dòng khí make up 40 ml/phút, th ể tích tiêm m ẫu 1 l.
Độ phân giải của hai FAME khó tách nh ấ t và độ lặp lại v ề tỉ lệ diện tích pic
các FAME/IS được tính theo công thức:
RB RA1
A B
2(t t )y
W W
(2.1) ;
N 2
i
i 1
2
a a
N 1y 100%a
(2.2)
Trong đó y1 là độ phân giải của hai c ấ u tử A, B khó tách nh ấ t, tRA, tRB , WA, WB
là thời gian lưu và độ rộng pic của A và B; y2 là độ lặp lại được đánh giá qua độ lệch
chu ẩn tương đối (RSD %) của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS, ai, a là tỉ lệ diện tích pic
FAMEi/IS và giá trị trung bình của nó, N là s ố l ần thí nghiệm lặp lại, f = N –1 là s ố bậc
tự do.
Trước h ế t chúng tôi khảo sát, so sánh độ phân giải các FAME để lựa chọn
loại cột tách và loại khí mang c ố định dùng cho GC do trong quá trình phân tích
việc thay đổi hai y ế u t ố này gặp nhi ều khó khăn. Mặt khác độ nhạy, độ ổn định (độ
lặp lại) của hệ th ống phân tích thay đổi đáng kể khi thay đổi hai y ế u t ố này. Sau đó
chúng tôi ti ế p tục khảo sát các y ế u t ố: t ốc độ khí mang, chương trình nhiệt độ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 49/213
68
(nhiệt độ ban đầu, t ốc độ tăng nhiệt) của cột tách, tỉ lệ bơm mẫu để xác định
khoảng bi ế n thiên và t ối ưu hóa các yế u t ố này nh ằm thu được điều kiện GC/FID
tách t ốt nh ất các FAME. Các điều kiện s ắc ký khí khảo sát bao g ồm:
- Loại cột tách: Hai loại cột tách được khảo sát là cột mao quản ít phân cực
Equity-5 (30 m × 0,25 mm × 0,25 m) thành phần poly(5% diphenyl/95%
dimetylsiloxan) và cột mao quản phân cực mạnh SPTM-2560 (100 m × 0,25 mm ×
0,2 m) thành phần poly(xyanoisopropyl siloxan) của Supelco (Mỹ). Chương trình
nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1000C; giữ 1 phút, tăng 200C/phút lên 1800C; giữ 1
phút, tăng 20C/phút lên 2600C; giữ ở nhiệt độ này trong 4 phút. Tổng thời gian phân
tích là 50 phút, bơm chia dòng với tỉ lệ 10:1, khí mang Nitơ, tốc độ 20 cm/s.
- Loại khí mang: Hai loại khí mang được khảo sát là khí N2 và khí He với
cùng tốc độ 20 cm/s và sử dụng cột mao quản phân cực mạnh SPTM-2560 (100 m ×
0,25 mm × 0,2 m) cùng các điều kiện GC như trên.
- T ốc độ khí mang: Thay đổi t ốc độ khí mang He từ 18 – 25 cm/s, giữ c ố định
các y ế u t ố còn lại: nhiệt độ ban đầu cột tách 600C/phút, t ốc độ tăng nhiệt của cột
tách 3
0
C/phút và bơm chia dòng với tỉ lệ 100:1.- Nhiệt độ ban đầu của cột tách: Giữ c ố định các y ế u t ố t ốc độ khí mang He
20 cm/s, t ốc độ tăng nhiệt của cột tách 20C/phút, bơm chia dòng tỉ lệ 100:1, thay
đổi nhiệt độ ban đầu của cột tách từ 60 đế n 1400C.
- T ốc độ tăng nhiệt của cột tách: Giữ c ố định các y ế u t ố t ốc độ khí mang He
20 cm/s, nhiệt độ ban đầu của cột tách 600C, bơm chia dòng tỉ lệ 100:1, thay đổi
t ốc độ tăng nhiệt của cột tách 2, 3, 40C/phút.
- Tỉ lệ bơm chia dòng: Giữ c ố định các y ế u t ố t ốc độ khí mang He 20 cm/s,
nhiệt độ ban đầu của cột tách 1000C, t ốc độ tăng nhiệt của cột tách 2
0C/phút, thay
đổi tỉ lệ bơm chia dòng từ 10:1 đế n 200:1.
2.2.1.2. Tối ƣu hóa các điều kiện sắc k khí
Với mục đích xét ảnh hưởng đồng thời của 4 nhân tố khảo sát: tốc độ khí
mang, nhiệt độ ban đầu của cột tách, tốc độ tăng nhiệt của cột tách, tỉ lệ bơm chia
dòng đến hai hàm mục tiêu là độ phân giải các FAME (y1) và độ lặp lại tỉ lệ diện
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 50/213
69
tích pic FAME/IS (y2) đồng thời rút gọn được số thí nghiệm cần nghiên cứu cng
như tìm được điều kiện tối ưu cho quá trình tách và xác định các FAME, chúng tôi
sử dụng phương pháp quy hoạch hóa thực nghiệm theo mô hình hồi quy bậc hai tâmtrực giao để nghiên cứu. Mô hình hóa thực nghiệm mô tả độ phân giải các FAME
và độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS được xây dựng theo các bước như sau [17,
125]:
- Lựa chọn các nhân tố độc lậ p ảnh hưởng đến hàm mục tiêu: tốc độ khí
mang (x1), nhiệt độ ban đầu của cột tách (x2), tốc độ tăng nhiệt của cột tách (x3), tỉ
lệ bơm chia dòng (x4).
- Xác định giới hạn phạm vi và mức biến đổi của các nhân tố trên cơ sở cácnghiên cứu khảo sát đơn biến.
- Lựa chọn mô hình thực nghiệm bậc hai tâm trực giao biểu diễn sự phụ
thuộc của độ phân giải các FAME và độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS vào các
nhân tố khảo sát, phươ ng trình hồi quy (PTHQ) bậc hai có dạng như sau:
y = b0x0 + b1x1 + ... + b12x1x2 + b13x1x3 + ...+ b11(x12 – ) + b22(x2
2 – ) +… (2.3)
y: độ phân giải các FAME và độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS.
xi: các nhân tố khảo sát dạng mã hóa.
b0: hệ số hồi qui bậc 0.
b1, b2,..: hệ số hồi qui bậc 1, mô tả ảnh hưởng của nhân tố x1, x2,.. đến y.
b12, b13,..: hệ số hồi qui tươ ng tác bậc 1, mô tả ảnh hưở ng đồng thời của x1 và
x2,.. đến y.
b11, b22,..: hệ số hồi qui bậc hai mô tả ảnh hưởng bậc hai của nhân tố xi lên y.
: số hiệu chuẩn hóa, =n q 2
n q
0
2 2d
2 2n N
với cánh tay đòn
d= n q 2 n q 1 N.2 2 .
Số thực nghiệm cần phải làm theo mô hình là: N = 2n-q + 2.n + N0 (2.4)
Trong đó: n: số nhân tố khảo sát, q: số nhân tố rút gọn, 2 n-q: số thí nghiệm ở
ma trận gốc (ở tâm); 2.n: số thí nghiệm ở điểm sao (dọc theo trục tọa độ); N 0: số thí
nghiệm ở điểm tâm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 51/213
70
- Xây dựng ma tr ận thực nghiệm của biến mã hóa, tiến hành thực nghiệm xác
định các giá trị hàm mục tiêu.
- Xây dựng PTHQ, từ PTHQ tìm được tìm điều kiện tối ưu của phương pháp phân tích GC/FID và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến giá
trị hàm mục tiêu.
2.2.2. Chuyển đổi DMĐTV thành FAME
Như đã nêu ở phần tổng quan, dựa vào điều kiện của phòng thí nghiệm và các
thiết bị có sẵn, chúng tôi sử dụng phản ứng este hóa DMĐTV với metanol sử dụng
kiềm và axit làm chất xúc tác để chuyển đổi thành FAME. Cụ thể quá trình chuyển
đổi như sau:
2.2.2.1. Xác định hàm lƣợng axit béo tự do trong dầu mỡ
Đối với phản ứng chuyển đổi DMĐTV thành FAME thì chỉ số axit (viết tắt là
A) hoặc phần trăm axit béo tự do (%FFA) có trong dầu mỡ rất quan trọng. Nếu hàm
lượng axit tự do quá cao (%FFA > 2,5%) thì việc thực hiện phản ứng điều chế
FAME bằng xúc tác kiềm sẽ tạo ra xà phòng, gây khó khăn cho quá trình rửa và
tách sản phẩm, giảm hiệu suất phản ứng, do đó cần qua giai đoạn este hóa axit béo
tự do trong nguyên liệu đầu. Nếu hàm lượng axit béo tự do FFA trong dầu mỡ <
2,5% thì có thể thực hiện phản ứng transeste hóa ngay với metanol dùng kiềm làm
xúc tác. Vì vậy chỉ số axit béo tự do trong DMĐTV cần được xác định.
Chỉ số axit là số mg KOH cần thiết để trung hòa hết lượng axit béo tự do có
trong 1g dầu mỡ.
Cách tiến hành: Chỉ số axit của DMĐTV được xác định bằng phương pháp
chuẩn độ: cân khoảng 1g dầu mỡ cho vào bình nón dung tích 250 ml. Hòa tan mẫu bằng 50 ml etanol tuyệt đối đã được đun nóng và chuẩn độ bằng NaOH 0,01M với
chỉ thị phenolphthalein cho đến khi dung dịch định phân từ không màu chuyển sang
màu hồng nhạt bền trong 30 giây.
Chỉ số axit được tính theo công thức:
NaOH NaOHC .V .56A
m (2.5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 52/213
71
Trong đó: C NaOH = 0,01M, V NaOH là thể tích dung dịch NaOH 0,01M dùng để
chuẩn độ, 56 là khối lượng mol KOH, m là khối lượng dầu mỡ đem chuẩn độ (g).
Từ chỉ số axit có thể tính ra phần trăm axit béo tự do, thường tính theo phầntrăm axit oleic [14]:
FFA (%) = A x 0,503 A/2 (2.6)
2.2.2.2. Phƣơng pháp chuyển đổi DMĐTV thành FAME
- Nếu dầu mỡ có %FFA < 2,5% thì thực hiện quá trình chuyển đổi este sử
dụng kiềm làm chất xúc tác, phản ứng xảy ra như sau:
1R C O C H
2R C O C H
3R C O C H
O
O
O
H
H
3H O CH
3H O CH
3H O CH
xt
1 3R C O CH
O
2 3R C O CH
O
3 3R C O CH
O
H O C
H
H
COH
COH H
H
HKOH
Dầu mỡ metanol FAME glyxerol
Quy trình transeste hóa xúc tác kiềm DMĐTV: cân một lượng 40 0,02 (g)
DMĐTV vào bình cầu hai cổ dung tích 250 ml, thêm dung môi axeton theo lượng
khảo sát. Cân tiếp một lượng kali hydroxit xúc tác hòa tan trong một thể tích
metanol tương ứng rồi cho tiếp vào bình phản ứng trên. Lắp vào hệ thống sinh hàn.
Khuấy (600 rpm) và đun hỗn hợp ở nhiệt độ và thời gian khảo sát. Sau khi phản ứng
kết thúc, để nguội, cho hỗn hợp vào phễu chiết, đợi tách pha và tách bỏ lớp dưới
khỏi sản phẩm. Rửa sản phẩm bằng dung dịch axit photphoric 5% và bằng nước cất
nóng đến pH trung tính. Làm khô sản phẩm với natri sunfat khan, lọc và phân tích
xác định mức độ phản ứng chuyển đổi este.
Hiệu suất phản ứng được xác định trên máy sắc ky lo ng siêu nhanh UFLC –
Shimadzu theo công thức sau:
i i
i
S sH% 100%
S
(2.7)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 53/213
72
Trong đó: is : tổng diện tích pic của các TG chưa chuyển đổi thành
FAME, iS : tổng diện tích pic của các TG ban đầu.
- Nếu dầu mỡ có %FFA > 2,5% thì cần thực hiện quá trình chuyển đổi qua
hai giai đoạn, giai đoạn đầu este hóa axit béo tự do với xúc tác axit để chuyển
nguyên liệu về dạng có %FFA < 2,5%, giai đoạn hai tiếp tục thực hiện quá trình
chuyển đổi este với xúc tác kiềm như mô tả ở trên. Phản ứng este hóa xúc tác axit
xảy ra như sau:
2 4H SO
3 3 2RCOOH CH OH RCOOCH H O
Quy trình este hóa xúc tác axit DMĐTV: Lấy vào bình cầu hai cổ một lượng
dầu mỡ và metanol theo tỉ lệ mol xác định (tính trên khối lượng dầu mỡ), thêm một
lượng dung môi axeton, khuấy (600 rpm) và gia nhiệt đến 600C. Sau đó thêm tiếp
một lượng axit sunfuric đậm đặc, gia nhiệt đến 600C và khuấy (600 rpm) hỗn hợp
trong khoảng thời gian khảo sát ở áp suất thường. Khi phản ứng kết thúc, để nguội,
tiến hành tách pha trong phễu chiết 4 đến 6 giờ. Rượu dư cùng axit sunfuric và tạp
chất được tách bỏ, lấy sản phẩm sử dụng cho quá trình tiếp theo (phản ứng transeste
hóa xúc tác kiềm). Chuẩn độ sản phẩm este hóa để xác định hiệu suất phản ứng.
Hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit được tính theo công thức:
tpu spu
tpu
(FFA .100H(%)
FFA
FFA )
(2.8)
Trong đó: FFAtpu, FFAspu là chỉ số FFA của dầu mỡ nguyên liệu và của sản
phẩm phản ứng este hóa xúc tác axit.
2.2.2.3. Khảo sát tìm điều kiện tối ƣu chuyển đổi DMĐTV thành FAME Như chúng ta biết muốn phân tích thành phần dầu mỡ bằng GC/FID cần
chuyển dầu mỡ dạng TG về dạng FAME. Quá trình chuyển đổi este càng đạt hiệu
suất tối đa thì càng phản ánh đúng thành phần mẫu ban đầu. Sự chuyển đổi este là
một phản ứng thuận nghịch, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tỉ lệ mol metanol/dầu
mỡ, hàm lượng xúc tác, nhiệt độ phản ứng, thời gian phản ứng, hàm lượng dung
môi. Để giảm số lượng thí nghiệm, xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
khảo sát đến hiệu suất chuyển đổi este đồng thời tìm được điều kiện tối ưu chuyển
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 54/213
73
đổi DMĐTV thành FAME chúng tôi sử dụng mô hình hóa thực nghiệm bậc hai tâm
trực giao để nghiên cứu. Tuy nhiên trước khi mô hình hóa cần xác định phạm vi và
mức độ biến đổi của các nhân tố khảo sát. Vì vậy, trước hết chúng tôi tiến hànhkhảo sát đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng chuyển đổi FAME
sau đó mới quy hoạch hóa theo mô hình đã chọn. Các phản ứng được thực hiện theo
quy trình mô tả ở mục 2.2.2.2.
* Khảo sát đơn biến
+ Quá trình chuyển đổi este với xúc tác kiềm
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng điều chế FAME qua quá trình
chuyển đổi este với xúc tác kiềm bao gồm:
- Ảnh hƣởng của hàm lƣợng xúc tác
Phản ứng được khảo sát ở điều kiện: 40g DMĐTV, 25% axeton (theo khối
lượng dầu mỡ), tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ là 7/1, phản ứng trong 60 phút ở nhiệt độ
600C, hàm lượng KOH xúc tác thay đổi từ 0,5 1,75% (theo khối lượng dầu mỡ).
- Ảnh hƣởng của nhiệt độ
Phản ứng được khảo sát ở điều kiện: 40g dầu mỡ, tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ là7/1, 25% axeton, 1% KOH (theo khối lượng dầu mỡ), phản ứng trong 60 phút, nhiệt
độ phản ứng thay đổi trong khoảng 30 600C.
- Ảnh hƣởng của tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ
Phản ứng được khảo sát ở điều kiện: 40g dầu mỡ, 25% axeton, 1% KOH
(theo khối lượng dầu mỡ), phản ứng tr ong 60 phút ở 400C, tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ
được khảo sát trong khoảng 3/1 8/1.
- Ảnh hƣởng của hàm lƣợng axeton
Phản ứng được khảo sát ở điều kiện: 40g dầu mỡ, tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ là
5/1, 1% KOH (theo khối lượng dầu mỡ), phản ứng trong 60 phút ở 400C, hàm lượng
axeton thay đổi trong khoảng 5 50% (theo khối lượng dầu mỡ).
- Ảnh hƣởng của thời gian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 55/213
74
Phản ứng được khảo sát ở điều kiện: 40g dầu mỡ, 1% KOH xúc tác, 25%
axeton (theo khối lượng dầu mỡ), tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ là 6/1, phản ứng ở 40 0C, thời
gian phản ứng thay đổi từ 5 60 phút.
+ Quá trình este hóa xúc tác axit
Với quá trình chuyển đổi DMĐTV thành FAME qua hai giai đoạn, giai đoạn
đầu dùng axit làm chất xúc tác phản ứng este hóa để chuyển nguyên liệu về dạng có
%FFA < 2,5%, tiếp tục giai đoạn hai thực hiện phản ứng chuyển đổi este xúc tác
kiềm. Vì vậy ở đây chỉ xét ảnh hưởng của các yếu tố đến phản ứng este hóa xúc tác
axit DMĐTV (tất cả các thí nghiệm nghiên cứu đều thực hiện ở nhiệt độ sôi của hỗn
hợp phản ứng, 600C), bao gồm:
- Ảnh hƣởng của thời gian
Phản ứng được thực hiện ở điều kiện: 30g dầu mỡ, tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ là
6/1, 10% axeton, 1% H2SO4 (theo khối lượng dầu mỡ), thời gian phản ứng thay đổi
từ 0,5 đến 9 giờ .- Ảnh hƣởng của tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ
Phản ứng được thực hiện ở điều kiện: 30g dầu mỡ, 10% axeton, 1% H2SO4
(theo khối lượng dầu mỡ), thực hiện phản ứng trong 3 giờ , tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ
khảo sát trong khoảng 3/1 đến 10,5/1.
- Ảnh hƣởng hàm lƣợng xúc tác đến hiệu suất phản ứng
Phản ứng được thực hiện ở điều kiện: 30g dầu mỡ, 10% axeton (theo khối
lượng dầu mỡ), phản ứng trong 3 giờ, hàm lượng H2SO4 thay đổi từ 0,5 đến 2,5%
(theo khối lượng dầu mỡ).
- Ảnh hƣởng của hàm lƣợng dung môi đến hiệu suất phản ứng
Phản ứng được thực hiện ở điều kiện: 30g dầu mỡ , 1% H2SO4 xúc tác, phản
ứng thực hiện trong 3 giờ, hàm lượng dung môi axeton (theo khối lượng dầu mỡ)
thay đổi từ 0 đến 20%.
* Tối ưu hóa điều kiện chuyển đổi DMĐTV thành FAME
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 56/213
75
Bằng phương pháp quy hoạch hóa thực nghiệm dựa trên mô tả thống kê cho
phép tối thiểu số lượng thí nghiệm và xác định được giá trị tối ưu của hàm mục tiêu
[17]. Nhiều nghiên cứu đã sử dụng phương pháp này để tối ưu hóa các điều kiện của phản ứng chuyển đổi dầu mỡ thành FAME với dầu cải [164], dầu cọ [106], mỡ bò
[45], dầu cải thải [103], dầu đã qua sử dụng [175].
Nghiên cứu này sử dụng mô hình thực nghiệm bậc hai tâm trực giao để tìm
giá trị tối ưu của hàm mục tiêu là hiệu suất quá trình chuyển đổi este dầu mỡ với
xúc tác kiềm và quá trình este hóa dầu mỡ với xúc tác axit. Bài toán tối ưu đặt ra là
tìm các thông số quan trọng nhất của phản ứng gồm tỷ lệ mol của metanol/dầu mỡ,
hàm lượng xúc tác, hàm lượng dung môi, thời gian phản ứng và nhiệt độ phản ứngđể hiệu suất phản ứng đạt được cao nhất.
Thi ế t k ế mô hình thực nghiệm bậc hai tâm trực giao tương tự như mô tả ở
2.2.1.2. Quan hệ giữa hàm mục tiêu (y) và các nhân t ố khảo sát (x) được mô tả
theo phương trình bậc hai tâm trực giao (2.3). Ti ế n hành xây dựng ma trận thực
nghiệm, xác định các giá trị của hàm mục tiêu, thi ế t lập PTHQ và t ìm điều kiện t ối
ưu quá trình điều ch ế FAME theo mô hình h ồi quy xây dựng được.
2.2.2.4. Xác định mức độ chuyển đổi DMĐTV thành FAME [83]
Mức độ chuyển đổi DMĐTV thành FAME được xác định trên máy sắc ky
lỏng siêu nhanh UFLC – Shimadzu theo công thức (2.7). Quá trình thực hiện như
sau: Cân 0,1g FAME thu được vào bình định mức 10 ml, pha đến vạch với hỗn hợ p
dung môi Ace/ACN (7/3; v/v) có pha nội chuẩn n-hexadecan, lắc đều để hòa tan
este. Hút 50 µl dung dịch bơm vào máy UFLC để xác định mức độ chuyển đổi của
phản ứng.
Điều kiện chạy máy UFLC [83]:
- Cột sắc ký Cadenzal CD–C18 (250mm × 4,6mm × 3μm)
- Detector: chỉ số khúc xạ RID– 10A
- Nhiệt độ lò cột: 350C
- Pha đô ng: Ace/ACN (7/3; v/v), tốc độ: 0,5 ml/phút
- Thể tích vòng lặp mẫu: 25µl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 57/213
76
2.2.3. Xác nhận giá trị sử dụng của phƣơng pháp phân tích
2.2.3.1. Xây dựng đƣờng chuẩn, xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định
lƣợng
+ Chuẩn bị dung dịch chuẩn
- Dung dịch chuẩn gốc: là dung dịch chuẩn hỗn hợp 37 FAME nồng độ 10
mg/ml (200-400-600 ppm) (C0).
- Dung dịch chuẩn làm việc: Hút chính xác lượng chuẩn gốc C0 và dung môi
diclometan có pha nội chuẩn như trong bảng 2.1 vào vial 2ml thu được dung dịch
chuẩn FAME có nồng độ tương ứng.
Bảng 2.1. Cách pha các dung dịch chuẩn làm việc
Nồng độ (ppm) Thể tích chuẩn ( l) Thể tích dung môi ( l)
C1: 50-100-150 250 l C0 750
C2: 20-40-60 100 l C0 900
C3: 10-20-30 50 l C0 950
C4: 5-10-15 100 l C1 900
C5: 2-4-6 100 l C2 900
+ Xây dựng đường chuẩn
Để xây dựng đường chuẩn dùng cho việc phân tích các FAME, một dãy chất
chuẩn có nồng độ từ 2– 4 –6 ppm đến 50– 100 –150 ppm các FAME được chuẩn bị.
Lần lượt tiêm các điểm nồng độ từ C1 đến C5 vào hệ thống GC/FID. Từ nồng độ và
tỉ lệ diện tích pic FAME/IS tương ứng của các chất, xây dựng đường chuẩn biểu
diễn mối tương quan tuyến tính giữa nồng độ và tỉ lệ diện tích pic FAME/IS chất
phân tích theo phương trình y = ax + b với y là tỉ lệ diện tích pic FAME/IS, x là
nồng độ chất phân tích.
+ Xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
LOD được xác định bằng nồng độ tối thiểu của chất cần phân tích mà ở đó
pic có tín hiệu bằng 3 lần nhiễu đường nền (S/N=3). LOQ là nồng độ chất cần phân
tích cho tín hiệu gấp 10 lần tín hiệu đường nền (S/N=10), tức là LOQ = 3,3LOD.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 58/213
77
Đây là các thông số đặc trưng cho độ nhạy của phương pháp. Chất nào nhạy hơn sẽ
có LOD và LOQ nhỏ. LOD thường được xác định bằng hai cách sau:
– Phương pháp trực tiếp: Dùng chính chất phân tích tiến hành pha loãng tớinồng độ nhỏ nhất mà vẫn thu được tín hiệu lớn gấp 3 lần tín hiệu nhiễu đường nền.
Ở đây do hỗn hợp 37 FAME được tách đồng thời, cho các pic rất sát nhau và độ
nhạy của từng FAME không giống nhau nên để xác định theo phương pháp trực tiếp
sẽ rất khó khăn.
– Phương pháp tính toán: dựa trên đường chuẩn y = ax + b tính LOD theo
công thức: B3.SLOD
b , trong đó SB: độ lệch chuẩn của mẫu trắng, nếu không làm
thí nghiệm với mẫu trắng thì SB = Sy (độ lệch chuẩn của phương trình hồi quy).
2.2.3.2. Độ chính xác của phƣơng pháp
* Độ chụm
Độ chụm dùng để chỉ mức độ gần nhau của các giá trị riêng lẻ xi của các
phép đo lặp lại. Do đó để đánh giá độ chụm của phương pháp và của thiết bị phân
tích chúng tôi k hảo sát độ lặp lại thời gian lưu, tỉ lệ diện tích pic và hàm lượng các
FAME mà cụ thể là xem xét độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn tương đối của các thí
nghiệm lặp lại.
Sau khi nghiên cứu và tìm được điều kiện tối ưu của GC/FID để tách và xác
định các FAME, mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME được tiến hành phân tích để khảo
sát độ lặp lại về thời gian lưu và tỉ lệ diện tích pic FAME/IS. Chúng tôi bơm 7 lần
song song mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME trong cùng điều kiện. Độ lặp lại của
phương pháp (độ lặp lại hàm lượng các FAME) được đánh giá bằng cách tiến hành
thực nghiệm lặp lại 6 lần trên 8 mẫu thực: mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu
mè, dầu lạc, dầu dừa, dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha Việt Nam.
* Độ đúng và độ thu hồi
Độ đúng chỉ mức độ gần nhau giữa giá trị trung bình xi của dãy lớn các kết
quả thí nghiệm và giá trị quy chiếu được chấp nhận. Độ đúng của phép đo được
đánh giá thông qua sai số tương đối. Độ đúng được tính:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 59/213
78
c ii
c
C CxX(%) .100% .100%
C
(2.9)
Trong đó X%: độ đúng hay sai số phần trăm tương đối; , Cc: Nồng độ thực
của chuẩn; xi, Ci: Nồng độ chuẩn tìm được ứng với axit béo thứ i trên nền mẫu
trắng.
Tương tự độ đúng, độ thu hồi cng là một thông số để đánh giá độ chính xác
của phương pháp phân tích, được tính:
c m m
c
C - CH(%) .100%
C
(2.10)
Trong đó Cm: nồng độ mẫu phân tích, C(c+m): nồng độ mẫu phân tích thêm
chuẩn, Cc: nồng độ chuẩn cho vào.
Để đánh giá độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích chúng
tôi dùng mẫu chuẩn gốc hỗn hợp 37 FAME và 25 FAME 10 mg/ml và khảo sát trên
nền mẫu trắng và mẫu thực hỗn hợp các FAME điều chế từ DMĐTV nghiên cứu.
Cách tiến hành như sau:
- Hút 1 ml dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp 37 FAME nồng độ 200-400-600 ppm, làm khô dung môi bằng khí nitơ rồi thêm chính xác 1 ml dung dịch
diclometan có pha sẵn nội chuẩn n-hexadecan để có dung dịch chuẩn gốc làm việc.
- Lấy chính xác 100 l dung dịch chuẩn gốc làm việc và 900 l dung dịch
diclometan có pha sẵn nội chuẩn n-hexadecan được dung dịch chuẩn trên nền mẫu
trắng. Phân tích mẫu này để tính nồng độ các FAME đo được, so sánh với lượng
chuẩn thực để tính độ đúng của phương pháp phân tích.
- Đối với độ thu hồi của phương phá p phân tích: cân 250 mg mẫu sản phẩmFAME điều chế vào bình định mức 10 ml rồi pha bằng diclometan có pha sẵn nội
chuẩn n-hexadecan đến vạch mức được mẫu phân tích. Lấy chính xác 100 l dung
dịch chuẩn gốc làm việc và 100 l dung dịch mẫu phân tích FAME rồi thêm 800 l
dung dịch diclometan có pha sẵn nội chuẩn n-hexadecan được mẫu phân tích thêm
chuẩn. Tiến hành phân tích và tính nồng độ các FAME trong mẫu phân tích (Cm) và
mẫu phân tích thêm chuẩn C(c+m). Từ đó tính được nồng độ của mẫu chuẩn đã thêm
vào mẫu phân tích Ci = C(c+m) – Cm và độ thu hồi của phương pháp.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 60/213
79
Đánh giá độ đúng: Bằng cách so sánh giá trị trung bình mẫu chuẩn xác định
được ( x hay iC ) với giá trị của chuẩn cho vào ( hay Ct) qua chuẩn student (chuẩn
t).
Với tthực nghiệm = x . N /S = t iC C . N /S (2.11)
Nếu t thực nghiệm < tchuẩn (P, f): iC không khác Ct hay phương pháp chỉ mắc sai
số ngẫu nhiên, tức là phương pháp có độ đúng chấp nhận được.
Nếu t thực nghiệm > tchuẩn (P, f): phương pháp phân tích mắc sai số hệ thống hay
độ đúng của phương pháp chưa đạt yêu cầu cho phân tích.
2.2.4. Xác định axit béo trong các mẫu DMĐTV Việt Nam
Tám mẫu phân tích là mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc,
dầu dừa, dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha Việt Nam. Mẫu FAME thu được từ
phản ứng chuyển đổi este như mục 2.2.2.2 rồi được đánh giá mức độ chuyển đổi
như mục 2.2.2.4. Mẫu có hiệu suất chuyển đổi đạt hơn 98% sẽ được tiến hành phân
tích thành phần trên máy GC/FID như sau:
Cân một lượng mẫu 250 mg cho vào bình định mức 10 ml, thêm dung môidiclometan có chứa nội chuẩn n-hexadecan được dung dịch X rồi tiến hành chạy sắc
ký GC/FID, tính toán hàm lượng các FAME có nồng độ nhỏ.
Với các FAME có hàm lượng lớn, pha loãng dung dịch X 10 lần bằng cách
hút 1 ml dung dịch X vào bình định mức 10 ml, pha tới vạch bằng dung môi
diclometan có chứa nội chuẩn n-hexadecan rồi tiến hành chạy sắc ký.
Sau khi thu được sắc đồ, tính toán tỷ lệ diện tích pic các FAME/IS và so với
đường chuẩn để tính ra nồng độ các FAME trong dung dịch. Từ nồng độ các FAMEtrong dung dịch sử dụng công thức sau để tính toán hàm lượng các FAME:
(A b) V K X(mg/g)
a m 1000
(2.12)
Trong đó:
A: Tỉ lệ diện tích pic FAME/IS
a, b: Hệ số a, b trong phương trình tương quan tuyến tính y = ax + b suy ra từ
đường chuẩn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 61/213
80
V: Thể tích dung môi pha mẫu ban đầu (10 ml)
K: Hệ số pha loãng (10 lần)
m: Khối lượng mẫu cân (g)
Từ lượng FAME phân tích được trên GC/FID, tính được lượng axit béo tự do
(FA) và lượng triglyxerit (TG) trong mẫu DMĐTV theo công thức sau:
i i iFA FAME FAm m f vớii
FAFA
FAME
Mf
M (2.13)
i i iTG FAME TGm m f vớii
TGTG
FAME
Mf
M (2.14)
Trong đó:iFAm ,
iFAMEm ,iTGm là khối lượng của FA, FAME và TG tương ứng
trong hỗn hợp, FAM , FAMEM , TGM là khối lượng mol của FA, FAME và TG tương
ứng,iFAf ,
iTGf : hệ số chuyển từ FAME đến FA và hệ số chuyển từ FAME đến TG
(xem phụ lục 11).
2.2.5. Xử l số liệu thực nghiệm
- Trị trung bình của N lần đo:
N
i
1 2 N i 1
xx x ... x
x N N
(2.15)
- Phương sai:
N2
i2 i 1
(x x)
S N 1
(2.16), với f = N – 1 là số bậc tự do.
- Độ lệch chuẩn:
N2
i
i 1
(x x)
S N 1
(2.17)
- Độ lệch chuẩn của nồng độ x0 tính theo PTHQ tuyến tính y = ax + b:
0
2y 0
x 2 2
i
i
S (y y)1 1S
b m n b (x x)
(2.18)
Với0
xS : độ lệch chuẩn ước đoán của x0; n: số mẫu chuẩn dùng xây dựng
đường chuẩn, m: số lần phân tích lặp lại mẫu đo.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 62/213
81
- Độ lệch chuẩn tương đối RSD (%) hay hệ số biến thiên CV:
S 100%RSD (%)
x
(2.19)
- Khoảng tin cậy của trị trung bình với độ tin cậy P = 0,95, f = N – 1:
S Sx ; x x t ; x t
N N
(2.20)
- So sánh giá trị trung bình mẫu ( x ) với giá trị được chấp nhận ( ) qua
chuẩn student (chuẩn t):
Với tthực nghiệm = x . N /S
Nếu tthực nghiệm < tchuẩn (P, f): x không khác hay phương pháp chỉ mắc sai số
ngẫu nhiên, tức là phương pháp có độ đúng chấp nhận được.
Nếu tthực nghiệm > tchuẩn (P, f): phương pháp phân tích mắc sai số hệ thống.
- Kiểm tra hằng số trong PTHQ:
+ Kiểm tra b với giá trị 0: theo chuẩn thống kê Fisher.
Nếu xem b = 0 thì phương trình y = ax + b được viết thành y = a’x. Phươngsai của hai phương trình là:
2 2
i i ii2
y
(y y ) (y ax b)S
n 2 n 2
;
' 2 2
i i ii'2
y
(y y ) (y a'x )S
n 3 n 3
(2.21)
với i'
i
aa
n 1
, n là số điểm trên đường chuẩn có tính đến điểm có nồng độ bằng 0.
So sánh Ftính =
' 2
y
2
y
S
S >1 với F bảng (P = 0,95; f 1 = n-3, f 2 = n-2).
Nếu Ftính < F bảng thì sự khác nhau về phương sai của hai phương t rình không
có ý nghĩa thống kê, nói cách khác có thể xem như b = 0.
Nếu Ftính > F bảng thì b 0 có nghĩa.
+ Kiểm tra a và a’: Khi không có sai số hệ thống thì phương trình y = ax + b
trở thành phương trình y = a’x + b, tức là sự khác nhau giữa a và a’ khô ng có ý
nghĩa thống kê. Do vậy, có thể dùng chuẩn student để kiểm tra sự khác nhau giữa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 63/213
82
hai giá trị trung bình. Với phương trình y = ax + b khi chuyển được thành phương
trình y = a’x thì gộp các tổng bình phương thu được và tính phương sai chung như
sau:2 2
i i i i2
g
1
(y ax - b) (y a 'x )S
(m 2) (m 2)
(2.22)
Ta có phương sai của hiệu a – a’:
1 2
2 2
d g 2 2 2 21 11i 1i 2i 2im m
1 1S S
x ( x ) x ( x )
(2.23)
bậc tự do f = (m1 – 2) + (m2 – 2) với m1 và m2 là số thí nghiệm tiến hành xâydựng đường chuẩn trong hai phương trình.
Để kiểm tra ý nghĩa của hiệu a1 – a2 ta tính 1 2
d
a at
S
và so sánh với t(P,f).
- Đánh giá tính có nghĩa của hệ số hồi quy của mô hình thực nghiệm bậc hai
tâm trực giao: Trong mô hình hóa thực nghiệm bậc hai tâm trực giao người ta không
làm thí nghiệm lặp lại toàn bộ thực nghiệm do số thực nghiệm quá lớn. Người ta
làm lặp lại chỉ một loại thực nghiệm (thường là thực nghiệm ở tâm) rồi xác định giá
trị trung bình của nó, tính phương sai của thí nghiệm lặp lại ở tâm đó và coi như đó
là sai số chung của các thí nghiệm. Chuẩn Student được dùng để đánh giá tính có
nghĩa của các HSHQ: Nếu ttính > t bảng (P, f) thì HSHQ mới lớn hơn sai số thí nghiệm
hay HSHQ mới có nghĩa.
Trong đó: ti tính =i
i
b
b
S; tij tính =
ij
ij
b
b
S; tii tính =
ii
ii
b
b
S (2.24)
Vớii
22 0
b 2
iu
SS
x
,
ij ii
2 22 20 0
b b2 2 2
iu ju iu
S SS , S
(x .x ) (x )
(2.25)
(xi: yếu tố ảnh hưởng thứ i, u: thí nghiệm thứ u)
0 N2 2
0 i0 0
i 10
1S (y y )
N 1
(2.26)
(N0: số thí nghiệm lặp lại ở tâm, f = N0 – 1: số bậc tự do).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 64/213
83
- Đánh giá tính phù hợp của mô hình qua chuẩn Fisher : Ftính =2
phï hî p
2
0
S
S
Với
N2 2
uphï hî p u
u 1
1S (y y )
N L (2.27),
0 N2 2
0 i0 0
i 10
1S (y y )
N 1
Trong đó: N: số thí nghiệm, L: số HSHQ có nghĩa của mô hình, f 1 = N – L, f 2
= N0 – 1.
Nếu Ftính < F bảng (P, f 1, f 2): mô hình thống kê mô tả đúng thực nghiệm.
Nếu Ftính < F bảng (P, f 1, f 2): mô hình thống kê không mô tả đúng thực nghiệm.
2.3. Nguyên liệu, hóa chất, thiết bị, dụng cụ 2.3.1. Nguyên liệu
2.3.1.1. Thu thập nguyên liệu
Nguyên liệu DMĐTV được lựa chọn theo vùng chế biến có sản lượng cao và
số liệu thu được sẽ đại diện cho vùng đó. Cụ thể:
- Mỡ cá basa: mẫu đã chế biến, được lấy từ các nhà máy chế biến thủy sản ở
An Giang vào tháng 9/2009. Mẫu được bảo quản trong can nhựa, để nơi khô ráo,
tránh ánh nắng mặt trời.
- Mỡ lợn: mẫu mỡ phấn được lựa chọn ngẫu nhiên từ các chợ bán lẻ trên thị
trường Hà Nội (chợ Thái Hà, chợ Hôm, chợ Mơ, chợ Trương Định, chợ Ngã Tư Sở,
chợ Thành Công). Tại mỗi chợ mẫu mỡ lợn được mua tại 3 cửa hàng khác nhau và
mỗi cửa hàng ít nhất 0,5kg. Mẫu được đưa về phòng thí nghiệm lọc lấy phần mỡ
phấn (loại bỏ thịt và da), xay nhuyễn, làm đồng nhất mẫu thu thập tại mỗi chợ và
tiến hành nấu chảy, sau đó để nguội và cho vào các can nhựa bảo quản.
- Dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa: được lựa chọn ngẫu nhiên từ cơ sở
chế biến của Hợp tác xã Nông nghiệp Quảng Ngãi. Mẫu được chế biến từ hạt
nguyên liệu của địa phương vào tháng 4 và tháng 5/2010 và bảo quản trong các
thùng phuy. Sơ đồ quy trình chế biến dầu thực vật từ hạt đậu nành, hạt mè, hạt lạc
và cơm dừa được thể hiện trên hình 2.1.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 65/213
84
Hình 2.1. Quy trình chế biến dầu thực vật từ các loại hạt đậu đỗ và cơm dừa
- Dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha: được lấy từ công ty Sản xuất – Xuất
Nhập khẩu Bình Dương vào tháng 10/2010. Dầu được ép từ hạt cao su và hạt
jatropha Đăk Nông. Dầu đã chế biến, được lọc tách cặn, có màu nâu đen (dầu hạtcao su), màu vàng nhạt (dầu hạt jatropha) và được bảo quản trong các can nhựa.
2.3.1.2. Lấy mẫu nguyên liệu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu nguyên liệu DMĐTV theo
TCVN 2625:2007 (hay ISO 05555:2001): Các mẫu DMĐTV được bảo quản trong
các can nhựa, thùng phuy được khuấy đều hoặc xóc đều (đối với can nhỏ), đun nóng
(đối với dầu mỡ dạng đặc) để làm đồng nhất mẫu rồi dùng ống hút có độ dài khác
Hạt đậu đỗ, cơm dừa
Làm sạch
Nghiền
Hấp cách thủy, chưng sấy
Ép Khô dầu
Thủy hóa Cặn thủy hóa NaCl 0,3%
Trung hòa Cặn xà phòng NaOH 0,1N
Rửa dầu Nước rửa Nước nóng
Tẩy màu, mùi Than hoạt tính
Lọc
Dầu tinh luyện
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 66/213
85
nhau để lấy các mẫu đơn ở các vị trí khác nhau. Lấy mẫu đơn “bề mặt” tại điểm
1/10 độ sâu tính từ bề mặt, mẫu đơn “giữa” được lấy tại điểm 1/2 của tổng độ sâu và
mẫu đơn “đáy” lấy tại điểm 9/10 của tổng độ sâu. Lấy mẫu dầu mỡ bằng cách trộncác mẫu đơn theo tỷ lệ một phần của mẫu “bề mặt”, một phần của mẫu “đáy” với ba
phần của “mẫu giữa”. Tiếp tục trộn kỹ các thể tích bằng nhau của các mẫu tại các
can và thùng khác nhau để được mẫu chung. Mẫu dầu mỡ thí nghiệm là mẫu trung
bình được chuẩn bị từ các mẫu chung này.
2.3.2. Hóa chất
Hóa chất sử dụng cho nghiên cứu bao gồm:
- Chuẩn hỗn hợp 37 FAME và hỗn hợp 25 FAME hàm lượng 10 mg/ml, nồng
độ 99% mua từ hãng Sigma (Mỹ) có thành phần như trình bày trên bảng 2.2 và bảng
2.3.
- Nội chuẩn n-hexadecan nồng độ 99% của Sigma, Mỹ.
- Dung môi diclometan, axeton, axetonitrin tinh khiết phân tích, nồng độ 99%
của Merck, Đức.
- Metanol công nghiệp 90% của Malaysia, etanol phân tích 96% của Việt
Nam.
- Kali hydroxit 82%, natri hydroxit 96%, axit sunfuric 96%, axit clohidric
36,5%, axit photphoric 85%, natri sunfat 99%, natriclorua 99% đều là hóa chất phân
tích của Trung Quốc.
- Chỉ thị phenolphtalein 68 – 75% của Trung Quốc, chuẩn natri hydroxit
0,01 N của Việt Nam.
Tất cả các loại hóa chất trên được dùng trực tiếp, không cần tinh chế. Bảng 2.2. Thành phần các FAME trong chuẩn hỗn hợp 37 FAME 10 mg/ml
STT K hiệu Tên gọi % khốilƣợng
Nồng độ(ppm)
1 C4:0 Methyl Butyrat 4 400
2 C6:0 Methyl Caproat 4 400
3 C8:0 Methyl Caprylat 4 400
4 C10:0 Methyl Caprat 4 400
5 C11:0 Methyl Undecanoat 2 200
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 67/213
86
6 C12:0 Methyl Laurat 4 400
7 C13:0 Methyl Tridecanoat 2 200
8 C14:0 Methyl Myristat 4 4009 C14:1 Methyl Myristoleat 2 200
10 C15:0 Methyl Pentadecanoat 2 200
11 C15:1 Methyl cis-10-Pentadecenoat 2 200
12 C16:0 Methyl Palmitat 6 600
13 C16:1 Methyl Palmitoleat 2 200
14 C17:0 Methyl Heptadecanoat 2 200
15 C17:1 Methyl cis-10-Heptadecenoat 2 200
16 C18:0 Methyl Stearate 4 40017 C18:1n-9t Methyl Elaidat 2 200
18 C18:1n-9c Methyl Oleat 4 400
19 C18:2n-6t Methyl Linolelaidat 2 200
20 C18:2n-6c Methyl Linoleat 2 200
21 C18:3n-6 Methyl -Linolenat 2 200
22 C18:3n-3 Methyl Linolenat 2 200
23 C20:0 Methyl Arachidat 4 400
24 C20:1 Methyl cis-11-Eicosenoat 2 20025 C20:2 Methyl cis-11,14-Eicosadienoat 2 200
26 C20:3n-6 Methyl cis-8,11,14-Eicosatrienoat 2 200
27 C20:3n-3 Methyl cis-11,14,17-Eicosatrienoat 2 200
28 C20:4n-6 Methyl Arachidonat 2 200
29 C20:5n-3Methyl cis-5,8,11,14,17-Eicosapentanoat (EPA)
2 200
30 C21:0 Methyl Heneicosanoat 2 200
31 C22:0 Methyl Behenat 4 40032 C22:1n-9 Methyl Erucat 2 200
33 C22:2 Methyl cis-13,16-Docosatrienoat 2 200
34 C22:6n-3Methyl cis-4,7,10,16,19Docosahexaenoat (DHA)
2 200
35 C23:0 Methyl Tricosanoat 2 200
36 C24:0 Methyl Lignocerat 4 400
37 C24:1 Methyl Nervonat 2 200
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 68/213
87
Bảng 2.3. Thành phần các FAME trong chuẩn hỗn hợp 25 FAME 10 mg/ml
STT K hiệu Tên gọi % khối
lƣợng
Nồng độ
(ppm)1 C8:0 Methyl Caprylat 1,9 95
2 C10:0 Methyl Caprat 3,2 160
3 C12:0 Methyl Laurat 6,4 320
4 C13:0 Methyl Tridecanoat 3,2 160
5 C14:0 Methyl Myristat 3,2 160
6 C14:1 Methyl Myristoleat 1,9 95
7 C15:0 Methyl Pentadecanoat 1,9 95
8 C16:0 Methyl Palmitat 13 6509 C16:1 Methyl Palmitoleat 6,4 320
10 C17:0 Methyl Heptadecanoat 3,2 160
11 C18:0 Methyl Stearate 6,5 325
12 C18:1n-9t Methyl Elaidat 2,7 130
13 C18:1n-9c Methyl Oleat 19,6 980
14 C18:2n-6c Methyl Linoleat 13 650
15 C18:3n-3 Methyl Linolenat 6,4 320
16 C20:0 Methyl Arachidat 1,9 9517 C20:1 Methyl cis-11-Eicosenoat 1,9 95
18 C20:2 Methyl cis-11,14-Eicosadienoat 1,9 95
19 C20:3n-6 Methyl cis-8,11,14-Eicosatrienoat 6,4 320
20 C20:3n-3 Methyl cis-11,14,17-Eicosatrienoat 6,4 320
21 C20:4n-6 Methyl Arachidonat 6,4 320
22 C22:0 Methyl Behenat 1,9 95
23 C22:1n-9 Methyl Erucat 1,9 95
24 C23:0 Methyl Tricosanoat 1,9 9525 C24:0 Methyl Lignocerat 6,4 320
2.3.3. Thiết bị
Thiết bị sử dụng cho nghiên cứu bao gồm:
- Hệ sắc ky lo ng siêu nhanh UFLC của hãng Shimadzu (Nhật) với detector:
RID –10A, máy sắc ký lỏng: LC– 20AD, degasser: DGU – 20A3, lò cột: CTO– 20A,
cột: Cadenzal CD– C18 (250 mm × 4,6 mm × 3 μm) của hãng Imtakt (Mỹ).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 69/213
88
- Máy sắc ký khí Shimadzu GC–2010 (Kyoto, Nhật) với detector FID, cột
mao quản phân cực mạnh SPTM-2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m) và cột mao quản
ít phân cực Equity-5 (30 m × 0,25 mm × 0,25 m) của hãng Supelco (Mỹ).
- Máy khuấy từ gia nhiệt Velp 1200 rmp (Italia), lò vi sóng Sanyo 1200W
(Nhật), bơm chân không IKA (Đức), máy rung siêu âm Telsonic 750W (Thụy Sỹ),
cân phân tích độ chính xác 0,0001g (Presica, Thụy Sỹ), cân kỹ thuật độ chính xác
0,01g (Presica, Thụy Sỹ), bếp cách thủy, bếp điện, tủ sấy, bình thổi khí nitơ, nhiệt
kế,...
2.3.4. Dụng cụ
Dụng cụ dùng cho nghiên cứu bao gồm:
- Pipet Pasteur 20 – 200 L.
- Pipet 1, 2, 5, 10, 100 ml
- Bình cầu 2 cổ 250 ml, 100 ml
- Ống sinh hàn xoắn
- Bình định mức 10, 20, 50, 100, 500 ml
- Vial 2 ml
- Phễu chiết 250 ml
- Cốc thủy tinh có mỏ 100, 200, 500 ml
- Bình nón 200 ml
- Buret chia vạch 10, 50 ml
- Ống đong 50, 500 ml
- Đa khuấy - Bình thủy tinh nút nhám
- Ống hút
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 70/213
89
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên cứu tối ƣu hóa điều kiện GC/FID xác định các FAME
3.1.1. Tối ƣu hóa điều kiện GC/FID theo phƣơng pháp đơn biến
Khả năng tách, xác định các FAME b ằng GC/FID phụ thuộc vào nhi ều y ế u t ố
như loại cột tách, chương trình nhiệt độ cột tách, loại khí mang, t ốc độ khí mang,
ki ểu bơm mẫu, tỉ lệ bơm mẫu, v.v…Trước h ế t chúng tôi khảo sát, so sánh khả năng
tách các FAME để lựa chọn loại cột tách và loại khí mang c ố định dùng cho GC do
trong quá trình phân tích việc thay đổi hai y ế u t ố này gặp nhi ều khó khăn. Độ nhạy,độ ổn định (độ lặp lại) của hệ th ống phân tích thay đổi đáng kể khi thay đổi hai y ế u
t ố này. Sau đó chúng tôi tiế p tục khảo sát đơn biế n các y ế u t ố: t ốc độ khí mang,
chương trình nhiệt độ cột tách (nhiệt độ ban đầu, t ốc độ tăng nhiệt của cột tách),
tỉ lệ bơm mẫu để xác định khoảng bi ế n thiên và t ối ưu hóa các y ế u t ố này nh ằm
thu được điều kiện t ối ưu của GC/FID tách t ốt các FAME.
3.1.1.1. Loại cột tách
Hai loại cột tách được khảo sát là cột mao quản ít phân cực Equity -5 (30 m ×0,25 mm × 0,25 m) thành phần poly(5% diphenyl/95% dimetylsiloxan) và cột mao
quản phân cực mạnh SPTM-2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m) thành phần
poly(xyanoisopropyl siloxan) đều của Supelco (Mỹ). Các điều kiện GC/FID phân
tích mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME nồng độ 20-40-60 ppm (1 g/ml): chương trình
nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1000C; giữ 1 phút, tăng 200C/phút lên 1800C; giữ 1
phút, tăng 20C/phút lên 2600C; giữ ở nhiệt độ này tr ong 6 phút, tổng thời gian phân
tích là 52 phút, bơm chia dòng tỉ lệ 10:1, k hí mang Nitơ, tốc độ 20 cm/s. Kết quảđược thể hiện trên hình 3.1 và hình 3.2.
Kết quả ở hình 3.1 và hình 3.2 cho thấy: với cột mao quản ít phân cực
Equity-5, FAME ít phân cực thì khả năng tương tác với hạt pha tĩnh mạnh nên được
lưu giữ lâu trong cột, FAME phân cực hơn tương tác với hạt pha tĩnh yếu hơn nên
được rửa giải ra khỏi cột trước. Do đó thứ tự rửa giải các FAME có cùng số nguyên
tử cacbon nhưng khác nhau về số nối đôi (ví dụ C22) là: C22:6n-3, C22:2, C22:1n-
9, C22:0. Cột Equity-5 đã tách được một số FAME có số nguyên tử cacbon và nối
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 71/213
90
đôi khác nhau (độ phân cực khác nhau), tuy nhiên vẫn còn chưa tách được các
FAME có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu hình như C18:1n -9c và
C18:1n-9t, C18:2n-6c và C18:2n-6t, có nhiều FAME chưa tách tốt như C20:2 vàC20:1, C22:2 và C22:1n-9.
5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 min
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
uV(x100,000)
C 6 : 0
C 8 : 0
C 1 0 : 0
C 1 1 : 0
C 1 2 : 0
c h u a n n o i
C 1 3 : 0
C 1 4 : 1
C 1 4 : 0
C
1 5 : 1
C
1 5 : 0
C 1 6 : 1
C 1 6 : 0
C 1 7 : 1
C 1 7 : 0
C 1 8 : 3 n 3
C 1 8 : 3 n 6
C 1 8 : 1 n 9 c
C 1 8
: 2 n 6 c
C 1 8 : 0
C 2 0 : 4 n 6 C
2 0 : 5 n 3
C 2 0 : 3 n 3
C 2 0 : 3 n 6 C 2 0 : 2
C 2 0 : 1
C 2 0 : 0
C 2 1 : 0
C 2 2 : 6 n 3
C 2 2 : 2
C 2 2 : 1 n
9
C 2 2 : 0
C 2 3 : 0
C 2 4 : 1
C 2 4 : 0
Hình 3.1. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi phân
tích bằng cột Equity-5 (30 m × 0,25 mm × 0,25 m)
Điều kiện: Lò cột: nhiệt độ đầu 1000C; giữ 1 phút, tăng 200C/phút lên 1800C; giữ 1
phút, tăng 20C/phút lên 2600C; giữ 6 phút, khí mang N 2: 20 cm/s, bơm chia dòng
10:1.
10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 45.0 47.5 50.0 min0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
2.00
uV(x10,000)
Chromatogram
C 4 : 0
C 6 : 0
I S
C 8 : 0
C 1 0 : 0
C 1 1 : 0
C 1 2 : 0
C
1 3 : 0
C 1 4 : 0
C 1 4 : 1
C 1 5 : 0
C 1
5 : 1
C 1 6 : 0
C
1 6 : 1
C
1 7 : 0
C
1 7 : 1
C 1 8 : 0
C
1 8 : 1 n 9 t
C 1 8 : 1 n 9 c
C 1 8 : 2 n 6 t
C 1 8 : 2 n 6 c
C 2 0 : 0
C 1
8 : 3 n 6
C 2 0 : 1 C 1 8 : 3 n 3
C 2 1 : 0
C
2 0 : 2
C 2 2 : 0
C 2
0 : 3 n 6
C 2 2 : 1 n 9 C 2 0 : 3 n 3
C 2
0 : 4 n 6
C 2 3 : 0
C
2 2 : 2
C 2 4 : 0
C 2 0
: 5 n 3
C 2 4 : 1
C 2 4 : 1
C 2 2 : 6 n 3
Hình 3.2. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi phân
tích bằng cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m)
Điều kiện: Lò cột: nhiệt độ đầu 1000C; giữ 1 phút, tăng 200C/phút lên 1800C; giữ 1
phút, tăng 20C/phút lên 2600C; giữ 6 phút, khí mang N 2: 20 cm/s, bơm chia dòng
10:1.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 72/213
91
Với cột mao quản phân cực mạnh SPTM-2560, các pic FAME đã tách ra khỏi
nhau, FAME càng phân cực càng được lưu giữ lâu trên cột nên có thời gian lưu
càng lớn. Thứ tự rửa giải các FAME có cùng số nguyên tử cacbon nhưng khác nhau
về số nối đôi và cấu hình ngược lại với cột Equaty-5, ví dụ với C22 là: C22:0,
C22:1n-9, C22:2, C22:6n-3. Mặt khác do cột SPTM -2560 dài hơn (100m so với
30m), kích thước hạt pha tĩnh bé hơn (0,2 m so với 0,25 m) nên khả năng tách
các FAME tốt hơn. Do đó với các FAME có cùng công thức nhưng khác cấu hình
như C18:1n-9c và C18:1n-9t; C18:2n-6c và C18:2n-6t cột SPTM-2560 đã tách ra
khỏi nhau, cho phép xác định được đồng thời 37 FAME trong hỗn hợp.
Từ kết quả trên, chúng tôi chọn cột SPTM-2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m)
để tách và xác định các FAME trong các nghiên cứu tiếp theo.
3.1.1.2. Loại khí mang
Hai loại khí mang được khảo sát là khí N 2 và khí He với cùng tốc độ 20 cm/s
và sử dụng cột SPTM-2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m) cùng các điều kiện GC/FID
phân tích mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME nồng độ 20-40-60 ppm (1 g/ml) như sau:
chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C; giữ 5 phút, tăng 30C/phút lên
2400C; giữ 16 phút, bơm chia dòng tỉ lệ 100:1. Kết quả phân tích được chỉ ra trên
hình 3.3 và hình 3.4.
24.0 25.0 26.0 27.0 28.0 29.0 30.0 31.0 32.0 33.0 34.0 35.0 36.0 37.0 38.0 39.0 40.0 min
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
uV(x10,000)Chromatogram
Hình 3.3. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi sử dụng
khí mang N 2
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m), lò cột: nhiệt độ đầu
1400C; giữ 5 phút, tăng 30C/phút lên 2400C; giữ 10 phút, tốc độ khí mang 20 cm/s,
bơm chia dòng tỉ lệ 100:1
C 2 2 : 2
C 2 2 : 1 n - 9
C 2 0 : 5 n - 3
C
2 0 : 4 n - 6
C
2 0 : 3 n - 3
C 1 8 : 0
C 2 0 : 3 n - 6
C 2 0 : 2
C 2 0 : 1
C 2 0 : 0
C 2 1 : 0
C
2 2 : 6 n - 3 C
2 2 : 0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 73/213
92
35.0 35.5 36.0 36.5 37.0 37.5 38.0 38.5 39.0 39.5 40.0 40.5 41.0 41.5 42.0 42.5 43.0 min
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
uV(x10,000)Chromatogram
Hình 3.4. Sắc đồ GC/FID mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm khi sử dụng
khí mang He
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m), lò cột: nhiệt độ đầu
1400C; giữ 5 phút, tăng 30C/phút lên 2400C; giữ 16 phút, tốc độ khí mang 20 cm/s,
bơm chia dòng tỉ lệ 100:1
Theo phương trình 0
p LuB
, độ giảm áp suất p qua một cột tách tỉ lệ với
độ nhớt của khí mang (L: chiều dài cột tách, u : tốc độ dòng khí trung bình, B0:
độ thẩm thấu riêng). Vì khí N2 có độ nhớt bé hơn khí He trong cùng điều kiện nhiệt
độ của cột tách từ 140 đến 2400
C (ở 1000
C, 1atm, 2 N 208, He 229, ở 2000
C,
1atm,2 N 246, He 270, ở 3000C, 1atm,
2 N 281, He 307 ) do đó thời
gian phân tích các FAME ở điều kiện trên khi dùng N2 làm khí mang (48 phút) ngắn
hơn chút ít khi dùng He (51 phút). Tuy nhiên theo phương trình Van Deemter
(phương trình Golay), khí mang N2 cho hiệu suất tách tốt chỉ trong trường hợp nhiệt
độ cột tách và tốc độ dòng thấp, do đó thời gian cần để phân tích các FAME kéo
dài, ngược lại ở nhiệt độ cột tách và tốc độ dòng cao thì sử dụng He làm khí mang
có khả năng tách tốt hơn, rút ngắn được thời gian phân tích xuống rất nhiều. Đó là
do nhánh bên phải của đường cong Van Deemter của He choãi ra nhiều hơn so với
của N2 nên khi tăng tốc độ khí mang He lớn hơn nhiều tốc độ dòng tối ưu, năng suất
cột tách giảm không đáng kể nhưng lại có lợi nhiều về thời gian phân tích.
Từ kết quả thu được trên hình 3.3, hình 3.4 và các kết quả phân tích các
FAME khi tốc độ khí mang thay đổi từ 18 – 25 cm/s, nhận thấy với khí mang N2
các chất C20:2 và C20:1, C22:2 và C22:1n-9 chưa tách được, nhưng với khí mang
C 2 0 : 0
C 1 8 : 3 n 6
C 2 0 : 1
C 1 8 : 3 n - 3
C 2 1 : 0
C 2 0 : 2
C 2 2 : 0
C 2 0 : 3
n - 6
C 2
2 : 1 n - 9
C 2 0 : 3 n - 3
C 2
0 : 4 n - 6
C 2 3 : 0
C 2
2 : 2
C 2 4 : 0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 74/213
93
He thì các FAME đã tách tốt hơn, pic sắc ký cân xứng hơn. Do đó chúng tôi chọn
He làm khí mang cho hệ thống GC/FID trong các nghiên cứu tiếp theo.
3.1.1.3. Tốc độ khí mang
Thay đổi tốc độ khí mang He từ 18 đến 25 cm/s, giữ cố định các yếu tố còn
lại: nhiệt độ ban đầu cột tách 600C/phút, tốc độ tăng nhiệt của cột tách 30C/phút,
(chương trình nhiệt độ cột tách: nhiệt độ đầu 600C, giữ 3 phút, tăng 100C/phút lên
1400C, giữ 5 phút, tăng 30C/phút lên 2400C giữ 14 phút) và bơm chia dòng tỉ lệ
100:1. Kết quả được thể hiện trên hình 3.5.
Ảnh hưởng của tốc độ khí mang
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
17 19 21 23 25
Tốc độ He (cm/s)
Đ ộ t á c h R
Hình 3.5.
Ảnh hưởng của tốc độ khí mang đến khả năng tách các FAME Điều kiện: nhiệt độ ban đầu cột tách 600C , giữ 3 phút, tăng 100C/phút lên 1400C,
giữ 5 phút, tăng 30C/phút lên 2400C giữ 14 phút, bơm chia dòng tỉ lệ 100:1, thay
đổi tốc độ khí mang He từ 18 đến 25 cm/s.
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy khi tăng tốc độ khí mang He, khả năng tách
các FAME có sự thay đổi nhưng độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic (RSD%) thì ít thay đổi.
Khi tốc độ He tăng từ 20 cm/s đến 25 cm/s, khả năng tách các FAME giảm. Theo
phương trình Van Deemter khi tốc độ dòng He tăng (cao hơn tốc độ dòng tối ưu),năng suất tách của cột giảm. Điều này là do tốc độ dòng tăng, tốc độ các chất phân
tích được đẩy qua cột tách tăng, sự tương tác của chất phân tích với pha tĩnh giảm,
các chất được đẩy ra khỏi cột tách càng nhanh, khả năng tách giảm. K hi tốc độ khí
mang giảm từ 20 cm/s xuống 18 cm/s, khả năng tách các FAME cng giảm. Theo
phương trình Van Deemter khi tốc độ dòng khí mang giảm (bé hơn tốc độ dòng tối
ưu), chiều cao đĩa lý thuyết tăng, năng suất tách của cột giảm. Đó là do ở tốc độ khí
mang bé (18 cm/s), các chất tương tác với pha tĩnh lâu hơn, các chất được đẩy qua
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 75/213
94
cột tách chậm, nằm sâu trong cột, nhưng lúc này nhiệt độ cột tách đã tăng cao, ứng
với nhiệt độ để các chất phân tích cùng bay hơi, do đó các chất sẽ bị hóa hơi và
cùng bị đẩy ra khỏi cột, khả năng tách các FAME giảm. Ở tốc độ khí mang vừa phải(20 cm/s), kết hợp với độ tăng nhiệt độ cột tách thích hợp, các chất phân tích tách
tốt khỏi nhau. Do đó, chúng tôi chọn tốc độ khí mang He 20 cm/s làm điều kiện cho
các nghiên cứu tiếp theo và khoảng biến thiên tốc độ khí mang cho mô hình thực
nghiệm tối ưu hóa là từ 18 đến 25 cm/s.
3.1.1.4. Tốc độ tăng nhiệt của cột tách
Giữ cố định các yếu tố tốc độ khí mang He 20 cm/s, nhiệt độ ban đầu của cột
tách 600C, bơm chia dòng tỉ lệ 100:1, thay đổi tốc độ tăng nhiệt của cột tách từ 2
đến 40C/phút (chương trình nhiệt độ cột tách: nhiệt độ đầu: 600C, giữ 3 phút, tăng
100C/phút lên 1400C, giữ 5 phút, tăng 20C/phút; 2,50C/phút; 30C/phút; 3,50C/phút;
40C/phút lên 2400C, giữ từ 10 – 20 phút). Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên
hình 3.6.
Ảnh hưởng của tốc độ tăng nhiệt của cột tách
0,2
0,4
0,6
0,8
1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5
Tốc độ tăng nhiệt (C/phút)
Đ ộ t á c h R
Hình 3.6. Ảnh hưởng của tốc độ tăng nhiệt của cột tách đến khả năng tách các FAME
Điều kiện: tốc độ khí mang He 20 cm/s, bơm chia dòng tỉ lệ 100:1, nhiệt độ ban đầucủa cột tách 600C, thay đổi tốc độ tăng nhiệt của cột tách từ 2 đến 40C/phút.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tốc độ tăng nhiệt của cột tách ít ảnh hưởng đến
độ lặp lại của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS. Với khả năng tách các FAME, ban đầu
khi tốc độ tăng nhiệt của cột tách tăng từ 20C/phút lên 2,50C/phút thì khả năng tách
tăng do ở nhiệt độ cột tách tăng thích hợp kết hợp với tốc độ khí mang vừa phải , các
chất tách khỏi nhau dễ dàng hơn. Sau đó tiếp tục tăng tốc độ tăng nhiệt của cột tách
thì khả năng tách các FAME giảm, do nhiệt độ cột tách tăng nhanh, các chất có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 76/213
95
nhiệt độ sôi gần nhau dễ hóa hơi cùng nhau, làm cho khả năng tách các FAME
giảm. Chúng tôi chọn tốc độ tăng nhiệt của cột tách 2,50C/phút cho các khảo sát tiếp
theo và khoảng biến thiên tốc độ tăng nhiệt của cột tách từ 2 đến 4 0C/phút cho môhình thực nghiệm tối ưu hóa.
3.1.1.5. Nhiệt độ ban đầu của cột tách
Giữ cố định các yếu tố tốc độ khí mang He 20 cm/s, tốc độ tăng nhiệt của cột
tách 2,50C/phút, bơm chia dòng tỉ lệ 100:1, thay đổi nhiệt độ ban đầu của cột tách từ
60 đến 1400C. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình 3.7.
Ảnh hưởng của nhiệt độ ban đầu của cột tách
0,8
0,9
1
1,1
50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150
Nhiệt độ ban đầu của cột tách (C)
Đ ộ t á c h R
Hình 3.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ ban đầu của cột tách đến khả năng tách các FAME Điều kiện: tốc độ khí mang He 20 cm/s, tốc độ tăng nhiệt của cột tách 2,50C/phút,
bơm chia dòng tỉ lệ 100:1, nhiệt độ ban đầu của cột tách thay đổi từ 60 đến 1400C.
Từ kết quả thu được cho thấy khi nhiệt độ ban đầu của cột tách tăng từ 60
đến 1200C khả năng tách các FAME tăng, tiếp tục tăng nhiệt độ ban đầu của cột
tách lên 1400C khả năng tách lại giảm chút ít. Trong khi đó độ ổn định của thiết bị
giảm dần khi nhiệt độ ban đầu của cột tách tăng dần. Với kết quả trên , chúng tôi
chọn nhiệt độ ban đầu của cột tách 1200C làm điều kiện cho nghiên cứu tiếp theo.
3.1.1.6. Tỉ lệ bơm chia dòng
Giữ cố định các yếu tố tốc độ khí mang He 20 cm/s, chương trình nhiệt độ
cột tách: nhiệt độ ban đầu 1200C, giữ 3 phút, tăng 100C/phút lên 1400C, giữ 5 phút,
tăng 2,50C/phút lên 2400C, giữ 5 phút, thay đổi tỉ lệ bơm chia dòng từ 10:1 đến
200:1. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình 3.8.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 77/213
96
Ảnh hưởng của tỉ lệ bơm chia dòng
1
1,5
2
2,5
33,5
4
0 50 100 150 200
Tỉ lệ bơm chia dòng
R S D
( % )
Hình 3.8. Ảnh hưởng của tỉ lệ bơm chia dòng đến độ lặp lại tương đối của tỉ lệ diện
tích pic FAME/IS
Điều kiện: tốc độ khí mang He 20 cm/s, nhiệt độ ban đầu của cột tách 1200C, tốc độ
tăng nhiệt của cột tách 2,50C/phút, tỉ lệ bơm chia dòng thay đổi từ 10:1 đến 200:1.
Từ kết quả thu được cho thấy khi tỉ lệ bơm chia dòng tăng độ tách các FAME
tăng nhưng không nhiều trong khi đó độ lặp lại tương đối tỉ lệ diện tích pic
FAME/IS tăng đáng kể (diện tích pic các chất lặp lại không ổn định). Đó là do khi
càng tăng tỉ lệ bơm chia dòng, lượng mẫu đưa vào cột tách càng ít, các chất càng dễ
tách khỏi nhau hơn. Tuy nhiên khi tỉ lệ bơm chia dòng quá lớn, lượng mẫu vào cột
bé, điều đó ảnh hưởng đến diện tích pic các chất. Trong khoảng tỉ lệ bơm chia dòng
khảo sát từ 10:1 đến 200:1, khả năng tách các FAME và độ lặp lại của thiết bị khá
tốt.
Như vậy qua khảo sát đơn biến các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tách các
FAME và độ lặp lại tương đối tỉ lệ diện tích pic FAME/IS, chúng tôi chọn khoảng
biến thiên các nhân tố để nghiên cứu tối ưu hóa theo mô hình thực nghiệm là:
- Tốc độ khí mang He: 18 – 25 cm/s
- Tốc độ tăng nhiệt của cột tách: 2 – 40C/phút
- Nhiệt độ ban đầu của cột tách: 60 – 1400C
- Tỉ lệ bơm chia dòng: 10:1 – 200:1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 78/213
97
3.1.2. Tối ƣu hóa điều kiện GC/FID theo phƣơng pháp đa biến
3.1.2.1. Xây dựng mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
Dựa trên kết quả khảo sát đơn lẻ các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tách
các FAME và độ ổn định của thiết bị GC/FID, chúng tôi thu được mức cơ sở và
khoảng biến thiên các nhân tố khảo sát của GC/FID theo mô hình hồi quy bậc hai
tâm trực giao (bảng 3.1).
Bảng 3.1. Mức cơ sở và khoảng biến thiên các nhân tố khảo sát của GC/FID theo
mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
Nhân tố Nhântố mã
hóa
Các mức Khoảngbiến
thiên ( ) Mức trên
(+1)
Mức
gốc (0)
Mức
dƣới (– 1)
Tốc độ khí mang (X1,
cm/giây)x1 18 21,5 25 3,5
Nhiệt độ ban đầu của cột
tách (X2,0C)
x2 60 100 140 40
Tốc độ tăng nhiệt của cộttách (X3,
0C/phút)x3 2 3 4 1
Tỉ lệ bơm chia dòng (X4) x4 10 105 200 95
Vớio
i i
i
i
XXx
. Trong đó: Xi: các giá trị dạng thực của nhân tố khảo sát,
o
iX : mức gốc (0) của Xi, xi: các giá trị mã hóa của Xi, i: khoảng biến thiên Xi.
Quan hệ giữa hàm mục tiêu (y) và các nhân tố khảo sát (x) được mô tả theo
phương trình bậc hai (2.3) với tham số hồi quy = 0,8000, cánh tay đòn sao d =
1,4142 (tính sẵn cho mô hình hồi quy với 4 nhân tố khảo sát).
K ết quả xác định khả năng tách các FAME (y1) và độ lệch chuẩn tương đối
của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS (y2) theo bốn nhân tố: tốc độ khí mang (X1), nhiệt
độ ban đầu của cột tách (X2), tốc độ tăng nhiệt của cột tách (X3) và tỉ lệ bơm chia
dòng (X4) theo mô hình thực nghiệm tối ưu hóa được trình bày trên bảng 3.2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 79/213
98
Bảng 3.2. K ế t quả thự c nghi ệm tìm điều ki ện GC/FID tách và xác đị nh các FAME
theo mô hình h ồi quy bậc hai tâm tr ự c giao
TT Biến mã hóa Biến số thực Kết quả x1 x2 x3 x4 X1 X2 X3 X4 y1 y2
1 -1 -1 -1 -1 18 60 2 10 0,59 1,76
2 1 -1 -1 -1 25 60 2 10 0,6 1,88
3 -1 1 -1 -1 18 140 2 10 1,02 1,75
4 1 1 -1 -1 25 140 2 10 0,21 1,79
5 -1 -1 1 -1 18 60 4 10 0 1,92
6 1 -1 1 -1 25 60 4 10 0 1,797 -1 1 1 -1 18 140 4 10 0,43 1,69
8 1 1 1 -1 25 140 4 10 0 1,75
9 -1 -1 -1 1 18 60 2 200 0,62 3,85
10 1 -1 -1 1 25 60 2 200 0,17 3,92
11 -1 1 -1 1 18 140 2 200 1,09 3,82
12 1 1 -1 1 25 140 2 200 0,24 3,88
13 -1 -1 1 1 18 60 4 200 0 3,8414 1 -1 1 1 25 60 4 200 0 3,87
15 -1 1 1 1 18 140 4 200 0,47 3,84
16 1 1 1 1 25 140 4 200 0 3,92
17 -1,4142 0 0 0 16,6 100 3 105 0,78 3,23
18 1,4142 0 0 0 26,4 100 3 105 0,15 3,18
19 0 -1,4142 0 0 21,5 43,4 3 105 0,68 3,2
20 0 1,4142 0 0 21,5 156,6 3 105 0,99 3,2321 0 0 -1,4142 0 21,5 100 1,6 105 0,66 3,16
22 0 0 1,4142 0 21,5 100 4,4 105 0 3,19
23 0 0 0 -1,4142 21,5 100 3 -29,3 - -
24 0 0 0 1,4142 21,5 100 3 239,3 0,86 4,07
251 0 0 0 0 21,5 100 3 105 0,96 3,24
252 0 0 0 0 21,5 100 3 105 0,96 3,19
253 0 0 0 0 21,5 100 3 105 0,97 3,23
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 80/213
99
S ố thực nghiệm c ần phải làm theo mô hình là: N = 2n + 2.n + N0 = 2
4 + 2.4 + 3
= 27 (n = 4: s ố nhân t ố khảo sát). Trong đó: 2n = 2
4 = 16: s ố thí nghiệm ở ma trận
g ốc (ở tâm); 2.n = 2.4 = 8: s ố thí nghiệm ở điểm sao (dọc theo trục tọa độ); N0 = 3:
s ố thí nghiệm ở điểm tâm. Thí nghiệm thứ 25 là thí nghiệm ở tâm được ti ế n hành 3
l ần. Phương sai của các thí nghiệm được xác định theo thí nghiệm b ổ sung ở tâm là
I
2
0S = 7,43.10
-5 (của độ tách các FAME) ,
II
2
0S = 7.10
-4 (của độ lệch chu ẩn tương đối tỉ
lệ diện tích pic FAME/IS). Từ k ế t quả thí nghiệm, sử dụng ph ần m ềm Modde 5.0
loại bỏ các hệ s ố h ồi quy không phù hợp, tức là các hệ s ố cóTNit =
ii b b /S < tp(f)
hay TNit < t(0,05)(2) = 4,3. K ế t quả được chỉ ra trên bảng 3.3.
Bảng 3.3. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến khả năng tách
các FAME (I) và độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS (II) của
GC/FID theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
yHệ số hồi quy Phƣơng sai mẫu Chuẩn t Độ tin cậy (±)
I II I II I II I II
b0 0,95 3,24 1,42.10-16 8,01. 10-19 8,0.107 3,6.109 0,03 0,06
x1 -0,22 0,01 3,89.10-13 0,30 3,7.105 0,018 0,01 0,03x2 0,12 -0,02 2,84. 10-10 0,17 7,0.103 0,049 0,01 0,03
x3 -0,21 6,00.10 -7 6,10.10-13 0,96 2,7.105 6,1.10
-4 0,01 0,03
x4 0,01 1,04 0,12 1,45. 10-16 0,024 8,6.107 0,01 0,03
x1.x1 -0,24 -0,02 2,36.10-11 0,29 4,9.104 0,037 0,02 0,04
x2.x2 -0,05 -0,02 8,71.10-5 0,41 5,7 0,031 0,02 0,04
x3.x3 -0,31 -0,04 1,50.10- 0,08 2,5.10 0,14 0,02 0,04
x4.x4 -0,05 -0,33 1,19.10- 1,15. 10- 13 3,1.10 0,02 0,05
x1.x2 -0,11 0,01 3,17. 10-
0,49 1,9.10 0,014 0,01 0,03x1.x3 0,10 -0,02 3,99.10- 0,26 1,6.10 0,039 0,01 0,03
x1.x4 -0,01 0,01 0,30 0,49 0,013 0,014 0,01 0,03
x2.x3 -0,01 3,10.10 -3 0,20 0,82 0,02 3,4.10
-3 0,01 0,03
x2.x4 0,01 0,02 0,38 0,13 9,7.10 -3 0,056 0,01 0,03
x3.x4 -0,01 1,90.10 -3 0,31 0,89 0,013 2,0.10
-3 0,01 0,03
N = 26
2
IR 0,998 RSDI =0,025 P =0,95
2
IIR 0,998 RSDII =0,053
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 81/213
100
*Ghi chú: Những hệ số in nghiêng, đậm là hệ số không có ý nghĩa trong PTHQ.
Những kết quả phân tích trên bảng 3.3 cho thấy có ảnh hưởng bậc nhất tới
khả năng tách các FAME (y1) là tốc độ khí mang (x1) (tiêu cực), nhiệt độ ban đầu(x2) (tích cực) và tốc độ tăng nhiệt của cột tách (x3) (tiêu cực), còn tỉ lệ bơm chia
dòng (x4) thì ảnh hưởng không đáng kể. Ngược lại tỉ lệ bơm chia dòng lại là nhân tố
bậc nhất ảnh hưởng chủ yếu (tích cực) đến độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện
tích pic FAME/IS (y2), ba nhân tố còn lại thì ít ảnh hưởng. K hả năng tách các
FAME chịu ảnh hưởng tiêu cực ở bậc hai của cả bốn nhân tố khảo sát và ảnh hưởng
đồng thời của tốc độ khí mang và nhiệt độ ban đầu của cột tách (x1x2: tiêu cực), tốc
độ khí mang và tốc độ tăng nhiệt của cột tách (x1x3: tích cực). Trong khi đó độ lệch
chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS chỉ chịu ảnh hưởng bậc hai của tỉ lệ
bơm chia dòng (x4x4: tiêu cực), ảnh hưởng bậc hai và ảnh hưởng đồng thời của các
nhân tố khác là không đáng kể. Kết quả này được thể hiện r õ trên hình 3.9, hình
3.10 và hình 3.11.
Từ kết quả thu được trên bảng 3.3, sau khi loại những nhân tố không phù hợp
có thể viết được PTHQ dạng mã hóa mô tả sự phụ thuộc của y1, y2 vào các nhân tốxi như sau:
y1 = 0,95 – 0,22x1 + 0,12x2 – 0,21x3 – 0,11x1x2 + 0,10x1x3 – 0,24(x12 – 0,800)
– 0,05(x22 – 0,800) – 0,31(x3
2 – 0,800) – 0,05(x42 – 0,800) (3.1)
y2 = 3,24 + 1,04x4 – 0,33(x42 – 0,800) (3.2)
Sử dụng chuẩn Fisher để kiểm tra sự phù hợp của mô hình:
Fmô hình I =I
2
phï hî p I
2
0
SS
=4
54,53.10 6,097,43.10
< F bảng = F0,95(15, 2) = 19,43.
Fmô hình II =II
2
phï hî p II
2
0
S
S=
3
4
1,33.101,91
7.10
< F bảng = F0,95(23, 2) = 19,45.
Fmô hình < F bảng : mô hình thống kê mô tả đúng thực nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 82/213
69
-0,80
-0,60
-0,40
-0,20
0,00
0,20
0,40
0,60
0,80
1,00
1,20
Y1 Y2
Investigation: TUH SK K (MLR)Normalized Coefficients
N=26 Cond. no.=5,5024
DF=11 Y-miss=0
X1X2X3X4X1*X1X2*X2X3*X3X4*X4X1*X2X1*X3X1*X4X2*X3
X2*X4X3*X4
Hình 3.9. Ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát của GC/FID đến khả năng tách các FAME ( Y 1 ) và độ lệch chuẩn tương đối của
tỉ lệ diện tích pic FAME/IS ( Y 2 )
Với X 1: tốc độ khí mang; X 2: nhiệt độ ban đầu của cột tách; X 3: tốc độ tăng nhiệt của cột tách; X 4: tỉ lệ bơm chia dòng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 83/213
70
KHA NANG TACH
Hình 3.10. Sự biế n thiên khả năng tách các FAME theo tốc độ khí mang (18 – 25
cm/s) và tốc độ tăng nhiệt của cột tách (2 – 40C/phút) khi cố định nhiệt độ ban đầu
của cột tách (600C) và tỉ lệ bơm chia dòng (10:1).
DO LECH CHUAN TUONG DOI
Hình 3.11. Sự biến thiên độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS
theo tốc độ khí mang (18 – 25 cm/s) và nhiệt độ ban đầu của cột tách (60 – 1400C)
khi cố định tốc độ tăng nhiệt của cột tách (40
C/phút) và tỉ lệ bơm chia dòng ( 200:1)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 84/213
71
Do đó mô hình toán học mô tả quan hệ giữa khả năng tách các FAME và độ
lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS với các biến thực: tốc độ khí
mang (X1), nhiệt độ ban đầu của cột tách (X2), tốc độ tăng nhiệt của cột tách (X3) vàtỉ lệ bơm chia dòng (X4) như sau:
Y1 = -8,67 + 0,76X1 + 0,03X2 + 0,99X3 + 0,01.10-1X4 – 0,75.10-3X1X2 +
0,03X1X3 – 0,02X12 – 0,33.10-4X2
2 – 0,31X32 – 0,05.10-4X4
2 (3.3)
Y2 = 1,95 + 0,02X4 – 3,65.10-5X42 (3.4)
Hai PTHQ ở trên phản ánh khá chính xác mô hình thực nghiệm, điều này
được khẳng định qua các giá trị độ lệch chuẩn R 2 của mô hình (bảng 3.3). Mô hình
có thể dự đoán khả năng tách các FAME và độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện
tích pic FAME/IS với độ chính xác cao, tương ứng là 99,83% và 99,84%, giữa giá
trị thu được từ mô hình dự đoán và giá trị thực nghiệm chỉ có một sự sai khác nhỏ
(hình 3.12 và hình 3.13).
y = x + 2E-07
R2 = 0,9983
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2
Khả năng tách FAME theo mô hình
K h ả n ă n g t á c h
F A M E t h e o
t h ự c n g
h i ệ m
Hình 3.12. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm khả năng tách các FAME và giá
trị dự đoán từ mô hình
y = x - 3E-06
R2 = 0,9984
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5
RSD (%) của diện tích pic FAME/IS theo mô hình
R S D ( % ) c ủ a d i ệ n t í c h p i c
F A M E / I S t h e o t h ự c n g h i ệ m
Hình 3.13. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ
diện tích pic FAME/IS và giá trị dự đoán từ mô hình
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 85/213
72
3.1.2.2. Xác định điều kiện tối ƣu của GC/FID
Dựa trên mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao xây dựng được khi thực
nghiệm khảo sát ảnh hưởng đồng thời của các nhân tố của GC/FID đến khả năngtách các FAME và độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS để xác
định điều kiện tối ưu. Bằng cách lấy đạo hàm của hàm hồi quy theo từng biến và
cho bằng 0 để tìm ra cực trị của hàm (thông qua phần mềm Modde 5.0) tìm được
điều kiện tối ưu để tách và xác định các FAME. Từ điều kiện tối ưu tìm được, tiến
hành thực nghiệm kiểm tra, so sánh kết quả theo mô hình và thực nghiệm. Điều kiện
tối ưu của GC/FID và kết quả tách và xác định các FAME như chỉ ra trên bảng 3.4.
Bảng 3.4. Điều kiện tối ưu của GC/FID và kết quả tách, xác định các FAME
Tốc độ khí
mang
(cm/s)
Nhiệt độ ban
đầu cột tách
(0C)
Tốc độ tăng nhiệt
cột tách (0C/phút)
Tỉ lệ bơm chia
dòngR dđ
RSDdđ
(%)
20,5 140 2,4 30:1 1,08 2,11
R tn1 R tn2 R tn3 tnR I
2
tuS RSDtn1
(%)
RSDtn2
(%)
RSDtn3
(%)tnRSD
(%)
II
2
tuS
1,08 1,09 1,07 1,08 6,43.10-5 2,13 2,09 2,13 2,12 5,33.10-4
Ghi chú: tn: thực nghiệm; tu:tối ưu.
Ở điều kiện tối ưu trên, khả năng tách các FAME và độ lệch chuẩn tương đối
của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS có giá trị dự đoán theo mô hình tối ưu hóa lần lượt
là 1,08 và 2,11%. Các giá trị trung bình tương ứng thu được khi tiến hành thực
nghiệm 3 lần với chất chuẩn FAME 20– 40 – 60 ppm là 1,08 và 2,12%. Giá trị các
phương sai thực nghiệm theo điều kiện tối ưu thu được: I
2tuS = 6,43.10-5,
II
2
tuS =5,33.10-4 và của mô hình tương ứng là: I
2
0S = 7,43.10-5,
II
2
0S = 7,00.10-4. Có Ftính
I = 7,43.10-5/6,43.10-5 = 1,16; Ftính II = 7,00.10-4/5,33.10-4 = 1,31 < F bảng (0,95; 2; 2)
= 19. Như vậy độ chính xác của các số liệu theo mô hình và theo thực nghiệm ở
điều kiện tối ưu là giống nhau. Kết quả này cho thấy mô hình dự đoán có độ chính
xác cao, đảm bảo độ tin cậy (xem thêm phụ lục 4.1; 4.2). Đây là một công cụ hữu
ích trong việc tiên đoán kết quả cng như tối ưu hóa các điều kiện thực nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 86/213
73
Kết luận:
Như vậy qua khảo sát tối ưu hóa các điều kiện sắc ký khí GC/FID theo mô
hình hồi quy bậc hai tâm trực giao đã tách và xác định tốt đồng thời 37 FAME theođiều kiện tối ưu như sau:
- Tốc độ khí mang (tốc độ khí mang) He: 20,5 cm/s
- Tốc độ tăng nhiệt của cột tách: 2,40C/phút
- Nhiệt độ ban đầu của cột tách: 1400C
- Tỉ lệ bơm chia dòng: 30:1
3.2. Nghiên cứu chuyển đổi DMĐTV thành FAME
3.2.1. Kiểm tra hàm lƣợng axit béo tự do, lựa chọn quy trình chuyển đổi
Như đã nêu ở phần tổng quan, hàm lượng axit béo tự do có ảnh hưởng đến
quy trình chuyển đổi DMĐTV thành FAME. Các phản ứng chuyển đổi este dùng
xúc tác kiềm cần có nguyên liệu đầu với hàm lượng FFA < 2,5%. Nếu hàm lượng
FFA > 2,5% thì cần sử dụng nhiều kiềm hơn để trung hòa FFA, đồng thời sản phẩm
tạo ra xà phòng và nước nhiều hơn. Xà phòng sinh ra làm tăng độ nhớt của hỗn hợp,
tạo thành nh và làm cho việc tách glyxerin trở nên khó khăn. Phản ứng sinh ranhiều nước có thể dẫn đến metyl este bị thủy phân tạo ra axit béo và metanol, do
vậy tiêu tốn nhiều xúc tác hơn và hiệu suất phản ứng giảm đáng kể. Do đó với loại
dầu mỡ có hàm lượng FFA > 2,5% cần chuyển đổi qua hai giai đoạn, giai đoạn đầu
thực hiện phản ứng este hóa xúc tác axit để chuyển axit béo tự do thành FAME sau
đó tiếp tục giai đoạn hai với phản ứng transeste hóa dầu mỡ sử dụng xúc tác kiềm.
Vì vậy trước hết chúng tôi chuẩn độ kiểm tra hàm lượng axit béo tự do của nguyên
liệu DMĐTV để lựa chọn quy trình chuyển đổi DMĐTV thành FAME thích hợp. Chỉ số axit của DMĐTV được xác định bằng phương pháp chuẩn độ . Sau khi
tiến hành chuẩn độ 3 lần nguyên liệu DMĐTV với NaOH 0,01M, sử dụng công
thức 2.5 và 2.6 tính được hàm lượng trung bình axit béo tự do trong nguyên liệu.
Kết quả được thể hiện trên bảng 3.5.
Từ kết quả trên bảng 3.5 cho thấy mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu mè,
dầu lạc và dầu dừa có hàm lượng FFA dưới 2,5%, hoàn toàn thích hợp tiến hành
chuyển đổi thành FAME bằng phương pháp metyl este hóa xúc tác kiềm một giai
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 87/213
74
đoạn. Riêng dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha có hàm lượng FFA rất lớn, phải tiến
hành chuyển đổi qua hai giai đoạn, giai đoạn đầu este hóa với xúc tác axit, giai đoạn
sau chuyển đổi este với xúc tác kiềm. Bảng 3.5. Kết quả xác định hàm lượng FFA trong nguyên liệu DMĐTV (n = 3)
DMĐTV Mỡ cá basa Mỡ lợn Dầu đậu nành Dầu mè
V1 (ml) 4,53 1,61 0,77 6,61
m1 (g) 1,01 1,01 1,05 1,11
FFA1 (%) 1,26 0,45 0,21 1,67
V2 (ml) 4,62 1,63 0,73 6,72
m2 (g) 1,02 1,03 1 1,13
FFA2 (%) 1,27 0,44 0,20 1,67
V3 (ml) 4,61 1,63 0,75 6,53
m3 (g) 1,02 1,02 1,01 1,08
FFA3 (%) 1,27 0,45 0,21 1,69
FFATB (%) 1,26 0,02 0,45 0,01 0,21 0,00 1,68 0,04
SD 6,51.10-3 2,26.10-3 1,82.10-3 15,46.10-3
RSD % 0,52 0,51 0,89 0,92
DMĐTV Dầu lạc Dầu dừa Dầu hạt cao
suDầu hạt
jatropha
V1 (ml) 1,28 0,75 169,73 82,7
m1 (g) 1,08 1,03 1,04 1,12
FFA1 (%) 0,33 0,20 45,70 20,68
V2 (ml) 1,31 0,78 173,15 78,02
m2 (g) 1,12 1,06 1,07 1,04
FFA2 (%) 0,33 0,21 45,31 21,01
V3 (ml) 1,26 0,79 168,18 77,76
m3 (g) 1,10 1,05 0,99 1,02
FFA3 (%) 0,32 0,21 47,57 21,35
FFATB (%) 0,33 0,01 0,21 0,01 46,19 3,00 21,01 0,83
SD 5,61.10-3 3,47.10-3 1,21 0,34
RSD % 1,72 1,68 2,61 1,60
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 88/213
75
3.2.2. Nghiên cứu quá trình chuyển đổi este DMĐTV với xúc tác kiềm
Quá trình chuyển đổi một giai đoạn DMĐTV điều chế FAME thông qua phản
ứng chuyển đổi este xúc tác kiềm được thực hiện trên các mẫu dầu mỡ có hàm
lượng axit béo tự do dưới 2,5%. Trong số các mẫu dầu mỡ nghiên cứu có %FFA <
2,5%, mỡ cá basa có %FFA trung bình, được chọn để khảo sát các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu suất chuyển đổi FAME.
3.2.2.1 Điều kiện chuyển đổi este theo phƣơng pháp đơn biến
Chuyển đổi este DMĐTV là một phản ứng thuận nghịch, phụ thuộc vào
nhiều nhân tố như tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ, hàm lượng xúc tác, nhiệt độ phản ứng,
thời gian phản ứng, hàm lượng dung môi. Để tìm được điều kiện tối ưu cng như
đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đến hiệu suất chuyển đổi
DMĐTV thành FAME chúng tôi sử dụng mô hình hóa thực nghiệm bậc hai tâm
trực giao để nghiên cứu. Tuy nhiên trước khi thiết lập mô hình hóa cần xác định
phạm vi và mức độ biến đổi của các nhân tố khảo sát. Vì vậy, trước hết chúng tôi
tiến hành khảo sát ảnh hưởng riêng lẻ của các nhân tố trên đến hiệu suất phản ứng
chuyển đổi FAME sau đó mới quy hoạch hóa theo mô hình đã chọn.
Qua khảo sát đơn biến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng chuyển
đổi este giữa mỡ cá basa và metanol sử dụng xúc tác kiềm và có mặt của dung môi
(xem phụ lục 1) chúng tôi thu được khoảng biến thiên các điều kiện phản ứng như
sau:
+ Tỉ lệ mol metanol/mỡ cá: 4/1 – 7/1;
+ Nồng độ xúc tác KOH: 0,75 – 1,25%;
+ Nhiệt độ phản ứng: 30 – 600C;
+ Hàm lượng dung môi axeton: 10 – 30%;
+ Thời gian phản ứng: 10 – 40 phút.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 89/213
76
3.2.2.2. Điều kiện chuyển đổi este theo phƣơng pháp đa biến
* Xây dựng mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
Từ khảo sát sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng chuyển đổi
este xúc tác kiềm mỡ cá basa điều chế FAME thu được mức cơ sở và khoảng biến
thiên các nhân tố khảo sát như chỉ ra trên bảng 3.6
Bảng 3.6 . Mức cơ sở và khoảng biến thiên các nhân tố khảo sát của phản ứng
chuyển đổi este xúc tác kiềm điều chế FAME từ mỡ cá basa
Nhân tố Nhân tố
mã hóa
Các mức Khoảng
biếnthiên ( )
Mức trên
(+1)
Mức gốc
(0)
Mức dƣới
( – 1)
Tỉ lệ MeOH/dầu mỡ
(X1, mol/mol)x1 7 5,5 4 1,5
KOH (X2, % (w/w)) x2 1,25 1 0,75 0,25
Nhiệt độ (X3,0C) x3 60 45 30 15
Thời gian (X4, phút) x4 40 25 10 15
Axeton (X5, % (w/w)) x5 30 20 10 10
Thực nghiệm khảo sát sự phụ thuộc hiệu suất chuyển đổi FAME từ mỡ cá
basa (y, %) theo các điều kiện phản ứng bao gồm: tỉ lệ metanol/mỡ cá (x1,
mol/mol), hàm lượng KOH xúc tác (x2, %, (w/w)), nhiệt độ phản ứng (x3,0C), thời
gian phản ứng (x4, phút), hàm lượng axeton (x5, %, (w/w)) theo mô hình thực
nghiệm tối ưu hóa bậc hai tâm trực giao được trình bày trên bảng 3.7.
S ố thực nghiệm c ần phải làm theo mô hình là: N = 2n-q
+ 2.n + N0 = 25-1
+ 2.5
+ 3 = 29 (n = 5: s ố nhân t ố khảo sát, q = 1: s ố nhân t ố rút gọn). Thí nghiệm thứ 27 là
thí nghiệm ở tâm được ti ế n hành 3 l ần. Phương sai của các thí nghiệm được xác
định theo thí nghiệm b ổ sung ở tâm là S02 = 0,0351. Từ k ế t quả thí nghiệm, sử dụng
ph ần m ềm Modde 5.0 loại bỏ các hệ s ố h ồi quy không phù hợp, tức là các hệ s ố có
ttn < tp(f) hay ttn < t(0,05)(2) = 4,3. K ế t quả được th ể hiện trên bảng 3.8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 90/213
77
Bảng 3.7. T hực nghiệm khảo sát các điều kiện chuyển đổi este xúc tác kiềm điều chế FAME từ mỡ cá basa
theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
TT Bi n mã hóa Bi n s thực Hiệu su t x1 X2 x3 x4 x5 X1 X2 X3 X4 X5 y
1 -1 -1 -1 -1 1 4 0,75 30 10 30 72,12 1 -1 -1 -1 -1 7 0,75 30 10 10 87,13 -1 1 -1 -1 -1 4 1,25 30 10 10 75,2
4 1 1 -1 -1 1 7 1,25 30 10 30 90,15 -1 -1 1 -1 -1 4 0,75 60 10 10 76,16 1 -1 1 -1 1 7 0,75 60 10 30 91,27 -1 1 1 -1 1 4 1,25 60 10 30 83,48 1 1 1 -1 -1 7 1,25 60 10 10 91,69 -1 -1 -1 1 -1 4 0,75 30 40 10 80,710 1 -1 -1 1 1 7 0,75 30 40 30 96,311 -1 1 -1 1 1 4 1,25 30 40 30 87,512 1 1 -1 1 -1 7 1,25 30 40 10 95,813 -1 -1 1 1 1 4 0,75 60 40 30 89,314 1 -1 1 1 -1 7 0,75 60 40 10 97,615 -1 1 1 1 -1 4 1,25 60 40 10 90,216 1 1 1 1 1 7 1,25 60 40 30 10017 -1,5467 0 0 0 0 3,2 1 45 25 20 82,618 1,5467 0 0 0 0 7,8 1 45 25 20 10019 0 -1,5467 0 0 0 5,5 0,6 45 25 20 88,4
20 0 1,5467 0 0 0 5,5 1,4 45 25 20 93,821 0 0 -1,5467 0 0 5,5 1 21,8 25 20 87,922 0 0 1,5467 0 0 5,5 1 68,2 25 20 94,823 0 0 0 -1,5467 0 5,5 1 45 1,8 20 72,524 0 0 0 1,5467 0 5,5 1 45 48,2 20 86,725 0 0 0 0 -1,5467 5,5 1 45 25 4,5 91,626 0 0 0 0 1,5467 5,5 1 45 25 35,5 94,9271 0 0 0 0 0 5,5 1 45 25 20 91,0272 0 0 0 0 0 5,5 1 45 25 20 92,9273 0 0 0 0 0 5,5 1 45 25 20 90,5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 91/213
78
Bảng 3.8. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu suất
chuyển đổi FAME từ mỡ cá basa theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
Y HSHQ Độ sai chuẩn Phƣơng sai mẫu Chuẩn t(tbảng = 4,3)
Độ tincậy (±)
b0 91,14 0,3265 3,0374.10 – 17 1,7.1010 0,75
x1 5,88 0,1661 4,4171.10 – 10 2,8.105 0,38
x2 1,53 0,1661 1,5420.10 – 5 390 0,38
x3 2,18 0,1661 1,0705.10 – 6 2,1.103 0,38
x4 4,46 0,1661 3,9874.10 – 9 7,1.104 0,38
x5 0,99 0,1661 0,0003 53 0,38
x12
0,14 0,2164 0,5407 0,19 0,50
x22
0,05 0,2164 0,8069 0,06 0,50
x32
0,16 0,2164 0,4775 0,23 0,50
x42 – 4,76 0,2164 1,9395.10 – 8 3,4.104 0,50
x52 0,96 0,2164 0,0022 21 0,50
x1x2 – 0,80 0,1893 0,0028 15 0,44
x1x3 – 0,77 0,1893 0,0037 13 0,44
x1x4 – 0,71 0,1893 0,0058 9,3 0,44
x1x5 – 0,28 0,1893 0,1774 0,66 0,44
x2x3 – 0,09 0,1893 0,6563 0,11 0,44
x2x4 – 0,26 0,1893 0,2030 0,58 0,44
x2x5 0,04 0,1893 0,8330 0,05 0,44
x3x4 – 0,07 0,1893 0,7307 0,08 0,44
x3x5 0,09 0,1893 0,6608 0,11 0,44
x4x5 0,12 0,1893 0,5398 0,17 0,44
N=29 R 2 = 0,997 RSD = 0,7573 P = 0,95
*Ghi chú: Những hệ số in nghiêng , đậm là những hệ số không có ý nghĩa trong
PTHQ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 92/213
79
Những kết quả phân tích trên bảng 3.8 cho thấy ảnh hưởng tích cực nhất ở
bậc 1 đến hiệu suất phản ứng chuyển đổi mỡ cá basa thành FAME là tỉ lệ mol
metanol/mỡ cá (x1), tiếp đến là thời gian phản ứng (x
4), nhiệt độ phản ứng (x
3), hàm
lượng xúc tác (x2) và hàm lượng dung môi (x5) ít ảnh hưởng nhất. Ảnh hưởng tiêu
cực nhất ở bậc hai đến hiệu suất phản ứng là nhân tố thời gian (x42). Ảnh hưởng bậc
hai của tỉ lệ mol metanol/mỡ cá (x12), hàm lượng xúc tác (x2
2), nhiệt độ phản ứng
(x32) không đáng kể. Ảnh hưởng đồng thời của tỉ lệ mol metanol/mỡ cá và hàm
lượng dung môi (x1x5), hàm lượng xúc tác và nhiệt độ phản ứng (x2x3), hàm lượng
xúc tác và thời gian phản ứng (x2x4), hàm lượng xúc tác và hàm lượng dung môi
(x2x5), nhiệt độ phản ứng và thời gian phản ứng (x3x4), nhiệt độ phản ứng và hàm
lượng dung môi (x3x5), thời gian phản ứng và hàm lượng dung môi (x4x5) đến hiệu
suất phản ứng là không đáng kể. Sự tăng đồng thời của tỉ lệ mol metanol/mỡ cá với
hàm lượng xúc tác (x1x2), với nhiệt độ phản ứng (x1x3) và với thời gian phản ứng
(x1x4) đều làm giảm hiệu suất phản ứng (ảnh hưởng tiêu cực). Kết quả này được thể
hiện rõ trên hình 3.14.
Từ bảng 3.8 có thể viết được PTHQ bậc hai dạng mã hóa mô tả sự phụ thuộc
hiệu suất chuyển đổi FAME một giai đoạn xúc tác kiềm vào các nhân tố xi sau khi
loại bỏ các nhân tố ảnh hưởng không đáng kể ( = 0,7698):
y = 91,14 + 5,88x1 + 1,53x2 + 2,18x3 + 4,46x4 + 0,99x5 – 0,80x1x2 – 0,77x1x3
– 0,71x1x4 – 4,76(x42 – 0,7698) + 0,96(x5
2 – 0,7698) (3.6)
y = 94,06 + 5,88x1 + 1,53x2 + 2,18x3 + 4,46x4 + 0,99x5 – 0,80x1x2 –
0,77x1x3 – 0,71x1x4 – 4,76x42 + 0,96x5
2 (3.7)
Sử dụng chuẩn Fisher để kiểm tra sự phù hợp của mô hình:
Fmô hình =
2
phï hî p
2
0
S
S =0,2549
7,260,0351 < F bảng = F0,95(18, 2) = 19,43.
Mô hình thống kê mô tả đúng thực nghiệm.
Do đó mô hình toán mô tả quan hệ giữa hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác
kiềm mỡ cá basa theo tỉ lệ metanol/mỡ cá (X1), hàm lượng KOH xúc tác (X2), nhiệt
độ phản ứng (X3), thời gian phản ứng (X4), hàm lượng axeton (X5) như sau:
Y = 38,41 + 7,18X1 + 7,88X2 + 0,30X3 + 1,60X4 – 0,28X5 – 1,07X1X2 –
0,03X1X3 – 0,04X1X4 – 0,03X4
2
+ 0,01X5
2
(3.8)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 93/213
80
Hình 3.14. Ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu suất phản ứng chuyển đổi este xúc tác kiềm mỡ cá basa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 94/213
81
Độ tương quan giữa hiệu suất phản ứng chuyển đổi mỡ cá basa thành FAME
thu được từ thực nghiệm và tính toán từ PTHQ là 99,7%, giữa giá trị thu được từ
mô hình dự đoán và giá trị thực nghiệm chỉ có một sự sai khác nhỏ (Hình 3. 15). Như vậy có thể kết luận rằng mô hình hồi quy đã mô tả chính xác các kết quả thực
nghiệm (xem thêm phụ lục 4.3).
y = x + 0,0002
R2 = 0,9972
70
80
90
100
70 80 90 100
Hiệu suất phản ứng từ mô hình
H i ệ u
s u ấ t p h ả n ứ n g t ừ t h ự c
n g h i ệ m
Hình 3.15. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm hiệu suất phản ứng chuyển đổi
este xúc tác kiềm mỡ cá basa và giá trị dự đoán từ mô hình
* Xác định điều kiện tối ưu
Dựa trên mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao xây dựng được khi thực
nghiệm khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất quá trình chuyển đổi este
xúc tác kiềm điều chế FAME từ mỡ cá basa, thông qua phần mềm Modde 5.0, bằng
phương pháp đạo hàm chúng tôi tìm được điều kiện tối ưu của phản ứng. Từ điều
kiện tối ưu tìm được, tiến hành thực nghiệm 3 lần kiểm tra, so sánh kết quả theo mô
hình và thực nghiệm. Điều kiện tối ưu và hiệu suất của quá trình chuyển đổi este
xúc tác kiềm điều chế FAME từ mỡ cá basa được trình bày trên bảng 3.9.
Bảng 3.9. Điều kiện tối ưu và hiệu suất của quá trình chuyển đổi este xúc tác kiềm
điều chế FAME từ mỡ cá basa (n = 3)
Điều kiện
tối ƣu
Tỉ lệ mol
Me/mỡ cá
KOH
(%, (w/w))
Nhiệt độ
(0C)
Thời gian
(phút)
Axeton
(%, (w/w))
6/1 0,98 37,8 23,5 30
Hiệu suất Htn1 (%) Htn2 (%) Htn3 (%)
tnH (%) Hdđ (%)
99,6 99,9 99,8 99,7 0,4 99,9
Ghi chú: tn: thực nghiệm; dđ: dự đoán (từ mô hình).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 95/213
82
Ở điều kiện tối ưu: 6 mol metanol/1mol mỡ cá, 0,98% KOH xúc tác, phản
ứng ở 37,80C trong 23,5 phút, hiệu suất chuyển đổi este xúc tác kiềm điều chế các
FAME dự đoán có giá trị là 99,9%, giá trị tương ứng thu được khi tiến hành thựcnghiệm lặp lại ba lần với mẫu mỡ cá basa là 99,7%. Giá trị phương sai theo điều
kiện tối ưu thu được là Stu2 = 0,0233, theo mô hình là S0
2 = 0,0351, Ftn =
0,0351/0,0233 = 1,51 < F bảng (0,95, 2, 2) = 19, như vậy độ chính xác của các số liệu
theo mô hình và theo thực nghiệm ở điều kiện tối ưu là giống nhau. Điều đó chứng
tỏ mô hình tối ưu hóa ở trên là hoàn toàn phù hợp để dự đoán hiệu suất phản ứng
chuyển đổi este mỡ cá basa điều chế FAME từ các điều kiện phản ứng cho trước. Với phản ứng chuyển đổi este DMĐTV sử dụng xúc tác kiềm khi khảo sát
đơn biến các nhân tố cho thấy hiệu suất chuyển đổi este thấp hơn nhiều như nghiên
cứu của tác giả Lê Thị Thanh Hương và các cộng sự [9] chỉ đạt hiệu suất chuyển
đổi este mỡ cá tra tối đa 92,9% ở 500C trong thời gian 50 phút với lượng metanol sử
dụng tương đương (6mol metanol/1mol mỡ cá). Để đạt được hiệu suất chuyển đổi
este dầu thực vật 96%, V Thị Thu Hà [5] cần tăng lượng metanol lên đến 9 mol trên 1 mol dầu và cần thực hiện phản ứng ở 650C trong 90 phút. Với cùng thời gian
phản ứng khoảng 24 phút và sử dụng ít xúc tác KOH hơn (0,55% so với 0,98%)
nhưng lượng metanol cần dùng nhiều hơn (9 mol so với 6 mol metanol/1 mol dầu
mỡ ), nhiệt độ phản ứng cao hơn (600C so với 380C), hiệu suất chuyển đổi este dầu
cọ của Banerjee A. [44] đạt được là 95%, thấp hơn so với nghiên cứu này là 99,7%.
Với cùng lượng metanol sử dụng, để rút ngắn được thời gian phản ứng transeste hóa
dầu chiên đã qua sử dụng xuống 20 phút thì Leung D. [115] cần tăng thêm lượng
xúc tác KOH (1,3%) và nhiệt độ phản ứng (640C), tuy nhiên hiệu suất chuyển đổi
este cng chỉ đạt đến 96%. Với các loại xúc tác bazơ khác, điều kiện phản ứng khó
khăn hơn nhưng hiệu suất cng chỉ đạt tối đa là 98% (bảng 3.10), thấp hơn so với
nghiên cứu này là chuyển đổi gần như hoàn toàn (99,7%).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 96/213
83
Bảng 3.10. Một số kết quả chuyển đổi DMĐTV thành FAME qua phản ứng
transeste hóa xúc tác kiềm
Nguồn tham khảo Tỉ lệ molMe/DM % xúc tác (w/w) Nhiệtđộ (0C) Thờigian H(%)
Lê T. T. Hương [9] 6/1 0,8% KOH 50 50 phút 92,9
V T. Thu Hà [5] 9/1 1% KOH 65 90 phút 96
Banerjee A. [44] 9/1 0,55% KOH 60 24 phút 95
Cholada K. [59] 9,2/1 0,5% KOH 52 60 phút 98
Demirbas A. [42] 6/1 0,5% KOH 45 30 phút >90
Leung D. [115] 6/1 1,3% KOH 64 20 phút 96
Lê T. T. Hương [9] 6/1 0,8% NaOH 50 50 phút 92,1
8/1 6% CaO 60 90 phút 93
Lê T. T. Hương [10] 8/1 6% KOH/Al2O3 60 90 phút 92,6
Ng. V. Thanh [21] 7,5/1 4,4%Na2CO3/Al2O3 60 5 giờ 94
A.B.M. Hossain [31] 3/1 1% NaOH 55 2 giờ 68,5
Vyas A. [166] 12/1 6% KNO3/Al2O3 70 6 giờ 84
Umdu E. S. [163] 15/1 3% CaO/Al2O3 65 8 giờ 96,7Wang Y. [167] 6/1 0,5% NaOCH3 60 60 phút 98
Freedman B. [81] 6/1 1% NaOH 60 60 phút 94
Dennis Y. C. [66] 6/1 1,25% NaOCH3 50 60 phút 97
Meher L. [123] 9/1 1,23%NaOH/Al2O3 60 2 giờ >90
Bautista L. [45] 9/1 0,8% NaOH 45 30 96,3
Như vậy qua so sánh kết quả nghiên cứu với các kết quả chuyển đổi este theo
hướng khảo sát đơn biến từng nhân tố sử dụng các loại xúc tác bazơ khác nhau cho
thấy phản ứng chuyển đổi este theo hướng tối ưu hóa đồng thời các nhân tố với xúc
tác KOH trong môi trường đồng thể đạt được hiệu suất cao hơn với lượng metanol
cần dùng ít hơn, thời gian ngắn và nhiệt độ thấp hơn nhiều. Nếu áp dụng điều kiện
chuyển đổi este này trong thực tiễn sản xuất biodiesel và phân tích dầu mỡ thì sẽ
cho hiệu quả kinh tế rất cao. Đó chính là ưu điểm của phương pháp tối ưu hóa
chuyển đổi este DMĐTV thành FAME này so với các nghiên cứu chuyển đổi este
trước đây.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 97/213
84
3.2.3. Nghiên cứu quá trình este hóa DMĐTV với xúc tác axit
Trong số các mẫu DMĐTV nghiên cứu thì mẫu dầu hạt cao su và dầu hạt
jatropha có hàm lượng axit béo tự do rất lớn (bảng 3.1), thích hợp áp dụng quá trìnhchuyển đổi hai giai đoạn. Giai đoạn đầu thực hiện phản ứng este hóa với xúc tác
axit, giai đoạn sau tiếp tục quá trình chuyển đổi este với xúc tác kiềm như quá trình
chuyển đổi este một giai đoạn. Do đó chúng tôi tiến hành khảo sát các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu suất phản ứng este hóa dầu với xúc tác axit (giai đoạn đầu), còn giai
đoạn sau áp dụng điều kiện tối ưu của phản ứng chuyển đổi este xúc tác kiềm tìm
được ở trên để chuyển đổi dầu thành FAME. Dầu hạt cao su có hàm lượng axit béo
tự do (46%) lớn hơn nhiều dầu hạt jatropha (21%), do đó chúng tôi khảo sát các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit trên mẫu dầu hạt
cao su. Các nhân tố khảo sát bao gồm: tỉ lệ mol metanol/dầu, hàm lượng H2SO4 xúc
tác, hàm lượng dung môi axeton và thời gian phản ứng. Tất cả các phản ứng đều
thực hiện ở nhiệt độ sôi của hỗn hợp ( 600C).
3.2.3.1. Điều kiện este hóa theo phƣơng pháp đơn biến
K ết quả khảo sát đơn lẻ các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng este
hóa xúc tác axit của quá trình chuyển đổi hai giai đoạn điều chế FAME từ dầu hạt
cao su thu được khoảng biến thiên các nhân tố như sau (xem phụ lục 2):
+ Tỉ lệ mol metanol/dầu: 3/1 – 9/1 (mol/mol)
+ Hàm lượng xúc tác H2SO4: 0,5 - 2% (w/w)
+ Thời gian phản ứng: 1 - 6 giờ
+ Hàm lượng dung môi axeton: 10 - 50% (w/w)
3.2.3.2. Điều kiện este hóa theo phƣơng pháp đa biến
* Xây dựng mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
Từ khảo sát sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng este hóa xúc
tác axit điều chế FAME từ dầu hạt cao su thu được mức cơ sở và khoảng biến thiên
các nhân tố khảo sát như chỉ ra trên bảng 3.11.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 98/213
85
Bảng 3.11. Mức cơ sở và khoảng biến thiên các nhân tố khảo sát của quá trình este
hóa xúc tác axit dầu hạt cao su
Nhân tố Nhân tố
mã hóa
Các mức Khoảng
biến thiên
( )
Mức
trên (+1)
Mức gốc
(0)
Mức
dƣới (– 1)
Tỉ lệ MeOH/dầu (X1,
mol/mol)x1 9 6 3 3
H2SO4 (X2, % (w/w)) x2 2 1,25 0,5 0,75
Thời gian (X3, giờ) x3 6 3,5 1 2,5
Axeton (X4, % (w/w)) x4 50 30 10 20
Thiết kế mô hình thực nghiệm tối ưu hóa bậc hai tâm trực giao và kết quả
thực nghiệm xác định sự phụ thuộc hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit (giai
đoạn 1) của quá trình chuyển đổi este hai giai đoạn điều chế FAME từ dầu hạt cao
su theo các điều kiện phản ứng: tỉ lệ mol metanol/dầu (x1), hàm lượng xúc tác (x2),thời gian phản ứng (x3), hàm lượng dung môi (x4) được trình bày trên bảng 3.12.
Số thực nghiệm cần phải làm theo mô hình N = 24 + 2.4 + 3 = 27 thí nghiệm,
gồm 24 = 16: số thí nghiệm ở ma trận gốc; 2.n = 8: số thí nghiệm ở điểm sao; No =
3: số thí nghiệm ở điểm tâm và cánh tay đòn sao d = 1,4142, số hiệu chuẩn hóa =
0,8000.
Thí nghiệm thứ 25 là thí nghiệm ở tâm được tiến hành 3 lần. Phương sai của
các thí nghiệm được xác định theo thí nghiệm bổ sung ở tâm là S02 = 0,350. Từ kết
quả thí nghiệm, sử dụng phần mềm Modde 5.0 loại bỏ các hệ số hồi quy không phù
hợp, tức là các hệ số có ttn < t p(f) hay ttn < t(0,05)(2) = 4,3 Kết quả được thể hiện trên
bảng 3.13.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 99/213
86
Bảng 3.12. T hực nghiệm khảo sát các điều kiện phản ứng este hóa xúc tác axit dầu
hạt cao su theo mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
TT Biến mã hóa Biến số thực Hiệusuất
x1 x2 x3 x4 X1 X2 X3 X4 y
1 – 1 – 1 – 1 – 1 3 0,5 1 10 53,6
2 1 – 1 – 1 – 1 9 0,5 1 10 80,4
3 – 1 1 – 1 – 1 3 2 1 10 70,6
4 1 1 – 1 – 1 9 2 1 10 87,7
5 – 1 – 1 1 – 1 3 0,5 6 10 68,0
6 1 – 1 1 – 1 9 0,5 6 10 87,5
7 – 1 1 1 – 1 3 2 6 10 72,1
8 1 1 1 – 1 9 2 6 10 90,9
9 – 1 – 1 – 1 1 3 0,5 1 50 64,7
10 1 – 1 – 1 1 9 0,5 1 50 83,7
11 – 1 1 – 1 1 3 2 1 50 76,3
12 1 1 – 1 1 9 2 1 50 90,1
13 – 1 – 1 1 1 3 0,5 6 50 70,8
14 1 – 1 1 1 9 0,5 6 50 88,9
15 – 1 1 1 1 3 2 6 50 78,1
16 1 1 1 1 9 2 6 50 92,9
17 – 1,414 0 0 0 1,8 1,25 3,5 30 23,6
18 1,414 0 0 0 10,2 1,25 3,5 30 93,0
19 0 – 1,414 0 0 6 0,2 3,5 30 41,5
20 0 1,414 0 0 6 2,3 3,5 30 96,7
21 0 0 – 1,414 0 6 1,25 – 0,04 30 -
22 0 0 1,414 0 6 1,25 7,0 30 97,8
23 0 0 0 – 1,414 6 1,25 3,5 1,7 49,3
24 0 0 0 1,414 6 1,25 3,5 58,3 91,1
251 0 0 0 0 6 1,25 3,5 30 94,2
252 0 0 0 0 6 1,25 3,5 30 94,2
253 0 0 0 0 6 1,25 3,5 30 93,9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 100/213
87
Bảng 3.13. Kết quả phân tích ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu suất
phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao su theo mô hình hồi quy bậc hai tâm
trực giao
yHệ số hồi
quyĐộ saichuẩn
Phƣơng saimẫu
Chuẩn t Độ tincậy (±)
b0 93,94 0,7022 2,0452.10-2 6,6.1011 1,53
x1 9,24 0,4492 1,0037.10-1 9,2.105 0,98
x2 3,61 0,4492 3,6316.10-6 1,9.103 0,98
x3 3,00 0,4492 2,2555.10-5 6,3.102 0,98
x4 2,08 0,4492 0,0006 87 0,98
x1.x1 – 11,08 1,1884 7,5651.10-7 1,3.104 2,59
x2.x2 – 0,27 1,1884 0,8217 0,3 2,59
x3.x3 – 0,87 1,1884 0,4763 1,3 2,59
x4.x4 – 3,20 1,1884 0,0195 23 2,59
x1.x2 – 1,18 0,4764 0,0293 6,9 1,04
x1.x3 – 0,34 0,4764 0,4860 0,49 1,04
x1.x
4 – 1,04 0,4764 0,0492 4,7 1,04
x2.x3 – 1,47 0,4764 0,0094 15 1,04
x2.x4 – 0,15 0,4764 0,7544 0,18 1,04
x3.x4 – 0,64 0,4764 0,2032 1,4 1,04
N=27 R 2 = 0,987 RSD = 1,9057 P = 0,95
*Ghi chú: Những hệ số in nghiêng, đậm l à những hệ số không có ý nghĩa trong PTHQ.
K ết quả trên bảng 3.13 cho thấy cả bốn nhân tố khảo sát đều ảnh hưởng tích
cực bậc 1 đến hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao su trong đó tỉ lệmol metanol/dầu (x1) có ảnh hưởng nhiều nhất. Ảnh hưởng bậc 2 và ảnh hưởng
đồng thời của các nhân tố khảo sát đều là ảnh hưởng tiêu cực. Sự thay đổi đồng thời
hàm lượng xúc tác (x22), thời gian phản ứng (x3
2), tỉ lệ mol metanol/dầu và thời gian
phản ứng (x1x3), hàm lượng xúc tác và hàm lượng dung môi (x2x4), thời gian phản
ứng và hàm lượng dung môi (x3x4) không ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng. Mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit
dầu hạt cao su cng được thể hiện trên hình 3.16 và hình 3.17.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 101/213
88
-1,00
-0,80
-0,60
-0,40
-0,20
0,00
0,20
0,40
0,60
0,80
HS
Investigation: bai bao 5-tuh truc giao dau cao su (MLR)
Normalized Coefficients
N=27 Cond. no.=6,6122
DF=12 Y-miss=0
Me/D
XT
TG
DM
Me/D*Me/D
XT*XT
TG*TG
DM*DM
Me/D*XT
Me/D*TG
Me/D*DMXT*TG
XT*DM
TG*DM
Hình 3.16. Ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát đến hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao su
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 102/213
89
Hình 3.17. Sự biến thiên hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao sutheo tỉ lệ mol metanol/dầu (3/1 – 9/1) và hàm lượng dung môi (10 – 50%) khi cố
định hàm lượng xúc tác (1,25%) và thời gian phản ứng (3,5 giờ).
Từ bảng 3.13 thu được mô hình toán học dạng mã hóa mô tả quá trình nghiên
cứu như sau:
y = 93,94 + 9,24x1 + 3,61x2 + 3x3 + 2,08x4 – 1,18x1x2 – 1,04x1x4 – 1,47x2x3 –
11,08(x12 – 0,8) – 3,2(x4
2 – 0,8) (3.10)
Biến đổi: y = 105,36 + 9,24x1 + 3,61x2 + 3x3 + 2,08x4 – 1,18x1x2 – 1,04x1x4
– 1,47x2x3 – 11,08x12 – 3,2x4
2 (3.11)
Sử dụng chuẩn Fisher để kiểm tra sự phù hợp của mô hình:
Fmô hình =2
phï hî p
2
0
S
S=
2,5637,32
0,350 < F bảng = F0,95(17, 2) = 19,43
Mô hình thống kê mô tả đúng thực nghiệm.
Do đó mô hình toán học mô tả quan hệ giữa hiệu suất phản ứng este hóa xúctác axit dầu hạt cao su theo tỉ lệ mol metanol/dầu (X1), hàm lượng xúc tác (X2), thời
gian phản ứng (X3), hàm lượng dung môi (X4) như sau:
Y = – 20,39 + 17,71X1 + 4,43X2 + 2,18X3 + 0,68X4 – 0,52X1X2 – 0,02X1X4
– 0,78X2X3 – 1,23X12 – 0,01X4
2 (3.12)
Độ tương quan giữa hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao su
thu được từ thực nghiệm và tính toán từ PTHQ là 98,7%, giữa giá trị thu được từ
mô hình dự đoán và giá trị thực nghiệm chỉ có một sự sai khác nhỏ (hình 3.18). Như
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 103/213
90
vậy có thể kết luận rằng mô hình hồi quy đã mô tả chính xác các kết quả thực
nghiệm (xem thêm phụ lục 4.4).
y = x - 4E-05
R2 = 0,987
50
60
70
80
90
100
50 60 70 80 90 100
Hiệu suất phản ứng từ mô hình
H i ệ u s u ấ t p h ả n ứ n g t ừ t h ự c
n g h i ệ m
Hình 3.18. Tương quan giữa giá trị thực nghiệm của hiệu suất phản ứng este hóa
xúc tác axit dầu hạt cao su và giá trị dự đoán từ mô hình
* Xác định điều kiện tối ưu
Dựa trên các số liệu thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố: tỉ lệ
mol metanol/dầu, hàm lượng xúc tác, thời gian phản ứng, hàm lượng dung môi đến
hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit điều chế FAME từ dầu hạt cao su, thông
qua phần mềm Modde 5.0, bằng phương pháp đạo hàm chúng tôi tìm được điềukiện tối ưu của phản ứng. Từ điều kiện tối ưu tìm được, tiến hành thực nghiệm 3 lần
kiểm tra, so sánh kết quả theo mô hình và thực nghiệm. Điều kiện tối ưu và hiệu
suất của phản ứng este hóa xúc tác axit điều chế FAME từ dầu hạt cao su được trình
bày trên bảng 3.14.
Bảng 3.14. Điều kiện tối ưu và hiệu suất của phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt
cao su (n = 3)
Điều kiện
tối ưu
Tỉ lệ mol
Me/dầu
H2SO4 (%,
(w/w))
Thời gian
(giờ)
Axeton (%,
(w/w))Hdđ (%)
7,5/1 1,65 4 35 97,9
Hiệu suất
chuyển đổi
Htn1 (%) Htn2 (%) Htn3 (%)tn
H (%) RSD (%)
98,3 98,5 98,1 98,3 0,5 0,19
Ghi chú: tn: thực nghiệm; dđ: dự đoán (từ mô hình).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 104/213
91
Ở điều kiện tối ưu: 7,5 mol metanol/1mol dầu , 1,65% H2SO4 xúc tác, 35%
dung môi axeton, phản ứng trong 4 giờ ở 600C, hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác
axit dầu hạt cao su dự đoán có giá trị là 97,9%. Kết quả thực nghiệm thu được giátrị trung bình của 3 lần thí nghiệm ở điều kiện này là 98,3% . Giá trị phương sai theo
điều kiện tối ưu thu được là Stu2 = 0,034, của mô hình là S0
2 = 0,350, Ftn =
0,350/0,034 = 10,29 < F bảng (0,95, 2, 2) = 19, như vậy độ chính xác của các số liệu
theo mô hình và theo thực nghiệm ở điều kiện tối ưu là giống nhau. Kết quả này cho
thấy mô hình thực nghiệm có độ chính xác cao, đảm bảo độ tin cậy, dựa trên mô
hình có thể tìm được điều kiện tối ưu và dự đoán hiệu suất phản ứng este hóa xúctác axit dầu hạt cao su điều chế FAME từ các điều kiện phản ứng cho trước.
Khi nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng đơn biến các nhân tố lên phản ứng este
hóa dầu chiên sử dụng xúc tác axit của Leung D. [115] cho thấy cùng thời gian phản
ứng 4 giờ ở 600C, với lượng metanol cần dùng nhiều hơn, 8 mol metanol/1 mol dầu
so với 7,5/1 và lượng xúc tác ít hơn, 0,5% H2SO4 so với 1,65% thì hiệu suất phản
ứng chỉ đạt 89,5%, thấp hơn rất nhiều so với nghiên cứu tối ưu hóa đồng thời các nhân tố ảnh hưởng (98,3%). Còn khi Guan G. [89] sử dụng 0,65% H2SO4, tăng
nhiệt độ phản ứng lên 660C thì hiệu suất tăng được đến 94%, Wang Y. [167] tăng
lượng metanol phản ứng lên 10 mol/1mol dầu thải đã qua sử dụng, xúc tác H2SO4
tăng lên 2% và phản ứng ở 950C thì hiệu suất cng chỉ tăng lên tối đa 97,2%.
Nghiên cứu của Hồ Sơn Lâm và các cộng sự [11] cho thấy hiệu suất este hóa dầu
hạt cao su thấp hơn, 96% (so với 98,3%) với lượng metanol, lượng xúc tác cần dùng
và nhiệt độ phản ứng cao hơn nhiều so với nghiên cứu tối ưu hóa này, tương ứng là
10,3 mol metanol/1 mol dầu (so với 7,5/1), 5,8% H2SO4 (so với 1,65%) và phản ứng
ở 750C (so với 600C), và hiệu suất este hóa đạt cao nhất sau 3 giờ phản ứng (so với
4 giờ), tiếp tục tăng thêm thời gian thì hiệu suất phản ứng giảm do xảy ra phản ứng
nghịch thủy phân metyl este tạo thành. Kết quả khảo sát đơn biến các nhân tố ảnh
hưởng đến phản ứng este hóa xúc tác axit DMĐTV được chỉ ra trên bảng 3.15.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 105/213
92
Bảng 3.15. Một số kết quả nghiên cứu phản ứng este hóa xúc tác axit DMĐTV
Nguồn tham
khảo
Loại dầu
mỡ
Tỉ lệ mol
Me/dầu
% (w/w)
H2SO4
Nhiệt
độ (0
C)
Thời
gian (giờ)
H
(%)Hồ Sơn Lâm [11] Cao su 10,3/1 5,8 75 3 96
Leung D. [115]Dầu chiên 8/1 0,5 60 4 89,5
Jatropha 7,2/1 1 70 2 92
Guan G. [89] Dầu thực vật 7,5/1 0,65 66 4 94
Wang Y. [167] Dầu thải 10/1 2 95 4 97,2
Kulkarni M. G.[110] Dầu thải 9/1 2 65 3 93
Dennis Y.C. [66] Dầu thực vật 7,5/1 1,3 80 3 93
Ma. F. [120] Jatropha 8/1 1 50 60 93
Fredman B. [81] Jatropha 30/1 1 60 44 93
Pinto A.C. [133] Cao su18/1 2 60 1
94,313/1 2 60 2
Richard B. [135] Dầu thực vật 9,2/1 1 52 3 92
Knothe G. [88] Dầu thực vật 7/1 1,43 60 1,5 92
Lotero E. [119] Cao su 8/1 0,75 60 1 91,4
So sánh kết quả nghiên cứu với các kết quả thực hiện phản ứng este hóa xúc
tác axit dầu mỡ theo hướng khảo sát đơn biến từng nhân tố cho thấy nghiên cứu
phản ứng theo hướng xét ảnh hưởng đồng thời các nhân tố theo phương pháp đa
biến cho hiệu suất cao hơn nhiều với điều kiện phản ứng thuận lợi hơn. Đó chính là
ưu điểm nổi bật của phương pháp nghiên cứu.
3.2.4. Kết luận về điều kiện tối ƣu quá trình chuyển đổi DMĐTV thành FAME
Qua nghiên cứu tìm điều kiện tối ưu cho quá trình chuyển đổi hoàn toàn
DMĐTV dạng không bay hơi thành dạng bay hơi FAME bằng mô hình thực
nghiệm bậc hai tâm trực giao, chúng tôi thu được các điều kiện chuyển đổi tối ưu áp
dụng với mỗi loại dầu mỡ như sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 106/213
93
* Với các mẫu mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa
áp dụng quy trình chuyển đổi một giai đoạn bằng phản ứng metyl este hóa xúc tác
kiềm theo các điều kiện tối ưu:
+ Tỉ lệ metanol/dầu mỡ: 6/1 (mol/mol)
+ Hàm lượng xúc tác KOH: 0,98% ((w/w));
+ Nhiệt độ phản ứng: 37,80C;
+ Hàm lượng dung môi axeton: 30% ((w/w));
+ Thời gian phản ứng: 23,5 phút.
* Với mẫu dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha áp dụng quy trình chuyển đổi
hai giai đoạn, giai đoạn đầu este hóa với xúc tác axit, giai đoạn hai chuyển đổi estevới xúc tác kiềm. Điều kiện tối ưu của giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi:
+ Tỉ lệ metanol/dầu: 7,5/1 (mol/mol);
+ Hàm lượng xúc tác H2SO4: 1,65% (w/w);
+ Nhiệt độ phản ứng: 600C;
+ Thời gian phản ứng: 4 giờ
+ Hàm lượng dung môi axeton: 35% (w/w).
Giai đoạn sau áp dụng các điều kiện tối ưu của quá trình chuyển đổi este một
giai đoạn như trên.
3.3. Xác nhận giá trị sử dụng của phƣơng pháp phân tích
3.3.1. Xây dựng đƣờng chuẩn, xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định
lƣợng
Để tiến hành xây dựng đường chuẩn dùng cho việc phân tích các FAME, một
dãy chuẩn hỗn hợp 37 FAME có nồng độ từ 2– 4 –6 ppm đến 50– 100 –150 ppm đượctiêm vào hệ GC/FID. Từ các kết quả phân tích (xem phụ lục 5), vẽ đồ thị sự phụ
thuộc tỉ lệ diện tích pic FAME/IS vào nồng độ của các FAME thu được các phương
trình hồi quy tuyến tính. Kết quả được chỉ ra trên bảng 3.16, trên hình 3.19, 3.20 và
các hình ở phụ lục 6. Kết quả thu được cho thấy có sự tương quan tuyến tính chặt
chẻ (R 0,999) của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS vào nồng độ các FAME.
Bằng cách tính toán LOD, LOQ dựa trên đường chuẩn như đã nêu ở mục 2.2.3.1,
chúng tôi tính được LOD, LOQ của hệ thống GC/FID. K ết quả được đưa ra trên bảng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 107/213
94
3.16. Từ kết quả thu được cho thấy hệ thống phân tích có độ nhạy cao, phát hiện được
các FAME đến 0,2 ppm và định lượng được đến 0,7 ppm.
0 20 40 60 80 100 120 140 160
0
5
10
15
20
25
30
35
40
S ( C 1 6 : 0 ) / S ( I S )
C(C16:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error ------------------------------------ A -0,5489 0,5255 B 0,2581 0,0071------------------------------------ R SD N P------------------------------------ 0,9989 0,8311 5 <0.0001
Hình 3.19. Đường chuẩn định lượng C16:0 từ 6 đến 150 ppm
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 1 8 : 2 n - 6 c ) / S ( I S )
C(C18:2n-6c) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------
A -0,0773 0,1921B 0,2246 0,0078------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9982 0,3039 5 <0.0001
Hình 3.20. Đường chuẩn định lượng C18:2n-6c từ 2 đến 50 ppm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 108/213
95
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 109/213
96
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 110/213
97
3.3.2. Khảo sát độ lặp lại
Độ lặp lại của hệ thống sắc ký khí (thời gian lưu, tỉ lệ diện tích pic FAME/IS)
được khảo sát bằng cách bơm 7 lần song song mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm trong cùng điều kiện. Độ lặp lại của phương pháp được đánh giá bằng cách
tiến hành thực nghiệm lặp lại 6 lần hàm lượng các FAME trên tám mẫu DMĐTV:
mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa, dầu hạt cao su, dầu hạt
jatropha với các điều kiện tối ưu của GC/FID: tốc độ khí mang He: 20,5 ml/phút,
nhiệt độ ban đầu của cột tách: 1400C, tốc độ tăng nhiệt của cột tách: 2,40C/phút,
bơm chia dòng theo tỉ lệ 30:1. Kết quả thu được được trình bày trên bảng 3.17, 3.18,
3.19 và chi tiết trong phần phụ lục 7.Qua kết quả thu được ở bảng 3.17 và bảng 3.18 cho thấy độ lặp lại của hệ
thống sắc ký khí rất tốt, giá trị độ lệch chuẩn tương đối về thời gian lưu của mẫu
chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm dao động trong khoảng từ 0,03 đến 0,08%,
độ lệch chuẩn tương đối về tỉ lệ diện tích pic FAME/IS dao động trong khoảng từ
1,28 đến 4,98%.
Theo AOAC International (Association of Official Analytical Chemist
International) [117], khi hàm lượng chất phân tích 10 ppm thì RSD (%) cho phép là7,3%, hàm lượng chất phân tích 100 ppm thì RSD (%) cho phép là 5,3%. Như vậy
với mẫu chuẩn FAME 20-40-60 ppm, độ lệch chuẩn tương đối của hệ thống GC đều
dưới 5%, đáp ứng được yêu cầu phân tích định lượng.
Kết quả khảo sát độ lặp lại 6 lần của phương pháp khi tiến hành thực nghiệm
trên 8 mẫu DMĐTV Việt Nam cho thấy độ lệch chuẩn tương đối về hàm lượng
FAME điều chế từ mỡ cá basa dao động từ 1,02 đến 4,65%, mỡ lợn: từ 1,25 đến
5,13% (bảng 3.19), dầu đậu nành: từ 0,87 đến 5,18%, dầu mè từ 1,18 đến 4,72%,dầu lạc: từ 1,28 đến 4,96%, dầu dừa: từ 0,95 đến 4,89%, dầu hạt cao su: từ 0,95 đến
4,96% và dầu hạt jatropha: từ 0,92 đến 4,98% (xem phụ lục 7). Với hàm lượng
FAME đo đượ c trong 8 mẫu DMĐTV dao động từ 0,178 đến 433,471 mg/g thì RSD
(%) cho phép tối đa là 5,3%. Giá trị độ lệch chuẩn tương đối cao nhất thu được khi
phân tích FAME là 5,18% trên mẫu dầu đậu nành, vậy RSD% thu được khi phân
tích các FAME đều < 5,3%, do đó độ lặp lại của phương pháp phân tích đáp ứng
được yêu cầu định lượng trong hóa học.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 111/213
98
Bảng 3.17 . Độ lặp lại thời gian lưu của mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm (n=7)
TT FAMEThời gian lƣu (phút)
TB SDRSD(%)Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 Lần 7
1 C4:0 18,02 17,99 17,98 17,98 18,00 18,00 18,00 18,00 0,01 0,08
2 C6:0 18,48 18,46 18,44 18,44 18,46 18,47 18,46 18,46 0,01 0,07
3 C8:0 21,04 21,02 21,01 21,01 21,03 21,02 21,02 21,02 0,01 0,054 IS 21,22 21,20 21,19 21,20 21,21 21,21 21,21 21,21 0,01 0,05
5 C10:0 24,09 24,06 24,06 24,06 24,07 24,06 24,06 24,07 0,01 0,04
6 C11:0 25,80 25,78 25,77 25,77 25,78 25,78 25,78 25,78 0,01 0,04
7 C12:0 27,69 27,67 27,66 27,66 27,67 27,67 27,67 27,67 0,01 0,04
8 C13:0 29,75 29,74 29,72 29,72 29,73 29,73 29,73 29,73 0,01 0,04
9 C14:0 31,95 31,93 31,91 31,92 31,92 31,92 31,92 31,93 0,01 0,04
10 C14:1 33,98 33,96 33,94 33,95 33,95 33,95 33,95 33,95 0,01 0,04
11 C15:0 34,21 34,20 34,18 34,18 34,19 34,18 34,18 34,19 0,01 0,04
12 C15:1 36,29 36,27 36,25 36,25 36,26 36,26 36,26 36,26 0,01 0,04
13 C16:0 36,53 36,52 36,49 36,49 36,50 36,50 36,50 36,51 0,01 0,03
14 C16:1 38,27 38,26 38,24 38,24 38,25 38,24 38,24 38,25 0,01 0,03
15 C17:0 38,80 38,79 38,76 38,76 38,77 38,77 38,77 38,78 0,01 0,04
16 C17:1 40,53 40,53 40,50 40,50 40,51 40,50 40,50 40,51 0,01 0,03
17 C18:0 41,06 41,05 41,02 41,02 41,03 41,03 41,03 41,03 0,01 0,03
18 C18:1n-9t 42,09 42,08 42,05 42,05 42,06 42,06 42,06 42,07 0,01 0,03
19 C18:1n-9c 42,56 42,55 42,53 42,53 42,53 42,53 42,53 42,54 0,01 0,03
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 112/213
99
Bảng 3.17 . Độ lặp lại thời gian lưu của mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm (n=7) (tiếp theo)
20 C18:2n-6t 43,71 43,70 43,68 43,68 43,68 43,68 43,68 43,69 0,01 0,03
21 C18:2n-6c 44,75 44,74 44,71 44,71 44,71 44,71 44,71 44,72 0,02 0,03
22 C20:0 45,38 45,37 45,34 45,34 45,35 45,35 45,35 45,35 0,01 0,03
23 C18:3n-6 46,38 46,37 46,34 46,34 46,34 46,34 46,34 46,35 0,02 0,03
24 C20:1 46,78 46,77 46,74 46,74 46,74 46,74 46,74 46,75 0,02 0,0325 C18:3n-3 47,24 47,23 47,20 47,20 47,20 47,20 47,20 47,21 0,02 0,04
26 C21:0 47,45 47,44 47,41 47,41 47,42 47,41 47,42 47,42 0,02 0,03
27 C20:2 48,95 48,95 48,92 48,91 48,92 48,92 48,92 48,93 0,02 0,03
28 C22:0 49,59 49,58 49,54 49,55 49,55 49,55 49,56 49,56 0,02 0,03
29 C20:3n-6 50,64 50,63 50,60 50,60 50,60 50,60 50,60 50,61 0,02 0,04
30 C22:1n-9 51,03 51,03 50,99 50,99 51,00 51,00 51,00 51,01 0,02 0,03
31 C20:3n-3 51,52 51,52 51,48 51,48 51,48 51,48 51,48 51,49 0,02 0,04
32 C20:4n-6 51,72 51,71 51,68 51,68 51,69 51,68 51,69 51,69 0,02 0,03
33 C23:0 52,00 51,99 51,96 51,95 51,96 51,95 51,95 51,97 0,02 0,04
34 C22:2 53,31 53,30 53,27 53,26 53,27 53,26 53,27 53,28 0,02 0,04
35 C24:0 53,97 53,96 53,92 53,93 53,93 53,93 53,94 53,94 0,02 0,03
36 C20:5n-3 54,91 54,90 54,86 54,86 54,86 54,86 54,86 54,87 0,02 0,04
37 C24:1 55,55 55,54 55,50 55,50 55,51 55,50 55,51 55,52 0,02 0,04
38 C22:6n-3 61,96 61,94 61,89 61,88 61,89 61,88 61,88 61,90 0,03 0,05
MIN 0,01 0,03
MAX 0,03 0,08
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 113/213
100
Bảng 3.18. Độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS của mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm (n=7)
TT FAMETỉ lệ diện tích pic FAME/IS
TB SDRSD(%)Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 Lần 7
1 C4:0 0,33 0,36 0,37 0,37 0,34 0,36 0,37 0,36 0,02 3,59
2 C6:0 0,83 0,94 0,91 0,94 0,89 0,93 0,93 0,91 0,04 3,34
3 C8:0 0,56 0,64 0,65 0,64 0,61 0,65 0,65 0,63 0,03 4,274 IS 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 - -
5 C10:0 0,64 0,75 0,74 0,73 0,70 0,75 0,77 0,73 0,04 4,98
6 C11:0 0,31 0,36 0,35 0,36 0,34 0,36 0,36 0,35 0,02 4,48
7 C12:0 0,66 0,74 0,74 0,72 0,71 0,73 0,75 0,72 0,03 3,18
8 C13:0 0,31 0,35 0,34 0,35 0,33 0,35 0,35 0,34 0,02 3,78
9 C14:0 0,66 0,74 0,70 0,70 0,71 0,72 0,76 0,71 0,03 3,48
10 C14:1 0,32 0,37 0,35 0,34 0,35 0,36 0,36 0,35 0,02 4,61
11 C15:0 0,31 0,37 0,33 0,32 0,34 0,35 0,34 0,34 0,02 4,43
12 C15:1 0,30 0,34 0,33 0,32 0,33 0,34 0,34 0,33 0,01 3,22
13 C16:0 10,80 11,77 11,43 11,04 11,35 11,50 11,50 11,34 0,03 1,86
14 C16:1 0,34 0,37 0,35 0,34 0,34 0,35 0,35 0,35 0,01 2,17
15 C17:0 0,28 0,47 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,01 2,1416 C17:1 0,33 0,35 0,33 0,32 0,34 0,34 0,33 0,33 0,01 1,73
17 C18:0 0,67 0,71 0,68 0,67 0,69 0,68 0,67 0,68 0,02 1,29
18 C18:1n-9t 0,33 0,35 0,33 0,34 0,34 0,34 0,32 0,34 0,01 2,05
19 C18:1n-9c 0,81 0,86 0,80 0,79 0,84 0,82 0,79 0,82 0,03 2,03
20 C18:2n-6t 0,32 0,32 0,34 0,31 0,33 0,32 0,32 0,32 0,01 1,67
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 114/213
101
Bảng 3.18. Độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS của mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME 20-40-60 ppm (n=7) (tiếp theo)
21 C18:2n-6c 0,37 0,40 0,38 0,37 0,39 0,38 0,38 0,38 0,01 1,61
22 C20:0 0,63 0,65 0,62 0,64 0,64 0,64 0,60 0,63 0,02 1,76
23 C18:3n-6 0,30 0,31 0,30 0,30 0,32 0,30 0,30 0,30 0,01 1,53
24 C20:1 0,31 0,34 0,31 0,32 0,33 0,32 0,30 0,32 0,01 2,87
25 C18:3n-3 0,31 0,34 0,32 0,30 0,32 0,31 0,30 0,31 0,02 3,8326 C21:0 0,31 0,32 0,30 0,30 0,31 0,31 0,28 0,30 0,01 3,36
27 C20:2 0,29 0,31 0,29 0,32 0,32 0,30 0,28 0,30 0,02 4,19
28 C22:0 0,60 0,60 0,56 0,59 0,60 0,59 0,53 0,58 0,03 3,24
29 C20:3n-6 0,27 0,28 0,29 0,26 0,29 0,27 0,25 0,27 0,01 3,79
30 C22:1n-9 0,29 0,30 0,28 0,29 0,30 0,29 0,23 0,29 0,01 1,28
31 C20:3n-3 0,29 0,30 0,27 0,27 0,23 0,30 0,25 0,29 0,01 3,89
32 C20:4n-6 0,29 0,30 0,28 0,29 0,33 0,31 0,25 0,30 0,01 1,82
33 C23:0 0,26 0,29 0,28 0,26 0,26 0,28 0,25 0,34 0,01 2,70
34 C22:2 0,28 0,27 0,28 0,27 0,29 0,28 0,25 0,27 0,01 3,46
35 C24:0 0,57 0,57 0,55 0,60 0,60 0,57 0,52 0,57 0,03 4,13
36 C20:5n-3 0,23 0,25 0,23 0,23 0,25 0,23 0,23 0,24 0,01 1,75
37 C24:1 0,29 0,30 0,28 0,29 0,30 0,29 0,25 0,29 0,02 4,47
38 C22:6n-3 0,20 0,20 0,18 0,19 0,20 0,20 0,18 0,19 0,01 2,38
MIN 0,01 1,28
MAX 0,04 4,98
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 115/213
102
Bảng 3.19. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ mỡ lợn (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
1 C12:0 1,45 1,42 1,41 1,44 1,46 1,44 1,44 0,02 2,60
2 C14:0 11,02 10,74 10,50 10,86 11,23 10,95 10,88 0,25 2,28
3 C16:0 185,03 183,90 186,58 192,23 180,11 178,94 184,46 4,79 1,254 C16:1 10,10 10,16 9,98 10,37 10,26 9,92 10,13 0,17 2,66
5 C17:0 2,03 1,95 1,97 2,10 2,02 1,90 2,00 0,07 3,51
6 C18:0 92,61 92,68 90,98 95,00 94,11 90,49 92,65 1,74 1,88
7 C18:1n-9c 257,81 257,57 255,23 263,20 249,34 262,99 257,69 5,18 2,01
8 C18:2n-6c 198,34 203,27 194,38 199,40 193,21 189,74 196,39 4,87 1,48
9 C18:3n-3 7,40 7,39 7,18 7,20 7,18 6,99 7,22 0,15 2,09
10 C20:0 2,03 2,12 1,98 1,99 2,13 2,07 2,05 0,06 3,05
11 C20:1 7,83 7,85 7,90 7,75 8,08 7,64 7,84 0,15 2,90
12 C20:2n-6 6,67 6,66 6,54 6,56 6,76 6,80 6,67 0,10 1,56
13 C20:3n-3 0,95 0,94 1,04 1,03 0,94 0,92 0,97 0,05 5,13
14 C20:3n-6 1,31 1,34 1,30 1,38 1,37 1,26 1,33 0,05 3,93
15 C20:4n-6 2,21 2,11 2,32 2,30 2,22 2,13 2,21 0,09 3,42
MIN 0,02 1,25
MAX 5,18 5,13
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 116/213
103
3.3.3. Xác định độ đúng và hiệu suất thu hồi
Độ đúng của phương pháp phân tích được xác định bằng cách thêm chuẩn
trên nền mẫu trắng. Hiệu suất thu hồi được xác định bằng cách thêm chuẩn trên nềnmẫu thực. Các mẫu thực sau khi tiến hành định lượng FAME và biết được hàm
lượng của chúng trong mẫu, thêm chính xác một lượng chuẩn FAME sao cho tổng
hàm lượng các FAME trong dung dịch nằm trong khoảng tuyến tính đã khảo sát và
tiến hành định lượng theo quy trình.
Kết quả xác định độ đúng (X%) và hiệu suất thu hồi (H%) của phương pháp
phân tích khi thêm chuẩn hỗn hợp 37 FAME (bảng 2.2) vào mẫu trắng và mẫu
FAME điều chế từ mỡ cá basa được thể hiện trên bảng 3.20 và khi thêm chuẩn hỗnhợp 25 FAME (bảng 2.3) vào mẫu trắng và mẫu FAME điều chế từ mỡ lợn, dầu đậu
nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa, dầu hạt cao su, dầu hạt j atropha được thể hiện trên
các bảng 3.21 – 3.27.
Bảng 3.20. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
mỡ cá basa
TT FAMEmc thực
(mg/g)
mc đo
(mg/g)
mm
(mg/g)
m(c+m)
(mg/g)
X (%) H (%)
1 C4:0 15,95 16,63 - 16,63 -4,26 104,25
2 C6:0 15,95 17,16 - 17,16 -7,55 107,56
3 C8:0 15,95 15,75 - 15,74 1,25 98,65
4 C10:0 15,95 16,56 - 16,57 -3,83 103,86
5 C11:0 7,97 8,67 - 8,68 -8,70 108,90
6 C12:0 15,95 14,62 3,75 18,38 8,31 91,68
7 C13:0 7,97 8,53 - 8,54 -6,94 107,04
8 C14:0 15,95 14,75 40,48 55,24 7,53 92,46
9 C14:1 7,97 7,97 - 7,97 0,06 99,90
10 C15:0 7,97 7,20 1,26 8,46 9,74 90,28
11 C15:1 7,97 8,28 - 8,28 -3,85 103,82
12 C16:0 23,93 22,47 225,24 247,71 6,08 93,92
13 C16:1 7,97 7,42 11,32 18,76 6,93 93,32
14 C17:0 7,97 7,36 1,57 8,94 7,68 92,45
15 C17:1 7,97 7,57 0,98 8,57 5,01 95,05
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 117/213
104
Bảng 3.20. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu mỡ cá basa (tiếp theo)
TT FAMEmc thực (mg/g)
mc đo (mg/g)
mm (mg/g)
m(c+m) (mg/g) X (%) H (%)
16 C18:0 15,95 14,75 64,71 79,46 7,54 92,45
17 C18:1n-9t 7,97 8,85 - 8,84 -10,93 110,92
18 C18:1n-9c 15,95 15,47 310,68 326,15 3,00 96,98
19 C18:2n-6t 7,97 8,32 - 8,32 -4,37 104,40
20 C18:2n-6c 7,97 7,29 111,10 118,39 8,57 91,33
21 C20:0 15,95 15,13 2,17 17,30 5,13 94,88
22 C18:3n-6 15,95 15,46 6,07 13,80 3,09 96,8423 C20:1 7,97 8,39 - 8,40 5,24 105,30
24 C18:3n-3 7,97 7,67 7,24 14,90 3,84 95,99
25 C21:0 7,97 7,41 - 7,40 7,11 92,87
26 C20:2 7,97 7,75 7,51 15,27 2,81 97,23
27 C22:0 15,95 16,31 2,45 18,76 -2,25 102,24
28 C20:3n-6 7,97 7,33 7,47 14,80 8,10 91,88
29 C22:1n-9 7,97 7,45 0,66 8,12 6,61 93,54
30 C20:3n-3 7,97 7,19 0,48 7,67 9,83 90,17
31 C20:4n-6 7,97 8,23 0,64 8,88 -3,22 103,25
32 C23:0 7,97 7,63 6,03 13,66 4,32 95,65
33 C22:2 7,97 7,28 1,05 8,35 8,65 91,45
34 C24:0 15,95 15,56 1,30 18,86 2,48 97,54
35 C20:5n-3 7,97 7,27 1,45 8,74 8,77 91,28
36 C24:1 7,97 7,33 0,57 7,89 8,11 91,80
37 C22:6n-3 7,97 7,41 5,35 12,78 7,08 93,13MIN -10,93 90,17
MAX 9,83 110,92
Ghi chú: “-”: dưới giới hạn phát hiện
mc thực: hàm lượng thực của chuẩn FAME thêm vào
mc đo: hàm lượng chuẩn FAME xác định được
mm: hàm lượng FAME của mẫu phân tích
m(c+m): hàm lượng FAME của mẫu phân tích thêm chuẩn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 118/213
105
Bảng 3.21. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu mỡ lợn
TT FAMEmc thực
(mg/g)
mc đo
(mg/g)
mm
(mg/g)
m(c+m)
(mg/g)
X (%) H (%)
1 C8:0 7,51 8,12 - 8,12 -8,05 108,03
2 C10:0 12,66 13,45 - 13,46 -6,25 106,3
3 C12:0 25,32 28,44 1,43 29,86 -12,27 112,26
4 C13:0 12,66 12,41 - 12,41 1,93 98,03
5 C14:0 12,66 12,34 10,88 23,22 2,51 97,45
6 C14:1 7,51 7,65 - 7,65 -1,81 101,8
7 C15:0 7,51 7,84 - 7,84 -4,35 104,38 C16:0 51,44 46,50 184,46 230,82 9,59 90,12
9 C16:1 25,32 25,47 10,13 35,64 -0,58 100,75
10 C17:0 12,66 11,83 1,99 13,83 6,51 93,48
11 C18:0 25,72 23,83 97,76 121,60 7,35 92,63
12 C18:1n-9t 10,31 11,54 - 11,54 -11,93 111,92
13 C18:1n-9c 77,56 70,04 268,11 338,15 9,70 90,29
14 C18:2n-6c 51,44 52,58 196,39 248,90 -2,22 102,07
15 C20:0 7,51 7,54 2,05 9,59 -0,29 100,33
16 C20:1 7,51 7,86 7,84 15,70 -4,61 104,56
17 C18:3n-3 25,32 25,84 7,22 33,07 -2,06 102,06
18 C20:2 7,51 7,63 6,66 14,30 -1,6 101,54
19 C22:0 7,51 7,85 - 7,85 -4,42 104,47
20 C20:3n-6 25,32 24,62 1,32 25,95 2,78 97,24
21 C22:1n-9 7,51 8,04 - 8,04 -7,05 107,01
22 C20:3n-3 25,32 28,70 0,97 29,82 -13,34 113,93
23 C20:4n-6 25,32 23,14 2,25 25,40 8,61 91,38
24 C23:0 7,51 8,12 - 8,11 -8,01 107,97
25 C24:0 25,32 26,82 - 26,82 -5,92 105,91
MIN -13,34 90,12
MAX 9,70 113,93
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 119/213
106
Bảng 3.22. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu đậu nành
TT FAME mc thực (mg/g) mc đo (mg/g) mm (mg/g) m(c+m) (mg/g) X (%) H (%)
1 C8:0 8,73 8,94 - 8,93 -2,4 102,37
2 C10:0 14,70 15,26 - 15,27 -3,82 103,85
3 C12:0 29,41 27,33 1,35 28,69 7,08 92,95
4 C13:0 14,70 13,83 - 13,83 5,92 94,07
5 C14:0 14,70 14,37 - 14,37 2,28 97,73
6 C14:1 8,73 9,07 - 9,08 -3,95 104,057 C15:0 8,73 8,91 - 8,91 -2,08 102,05
8 C16:0 59,74 54,76 146,69 201,46 8,34 91,67
9 C16:1 29,41 27,64 1,25 28,85 6,01 93,84
10 C17:0 14,70 13,26 1,36 14,62 9,79 90,2
11 C18:0 29,87 27,01 56,51 83,52 9,56 90,45
12 C18:1n-9t 11,95 11,33 - 11,33 5,2 94,82
13 C18:1n-9c 90,07 84,05 305,39 389,45 6,69 93,3214 C18:2n-6c 59,74 56,44 158,79 215,25 5,52 94,51
15 C20:0 8,73 8,22 4,61 12,82 5,79 94,11
16 C20:1 8,73 9,15 2,60 11,75 -4,81 104,7
17 C18:3n-3 29,41 26,65 71,41 98,10 9,36 90,73
18 C20:2 8,73 9,21 - 9,21 -5,49 105,55
19 C22:0 8,73 8,16 5,22 13,38 6,55 93,46
20 C20:3n-6 29,41 31,62 1,66 33,29 -7,53 94,6721 C22:1n-9 8,73 9,30 - 9,30 -6,54 107,55
22 C20:3n-3 29,41 32,35 - 32,36 -9,99 110,03
23 C20:4n-6 29,41 32,54 1,04 33,47 -10,64 110,26
24 C23:0 8,73 8,54 - 8,54 2,19 97,85
25 C24:0 29,41 30,91 2,13 33,04 -5,11 105,1
MIN -10,64 90,2
MAX 9,79 110,26
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 120/213
107
Bảng 3.23. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu mè
TT FAMEm
c thực
(mg/g)m
c đo
(mg/g)m
m
(mg/g)m
(c+m)
(mg/g) X (%) H (%)
1 C8:0 7,58 8,05 - 8,05 -6,11 106,09
2 C10:0 12,78 13,32 - 13,32 -4,19 104,22
3 C12:0 25,55 25,23 - 25,22 1,28 98,68
4 C13:0 12,78 11,75 - 11,75 8,06 91,93
5 C14:0 12,78 13,26 - 13,26 -3,74 103,73
6 C14:1 7,58 7,82 - 7,82 -3,12 103,18
7 C15:0 7,58 7,93 - 7,93 -4,6 104,51
8 C16:0 51,91 50,10 79,09 129,20 3,49 96,51
9 C16:1 25,55 23,57 1,52 25,09 7,77 92,24
10 C17:0 12,78 12,42 - 12,44 2,81 97,3
11 C18:0 25,95 24,50 40,06 64,56 5,59 94,41
12 C18:1n-9t 10,15 9,75 - 9,78 3,98 96,33
13 C18:1n-9c 78,27 70,78 262,51 333,30 9,57 90,4314 C18:2n-6c 51,91 50,57 433,47 484,04 2,58 97,4
15 C20:0 7,58 7,50 4,17 11,68 1,04 98,89
16 C20:1 7,58 7,01 1,33 8,32 7,59 92,15
17 C18:3n-3 25,55 24,16 2,90 27,06 5,45 94,54
18 C20:2 7,58 7,97 - 7,94 -5,13 104,65
19 C22:0 7,58 6,99 1,39 8,39 7,87 92,24
20 C20:3n-6 25,55 24,73 - 24,73 3,23 96,7821 C22:1n-9 7,58 7,98 - 8,00 -5,28 105,44
22 C20:3n-3 25,55 27,45 - 27,46 -7,43 107,47
23 C20:4n-6 25,55 23,31 - 23,31 8,78 91,23
24 C23:0 7,58 7,96 - 8,00 -4,98 105,47
25 C24:0 25,55 28,80 1,13 30,17 -12,70 113,62
MIN -12,70 90,43
MAX 9,57 113,62
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 121/213
108
Bảng 3.24. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu lạc
TT FAME mc thực (mg/g) mc đo (mg/g) mm (mg/g) m(c+m) (mg/g) X (%) H (%)
1 C8:0 7,40 7,72 - 7,72 -4,29 104,28
2 C10:0 12,47 12,84 - 12,81 -2,95 102,92
3 C12:0 24,95 26,10 - 26,01 -4,61 104,28
4 C13:0 12,47 12,95 - 12,99 -3,84 104,16
5 C14:0 12,47 13,96 0,38 14,35 -11,95 111,93
6 C14:1 7,40 8,04 - 8,04 -8,64 108,577 C15:0 7,40 7,10 - 7,04 4,12 95,06
8 C16:0 50,56 53,21 113,45 166,67 -5,24 105,25
9 C16:1 24,95 24,40 0,42 24,77 2,2 97,59
10 C17:0 12,47 13,17 0,18 13,25 -5,59 105,56
11 C18:0 25,34 24,92 32,60 57,52 1,65 98,32
12 C18:1n-9t 9,98 9,00 - 9,00 9,81 90,25
13 C18:1n-9c 76,41 74,19 349,59 423,75 2,9 97,0614 C18:2n-6c 50,68 49,68 296,50 346,17 1,98 98,01
15 C20:0 7,40 7,25 13,86 21,10 2,05 97,67
16 C20:1 7,40 7,15 5,76 12,90 3,44 96,44
17 C18:3n-3 24,95 23,65 0,65 24,31 5,21 94,82
18 C20:2 7,40 8,01 - 8,00 -8,24 108,02
19 C22:0 7,40 7,10 25,81 32,91 4,12 95,87
20 C20:3n-6 24,95 25,77 - 25,77 -3,31 103,2921 C22:1n-9 7,40 8,24 0,19 8,42 -11,25 111,2
22 C20:3n-3 24,95 23,82 - 23,82 4,52 95,49
23 C20:4n-6 24,95 22,72 - 22,71 8,92 91,04
24 C23:0 7,40 7,63 0,17 7,81 -3,02 103,09
25 C24:0 24,95 23,78 10,48 34,26 4,66 95,32
MIN -11,95 90,25
MAX 9,81 111,93
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 122/213
109
Bảng 3.25. Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu dừa
TT FAME mc thực (mg/g) mc đo (mg/g) mm (mg/g) m(c+m) (mg/g) X (%) H (%)
1 C8:0 7,39 7,31 54,25 61,56 0,96 99,02
2 C10:0 12,44 12,27 40,29 52,56 1,37 98,61
3 C12:0 24,89 24,04 354,37 378,4 3,39 96,62
4 C13:0 12,44 12,82 - 12,81 -3,03 102,99
5 C14:0 12,44 12,19 161,50 173,69 2,05 97,97
6 C14:1 7,39 7,83 - 7,84 -6,05 106,097 C15:0 7,39 7,77 - 7,76 -5,24 105,09
8 C16:0 50,56 48,04 94,10 142,14 4,99 95
9 C16:1 24,89 25,79 - 25,78 -3,61 103,56
10 C17:0 12,44 12,45 - 13,42 -0,03 107,83
11 C18:0 25,28 25,21 20,15 45,26 0,28 99,35
12 C18:1n-9t 9,95 9,23 - 9,19 7,24 92,33
13 C18:1n-9c 76,23 75,75 77,93 153,69 0,63 99,3714 C18:2n-6c 50,56 49,00 25,72 74,71 3,08 96,9
15 C20:0 7,39 7,60 0,79 8,41 -2,86 103,11
16 C20:1 7,39 7,99 0,69 8,66 -8,16 107,92
17 C18:3n-3 24,89 25,78 0,16 25,92 -3,6 103,51
18 C20:2 7,39 7,80 - 7,80 -5,55 105,58
19 C22:0 7,39 7,26 - 7,28 1,68 98,59
20 C20:3n-6 24,89 24,13 - 24,03 3,05 96,5521 C22:1n-9 7,39 7,90 - 7,80 -6,91 105,56
22 C20:3n-3 24,89 23,08 - 23,07 7,26 92,68
23 C20:4n-6 24,89 23,01 - 22,99 7,56 92,36
24 C23:0 7,39 7,10 - 7,10 3,82 96,17
25 C24:0 24,89 22,62 - 22,65 9,12 91,02
MIN -8,16 91,02
MAX 9,12 107,92
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 123/213
110
Bảng 3.26 . Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu hạt cao su
TT FAME mc thực (mg/g) mc đo (mg/g) mm (mg/g) m(c+m) (mg/g) X (%) H (%)
1 C8:0 9,10 9,32 - 9,31 -2,43 102,41
2 C10:0 15,32 15,21 - 15,60 0,74 101,82
3 C12:0 30,65 32,53 - 32,53 -6,14 106,14
4 C13:0 15,32 15,98 - 16,01 -4,29 104,48
5 C14:0 15,32 14,10 0,72 14,84 7,98 92,09
6 C14:1 9,10 9,77 - 9,70 -7,44 106,69
7 C15:0 9,10 9,42 - 9,56 -3,54 105,13
8 C16:0 62,26 57,52 77,26 134,81 7,61 92,41
9 C16:1 30,65 32,66 2,29 34,96 -6,56 106,56
10 C17:0 15,32 14,83 0,72 15,56 3,23 96,8
11 C18:0 31,13 30,06 72,64 102,70 3,42 96,54
12 C18:1n-9t 12,21 11,68 - 11,67 4,33 95,63
13 C18:1n-9c 93,87 91,20 285,98 377,18 2,83 97,1614 C18:2n-6c 62,26 59,18 283,35 342,51 4,95 95,03
15 C20:0 9,10 8,60 3,51 12,12 5,47 94,59
16 C20:1 9,10 10,03 1,65 11,68 -10,29 110,21
17 C18:3n-3 30,65 28,54 99,90 128,43 6,88 93,06
18 C20:2 9,10 10,00 - 10,02 -9,92 109,91
19 C22:0 9,10 8,29 0,83 9,13 8,87 91,22
20 C20:3n-6 30,65 32,58 - 32,48 -6,31 105,9921 C22:1n-9 9,10 9,56 - 9,60 -5,08 105,52
22 C20:3n-3 30,65 30,80 - 30,51 -0,49 99,55
23 C20:4n-6 30,65 28,71 - 28,80 6,32 93,96
24 C23:0 9,10 8,72 0,43 9,17 4,08 96,03
25 C24:0 30,65 31,20 0,89 32,19 -1,81 102,13
MIN -10,29 91,22
MAX 8,87 110,21
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 124/213
111
Bảng 3.27 . Độ đúng và hiệu suất thu hồi của phương pháp phân tích với mẫu
dầu hạt jatropha
TT FAME mc thực (mg/g) mc đo (mg/g) mm(mg/g) m(c+m)
(mg/g) X (%) H (%)
1 C8:0 7,40 7,72 - 7,72 -4,24 104,28
2 C10:0 12,47 13,45 - 13,55 -7,82 108,62
3 C12:0 24,95 26,54 - 26,51 -6,36 106,28
4 C13:0 12,47 12,99 - 12,98 -4,14 104,08
5 C14:0 12,47 11,65 0,65 12,29 6,6 93,33
6 C14:1 7,40 8,05 - 8,04 -8,71 108,57
7 C15:0 7,40 7,05 - 7,04 4,75 95,13
8 C16:0 50,68 45,76 108,1 153,89 9,71 90,27
9 C16:1 24,95 24,52 7,11 31,63 1,72 98,27
10 C17:0 12,47 11,30 1,68 12,98 9,37 90,53
11 C18:0 25,34 24,86 47,74 72,64 1,89 98,25
12 C18:1n-9t 9,97 9,10 - 9,01 8,76 90,33
13 C18:1n-9c 76,41 71,21 304,43 375,4 6,81 92,9814 C18:2n-6c 50,68 47,27 331,66 378,9 6,71 93,27
15 C20:0 7,40 7,48 1,53 9,01 -1,07 101,03
16 C20:1 7,40 7,75 0,52 8,27 -4,75 104,62
17 C18:3n-3 24,95 24,28 2,01 26,28 2,66 97,3
18 C20:2 7,40 8,16 - 8,17 -10,26 110,31
19 C22:0 7,40 7,14 0,27 7,40 3,54 96,33
20 C20:3n-6 24,95 25,47 - 25,47 -2,09 102,0821 C22:1n-9 7,40 7,77 - 7,78 -5,01 105,05
22 C20:3n-3 24,95 23,69 - 23,67 5,05 94,89
23 C20:4n-6 24,95 22,89 - 22,93 8,25 91,9
24 C23:0 7,40 7,61 0,62 8,23 -2,81 102,73
25 C24:0 24,95 25,90 0,43 26,33 -3,82 103,78
MIN -10,26 90,27
MAX 9,71 110,31
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 125/213
112
Từ kết quả thực nghiệm thu được cho thấy quy trình phân tích có độ thu hồi
hay độ đúng khá tốt, sai số khi phân tích mỡ cá basa dao động từ -10,93% đến
9,83%, mỡ lợn từ -13,34% đến 9,70%, dầu đậu nành từ -10,64% đến 9,79%, dầu mètừ -12,70% đến 9,57%, dầu lạc từ -11,95% đến 9,81%, dầu dừa từ -8,16% đến
9,12%, dầu hạt cao su từ -10,29% đến 8,87%, dầu hạt jatropha từ -10,26% đến
9,71%. Như vậy phương pháp nghiên cứu có độ sai số nằm trong ngưỡng cho phép,
từ -20% đến 10% [22, 117], đáp ứng được yêu cầu phân tích.
3.3.4. Kiểm tra đối chứng kết quả phân tích
Để xem xét tính chính xác của phương pháp nghiên cứu, chúng tôi tiến hành
gửi kiểm nghiệm hàm lượng axit palmitic, axit oleic và axit linoleic trong một mẫumỡ động vật (mỡ cá basa) và một mẫu dầu thực vật (dầu mè) đến phòng thí nghiệm
được công nhận VILAS (theo ISO 17025:2005) (hệ thống công nhận phòng thí
nghiệm Việt Nam) - Viện Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh thực phẩm Quốc gia và so
sánh kết quả phân tích với kết quả kiểm nghiệm (xem phụ lục 8). Kết quả kiểm tra
độ chính xác của phương pháp nghiên cứu được chỉ ra trên bảng 3.28.
Bảng 3.28. So sánh kết quả phân tích và kết quả kiểm nghiệm một số axit béo của
mẫu mỡ cá basa và mẫu dầu mè Việt Nam
Thông số phântích
Kết quả phân tích(mg/g)
Kết quả kiểm nghiệm (mg/g)
ttn (n=6)
Mỡ cá basa
Axit palmitic 227 238 2,570
Axit oleic 305 308 0,840
Axit linoleic 118 123 2,448
Dầu mè
Axit palmitic 77 79 2,330
Axit oleic 285 293 2,470
Axit linoleic 424 420 1,923
So sánh kết quả phân tích với kết quả kiểm nghiệm đều thu được giá trị tthực
nghiệm = x . N /S (N = 6; S được tính qua kết quả khảo sát lặp lại 6 lần hàm
lượng các FAME trong mẫu mỡ cá basa và mẫu dầu mè ở 3.3.2 (xem phụ lục 7 .1 và
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 126/213
113
7.2)) bé hơn tchuẩn (0,95; 5) = 2,571. Như vậy, phương pháp xây dựng đã đạt yêu cầu
về độ đúng.
Kết luận:K ết quả kiểm tra thống kê cho thấy phương pháp phân tích có độ lặp lại tốt,
độ đúng và độ thu hồi cao, đạt yêu cầu về độ chính xác và độ tin cậy, có thể áp dụng
trong việc phân tích thành phần axit béo trong các mẫu DMĐTV Việt Nam.
3.4. Phân tích mẫu thực tế
3.4.1. Chuyển đổi DMĐTV thành FAME
Áp dụng các điều kiện tối ưu tìm được của quy trình chuyển đổi DMĐTV
thành FAME dùng metanol với xúc tác kiềm hoặc axit được tiến hành ở 3.2. Với
các mẫu mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa sử dụng các điều kiện tối
ưu và quy trình chuyển đổi một giai đoạn xúc tác kiềm như mẫu mỡ cá basa (%FFA
< 2,5%): Tỉ lệ mol metanol/dầu mỡ: 6/1; hàm lượng xúc tác KOH: 0,98% ( (w/w));
nhiệt độ phản ứng: 37,80C; thời gian phản ứng: 23,5 phút; hàm lượng dung môi
axeton: 30% ((w/w)). Quy trình chuyển đổi như mô tả ở hình 3.21.
t¸ch pha
H3PO4
KOH MeOH AxetonDÇu mì § TV
Hçn hî p metyl este hãa
glyxerin
röan í c nãng
5%
lµm kh«, läc
FAME
Hình 3.21. Quy trình transeste hóa xúc tác kiềm DMĐTV
Với dầu hạt jatropha (%FFA > 2,5%) sử dụng các điều kiện tối ưu của phản
ứng este hóa xúc tác axit (giai đoạn một) của quy trình hai giai đoạn điều chế
FAME như dầu hạt cao su: Tỉ lệ mol metanol/dầu: 7,5/1; hàm lượng xúc tác H 2SO4:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 127/213
114
1,65% ((w/w) ); nhiệt độ phản ứng: 600C; thời gian phản ứng: 4 giờ; hàm lượng
dung môi axeton: 35% ((w/w)). Giai đoạn sau áp dụng các điều kiện tối ưu của quá
trình chuyển đổi xúc tác kiềm một giai đoạn như trên. Quy trình este hóa xúc tácaxit DMĐTV như mô tả ở hình 3.22.
H2SO
4
t¸ch pha H
2SO
4
MeOH
DÇu mì § TV
,MeOH
TG, FAME
t¸ch bát¹p chÊt
giai doan hai
Hình 3.22. Quy trình este hóa xúc tác axit DMĐTV
Sau khi thực hiện các quá trình chuyển đổi, độ chuyển đổi thành FAME của
các mẫu DMĐTV được phân tích trên máy UFLC [83]. Kết quả độ chuyển đổi
trung bình ba lần đo của các mẫu DMĐTV được thể hiện trên bảng 3.29 và sắc đồ
UFLC mẫu nội chuẩn và phân tích mẫu mỡ cá basa được thể hiện trên hình 3.23,
3.24, 3.25.
Bảng 3.29. Độ chuyển đổi thành FAME của các mẫu DMĐTV (n = 3)
DMĐTV H1 (%) H2 (%) H3 (%) H (%) SD RSD (%)
Mỡ cá basa 99,3 100 99,9 99,7 1,0 0,4 0,38
Mỡ lợn 100 99,9 99,8 99,9 0,2 0,1 0,10
Dầu đậu nành 99,8 99,8 99,3 99,6 0,7 0,3 0,29
Dầu mè 97,8 98,3 98,1 98,1 0,7 0,3 0,26
Dầu lạc 99,1 98,1 97,9 98,4 1,5 0,6 0,65
Dầu dừa 99,8 100 99,9 99,9 0,2 0,1 0,10
Dầu hạt cao su 98,3 98,1 97,9 98,1 0,5 0,2 0,20
Dầu hạt jatropha 98,4 97,9 99,1 98,5 1,5 0,6 0,61
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 128/213
115
Hình 3.23. Sắc đồ UFLC của mẫu nội chuẩn
Điều kiện: Cột sắc ký Cadenzal CD– C18 (250 mm × 4,6 mm × 3 μm) , d etector: chỉ số khúc xạ RID– 10A, nhiệt độ lò cột: 350C,
pha đô ng: Ace/ACN (7/3; v/v), tốc độ: 0,5 ml/phút, t hể tích vòng lặp mẫu: 25µl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 129/213
116
Hình 3.24. Sắc đồ UFLC của mẫu nguyên liệu mỡ cá basa
Điều kiện: Cột sắc ký Cadenzal CD– C18 (250 mm × 4,6 mm × 3 μm) , d etector: chỉ số khúc xạ RID– 10A, nhiệt độ lò cột: 350C,
pha đô ng : Ace/ACN (7/ 3; v/v), tốc độ: 0,5 ml/phút, t hể tích vòng lặp mẫu: 25µl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 130/213
117
Hình 3.25. Sắc đồ UFLC của mẫu FAME chuyển đổi từ mỡ cá basa
Điều kiện: Cột sắc ký Cadenzal CD– C18 (250 mm × 4,6 mm × 3 μm) , d etector: chỉ số khúc xạ RID– 10A, nhiệt độ lò cột: 350C,
pha đô ng: Ace/ACN (7/3; v/v), tốc độ: 0,5 ml/phút, t hể tích vòng lặp mẫu: 25µl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 131/213
118
Hình 3.23 là sắc đồ của dung dịch chỉ có chất nội chuẩn n-hexadecan. Trong
điều kiện thực nghiệm, thời gian lưu của chất nội chuẩn là 17,47 phút, của dung môi
là 7,09 phút. Phía trái và phía phải pic nội chuẩn không có tín hiệu nào. Hình 3.24 là sắc đồ của nguyên liệu mỡ cá basa trước khi chuyển đổi. Pic nội
chuẩn ở 17,48 phút. Phía trái của pic nội chuẩn chỉ có pic dung môi, các tín hiệu
khác hầu như không đáng kể, còn phía phải của pic nội chuẩn từ phút 17,48 trở đi là
các tín hiệu của TG trong mỡ cá.
Hình 3.25 là sắc đồ của mẫu mỡ cá basa sau khi thực hiện phản ứng chuyển
đổi este:
- Pic nội chuẩn n-hexadecan ở 17,47 phút có diện tích 422.534.
- Các metyl este ra trướ c pic nội chuẩn có tổng diện tích là 3.339.157.
- Thành phần chưa chuyển đổi là MG, DG và TG ra sau nội chuẩn có tín hiệu
rất nhỏ, không tính toán được.
Như vậy với mẫu mỡ cá basa này, độ chuyển đổi thành FAME là hoàn toàn.
Tương tự như phân tích với mỡ cá basa, quá trình chuyển đổi este với mỡ
lợn, dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa, dầu hạt cao su, dầu hạt jatropha cngthu được độ chuyển đổi rất cao (> 98%), phản ứng gần như hoàn toàn , hàm lượng
MG, DG và TG sau phản ứng chỉ là lượng vết (xem phụ lục 9), quá trình chuyển đổi
với độ lặp lại tốt, độ lệch chuẩn tương đối dưới 0,7%, sản phẩm thích hợp để tiến
hành phân tích thành phần FAME trên thiết bị GC/FID.
3.4.2. Xác định axit béo trong các mẫu DMĐTV Việt Nam
Sau khi chuyển đổi hoàn toàn DMĐTV thành FAME, từ các điều kiện tối ưu
tìm được của phương pháp GC/FID xác định các FAME: Cột SP TM -2560 (100 m ×
0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5 cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột:
nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia
dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút, H 2: 40 ml/phút, dòng make up: 40
ml/phút , chúng tôi áp dụng để tách và xác định các axit béo trong các mẫu mỡ cá
basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa, dầu hạt cao su và dầu hạt
jatropha Việt Nam. K ết quả phân tích cụ thể như sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 132/213
119
3.4.2.1. Mỡ cá basa và mỡ lợn
Kết quả phân tích mẫu mỡ cá basa (An Giang) và mẫu mỡ lợn (Hà Nội) được
trình bày trên bảng 3.30 và sắc đồ GC/FID được chỉ ra trên hình 3.26, 3.27 (xemthêm kết quả ở phụ lục 10. 11).
27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 45.0 47.5 50.0 52.5 55.0 min
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50uV(x100,000)
C 1 2 : 0
C 1 4 : 0
C 1 5 : 0
C 1 6 : 0
C 1 6 : 1
C 1 7 : 0
C 1 8 :
0
C 1 8 : 1 n 9 t
C 1 8 : 1 n 9 c
C 1 8 : 2 n 6 c
C 2 0 : 0
C 1 8 : 3 n 6
C 2 0 : 1
C 1 8 : 3 n 3
C 2 0 : 2
C 2 2 : 0
C 2 0 : 3 n 6
C 2 2 : 1 n 9
C 2 0 : 3 n 3 C 2 0 : 3 n 3
C 2 0 : 4 n 6
C 2 3 : 0
C 2 2 : 2
C 2 4 : 0
C 2 0 : 5 n 3
C 2 4 : 1
C 2 2 : 6 n 3
Hình 3.26. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ mỡ cá basa
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút .
22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 45.0 min
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0uV(x10,000)
Chromatogram
C 1 4 : 0
C 1 5 : 0
C 1 6 : 0
C 1 6 : 1
C 1 7 : 0
C 1 8 : 0
C 1 8 : 1 n 9 c
u n k n o w n
C 1 8 : 2 n 6 c
C 2 0 : 0
C 2 0 : 1
C 1 8 : 3 n 3
C 2 0 : 2
C 2 2 : 0
C 2 0 : 3 n 3
C 2 3 : 0
C 2 4 : 0
Hình 3.27. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ mỡ lợn
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 133/213
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 134/213
121
Kết quả phân tích trên bảng 3.30 cho thấy trong mỡ cá basa có chứa đến 25
axit béo trong đó axit béo chiếm hàm lượng cao nhất là axit oleic C18:1n-9c (37%),
tiếp đến là axit palmitic C16:0 (28%), axit linoleic C18:2n-6c (14%), axit stearicC18:0 (8%), axit myristic C14:0 (5%), axit palmitoleic C16:1 (1,4%), các axit béo
khác đều có hàm lượng thấp, dưới 1%, trong đó có hàm lượng thấp nhất là axit
eicosatrienoic C20:3n-3 (0,06%). Tổng các axit béo SFA và MUFA gần xấp xỉ
nhau, tương ứng là 43% và 38%, và gấp khoảng 2 lần các PUFA (18%). Hàm lượng
các axit béo -3 và -6 trong mỡ cá basa là 155 mg trong 1g chất béo trong đó có
15 mg/g axit béo -3 và 140 mg/g axit béo -6, đặc biệt có thành phần của DHAC22:6n-3 (5,52 mg/g) và EPA C20:5n-3(1,53 mg/g) rất tốt cho sức khỏe.
Trong mỡ lợn có chứa 15 axit béo và cng tương tự như trong mỡ cá basa,
chiếm hàm lượng lớn nhất là axit oleic (35%), tiếp đến là axit palmitic (24%), axit
linoleic (23%), axit stearic (12%), các axit béo khác đếu có hàm lượng thấp, trong
đó axit eicosatrienoic có hàm lượng thấp nhất, 0,1%. Tổng các SFA 38% và MUFA
37% gần xấp xỉ 1,5 lần tổng các PUFA, 25%. Hàm lượng các axit béo -3 là 7,6mg/g chất béo, chiếm gần 1% và hàm lượng các axit béo -6 là 193 mg/g chất béo,
chiếm 24% trong tổng số các axit béo.
Như vậy nhìn chung tỉ lệ hàm lượng các SFA và USFA trong mỡ cá basa và
mỡ lợn là xấp xỉ nhau, tuy nhiên trong mỡ cá basa chứa nhiều loại axit béo hơn, mỡ
lợn chủ yếu chứa các axit béo mạch ngắn, không thấy sự có mặt của các axit béo
mạch dài C22 và EPA, DHA như trong mỡ cá basa. Do đó so với mỡ lợn, ăn mỡ cá basa thì tốt cho sức khỏe hơn.
3.4.2.2. Dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa
Kết quả phân tích mẫu dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc , dầu dừa (Quảng Ngãi)
được chỉ ra ở bảng 3.31 và các sắc đồ GC/FID được chỉ ra trên các hình 3.28 – 3.31.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 135/213
122
Bảng 3.31. K t quả tách và xác định axit béo của m u d u đậu nành, d u mè, d u lạc, d u dừa (n=6)
TT Axit béoD u đậu nành D u mè D u lạc D u dừa
mg/g %(w/w)
RSD(%) mg/g %
(w/w)RSD(%) mg/g %
(w/w)RSD(%) mg/g %
(w/w)RSD(%)
Axit béo no – SFA1 C8:0 51,23 ± 0,60 6,39 1,162 C10:0 38,20 ± 0,66 4,76 1,703 C12:0 1,37 ± 0,04 0,17 4,82 342,93 ± 8,17 42,76 0,954 C14:0 0,32 ± 0,01 0,04 3,37 154,12 ± 6,29 19,22 1,14
5 C16:0 162,47 ± 2,73 20,22 1,87 76,63 ± 2,09 9,39 2,66 100,79 ± 2,68 12,50 1,64 92,61 ± 3,02 11,55 1,236 C17:0 1,45 ± 0,03 0,18 2,93 0,16 ± 0,01 0,02 3,487 C18:0 58,41 ± 1,08 7,27 1,91 39,67 ± 0,55 4,86 1,38 31,01 ± 0,80 3,83 1,45 18,97 ± 0,75 2,37 1,708 C20:0 4,58 ± 0,13 0,57 2,83 3,95 ± 0,10 0,48 2,44 13,28 ± 0,15 1,64 2,08 0,72 ± 0,02 0,09 3,859 C22:0 5,22 ± 0,11 0,65 2,16 1,42 ± 0,04 0,17 2,83 25,18 ± 0,75 3,11 1,87
10 C24:0 1,90 ± 0,09 0,24 4,18 0,94 ± 0,04 0,11 3,64 10,28 ± 0,21 1,27 3,01 0,47 ± 0,01 0,06 4,38T ng cộng 235,40 ± 4,22 29,30 122,61 ± 2,83 14,91 181,02 ± 4,60 22,41 699,24 ± 19,51 87,20Axit béo không no 1 n i đôi – MUFA11 C16:1 1,27 ± 0,03 0,16 4,01 1,57 ± 0,06 0,19 4,68 0,41 ± 0,01 0,05 3,3512 C18:1n-9c 310,22 ± 2,67 38,08 0,87 275,20 ± 4,42 33,27 3,10 341,46 ± 8,32 41,60 1,28 74,35 ± 1,70 9,14 1,1813 C20:1n-9 2,36 ± 0,13 0,29 4,81 1,37 ± 0,06 0,17 4,72 5,66 ± 0,10 0,69 2,68 0,61 ± 0,02 0,08 3,5914 C22:1n-9 0,16 ± 0,01 0,02 4,96T ng cộng 313,86 ± 2,82 38,53 278,14 ± 4,55 33,62 347,70 ± 8,43 42,36 74,96 ± 1,71 9,22Axit béo không no nhi u n i đôi – PUFA15 C18:2n-6c 159,94 ± 2,67 19,60 1,74 423,68 ± 5,09 51,00 1,18 288,00 ± 7,10 34,90 1,4 25,27 ± 0,58 3,10 1,7516 C18:3n-3 74,94 ± 1,46 9,16 2,05 2,87 ± 0,11 0,35 3,61 0,66 ± 0,02 0,08 3,55 0,19 ± 0,01 0,02 4,8917 C18:3n-6 25,61 ± 0,68 3,13 2,7218 C20:3n-6 1,47 ± 0,04 0,18 5,1819 C20:4n-6 0,90 ± 0,06 0,11 5,9520 C22:6n-3 0,17 ± 0,01 0,01 3,96T ng cộng 262,86 ± 4,91 32,18 426,72 ± 5,21 51,36 288,66 ± 7,11 34,98 25,42 ± 0,59 3,12Khác 0,39 ± 0,025 0,05 6,11 0,96 ± 0,05 0,11 4,96 1,98 ± 0,05 0,24 2,37 3,83 ± 0,09 0,47 2,31T ng cộng 812,50 ± 12,20 100 828,42 ± 12,63 100 819,36 ± 20,19 100 803,45 ± 21,90 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 136/213
P.1
17.5 20. 0 22.5 25.0 27.5 30.0 32. 5 35.0 37. 5 40.0 42.5 45.0 min
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
uV(x10,000)
Chromatogram
C 1 2 : 0
C 1 4 : 0
C 1 6 : 0
C 1 6 : 1
C 1 7 : 0
C 1 8 : 0
C 1 8 : 1 n 9 c
I S
C 1 8 : 2 n 6 c
C 2 0 : 0
C 2 0 : 1
C 1 8 : 3 n 3
C 2 0 : 2
C 2 2 : 0
C 2 4 : 0
Hình 3.28. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu đậu nành
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút.
17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 min
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
uV(x10,000)
C 1 2 : 0
C 1 4 : 0
C 1 6 : 0
C 1 6 : 1
C 1 7 : 0
C 1 8 : 0
C 1 8 : 1 n 9 c
C 1 8 : 2 n 6 c
C 1 8 : 3 n 3
C 2 0 : 2
C 2 0 : 3 n 6
C 2 0 : 4 n 6
Hình 3.29. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu mè
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 137/213
P.2
10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 45.0 47.5 50.0 min
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
uV(x10,000)
C H 2 C l 2
C 1 2 : 0
C 1 4 : 0
C 1 6 : 0
C 1 6 : 1
C 1 7 : 0 C
1 8 : 0
C 1 8 : 1 n
9 c
I S
C 1 8 : 2 n
6 c
C 2 0 : 0
C 2 0 : 1
C 1 8 : 3 n
3
C 2 0 : 2
C 2 2 : 0
C 2 4 : 0
Hình 3.30. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu lạc
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút .
12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 45.0 min
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0uV(x10,000)
C 8 : 0
C 1 0 : 0
C 1 2 : 0
C 1 4 : 0
C 1 6 : 0
C 1 8 : 0
C 1 8 : 1 n 9 c
C 1 8 : 2 n 6 c
C 2 0 : 0
C 2 0 : 1
C 2 2 : 0
C 2 4 : 0
Hình 3.31. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu dừa
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 138/213
P.3
Kết quả ở bảng 3.31 cho thấy: trong dầu đậu nành phân tích được 15 axit béo,
trong đó tổng hàm lượng các MUFA nhiều nhất, 39%, chủ yếu là axit oleic C18:1n-
9c, tiếp đến là các PUFA, 32%, chủ yếu là axit linoleic C18:2n-6c và axit linolenicC18:3n-3 và thấp nhất là các SFA, 29%, chủ yếu là axit palmitic C16:0. Dầu đậu
nành chứa một lượng đáng kể các axit béo -3 (75 mg/g) và axit béo -6 (188
mg/g).
Trong dầu mè có chứa 11 axit béo trong đó nhiều nhất là PUFA, 51%, chủ
yếu là axit linoleic, tiếp đến là MUFA, 34%, chủ yếu là axit oleic và chứa ít các
SFA, 15% như axit palmitic và axit stearic. Dầu mè cng chứa lượng đáng kể axit
béo -6 (424 mg/g) và đặc biệt có chứa lượng bé thành phần của DHA C22:6n -3
(0,165 mg/g) mà các loại dầu thực vật khác không có.
Trong dầu lạc có chứa 13 axit béo, nhiều nhất là các MUFA, 42%, tiếp đến là
các PUFA, 35% và chứa ít hơn các SFA, 22%. Dầu lạc cng chứa nhiều axit béo -
6 (288 mg/g) nhưng lượng axit béo -3 thì rất ít (0,66 mg/g).
Đối với mẫu dầu dừa thì khác với dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, thành phần
chủ yếu là các SFA (8/12 axit béo), chiếm đến 87%, nhiều nhất là axit lauric C12:0,
43%, axit myristoleic C14:0, 19%, axit palmitic C16:0, 12%,… và chứa lượng ít các
MUFA (9%) và PUFA (3%). Duy nhất chỉ có dầu dừa là chứa các axit béo mạch
ngắn C8, C10. Lượng axit béo -3, -6 của dầu dừa ít hơn rất nhiều so với các mẫu
dầu trên. Do đó dầu dừa đóng rắn ở điều kiện thường và giá trị dinh dưỡng của dầu
dừa là thấp nhất.
3.4.2.3. Dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha
Dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha là hai loại dầu trong thành phần có chứanhiều loại độc tố và các chất kháng dinh dưỡng (antinutritional) gây độc hại đối với
người và vật nuôi. Thành phần độc tính trong dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha chủ
yếu là phorbol este (este của các ditecpen tiglian) [120]. Vì vậy hai loại dầu này
không sử dụng làm thức ăn mà chủ yếu để nghiên cứu sản xuất nhiên liệu sinh học,
xà phòng và dược liệu cho con người.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 139/213
P.4
Kết quả phân tích thành phần axit béo trong dầu hạt cao su và dầu hạt
jatropha (Đăk Nông) được chỉ ra trên bảng 3.32 và sắc đồ GC/FID phân tích được
thể hiện trên hình 3.32, 3.33. Bảng 3.32. Kết quả tách và xác định axit béo của mẫu dầu hạt cao su và dầu hạt
jatropha (n=6)
TT Axit béo
Dầu hạt cao su Dầu hạt jatropha
mg/g%
(w/w)
RSD
(%)mg/g
%
(w/w)
RSD
(%)
Axit béo no – SFA
1 C14:0 0,77 ± 0,01 0,09 4,53 0,65 ± 0,01 0,08 4,38
2 C16:0 78,18 ± 1,85 9,50 1,14 112,01 ± 4,14 14,27 1,09
3 C17:0 0,70 ± 0,01 0,09 4,49 1,74 ± 0,03 0,22 3,90
4 C18:0 70,36 ± 0,98 8,55 1,35 45,43 ± 1,09 5,79 1,68
5 C20:0 3,47 ± 0,15 0,42 3,11 1,42 ± 0,02 0,18 3,37
6 C22:0 0,86 ± 0,02 0,10 3,85 0,27 ± 0,01 0,03 4,987 C23:0 0,42 ± 0,01 0,05 4,96 0,57 ± 0,01 0,07 4,40
8 C24:0 0,82 ± 0,01 0,10 3,91 0,39 ± 0,01 0,05 4,73
Tổng cộng 155,57 ± 3,03 18,90 162,48 ± 5,32 20,69
Axit béo không no 1 nối đôi – MUFA
9 C16:1 2,04 ± 0,03 0,24 3,39 2,04 ± 0,15 0,26 3,10
10 C18:1n-9c 279,04 ± 14,10 33,45 1,03 279,04 ± 14,33 35,07 1,08
11 C20:1n-9 1,42 ± 0,03 0,17 3,57 0,48 ± 0,01 0,06 3,55
Tổng cộng 282,51 ± 14,16 33,86 281,57 ± 14,49 35,39
Axit béo không no nhiều nối đôi – PUFA
12 C18:2n-6c 283,87 ± 12,50 33,88 0,95 338,51 ± 16,32 42,36 0,92
13 C18:3n-3 102,21 ± 3,02 12,20 1,11 1,97 ± 0,04 0,25 3,18
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 140/213
P.5
Tổng cộng 386,07 ± 15,52 46,08 340,48 ± 16,35 42,61
Khác 9,69 ± 0,23 1,15 2,24 10,43 ± 0,24 1,30 2,21
Tổng cộng 833,84 ± 32,93 100 794,96 ± 36,40 100
Hình 3.32. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu hạt cao su
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút .
17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 45.0 min
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
uV(x10,000)
C 1 2 : 0
C 1 4 : 0
C 1 6 : 0
C 1 6 : 1
C 1 7 : 0
C 1 8 : 0
C 1 8 : 1 n 9 c
C 1 8 : 2 n 6 c
C 2 0 : 0
C 2 0 : 1
C 1 8 : 3 n 3
C 2 2 : 0
C 2 3 : 0
C 2 4 : 0
Hình 3.33. Sắc đồ GC/FID của mẫu FAME điều chế từ dầu hạt jatropha
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 141/213
P.6
Điều kiện: Cột SP TM -2560 (100 m × 0,25 mm × 0,2 m); khí mang He, tốc độ 20,5
cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút
lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không khí: 400 ml/phút,
H 2: 40 ml/phút, He make up: 40 ml/phút .
Kết quả thu được ở bảng 3.32 cho thấy dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha có
thành phần gần tương đồng nhau, gồm 13 axit béo, trong đó nhiều nhất là các PUFA
(tương ứng 46% và 43%), tiếp đến là MUFA (34% và 35%) và chứa ít hơn là các
SFA (19% và 21%), chủ yếu cng bao gồm các axit palmitic, axit stearic, axit oleic,
axit linoleic và axit linolenic.
So sánh kết quả phân tích 8 mẫu DMĐTV trên cho thấy:
Hàm lượng SFA tìm thấy nhiều nhất trong dầu dừa, chiếm đến 87%, tiếp đến
là trong mỡ cá basa 43%, mỡ lợn 38%, dầu đậu nành 29%, dầu lạc 22%, dầu hạt
jatropha 21%, dầu hạt cao su 19%, thấp nhất trong dầu mè 15%.
MUFA tìm thấy với lượng xấp xỉ nhau trong dầu lạc 42%, dầu đậu nành
39%, mỡ cá basa 38%, mỡ lợn 37%, dầu hạt jatropha 35%, dầu hạt cao su 34%, dầu
mè 34% và thấp nhất trong dầu dừa, chỉ 9%.
PUFA tìm thấy nhiều nhất trong dầu mè 51%, tiếp đến là trong dầu hạt cao su
46%, dầu hạt jatropha 43%, dầu lạc 35%, dầu đậu nành 32%, mỡ lợn 25%, mỡ cá
basa 18% và thấp nhất trong dầu dừa, chỉ có 3%.
Axit béo -3 có nhiều nhất trong dầu đậu nành 9,2%, mỡ cá basa 1,8%, trong
các loại dầu mỡ ăn được khác đều dưới 1%, như trong mỡ lợn: 0,9%, dầu mè: 0,4%,
dầu lạc: 0,1%, dầu dừa: 0,02%. DHA, loại axit béo -3 rất tốt cho tim mạch và trí
não chỉ tìm thấy trong mỡ cá basa, 0,66% và trong dầu mè, 0,01%.
Axit béo -6 có nhiều nhất trong dầu mè: 51%, tiếp đến là dầu lạc: 35%, mỡ
lợn: 24%, dầu đậu nành: 23%, mỡ cá basa: 17%, thấp nhất là dầu dừa: 3%.
Tóm lại, với kết quả phân tích các mẫu DMĐTV trên chúng tôi nhận thấy:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 142/213
P.7
Dầu dừa chứa hàm lượng axit béo no cao nhất, ít axit béo không no, nhất là
axit béo -3, -6 do đó ít có giá trị dinh dưỡng nhất, thích hợp bổ sung vào thức ăn
và làm chế phẩm dinh dưỡng cho động vật nuôi. Để chế tạo nhiên liệu sinh học từ
dầu dừa, cần có thêm phụ gia hạ nhiệt độ đông đặc và độ nhớt cho nhiên liệu vì
nhiên liệu này có hàm lượng axit béo no cao, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ bắt cháy
và độ nhớt cao, không có lợi về mặt kinh tế.
Dầu mè chứa tổng các axit béo -3, -6 cao nhất, gấp khoảng 17 lần axit béo
-3, -6 có trong dầu dừa và gấp khoảng 2 lần axit béo -3, -6 có trong mỡ cá
basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu lạc và nhất là thành phần có chứa DHA. Dầu đậu
nành thì chứa lượng axit béo -3 cao nhất, do đó dầu mè và dầu đậu nành có giá trị
dinh dưỡng cao, thích hợp sử dụng làm thức ăn và thực phẩm dinh dưỡng cho con
người. Với dầu lạc, mỡ lợn và mỡ cá basa cng có nhiều các axit béo không no, do
đó có thể sử dụng làm thức ăn cho người và động vật nuôi. Tuy nhiên mỡ cá basa và
mỡ lợn có chứa nhiều axit béo no nên nếu ăn nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe. Do
đó con người nên tăng cường ăn các loại dầu thực vật thay vì thường xuyên sử dụng
các loại mỡ động vật như thói quen thông thường trước đây.
Mỡ cá basa, mỡ lợn có hàm lượng axit béo không no thấ p hơn dầu mè, dầu
đậu nành, dầu lạc do đó biodiesel điều chế từ hai loại mỡ này sẽ có chỉ số xetan cao
hơn và độ bền oxy hóa tốt hơ n, ngược lại độ nhớt và điểm đông đặc sẽ cao hơn
biodiesel đi từ dầu mè, dầu đậu nành, dầu lạc.
Hai loại dầu không ăn được (có chứa các độc tố) là dầu hạt cao su và dầu hạt
jatropha có hàm lượng axit béo không no cao hơn rất nhiều axit béo no (gấp khoảng
4 lần), độ nhớt, nhiệt độ đóng rắn và nhiệt độ bắt cháy thấp, có thể chế tạo diesel
sinh học, nhất là ở các vùng lạnh. Tuy nhiên vì có nhiều axit béo không n o nên
nguyên liệu cng dễ bị oxy hóa, polyme hóa, phân hủy nếu để lâu ngày, gây khó
khăn cho quá trình bảo quản, thời gian sử dụng ngắn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 143/213
P.8
Mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu mè, dầu đậu nành, dầu lạc vừa có thể dùng làm thức
ăn, chế phẩm dinh dưỡng vừa có thể sử dụng chế tạo biodiesel. Tuy nhiên nguồn
nguyên liệu động thực vật Việt Nam hiện nay chủ yếu dùng trong thực phẩm với
sản lượng thu hoạch thấp và Nhà nước chưa có định hướng quy hoạch nuôi trồng để
làm nguyên liệu cho công nghiệp. Trong những năm tiếp theo, nếu không có quy
hoạch vùng nguyên liệu cng như các chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước thì
DMĐTV chưa thể xem là nguyên liệu sản xuất biodiesel ở Việt Nam. Nguyên liệu
sản xuất biodiesel có ưu thế hơn cả là mỡ cá basa, mỡ cá tra, dầu mỡ thải hoặc đã
qua sử dụng. Dầu mỡ thải hoặc đã qua sử dụng gần như thải bỏ gây ô nhiễm môitrường. Để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất biodiesel cần phải thiết lập hệ thống
thu gom, tồn trữ và sơ chế đảm bảo cung cấp ổn định cho sản xuất. Nguồn nguyên
liệu từ cây jatropha phải có một chương trình quốc gia chuyển cây hoang hóa thành
cây công nghiệp gắn liền các nhân tố môi trường với công nghệ sản xuất dầu
jatropha, biodiesel và các sản phẩm phụ như thức ăn gia súc, thuốc trừ sâu, dược
phẩm,... Mỡ cá basa là sản phẩm phụ có sẵn, rẻ tiền, sản lượng tăng nhanh trongnhững năm gần đây do tình hình xuất khẩu phile cá phát triển mạnh , đặc biệt là ở
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Vì vậy để không ảnh hưởng đến nguồn lương
thực, thực phẩm quốc gia, đồng thời tận dụng được nguồn phế thải, hạn chế gây ô
nhiễm môi trường, lại có năng suất thu hoạch cao thì dùng phụ phẩm mỡ cá basa từ
các nhà máy chế biến thủy sản để làm nguyên liệu điều chế biodiesel là thích hợp
hơn cả.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 144/213
P.9
KẾT LUẬN
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu thu được, chúng tôi rút ra một số kết luận
sau:
1. Nhằm xác định chính xác và chọn lọc đồng thời 37 axit béo, đã sử dụng
mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao xây dựng phương trình hồi quy và đánh giá
ảnh hưởng đồng thời các yếu tố đến khả năng tách và xác định các axit béo trong
dầu mỡ động, thực vật Việt Nam.
2. Trên cơ sở dữ kiện thực nghiệm đã tối ưu hóa điều kiện tách và xác định
đồng thời 37 axit béo bằng phương pháp sắc ký khí detector ion hóa ngọn lửa gồm:
Cột mao quản phân cực mạnh SPTM-2560 (100m × 0,25mm × 0,2m); chương
trình nhiệt độ: nhiệt độ đầu 1400C, giữ 5 phút, tăng 2,40C/phút lên 2400C, giữ 8
phút; khí mang He, tốc độ 20,5 cm/s; bơm chia dòng tỉ lệ 30:1.
3. Đã thành công trong việc nghiên cứu một cách có hệ thống kiểm tra hàm
lượng axit béo tự do trong DMĐTV và chuyển đổi DMĐTV thành FAME từ khảosát đơn lẻ đến mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao xét ảnh hưởng đồng thời các
yếu tố đến hiệu suất chuyển đổi thông qua phần mềm Modde 5.0, bằng phương
phá p đạo hàm xác định các điều kiện tối ưu của phản ứng, xây dựng quy trình
chuyển đổi thích hợp một giai đoạn xúc tác kiềm và quy trình hai giai đoạn, giai
đoạn đầu xúc tác axit, giai đoạn sau xúc tác kiềm.
4. Đã áp dụng quy trình nghiên cứu chuyển đổi 8 mẫu DMĐTV thành
FAME, hiệu suất chuyển đổi trên 99%, độ lặp lại tốt, độ lệch chuẩn tương đối dưới
0,7%.
5. Kết quả phân tích hàm lượng các axit béo đã được xử lý theo phương pháp
thống kê: độ lệch chuẩn tương đối của hàm lượng các FAME trong khoảng 0,87
5,18%; độ đúng dao động từ -13,34 9,83%; đạt yêu cầu về độ chính xác và độ tin
cậy khi so sánh kết quả phân tích với kết quả kiểm chứng của phòng thí nghiệm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 145/213
P.10
được công nhận Vilas (ISO 17025:2005) - Viện Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh
Thực phẩm Quốc gia.
6. Đã tiến hành phân tích các axit béo trong 8 mẫu DMĐTV Việt Nam: mỡ
cá basa, mỡ lợn, dầu đậu nành, dầu mè, dầu lạc, dầu dừa, dầu hạt cao su và dầu hạt
jatropha. Kết quả cho thấy dầu mè và dầu đậu nành có giá trị dinh dưỡng nhất, tiếp
đến là dầu lạc, mỡ cá basa, mỡ lợn, dầu dừa ít có giá trị dinh dưỡng. Dầu hạt cao su
và dầu hạt jatropha có thể sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất biodiesel.
KIẾN NGHỊ
1. Đề nghị sử dụng kết quả xây dựng quy trình phân tích và tiến tới phê duyệt
thành phương pháp phân tích tiêu chuẩn xác định thành phần axit béo trong dầu mỡ
động, thực vật.
2. Áp dụng phương pháp xác định axit béo nghiên cứu để mở rộng cho nhiềuđối tượng dầu mỡ động, thực vật khác nhằm cung cấp thêm số liệu phục vụ cho các
nghiên cứu về dinh dưỡng, kiểm nghiệm thực phẩm, dược liệu, thức ăn gia súc,
nhiên liệu sinh học, …
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 146/213
P.11
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Võ Thị Việt Dung, Nguyễn Xuân Trung, Lưu Đức Phương, Lưu Văn Bôi (2010),
“Phân tích thành phần axit béo trong mỡ cá basa dùng trong sản xuất diesel
sinh học”, Tạp chí Hóa học T.48 (4C), tr. 522 – 528.
2. Võ Thị Việt Dung, Nguyễn Xuân Trung, Lưu Văn Bôi (2011), “Sử dụng phương
pháp bề mặt đáp ứng tối ưu hóa quá trình chuyển hóa este mỡ lợn để tách và
xác định các axit béo”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Viện Khoa học &
Công nghệ Việt Nam T.49 (3A), tr. 164 – 172.
3. Võ Thị Việt Dung, Nguyễn Xuân Trung, Lưu Văn Bôi (2011), “Tách và xác định
các axit béo trong dầu lạc và dầu dừa bằng phương pháp sắc ký khí”, Tạp chí
Phân tích H óa, Lý và Sinh học T.16 (3), tr. 14 – 20.
4. Võ Thị Việt Dung, Nguyễn Xuân Trung, Lưu Văn Bôi (2012), “Khảo sát các điều
kiện sắc ký khí ion hóa ngọn lửa để tách và xác định các axit béo trong dầuđậu nành và dầu mè Việt Nam”, Tạp chí Hóa học T.50 (4A), tr. 337 – 340.
5. Võ Thị Việt Dung, Nguyễn Xuân Trung, Lưu Văn Bôi (2012), “Sử dụng phương
pháp bề mặt đáp ứng tối ưu hóa điều kiện sắc ký khí ion hóa ngọn lửa để tách
và xác định các axit béo trong dầu hạt cao su và dầu hạt jatropha Việt Nam”,
Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội T.28
(1S), tr. 29 – 34.
6. Võ Thị Việt Dung, Nguyễn Xuân Trung, Lưu Văn Bôi (2012), “Tối ưu hóa quá
trình chuyển hóa este dầu hạt cao su sử dụng phương pháp bề mặt đáp ứng”,
Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội T.28
(1S), tr. 35 – 41.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 147/213
P.12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đỗ Huy Bích (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, NXB Khoa
học kỹ thuật , Hà nội, tr. 861– 863.
2. Đào Thanh Bình, Nguyễn Đức Toàn, Nguyễn Tuấn Anh, Trịnh Văn Lẩu (2007),
“Định lượng đồng thời EPA và DHA trong 1 số viên nang mềm omega 3
bằng sắc kí khí” , Tạp chí Kiểm nghiệm thuốc (2) tập 5, tr . 14 – 16.
3. Nguyễn Xuân Duy, Đỗ Trọng Sơn, Trina Lapis, Vanessa Leibero, Stuart Thomas,
Tobias Pop (2010), “Thành phần axit béo của một số loại dầu thương mại cónguồn gốc từ động vật và thực vật”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học
Đà Nẵng 3 (38), tr. 25 – 30.
4. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2008), Đề án “ Nghiên cứu, phát triển
và sử dụng sản phẩm cây cọc rào ở Việt Nam giai đoạn 2008–2015 và tầm
nhìn đến 2025”.
5. V Thị Thu Hà, Lê Đăng Khoa, Nguyễn Đình Lâm (2007), “Nghiên cứu phản
ứng tổng hợp biodiesel bằng phương pháp siêu tới hạn và thu glyxêrin độ tinhkhiết cao” ,Tạp chí Hóa học & Ứng dụng 8 (68), tr. 41 – 43.
6. Trần Thị Việt Hoa, Lê Thị Thanh Hương, Phan Minh Tân, Trương V Thanh
(2007), “Điều chế biodiesel từ mỡ cá basa bằng xúc tác p–Toluen sunfonic”,
Hội nghị khoa học và công nghệ hóa học hữu cơ toàn quốc lần thứ IV, tr.
834 – 839.
7. Lại Mai Hương (2007), “Kết tinh phân đoạn acid béo không no nhiều nối đôi từ
dầu cá trích và cá basa”, Tạp chí Hóa học 45 (5), tr. 559 – 564.
8. Lê Thị Thanh Hương, Trần Thị Việt Hoa, Nguyễn Thị Ngọc Bích (2006), “Tổng
hợp AKD từ mỡ cá basa sử dụng trong công nghệ xeo giấy”, Tạ p chí phát
triển KH&CN 9 (7), tr. 49 – 56.
9. Lê Thị Thanh Hương, Lê Viết Tấn, Phan Minh Tân, Trần Thị Việt Hoa (2009),
“Ảnh hưởng của mức độ chuyển hóa este đến chất lượng của biodiesel điều
chế từ mỡ cá tra”, Tạp chí Hóa học 47 (4A), tr. 107 – 112.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 148/213
P.13
10. Lê Thị Thanh Hương, Lê Viết Tấn, Phan Minh Tân, Trần Thị Việt Hoa (2009),
“Tối ưu hóa chuyển hóa este mỡ cá tra với xúc tác KOH/ – Al2O3 sử dụng
phương pháp bề mặt đáp ứng”, Tạp chí phát triển KH&CN 13 (12), tr. 69 – 76.11. Hồ Sơn Lâm, Lê Thị Hòa, Phạm Thanh Hà, Võ Đỗ Minh Hoàng, Nguyễn Thị
Thu Thảo, Đỗ Thị Mai, Phạm Hòa Sơ n, Bernd Ondruschka, Steffen Klupsch
(2006), Nghiên cứ u t ổ ng hợp biodiesel t ừ một số dầu t hực vật Việt Nam
bằng phản ứng transesterification và khảo sát các chỉ số hóa lý của sản
phẩm tạo thành theo tiêu chuẩ n châu Âu, Báo cáo nghiên cứu khoa học,
Viện Khoa học Vật liệu Ứ ng dụng.
12. Hồ Sơn Lâm, Lê Thị Hòa, Phạm Thanh Hà (2006), So sánh chỉ số cetan và các
chỉ số khác của diesel d ầu mỏ với biodie sel đi từ d ầu hạt cao su, Báo cáo
nghiên cứu khoa học, Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng.
13. Hồ Sơn Lâm, Lê Thị Hòa, Lưu Cẩm Lộc, Phạm Thanh Hà (1999), “Nghiên cứu
thành phần, công nghệ chế biến và hướng sử dụng dầu bông vải Việt Nam”,
Tạp chí Khoa học và Công nghệ 37, tr. 43 – 46.
14. Phạm Quốc Long, Châu Văn Minh (2005), Lipit và các axit béo hoạt tính sinh
học có nguồn gốc thiên nhiên, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
15. Lưu Hữu Mãnh (1999), Giáo trình dinh dưỡng gia súc, Trường ĐH Cần Thơ ,
Cần Thơ .
16. Bùi Tấn Ngh ĩ a, Trần Thị Việt Hoa, Phan Thanh Sơn Nam (2009), “Điều chế
biodiesel từ mỡ cá da trơn bằng phản ứng alcol phân trên xúc tác base NaOH
và Na2CO3”, T ạp chí Khoa Học và Công Nghệ 47 (4A), tr. 190 – 200.
17. Lê Đức Ngọc (2001), Xử lí số liệu và kế hoạch hóa thực nghiệm, Đại học Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Kim Hưng (2002), Thành phần dinh dưỡng 400 thức ăn thôngdụng , Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
19. Nguyễn Trung Sơn, Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Đinh Thị Ngọ (2009),
“ Nghiên cứu chế tạo xúc tác dị thể trên cơ sở Na2SiO3/MgO cho phản ứng
tổng hợ p biodiesel từ dầu hạt cao su”, T ạp chí Hóa học 47 (2A), tr. 184 – 188.
20. Nguyễn Hồng Thanh, Nguyễn Trần Tú Nguyên, Nguyễn Thị Phương Thoa
(2009), “Điều chế biodiesel từ mỡ cá basa bằng phương pháp hóa siêu âm”,
Tạp chí phát triển KH&CN 12 (3), tr. 51 – 61.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 149/213
P.14
21. Nguyễn Văn Thanh, Bùi Công Mạnh, Đinh Thị Ngọ, Đào Văn Tường (2008),
“Nghiên cứu tổng hợp biodiezel từ dầu đậu nành trên xúc tác bazơ”, Tạp chí
Hoá học 46 (2), tr. 172 – 177.22. Tạ Thị Thảo (2008), Giáo trình Thống kê trong Hóa phân tích, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Phương Thoa, Nguyễn Thị Thanh Nhanh, Võ Ðông Phong, Nguyễn
Thị Mai Thanh, Lê Viết Hải, Nguyễn Nhị Trự (2006 ), “Ðiều chế biodiesel từ
dầu thực vật thải bằng phương pháp hóa siêu âm”, Hội thảo Khoa học lần thứ
Nhất về nhiên liệu có nguồn gốc sinh học biofuel & biodiesel ở Việt Nam, tr.
63 – 75.
24. Chu Quang Truyền, Lê Tất Thành, Lưu Văn Huyền, Phạm Quốc Long (2006),
“Vai trò của các acid béo đa nối đôi (PUFA) như thức ăn bổ sung trong chăn
nuôi”, Hội nghị Khoa học lần thứ 20, Kỷ niệm 50 năm thành lập trường Đại
học Bách khoa Hà Nội 12, tr. 85 – 89.
25. Nguyễn Thanh Uyên (2005), “Vai trò của DHA và ARA–Những lời khuyên đối
với các bà mẹ mang thai và nuôi con bú”, Y học thực hành số 12, tr. 92 – 95.
26. Phạm Hùng Việt (2003), Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký khí , NXB
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, Hà Nội.
27. Nguyễn Tường Vy, Trần Tử An, Đăng Đức Khanh, Trịnh Văn Lẩu (2005), “Xác
định các axit béo trong dầu màng hạt gấc bằng phương pháp sắc ký khí
(GC/FID)”, Tạp chí kiểm nghiệm thuốc 3 (9), tr. 21 – 25.
28. Nguyễn Tường Vy, Trần Tử An, Đặng Đức Khanh, Trịnh Văn Lẩu (2007), “Xác
định thành phần các acid béo dầu gấc bằng sắc ký khí khối phổ (GC/MS)”,
Tạp chí Dược học 3, tr. 28 – 30.
29. Hoàng Thị Yến, Lê Thị Anh Đào (2004), “Nghiên cứu thành phần hóa học vàhoạt tính sinh học của màng đỏ hạt gấc và nhân hạt gấc (momordica
cochinchinensis spreng) ở Sơn Tây Hà Tây”, Kỷ yếu hội nghị sinh viên
nghiên cứu khoa học năm 2004, Trường ĐHSP Hà Nội, tr. 103– 108.
Tiếng Anh
30. AOAC Officaial Method 996.06, Fat (total, saturated and unsaturated) in foods,
2002 AOAC International (41.1.28A).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 150/213
P.15
31. A.B.M.S. Hossain, M.A. Mazen (2010), “Effects of catalyst types and
concentrations on biodiesel production from waste soybean oil biomass as
renewable energy and environmental recycling process”, AJCS 4 (7), pp. 550 – 555.
32. Alberto Brucato, Busciglio A., Stefano Di F., Grisafi F., Micale G., Scargiali F.
(2010), “High temperature solid– catalized transesterification for biodiesel
production”, Università degli Studi di PalermoViale delle Scienze ed . 6,
90128 Palermo, Italy.
33. Amonrat Thanonkaew, Soottawat Benjakul, Wonnop Visessanguan (2006),
“Chemical composition and thermal property of cuttlefish (Sepia pharaonis)
muscle”, Journal of Food Composition and Analysis 19, pp. 127 – 133.
34. Ana Carolina Aguiar, Damila Rodrigues Morais, Leandra Pereira Santos, Flavia
Braidotti Stevanato (2007), “Effect of flaxseed oil in diet on fatty acid
composition in the liver of Nile Tilapia (Oreochromis niloticus)”, Archivos
Latinoamericanos de Nutrición (ALAN) 57 (3).
35. Andrea Weston, Phyllis R. Brown (1997), High Performance Liquid
Chromatography & Capillary Electrophoresis: Principles and Practices,
Academic Press, San Diego, CA, printed in the USA.
36. Antczak M. S., Kubiak A., Antczak T., Bielecki S. (2009), “Enzymatic
biodiesel synthesis – Key factors affecting efficiency of the process”,
Renewable Energy 34, pp. 1185 – 1194.
37. A Rodríguez – Bernaldo de Quirós, Ana Sanches – Silva, Julia López –
Hernández (2004), “Comparison between high – performance liquid
chromatography and gas chromatography methods for fatty acid
identification and quantification in potato crisps”, Journal ofChromatography 1032 (1 – 2), pp. 7 – 15, 27th International Symposium on
High – Performance Liquid – Phase Separations and Related Techniques, Part
III.
38. Audun F., Eli A. B., Achim K. (2005), “Determination of C22:5 and C22:6
marine fatty acids in pork fat with Fourier transform mid – infrared
spectroscopy”, Meat Science 69, pp. 433 – 440.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 151/213
P.16
39. Augustsson K .(2003), "A prospective study of intake of fish and marine fatty
acids and prostate cancer", Cancer Epidemiology, Biomarkers & Prevention
12 (1), pp. 64 – 67.40. Ayhan Demibars (2008), Biodiesel – A realistic Fuel Alternative for Diesel
Engines, Springer – Verlag, London Limited, London.
41. Ayhan Demirbas (2009), “Political, economic and environmental impacts of
biofuels: A review”, Applied Energy 86, pp. 108 – 117.
42. Ayhan Demirbas (2009), “Progress and recent trends in biodiesel fuels”, Energy
Conversion and Management 50, pp. 14 – 34.
43. Bahruddin Saad (2007), “Determination of free fatty acids in palm oil samplesusing non – aqueous flow injection titrimetric method”, Food Chemistry 102,
pp. 1407 – 1411.
44. Banerjee A., Chakraborty R. (2009), “Parametric sensitivity in
transesterification of waste cooking oil for biodiesel production – A review”,
Resources Conservation and Recycling 53, pp. 490 – 497.
45. Bautista L. F., Vicente G., Rodriguez R., Pacheco M. (2009), “Optimization of
FAME production from waste cooking oil for biodiesel use”, Biomass and
bioenergy 33, pp. 862 – 872.
46. B. Brügger , G. Erben, R. Sandhoff , F. T. Wieland, and W. D. Lehmann (1997),
“Quantitative analysis of biological membrane lipids at the low picomole
level by nano –electrospray ionization tandem mass spectrometry”, PNAS 94
(6), pp. 2339 – 2344.
47. Ben Perston, Nick Harris (2009), Biodiesel Blend Analysis by FTIR (ASTM
D7371 and EN 14078), Seer Green, UK.
48. Bezerra M. A., Santelli R. E., Oliveira E. P., Villar L. S., Escaleira L. A. (2008),“Response surface methodology (RSM) as tool for optimization in analytical
chemistry”, Talanta 76, pp. 965 – 977.
49. Boryana Nikolova Damyanova, Herslof B. G., Christie W. W. (1992), “Silver
ion high – performance liquid chromatography of derivatives of isomeric fatty
acids”, Journal of Chromatography A 609 (1 – 2), pp. 133 – 140.
50. Boryana Nikolova Damyanova, Christie W. W., Herslöf B. G. (1993), “High –
performance liquid chromatography of fatty acid derivatives in the combined
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 152/213
P.17
silver ion and reversed – phase modes”, Journal of Chromatography A 653 (1),
pp. 15 – 23.
51. Bucher H. C., Hengstler P., Schindler C., Meier G. (2002),“n−3 polyunsaturatedfatty acids in coronary heart disease: a meta – analysis of randomized
controlled trials”. Am J Med 112 (4), pp. 298 – 304.
52. Burr M. L., Sweetham P. M., Fehily A. M. (1994), “Diet and reinfarction”,
European Heart Journal 15 (8), pp. 1152 – 1153.
53. Canakci M., Van Gerpen J. (1999), “ Biodiesel production via acid
catalysis”, American Society of Agricultural Engineers 42 (5), pp. 1203 –
1210.54. Calder Philip C. (2006), “n−3 polyunsaturated fatty acids, inflammation, and
inflammatory diseases”, American Journal of Clinical Nutrition (American
Society for Nutrition) 83 (6), pp. 1505 – 1519.
55. Caygill C. P., Hill M. J. (1995), “Fish, n−3 fatty acids and human colorectal and
breast cancer mortality”, Eur J Cancer Prev 4 (4), pp. 329 – 332.
56. C de La Cruz Garcia, Lopez Hernandez J., Simal Lozano J. (2000), “Gas
chromatographic determination of the fatty acid content of heat – treated green
beans”, Journal of Chromatography A 891, pp. 367 – 370.
57. Chen S. H., Chen K. C., Lien H. M. (1999), “Determination of fatty acids in
vegetable oil by reversed – phase liquid chromatography with fluorescence
detection”, Journal of Chromatography A 849, pp. 357 – 369.
58. Chen S. H., Chuang Y. J. (2002), “Review: Analysis of fatty acids by column
liquid chromatography”, Analytica Chimica Acta 465, pp. 145 – 155.
59. Cholada Komintarachat, Sathaporn Chuepeng (2010), “Optimization – Based
Methanol Transesterification of Waste Methanol – Based TransesterificationOptimization of Waste Used Cooking Oil over Potassium Hydroxide
Catalyst”, American Journal of Applied Sciences 7 (8), pp. 1073 – 1078.
60. Dalia Panavaite, Edita Adomaviciute, Vida Vickackaite (2006), “Anovel SPME
fibre for fatty acid determination”, Chemija 17 (4), pp. 61 – 66.
61. Davidson M. H., Stein E. A., Bays H. E., Maki K. C., Doyle R. T., Shalwitz R.
A., Ballantyne C. M., Ginsberg H. N. (2007), “Efficacy and tolerability of
adding prescription omega – 3 fatty acids 4 g/d to Simvastatin 40 mg/d in
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 153/213
P.18
hypertriglyceridemic patients: An 8 – week, randomized, double – blind,
placebo – controlled study”, Clin Ther 29 (7), pp. 1354 – 1367.
62. De Deckere E. A. (1999), “Possible beneficial effect of fish and fish n−3 polyunsaturated fatty acids in breast and colorectal cancer ”, Eur J Cancer
Prev 8 (3), pp. 213 – 221.
63. Demirbas A. (2008), “Biodiesel from sunflower oil in supercritical
methanol with calcium oxide”, Energy Conversion and Management 48, pp.
937 – 941.
64. Demirbas A. (2008), “ Comparison of transesterification methods for
production of biodiesel from vegetable oils and fats”, Energy Conversionand Management 49 (1), pp. 125 – 130.
65. Demirbas A. (2008), “Relationships derived from physical properties of
vegetable oil and biodiesel fuels”, Fuel 87, pp. 1743 – 1748.
66. Dennis Y. C. Leung, Xuan Wu, Leung M. K. H. (2010), “A review on biodiesel
production using catalyzed transesterification”, Applied Energy 87, pp. 1083 –
1095.
67. Dias J. M., Alvim – Ferraz M. C. M., Almeida M. F. (2008), “Comparison
of the performance of different homogeneous alkali catalysts during
transesterification of waste and virgin oils and evaluation of biodiesel
quality”, Fuel 87(17 – 18), pp. 3572 – 3578.
68. Di Serio M., Tesser R., Dimiccoli M., Cammarota F., Nastasi M., Santacesaria
E. (2005), “Synthesis of biodiesel via homogeneous Lewis acid catalyst”,
Journal of Molecular Catalysis A: Chemical 239, pp. 111 – 115.
69. Di Wu (2009), “Determination of α– linolenic acid and linoleic acid in edible
oils using near – infrared spectroscopy improved by wavelet transform anduninformative variable elimination”, Analytical Chimica Acta 634, pp. 166 –
171.
70. Du W., Li W., Sun T., Chen X., Liu D. (2008), “Perspectives for
biotechnological production of biodiesel and impacts”, Appl Microbiol
Biotechnol 79, pp. 331 – 337.
71. Edmurphy E. J., Rosenberger T. A., and Horrocks L. A. (1996), “Separation of
neutral lipids by high – performance liquid chromatography: quantification by
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 154/213
P.19
ultra – violet, light scattering and fluorescence detection”, Journal of
Chromatography B: Biomedical Sciences and Application 685 (1), pp. 9 – 14.
72. Elisabeth Drange, Elsa Lundanes (1997), “Determination of long – chained fattyacids using non – aqueous capillary electrophoresis and indirect UV
detection”, Journal of Chromatography A 771 (1 – 2), pp. 301 – 309.
73. Elotero E., Liu Y., Lopez D. E., Suwannakarn K., Bruce D. A., Goodwin J. G.
(2005), “Synthesis of biodiesel via acid catalysis”, Industrial & Engineering
Chemistry Research 44, pp. 5353 – 5363.
74. Emily Sonestedt, Ulrika Ericson, Bo Gullberg, Kerstin Skog, Håkan Olsson,
Elisabet Wirfält (2008), “Do both heterocyclic amines and omega – 6 polyunsaturated fatty acids contribute to the incidence of breast cancer in
postmenopausal women of the Malmö diet and cancer cohort?”, The
International Journal of Cancer (UICC International Union Against Cancer)
123 (7), pp. 1637 – 1643.
75. Encinar J. M., Gonza´lez J. F., Rodrı´guez – Reinares A. J. (2005), “Biodiesel
from used frying oil. Variables affecting the yields and characteristics of the
biodiesel”, Ind. Eng. Chem. Res. 44, pp. 5491 – 5499.
76. Epidar Sayyar, Zurina Zainal Abidin, Robiah Yunus, Azhari Muhammad
(2009), “Extraction of oil from jatropha seeds – optimization and kinetics”,
American Journal of Applied sciences 6 (7), pp. 1390 – 1395.
77. E.S. Lima, D.S.P. Abdalla (2002), “High – performance liquid chromatography of
fatty acids in biological samples”, Analytica Chimica Acta 465, pp. 81 – 91.
78. FAOSTAT (2009), “Value of Agricultural Production”,
http://faostat.fao.org/site/613/default.aspx#ancor
79. Food Standards Agency (1991), "Fats and Oils", McCance & Widdowson's theComposition of Foods, Royal Society of Chemistry.
80. Frank D., Allen K. V. (2005), “Column Selection for the Analysis of Fatty Acid
Methyl Esters”, Agilent Technologies, Inc.
81. Freedman B., Pryde E. H., Mounts T. L. (1984), “Variables affecting the yields
of fatty esters from transesterified vegetable oils”, J Am Oil Chem Soc 61,
pp. 1638 – 1643.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 155/213
P.20
82. Fredoen V., Jacqueline J. M. S., Lia E. M. L., Albert H. G., Ronald J. A. W.,
Stephan K. (2003), “Analysis of very long– chain fatty acids using
electrospray ionization mass spectrometry”, Molecular Genetics and Metabolism 79, pp. 189 – 196.
83. Kawachinaganoshi Osaka, Yasuaki Maeda, Micrea Vinatoru, Carmen Eugenia
Stavarache (2003), “Method for producing fatty acid alcohol ester”, European
patent Office, Application number 1411042, A1.
84. George Gutnikov (1995), “Fatty acid profiles of lipid samples”, Journal of
Chromatography B: Biomedical Sciences and Applications 671 (1 – 2), pp.
71 – 89.
85. George Gutnikov, John R. Stren (1991), “Rapid high – performance liquid
chromatographic determination of fatty acid profiles of lipids by conversion
to their hydroxamic acids”, Journal of Chromatography A 587 (2), pp. 292 –
296.
86. Giuseppe Procida, Luciano Ceccon (2006), :Gas chromatographic determination
of free fatty acids in olive mill waste water ”, Analytica Chimica Acta 561, pp.
103 – 106.
87. Gerhard Knothe (2005), “Dependence of biodiesel fuel properties on the
structure of fatty acid alkyl esters”, Fuel Processing Technology 86 , pp.
1059 – 1070.
88. Gerhard Knothe, Dunn R., Bagby M. O. (2008), “Biodiesel: The use of
vegetable oils and their derivatives as alternative diesel fuels”, Oil Chemical
Research, National Center for Agricultural Utilization Research, Agricultural
Research Service, U.S Department of Agriculture, Peoria, IL 61604.
89. Guan G., Kusakabe K., Moriyama K. (2009), “Transesterification of vegetableoil to biodiesel fuel using acid catalysts in the presence of dimethyl ether ”,
Fuel 88, pp. 81 – 86.
90. Guan G., Sakurai N., Kusakabe K. (2009), “Synthesis of biodiesel from
sunflower oil at room temperature in the presence of various cosolvents”,
Chemical Engineering Journal 146, pp. 302 – 306.
91. Guerreiro L., Castanheiro J. E., Fonseca I. M., Martin – Aranda R. M., Ramos
A. M., Vital J. (2006), “Transesterification of soybean oil over
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 156/213
P.21
sulfonic acid functionalised polymeric membranes”, Catalysis Today 4648.
92. Havrilla C. M., Hachey D. L., Porter N. A. (2000), “Coordination (Ag+) ion
spray – mass spectrometry of peroxidation products of cholesteryl linoleateand cholesteryl arachidonate: HPLC – MS analysis of peroxide products from
polyunsaturated lipid autoxidation”, J. Am. Chem. Soc. 122, pp. 8042 – 8055.
93. Helwani Z., Othman M. R., Aziz N., Kim J., Fernando W. J. N. (2009), “Solid
heterogeneous catalysts for transesterification of triglycerides with
methanol: A review”, Applied Catalysis A: General 363, pp. 1 – 10.
94. Hibbeln Joseph R. (2006), “Healthy intakes of n−3 and n−6 fatty acids:
estimations considering worldwide diversity”, American Journal of Clinical Nutrition (American Society for Nutrition) 83 (6), pp. 1483 – 1493.
95. Hideo Iwahashi (2000), “High – performance liquid chromatographic
determination of linoleic acid peroxide – derived radicals using
electrochemical detection”, Journal of Chromatography A 904 (2), pp. 197 –
202.
96. Hironori Tsuchiya, Tokishi Hayashi, Hiroshi Naruse, Nobuhiko Takagi (1982),
“High – performance liquid chromatography of carboxylic acids using 4 –
bromomethyl – 7 – acetoxycoumarin as fluorescence reagent”, Journal of
Chromatography A 234 (1), pp. 121 – 130.
97. Hiroshi Miwa, Magobei Yamamoto (1986), “Improved method of determination
of biolgically imporant C10:0 – C22:6 fatty acids as their 2 – nitropheylhydrazides
by reversed – phase high – performance liquid chromatography”, Journal of
Chromatography A 351, pp. 275 – 282.
98. Ibondia – Pons I., Morera – Pons S., Castellote A. I., Lopez – Sabater M. C. (2006),
“Determination of phospholipid fatty acids in biological samples by solid– phase extraction and fast gas chromatography”, Journal of Chromatography
A 1116, pp. 204 – 208.
99. Illum R. F., Mussolino M. E., Madans J. H. (1996), “The relationship between
fish consumption and stroke incidence: The NHANES I Epidemiologic
Follow – up Study (National Health and Nutrition Examination Survey)”, Arch
Intern Med 156 (5), pp. 537 – 542.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 157/213
P.22
100. Iso H., Rexrode K. M., Stampfer M. J., Manson J. E., Colditz G. A., Speizer
F. E., Hennekens C. H., Willett W. C. (2001), “Intake of fish and omega – 3
fatty acids and risk of stroke in women". JAMA 285 (3), pp. 304 – 312.101. Jasmika Giacometti, Ana Milosevic, Codomila Milin (2002), “Gas
chromatographic determination of fatty acid contained in different lipid
classes after their separation by solid –phase extraction”, Journal of
Chromatography A 976, pp. 47 – 54.
102. Jean – Pierre C. L. L., Lesley A. S., Elizabeth A. T., Michael A. Q. (2007),
“Solid phase extraction and liquid chromatography – mass spectrometry for
the determination of free fatty acids in shellfish”, Journal of Chromatography
A 1145, pp. 51 – 57.
103. Jeong Gwi – Taek, Yang Hee – Seung, Park Don – Hee (2009), “Optimization of
transesterification of animal fat ester using response surface methodology”,
Bioresource Technology 100, pp. 25 – 30.
104. Jinmao You, Weibing Zhang, Yukui Zhang (2001), “Simple derivatization
method for sensitive determination of fatty acids with fluorescence detection
by high – performance liquid chromatography using 9 – (2 – hydroxyethyl) –
carbazole as derivatization reagent”, Analytica Chimica Acta 436 (1), pp.163 – 172.
105. Jinmao You, Xianen Zhao, Yourui Suo, Yulin Li, Honglun Wang, Guichen
Chen (2007), “Determination of long – chain fatty acids in bryophyte plants
extracts by HPLC with fluorescence detection and identification with MS”,
Journal of Chromatography B 848 (2), pp. 283 – 291.
106. Kansedo J., Lee K. T., Bhatia S. (2009), “Biodiesel production from palm oils
via heterogeneous transesterification”, Biomass and Bioenergy 33, pp. 271 – 276.
107. Karmee S., Chadha A. (2005), “Preparation of biodiesel from crude oil of
Pongamia pinnata”, Bioresource Technology 96, pp. 1425 – 1429.
108. K. Eder (1995), “Gas chromatographic analysis of fatty acid methyl esters”,
Journal of Chromatography B 671, pp. 113 – 131.
109. Kontominas M. G., Georgogianni K. G., Avlonitis D., Gergis V. (2006),
“Transesterification of sunflower seed oil for the production of biodiesel:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 158/213
P.23
effect of catalyst concentration and ultrasonication”, International
Conference on Energy & Environmental Systems, Chalkida, Greece 8 – 10,
pp. 425 – 429.110. Kulkarni M. G., Dalai A. K. (2006), “Waste cooking oils – An economical
source for biodiesel: A review”, Ind. Eng. Chem. Res. 45, pp. 2901 – 2913.
111. Kusdiana D., Saka S. (2004), “Effects of water on biodiesel fuel production by
supercritical methanol treatment”, Bioresour Technol 91, pp. 289 – 295.
112. Lai C – C., Zullaikah S., Vali S. R, Ju Y – H. (2005), Lipase – catalyzed
production of biodiesel from rice bran oil, Journal of Chemical Technology
and Biotechnology 80, pp. 331 – 337.113. Lands W. E. M. (2005), "Dietary fat and health: the evidence and the politics
of prevention: careful use of dietary fats can improve life and prevent
disease", Annals of the New York Academy of Sciences 1055, pp. 179 – 192.
114. Lang X., Dalai A. K., Bakhshi N. N., Reaney M. J., Hertz P. B. (2001),
“Preparation and Characterization of bio – diesel from various oils”,
Bioresource Technology 80, pp. 53 – 62.
115. Leung D., Guo Y. (2006), “Transesteification of neat and used frying oil:
Optimization for biodiesel production”, Fuel Processing Technology 87, pp.
883 – 890.
116. Ling Tong, Lei Zhang, Shuanghui Yu, Xiaohui Chen, Kaishun Bi (2007),
“Analysis of the fatty acids from Periploca sepium by GC– MS and GC –FID”,
Asian Journal of Traditional, Medicines 2 (3), pp. 289 – 294.
117. Ludwig Huber (2007), Validation and Qualification in Analytical Laboratories
(2), pp. 144 – 211.
118. L. J. Morris (1966), “Separations of lipids by silver ion chromatography,Review”, Journal of Lipid Research 7, pp. 717 – 732.
119. Lotero E., Goodwin J. G. (2006), “The catalysis of biodiesel synthesis”,
Catalysis 19, pp. 41 – 83.
120. Ma F., Hanna A. (1999), “Biodiesel production: a review”, Bioresource
Technology 70, pp. 1 – 15.
121. Marta Bernárdez, Laura Pastoriza, Gabriel Sampedro, Juan J. R. Herrera,
Marta L. Cabo (2005), “ Modified method for the analysis of free Fatty
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 159/213
P.24
Acids in Fish”, J. Agric. Food Chem 53 (6), pp. 1903 – 1906.
122. Meher L. C., Dharmagadda V. S. S., Naik S. N. (2006), “ Optimization
of alkali – catalyzed transesterification of Pongamia pinnata oil for productionof biodiesel”, Bioresource Technology 97, pp. 1392 – 1397.
123. Meher L., Kulkarni M., Dalai A., Naik S. (2006), “Transesteification of
karanja (Pongamia pinnata) oil by solid basic catalysts” , Eur. J. Lipid Sci.
Technol 108, pp. 389 – 397.
124. Mori Trevor A., Bao Danny Q., Burke Valerie, Puddey Ian B., Beilin
Lawrence J. (1993), “Docosahexaenoic acid but not eicosapentaenoic acid
lowers ambulatory blood pressure and heart rate in humans”, Hypertension 34(2), pp. 253 – 260.
125. Morinko Petrovic, Natasa Kezic, Vesna Bolanca (2010), “Optimization of the
GC method for routine analysis of the fatty acid profile in several food
samples”, Food Chemistry 122, pp. 285 – 291.
126. Morris M.C., Sacks F., Rosner B. (1993), “Does fish oil lower blood
pressure? A meta – analysis of controlled trials”, Circulation 88(2), pp. 523 –
533.
127. Najera A. I., Aldai N., Osoro K., Barron L. J. R. (2006), “Gas– liquid
chromatographic method for analyzing complex mixtures of fatty acids
including conjugated linoleic acids (cis 9 trans 11 and trans 10 cis 12 isomer)
and long – chain (n – 3 or n – 6) polyunsaturated fatty acids. Application to the
intramuscular fat of beef meat”, Journal of Chromatography A 1110, pp.
133 – 139.
128. Nelson L. A., Foglia T. A., Marmer N. W. (1996), “Lipase – catalyzed
production of biodiesel”, Journal of the American Oil Chemists' Society( JAOCS) 73 (8), pp. 1191 – 1194.
129. Nguyen Thi Danh, Nguyen Ngoc Hanh (2009), “Biodiesel production by
transesterification of catfish fat on solid base catalyst”, Journal of Science
and Technology 47 (5A), pp. 344 – 347.
130. Nimura N., Kinoshita T., Yoshida T., Uetake A., Nakai C. (1988), “1 –
Pyrenyldiazomethane As a Fluorescent Labeling Reagent for Liquid
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 160/213
P.25
Chromatographic Determination of Carboxylic Acids”, Anal Chem 60, pp.
2067 – 2070.
131. Ong Q. Chen (2007), “Modulation of prostate cancer genetic risk by omega – 3and omega – 6 fatty acids”, J Clin Invest 117 (7), pp. 1866 – 1875.
132. Ӧzbay N., Oktar N., Tapan N. (2008), “ Esterification of free fatty acids
in waste cooking oils (WCO): Role of ion – exchange resins”, Fuel 87 (10 –
11), pp. 1789 – 1798.
133. Pinto A. C., Guarieiro L. L. N., Rezende M. J. C. (2005), “ Biodiesel:
An overview”, J. Braz. Chem. Soc. 16, pp. 1313 – 1330.
134. Ranganathan S. V., Narasimhan S. L., Muthukumar K. (2008), “An overviewof enzymatic production of biodiesel”, Bioresource Technology 99, pp. 3975 –
3981.
135. Richard B. (2008), Bioethanol and bidiesel overview, WREC , Bangkok,
Thailand.
136. Robles – Medina A., González – Moreno P. A., Esteban – Cerdán L., Molina –
Grima E. (2009), “Biocatalysis: Towards ever greener biodiesel production”,
Biotechnology Advances 27, pp. 398 – 408.
137. Ruthig D. J. and Meckling – Gill K. A. (1999), “Both (n – 3) and (n – 6) fatty
acids stimulate wound healing in the rat intestinal epithelial cell line, IEC –
6”, Journal of Nutrition 129, pp. 1791 – 1798.
138. Sanders T. A. B., Oakley F. R., Miller G. J., Mitropoulos K. A., Crook D.,
Oliver M. F. (1997), “Influence of n−6 versus n−3 polyunsaturated fatty acids
in diets low in saturated fatty acids on plasma lipoproteins and hemostatic
factors”, Arteriosclerosis, Thrombosis, and Vascular Biology 17 (12), pp.
3449 – 3460.
139. Schacky C. (2003), “The role of omega– 3 fatty acids in cardiovascular
disease”, Curr. Atheroscler. Rep. 5 (2), pp. 139 – 145.
140. Scott R. P. W. (1957), Vapour Phase Chromatography, Ed. D. H. Desty
(London: Butterworths), pp. 131 – 142.
141. Seppänen – Laakso T., Laakso I., Hiltunen R. (2002), “Review: Analysis of
fatty acids by gas chromatography, and its relevance to research on health and
nutrition”, Analytica Chimica Acta 465, pp. 39 – 62.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 161/213
P.26
142. Shantha N. C., Guillermo E. Napolitano (1992), “Gas chromatography of fatty
acids”, Journal of Chromatography A 624, pp. 37 – 51.
143. Sharma Y. C., Singh B., Upadhyay S. N. (2008), “Advancements indevelopment and characterization of biodiesel: A review”, Fuel 87, pp. 2355 –
2373.
144. Shibasaki – Kitakawa N., Honda H. H., Kuribayashi H., Toda T., Fukumura T.,
Yonemoto T. (2007), “Biodiesel production using anionic ion – exchange resin
as heterogeneous catalyst”, Bioresource Technology 98, pp. 416 – 421.
145. Shucheng Liu, Chaohua Zhang, Pengzhi Hong, Hongwu Ji (2006),
“Concentration of docosahexaenoic acid (DHA) and eicosapentaenoic acid(EPA) of tuna oil by urea complexation: optimization of process parameters”,
Journal of Chromatography A 73, pp. 203 – 209.
146. Shu – Hui Chen, Kwan – Cheng Chen, Hsiang – Mei Lien (1999), “Determination
of fatty acids in vegetable oil by reversed – phase liquid chromatography with
fluorescence detection”, Journal of Chromatography A 849 (2), pp. 357 – 369,
147. Simopoulos Artemis P. (2002), “The importance of the ratio of omega –
6/omega – 3 essential fatty acids”, Biomedicine & Pharmacotherapy 56 (8),
pp. 365 – 379.
148. Sonnich Meier, Svein A. Mjos, Horaldur Joensen, Otto Grahl – Nielsen (2006),
“Validation of a one– step extraction/methylation method for determination of
fatty acids and cholesterol in marine tissues”, Journal of Chromatography A
1104, pp. 291 – 298.
149. Soriano Jr. N. U., Venditti R., Argyropoulos D. S. (2009), “Biodiesel
synthesis via homogeneous Lewis acid – catalyzed”, Fuel 88 (3), pp. 560 – 565.
150. Srivastava A., Prasad R. (2000) , “Triglycerides – based diesel fuels”, Renewable and Sustainable Energy Reviews 4, pp. 111 – 133.
151. Srivastava P. K., Verma M. (2008), “Methyl ester of karanja oil as an
alternative renewable source energy”, Fuel 87 (8 – 9), pp. 1673 – 1677.
152. Stephen T. Ingalls, Paul E. Minkler and Charles L. Hoppela J. Eric Nordlander
(1984), “Derivatization of carboxylic acids by reaction with 4′–
bromophenacyl trifluoromethanesulfonate prior to determination by high –
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 162/213
P.27
performance liquid chromatography”, Journal of Chromatography A 299, pp.
365 – 376.
153. Su Kuan – Pin, Huang Shih – Yi, Chiub Chih – Chiang, Shenc Winston W (2003),“Omega – 3 fatty acids in major depressive disorder: A preliminary double –
blind, placebo – controlled trial”, Eur Neuropsychopharmacol 13 (4), pp. 267 –
271.
154. Svetlana Momchilova, B. Nikolova – Damyanova and W.W. Christie (1998),
“Silver ion high – performance liquid chromatography of isomeric cis – and
trans – octadecenoic acids: Effect of the ester moiety and mobile phase
composition”, Journal of Chromatography A 793 (2), pp. 275 – 282.
155. Takagi T., Itabashi Y., Takao T. (1989), “High – Performance Liquid
Chromatographic Separation of 2 – Hydroxy Fatty Acid Enantiomers on a
Chiral Slurry – Packed Capillary Column”, Journal of Chromatographic
Science 27 (4), pp. 574 – 577.
156. Tammy Blair a, John Castella, Steven Neila, Louis D'Abramo b, Chantal Cahuc,
Paul Harmona and Kehinde Ogunmoyea (2003), “Evaluation of microdiets
versus live feeds on growth, survival and fatty acid composition of larval
haddock (Melanogrammus aeglefinus)”, Aquaculture 225 (1 – 4), ProceedingsOf The 10th International Symposium On Nutrition And Feeding In Fish
(Feeding For Quality), pp. 451 – 461.
157. Ted Altar (2006), "More Than You Wanted To Know About Fats/Oils",
Sundance Natural Foods Online.
158. Thomas A. Foglia, Kerby C. Jones (1997), “Quantitation of Neutral Lipid
Mixtures Using High Performance Liquid Chromatography with Light
Scattering Detection”, Journal of Liquid Chromatography & RelatedTechnologie s 20 (12), pp. 1829 – 1838.
159. Thomas K. Smith (2003), “ Analysis of FFA in edible oils by catalyzed
end – point thermometric titrimetry (CETT)”, J Am Oil Chem Soc 80,
pp. 21 –24.
160. Toshimasa Toyo'oka (1995), “Use of derivatization to improve the
chromatographic properties and detection selectivity of physiologically
important carboxylic acids”, Journal of Chromatography B: Biomedical
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 163/213
P.28
Sciences and Applications 671 (1 – 2), pp. 91 – 112.
161. Tseppänen – Laakso, Laakso I., Vanhanen H., Kiviranta K., Lehtimäki T. and
Hiltunen R. (2001), “Major human plasma lipid classes determined byquantitative high – performance liquid chromatography, their variation and
associations with phospholipid fatty acids”, Journal of Chromatography B:
Biomedical Sciences and Applications 754 (2), pp. 437 – 445.
162. Tsuguchika Yoshida, Atsuhiro Uetake, Hiroshi Yamaguchi, Noriyuki Nimura,
Toshio Kinoshita (1988), “ New preparation method for 9 –
anthryldiazomethane (ADAM) as a fluorescent labeling reagent for fatty acids
and derivatives”, Analytical Biochemistry 173 (1), pp. 70 – 74.
163. Umdu E. S. (2009), “Transesterification of Nannochloropsis oculata
microalga’s lipid to biodiesel on Al2O3 supported CaO and MgO catalysts”,
Bioresource Technology 100, pp. 2828 – 2831.
164. Uosukainen E., Lamsa M., Linko Y – Y., Linko P., Leisola M. (1999),
“Optimization of enzymatic transesterification of rapeseed oil ester using
response surface and principal component methodology”, Enzyme and
Microbial Technology 25, pp. 236 – 243.
165. Vicente G., Marti'nez M., Aracil J. (2004), “ Integrated biodiesel production:
a comparison of different homogeneous catalysts systems”, Bioresource
Technology 92, pp. 297 – 305.
166. Vyas A. P., Subrahmanyam N., Patel P. A. (2009), “Production of biodiesel
through transesterification of Jatropha oil using KNO3/Al2O3 solid catalyst”,
Fuel 88, pp. 625 – 628.
167. Wang Y., Ou S., Liu P., Zhang Z. (2007), “Preparation of biodiesel from
waste cooking oil via two – step catalyzed process”, Energy, Conversion and Management 48, pp. 184 – 188.
168. Wanna Kanchanamayoon, Wipada Kanenil (2007), “Determination of some
fatty acids in local plant seeds”, Chiang Mai J. Sci 34 (2), pp. 249 – 252.
169. Willett W. C., Stampfer M. J., Colditz G. A., Speizer F. E., Rosner B. A,
Hennekens C. H. (1993), “Intake of trans fatty acids and risk of coronary
heart disease among women”, The Lancet 341 (8845), pp. 581 – 585.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 164/213
P.29
170. William M. A. Niessen (1998), “Advances in instrumentation in liquid
chromatography – mass spectrometry and related liquid – introduction
techniques”, Journal of Chromatography A 794 (1 – 2), pp. 407 – 435.171. William W. Christie, Hamilton b J. T. G., Harpe D. B. (1998), “Mass
spectrometry of fluorinated fatty acids in the seed oil of Dichapetalum
toxicarium”, Chemistry and Physics of Lipids 97 (1), pp. 41 – 47.
172. Yagiz F., Kazan D., Akin A. N. (2007), “Biodiesel production from waste oils
by using lipase immobilized on hydrotalcite and zeolites”, Chem Eng J 134,
pp. 262 – 267.
173. Yin J. Z., Min M. X., Song J. B. (2008)., “Biodiesel from soybean oil insupercritical methanol with co – solvent”, Energy Conversion and
Management 49, pp. 908 – 912.
174. Yoshida S. (2008), “Analysis of fatty acid compositions of human tissues
using Fourier – transform infrared spectroscopy”, Lipid Technology 20, pp.
184 – 186.
175. Yuan X., Liu J., Zeng G., Shi J., Tong J., Huang G. (2008), “Optimization of
conversion of waste rapeseed oil with high FFA to biodiesel using response
surface methodology”, Renew Energy 33, pp. 1678 – 1684.
176. Yuta Yasaka, Minoru Tanaka, Toshiyuki Shono, Tadahiro Tetsumi and
Jun'ichi Katakawa (1999), “2 – (2,3 – Naphthalimino)ethyl
trifluoromethanesulphonate as a highly reactive ultraviolet and fluorescent
labelling agent for the liquid chromatographic determination of carboxylic
acids”, Journal of Chromatography A 508, pp. 133 – 140.
177. Zachary D. N., Jeffrey B. B., Garry J. H. (1999), “Purification of fatty acid
methyl esters by high – performance liquid chromatography”, Journal ofChromatography B 732, pp. 495 – 500.
178. Zhou W., Konar S. K., Boocock D. G. V. (2003), “Ethyl esters from the
single – phase base – catalyzed ethanolysis of vegetable oils”, Journal of the
American Oil Chemists' Society ( JAOCS) 80, pp. 367 – 371.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 165/213
P.30
PHẦN PHỤ LỤC
Danh mục các phụ lục Trang
PHỤ LỤC 1. Kết quả khảo sát đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tách các FAME và độ lặp lại về tỉ lệ diện tích pic FAME/IS bằng
GC/FID ..................................................................................................... P.2
PHỤ LỤC 2. Kết quả khảo sát đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
suất phản ứng este hóa xúc tác kiềm mỡ cá basa và phản ứng este hóa xúc tác
axit dầu hạt cao su ..................................................................................... P.4
PHỤ LỤC 3. Một số mô hình mặt mục tiêu theo hàm hồi quy bậc hai
tâm trực giao ............................................................................................. P.7
PHỤ LỤC 4. Giá trị mục tiêu khảo sát theo mô hình và theo thực
nghiệm dựa trên mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao ............................ P.8
PHỤ LỤC 5. Tỉ lệ diện tích pic FAME/IS ở các nồng độ khác nhau củachuẩn hỗn hợp 37 FAME ........................................................................ P.12
PHỤ LỤC 6. Đường chuẩn định lượ ng các FAME ......................... P.14
PHỤ LỤC 7. Độ lặp lại hàm lượng các FAME ............................... P.23
PHỤ LỤC 8. Kết quả phân tích đối chứng một số axit béo trong mẫu
mỡ cá basa và mẫu dầu mè của phòng thí nghiệm đạt chuẩn Vilas - Viện
Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh thực phẩm Quốc gia ................................ P.30
PHỤ LỤC 9. Các sắc đồ, số liệu UFLC của nguyên liệu DMĐTV và
sản phẩm FAME chuyển hóa ................................................................... P.32
PHỤ LỤC 10. Một số sắc đồ GC/FID của các mẫu phân tích ........ P.40
PHỤ LỤC 11. Kết quả phân tích các mẫu DMĐTV Việt Nam ....... P.41
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 166/213
P.31
PHỤ LỤC 1. Kết quả khảo sát đơn biến các yếu tố ảnh hƣởng đến khả
năng tách các FAME và độ lặp lại về tỉ lệ diện tích pic FAME/IS bằng
GC/FID
Phụ lục 1.1. Ảnh hưởng của tốc độ pha động đến khả năng tách các FAME và độ
lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS
Tốc độ He (cm/s) 18 20 22 24 25
Độ tách R 0,77 0,79 0,57 0,38 0,29
RSD (%) 3,19 3,22 3,23 3,21 3,20
Điều kiện: nhiệt độ ban đầu cột tách 600C/phút, giữ 3 phút, tăng 100C/phút lên
1400C, giữ 5 phút, tăng 30C/phút lên 2400C giữ 14 phút, bơm chia dòng với tỉ lệ
100:1, thay đổi tốc độ khí mang He từ 18 đến 25 cm/s.
Phụ lục 1.2. Ảnh hưởng của tốc độ tăng nhiệt của cột tách đến khả năng tách các
FAME và độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS
Tốc độ tăng nhiệt của
cột tách (0C/phút)2 2,5 3 3,5 4
Độ tách R 0,84 0,87 0,79 0,56 0,3
RSD (%) 3,21 3,20 3,22 3,21 3,19
Điều kiện: tốc độ khí mang He 20 cm/s, bơm chia dòng với tỉ lệ 100:1, nhiệt độ ban
đầu của cột tách 600C, thay đổi tốc độ tăng nhiệt của cột tách từ 2 đến 40C/phút.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 167/213
P.32
Phụ lục 1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ ban đầu của cột tách đến khả năng tách các
FAME và độ lặp lại tỉ lệ diện tích pic FAME/IS
Nhiệt độ ban đầu của
cột tách (0C)60 80 100 120 140
Độ tách 0,87 0,95 0,99 1,03 1,01
RSD (%) 3,17 3,19 3,20 3,25 3,35
Điều kiện: tốc độ khí mang He 20 cm/s, tốc độ tăng nhiệt của cột tách 2,50C/phút,
bơm chia dòng với tỉ lệ 100:1, nhiệt độ ban đầu của cột tách thay đổi từ 60 đến1400C
Phụ lục 1.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ bơm chia dòng đến khả năng tách các FAME và
độ lặp lại tương đối tỉ lệ diện tích pic FAME/IS
Tỉ lệ bơm chia dòng 10 50 100 150 200
Độ tách 0,97 0,99 0,99 1,00 1,01
RSD (%) 1,76 2,26 3,21 3,55 3,87
Điều kiện: tốc độ khí mang He 20 cm/s, nhiệt độ ban đầu của cột tách 1200C, tốc
độ tăng nhiệt của cột tách 2,50C/phút, tỉ lệ bơm chia dòng thay đổi từ 10:1 đến
200:1.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 168/213
P.33
PHỤ LỤC 2. Kết quả khảo sát đơn biến các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu
suất phản ứng este hóa xúc tác kiềm mỡ cá basa và phản ứng este hóa xúc
tác axit dầu hạt cao su
Phụ lục 2.1. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng chuyển vị este xúc tác kiềm mỡ
cá basa vào hàm lượng xúc tác
KOH (%, m/m) 0,50 0,75 1 1,25 1,5 1,75
Hiệu suất ( %) 82,2 92,1 98,1 98,1 97,9 96,5
ĐKPƯ: tỉ lệ mol metanol/mỡ cá 7/1, hàm lượng axeton: 25% (so với khối lượng
mỡ cá), nhiệt độ phản ứng: 600C, thời gian phản ứng: 60 phút, hàm lượng KOH
thay đổi từ 0,5 đến 1,75% (so với khối lượng mỡ cá).
Phụ lục 2.2. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng chuyển vị este xúc tác kiềm mỡ
cá basa vào nhiệt độ
Nhiệt độ (
0
C) 30 40 50 60Hiệu suất (%) 96,1 98,8 98,5 97,2
ĐKPƯ: tỉ lệ mol metanol/mỡ cá: 7/1, hàm lượng KOH: 1%, hàm lượng axeton:
25% (so với khối lượng mỡ cá), thời gian phản ứng: 60 phút, nhiệt độ phản ứng
thay đổi từ 30 đến 600C.
Phụ lục 2.3. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng chuyển vị este xúc tác kiềm mỡ
cá basa vào tỉ lệ mol metanol/mỡ cá
MeOH/mỡ cá (mol/mol) 3/1 4/1 5/1 6/1 7/1 8/1
Hiệu suất (%) 65,1 91,2 98,1 98,1 97,5 97,1
ĐKPƯ: hàm lượng KOH: 1%, hàm lượng axeton: 25% (so với khối lượng mỡ cá),
thời gian phản ứng: 60 phút, nhiệt độ phản ứng: 400C, tỉ lệ mol metanol/mỡ cá thay
đổi từ 3/1 đến 8/1.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 169/213
P.34
Phụ lục 2.4. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng chuyển vị este xúc tác kiềm mỡ
cá basa vào hàm lượng axeton.
Axeton (%, m/m) 5 10 20 30 40 50
Hiệu suất (%) 92,5 97,1 98,2 98,1 94,8 91,0
ĐKPƯ: tỉ lệ mol metanol/mỡ cá: 5/1, hàm lượng KOH: 1%, thời gian phản ứng: 60
phút, nhiệt độ phản ứng: 400C, hàm lượng axeton (so với khối lượng mỡ cá) thay
đổi từ 5 đến 50%.
Phụ lục 2.5. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng chuyển vị este xúc tác kiềm mỡ
cá basa vào thời gian phản ứng
Thời gian (phút) 5 10 20 30 40 60
Hiệu suất (%) 78,3 86,9 96,1 98,8 97,8 92,8
ĐKPƯ: tỉ lệ mol metanol/mỡ cá: 5/1, hàm lượng KOH: 1%, hàm lượng axeton:20% (so với khối lượng mỡ cá), nhiệt độ phản ứng: 400C, thời gian phản ứng thay
đổi từ 5 đến 60 phút.
Phụ lục 2.6. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao
su vào thời gian phản ứng
Thời gian phản ứng (giờ) 0,5 1 3 6 9
H (%) 24,4 79,0 90,9 91,0 89,3
ĐKPƯ: t ỉ lệ mol metanol/dầu: 6/1, 10% axeton, 1% H 2SO4 (theo khối lượng dầu ),
thời gian phản ứng thay đổi từ 0 ,5 đến 9 giờ .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 170/213
P.35
Phụ lục 2.7. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao
su vào tỉ lệ mol metanol/dầu
MeOH/dầu (mol/mol) 3/1 4,5/1 6/1 7,5/1 9/1 10,5/1
H (%) 86,5 89,6 90,9 91 90,1 85,8
ĐKPƯ: 10% axeton, 1% H2SO4 (theo khối lượng dầu), thời gian phản ứng: 3 giờ ,
tỉ lệ mol metanol/dầu thay đổi từ 3/1 đến 10,5/1.
Phụ lục 2.8. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao
su vào hàm lượng xúc tác
H2SO4 (%, m/m) 0,5 1 1,5 2 2,5
H (%) 74,0 90,9 91,0 90,8 90,6
ĐKPƯ: tỉ lệ mol metanol/dầu: 6/1, 10% axeton, thời gian phản ứng: 3 giờ, %
H2SO4 (theo khối lượng dầu) thay đổi từ 0,5 đến 2,5%.
Phụ lục 2.9. Sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao
su vào hàm lượng dung môi
Axeton (%, m/m) 10 20 30 40 50
H (%) 88,7 89,8 90,9 90,7 88,2
ĐKPƯ: tỉ lệ mol metanol/dầu: 6/1, thời gian phản ứng: 3 giờ, 1% H2SO4 (theo
khối lượng dầu), hàm lượng axeton thay đổi từ 10 đến 50%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 171/213
P.36
PHỤ LỤC 3. Một số mô hình mặt mục tiêu theo hàm hồi quy bậc hai tâmtrực giao
KHA NANG TACH
DO LECH CHUAN TUONG DOI
Phụ lục 3.1. Sự biến thiên khả năng táchcác FAME của GC/FID theo nhiệt độban đầu của cột tách (60 – 1400C) và tỉ lệbơm chia dòng ( 10:1 – 200:1) khi cố địnhtốc độ pha động (25 cm/s) và tốc độ tăngnhiệt của cột tách (40C/phút).
Phụ lục 3.2. Sự biến thiên độ lệch chuẩntương đối của tỉ lệ diện tích pic FAME/IStheo nhiệt độ ban đầu ( 60 – 1400C) và tốcđộ tăng nhiệt của cột tách ( 2 – 40C/phút)khi cố định tốc độ pha động (25 cm/s) vàtỉ lệ bơm chia dòng ( 105:1).
Hieu suat PU
hieu suat pu
Phụ lục 3.3. Sự biến thiên của hiệu suất phản ứng transeste hóa xúc tác kiềm mỡcá basa theo tỉ lệ mol MeOH/mỡ cá(3/1 –6/1) và thời gian phản ứng (10– 40
phút) khi cố định hàm lượng xúc tác(1%), hàm lượng dung môi (20%) vànhiệt độ phản ứng (450C).
Phụ lục 3.4. Sự biến thiên của hiệu suất phản ứ ng este hóa xúc tác axitđiều chế FAME từ dầu hạt cao su theotỉ lệ mol metanol/dầu (3/1–9/1) và thời
gian phản ứng (0–6 giờ) khi cố địnhhàm lượng xúc tác (2%) và hàm lượngdung môi (50%).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 172/213
P.37
PHỤ LỤC 4. Giá trị mục tiêu khảo sát theo mô hình và theo thực
nghiệm dựa trên mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
Phụ lục 4.1. Giá trị khả năng tách các FAME của GC/FID theo mô hình và theo
thực nghiệm dựa trên mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
STTKhả năng tách các FAME
Độ lệch giữa (I)và (II)
Độ tin cậy (±) Giá trị thựcnghiệm (I)
Giá trị dự đoántheo mô hình (II)
1 0,586 0,587 -0,001 0,0442 0,158 0,173 -0,015 0,0443 1,022 1,039 -0,017 0,044
4 0,213 0,204 0,009 0,0445 0 -0,003 0,003 0,0446 0 -0,006 0,006 0,0447 0,425 0,414 0,011 0,0448 0 -0,009 0,009 0,0449 0,621 0,624 -0,003 0,04410 0,174 0,182 -0,008 0,04411 1,094 1,098 -0,004 0,04412 0,239 0,236 0,003 0,044
13 0 0,006 -0,006 0,04414 0 -0,023 0,023 0,04415 0,468 0,447 0,021 0,04416 0 -0,004 0,004 0,04417 0,783 0,782 0,001 0,04018 0,152 0,171 -0,019 0,04019 0,681 0,677 0,004 0,04020 0,988 1,010 -0,022 0,04021 0,662 0,634 0,028 0,040
22 0 0,047 -0,047 0,04024 0,857 0,875 -0,018 0,048251 0,961 0,950 0,011 0,026252 0,955 0,950 0,005 0,026253 0,972 0,950 0,022 0,026
Q2 = 0,990 Cond. no. = 5,5024R 2 = 0,998 Y-miss = 0R 2 Adj. = 0,996 RSD = 0,0248
N = 26 Conf. lev. = 0,95
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 173/213
P.38
Phụ lục 4.2. Giá trị độ lệch chuẩn tương đối của tỉ lệ diện tích pic FAME/IS khi
phân tích bằng GC/FID theo mô hình và theo thực nghiệm dựa trên mô hình hồi
quy bậc hai tâm trực giao
STT
RSD (%) của tỉ lệ diện tích picFAME/IS Độ lệch giữa (I)
và (II)Độ tin cậy (±)
Giá trị thựcnghiệm (I)
Giá trị dự đoántheo mô hình (II)
1 1,76 1,82 -0,06 0,092 1,88 1,84 0,04 0,093 1,75 1,73 0,02 0,09
4 1,79 1,79 0,00 0,095 1,92 1,85 0,07 0,096 1,79 1,81 -0,02 0,097 1,69 1,75 -0,06 0,098 1,75 1,75 0,00 0,099 3,85 3,83 0,02 0,0910 3,92 3,89 0,03 0,0911 3,82 3,83 -0,01 0,0912 3,88 3,92 -0,04 0,09
13 3,84 3,88 -0,04 0,0914 3,87 3,87 0,00 0,0915 3,84 3,86 -0,02 0,0916 3,92 3,89 0,03 0,0917 3,23 3,18 0,05 0,0918 3,18 3,21 -0,03 0,0919 3,20 3,23 -0,03 0,0920 3,23 3,18 0,05 0,0921 3,16 3,16 0,00 0,09
22 3,19 3,16 0,03 0,0924 4,07 4,05 0,02 0,10251 3,24 3,24 0,00 0,06252 3,19 3,24 -0,05 0,06253 3,23 3,24 -0,01 0,06
Q2 = 0,989 Cond. no. = 5,5024R = 0,998 Y-miss = 0R 2 Adj. = 0,996 RSD = 0,0528
N = 26 Conf. lev. = 0,95
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 174/213
P.39
Phụ lục 4.3. Giá trị hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác kiềm mỡ cá basa theo mô
hình và theo thực nghiệm dựa trên mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
STTHiệu suất phản ứng Độ lệch giữa (I)
và (II)Độ tin cậy (±)Giá trị thực
nghiệm (I) Giá trị dự đoán
theo mô hình (II)
1 72,05 71,96 0,09 1,682 87,08 86,80 0,28 1,683 75,22 75,21 0,01 1,684 90,07 89,96 0,11 1,685 76,05 75,96 0,09 1,686 91,23 91,04 0,19 1,68
7 83,37 83,45 -0,08 1,688 91,61 91,50 0,11 1,689 80,72 80,67 0,05 1,6810 96,28 96,13 0,15 1,6811 87,48 87,60 -0,12 1,6812 95,82 95,75 0,07 1,6813 89,27 89,31 -0,04 1,6814 97,58 97,43 0,15 1,6815 90,21 90,33 -0,12 1,68
16 100,00 100,02 -0,02 1,6817 82,55 82,37 0,18 1,3118 100,00 100,57 -0,57 1,3119 88,38 88,90 -0,52 1,3120 93,77 93,64 0,13 1,3121 87,85 88,15 -0,30 1,3122 94,81 94,90 -0,09 1,3123 72,45 72,86 -0,41 1,3124 86,68 86,66 0,02 1,31
25 91,60 91,91 -0,31 1,3126 94,88 94,96 -0,08 1,31271 91,02 91,14 -0,12 0,75272 92,86 91,14 1,72 0,75273 90,54 91,14 -0,60 0,75
Q2 = 0,968 Cond. no. = 5,2396R 2 = 0,997 Y-miss = 0R 2 Adj. = 0,990 RSD = 0,7573
N = 29 Conf. lev. = 0,95
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 175/213
P.40
Phụ lục 4.4. Giá trị hiệu suất phản ứng este hóa xúc tác axit dầu hạt cao su theo
mô hình và theo thực nghiệm dựa trên mô hình hồi quy bậc hai tâm trực giao
STTHiệu suất phản ứng Độ lệch giữa (I)
và (II)Độ tin cậy (±) Giá trị thực
nghiệm (I) Giá trị dự đoán
theo mô hình (II)
1 53,59 55,74 -2,15 3,372 80,42 79,35 1,07 3,373 70,55 68,56 1,99 3,374 87,65 87,45 0,20 3,375 68,02 66,65 1,37 3,376 87,54 88,89 -1,35 3,377 72,06 73,59 -1,53 3,378 90,91 91,11 -0,20 3,379 64,71 63,58 1,13 3,3710 83,66 83,02 0,64 3,3711 76,25 75,79 0,46 3,3712 90,07 90,51 -0,44 3,3713 70,84 71,93 -1,09 3,3714 88,93 90,00 -1,07 3,3715 78,11 78,25 -0,14 3,3716 92,87 91,61 1,26 3,3717 73,58 73,61 -0,03 2,9518 91,98 92,09 -0,11 2,9519 91,52 90,06 1,46 2,9520 95,66 97,27 -1,61 2,9521 87,17 90,06 -2,89 2,9522 98,81 96,06 2,75 2,9523 89,25 88,65 0,60 2,9524 92,07 92,82 -0,75 2,95251 94,22 93,94 0,28 1,53252 94,16 93,94 0,22 1,53253 93,87 93,94 -0,07 1,53
Q2 = 0,918 Cond. no. = 6,6122
R 2 = 0,987 Y-miss = 0R 2 Adj. = 0,972 RSD = 1,9057
N = 27 Conf. lev. = 0,95
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 176/213
P.41
PHỤ LỤC 5. Tỉ lệ diện tích pic FAME/IS ở các nồng độ khác nhau của
chuẩn hỗn hợp 37 FAME
TT FAME
C1
(2-4-6
ppm)
C2
(5-10-15
ppm)
C3
(10-20-30
ppm)
C4
(20-40-60
ppm)
C5
(50-100-
150 ppm)
1 C4:0 0,56 1,84 3,14 6,66 21,02
2 C6:0 0,33 1,18 1,50 3,44 10,58
3 C8:0 0,69 2,61 4,20 8,90 26,55
4 C10:0 0,71 2,88 4,56 9,69 27,50
5 C11:0 0,34 1,34 2,17 4,66 12,85
6 C12:0 0,75 2,78 4,46 9,58 26,26
7 C13:0 0,36 1,31 2,10 4,51 12,43
8 C14:0 0,72 2,70 4,39 9,36 25,78
9 C14:1 0,38 1,38 2,17 4,73 12,28
10 C15:0 0,34 1,34 2,12 4,61 12,46
11 C15:1 0,41 1,34 2,09 4,50 11,61
12 C16:0 1,23 4,15 6,72 13,96 38,56
13 C16:1 0,39 1,52 2,22 4,75 12,72
14 C17:0 0,32 1,23 1,93 4,00 11,10
15 C17:1 0,33 1,38 2,14 4,35 11,8516 C18:0 0,75 2,51 4,37 7,97 24,31
17 C18:1n-9t 0,37 1,34 2,13 4,38 13,29
18 C18:1n-9c 0,76 2,77 4,63 8,90 24,85
19 C18:2n-6t 0,35 1,24 1,98 4,07 11,08
20 C18:2n-6c 0,43 1,32 2,10 4,00 11,30
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 177/213
P.42
TT FAME
C1
(2-4-6
ppm)
C2
(5-10-15
ppm)
C3
(10-20-30
ppm)
C4
(20-40-60
ppm)
C5
(50-100-
150 ppm)
21 C20:0 0,73 2,55 4,23 8,32 24,18
22 C18:3n-6 0,33 1,15 1,82 3,76 10,05
23 C20:1 0,44 1,23 2,06 4,10 11,61
24 C18:3n-3 0,30 1,17 1,85 3,67 10,09
25 C21:0 0,36 1,27 2,10 4,03 13,75
26 C20:2 0,36 1,10 1,61 3,35 9,77
27 C22:0 0,72 2,43 4,06 7,89 23,18
28 C20:3n-6 0,37 1,18 1,95 3,79 11,25
29 C22:1n-9 0,40 1,15 1,84 3,65 9,63
30 C20:3n-3 0,39 1,26 1,99 3,94 11,33
31 C20:4n-6 0,29 0,99 1,61 3,20 9,2132 C23:0 0,36 1,18 1,77 3,51 10,04
33 C22:2 0,30 0,83 1,39 2,70 7,66
34 C24:0 0,70 2,25 3,87 7,45 22,61
35 C20:5n-3 0,37 1,21 1,91 4,05 10,96
36 C24:1 0,22 0,69 1,06 2,14 6,09
37 C22:6n-3 0,36 1,14 1,84 3,86 9,98
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 178/213
P.14
PHỤ LỤC 6. Đƣờng chuẩn định lƣợng các FAME
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
S ( C 4 : 0 ) / S ( I S )
C (C4:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error--------------------------------------- A -0,7961 0,5170 B 0,2138 0,0105--------------------------------------- R SD N P--------------------------------------- 0,9964 0,8177 5 2,592E-4
Phụ lục 6.1. Đường chuẩn định lượng C4:0
0 20 40 60 80 100
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 6 : 0 ) / S ( I S )
C(C6:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error --------------------------------------- A -0,3036 0,2934 B 0,1066 0,0060--------------------------------------- R SD N P--------------------------------------- 0,9953 0,4640 5 3,8124E-4
Phụ lục 6.2. Đường chuẩn định lượng C6:0
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
30
S ( C 8 : 0 ) / S ( I S )
C(C8:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error ------------------------------------- A -0,7646 0,5360 B 0,2688 0,0109------------------------------------- R SD N P------------------------------------- 0,9976 0,8477 5 1,457E-4
Phụ lục 6.3. Đường chuẩn định lượng C8:0
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
30
S ( C 1 0 : 0 ) / S ( I S )
C(C10:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error --------------------------------------- A -0,5932 0 ,4422 B 0,2776 0,0090--------------------------------------- R SD N P--------------------------------------- 0,9984 0,6993 5 <0.0001
Phụ lục 6.4. Đường chuẩn định lượng C10:0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 179/213
P.15
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
14
S ( C 1 1 : 0 ) / S ( I S )
C(C11:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error --------------------------------------- A -0,2424 0,1693 B 0,2595 0,0069--------------------------------------- R SD N P--------------------------------------- 0,9990 0,2677 5 <0.0001
Phụ lục 6.5. Đường chuẩn định lượng C11:0
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
30
S ( C 1 2 : 0 ) / S ( I S )
C(C12:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error --------------------------------------- A -0,4434 0,3417 B 0,2646 0,0069--------------------------------------- R SD N P--------------------------------------- 0,9990 0,5404 5 <0.0001
Phụ lục 6.6. Đường chuẩn định lượng C12:0
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
14
S ( C 1 3 : 0 ) / S ( I S )
C(C13:0) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
---------------------------------------
A -0,2174 0,1679
B 0,2505 0,0068
---------------------------------------
R SD N P
---------------------------------------
0,9989 0,2655 5 <0.0001
Phụ lục 6.7. Đường chuẩn định lượng C 13:0
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
30
S ( C 1 4 : 0 ) / S ( I S )
C(C14:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error ------------------------------------ A -0,4558 0,3365 B 0,2599 0,0068------------------------------------ R SD N P------------------------------------ 0,9990 0,5322 5 <0.0001
Phụ lục 6.8. Đường chuẩn định lượng C14:0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 180/213
P.16
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
14
S ( C 1 4 : 1 ) / S ( I S )
C(14:1) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
------------------------------------
A -0,1023 0 ,1224
B 0,2466 0,0050
------------------------------------
R SD N P
------------------------------------
0,9994 0,1936 5 <0.0001
Phụ lục 6.9. Đường chuẩn định lượng C14:1
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
14
S ( C 1 5 : 0 ) / S ( I S )
C(C15:0) (ppm)
Y = A + B * X Parameter Value Error ---------------------------------------- A -0,1972 0,1526 B 0,2512 0,0062---------------------------------------- R SD N P---------------------------------------- 0,9991 0,2413 5 <0.0001
Phụ lục 6.10. Đường chuẩn định lượng C15:0
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 1 5 : 1 ) / S ( I S )
C(C15:1) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
------------------------------------
A -0,0498 0,1137
B 0,2322 0,0046
------------------------------------
R SD N P
------------------------------------
0,9994 0,1797 5 <0.0001
Phụ lục 6.11. Đường chuẩn định lượng C15:1
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
14
S ( C 1 6 : 1 ) / S ( I S )
C(C16:1) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------ A -0,1097 0,1781B 0,2546 0,0072------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9988 0,2817 5 <0.0001
Phụ lục 6.12. Đường chuẩn định lượ ng C16:1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 181/213
P.17
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 1 7 : 0 ) / S ( I S )
C(C17:0) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error -------------------------------------- A -0,1632 0,1626B 0,2229 0,0066--------------------------------------R SD N P--------------------------------------0,9987 0,2572 5 <0.0001
Phụ lục 6.13. Đường chuẩn định lượng C 17:0
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 1 7 : 1 ) / S ( I S )
C(C17:1) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
------------------------------------
A -0,1194 0,1628
B 0,2373 0,0066
------------------------------------
R SD N P
------------------------------------
0,9988 0,2575 5 <0.0001
Phụ lục 6.14. Đường chuẩn định lượng C 17:1
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
S ( C 1 8 : 0 ) / S ( I S )
C(C18:0) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
---------------------------------------
A -0,4954 0,5453
B 0,2436 0,0111
---------------------------------------
R SD N P
---------------------------------------
0,9969 0,8623 5 2,058E-4
Phụ lục 6.15. Đường chuẩn định lượng C 18:0
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
14
S ( C 1 8 : 1 n - 9 t ) / S ( I S )
C(C18:1n-9t) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error --------------------------------------- A -0,3669 0,2943B 0,2683 0,0120---------------------------------------R SD N P---------------------------------------0,9970 0,4655 5 1,9384E-4
Phụ lục 6.16. Đường chuẩn định lượng C18:1n-9t
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 182/213
P.18
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
S ( C 1 8 : 1 n - 9 c ) / S ( I S )
C(C18:1n-9c) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
------------------------------------
A -0,2644 0,3614
B 0,2485 0,0073
------------------------------------
R SD N P
------------------------------------
0,9987 0,5715 5 <0.0001
Phụ lục 6.17. Đường chuẩn định lượng C18:1n-9c
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 1 8 : 2 n - 6 t ) / S ( I S )
C(C18:2n-6t) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------ A -0,1188 0,1414B 0,2220 0,0058------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9990 0,2237 5 <0.0001
Phụ lục 6.18. Đường chuẩn định lượng C18:2n-6t
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
S ( C 2 0 : 0 ) / S ( I S )
C(C20:0) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error --------------------------------------- A -0,4469 0,4337B 0,2428 0,0088---------------------------------------R SD N P---------------------------------------0,9980 0,6856 5 1,0491E-4
Phụ lục 6.19. Đường chuẩn định lượng C 20:0
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
S ( C 1 8 : 3 n - 6 ) / S ( I S )
C(C18:3n-6) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------ A -0,0759 0,1163B 0,2010 0,0047------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9992 0,1839 5 <0.0001
Phụ lục 6.20. Đường chuẩn định lượng C 18:3n-6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 183/213
P.19
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 2 0 : 1 ) / S ( I S )
C(C20:1) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------ A -0,1528 0,1840B 0,2322 0,0075------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9985 0,2910 5 <0.0001
Phụ lục 6.21. Đường chuẩn định lượng C 20:1
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
S ( C 1 8 : 3 n - 3 ) / S ( I S )
C(C18:3n-3) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------ A -0,0941 0,1430B 0,2017 0,0058------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9988 0,2261 5 <0.0001
Phụ lục 6.22. Đường chuẩn định lượng C 18:3n-3
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
14
S ( C 2 1 : 0 ) / S ( I S )
C(C21:0) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error --------------------------------------- A -0,5429 0,4390B 0,2784 0,0178---------------------------------------R SD N P---------------------------------------0,9939 0,6943 5 5,7123E-4
Phụ lục 6.23. Đường chuẩn định lượng C 21:0
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
S ( C 2 0 : 2 ) / S ( I S )
C(C20:2) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error --------------------------------------- A -0,1625 0,2048B 0,1954 0,0083---------------------------------------R SD N P---------------------------------------0,9973 0,3238 5 1,6903E-4
Phụ lục 6.24. Đường chuẩn định lượng C 20:2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 184/213
P.20
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
S ( C 2 2 : 0 ) / S ( I S )
C(C22:0) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ---------------------------------------
A -0,4390 0,4396B 0,2326 0,0089---------------------------------------R SD N P---------------------------------------0,9978 0,6952 5 1,2412E-4
Phụ lục 6.25. Đường chuẩn định lượng C 22:0
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 2 0 : 3 - n 6 ) / S ( I S )
C(C20:3n-6) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error --------------------------------------- A -0,2176 0,2276B 0,2256 0,0093---------------------------------------R SD N P---------------------------------------0,9975 0,3600 5 1,5095E-4
Phụ lục 6.26. Đường chuẩn định lượng C20:3n-6
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
S ( C 2 2 : 1 n - 9 ) / S ( I S )
C(C22:1n-9) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
------------------------------------
A 0,0107 0,1020
B 0,1910 0,0041
------------------------------------
R SD N P
------------------------------------
0,9993 0,1612 5 <0.0001
Phụ lục 6.27. Đường chuẩn định lượng C 22:1n-9
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 2 0 : 3 n - 3 ) / S ( I S )
C(C20:3n-3) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error --------------------------------------- A -0,1597 0,2057B 0,2265 0,0084---------------------------------------R SD N P---------------------------------------0,9980 0,3253 5 1,1015E-4
Phụ lục 6.28. Đường chuẩn định lượng C 20:3n-3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 185/213
P.21
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
S ( C 2 0 : 4 n - 6 ) / S ( I S )
C(C20:4n-6) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------
A -0,1544 0,1605B 0,1847 0,0065------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9981 0,2539 5 <0.0001
Phụ lục 6.29. Đường chuẩn định lượng C 20:4n-6
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
S ( C 2 3 : 0 ) / S ( I S )
C(C23:0) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
---------------------------------------
A -0,1093 0,1898
B 0,2001 0,0077
---------------------------------------
R SD N P
---------------------------------------
0,9978 0,3002 5 1,2557E-4
Phụ lục 6.30. Đường chuẩn định lượng C 23:0
0 10 20 30 40 50
0
1
2
3
4
5
6
7
8
S ( C 2 2 : 2 ) / S ( I S )
C(C22:2) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------
A -0,0829 0,1245B 0,1528 0,0051------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9984 0,1969 5 <0.0001
Phụ lục 6.31. Đường chuẩn định lượng C 22:2
0 20 40 60 80 100
0
5
10
15
20
25
S ( C 2 4 : 0 ) / S ( I S )
C(C24:0) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
---------------------------------------
A -0,5378 0,4878
B 0,2274 0,0099
---------------------------------------
R SD N P
---------------------------------------
0,9972 0,7715 5 1,8128E-4
Phụ lục 6.32. Đường chuẩn định lượng C 24:0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 186/213
P.22
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
12
S ( C 2 0 : 5 n - 3 ) / S ( I S )
C(C20:5n-3) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------ A -0,1239 0,1382B 0,2198 0,0056------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9990 0,2185 5 <0.0001
Phụ lục 6.33. Đường chuẩn định lượng C20:5n-3
0 10 20 30 40 50
0
1
2
3
4
5
6
7
S ( C 2 4 : 1 ) / S ( I S )
C(C24:1) (ppm)
Y = A + B * X
Parameter Value Error
---------------------------------------
A -0,0766 0,1084
B 0,1216 0,0044
---------------------------------------
R SD N P
---------------------------------------
0,9980 0,1715 5 1,0424E-4
Phụ lục 6.34. Đường chuẩn định lượng C 24:1
0 10 20 30 40 50
0
2
4
6
8
10
S ( C 2 2 : 6 n - 3 ) / S ( I S )
C(C22:6n-3) (ppm)
Y = A + B * XParameter Value Error ------------------------------------ A -0,0331 0,0868B 0,1994 0,0035------------------------------------R SD N P------------------------------------0,9995 0,1373 5 <0.0001
Phụ lục 6.35. Đường chuẩn định lượng C 22:6n-3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 187/213
P.23
PHỤ LỤC 7. Độ lặp lại hàm lƣợng các FAME
Phụ lục 7.1. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ mỡ cá basa (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
1 C12:0 3,68 3,67 3,68 3,84 3,83 3,83 3,76 0,08 2,24
2 C14:0 39,68 39,73 39,71 41,25 41,29 41,27 40,49 0,86 2,11
3 C15:0 1,21 1,24 1,23 1,25 1,25 1,24 1,24 0,01 1,02
5 C16:0 218,72 210,86 225,85 240,63 222,64 232,74 225,24 10,48 4,65
4 C16:1 11,15 11,01 11,08 11,65 11,49 11,57 11,32 0,28 2,44
7 C17:0 1,44 1,45 1,44 1,49 1,50 1,50 1,47 0,03 2,06
6 C17:1 0,97 0,98 0,97 1,00 1,01 1,00 0,99 0,02 1,89
8 C18:0 62,18 61,81 61,99 64,19 63,79 63,99 62,99 1,11 1,76
9 C18:1 314,61 294,60 310,10 320,86 312,66 311,26 310,68 8,74 2,81
10 C18:2n-6c 118,92 111,25 114,39 109,94 105,23 106,93 111,11 5,00 4,50
11 C18:3n-3 7,32 7,35 7,29 7,24 7,18 7,11 7,25 0,09 1,25
12 C18:3n-6 6,12 6,18 6,15 5,98 6,03 6,01 6,08 0,08 1,35
13 C20:0 2,20 2,23 2,21 2,12 2,14 2,13 2,17 0,05 2,2814 C20:1 7,67 7,73 7,67 7,48 7,56 7,52 7,61 0,10 1,28
15 C20:2 7,60 7,54 7,52 7,49 7,62 7,31 7,51 0,11 1,4916 C20:3n-3 0,49 0,47 0,48 0,48 0,47 0,46 0,48 0,01 2,12
17 C20:3n-6 7,66 7,49 7,57 7,45 7,29 7,37 7,47 0,14 1,80
18 C20:4n-6 0,63 0,66 0,64 0,63 0,65 0,65 0,64 0,01 1,85
19 C20:5n-3 1,42 1,44 1,46 1,46 1,49 1,48 1,46 0,02 1,63
20 C22:0 2,42 2,41 2,46 2,49 2,47 2,48 2,45 0,03 1,39
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 188/213
P.24
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
21 C22:1n-9 0,61 0,60 0,60 0,65 0,63 0,64 0,62 0,02 3,23
22 C22:2 1,05 1,03 1,04 1,08 1,06 1,07 1,06 0,02 1,62
22 C22:6n-3 5,11 5,38 5,29 5,34 5,51 5,52 5,36 0,15 2,87
23 C23:0 5,81 5,91 5,97 6,12 6,19 6,20 6,03 0,16 2,66
24 C24:0 1,28 1,29 1,30 1,31 1,32 1,31 1,30 0,02 1,27
25 C24:1 0,55 0,56 0,57 0,58 0,58 0,59 0,57 0,02 2,62MIN 1,02
MAX 4,65
Phụ lục 7.2. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ dầu mè (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %1 C16:0 78,65 79,57 77,31 76,28 81,22 81,56 79,10 2,10 2,662 C16:1 1,40 1,41 1,30 1,29 1,44 1,43 1,38 0,06 4,683 C18:0 39,47 40,10 39,99 39,43 40,76 40,60 40,06 0,55 1,384 C18:1n-9c 259,26 260,03 244,41 247,96 263,11 262,22 256,16 7,94 3,105 C18:2n-6c 431,94 432,42 429,38 427,75 440,03 439,30 433,47 5,10 1,186 C18:3n-3 2,85 2,91 2,79 2,83 3,08 2,96 2,90 0,11 3,61
7 C20:0 4,16 4,18 4,07 4,08 4,29 4,31 4,18 0,10 2,448 C20:1 1,29 1,33 1,28 1,27 1,42 1,40 1,33 0,06 4,729 C22:0 1,39 1,40 1,37 1,35 1,45 1,43 1,40 0,04 2,8310 C22:6n-3 0,17 0,17 0,18 0,18 0,18 0,19 0,18 0,01 3,9611 C24:0 1,13 1,14 1,06 1,10 1,17 1,16 1,13 0,04 3,64
MIN 1,18MAX 4,72
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 189/213
P.25
Phụ lục 7.3. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ dầu đậu nành (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
1 C12:0 1,39 1,40 1,33 1,33 1,38 1,31 1,36 0,04 4,82
2 C16:0 148,37 150,45 145,01 143,93 148,41 143,97 146,69 2,75 1,87
3 C16:1 1,27 1,30 1,26 1,244 1,24 1,23 1,26 0,03 4,01
4 C17:0 1,37 1,40 1,36 1,36 1,38 1,32 1,36 0,03 2,93
5 C18:0 57,27 58,06 56,13 55,91 56,71 54,99 56,51 1,08 1,91
6 C18:1n-9c 307,69 308,27 305,19 303,08 306,60 301,51 305,39 2,67 0,87
7 C18:2n-6c 161,08 162,40 157,87 156,47 159,70 155,20 158,79 2,76 1,74
8 C18:3n-3 72,95 73,13 70,68 70,00 71,93 69,83 71,42 1,46 2,05
9 C18:3n-6 25,58 26,21 24,46 25,00 25,14 24,42 25,14 0,68 2,72
10 C20:0 4,73 4,80 4,52 4,51 4,60 4,49 4,61 0,13 2,83
11 C20:1 2,72 2,80 2,58 2,51 2,57 2,48 2,61 0,13 4,81
12 C20:3n-6 1,43 1,45 1,40 1,38 1,41 1,32 1,40 0,04 5,18
13 C20:4n-6 1,07 1,11 0,97 0,99 1,04 0,96 1,02 0,05 5,18
14 C22:0 5,28 5,40 5,20 5,17 5,23 5,06 5,22 0,11 2,16
15 C24:0 2,20 2,27 2,10 2,08 2,14 2,02 2,13 0,09 4,18
MIN 0,87
MAX 5,18
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 190/213
P.26
Phụ lục 7.4. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ dầu lạc (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
1 C14:0 0,39 0,38 0,38 0,38 0,39 0,40 0,39 0,01 3,37
2 C16:0 109,51 111,73 113,62 113,28 115,39 117,18 113,45 2,69 1,64
3 C16:1 0,42 0,42 0,43 0,42 0,43 0,42 0,42 0,01 3,354 C17:0 0,18 0,18 0,18 0,19 0,19 0,19 0,18 0,01 3,48
5 C18:0 31,96 31,85 32,08 32,57 33,64 33,53 32,61 0,80 1,45
6 C18:1n-9c 338,39 341,77 349,16 351,40 358,80 358,00 349,59 8,31 1,28
7 C18:2n-6c 287,36 290,03 295,66 297,34 302,95 305,66 296,50 7,10 1,40
8 C18:3n-3 0,64 0,65 0,65 0,67 0,67 0,68 0,66 0,02 3,55
9 C20:0 13,68 13,76 13,77 13,96 13,97 14,07 13,87 0,15 2,08
10 C20:1 5,59 5,70 5,79 5,84 5,84 5,80 5,76 0,10 2,68
11 C22:0 24,67 25,63 26,00 25,64 26,95 26,02 25,82 0,74 1,87
12 C22:1n-9 0,18 0,19 0,19 0,19 0,20 0,20 0,19 0,01 4,96
13 C24:0 10,16 10,28 10,45 10,58 10,68 10,65 10,47 0,21 3,01
MIN 1,28
MAX 4,96
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 191/213
P.27
Phụ lục 7.5. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ dầu dừa (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
1 C8:0 53,65 53,71 53,68 54,79 54,86 54,82 54,25 0,63 1,16
2 C10:0 39,39 39,75 40,27 41,13 40,19 41,01 40,29 0,68 1,70
3 C12:0 340,43 351,63 353,90 354,83 361,10 364,31 354,37 8,32 0,95
4 C14:0 150,57 159,96 161,04 162,50 165,43 169,48 161,50 6,36 1,14
5 C16:0 90,41 91,17 93,19 95,02 96,96 97,86 94,10 3,04 1,23
6 C18:0 18,99 19,99 20,12 20,32 20,18 21,32 20,15 0,75 1,70
7 C18:1 75,55 76,74 77,65 78,12 79,32 80,22 77,93 1,70 1,18
8 C18:2n-6c 24,74 25,50 25,78 26,35 25,74 26,22 25,72 0,58 1,75
9 C18:3n-3 0,15 0,15 0,16 0,16 0,16 0,17 0,16 0,01 4,89
10 C20:0 0,78 0,79 0,79 0,79 0,82 0,81 0,80 0,02 3,85
11 C20:1 0,67 0,68 0,69 0,69 0,71 0,72 0,69 0,02 3,59
12 C24:0 0,53 0,54 0,54 0,55 0,54 0,55 0,54 0,01 4,38
MIN 0,95
MAX 4,89
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 192/213
P.28
Phụ lục 7.6. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ dầu hạt cao su (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
1 C14:0 0,71 0,73 0,72 0,73 0,74 0,74 0,73 0,01 4,53
2 C16:0 74,79 75,77 76,78 77,77 78,75 79,77 77,27 1,86 1,14
3 C16:1 2,29 2,31 2,29 2,26 2,33 2,31 2,30 0,03 3,394 C17:0 0,72 0,71 0,72 0,74 0,73 0,73 0,73 0,01 4,49
5 C18:0 71,28 72,27 73,26 72,02 73,02 74,02 72,65 0,98 1,35
6 C18:1 268,40 273,12 283,06 288,84 296,83 305,60 285,98 14,10 1,03
7 C18:2n-6c 271,78 272,04 272,03 296,16 294,03 294,04 283,35 12,51 0,95
8 C18:3n-3 95,36 98,34 98,49 101,47 102,46 103,31 99,90 3,02 1,11
9 C20:0 3,30 3,40 3,54 3,56 3,60 3,69 3,51 0,14 3,11
10 C20:1 1,61 1,63 1,65 1,66 1,68 1,70 1,65 0,03 3,57
11 C22:0 0,79 0,80 0,80 0,81 0,82 0,83 0,81 0,02 3,85
12 C23:0 0,43 0,44 0,43 0,42 0,44 0,43 0,43 0,01 4,96
13 C24:0 0,77 0,78 0,80 0,78 0,79 0,79 0,79 0,01 3,91
MIN 0,95
MAX 4,96
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 193/213
P.29
Phụ lục 7.7. Độ lặp lại về hàm lượng FAME điều chế từ dầu hạt jatropha (mg/g) (n=6)
TT FAME M1 M2 M3 M4 M5 M6 TB SD RSD %
1 C14:0 0,66 0,64 0,65 0,67 0,65 0,66 0,66 0,01 4,38
2 C16:0 100,16 102,88 107,52 109,10 110,14 110,04 106,64 4,16 1,90
3 C16:1 6,95 6,93 7,11 7,1 7,26 7,29 7,11 0,15 3,104 C17:0 1,64 1,67 1,68 1,69 1,71 1,74 1,69 0,03 3,90
5 C18:0 46,58 46,47 47,80 47,69 48,90 49,02 47,74 1,09 1,68
6 C18:1 283,33 297,53 300,32 307,53 312,31 325,53 304,43 14,33 1,08
7 C18:2n-6c 315,45 318,05 329,75 333,57 331,85 361,29 331,66 16,33 0,92
8 C18:3n-3 1,98 1,98 2,00 1,98 2,05 2,06 2,01 0,04 3,18
9 C20:0 1,51 1,52 1,53 1,53 1,55 1,55 1,53 0,02 3,37
10 C20:1 0,52 0,54 0,53 0,53 0,53 0,53 0,53 0,01 3,55
11 C22:0 0,26 0,26 0,27 0,28 0,28 0,28 0,27 0,01 4,98
12 C23:0 0,62 0,61 0,62 0,64 0,63 0,63 0,62 0,01 4,40
13 C24:0 0,43 0,43 0,44 0,44 0,45 0,44 0,44 0,01 4,73
MIN 0,92
MAX 4,98
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 194/213
P.30
PHỤ LỤC 8. Kết quả phân tích đối chứng một số axit béo trong mẫu mỡcá basa (a) và mẫu dầu mè (b) của phòng thí nghiệm công nhận Vilas -
Viện Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh Thực phẩm Quốc gia
(a)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 195/213
P.31
(b)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 196/213
P.32
PHỤ LỤC 9. Các sắc đồ, số liệu UFLC của nguyên liệu DMĐTV và sản
phẩm chuyển đổi FAME
Phụ lục 9.1. Sắc đồ UFLC mẫu nguyên liệu mỡ lợn
Phụ lục 9.2. Sắc đồ UFLC mẫu sản phẩm FAME chuyển hóa từ mỡ lợn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 197/213
P.33
Phụ lục 9.3. Sắc đồ UFLC mẫu nguyên liệu dầu đậu nành
Phụ lục 9.4. Sắc đồ UFLC mẫu sản phẩm FAME chuyển hóa từ dầu đậu nành
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 198/213
P.34
Phụ lục 9.5. Sắc đồ UFLC mẫu nguyên liệu dầu mè
Phụ lục 9.6 . Sắc đồ UFLC mẫu sản phẩm FAME chuyển hóa từ dầu mè
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 199/213
P.35
Phụ lục 9.7. Sắc đồ UFLC mẫu nguyên liệu dầu lạc
Phụ lục 9.8. Sắc đồ UFLC mẫu sản phẩm FAME chuyển hóa từ dầu lạc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 200/213
P.36
Phụ lục 9.9. Sắc đồ UFLC mẫu nguyên liệu dầu dừa
Phụ lục 9.10. Sắc đồ UFLC mẫu sản phẩm FAME chuyển hóa từ dầu dừa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 201/213
P.37
Phụ lục 9.11. Sắc đồ UFLC mẫu nguyên liệu dầu hạt cao su
Phụ lục 9.12. Sắc đồ UFLC mẫu sản phẩm FAME chuyển hóa từ dầu hạt cao su
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 202/213
P.38
Phụ lục 9.13. Sắc đồ UFLC mẫu nguyên liệu dầu hạt jatropha
Phụ lục 9.14. Sắc đồ UFLC mẫu sản phẩm FAME chuyển hóa từ dầu hạt jatropha
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 203/213
P.39
Phụ lục 9.15. Kết quả chuyển đổi thành FAME của các mẫu DMĐTV (n=3)
DMĐTV Mỡ cá basa Mỡ lợn Dầu đậu
nànhDầu mè Dầu lạc Dầu dừa
Dầu hạt
cao su
Dầu hạt
jatropha
∑si 3405 0 2983 11026 3792 2475 17541 12541
∑Si 486459 478922 1491510 501162 421373 1237609 1031924 783713
H1 (%) 99,3 100 99,8 97,8 99,1 99,8 98,3 98,4
∑si 0 3271 5474 55700 2407 0 3672 4762
∑Si 3341687 3136214 2737540 3276592 129715 3621991 189479 226863
H2 (%) 100 99,9 99,8 98,3 98,1 100 98,1 97,9
∑si 3723 3396 2106 12180 18347 2407 16488 3594
∑Si 3723120 1698096 300757 641253 873867 3142900 785343 403722
H3 (%) 99,9 99,8 99,3 98,1 97,9 99,9 97,9 99,1
H (%) 99,7 1,0 99,9 0,2 99,6 0,7 98,1 0,7 98,4 1,5 99,9 0,2 98,1 0,5 98,5 1,5
SD 0,4 0,1 0,3 0,3 0,6 0,1 0,2 0,6
RSD (%) 0,38 0,10 0,29 0,26 0,65 0,10 0,20 0,61
Ghi chú: is : tổng diện tích pic của các TG chưa chuyển đổi thành FAME
iS : tổng diện tích pic của các TG ban đầu
H (%): Hiệu suất chuyển đổi este DMĐTV thành FAME
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 204/213
P.40
PHỤ LỤC 10. Một số sắc đồ GC/FID của các mẫu phân tích
Điều kiện phân tích: cột SPTM-2560 (100m × 0,25mm × 0,2 m); khí mang
He, tốc độ 20,5 cm/s; chương trình nhiệt độ lò cột: nhiệt độ đầu 140
0
C, giữ 5 phút,tăng 2,40C/phút lên 2400C, giữ 10 phút; bơm chia dòng 30:1; khí phụ trợ: không
khí: 400 mL/phút, H2: 40 mL/phút, dòng He make up: 40 mL/phút.
12. 5 15.0 17.5 20. 0 22. 5 25. 0 27.5 30. 0 32. 5 35. 0 37. 5 40.0 42. 5 45. 0 47. 5 50. 0 min
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
2.00
2.25
2.50
2.75uV(x10,000)
Chromatogram
C 4 : 0
C 6 : 0
I S
C 8 : 0
C 1 0 : 0
C 1 1 : 0
C 1 2 : 0
C 1 3 : 0
C
1 4 : 0
C 1 4 : 1
C 1 5 : 0
C 1 5 : 1
C 1 6 : 0
C 1 6 : 1
C 1 7 : 0
C 1 7 : 1
C 1 8 : 0
C 1 8 : 1 n 9 t
C 1 8 : 1 n 9 c
C 1 8 : 2 n 6 t
C 1 8 : 2 n 6 c C 2
0 : 0
C 1 8 : 3 n 6
C 2 0 : 1 C 1 8 : 3 n 3
C 2 1 : 0
C 2 0 : 2
C 2 2 : 0
C 2 0 : 3 n 6
C 2 2 : 1 n 9 C 2 0
: 3 n 3
C 2 0 : 4 n 6
C 2 3 : 0
C 2 2 : 2
C 2 4 : 0
C 2 0 : 5 n 3
C 2 4 : 1
C 2 4 : 1
C 2 2 : 6 n 3
Phụ lục 10.1. Sắc đồ GC/FID của mẫu chuẩn hỗn hợp 37 FAME
10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 45.0 47.5 50.0 52.5 min
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
uV(x100,000)Chromatogram
Phụ lục 10.2. Sắc đồ GC/FID của mẫu trắng (diclometan)
9.00 9.25 9.50 9.75 10.00 10.25 10.50 10.75 11.00 11.25 11.50 11.75 12.00 12.25 12.50 12.75 13.00 13.25 min
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
uV(x10,000)Chromatogram
Phụ lục 10.3. Sắc đồ GC/FID của nội chuẩn (n-hexadecan)
I S
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 205/213
P.41
PHỤ LỤC 11. Kết quả phân tích các mẫu DMĐTV Việt Nam
Phụ lục 11.1. Kết quả phân tích mẫu mỡ cá basa
Axit béo f (FAi) f (TGi)Mỡ cá basa
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C12:0 0,935 0,994 4,10 ± 0,09 4,07 ± 0,09 3,83 ± 0,08 0,47 2
C14:0 0,942 0,994 43,79 ± 0,90 43,53 ± 0,89 41,25 ± 0,85 5,03 2
C15:0 0,945 0,995 1,40 ± 0,01 1,39 ± 0,01 1,32 ± 0,01 0,16 1
C16:0 0,948 0,995 239,82 ± 11,00 238,62 ± 10,95 227,35 ± 10,43 27,53 4
C17:0 0,951 0,995 1,70 ± 0,03 1,69 ± 0,03 1,62 ± 0,03 0,20 2
C18:0 0,953 0,995 70,00 ± 1,16 69,65 ± 1,16 66,71 ± 1,11 8,04 1
C20:0 0,957 0,996 2,29 ± 0,05 2,28 ± 0,05 2,19 ± 0,05 0,26 2
C22:0 0,960 0,996 2,40 ± 0,04 2,39 ± 0,04 2,30 ± 0,03 0,28 1
C23:0 0,962 0,996 6,31 ± 0,17 6,28 ± 0,17 6,07 ± 0,16 0,72 2
C24:0 0,963 0,996 1,33 ± 0,02 1,33 ± 0,02 1,28 ± 0,02 0,15 1
g cộng 373,16 ± 13,47 371,23 ± 13,40 353,92 ± 12,77 42,84
béo không no 1 nối đôi
C16:1 0,948 0,995 12,14 ± 0,29 12,07 ± 0,29 11,50 ± 0,28 1,39 2
C17:1 0,950 0,995 1,04 ± 0,02 1,03 ± 0,02 0,99 ± 0,02 0,12 1
Axit béo f (FAi) f (TGi) mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (
C18:1n-9c 0,953 0,995 320,36 ± 9,18 318,76 ± 9,13 305,30 ± 8,75 36,78 2
C22:1n-9 0,960 0,996 0,71 ± 0,02 0,70 ± 0,02 0,68 ± 0,02 0,08 3
C24:1n-9 0,963 0,996 0,62 ± 0,02 0,62 ± 0,02 0,60 ± 0,02 0,07 2g cộng 334,86 ± 9,52 333,19 ± 9,48 319,07 ± 9,08 38,44
béo không no nhiều nối đôi
C18:2n-6c 0,952 0,995 121,65 ± 5,25 121,05 ± 5,26 117,81 ± 5,00 13,97 4
C18:3n-3 0,952 0,995 7,55 ± 0,10 7,51 ± 0,09 7,19 ± 0,09 0,87 1
C18:3n-6 0,952 0,995 6,28 ± 0,09 6,25 ± 0,09 5,98 ± 0,08 0,72 1
C20:2n-6 0,957 0,996 7,73 ± 0,12 7,69 ± 0,12 7,36 ± 0,11 0,89 1C20:3n-3 0,956 0,996 0,53 ± 0,01 0,53 ± 0,01 0,51 ± 0,01 0,06 2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 206/213
P.42
C20:3n-6 0,956 0,996 8,13 ± 0,14 8,10 ± 0,14 7,77 ± 0,14 0,93 1
C20:4n-6 0,956 0,996 0,62 ± 0,01 0,62 ± 0,01 0,60 ± 0,01 0,07 1
C20:5n-3 0,956 0,996 1,60 ± 0,03 1,59 ± 0,03 1,53 ±0,02 0,18 1
C22:2n-6 0,960 0,996 1,16 ± 0,02 1,15 ± 0,02 1,11 ± 0,02 0,13 1C22:6n-3 0,959 0,996 5,75 ± 0,16 5,73 ± 0,16 5,52 ± 0,16 0,66 2
g cộng 161,00 ± 5,92 160,22 ± 5,89 155,37 ± 5,54 18,48
c 0,954 0,996 2,01 ± 0,04 2,00 ± 0,04 1,92±0,03 0,23 2
g cộng 871,03 ± 28,95 866,63 ± 28,81 830,27±27,42 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 207/213
P.43
Ph ụ lục 11.2. Kết quả phân tích mẫu mỡ lợn
Axit béo f (FAi) f (TGi)Mỡ lợn
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C12:0 0,935 0,994 1,28 ± 0,02 1,27 ± 0,02 1,20 ± 0,02 0,15 1C14:0 0,942 0,994 11,17 ± 0,26 11,10 ± 0,26 10,52 ± 0,25 1,31 2C16:0 0,948 0,995 204,69 ± 5,03 203,67 ± 5,01 194,05 ± 4,77 24,01 2C17:0 0,951 0,995 1,88 ± 0,07 1,87 ± 0,07 1,78 ± 0,07 0,22 3C18:0 0,953 0,995 105,55 ± 1,83 105,03 ± 1,82 100,59 ± 1,74 12,38 1C20:0 0,957 0,996 2,05 ± 0,07 2,04 ± 0,07 1,96 ± 0,06 0,24 3
g cộng 326,61 ± 7,27 324,97 ± 7,24 310,10 ± 6,90 38,31béo không no 1 nối đôi C16:1 0,948 0,995 10,06 ± 0,18 10,01 ± 0,18 9,54 ± 0,17 1,18 1
C18:1n-9c 0,953 0,995 296,93 ± 5,44 295,45 ± 5,41 282,97 ± 5,18 34,83 2C20:1n9 0,957 0,996 7,50 ± 0,16 7,47 ± 0,16 7,18 ± 0,15 0,88 2
g cộng 314,49 ± 5,77 312,93 ± 5,74 299,69 ± 5,50 36,89béo không no nhiều nối đôi C18:2n-6c 0,952 0,995 192,41 ± 5,11 191,45 ± 5,09 183,17 ± 4,87 22,57 2C18:3n-3 0,952 0,995 7,08 ± 0,16 7,04 ± 0,16 6,74 ± 0,15 0,83 2C20:2n-6 0,957 0,996 6,56 ± 0,11 6,54 ± 0,11 6,28 ± 0,10 0,77 1C20:3n-3 0,956 0,996 0,85 ± 0,05 0,85 ± 0,05 0,82 ± 0,05 0,10 5
C20:3n-6 0,956 0,996 1,36 ± 0,05 1,36 ± 0,05 1,30 ± 0,05 0,16 3C20:4n-6 0,956 0,996 2,47 ± 0,09 2,46 ± 0,09 2,36 ± 0,09 0,29 3g cộng 210,74 ± 5,57 209,70 ± 5,54 200,68 ± 5,31 24,72c 0,954 0,996 0,68 ± 0,03 0,68 ± 0,03 0,65 ± 0,03 0,08 4g cộng 852,53 ± 18,65 848,27 ± 18,56 811,11 ± 17,74 100
Phụ lục 11.3. Kết quả phân tích mẫu dầu đậu nành
Axit béo f (FAi) f (TGi)Dầu đậu nành
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C12:0 0,935 0,994 1,46 ± 0,04 1,45 ± 0,04 1,37 ± 0,04 0,17 4C16:0 0,948 0,995 173,76 ± 2,88 172,72 ± 2,87 162,47 ± 2,73 20,22 1C17:0 0,951 0,995 1,55 ± 0,03 1,54 ± 0,03 1,45 ± 0,03 0,18 2C18:0 0,953 0,995 62,48 ± 1,13 62,10 ± 1,13 58,41 ± 1,08 7,27 1C20:0 0,957 0,996 4,90 ± 0,14 4,87 ± 0,14 4,58 ± 0,13 0,57 2C22:0 0,960 0,996 5,59 ± 0,12 5,55 ± 0,12 5,22 ± 0,11 0,65 2C24:0 0,963 0,996 2,03 ± 0,09 2,02 ± 0,09 1,90 ± 0,09 0,24 4
g cộng 251,76 ± 4,43 250,25 ± 4,41 235,40 ± 4,22 29,30
béo không no 1 nối đôi C16:1 0,948 0,995 1,34 ± 0,03 1,33 ± 0,03 1,27 ± 0,03 0,16 4C18:1n-9c 0,953 0,995 327,24 ± 2,80 325,61 ± 2,78 310,22 ± 2,67 38,08 0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 208/213
P.44
C20:1n9 0,957 0,996 2,49 ± 0,13 2,48 ± 0,13 2,36 ± 0,13 0,29 4g cộng 331,07 ± 2,95 329,42 ± 2,94 313,86 ± 2,82 38,53béo không no nhiều nối đôi C18:2n-6c 0,952 0,995 168,00 ± 2,90 167,16 ± 2,89 159,94 ± 2,67 19,60 1C18:3n-3 0,952 0,995 78,72 ± 1,53 78,32 ± 1,53 74,94 ± 1,46 9,16 2C18:3n-6 0,952 0,995 26,90 ± 0,72 26,76 ± 0,71 25,61 ± 0,68 3,13 2C20:3n-6 0,956 0,996 1,55 ± 0,05 1,54 ± 0,05 1,47 ± 0,04 0,18 5C20:4n-6 0,956 0,996 0,95 ± 0,06 0,94 ± 0,06 0,90 ± 0,06 0,11 5
g cộng 276,11 ± 5,26 274,73 ± 5,24 262,86 ± 4,91 32,18c 0,954 0,996 0,41± 0,03 0,41 ± 0,03 0,39 ± 0,03 0,05 6g cộng 859,35 ± 12,91 854,80 ± 12,85 812,50 ± 12,20 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 209/213
P.45
Phụ lục 11.4. Kết quả phân tích mẫu dầu mè
Axit béo f (FAi) f (TGi)Dầu mè
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C16:0 0,948 0,995 81,96 2,21 81,47 ± 2,20 76,63 ± 2,09 9,39 2
C18:0 0,953 0,995 42,43 ± 0,58 42,18 ± 0,58 39,67 ± 0,55 4,86 1
C20:0 0,957 0,996 4,23 ± 0,11 4,20 ± 0,11 3,95 ± 0,10 0,48 2
C22:0 0,960 0,996 1,52 ± 0,04 1,51 ± 0,04 1,42 ± 0,04 0,17 2
C24:0 0,963 0,996 1,00 ± 0,04 1,00 ± 0,04 0,94 ± 0,04 0,11 3
g cộng 131,13 ± 2,98 130,35 ± 2,97 122,61 ± 2,83 14,91
béo không no 1 nối đôi
C16:1 0,948 0,995 1,65 ± 0,07 1,64 ± 0,07 1,57 ± 0,06 0,19 4C18:1n-9c 0,953 0,995 290,30 ± 4,64 288,85 ± 4,61 275,20 ± 4,42 33,27 3
C20:1n9 0,957 0,996 1,44 ± 0,07 1,44 ± 0,07 1,37 ± 0,06 0,17 4
g cộng 293,40 ± 4,77 291,93 ± 4,75 278,14 ± 4,55 33,62
béo không no nhiều nối đôi
C18:2n-6c 0,952 0,995 445,04 ± 5,35 442,82 ± 5,32 423,68 ± 5,09 51,00 1
C18:3n-3 0,952 0,995 3,02 ± 0,11 3,00 ± 0,11 2,87 ± 0,11 0,35 3
C22:6n-3 0,959 0,996 0,17 ± 0,01 0,17 ± 0,01 0,17 ± 0,01 0,02 4g cộng 448,06 ± 5,46 445,82 ± 5,43 426,55 ± 5,20 51,35
c 0,954 0,996 1,00 ± 0,05 1,00 ± 0,05 0,96 ± 0,05 0,11 4
g cộng 873,59 ± 13,26 869,09 ± 13,20 828,25 ± 12,62 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 210/213
P.46
Phụ lục 11.5. Kết quả phân tích mẫu dầu lạc
Axit béo f (FAi) f (TGi)Dầu lạc
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C14:0 0,942 0,994 0,35 0,01 0,34 ± 0,01 0,32 ± 0,01 0,04 3C16:0 0,948 0,995 107,80 ± 2,82 107,15 ± 2,81 100,79 ± 2,68 12,50 1C17:0 0,951 0,995 0,17 ± 0,01 0,17 ± 0,01 0,16 ± 0,01 0,02 3
C18:0 0,953 0,995 33,16 ± 0,84 32,96 ± 0,83 31,01 ± 0,80 3,83 1
C20:0 0,957 0,996 14,20 ± 0,16 14,12 ± 0,16 13,28 ± 0,15 1,64 2
C22:0 0,960 0,996 26,93 ± 0,78 26,77 ± 0,78 25,18 ± 0,75 3,11 1
C24:0 0,963 0,996 11,00 ± 0,22 10,93 ± 0,22 10,28 ± 0,21 1,27 3
g cộng 193,61 ± 4,83 192,44 ± 4,81 181,02 ± 4,60 22,41
béo không no 1 nối đôi C16:1 0,948 0,995 0,433±0,006 0,43 ± 0,01 0,41 ± 0,01 0,05 3
C18:1n-9c 0,953 0,995 360,190±8,726 358,39 ± 8,68 341,46 ± 8,32 41,60 1
C20:1n9 0,957 0,996 5,974±0,102 5,94 ± 0,10 5,66 ± 0,10 0,69 2
C22:1n-9 0,960 0,996 0,173±0,008 0,17 ± 0,01 0,16 ± 0,01 0,02 3
g cộng 366,770±8,842 364,94 ± 8,80 347,70 ± 8,43 42,36béo không no nhiều nối đôi C18:2n-6c 0,952 0,995 302,520±7,454 301,01 ± 7,42 288,00 ± 7,10 34,90
C18:3n-3 0,952 0,995 0,693±0,016 0,69 ± 0,02 0,66 ± 0,02 0,08 3
g cộng 303,386±7,479 301,87 ± 7,44 288,82 ± 7,12 35,00c 0,954 0,996 2,078±0,052 2,07 ± 0,05 1,98 ± 0,05 0,24 2
g cộng 865,839±21,203 861,32 ± 21,10 819,52 ± 20,20 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 211/213
P.47
Phụ lục 11.6. Kết quả phân tích mẫu dầu dừa
Axit béo f (FAi) f (TGi)Dầu dừa
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C8:0 0,911 0,991 54,79 0,66 54,46 ± 0,65 51,23 ± 0,60 6,39 1,C10:0 0,925 0,993 40,86 ± 0,72 40,61 ± 0,71 38,20 ± 0,66 4,76 1,
C12:0 0,935 0,994 366,77 ± 8,74 364,57 ± 8,68 342,93 ± 8,17 42,76 0,
C14:0 0,942 0,994 164,83 ± 6,67 163,84 ± 6,63 154,12 ± 6,29 19,22 1,
C16:0 0,948 0,995 99,05 ± 3,19 98,46 ± 3,17 92,61 ± 3,02 11,55 1,
C18:0 0,953 0,995 20,28 ± 0,78 20,16 ± 0,78 18,97 ± 0,75 2,37 1,
C20:0 0,957 0,996 0,77 ± 0,02 0,77 ± 0,02 0,72 ± 0,02 0,09 3,
C24:0 0,963 0,996 0,51 ± 0,01 0,50 ± 0,01 0,47 ± 0,01 0,06 4,
g cộng 747,86 ± 20,78 743,37 ± 20,66 699,24 ± 19,51 87,20
béo không no 1 nối đôi
C18:1n-9c 0,953 0,995 78,42 ± 1,78 78,03 ± 1,77 74,35 ± 1,70 9,14 1,
C20:1n9 0,957 0,996 0,64 ± 0,02 0,64 ± 0,02 0,61 ± 0,02 0,08 3,
g cộng 79,07 ± 1,80 78,67 ± 1,79 74,96 ± 1,71 9,22
béo không no nhiều nối đôi
C18:2n-6c 0,952 0,995 26,54 ± 0,61 26,41 ± 0,60 25,27 ± 0,58 3,10 1,
C18:3n-3 0,952 0,995 0,16 ± 0,01 0,15 ± 0,01 0,15 ± 0,01 0,02 4,
g cộng 26,70 ± 0,62 26,57 ± 0,61 25,42 ± 0,59 3,12
c 0,954 0,996 4,01 ± 0,10 4,00 ± 0,10 3,83 ± 0,09 0,47 2,
g cộng 857,64 ± 23,29 852,60 ± 23,16 803,45 ± 21,90 100
Phụ lục 11.7. Kết quả phân tích mẫu dầu hạt cao su
Axit béo f (FAi) f (TGi)Dầu hạt cao su
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C14:0 0,942 0,994 0,82 ± 0,01 0,81 ± 0,01 0,77 ± 0,01 0,09 4C16:0 0,948 0,995 83,61 ± 1,95 83,11 ± 1,95 78,18 ± 1,85 9,50 1
C17:0 0,951 0,995 0,75 ± 0,01 0,75 ± 0,01 0,70 ± 0,01 0,09 4
C18:0 0,953 0,995 75,25 ± 1,03 74,80 ± 1,03 70,36 ± 0,98 8,55 1
C20:0 0,957 0,996 3,71 ± 0,15 3,69 ± 0,15 3,47 ± 0,15 0,42 3
C22:0 0,960 0,996 0,96 ± 0,02 0,91 ± 0,02 0,86 ± 0,02 0,10 3
C23:0 0,962 0,996 0,45 ± 0,01 0,45 ± 0,01 0,42 ± 0,06 0,05 4
C24:0 0,963 0,996 0,88 ± 0,01 0,87 ± 0,01 0,82 ± 0,01 0,10 3
g cộng 166,38 ± 3,19 165,39 ± 3,17 155,57 ± 3,03 18,90béo không no 1 nối đôi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 212/213
P.48
C16:1 0,948 0,995 2,16 ± 0,03 2,15 ± 0,03 2,04 ± 0,03 0,24 3
C18:1n-9c 0,953 0,995 294,35 ± 14,80 292,88 ± 14,72 279,04 ± 14,10 33,45 1
C20:1n9 0,957 0,996 1,50 ± 0,03 1,49 ± 0,03 1,42 ± 0,03 0,17 3
g cộng 298,01 ± 14,86 296,52 ± 14,78 282,51 ± 14,16 33,86
béo không no nhiều nối đôi C18:2n-6c 0,952 0,995 298,18 ± 13,13 296,69 ± 13,06 283,87 ± 12,50 33,88 0
C18:3n-3 0,952 0,995 107,36 ± 3,17 106,82 ± 3,16 102,21 ± 3,02 12,20 1
g cộng 405,54 ± 16,30 403,51 ± 16,22 386,07 ± 15,52 46,08
c 0,954 0,996 10,16 ± 0,24 10,12 ± 0,24 9,69 ± 0,23 1,15 2
g cộng 880,09 ± 34,58 875,53 ± 34,41 833,84 ± 32,93 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu phương pháp xác định các axit béo trong một số loại dầu mỡ động, thực vật Việt Nam bằng kỹ thuật s…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phuong-phap-xac-dinh-cac-axit-beo-trong-mot-so-loai 213/213
Phụ lục 11.8. Kết quả phân tích mẫu dầu hạt jatropha
Axit béo f (FAi) f (TGi)Dầu hạt jatropha
mg/g (FAME) mg/g (TG) mg/g (FA) % RSD (béo no
C14:0 0,942 0,994 0,69 0,01 0,69 ± 0,01 0,65 ± 0,01 0,08 4C16:0 0,948 0,995 119,80 ± 4,37 119,08 ± 4,35 112,01 ± 4,14 14,27 1
C17:0 0,951 0,995 1,86 ± 0,03 1,85 ± 0,03 1,74 ± 0,03 0,22 3
C18:0 0,953 0,995 48,59 ± 1,14 48,30 ± 1,14 45,43 ± 1,09 5,79 1
C20:0 0,957 0,996 1,52 ± 0,02 1,51 ± 0,02 1,42 ± 0,02 0,18 3
C22:0 0,960 0,996 0,28 ± 0,01 0,28 ± 0,01 0,27 ± 0,01 0,03 4
C23:0 0,962 0,996 0,61 ± 0,01 0,60 ± 0,01 0,57 ± 0,01 0,07 4
C24:0 0,963 0,996 0,42 ± 0,01 0,42 ± 0,01 0,39 ± 0,01 0,05 4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM