Kh suphamtichhop-201407-in
description
Transcript of Kh suphamtichhop-201407-in
KHOA HỌC SƯ PHẠM TÍCH HỢPLÍ THUYẾT VÀ VẬN DỤNG
(La Pédagogie de l’Intégration/
Integrational Pedagogy)
1Nguyễn Văn Khải PGS.TS. ĐHTN.
0.1. KHOA HỌC SƯ PHẠM TÍCH HỢPDÙNG ĐỂ LÀM GÌ?
BỐI
CẢNH
GIA TĂNG THÔNG TIN: Số lượng +
Khả năng tiếp cận(7 năm tăng gấp đôi!)
NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI: Đòi hỏi NĂNG LỰC +
Chuyên môn cao
Hệ quả: Chức năng GV
truyền thông tin ?
Các căn cứ:+ Các nhóm ĐA MÔN;+ “mù chữ chức năng”
HỆ QUẢ ĐỐI VỚI DẠY HỌC1. Nhà trường tiếp tục là một bảo đảm cho những giá trị xã hôi;
2. Phải giúp HS có khả năng tìm, quản lí, tổ chức thông tin (kiến thức);3. Trước hết dạy HS biết sử dụng KT vào những tình huống có ý nghĩa
* PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC !
KHSPTH DỰA TRÊN TƯ TƯỞNG NĂNG LỰC/Mọi NĂNG LỰC phải được đề cập trong quan điểm
TÍCH HỢP 2Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1. KHUNG KHÁI NIỆM:CƠ SỞ LÍ LUẬN + CÁC KHÁI NIỆM NỀN TẢNG
1.1. KHÁI NIỆM TÍCH HỢP• Tiếng Anh: integration/ integrate = Hợp nhất, được hợp lại (> < differentiation)1. an act or instance of combining into an integral whole. 2. an act or instance of integrating a racial, religious, or ethnic group.
3. an act or instance of integrating an organization, place of business, school, etc.
4. Mathematics . the operation of finding the integral of a function or equation, especially solving a differential equation.
5. behavior, as of an individual, that is in harmony with the environment.
• Tiếng Pháp: intégration / intégrer = Action d’integrer, de s’integrer dans un group
• Tiếng Nga: ИНТЕГРАЦИЯ — (лат.). Соединение в одно целое того, что раньше существовало
в рассеянном виде, вслед за чем наступает дифференциация, т. е. постепенное увеличение
различия между первоначально однородными частями. Из интеграции, сопровождаемой
дифференциациею… …
Tích hợp = “gộp lại, sáp nhập lại thành
một tổng thể”/ (><Phân hóa)3Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1.2. Khái niệm tích hợp trong giáo dục
Pháp: En pédagogie, l'intégration est une démarche pédagogique selon laquelle
les apprenants mobilisent des ressources pour résoudre une situation-problèmecomplexe (pédagogie de l'intégration)./ (Wikipédia, l'encyclopédie libre)
(Khoa học sư phạm tích hợp là một lí thuyết theo đó người học huy động mọi “nguồn lực” để giảiquyết một tình huống phức hợp – có vấn đề).
Anh: Integrative Learning is a learning theory describing a movement toward integrated lessons helping students make connections across curricula./ (Wikipedia, the
free encyclopedia) /(Học tập tích hợp là một lí thuyết về học tập mô tả hoạt động hướng tới bài học tích hợp , giúpngười học thực hiện việc kết nối các chương trình học tập).
Nga: Интеграция образования - это осуществление ученикам под
руководством учителя последовательного перевода сообщений с одногоучебного языка на другой, в процессе которого происходит усвоение знаний,формирование понятии, рождение личностных и культурных смыслов.(Данилкж А .Я. Теория интеграции образования. - Ростов н/Д: Изд-во Рост. Пед. ун-та. 2000. )/ (Tích hợp giáo dục là những hoạtđộng thực hiện việc chuyển đổi thông tin từ ngôn ngữ môn học này sang ngôn ngữ môn học khác bởi người học dưới sựhướng dẫn của giáo viên , nhờ đó đạt được việc nắm vững kiến thức, hình thành khái niệm, phát triển nhân cách người học)
4Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1.2. Khái niệm tích hợp trong giáo dục(Từ điển GDH/ Bùi Hiển cb-2013)
Tích hợp, hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một
lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học.
Tích hợp các bộ môn, quá trình xích gần và liên kết các ngành khoa học lại với nhau
trên cơ sở những nhân tố, những quy luật giống nhau, chung cho các bộ môn, ngược với quá
trình phân hóa chúng.
Tích hợp chương trình, tiến hành liên kết, hợp nhất nội dung các môn học có nguồn
tri thức khoa học và có những quy luật chung, gần gũi nhau.
Tích hợp giảng dạy, tiến hành quá trình dạy học theo hướng liên kết, lồng ghép những
tri thức khoa học, những quy luật chung, gần gũi nhau nhằm đạt yêu cầu trang bị cho người học
có cách nhìn bao quát đối với nhiều lĩnh vực khoa học có chung đối tượng nghiên cứu, đồng thời
nắm được các phương pháp xem xét vấn đề một cách logic, biện chứng.
Tích hợp học tập, hành động liên kết học tập cùng một lần những kiến thức khác nhau
và những kỹ năng khác nhau về cùng một chủ đề giáo dục.
Tích hợp kiến thức, hành động liên kết, nối liền các tri thức khoa học khác nhau thành
một tập hợp kiến thức thống nhất.
Tích hợp kĩ năng, tiến hành liên kết rèn luyện hai hoặc nhiều kĩ năng thuộc cùng một
lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực gần nhau để nắm vững một thể 5Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
KHSP tích hợp là một
QUAN NIỆM về một quá
trình học tập trong đó
TOÀN THỂ các quá trình
học tập góp phần HÌNH
THÀNH Ở HS NHỮNG
NĂNG LỰC rõ ràng, có
dự tính trước những điều
CẦN THIẾT cho hs, nhằm
phục vụ cho các quá trình
học tập tương lai, hoặc
nhằm hòa nhập hs vào
cuộc sống lao động”.
M1: Làm
cho các quá
trình học tập
có ý nghĩa / HT tương lai &
cuộc sống
1.2. ĐỊNH NGHĨA
KHSP TÍCH HỢP(Xavier ROEGIERS)
6Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Vưgôtxki:Sự tiến bộ của các
cấu trúc nhận
thức(HS) từ từ, khi
tiếp xúc với môi
trường. Không có
xung đột quan
trọng /khía cạnh
nhận thức, xã hội,
văn hóa.
1.3. CÁC LÍ
THUYẾT VỀ
QUÁ TRÌNH
HỌC TẬP
Người ta học tập
như thế nào?
Piaget: Các cấu trúc
nhận thức của
trẻ em hình
thành dần dần,
trong khi tiếp
xúc với môi
trường/ Hình
thành theo giai
đoạn tuổi.
***“… xung đột nhận
thức - xã hội” ;“Thành tố xúc cảm
trong học tập”
7Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1.4. NHỮNG
TRÀO LƯU
SƯ PHẠM
?... Một tập hợp tư tưởng về cách
thức tổ chức hệ thống giáo dục /
cách hình dung các mối quan hệ
GV, HS, môi trường
> ĐÍCH CUỐI CÙNG
?... Quan niệm về quá trình học tập
THEO
MỤC TIÊU
Chia tập
hợp các
QTHT
thành các
mục tiêu
nhỏ …
THEO
HỢP ĐỒNG
Đề xuất
với mỗi HS
một bản
hợp đồng
…
THEO
DỰ ÁN
HS
học tập
bằng cách
thực hiện
các Dự án
…
THEO
PHÂN HÓA
HS
được
học tập
theo
nhịp độ
của mình
…
THEO
GQVĐ
HS
học tập
bằng cách
thực hiện
GQ
một vấn đề
phức tạp
…
TÌM HIỂU
MTXQ
HS
học tập
bằng cách
phát hiện
một cách
tích cực
MTXQ
…
KHSPTH đã tích hợp các trào lưu SP
8Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1.5. CÁC NGUYÊN TẮC TÍCH HỢP GIÁO DỤC
- Nguyên tắc thống nhất tích hợp và phân hóa
Tích hợp, quá trình mà kết quả là tạo ra một chỉnh thể duy nhất; Phân hóa, ngược lại, là sự
phân chia tổng thể thành các phần theo một dấu hiệu nào đó. Về mặt triết học, tích hợp và
phân hóa là hai quá trình có qua hệ biện chứng, qui định lẫn nhau không thể tách rời.
- Nguyên tắc người học làm trung tâm
Nguyên tắc người học làm trung tâm xác định vị trí của HS và của GV trong hệ
thống giáo dục tích hợp / HS là chủ thể của quá trình giáo dục.
- Nguyên tắc đặc trưng văn hóa của giáo dục tích hợp
Mối quan hệ của giáo dục với môi trường văn hóa.Tổ chức quá trình GD phải tính đến đặc trưng văn hóa xã hội, bên ngoài và bên
trong của người học.«văn hóa bên ngoài, đó là các chuẩn mực đạo đức, sinh hoạt và nhu cầu của người
học; văn hóa bên trong, là đời sống tinh thần của con người và văn hóa xã hội làcác quan hệ xã hội và văn hóa dân tộc / Adolph Diesterweg
9Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Nhu cầu xã hôi: 10
1.6.
THỰC HIỆN
TÍCH HỢP
CÁC MÔN
HỌC NHƯ
THẾ NÀO?
Vượt lên trên cách
nhìn bộ môn?
> Các quan điểm …
“TRONG
NỘI BỘ
MÔN HỌC”(Intradisciplinary
approach)
+ Ưu tiên nội
dung MH ;
+ Duy trì MH
riêng rẽ
“ĐA MÔN”(Multidisciplinary
Approach)
+ Tình huống / đề
tài được NC theo
theo MH khác
nhau;
+ MH riêng rẽ, “gặp
nhau” ở thời điểm
…
+ Các MH không
thực sự TH
“LIÊN MÔN”(Interdisciplinary
Approach)
+ Tình huống
được tiếp cận
hợp lí của nhiều
MH;
+ Nhấn mạnh sự
liên kết các môn
học;
+ Liên kết các
QTHT để GQVĐ
“XUYÊN MÔN”(Transdisciplinary
Approach)
+ Phát triển các kĩ
năng được sử
dụng trong tất cả
các MH / tình
huống;
+ Nhấn mạnh sự
liên kết các môn
học;
+ Liên kết các
QTHT để GQVĐ+ “Liên môn”: phối hợp nhiều môn để giải quyết một tình huống;+ Xuyên môn” phát triển kĩ năng xuyên môn
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
11
1.7.
Cách tích hợp
các môn học:
hai nhóm lớn
Xác định rõ
mục tiêu?
Đưa ra nhữngứng dụngchung chonhiều MH
Phối hợp các quátrình học tập của
nhiều MH:+ Hợp nhất ≥ 2 MH ?/ vấn
đề SP + khoa học luận
C1Những ứngdụng chungcho nhiều
MH:Cuối năm /Cuối bậc học
C2Những ứngdụng chungcho nhiều
MH:Ở thời điểm đềuđặn trong năm
Vẫn duy trì các
QTHT riêng rẽ
C3Nhóm lại theo
đề tài TH:
Duy trì mục tiêu
riêng trong mỗi
môn, liên kết các
môn trên cơ sở
các đề tài
C4TH các MH xung
quanh nhữngmục tiêu chung:
Soạn mục tiêu
chung /MTTH
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Nguyễn Văn Khải PGS.TS. 12
1.7. Phương thức tích hợp các nội dung
C1: Những ứng dụng chung cho nhiều môn học được thực hiện ở cuối
năm học hay cuối cấp học trong một bài học hoặc một bài làm tích hợp
Vật lí
Hóa học
Sinh học
Đơn nguyên
hoặc
Bài làm
tích hợp
C2: Những ứng dụng chung cho nhiều môn học được thực hiện
tương đối đều đặn trong suốt năm học trong các tình huống thích hợp
Vật lí1
Hóa học 1
Sinh học 1
Vật lí 2
Hóa học 2
Sinh học 2
Đơn nguyên
hoặc
bài tlàm
tích hợp
1
Đơn nguyên
hoặc
bài tlàm
tích hợp
2
Nguyễn Văn Khải PGS.TS. 13
C3: phối hợp các QTHT của nhiều môn học/nhóm lại theo ĐỀ TÀI TÍCH HỢP
- Tìm các môn học có mục tiêu bổ sung cho nhau, khai thác tính bổ sung lẫn
nhau xây dựng thành đề tài tích hợp;
- Các môn học vẫn giữ nguyên những mục tiêu riêng
Ưu điểm: - Khắc phục “tính giới hạn” của MH;
- Tiết kiệm, hiệu quả
- Có thể thực hiện cả khi CT, SGK không dự tính những mối liên hệ;
Hạn chế: - HS khó có khả năng giải quyết các vấn đề thực tế;
- Chủ yếu có giá trị ở tiểu học; / khó thực hiện ở trung học;
C4: tích hợp các MH xung quanh những MT chung chonhiều MH / MT TÍCH HỢP
KHÓ KHĂN CHUNG/ C3, C4:1. Cần có một CHƯƠNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ: PPDH, KTrĐG, SGK
2. Vấn đề GV: không được chuẩn bị đầy đủ
3. Đối lập với tập quán nhà trường /bộ môn, cách học
Thích hợp với GD chuyên nghiệp /
Sử dụng năng lực nghề nghiệp để liên kết các môn học
1.8. Các phương thức tích hợp thường dùng
- Tích hợp toàn phầnTích hợp toàn phần được thực hiện khi hầu
hết các kiến thức của môn học, hoặc nội dung của một bài
học cụ thể cũng chính là các kiến thức về vấn đề mà người
dạy định lồng ghép
Thí dụ: sử dụng năng lượng, vấn đề về bảo vệ môi trường …
- Tích hợp bộ phận
Tích hợp bộ phận được thực hiện khi có một
phần kiến thức của bài học có nội dung liên quan đến
vấn đề mà người dạy định lồng ghép.
- Hình thức liên hệLiên hệ là một hình thức tích hợp đơn giản nhất khi chỉ có
một số nội dung của môn học có liên quan tới vấn đề tích hợp,song không nêu rõ trong nội dung của bài học.
Trong trường hợp này GV phải khai thác kiến thức mônhọc và liên hệ chúng với các nội dung của vấn đề cần tích hợp.
14Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
15
1.9. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁCH TÍCH HỢP
Các môn họcriêng biệt
Làm việc theođề tài tích hợp
Tích hợp hoàn toàncác môn học
(mục tiêu tích hợp)
Mức độ Chủ yếu ở giảng dạytiểu học
Ở cuối tiểu họcvà ở trung học
Mục tiêu Mục tiêu các mônhọc thể hiện ở kiếnthức
Mục tiêu các môn học thể hiệnở tìm hiểu, khảo sát
Mục tiêu các môn học thểhiện ở thái độ hoặc tích hợpcác kiến thức đã lĩnh hội
Giáo viên Các GV chuyên mônhóa
Các môn học được dự kiếntích hợp trong chương trìnhhoặc ít nhất có thể do cùngmột GV giảng dạy
Các môn học dự kiến tíchhợp trong chương trình hoặcít nhất có thể do cùng mộtGV giảng dạy
Nội dunghọc tập
Các nội dung baohàm rất nhiều cácmối liên hệ lô gichoặc dựa trên mộtngôn ngữ kí hiệu
Một môn học duy nhất là môn“công cụ”; các môn học khácgồm những đơn vị nội dung không có nhiều liên hệ vớinhau
Các môn học gần nhau trongbản chất và trong những loạikĩ năng được phát triển(lịch sử - địa lí ; vật lí – hóa học – sinh học)
Kĩ năng Kĩ năng bộ mônđược ưu tiên
Quan tâm phát triểnnhững kĩ năng xuyên môn
Quan tâm phát triểnnhững kĩ năng xuyên môn
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1.10. NHỮNG KHÁI NIỆM NỀN TẢNG
Nội dung = một vấn đề giảng dạy
Kĩ năng = một hoạt động được thực hiện
Mục tiêu = (kĩ năng) × (nội dung)
1.10.1.NĂNG LỰC
là sự tích hợp các kĩ
năng tác động một cách tự
nhiên lên các nội dung
trong một loại tình huống
cho trước để giải quyết
những vấn đề những tình
huống này đặt ra
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Kĩ năng 1 Mục tiêu1.1.
Mục tiêu1.2.
Mục tiêu1.3.
Mục tiêu1.4.
Kĩ năng 2 Mục tiêu2.1.
Kĩ năng 3 Mục tiêu3.3.
Mục tiêu3.4.
16Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
GV: 3 loại hoạt động:+ Hoạt động/ bài học liên quan đến mỗi mục tiêu;
+ Đưa HS vào nhiều tình huông tương đương để HS bộc lộ
được năng lực giải quyết một tình huống/ > một mức năng lực;
+ Đưa ra cho HS tích hợp toàn bộ các mục tiêu trong một tình huống tích hợp có ý nghĩa > Mức độ làm chủ năng lực!
Phát triển năng lực hay
kiến thức, kĩ năng,... ?
Nguyễn Văn Khải PGS.TS. 17
KĨ NĂNG
CƠ BẢN
KĨ NĂNG NHẮC LẠI=
Những hoạt độngnói lại hoặc khôi
phục một thông tin được học
(NL nguyên văn, NL chuyển đổi)
KĨ NĂNG NHẬN THỨC=
Những hoạt độngnhận thức / biến đổimột thông tin đượccung cấp (nhận biết,
so sánh, phân tích, …)
KĨ NĂNG HOẠT ĐỘNG CHÂN TAY
= Những hoạt động chủyếu bằng động tác và
đòi hỏi sự làm chủ cảmgiác vận động
KĨ NĂNG XỬ SỰ=
Những hoạt động trongđó con người biểu lộcách nhận thức bảnthân mình và những
người khác cũng nhưnhững tình huống vàcuộc sống nói chung
trong cách PHẢN ỨNG VÀ HÀNH ĐỘNG(De Ketele, 1986)
> KN xử sự hình thànhtrong thói quen trở
thành bản chất (quy vềmột hệ thống giá trị.
KĨ NĂNG TỰ PHÁT TRIỂN
= Những hoạt động theoDỰ ÁN ( xây dựng DA, kế hoạch hóa DA, thựchiện DA, đánh giá DA, điều chỉnh DA./ học
theo DA
Một kĩ năng có thể là
hỗn hợp của nhiều
loại kĩ năng cơ bản
18
1.10.2. Mộtsố khái niệm
…
NL cơ bản: những NL dứt
khoát phải làm chủ để có thể theođuổi một quá trình học tập mới
NL đề cao: NL nên lĩnh hội,
nhưng không tuyệt đối cầnthiết cho việc tiếp tục học tập
NX:
Gần với khái niện NLCB có: NL
nền, NL cốt yếu, NL tối thiểu, ..
Ktr.ĐG: đạt yêu cầu tổng thể trong
một tập hợp NLCB /không phải
từng NLCB riêng rẽ
NX:
NLĐC là NL có ích, có thể rất quan
trọng nhưng nếu HS không làm chủ
được vẫn không bị thất bại trong
học tập
NĐC có thể trở thành NLCB trong
những hoàn cảnh nhất định …
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
19
Mục tiêutích hợp
CTĐ
VĐ: Không chỉ đánh giá sự
làm chủ các NLCB riêng rẽ , màcần đánh giá sự làm chủ các
NLCB một cách tích hợp= MTCT
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Kĩ năng1
Mục tiêu1.1.
Mục tiêu1.2.
Mục tiêu1.3.
Kĩ năng 2 Mục tiêu2.1.
Năng lực
Năng lực
Năng lực
Mục tiêutích hợp
Mục tiêu tích hợp> là một năng lực
+ các đặc trưng;
MTCT ứng với một năm
học hoặc một cấp học
(De Ketele)
1. Tác động trong một tình huống tích hợp /TH gồm thông tin cốt yếu và thông tin nhiễu
2. Một hoạt động phức hợp đòi hỏi sự tích hợp chứ
không phải đặt cạnh nhau các kiến thức, kĩ năng
3. TH tích hợp càng gần với một TH tự nhiên /thật
càng tốt/ Chức năng xã hội
4. MTTH vận dụng các kĩ năng xử sự, KN tự pháttriển hướng đến phát triển tính tự lập
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
20
1.11. THAM KHẢO KHÁI NIỆM NĂNG LỰC
Năng lực =
* Poteltial/ ability (Oford Dic.)
* đặc điểm của cá nhân thể hiện
mức độ thông thạo/ có thể thực
hiện một cách thành thục và chắc
chắn, một hay một số hoạt động
nào đó ( TĐBKVN), …
*Khả năng, điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên sẵn có để thực
hiện mọt hoạt động nào đó;
Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo
cho con người khả năng hoàn
thành một loại hoạt động nào đó
với chất lượng cao
TĐTV97
Năng lực … =
* Competence/ * comprtency (TĐAV)
* Compétence (fr.)
• Năng lực thực hiện, …
KHẢ NĂNG ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC PHÁT
TRIỂN, CHO PHÉP MỘT CON NGƯỜI ĐẠT
THÀNH CÔNG TRONG MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ
LỰC, TRÍ LỰC HOẶC NGHỀ NGHIỆP.
NĂNG LỰC CHỈ CÓ HIỆU QUẢ KHI NÓ ĐƯỢC
CHỨNG MINH, NGƯỢC LẠI, NÓ CHỈ LÀ GIẢ
ĐỊNH HOẶC KHÔNG CÓ THỰC.
(TĐGDH 2013)
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1.11. Khái niệm năng lực
Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu trúcnhư là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/củng cố qua kinhnghiệm, hiện thực hóa qua ý chí (John Erpenbeck 1998).
Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiệnthành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002).
Năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay cóthể học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lựccũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và tráchnhiệm xã hội để có thể sử dụng một cách thành công và có trách nhiệmcác giải pháp… trong những tình huống thay đổi (Weinert, 2001).
Năng lực: là “khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm,kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợpvà có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống”(Québec- Ministere de l’Education, 2004);
21Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Năng lực thiết yếucủa học sinh Singapore
Nănglực
năng lực phát triển tính cách
năng lực tựđiều khiểnbản thân
năng lực xã hội và hợp
tác
năng lực đọc viết
năng lực giao tiếp
năng lực xử lý thông
tin
năng lực suy nghĩ và
sáng tạo
năng lực ứng dụng kiến thức
22Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Năng lực chung của HS phổ thông
www.themegallery.com
Chương trình GD phổ thông (sau 2015)
hình thành và phát triển cho HS các năng lực
2.1. Các năng lực chung
a) Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:- Năng lực tự học- Năng lực giải quyết vấn đề- Năng lực sáng tạo- Năng lực tự quản lý
b) Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:- Năng lực giao tiếp- Năng lực hợp tác
c) Nhóm năng lực công cụ:- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)- Năng lực sử dụng ngôn ngữ- Năng lực tính toán
2.2. Các năng lực chuyên biệt môn học/ lĩnh vực học tập:(1) Tiếng Việt; (2) Tiếng nước ngoài; (3) Toán; (4) Khoa học tự nhiên, công nghệ; (5)
Khoa học xã hội và nhân văn; (6) Thể chất; (7) Nghệ thuật...23Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Năng lực cốt lõi của học sinh Việt Nam
Năng lực
học tập
(tự học)
Năng lực
ngoại ngữ
Năng lực
sử dụng
công nghệ
Năng lực
giao tiếp
Năng lực
suy nghĩ
sáng tạo
Năng lực
giải quyết
vấn đềNăng lực
hợp tác
Năng lực
phát triển
bản thân
24Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
1.12. TIẾN HÀNH CÁC QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THEO
ĐỊNH HƯỚNG TÍCH HỢP
(7 giai đoạn)/ Integrative Learning
(1). Phân biệt các nội dung mônhọc quan trọng với các nội dung
môn học ít quan trọng hơn
(2). Chuyển các nội dung môn họcthành các mục tiêu SP hoặc các
năng lực cần phải đạt
(3). Xác định các năng lực cơ bảntối thiểu cần lĩnh hội, và chochúng trọng lượng lớn hơn
(4). Sử dụng các tình huống tíchhợp để phân biệt các năng lực tối
thiểu với các năng lực đề cao
(5). Tính đến sự làm chủ các nănglực tối thiểu khi xác nhận các kiến
thức HS đã lĩnh hội
25
(6). Vận dụng cách đánh giá uốnnắn để giúp HS làm chủ tốt hơn
các năng lực tối thiểu
(7). Sử dụng các mục tiêu tích hợpđể xác nhận thành công trong học
tập của HS trong mỗi năm học
CÁC BIẾN ĐỔI NÀY LIÊN QUAN
ĐẾN CẢ CT, SGK
Integrative Learning is a
learning theory describing a movement
toward integrated lessons helping students make
connections across curricula
25Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
26
2. THỰC HÀNH
KHSPTH2.1. KHOA HỌC SƯ PHẠM TÍCH
HỢP VỚI CHƯƠNG TRÌNH
Chức năng: chính xác hóa các mục tiêu, năng lực ≠ Các đích cuối
cùng và danh mục nộidung (hiện hành)
Chương trình đầy đủ= một phức hợp:
1. Những đích cuốicùng/2.những mụctiêu và năng lực/3.các PP sư phạm/4. cáccách thức đánh giá.
Một văn bản kép:
- Tính tư tưởng, chính trị: những giá trị;- Tính kĩ thuật: Những cách thức và phương pháp
Chương trìnhlà một khung
làm việc(framework)
theo đó ngườihọc thu đượcthông tin nhờ
các phươngpháp, cách
đánh giá, cáchướng dẫn ..
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
2.1.2. Soạn thảo
một chương
trình đầy đủ
theo TT SPTH
Tiếp cận từ nội dungKhông logic/ CT hiện hành
Tiếp cận từ mụctiêu tích hợp/
Logic + xây dựng lại CT
Các năng lực
Mục tiêu tích hợp
Nội dung/ CTHH
Tiếp cậnhỗn hợp
Mục tiêu tích hợp
Các mục tiêu đơn lẻ /nội dung
Các năng lực
Thảo luận …27Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
28
2.1.2.1. Tiếp cận từnội dung/
6 giai đoạn
1. Phânbiệt các nộidung QT > (từ CT hiện
hành)
Đề xuất, thảoluận, …
Mục tiêu =(Kĩ năng * nội
dung)
Tìm năng lựcbao quát:
+ Trực giác;+ Nhóm theomối liên hệ
gần,…
Ghi dấu/ dành nhiều
thời gian
Đưa ra một sốTHTH
/ TH vận dụng
nhiều NL/ có ý nghĩa và nc
các NL cần đểxử lí các TH đó
Phát biểu vềmột /các MTTH
cho mỗi nămhọc và từng
môn học
5. Dùng THTH để phân biệt
NL cơ bản vớiNL đề cao
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
2.1.2.2. Tiếp cận từ
MTTH5 giai đoạn
VĐ: tự nhiên hơn c1.
Cần xác định những MTTH mà HScần làm chủ ở cuối GĐ học tập > THphức hợp HS phải đối diện?
1. Xác địnhMTTH
Xác định cácnăng lực cầncó ở cuối GDhọc tập > từlớp cuối cấpđến đầu cấp:+ ĐT NGHỀ: NLcần có cho nghềsau khi ĐT >MTTH từng năm;+ GDPT căn cứ:- Các NL cần chocuộc sống;- Các NL cho họclên
Phân tíchMTCT, theo2quan điểm:+ Phân tíchtheo cácmức khó+ Phân tíchra “thànhtố”
- Làm rõ cáckĩ năng thích
hợp;-Xác định cácnội dungthích hợp- Lập bảng
Một số nguyên tắc:1/ XĐ cơ chế TH;2/ Làm cho mối HS làmviệc độc lập;3/ Yêu cầu trình bày rõmột lập luận;4/ Tạo ĐK tích hợp dần .5/ Thừa nhận quyền cósai lầm;6/ Tránh áp đặt mộtcách làm duy nhất;7/ Khuyến khích tìm lạidây dẫn đường /HS cầnhiểu ý nghĩa việc làm
Hai loại:+ ĐG xác
nhận /cuối năm;
+ ĐG uốn
nắn
NX:C. tự nhiên, cóthể phải xemxét lại toàn bộnội dung mônhọc, có thể thấytrong CT cónhững NDkhông thích hợp
29Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
30
2.1.2.3. Tiếp cậnhỗn hợp
VĐ: Phân tích các nội dung1 > lập ra
các NL 1 > xác định MTCT > điềuchỉnh các năng lực (NL2) > điều chỉnhcác mục tiêu (đơn lẻ) /nội dung
Các nội dung 1
Các năng lực 1
Mục tiêu tich hợp
Các năng lực 2
Các nội dung 2 /
(hoặc MTĐL 2)Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
2.1.3.
Về chương trình
tích hợpsince the 1800s / John Dewey &
Meredith Smith/
VĐ:What exactly is integrated curriculum? In itssimplest conception, it is about makingconnections. What kind of connections? Acrossdisciplines? To real life? Are the connectionsskill-based or knowledge-based? …
(ASCD = Association for Supervision and Curriculum
Development)/by Susan M. Drake and Rebecca C. Burns
/www.ascd.org.
Tiếp cận “ĐA MÔN”(Multidisciplinary approache)GV tổ chức các HĐHT các mônhọc xung quanh một chủ đề
Tiếp cận “trong môn học”(Intradisciplinary
Approach)GV Tích hợp các nội dung (the subdisciplines ) trong
lĩnh vực môn học
Tiếp cận “LIÊN MÔN”(Interdisciplinary Approach)
GV tổ chức một chương trìnhxung quanh HĐHT chung
qua các môn học
Integrated curriculum is a way to teach students that attempts to
break down barriers between
subjects and make learning more meaningful to
students.(Beane, James A. 1977)
Tiếp cận “XUYÊN MÔN”(Transdisciplinary Approach)
GV tổ chức một chương trình họctập xung quanh các câu hỏi, điềuquan tâm của HS./ HS phát triểncác kĩ năng vận dụng các kĩ năngliên môn cũng như kĩ năng môn
học trong bối cảnh cuộc sống thực
31Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
32
2.1.4.
phát triển
chương trình(Nugget, BR, Ronald G.
Shapiro, Ph. D.,
SmarmySnodsnick, …)
Sự chuẩn bị có tổ chức và đầy đủ cho tất cảnhững gì đưa vào giảng dạy trong nhà trường ở một thời điểm nhất định của mỗi năm học, thể
hiện ra bằng các văn bản quy định chính thứccủa các cấp quản lí giáo dục để chỉ dẫn cho
GV thực hiện.
Phát triển chương trình là việc mô tảtất cả các cách thức theo đó một cơ sởquản lí giáo dục đào tạo lập kế hoạchvà hướng dẫn công tác dạy học. Cáchình thức dạy học có thể là: với một
nhóm hoặc với cá nhân người học, cóthể bên trong hoặc bên ngoài lớp
học, ở cơ sở giáo dục như là trườnghọc, trường chuyên nghiệp hoặc trung
tâm, hoặc ở hiện trường.Phát triển chương trình tập trung vào
quá trình dạy và học.(Rogers and Taylor 1998).
6 bước
B1Xác địnhcác mụctiêu của
CT
B2Chọn
tiêu đềthíchhợp
B3XD phạm
vi vàchuỗikiến
thức, kĩnăng …
B4XĐ các
phươngpháp dạy
học
B5XD côngcụ đánhgiá phù
hợp
B6Thiết lập hệ
thống đánh giáchương trình
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
33
Chương trình định hướng nội dung
Chương trình định hướngphát triển năng lực
MỤC TIÊUGIÁO DỤC
Mục tiêu dạy học được mô tả khôngchi tiết và không nhất thiết phải quan sát,đánh giá được
Mục tiêu dạy học cần đạt được mô tả chitiết và có thể quan sát, đánh giá được; thể hiệnđược mức độ tiến bộ của HS một cách liên tục
NỘI DUNGGIÁO DỤC
Việc lựa chọn nội dung dựa vào các khoahọc chuyên môn, không gắn với các tìnhhuống thực tiễn. Nội dung được quy định chitiết trong chương trình.
Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kếtquả đầu ra đã quy định, gắn với các tình huống thựctiễn. Chương trình chỉ quy định những nội dungchính, không quy định chi tiết.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GV là người truyền thụ tri thức, làtrung tâm của quá trình dạy học. HS tiếpthu thụ động những tri thức được quyđịnh sẵn.
- GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ HS tựlực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng sựphát triển khả năng giải quyết vấn đề, khả nănggiao tiếp,…;
- Chú trọng sử dụng các quan điểm, phươngpháp và kỹ thuật dạy học tích cực; các phương phápdạy học thí nghiệm, thực hành
HÌNH THỨC DẠY HỌC
Chủ yếu dạy học lý thuyết trên lớphọc
Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý cáchoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoahọc, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụngcông nghệ thông tin và truyền thông trong dạy vàhọc
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HS
Tiêu chí đánh giá được xây dựng chủ yếudựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đãhọc.
Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tínhđến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khảnăng vận dụng trong các tình huống thực tiễn.
Bảng so sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định
hướng nội dung và chương trình định hướng phát triển năng lực
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
34
2.1.5.
Mô hình
dạy học theo
TT SPTH
Mô hình dạyhọc nào?
DH THEO
TÌNH HUỐNG / (Situated learning)
(Jean Lave and Etienne Wenger, 1991)
một quan điểm day học, trong đó việc DH được tổchức theo những chủ đề phức hợp gần với cáctình huống thực của cuộc sống và nghề nghiệp.QT học tập được tổ chức trong một môi trườngtạo điều kiện kiến tạo tri thức theo cá nhân vàtrong mối quan hệ xã hội của việc học tập
” Giáo dục là sự chuẩn bị cho người học vào việc giải quyết các tình huống của cuộc sống“. Việc học cần
được liên hệ với các tình huống hiện thực.
(Soul B. Robinsohn 1967)
1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phức hợp(không đơn giản và được cấu trúc tốt)
2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sống,nghề nghiệp
3. Tạo ra những khả năng vận dụng đa dạng , phongphú 4. Tạo cho người học khả năng trình bày nhữngđiều đã học và suy nghĩ về điều đó (diễn đạt, nhậnxét).
5. Tạo điều kiện để người học có thể trao đổi lẫn nhauvà trao đổi với giáo viên.
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢPcase study method
trong đó Người học tự lực nghiên cứu một tình huống thực tiễn và giải quyết các
vấn đề của tình huống đặt ra.
+ PP trường hợp là PP điểnhình của DH theo tình huốngvà DH giải quyết vấn đề
+ Trường hợp là những THđiển hình trong thực tiễn.
Nghiên cứu TH nhằm hiểuvà vận dụng tri thức.
+ Các trường hợp trở thànhđối tượng chính của quátrình dạy học.
+ Làm việc nhóm là hìnhthức làm việc chủ yếu
+ Giáo viên trở thành ngườiđiều phối
DẠY HỌC DỰ ÁNProject-based learning
Dạy học theo dự án (DHDA) cónguồn gốc từ châu Âu từ thế kỷ 16 (ở Italy, Pháp), “learning by doing”
(John Dewey , 1897, …)
hình thức tổ chức dạy học,trong đó học sinh thực hiệnmột nhiệm vụ học tập phứchợp, gắn với thực tiễn, kết hợplí thuyết với thực hành, tự lựclập kế hoạch, thực hiện và đánhgiá kết quả. Hình thức làm việcchủ yếu là theo nhóm, kết quảdự án là những sản phẩm hànhđộng có thể giới thiệu được.
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
35
2.1.6.
KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ
TRONG
KHSPTH
• “Thu thập một tập hợp thông tin đủ thích hợp, có giá trị vàđáng tin cậy;
• Và xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này vàmột tập hợp tiêu chí phù hợp với các mục tiêu định ra banđầu hay điều chỉnh trong quá trình thu thập thông tin;
• Nhằm ra một quyết đinh” /Jean – Marie DE KETELE (1989)
Chuẩn bịcho một
quyết định
Cần dựa trên cácMỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ gắn liền vớiloại quyết định
cần đề ra
Các MỤC TIÊU phải
dẫn tới cácTIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ
Đòi hỏi thu thập một tậphợp thông tin đủ thíchhợp, có giá trị và đáng
tin cậy
Cần xử líthông tin thu thập
được
ĐỂ ĐÁNH GIÁ , CẦN:1. Xác định loại quyết định mà chúng ta sẽ phải đề ra;2. Xác định các tiêu chí;3. Thu thập thông tin thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy;4. Xử lí thông tin và thông báo kết quả.
Có thể điều chỉnh mục tiêu đánh giá cũng như những tiêu chí trong quá trình tiến hành đánh giáNguyễn Văn Khải PGS.TS.
2.1.6.1.Quan hệ giữa đánh giá,
kiểm tra, đo lường
Quá trình đánh giá
(J.M. De ketele, X. Roegiers, 1991)
Quá trình kiểm tra
QT thu thập thông tin
Đo lường
Là quá trình trong đó các tiêu chí đã
được định ra từ trước /và không thể
thay đổi được, trong đó ta kiểm tra
sự phù hợp của sản phẩm với các
tiêu chí đã định, không quan tâm
đến quyết định cần đề ra /
Là quá trình, trong đó, ta sử dụng
một công cụ thu thập thông tin
(một trắc nghiệm hoặc/và hệ
thống câu hỏi đánh giá,…) để thu
thập một tập hợp thông tin đủ
thích hợp, có giá trị và đáng tin
cậy
CÁC LOẠI ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá định hướng (ĐG dự báo; ĐG những kiến thức
cần có) > Định hướng HS;
2. Đánh giá uốn nắn > chẩn đoán những điểm yếu của HS
để khắc phục;
3. Đánh giá xác nhận > quyết định sự thành công hay thất
bại của HS.
/ Tự đánh giá 36Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
2.1.6.2.Đánh giá xác
nhận trong
KHSPTH
Để đánh giá các năng lực hoặccác mục tiêu tích hợp, cầnphải tự tạo ra các tiêu chí
Ba loại tiêu chí:+ CÁC TIÊU CHÍ TUYỆT ĐỐI, mọi tiêu chí tuyệt đốicần được tôn trọng để có thể xác nhận đạt yêu cầu; cóít tiêu chí tuyệt đối;
+ CÁC TIÊU CHÍ TỐI THIỂU, tương ứng với cái tốithiểu cần thiết phải lĩnh hội để chuyển sang các quátrình học tập tiếp theo. Các tiêu chí này quyết định sựđạt hay không đạt yêu cầu;
+ CÁC TIÊU CHÍ ĐỀ CAO, nhằm phân loại HSKHSPTH chủ yếu đánh giá xác nhận “theo tiêu chí”(quan điểm SP> < Hệ thống hành chính (cho điểm)/(Quy tắc ¼)
Quy tắc 2/3: để xác định một
tiêu chí đã được HS lĩnh hội, cần tạocho HS ba cơ hội để nghiệm đúng tiêuchí đó (3 công việc cùng độ khó). HS
phải đạt 2/3 công việc
+ Trong một bàiđánh giá, ít nhất¾ công việc phảidành cho các tiêuchí tối thiểu / ¼cho tiêu chí đềcao;
De Ketele (1994)
Lựa chọn các tiêuchí như thế nào? một phần trực
giác; Sử dụng các
tiêu chí có giátrị /tính giá trị!
Sử dụng cáctiêu chí độc lập
(dùng bảng 2 chiều)
Nội dung ĐG/Mức độ vận dụng KHSPTH trong ĐGXN:+ Chỉ các nội dung và các mục tiêu quan trọng nhất;+ những năng lực của mỗi môn học;+ những năng lực chung cho nhiều môn học;+ mục tiêu tích hợp của mỗi môn học hoặc chung chonhiều môn học.
37Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
38
2.1.6.3.Đánh giá uốn
nắn trong
KHSPTH
Đánh giá xác nhận Đánh giá uốn nắn
Công cụ ĐG Chung Chung
Sử dụngkết quả ĐG
Xác nhận kết quả:Đạt – Không đạt
CHẨN ĐOÁN, KHẮC PHỤC
1. KHẮC PHỤC BẰNG THÔNG TIN PHẢN HỒI1.1. Thông báo cho HS bài chữa (GV,…);1.2. HS tự chữa bài;1.3. Đối chiếu bài tự chữa với bài do người khác chữa;
2. KHẮC PHỤC BẰNG SỰ NHẮC LẠI HOẶC BẰNG BÀI LÀM BỔ SUNG2.1. ôn tập phần môn học liên quan;2.2. làm bài làm bổ sung;2.3. ôn tập kiến thức cần có nhưng chưa làm chủ được;2.4. làm bài làm bổ sung nhằm học lại hoặc củng cố kiến thức cần có ;
3. KHẮC PHỤC BẰNG CÁCH SỬ DỤNG NHỮNG PP HỌC TẬP MỚI3.1. dùng PP đào tạo mới trên cùng tài liệu học tập;3.2. vận dụng PP học tập mới về những kiến thức cần có;
4. TÁC DỤNG TRÊN NHỮNG NHÂN TỐ CĂN BẢN HƠN4.1. điều chỉnh những nhân tố căn bản của trường giao thoa với quá trình học tập: Những kĩ năng nhận thứccơ bản; Những thái độ …
4.2. Điều chỉnh những nhân tố ngoài nhà trường: Phụ huynh, nhà tâm lí, …Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
39
3. Một số thí dụvề vận dụng
KHSPTH
3.1.CHƯƠNG TRÌNH(Xem UK-snCurriculum) /
chủ đề tích hợp
3.2. TỔ CHỨCDẠY HỌC
(Một số bài học: tíchhợp, Dự án, …) 3.3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
1. Ma trận, Phiếu đánh giá, bảng …
2. Bài tập PISA (Programme for International Student
Assessment),
Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Nguyễn Văn Khải PGS.TS. 40
Chương trìnhTHCS vn sau 2015
MỘT SỐ MÔN HỌC MỚI. Tích hợp các môn họctheo chủ đề liên môn
CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN:
+ Những nội dung giao nhau giữa các phân môn hoặc giữa các môn học;
+ Những vấn đề có ý nghĩa toàn cầu hoặc của Việt Nam cần phải đưa vào nội dung giáo dục;
+ Những nội dung chưa hình thành môn học (kĩ năng sống, một số vấn đề kinh tế, … )
TIÊU CHÍSO SÁNH
Đánh giá năng lực Đánh giá kiến thức, kỹ năng
1. Mục đích chủyếu nhất
- Đánh giá khả năng HS vận dụng cáckiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyếtvấn đề thực tiễn của cuộc sống.
- Vì sự tiến bộ của người học so vớichính họ.
- Xác định việc đạt kiến thức, kỹ năngtheo mục tiêu của chương trình giáo dục.
- Đánh giá, xếp hạng giữa những ngườihọc với nhau.
2. Ngữ cảnh đánhgiá
Gắn với ngữ cảnh học tập và thực tiễncuộc sống của HS.
Gắn với nội dung học tập (những kiếnthức, kỹ năng, thái độ) được học trong nhàtrường.
3. Nội dung đánhgiá
- Những kiến thức, kỹ năng, thái độ ởnhiều môn học, nhiều hoạt động giáo dụcvà những trải nghiệm của bản thân HStrong cuộc sống xã hội (tập trung vào nănglực thực hiện).
- Quy chuẩn theo các mức độ phát triểnnăng lực của người học.
- Những kiến thức, kỹ năng, thái độ ởmột môn học.
- Quy chuẩn theo việc người học cóđạt được hay không một nội dung đã đượchọc.
41Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Bảng so sánh giữa đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức kĩ năng
4. Công cụđánh giá
Nhiệm vụ, bài tập trong tìnhhuống, bối cảnh thực.
Câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ trongtình huống hàn lâm hoặc tình huốngthực.
5. Thời điểmđánh giá
Đánh giá mọi thời điểm của quátrình dạy học, chú trọng đến đánh giátrong khi học.
Thường diễn ra ở những thờiđiểm nhất định trong quá trình dạyhọc, đặc biệt là trước và sau khi dạy.
6. Kết quảđánh giá
- Năng lực người học phụ thuộc vàođộ khó của nhiệm vụ hoặc bài tập đãhoàn thành.
- Thực hiện được nhiệm vụ càngkhó, càng phức tạp hơn sẽ được coi làcó năng lực cao hơn.
- Năng lực người học phụ thuộcvào số lượng câu hỏi, nhiệm vụ hay bàitập đã hoàn thành.
- Càng đạt được nhiều đơn vị kiếnthức, kỹ năng thì càng được coi là cónăng lực cao hơn.
42Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Mức độ /Tiêuchí
5 4 3 2 1 0
1. Diễn tả hứu ích
Mô tảhữu ích, phùhợp và đầyđủ
Mô tả hữuích, nhưng chứađựng lỗi nhỏ
Một sốphần mô tả làkhông hữu ích,chứa đựngnhiều lỗi
Hầu hết môtả không hữuích, chứa đựngnhiều lỗi
Toàn bộ môtả không hữu íchhoặc chứa đựngnhiều lỗi
Lời giảikhông bao gồmmột mô tả rấtcần thiết cho bàitoán
2. Con đường tiếp cận vật lí
Phươngpháp giải làhợp lí và đầyđủ
Phươngpháp giải hợp linhưng chứa vàilỗi nhỏ
Một vài kháiniệm và nguyêntắc của Phươngpháp giải làthiếu xót, khôngphù hợp
HầuhếtPhương phápgiải là thiếu,không phù hợp
Tất cả cáckhái niệm vànguyên tắc đượcchọn là khôngphù hợp
Lời giảikhông chỉ cáchlàm và nó khôngthực sự cần thiếtcho bài toánhoặc cho HS
3. Vận dụng cụ thể của vật lí
Áp dụngcụ thể của vậtlí là phù hợpvà đầy đủ
Áp dụng cụthể của vật líchứa những lỗinhỏ
Một sốphần áp dụng cụthể của vật líthiếu xót, chứavài lỗi
Hầu hếtnhững áp dụngcụ thể của vật lílà thiếu và chứalỗi
Toàn bộ ápdụng cụ thể củavật lí là khôngphù hợp và chứalỗi
Lời giảikhông chỉ ra ápdụng cụ thể củavật lí
4. Quá trình tính toán
Quá trìnhtính toán làphù hợp vàđầy đủ
Quá trìnhtính toán là phùhợp nhưng chứavài lỗi nhỏ
Một sốphần tính toánthiếu xótvà chứavài lỗi
Hầu hếtcácphần tínhtoán thiếu xót vàchứa lỗi
Toànbộphần tínhtoán thiếu xót vàchứa lỗi
Không cóbằng chứng quátrình tính toánvà chúng là cầnthiết
5. Tiến trình chung lôgic
Toàn bộbài giải rõràng, đúngtrọng tâm, kếtcấu hợp lí
Bài giải rõràng, đúng trọngtâm nhưng có lỗinhỏ và nhữngmâu thuẫn
Một sốphần bài giảikhông rõ ràng,không đúngtrọng tâm, lanman và mâuthuẫn
Hầu hếtphần bài giảikhông rõ ràng,không đúngtrọng tâm, lanman và mâuthuẫn
Toànbộphần bài giảikhông rõ ràng,không đúngtrọng tâm, lanman và mâuthuẫn
Không cóbằng chứng quátrình tính toánhợp lí và chúnglà cần thiết
Bảng Rubric cho bài tập vật lí của Jennifer Docktor
43Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
BÀI 4: CÂY XANH
Cây xanh có khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời để quang hợp rồi giải phóng Oxy và hơi nước, tạo ra
dưỡng chất nuôi cây phát triển. Cây xanh còn có tác dụng chống sói mòn đất, giữ nước và điều hòa nhiệt
độ, ... Nghiên cứu một vài số liệu dưới đây cho ta hình dung rõ hơn vai trò của cây xanh.
Hình 5: Cây xanh (1: Lá cây; 2: Thân, rễ cây)
Câu hỏi 1: Cây xanh
Các nghiên cứu cho thấy, mỗi năm mỗi người cần khoảng 4000 kg Oxy , tương ứng với lượng Oxy do 1000
m2 đến 3000 m2 cây xanh tạo ra trong 1 năm. Nếu ước tính Việt Nam sẽ có khoảng 100 triệu người, diện tích đất
liền khoảng 327.480 km2 thì ước tính cần trồng diện tích rừng bao nhiêu cho mỗi người để đạt được mức
đảm bảo an toàn về môi trường của một quốc gia, mức tối ưu là ≥ 45% tổng diện tích.
Câu hỏi 2: Cây xanh
Người ta thấy rằng lượng đất bị sói mòn hàng năm ở vùng có rừng chỉ bằng 10% lượng đất bị sói mòn
ở vùng không có rừng. Em hãy nhìn trên hình (Hình 5. Cây xanh) và chỉ ra những bộ phận nào của cây xanh có tác
dụng hạn chế sói mòn đất và hãy đưa ra lời giải thích.
Câu hỏi 3: Cây xanh
Nhiệt độ không khí ở vùng có rừng thường thấp hơn nhiệt độ nơi đất trống khoảng 30C đến 50C. Hãy
nêu một lí do để giải thích tác dụng điều hòa nhiệt độ không khí của cây xanh.
44Nguyễn Văn Khải PGS.TS.
Nguyễn Văn Khải PGS.TS. 45
BÀI THỰC HÀNH
KHOA HỌC SƯ PHẠM TÍCH HỢP
1. BÀI THỰC HÀNH:
“Bạn hãy thiết kế một phương án vận dụng Khoa học sư phạm tích
hợp vào thực tế dạy học môn học mà bạn đang dạy”1. Thời gian thực hiện: từ 08/09 đến …./09/2014/ Ngày nộp: …./09/2014.
2. Sản phẩm: Một bài viết (có thể làm theo nhóm và là sản phẩm của nhóm nếu nhóm
gồm các thành viên cùng phụ trách môn học).
3. CÁC GỢI Ý THỰC HIỆN:
A. Phần mở đầu:
1.- Môn học mà bạn đang dạy là gì?/Mô tả đặc trưng môn học;
2.- Vị trí/ So với các môn học khác trong chương trình đào tạo?
Vai trò của môn học này trong chương trình đào tạo ? / Những đóng góp của môn
học vào sản phẩm đào tạo?
3.- Làm rõ những năng lực mà môn học này có thể đóng góp vào sản phẩm đào tạo/
Chuẩn đầu ra!
B. Phần nội dung:
1. Trình bày một phương án (tiến trình!) phát triển một năng lực /hoặc (và) đánh giá
một năng lực mà người học có được sau khi kết thúc môn học.
C. Tự đánh giá sản phẩm theo phiếu hướng dẫn đánh giá (Rubric)
D. Đánh giá sản phẩm của tiểu ban: Tiểu ban kiểm tra theo bảng tự đánh giá, có
thể điều chỉnh, kết luận.
Nguyễn Văn Khải PGS.TS. 46
Bảng hướng dẫn đánh giá (Rubric)
Mức độ
Nội dung
/Tiêu chí
5 (100%)
Đầy đủ/
chính
xác
4 (80%)
Đầy đủ /một
số ý chưa
chính xác
3 (60%)
Chưa đầy
đủ /chưa
chính xác
2 (40%)
Thiếu nhiều
/ nhiều ý
không chính
xác
1 (20%)
Không có nội
dung / có nội
dung nhưng
không chính xác
Điểm
tối đa
1.- Mô tả môn học 12.- Vị trí,
vai trò môn học 1
3.- Nêu các năng lực
/ Sự cần thiết hình
thành, đánh giá1
4.1.-Xác định và làm
rõ nội hàm năng lực
cần phát triển/ đưa
vào đánh giá
5
4.2.- Trình bày
phương án phát triển
năng lưc5
4.3. Trình bày
phương án đánh giá
năng lực5
5.- Thực hiện bảng
hướng dẫn đánh giá 2
Kết luận 20