KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG XÃ HỘI SỬA CHỮA TUYẾN...
Transcript of KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG XÃ HỘI SỬA CHỮA TUYẾN...
TỔNG CÔNG TY PHÁT ĐIỆN 2
CÔNG TY TNHH MTV THỦY ĐIỆN TRUNG SƠN
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG XÃ HỘI
SỬA CHỮA TUYẾN ĐƯỜNG THI CÔNG VẬN HÀNH TRONG
VÀ NGOÀI CÔNG TRƯỜNG
THỦY ĐIỆN TRUNG SƠN
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 1
MỤC LỤC
1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC ................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................................................................... 3
1.2. Mô tả dự án ........................................................................................................................................................... 4 1.2.1. Hƣớng tuyến đƣờng ....................................................................................................................................... 4 1.2.2. Hiện trạng tuyến đƣờng ................................................................................................................................ 4
1.3. Mục tiêu và phạm vi của ESMP .......................................................................................................................... 4
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................................................................... 5
2.1. Các quy định của Chính phủ Việt Nam .............................................................................................................. 5
2.2. Chính sách an toàn của WB................................................................................................................................ 6
3. SÀNG LỌC MÔI TRƢỜNG .................................................................................................................................. 6
3.1. Sàng lọc xác định tính hợp lệ về vị trí ................................................................................................................. 6
4. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU NHÀ THẦU PHẢI THỰC HIỆN...... 12
5. BỐ TRÍ THỰC HIỆN SEMP ............................................................................................................................... 37
5.1. Trách nhiệm thực hiện SEMP ........................................................................................................................... 37
5.1.1. Thiết kế và lập Hồ sơ mời thầu (HSMT) ....................................................................................................... 37
5.1.2. Giai đoạn thi công ............................................................................................................................................ 38
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA Ban Quản lý Dự án
BTXM Bê tông xi măng
BVMT Bảo vệ môi trường
CSC Tư vấn giám sát công trình
CTNH Chất thải nguy hại
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường
ECOPs Bộ quy tắc môi trường thực tiễn
ESMP Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội
EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVNGENCO2
PCCC
Tổng công ty Phát điện 2
Phòng cháy chữa cháy
KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường
TVGSTC Tư vấn giám sát thi công
TCVH Thi công vận hành
UBND Ủy ban Nhân dân
WB Ngân hàng Thế giới
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 3
1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC
1.1. Giới thiệu chung
Công tác sửa chữa, hoàn trả tuyến đường thi công vận hành trong và ngoài công
trường - Thủy điện Trung Sơn là một hạng mục của Dự án Thủy điện Trung Sơn được
vay vốn của Ngân hàng Thế giới.
Lý do đề xuất thực hiện Dự án
Công trình thủy điện Trung Sơn là dự án nằm trong hệ thống bậc thang thủy điện
trên sông Mã, vị trí tuyến đập thuộc địa bàn xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh
Hóa cách thành phố Thanh Hóa khoảng 195km về phía Tây Bắc, vùng đuôi hồ cách biên
giới Việt Lào khoảng 5km.
Thủy điện Trung Sơn là công trình đa mục tiêu với nhiệm vụ chính là phát điện
khoảng 260 MW cung cấp điện năng cho khu vực và có nhiệm quan trọng là phòng lũ
hạ lưu với dung tích phòng lũ là 112 triệu m3, bổ sung nguồn nước tưới đáng kể vào
mùa kiệt cho vùng hạ lưu sông Mã. Công trình hoàn thành sẽ tạo thuận lợi cho sự phát
triển giao thông, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của các huyện miền núi thuộc hai tỉnh Thanh Hoá và Hòa Bình trong
tương lai.
Sau khi hoàn thành thi công dự án thủy điện Trung Sơn, các tuyến đường thi
công vận hành trong và ngoài công trường dự án đã bị xuống cấp, việc cải tạo trước khi
bàn giao cho cơ quan quản lý địa phương là cần thiết, tổng các đoạn đường cần được
sửa chữa là khoảng 27,08km, cụ thể như sau:
- Đường thi công vận hành ngoài công trường từ bản Co Lương đến bản Co Me
dài 19,47km từ Km 0+000 đến Km 20+450,95 (trừ đoạn Km 13+000,40 – Km
14+304,14 dài khoảng 1,31km thuộc phạm vi công trình thủy điện Thành Sơn mà công
ty TNHH Hà Thành chịu trách nhiệm sửa chữa theo văn bản số 6784/UBND-CN ngày
27/6/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa);
- Đường thi công vận hành trong công trường: Tuyến VH1 dài khoảng 1,9km bắt
đầu từ nút giao cầu Co Me đến cổng Ban điều hành CC47;
- Tuyến TC8 dài khoảng 4,3 km từ Km 2+982,45 đến Km 7+233,25;
- Tuyến TC9 dài khoảng 0,5km từ Km 0+000 đến Km 0+505,08 từ đầu cầu Suối
Quanh tới ngã 3 giao TC8;
- Tuyến VH2 dài khoảng 0,91km, điểm đầu giao với tuyến VH1, điểm cuối là
nhà máy thủy điện Trung Sơn;
Việc sửa chữa, hoàn trả tuyến đường thi công vận hành trong và ngoài công
trường – Thủy điện Trung Sơn có thể gây ra những tác động tiêu cực đối với môi
trường, xã hội và cộng đồng địa phương trong giai đoạn xây dựng và vận hành.
Để đảm bảo các tác động tiêu cực tiềm ẩn được xác định và giảm thiểu trong quá
trình thực hiện sửa chữa đường và đảm bảo sự tuân thủ chính sách về Đánh giá môi
trường của Ngân hàng thế giới (OP/BP 4.01), Kế hoạch Quản lý Môi trường Xã hội
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 4
(ESMP) này bao gồm các nội dung: mô tả, các khung chính chính sách, quy định và quy
chuẩn kỹ thuật môi trường xã hội được áp dụng, các quy tắc môi trường thực tiễn
(ECOPs) yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện.
1.2. Mô tả dự án
1.2.1. Hƣớng tuyến đƣờng
+ Đường thi công ngoài công trường từ bản Co Lương đến bảo Co Me có chiều
dài khoảng 20,78km (trong đó phần chiều dài tuyến sửa chữa là: 19,47km). Điểm đầu
giao với QL15 tại ngã ba Co Lương (ngã ba Co Lương trên QL15A) thuộc xã Vạn Mai,
huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình và kết thúc tại cầu Co Me thuộc bản Co Me, xã Trung
Sơn, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá;
+ Tuyến VH1 dài khoảng 1,90km bắt đầu từ nút giao cầu Co Me đi đến vị trí
đỉnh đập bờ trái;
+ Tuyến TC8 dài khoảng 4,3km bắt đầu từ nút giao với tuyến TC1 đi mỏ đá 3A.
Hiện tại chỉ còn đoạn tuyến từ Km 2+982,45 đến Km 7+233,25 đi trùng với đường Tây
Thanh Hóa còn phục vụ dân sinh đi lại.
+ Tuyến TC9 dài khoảng 0,5km từ đầu cầu Suối Quanh tới ngã 3 giao TC8. Hiện
tại chỉ còn đoạn tuyến từ Km 0+000 đến Km 0+505,08 đi trùng với đường Tây Thanh
Hóa còn phục vụ dân sinh đi lại.
+ Tuyến VH2 dài khoảng 0,907km, điểm đầu giao với tuyến VH1, điểm cuối là
nhà máy thủy điện Trung Sơn.
1.2.2. Hiện trạng tuyến đƣờng
Tuyến đường nghiên cứu có hướng tuyến dựa trên hướng tuyến đã và đang vận
hành của nhà máy thủy điện Trung Sơn, kết cấu mặt đường là láng nhựa và BTXM.
Đường thi công vận hành trong và ngoài công trường có mặt đường rộng khoảng
5,5m. Tuyến TCVH có mặt đường láng nhựa; tuyến VH1 có mặt láng nhựa, một số đoạn
mặt đường BTXM; tuyến VH2 hiện trạng là mặt đường BTXM bị mài mòn, gồ ghề, hệ
thống rãnh thoát nước vị vùi lấp. Tuyến đường thi công TC8 kết cấu mặt đường láng
nhựa. Tuyến TC9 mặt đường hiện trạng là đường đất.
Các tuyến đường TCVH là tuyến đường quan trọng chuyên chở vật tư, vật liệu,
thiết bị siêu trường, siêu trọng từ nơi khác đến công trường, phục vụ trong quá trình thi
công nhà máy thuỷ điện Trung Sơn. Sau khi nhà máy được đưa vào vận hành, tuyến
đường TCVH đã là một phần của hệ thống giao thông tỉnh Hòa Bình và tỉnh Thanh Hóa,
góp phần phát triển kinh tế xã hội của khu vực huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình và
huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Do trong quá trình khai thác trên tuyến có nhiều phương tiện tham gia lưu thông làm
cho một số đoạn đường trên tuyến hiện nay đã xuống cấp (mặt đường và một số công trình
trên tuyến hư hỏng, sạt trượt mái taluy dẫn đến mất an toàn giao thông).
1.3. Mục tiêu và phạm vi của ESMP
Mục tiêu chính của ESMP:
- Đánh giá các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội của hạng mục
trong suốt thời gian chuẩn bị xây dựng, xây dựng và vận hành.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 5
- Đề ra các biện pháp giảm thiểu để giảm nhẹ các tác động tiêu cực.
- Xây dựng chương trình giám sát môi trường nhằm theo dõi và đánh giá hiệu
quả của các biện pháp giảm thiểu.
Phạm vi của ESMP:
ESMP này xác định các tác động và đề ra các biện pháp giảm thiểu được thực
hiện trong suốt quá trình sửa chữa, hoàn trả tuyến đường thi công vận hành trong và
ngoài công trường - thủy điện Trung Sơn, gồm các hạng mục xây dựng sau:
- Sửa chữa, hoàn trả tuyến đường theo hồ sơ được duyệt;
- Bổ sung tăng cường mặt đường bằng lớp bê tông aspan dày 4cm;
- Bổ sung tăng cường mặt đường láng nhựa;
- Xử lý sạt taluy âm bằng rọ đá, tường chắn;
- Xử lý phun vẩy bê tông mái taluy dương;
- Nạo vét, khơi thông cống, rãnh hiện trạng bị vùi lấp;
- Nạo vét, dọn dẹp mặt cầu, sửa chữa tứ nón cầu bị hư hỏng;
- Bổ sung rãnh đá xây, rãnh BTCT, cống thoát nước dọc tuyến;
- Bổ sung các tấm đan qua nhà dân, đường giao;
- Sửa chữa, bổ sung hệ thống ATGT trên tuyến.
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Các quy định của Chính phủ Việt Nam
Những luật và quy định của Việt Nam dưới đây được áp dụng cho Hạng mục sửa chữa
đường thi công vận hành:
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
23/6/2014;
Nghị định số 19/2015/NÐ-CP ngày 14/2/2015 về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Nghị định số 18/2015/NÐ-CP ngày 14/2/2015 về quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định 155/NĐ-CP ngày 18/11/2016 về quy định xử phạt hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 về quản lý chất thải
nguy hại;
Các Quy chuẩn Việt Nam liên quan đến bảo vệ môi trường: QCVN
05:2008/BTNMT: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh, QCVN 06: 2008/BTNMT: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa
cho phép các chất độc hại trong không khí xung quanh; QCVN
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 6
07:2008/BTNMT: Chất lượng không khí – Ngưỡng của các chất độc hại trong
không khí; QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước uống; QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt; QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt; QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm; QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước các vùng ven biển; QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt. Yêu cầu chung về bảo vệ môi
trường: QCVN 07:2009: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để phân loại chất thải nguy
hại; QCVN 27:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (thay thế
TCVN 6962: 2001 – Rung động do các công trình xây dựng và nhà máy – Mức
cho phép tối đa trong môi trường của khu vực công cộng và dân cư; QCVN
26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN
18:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng.
Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Xây dựng, Luật Lao
động, Luật Di sản văn hóa.
2.2. Chính sách an toàn của WB
Công tác sàng lọc môi trường theo các tiêu chí được mô tả trong Chính sách hoạt
động về Đánh giá Môi trường đã được tiến hành và cho thấy Hạng mục sửa chữa đường
thi công vận hành sẽ có tác động xấu từ mức độ ít đến vừa phải đối với môi trường và
sức khỏe con người. Chỉ chính sách Đánh giá môi trường của WB (OP/BP 4.01) được
áp dụng cho hạng mục này. Do vậy, hạng mục án này đã được xếp hạng là loại B về môi
trường.
3. SÀNG LỌC MÔI TRƢỜNG
3.1. Sàng lọc xác định tính hợp lệ về vị trí
Tên hạng mục: Sửa chữa, hoàn trả tuyến đường thi công vận hành trong và ngoài công
trường – Thủy điện Trung Sơn
Tỉnh: Thanh Hóa, Hòa Bình
Huyện: Quan Hóa - Thanh Hóa, Mai Châu - Hòa Bình
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 7
Bảng 3.1. Sàng lọc tính hợp lệ về vị trí
Câu hỏi sàng lọc Giai đoạn xây dựng (các hoạt động sửa chữa) Giai đoạn vận hành
Có Mức độ ảnh hưởng Không Có Không
1. Vị trí hạng mục:
Vị trí dự án có gần hoặc nằm trong một trong những khu
vực nhạy cảm về môi trường sau đây?
Di sản văn hóa X X
Các khu vực bảo tồn X X
Đất ngập nước X X
Rừng trồng luồng, xoan X X
Cửa sông X X
Vùng đệm của khu vực bảo tồn X X
Sông và hồ chứa X Ít X
Kênh và hệ thống thủy lợi X X
Đất nông nghiệp X X
2. Tác động môi trường tiềm tàng
Có phải hạng mục sẽ gây ra:
Xâm lấn các khu vực lịch sử/văn hóa X X
Xâm hại hệ sinh thái (ví dụ: khu vực nhạy cảm hoặc bảo tồn,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, v.v) X X
Làm thay đổi cảnh quan X X
Gia tăng chất thải X Vừa phải X
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 8
Câu hỏi sàng lọc Giai đoạn xây dựng (các hoạt động sửa chữa) Giai đoạn vận hành
Có Mức độ ảnh hưởng Không Có Không
Chặt bỏ thảm thực vật hoặc cây cối để dọn dẹp mặt bằng dọc
theo tuyến đường? X Ít X
Thay đổi chất lượng nước mặt hoặc dòng chảy X X
Tăng độ đục của nước do dòng chảy nước mặt hoặc xói lở X Vừa phải X
Nước thải từ khu vực lán trại đổ thẳng vào các nguồn nước
mặt hay không? X X
Nước thải thi công có đổ thẳng vào các nguồn nước mặt hay
không? X Vừa phải X
Có làm tăng mức độ bụi hay không? X Vừa phải X
Có làm tăng tiếng ồn và/hoặc độ rung hay không? X Vừa phải X
Thu hồi đất lâu dài X X
Thu hồi đất tạm thời X X
Có phải di dời các hộ gia đình hay không? Nếu có, bao nhiêu
hộ? X X
Khu tái định cư có phải là khu vực nhạy cảm về môi trường
và/hoặc văn hóa không? X X
Có rủi ro nào với việc phát tán bệnh tật từ công nhân xây
dựng cho dân cư địa phương (và ngược lại) không? X Ít X
Có xung đột tiềm tàng nào giữa công nhân xây dựng và người
dân địa phương không? X Ít X
Có dùng chất nổ hoặc hóa chất độc hại trong hạng mục
không? X Ít X
Trước đây đã có tai nạn nào xảy ra do mìn hoặc vật liệu nổ từ X X
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 9
Câu hỏi sàng lọc Giai đoạn xây dựng (các hoạt động sửa chữa) Giai đoạn vận hành
Có Mức độ ảnh hưởng Không Có Không
chiến tranh sót lại?
Thi công hạng mục có gây xáo trộn cho giao thông trong khu
vực không? X Vừa phải X
Thi công hạng mục có gây hại cho hệ thống đường hiện có
không? X X
Đào đất trong khi thi công có gây xói mòn không? X Ít X
Hạng mục có cần mở đường công vụ mới không? X X
Hạng mục có gây ra chia cắt môi trường sống của hệ động,
thực vật không? X X
Hạng mục có tác động đến chất lượng không khí không? X Vừa phải X
Hạng mục có gây ra các rủi ro về tai nạn cho công nhân và
cộng đồng trong giai đoạn thi công không? X Vừa phải X
Hạng mục có tạo ra các chất thải độc hại không? X X
Hạng mục có gây ra rủi ro nào đối với an toàn và sức khỏe
con người không (tai nạn giao thông, điện giật, tại nạn lao
động v.v)?
X Vừa phải X
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
10
Đánh giá tác động xã hội
Các xung đột cộng đồng do tác động của xây dựng: Các hộ gia đình dọc theo con
đường sẽ bị làm phiền bởi bụi, tiếng ồn, độ rung và sự tiếp cận hạn chế tạm thời. Những tác
động này có thể làm cho các gia đình bị ảnh hưởng phải thay đổi các hoạt động hàng ngày
của họ như việc học tập (ở trẻ em), nấu ăn, ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí… Bên cạnh đó, rối
loạn giao thông và rủi ro giao thông và an toàn tăng lên có thể ảnh hưởng đến thói quen đi
lại của các thành viên trong gia đình. Tuy nhiên, những ảnh hưởng này chỉ là tạm thời,
không liên tục và có thể giảm thiểu bằng các biện pháp thích hợp.
Tác động xã hội và các vấn đề liên quan đến dòng người lao động
Tác động xã hội bao gồm xáo trộn cộng đồng bởi việc huy động công nhân đến khu
vực dự án. Ước tính khoảng 30 lao động sẽ được huy động để hoàn thành việc sửa chữa
đường trong vòng 5 tháng. Nhân viên sẽ ở trong nhà thuê do Nhà thầu thiết lập. Tuy nhiên,
sẽ có một số tương tác giữa người lao động trong cả khu vực xây dựng và chỗ ở thuê với
cộng đồng địa phương. Sự xáo trộn về mặt xã hội hoặc thậm chí xung đột có thể phát sinh
khi những người lao động có mặt trong khu vực dự án vì những lý do sau:
- Người lao động từ các khu vực khác có thu nhập, công việc và kỳ vọng khác nhau;
- Ngôn ngữ, hoạt động và lối sống của người lao động không phù hợp với văn hóa/
phong tục địa phương, đặc biệt nếu họ uống rượu, chơi cờ bạc, quấy rối tình dục hoặc mại
dâm.
- Tác động từ hoạt động xây dựng, đặc biệt là chất thải và nước thải có thể gây khó
khăn, ảnh hưởng hoặc thậm chí làm gián đoạn hoạt động hàng ngày của cư dân địa phương.
Liên quan đến ngôn ngữ và hành vi của người lao động, việc thực hiện hạng mục và
các hạng mục bổ sung cho thấy không có sự khác biệt về văn hóa hay phong tục giữa người
lao động và cộng đồng địa phương. Tuy nhiên, xung đột xã hội có thể là một vấn đề nếu
người lao động sử dụng ngôn ngữ tiếng lóng không phù hợp. Xung đột xã hội sẽ nghiêm
trọng nếu người lao động quấy rối phụ nữ địa phương hoặc tham gia vào rượu hoặc cờ bạc.
Đặc biệt ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe lâu dài nếu người lao động liên quan đến
gái mại dâm vì họ là nguyên nhân của các bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS.
Trong thực tế, các Nhà thầu xây dựng thường áp dụng các quy tắc nhất định để quản lý
công nhân, cấm hành vi không phù hợp và thực hiện lối sống lành mạnh. Các quy định như
vậy sẽ hữu ích cho việc quản lý các tác động xã hội. Tuy nhiên, các quy định hiện hành có
thể không đủ để quản lý mọi rủi ro/tác động xã hội và cần được tăng cường nếu Nhà thầu
giành được dự án.
Ngoài ra, chính quyền địa phương trong khu vực dự án có quy định về tạm trú, để
quản lý người tạm trú và người tạm trú trong khu vực. Điều này sẽ góp phần duy trì an sinh
xã hội trong khu vực dự án.
Về điều kiện sống, Nhà thầu có thể thuê nhà của người dân địa phương để cung cấp
chỗ ở cho người lao động. Nếu công nhân gây ô nhiễm cho nhà ở tại địa phương thì sự
phiền toái và sức khỏe của các hộ gia đình gần đó sẽ dẫn đến xung đột xã hội.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
11
Các vấn đề liên quan đến dòng người lao động
Tác động xã hội tiêu cực tiềm ẩn của dòng lao động có thể bao gồm: (i) xung đột
phát sinh từ nhu cầu tăng lên về việc sử dụng cơ sở hạ tầng, dịch vụ và tiện ích hiện có, bao
gồm vận tải, y tế, giáo dục, nước và vệ sinh, quản lý chất thải, tiện ích công cộng và cộng
đồng, tôn giáo và các phương tiện giải trí, sự mất đất cho các tuyến đường tiếp cận, (ii) gia
tăng hoạt động tội phạm và lạm dụng rượu và ma túy, bạo lực gia đình, mại dâm, buôn lậu
và băng đảng, (iii) gia tăng bạo lực trên cơ sở giới, bao gồm quấy rối tình dục và tình dục
với trẻ em vị thành niên, xuất phát từ sự gia tăng đáng kể đặc tính của dòng lao động - nam
giới, tiền bạc, di chuyển (dòng người đổ đến), và sự pha trộn (tức là tương tác xã hội), (iv)
tăng các bệnh truyền nhiễm, bao gồm các vấn đề hô hấp, bệnh tiêu chảy, bệnh mang vật
trung gian truyền bệnh (như sốt rét) và các bệnh lây qua đường tình dục (ví dụ, HIV/AIDS,
giang mai, lậu, chlamydia, viêm gan B) và (v) lao động trẻ em. Mặc dù nhiều trong số các
tác động này đã được đề cập trong ESMP nhưng một số tác động bị thiếu như là bạo lực
giới, quấy rối tình dục, quan hệ tình dục với trẻ em và lao động trẻ em.
Tuy nhiên, những tác động và vấn đề tiềm ẩn được liệt kê ở trên liên quan đến dòng
lao động sẽ ít có khả năng là những mối lo ngại lớn của các công tác bổ sung này. So với
dân số của khu vực dự án, số lượng lao động rất nhỏ, chỉ có 50 người, một số hoặc nhiều
người trong số họ có thể đã làm việc trong khu vực dự án trước đây (vì ESMP này được lập
cho các hạng mục bổ sung thứ ba). Cũng cần lưu ý rằng Luật Lao động Việt Nam (Điều
165) quy định rằng các Chủ sử dụng lao động không được phép sử dụng những người dưới
18 tuổi để mang vác vật nặng, làm việc trong các công trình xây dựng, thực hiện công việc
phá dỡ hoặc làm việc dưới nước. Do đó, các Nhà thầu phải theo dõi tuổi lao động của người
lao động trong giai đoạn xây dựng của dự án để đảm bảo tuân thủ quy định này.
Kết luận:
Trong quá trình hoạt động, các tuyến đường thi công vận hành trong và ngoài công
trình của Dự án Thủy điện Trung Sơn hầu như không gây ảnh hưởng lớn đến môi trường,
tác động chủ yếu diễn ra trong thời gian sửa chữa lớn. Trong giai đoạn này, các tác động
chính bao gồm: tăng lượng bụi, chất thải xây dựng, ô nhiễm không khí, nước, chất thải sinh
hoạt, sụ thay đổi của cảnh quan. Tuy nhiên, hầu hết các tác động này là không đáng kể,
ngắn hạn, mang tính chất cục bộ, và có thể được giảm nhẹ.
Về tác động đến cảnh quan, trong khu vực sửa chữa đường thi công và vận hành,
cũng không có cảnh quan đặc sắc nào cần phải được bảo tồn. Cảnh quan chủ yếu là cây
nông nghiệp, rừng trồng (luồng, xoan) mà là rất phổ biến trong khu vực.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
12
4. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU NHÀ THẦU
PHẢI THỰC HIỆN
Hạng mục sửa chữa, hoàn trả tuyến đường thi công vận hành trong và ngoài công trường –
Thủy điện Trung Sơn có quy mô nhỏ, ngắn hạn do đó các tác động môi trường xã hội
không phức tạp. Hạng mục được áp dụng quy tắc môi trường thực tiễn (ECOPs) để giảm
thiểu các tác động môi trường và xã hội.
Quy tắc môi trường thực tiễn (ECOPs) là các biện pháp giảm thiểu những tác động chung
do các hoạt động dự án gây ra trong giai đoạn thi công và dự kiến đưa vào trong tài liệu
thầu và yêu cầu Nhà thầu thi công thực hiện.
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
Các hoạt động thi công các công trình nhỏ được ECOPs này điều chỉnh là những hoạt động
có tác động ở mức độ hạn chế, tạm thời và có thể loại bỏ được và dễ dàng được quản lý
bằng các quy tắc thực hành xây dựng tốt. Các vấn đề về môi trường và xã hội trong tài liệu
này bao gồm:
Phát sinh bụi
Ô nhiễm không khí
Các tác động từ tiếng ồn và rung
Ô nhiễm nước
Thoát nước và kiểm soát lắng đọng
Quản lý kho dự trữ, các mỏ vật liệu và vật liệu mượn.
Chất thải rắn
Chất thải hóa chất và độc hại
Phá vỡ bao phủ thực vật và nguồn tài nguyên sinh thái
Quản lý giao thông
Gián đoạn các dịch vụ tiện ích
Phục hồi vùng bị ảnh hưởng
An toàn cho công nhân và công cộng.
Truyền thông đến cộng đồng địa phương
Quy trình phát lộ
KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM
Có một số quy định, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, v.v… của chính phủ Việt Nam liên
quan đến các vấn đề môi trường và an toàn phù hợp với các hoạt động thi công và chất
lượng môi trường. Những quy định chính liên quan tới các vấn đề trong ECOPs được liệt
kê dưới đây:
Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: bao gồm cả tiêu chuẩn về lấy mẫu và bảo quản
mẫu, phương pháp phân tích, tiêu chuẩn về chất lượng không khí, nước mặt, nước
ngầm, đất, tiêu chuẩn về khí thải, nước thải, tiêu chuẩn về bãi và các tiêu chuẩn về lò
đốt. Chúng bao gồm:
Môi trường nước:
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
13
- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước uống
- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
- QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước các
vùng ven biển
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
sinh hoạt
- TCVN 5502:2003: Nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu về chất lượng
- TCVN 6773:2000: Chất lượng nước – Chất lượng nước dùng cho thủy lợi
- TCVN 6774:2000: Chất lượng nước – Chất lượng nước ngọt bảo vệ đời sống
thủy sinh
- TCVN 7222:2002: Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung
Môi trường không khí và đất:
- QCVN 05:2008/BTNMT: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không
khí xung quanh
- QCVN 06:2008/BTNMT: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép các
chất độc hại trong không khí xung quanh
- QCVN 07:2008/BTNMT: Chất lượng không khí – Ngưỡng của các chất độc hại
trong không khí
Quản lý chất thải rắn:
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
các kim loại nặng trong đất
- TCVN 6438:2001: Phương tiện giao thông đường bộ – Giới hạn lớn nhất cho
phép của khí thải
- TCVN 6696:2009: Chất thải rắn – Bãi chôn lấp hợp vệ sinh – Yêu cầu chung về
bảo vệ môi trường
- QCVN 07:2009: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại
Độ rung và tiếng ồn:
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (thay thế
TCVN 6962:2001 – Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công
nghiệp - Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (thay thế
TCVN 5948:1999 Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép
- TCVN 5949: 1998 Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn
tối đa cho phép
Sức khỏe và an toàn lao động:
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
14
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về
các ứng dụng của 21 tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn lao động liên quan đến vi
khí hậu, tiếng ồn, độ rung, hóa chất – Ngưỡng cho phép trong môi trường làm
việc.
Cơ sở cho an toàn/xây dựng: Vị trí của các bãi thải và mục đích sử dụng khác được
thống nhất với chính quyền địa phương và tất cả các công trình trái đất được thực hiện
theo:
(i) Luật giao thông vận tải số 23/2008/QH12
(ii) Luật xây dựng số 16/2003/QH11
(iii) Nghị định số 73/2010/ND-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội
(iv) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án
(v) Nghị định số 59/ND-CP về quản lý chất thải rắn
(vi) Nghị định số 1338/NĐ-CP về hướng dẫn kỹ thuật thi công tại khu vực có nền
móng yếu
(vii) Nghị định số 22/2010/TT-BXD về quy định về an toàn xây dựng
(viii) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT về quản lý chất độc hại
(ix) Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường
(x) Chỉ thị số 02/2008/CT-BXD về các vấn đề an toàn và vệ sinh môi trường
trong các cơ quan xây dựng
(xi) TCVN 5308-91: Quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong xây dựng
(xii) TCVN 4447:1987: Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu
(xiii) Kiểm soát không khí, tiếng ồn, độ rung được quy định trong TCVN
4087:1985 - (Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung).
Quy trình phát hiện ngẫu nhiên
(i) Luật Di sản văn hóa (2002)
(ii) Luật Di sản văn hóa (2009) – Bổ sung và sửa đổi
(iii) Nghị định số 98/2010/ND-CP – Bổ sung và sửa đổi.
CÁC YÊU CẦU GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO
Không tuân thủ bởi các Nhà thầu có thể dẫn đến đình chỉ công trình, xử phạt hành chính,
hoặc các hình phạt khác phải được viết rõ ràng ra trong HSMT và trong hợp đồng.
Nhà thầu chịu trách nhiệm thi hành ECOPs. Trách nhiệm giám sát thực hiện ECOPs được
chia sẻ giữa các Nhà thầu, BQLDA và Tư vấn giám sát thi công (TVGSTC). Cán bộ kỹ
thuật được chỉ định và cán bộ môi trường, an toàn của BQLDA có trách nhiệm giám sát
việc tuân thủ ESMP với sự đồng ý của Nhà thầu được lựa chọn. Ngân hàng Thế giới sẽ
định kỳ giám sát hoạt động thực hiện dự án do Ngân hàng tài trợ định kỳ là sáu tháng một
lần.
Tối thiểu, các Nhà thầu phải chuẩn bị một bản báo cáo hàng tháng về tuân thủ ECOPs được
nộp cho TVGSTC và BQLDA. TVGSTC là trách nhiệm giám sát hoạt động môi trường
tổng thể của dự án và trình BQLDA báo cáo giám sát hàng tuần, tháng và hàng quý.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 15
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
1. Phát sinh
bụi Nhà thầu chịu trách nhiệm tuân thu phap luât, các quy định của
Việt Nam vê chất lượng môi trường không khí.
Nhà thầu phải đảm bảo việc giảm thiểu sự phát sinh bụi và
người dân địa phương se không coi viêc p hát sinh bụi là phiền
toái; Nhà thầu phải thực hiện một kế hoạch kiểm soát bụi để
duy trì môi trường lao động an toàn và giảm thiểu sự xao trô n
cho các khu dân cư/nhà ở xung quanh.
Nhà thầu chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu
bụi (ví dụ : sử dụng xe tưới nước mặt đường , che phủ nơi tập
kết vật liệu,…) như đươc yêu câu.
Vật liệu khi đươc bôc dơ va vận chuyển phai đươc cô đ ịnh,
che phu môt cach thich hơp đê ngăn chặn sự rơi vãi của đất ,
cát, vật liệu hoặc bụi.
Bãi tập kết nguyên vật liệu và đất lộ thiên phải được che chắn ,
bảo vệ để chống xói mòn bởi gió . Khi lưa chon vi tri cac bai
này phả i tinh đên hương gio va vi tri cua cac điêm nhay cam
xung quanh.
Công nhân cần sử dụng mặt nạ phong chống bụi ở những nơi
mức độ bụi vươt qua giơi han quy đinh.
QCVN 05: 2009/
BTNMT: Quy chuân
kỹ thuật quốc gia về
chất lượng môi trường
không khí
Nhà thầu
2. Ô nhiễm
không khí Tất cả các phương tiện vận chuyển cần tuân theo các quy định
Việt Nam về kiểm soát giới hạn phat khí thải cho phép .
Các phương tiện vận chuyển tại Việt Nam phải được kiểm tra
đinh ky vê sư phat khí thải và đ ược câp chứng nhận “ Giấy
chứng nhận vê Tuân thu vê kiêm tra Chất lượng , An toàn kỹ
thuật và Bảo vệ môi trường” theo Quyết định số 35/2005/QĐ-
TCVN 6438-2005:
Các phương tiện giao
thông đường bộ. Giới
hạn lớn nhất cho phép
của khí thải.
QCVN
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 16
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
BGTVT.
Không đươc đốt chất thải hoặc vật liệu xây dựng (ví dụ: nhựa
đường, vv…) trên công trường.
Các trạm xư ly, trôn bê tông cân đăt xa các khu dân cư .
05:2009/BTNMT: Quy
chuân kỹ thuật quốc
gia về chất lượng môi
trường không khí
3. Các tác động
từ tiếng ồn
và rung
đông
Nhà thầu có trách nhiệm thực thi các quy định của Việt Nam
liên quan đến tiếng ồn và độ rung.
Tât ca cac phương tiện cần phai có “ Giấy chứng nhận chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” theo Quyết
định số 35/2005/QD-BGTVT; để tranh viêc may moc phat sinh
tiếng ồn quá mức do không đươc bao dương đây đu .
Khi cần thiêt , phải thực hiện các biện pháp để giảm độ ồn tới
mức độ châp nhân đươc ; có thể bao gồm viêc lăp các thiêt bi
giảm thanh, giảm âm hoặc đặt máy thi công co đô ôn lơn trong
khu vực được cach âm.
Tránh hoặc giảm thiểu viêc giao thông vận chuyên đi qua khu
dân cư cũng như tránh đăt cac tram chế biến vật liệu trong khu
vực dân cư (như trộn xi măng).
QCVN
26:2010/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn
QCVN
27:2010/BTNMT:
Quy chuân kỹ thuật
quốc gia về độ rung
Nhà thầu
4. Ô nhiễm
nƣớc Nhà thầu cần có trách nhiệm thực thi các quy định của Việt
Nam vê viêc xa nươc thai vào các nguồn tiếp nhận.
Phải cung cấp nhà vệ sinh di động hoặc xây dựng nhà vệ sinh
cho công nhân xây dựng trên công trường . Nước thải từ nhà vệ
sinh cũng như nhà bếp , nhà tắm , bôn chậu rửa bát… sẽ được
đổ vào bể chứa để vân chuyên ra khoi công trường hoặc xả vào
hệ thống nươc thai thành phố ; không cho phep bất cứ sự xả
thải trực tiếp nào đến cac nguôn nươc.
QCVN
09:2008/BTNMT: Quy
chuân Kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước
ngầm; Bổ sung QCVN
nước mặt
QCVN
14:2008/BTNMT: Quy
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 17
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
Nước thải vượt quá ngương cho phe p theo tiêu chuân /quy
chuân kỹ thuật Việt Nam cần được thu gom vào bể , bôn chứa
và đưa ra khỏi công trường bởi đơn vị thu gom chất thải được
cấp phép.
Sắp xếp hợp lý việc thu gom , chuyển dong hoặc ngăn chặn
dòng nước thải từ các hộ dân để đảm mức tối thiểu về việc xả
nươc thải hoặc tắc nghẽn và ngập úng cục bộ.
Trước khi thi công , nhà thầu cần phải có tất cả các giấy
phép/chứng chỉ đô thải nước thải và các hợp đồng đổ nước thải
cần thiết.
Khi hoàn thành các công việc xây dựng , bể thu , thùng gom
nước thải và bể tự hoại sẽ được xử lý an toàn hoặc đong lai ,
trám bít có hiệu quả.
định kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt;
QCVN 40: 2009/
BTNMT: Quy chuân
kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiêp;
TCVN 7222: 2002:
Yêu cầu chung về nhà
máy xử lý nước thải
tập trung;
5. Kiêm soat
thoát nƣớc,
trâm tich va
bun căn lắng
Nhà thầu cần theo sát thiết kế thoat nươc chi tiết co trong các
kế hoạch thi công , nhằm ngăn nước mưa gây ra ngập úng cục
bộ hay xói mòn đất dốc va các khu vực đấ t không đươc gia cô
bảo vệ tạo nên lượng lớn bùn đổ vào các dòng nước địa
phương.
Đảm bảo hệ thống thoát nước luôn bao dương s ạch bùn và các
rác thải khác.
Các khu vực trong dự án , trong công trương không bi xao trôn
bởi các hoạt động xây dựng cần được giữ nguyên điều kiện
hiện trạng.
Viêc đào đăp, phát quang, mái đắp đất sẽ được duy trì phù hợp
với các tiêu chuân kỹ thuật xây dựng , bao gồm các biện pháp
TCVN 4447:1987:
Công tác đất – Quy
phạm thi công
Thông tư số
22/2010/TT-BXD quy
định về an toàn xây
dựng
QCVN
08:2008/BTNMT –
Quy chuân kỹ thuật
quốc gia về chất lượng
nước mặt.
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 18
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
như lắp đặt công , rãnh thoát nướ c hay sử dụng thực vật che
phủ.
Để tránh nươc rưa tr ôi mang theo bun , căn lăng có thể ảnh
hưởng xấu đến dòng nước , cân phai lắp đặt các công trình
kiểm soát bun , căn lăng tại những điểm cần thiết để làm chậm
lại hoặc chuyển hướng dòng chảy và bây giư bun căn lăng cho
đến khi thiết lập được thảm thực vật . Các cấu trúc kiểm soát
bùn có thể bao gồm rãnh đất , gơ đa, bể lắng bùn , bao rơm, hê
thông bao vê đâu vao cua mương thoat nươc , hàng rào đan, rào
chôi.
Tháo rút nước và dẫn dòng: trong trường hợp các hoạt động thi
công cân phai thực hiện trên đia hinh sông nươc (ví dụ : xây
dựng cống hoặc cầu vượt , xây tương chăn , công trình chống
xói mòn), các khu công trường cần được thao rut nước để viêc
xây dựng đươc thưc hiên trong điêu kiên khô thoang . Nước
chứa bun, trầm tích cần được bơm từ khu công trình đên công
trình kiểm soát bùn, trâm tich phu hơp đê xư ly trươc khi đô lai
vào dòng nước.
Sử dụng kỹ thuật như đăp bơ ; dẫn hay chuyên dòng trong quá
trình thi công để hạn chế sự hiện tượng xáo trộn trầm tích của
dòng nước.
Nắn dòng hoặc xây dựng đê quai sẽ yêu cầu các biện pháp
giảm thiểu đặc thù trong ESMP.
6. Quản lý kho
dự trữ và
mo đất đá
Những mỏ đât đa , vật liệu hoặc kho dự trữ quy mô lớn sẽ cần
có các biện pháp quan ly , giảm thiểu đặc thù nằm ngoài phạm
vi biện pháp đa xac đinh t rong ban “Quy tăc thưc tiên mô i
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 19
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
vật liệu trương đô thi (ECOPs) này”.
Tất cả các đia điêm được sử dụng phải được xác định trước đó
theo cac tiêu chuân kỹ thuật xây dựng đa được phê duyệt . Cân
tránh các khu vực nhạy cảm như các điểm danh lam thắng
cảnh, các khu vực sinh cảnh tự nhiên , các khu vực gần các
nguôn tiêp nhân nhạy cảm hoặc khu vưc khac gần nguôn nước .
Phải xây dựng mương mở xung quanh khu dự trữ vật liệu để
chặn nước thải.
Đối với mỏ vật liệu được mở lần đầu , cân dư trư lơp đất mặt
và sau này sẽ sử dụng lại lớp đất này để khôi phục lại khu mỏ
trơ vê lai gân vơi điêu kiên tư nhiên ban đâu.
Phải xây tường bao cho khu vực đổ thải nếu cần thiết .
Viêc sư dung thêm các khu vực mới cho viêc dư trư, tâp kêt
hay khai thac vât liêu cân thiêt cho quá trình thi công phải
được phê duyệt trước bơi các kỹ sư xây dựng .
Khi các chủ sơ hưu đất bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng khu vực
đât cua ho cho viêc dự trữ , tâp kêt vât hay khai thac mỏ vật
liêu, các chủ sở hữu này phải được đưa vào kế hoạch tái định
cư của dự án.
Nếu cần có đường dân vào công trương thì đương dân nay
phải được xem xét trong đánh giá môi trường.
7. Chât thai
răn Viêc quan ly cac chất thải nguy hại không được đưa vao trong
ECOPs nay và sẽ đươc đưa vao phân các biện pháp giảm thiểu
cụ thể, đăc thu.
Nghị định số
59/2007/ND-CP về
quản lý rác thải
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 20
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
Trước khi thi công, nhà thầu phải chuẩn bị một quy trình kiểm
soát chất thải (lưu trữ, cung cấp thùng, kế hoạch quét dọn công
trường, kế hoạch dỡ bỏ các thùng, vv) và nhà thầu phải tuân
thủ chặt chẽ quy trình này trong các hoạt động xây dựng.
Trước khi thi công , nhà thầu phải có tất cả các giấy phép hoặc
chứng chỉ đô chất thải cần thiết.
Cân thực hiện các biện pháp giảm thiêu hàn h vi vứt rác bừa
bãi va viêc xử lý đô rác thải môt cach câu tha . Tại tất cả các tri
trên công trương , Nhà thầu sẽ cung cấp các thùng rác , thùng
chưa và các phương tiện thu gom rác thải .
Trươc khi đươc thu gom va đô thai bơi môt đơn vi đư ợc cấp
phép (ví dụ URENCO ), chât thai răn có thể được lưu giữ tạm
thời trên công trương tai vi tri đa được phê duyêt bởi Tư vấn
Giám sát Xây dựng và các chính quyền địa phương liên quan.
Các thung , container chưa chất thải sẽ được đây nă p va phai
đam bao bên trong cac điêu kiên thời tiết và ngăn đ ược các
động vật ăn rac thối.
Không đươc đốt hay chôn lâp chât thai răn trên công trương.
Vật liệu có khả năng tái chế như các tấm van gỗ cho các công
trình mương rãnh, thép, vật liệu giàn giáo, bao bì, vv… sẽ
được thu gom và tách riêng tại hiện trường từ các nguồn thải
khác để tái sử dụng, sử dụng để san lấp, hoặc bán.
Nếu không được loại bỏ khỏi công trường , chất thải rắn hoặc
các rac thai xây dựng phai được xử lý tại một kh u vực đa đươc
xác định va phê duyệt bởi Tư vấn Giám sát Xây dựng và được
Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT
về quản lý chất nguy
hại
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 21
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
đưa vào quy trinh kiêm soat chât thai răn . Trong bât cư trường
hợp nao, Nhà thầu cũng không được phép tiêu hủy hay đổ thải ,
vật liệu vao cac khu vực nhạy cảm về mô i trường như cac khu
sinh quyển tự nhiên hoặc trong dòng nước.
Các chất thải hóa học thuộc các loại bất kỳ phải được đổ thải
tại khu chôn lấp thích hợp đa được phê duyệt và tuân thu với
các yêu cầu quy định địa phương. Nhà thầu phải có các giấy
chứng nhận đô thai cần thiết.
Viêc đô thai các vật liệu có chứa amiăng hoặc các chất độc hại
khác phai đươc thưc hiên bởi các công nhân được đào tạo và
đươc câp chưng chi chuyên môn .
Dầu mỡ đã qua sử dụng sẽ được đưa ra ngoài khu công trường
đến công ty tái chế dầu được phê duyệt.
Dầu đã qua sử dụng , chất bôi trơn , vật liệu làm sạch… đa sư
dụng để bảo dưỡng phương tiện , máy móc sẽ được thu gom
vào các thùng chứa và chuyển ra khỏi công trường bởi các
công ty tái chế dầu chuyên dung để x ử lý tại khu xư ly chất
thải nguy hại đã được phê duyệt.
Dầu đã qua sử dụng và các vật liệu đã bị ô nhiễm dầu có khả
năng chứa PCBs sẽ được lưu trữ cân thân để tránh rò rỉ hoặc
gây ảnh hưởng đến công nhân . Cần phai liên hê với Sơ Tai
nguyên Môi trường tỉnh để được hướng dẫn thêm.
Nhà thầu phải đổ thải các chất thải xây dựng tại các địa điểm
được phê duyệt. Các bãi thải phải được gia cố và trồng cây
phục hồi cảnh quan, ngăn ngừa xói mòn.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 22
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
8. Chất thải
nguy hại
Hóa chất thừa bất cứ loại nào được xử lý tại một bãi chôn lấp
thích hợp đã được phê duyệt và phù hợp với yêu cầu pháp lý
của địa phương. Nhà thầu phải có giấy chứng nhận xử lý cần
thiết.
Việc loại bỏ các vật liệu chứa amiăng hoặc các chất độc hại
khác phải được thực hiện và xử lý các nhân viên huấn luyện đặc
biệt và được chứng nhận.
Dầu sử dụng và dầu mỡ sẽ được loại bỏ và bán cho một công ty
sử dụng dầu tái chế đã được phê duyệt.
Dầu sử dụng, dầu nhờn, vật liệu làm sạch, vv từ việc duy trì các
phương tiện và máy móc sẽ được thu thập trong bồn chứa và
đưa đi xử lý tại đơn vị xử lý chất thải nguy hại đã được phê
duyệt.
Sử dụng dầu hoặc các vật liệu nhiễm dầu có tiềm năng có thể
chứa PCBs được thực hiện theo thủ tục quy định trong EMF để
tránh bất kỳ sự rò rỉ hoặc người lao động ảnh hưởng đến. Các
Sở TN&MT địa phương phải được liên lạc để hướng dẫn thêm.
Chưa sử dụng hoặc từ chối hoặc sản phẩm bitum sẽ được trả lại
cho nhà máy sản xuất của nhà cung cấp.
Các cơ quan liên quan có trách nhiệm kịp thời thông báo về bất
kỳ sự cố tràn vô tình hay cố ý.
Sử dụng các hóa chất thích hợp và phải ghi nhãn theo quy định.
Các chương trình truyền thông và đào tạo thích hợp cần được
đưa ra để chuẩn bị nhân nhận ra và đáp ứng với hóa chất nguy
hiểm tại nơi làm việc.
Chuẩn bị và bắt đầu một hành động khắc phục hậu quả sau đây
Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT
với danh sách các chất
độc hại
Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT
về quản lý chất độc hại
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 23
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
bất cứ tràn hoặc sự cố. Trong trường hợp này, Nhà thầu phải
cung cấp báo cáo giải thích lý do sự cố tràn dầu hoặc sự cố,
hành động khắc phục hậu quả được thực hiện, hậu quả/ thiệt hại
từ vụ tràn dầu, và đề xuất biện pháp khắc phục.
9. Phá vỡ lớp
phủ thực vật
và tài
nguyên sinh
thái
Nhà thầu sẽ chuẩn bị Kế hoạch quản lý viêc giai phong măt
băng (GPMB), tái sinh thảm thực vật và phục hồi theo các quy
định đê Kỹ sư Xây dựng duyệt trươc . Kế hoạch GPMB phai
được Tư vấn Giám sát Xây dựng phê duyệt và phai được tuân
thủ nghiêm ngăt bơi Nhà thầu. Các khu vực được giải tỏa cần
giảm thiểu đên mức có thể.
Giải phóng mặt bằng trong khu vực rừng phải được sự cho
phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Nhà thầu cần boc tach lơp đất mặt khỏi những khu vực mà đất
mặt sẽ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động cai tao , bao gồm các
hoạt động tạm thời như lưu trữ, dự trữ…; lớp đất mặt đã bị bóc
ra sẽ được lưu trữ trong các khu vực đã thống nhất với Tư vấn
giám sát xây dựng để sau này sử dụng cho việc tái tạo tham
thực vật và sẽ được bảo vệ đầy đủ.
Không được phép sử dụng hóa chất đê giải tỏa , phát quang cây
côi.
Cấm đôn chặt bất cứ cây nào trừ khi được cho phép một cách
rõ ràng trong kế hoạch giải tỏa cây côi, thực vật.
Khi cần, dựng hàng rào bảo vệ tạm thời để bảo vệ hiệu quả
những cây cần bảo tồn trước khi bắt đầu bất cứ hoạt động nào
trong khu vực.
Luật Bảo vệ Môi
trường số
52/2005/QH11
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 24
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
Không đươc lam xao trôn cac khu vực có tầm quan trọng tiềm
năng như tài nguyên sinh thái trừ khi có sự cho phép trước đó
của Tư vân Giam sat Xây dưng . Tư vân Giam sat X ây dưng
cần tham khảo ý kiến của BQLDA , Tư vân Giam sat môi
trương đôc lâp (IEMC) và các chính quyền địa phương có liên
quan. Các khu vực quan trọng tiềm năng nà y bao gồm các khu
vực gây giống hoặc chăn nuôi chim hoặc động vật, các vùng
sinh sản của cá, hoặc bất cứ khu vực không gian xanh nào
được bảo vệ.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng không có hiện tượng săn bắn , bẫy
hay đánh thuốc các loài động vật diễn ra.
10. Quản lý giao
thông Trước khi xây dựng, thực hiện tham vấn chính quyền và cộng
đồng địa phương và cảnh sát giao thông.
Sự gia tăng đáng kể các lượt phương tiện giao thông cần được
đưa vào giai quyêt trong kế hoạc h thi công va phai được phê
duyệt trươc đo . Viêc phân tuyến giao thông , đặc biệt đôi vơi
các xe cơ giới hạng nặng , cần phai tinh đến các khu vực nhạy
cảm như trường học, bệnh viện, và chợ.
Cần lắp đặt hệ thống chiếu sáng vào ban đêm nếu cần để đảm
bảo an toàn giao thông.
Đặt các biên bao xung quanh khu vực xây dựng để tạo điều
kiện cho an toan giao thông , cung cấp các chi dẫn đến các khu
vưc khác nhau của công trương , và cung cấp các chỉ dẫn và
biên cảnh báo an toàn.
Sử dụng các biện pháp kiểm soát an toàn giao thông , bao gồm
Luật giao thông vận tải
số 23/2008/QH12
Luật xây dựng số
16/2003/QH11
Luật 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 sửa
đổi, bổ sung một số
điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản
Thông tư số
22/2010/TT-BXD quy
định về an toàn xây
dựng
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 25
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
các biển hiệu đường bô /sông/kênh và ngươi phât cờ để c ảnh
báo tinh huông nguy hiểm.
Tránh vận chuyển vật liệu xây dựng trong giờ cao điểm.
Hành lang cho người đi bộ và phương tiện cơ giới trong và
ngoài khu vực xây dựng cần được cách ly với công trường và
có thể tiếp cận một cách dễ dàng, an toàn và thích hợp. Biển
hiệu phải được lắp đặt thích hợp cả ở đường thủy và đường bộ
tại những nơi cần thiết.
11. Gián đoạn
các dịch vụ
tiện ích
Đối với việc gián đoạn có kế hoạch hoặc không có kế hoạch
đến các dịch vụ tiên ich như nước, khí, điện, internet: Nhà thầu
phải thực hiện tham vấn trước và có kế hoạch dư phong những
tình huống bất ngờ với chính quyền địa phương về hậu quả khi
dịch vụ cụ thể bị hỏng hoặc gián đoạn hay tạm ngừng cung
câp.
Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ tiện ích có liên quan để
thiết lập các lịch trình xây dựng phù hợp.
Cung cấp thông tin cho các hộ dân bị ảnh hưởng về lịch trình
làm việc cũng như sự gián đoạn , tạm ngừng cung cấp các dịch
vụ dự kiến (ít nhất 5 ngày trước).
Cần tránh viêc tam ngưng cung cấp nước cho khu vực nông
nghiệp.
Nhà thầu cần đảm bảo cấp nước thay thế cho cư dân bị ảnh
hưởng trong trường hợp tam ngưng câp nươc kéo dài hơn 1
ngày.
Bất kỳ thiệt hại nào đôi vơi hê thông đương dây cáp của các hệ
Nghị định số
73/2010/ND-CP về xử
phạt hành chính các
vấn đề an ninh và xã
hội
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 26
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
thống tiện ích hiên co phai đươc được báo cáo cho chính
quyền và sửa chữa càng sớm càng tốt.
12. Phục hồi các
vung bị ảnh
hƣởng
Các vùng giải tỏa như mỏ lộ thiên không còn được sử dụng ,
các khu vực đô thai, thiêt bi trên công trương, lán trại cho công
nhân, khu dự trữ , giàn giáo và bất kỳ vùng tạm nào đươc sư
dụng trong quá trình thi công các hạng mục của dự án sẽ được
phục hồi cảnh quan , cung câp hê thông thoát nước phu hơp và
trông lai cây côi, thực vật đây đu.
Bắt đầu trông cây , tái tạo thực vật sớm nhất khi có thể . Nhưng
loài thực vật bản địa thich hợp sẽ được lựa chọn để trồng và
phục hồi địa hình tự nhiên.
Các đống đất đá và sươn dốc bi đào bơi phai được lâp la i và
trồng cỏ để chống xói mòn.
Tất cả các vùng bị ảnh hưởng sẽ được tạo cảnh quan và thực
hiện ngay cac biên phap sưa chưa , phục hồi cần thiết , bao gồm
tạo không gian xanh, xây đường bô, cầu và các công trinh hiên
trạng khác.
Trồng cây xanh tại các vùng đât trông và sườn dốc để ngăn
chặn hoặc giảm thiểu sư sat lơ va duy trì sự ổn định cho sườn
dốc.
Đất bị ô nhiễm các chất hóa học hoặc chất nguy hại sẽ được
chuyển đi và chôn lấp tại các bai đô thai phu hơp.
Khôi phục đường và cầu bị hư hỏng do các hoạt động của dự
án.
Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải khôi phục
Luật về bảo vệ môi
trường số
52/2005/QH11
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 27
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
các ảnh hưởng đối với các tài sản, cơ sở hạ tầng do mình gây
ra trong quá trình thi công.
13. An toàn lao
động và an
toàn công
cộng
Nhà thầu cần tuân thủ mọi quy định của Việt nam về an toàn
lao động.
Chuẩn bị và thực hiện kế hoạch hành động để ứng phó với các
rủi ro và các tình huống khẩn cấp.
Chuẩn bị các dịch vụ cứu thương khẩn cấp ngay tại công
trường.
Tập huấn cho công nhân các quy định an toàn nghề nghiệp.
Nếu sử dụng cac phương phap gây nô , cần vạch ra các biện
pháp giảm thiểu và các biện pháp đam bao an toàn trong
ESMP.
Đảm bảo cung cấp những thiêt bi bảo vệ , miêng bit tai chông
ồn cho công nhân sử dụng máy móc gây tiếng ồn như đóng
cọc, nổ, trộn… để kiểm soát tiếng ồn và bảo vệ công nhân.
Trong quá trình phá dỡ các cơ sở hạ tầng hiện có , công nhân
và ngươi dân cần được bảo vệ khỏi manh vun rơi vãi bằng các
biện pháp như đặt máng trươt , kiểm soát giao thông và sử
dụng các khu vực hạn chế ngươi ra vao.
Lắp đặt các hàng rào , rào chắn, biên cảnh báo nguy hiểm /biên
báo khu vực cấm xung quanh khu công trường để chỉ rõ cho
người dân nguy hiểm có thể xảy ra .
Nhà thầu sẽ cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng
rào, rào chắn, dấu hiệu cảnh báo , hệ thống chiếu sang để ngăn
Thông tư số
22/2010/TT-BXD về
các quy định an toàn
xây dựng
Chỉ thị số 02
/2008/CT-BXD về các
vấn đề an toàn và vệ
sinh trong các đơn vị
xây dựng
TCVN 5308-91: quy
định kỹ thuật về an
toàn trong xây dựng
Quyết định số
96/2008/QD-TTg về
giải tỏa bom mìn sót
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 28
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
chăn tai nạn giao thông cũng như các rủi ro khác cho người
dân và các khu vực nhạy cảm.
Nếu những bao cao đánh giá trước đây chỉ ra có thể có bom
mìn, vât liêu nô con sót lai (UXO), viêc giải tỏa vât liêu nô nay
phải được thực hiện bởi người có chuyên môn và phải theo kế
hoạch chi tiết được phê duyệt bởi Kỹ sư Xây dựng.
14. Các biện
pháp giảm
thiểu ảnh
hƣởng xã
hội và dòng
lao động
thông qua
quản lý công
nhân
Đăng ký danh sách công nhân với chính quyền địa phương.
Không sử dụng lao động trẻ em dưới 14 tuổi.
Thông báo cho cộng đồng ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu xây
dựng. Trong trường hợp nguồn cung cấp điện và nước bị gián
đoạn, BQLDA phải thông báo trước cho người dân bị ảnh
hưởng (PAH) ít nhất 2 ngày.
Tuyển lao động địa phương làm các công việc đơn giản.
Hướng dẫn người lao động về các vấn đề môi trường, an toàn
và sức khỏe trước khi giao nhiệm vụ. Khuyến khích các công
nhân từ nơi đến khác nắm bắt các phong tục, tập quán và thói
quen địa phương để tránh xung đột với người dân địa phương.
Chủ đầu tư và Nhà thầu phải hợp tác chặt chẽ với chính quyền
địa phương để thực hiện công tác vệ sinh cộng đồng hiệu quả
trong trường hợp có các triệu chứng dịch bệnh bùng nổ trong
khu vực.
Dự án sẽ hợp tác với cơ quan y tế địa phương trong việc xây
dựng và thực hiện các kế hoạch kiểm soát dịch bệnh cho người
lao động.
Công nhân ở tạm tại các lán trại và nhà thuê phải được đăng
Nghị định số
73/2010/ND-CP về
quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong
lĩnh vực an ninh và trật
tự, an toàn xã hội
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 29
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
ký tạm trú với chính quyền địa phương.
Tập huấn cho người lao động để nâng cao nhận thức về các
vấn đề liên quan đến an sinh xã hội, tệ nạn xã hội, bệnh tật và
dịch bệnh, mại dâm và sử dụng ma túy, môi trường, an toàn và
sức khỏe, HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm trong vòng 2
tuần trước khi tiến hành thực hiện gói thầu với các hạng mục
xây dựng kéo dài ít nhất 6 tháng.
Cấm công nhân:
+ Uống rượu trong giờ làm việc
+ Cãi nhau và đánh nhau
+ Đánh bạc và ham mê các tệ nạn xã hội như sử dụng ma túy
và mại dâm
+ Xả rác bừa bãi
+ Phân biệt đối xử về giới
+ Quấy rối tình dục và quan hệ tình dục với trẻ em và lao động
trẻ em
Lạm dụng tình dục và hành hung phụ nữ sẽ dẫn đến tội phạm
hình sự.
15. Truyền
thông đến
cộng đồng
địa phƣơng
Duy trì kênh liên lac mở với chính quyền địa phương và cộng
đồng dân cư liên quan; Nhà thầu sẽ phối hợp với các chính
quyền địa phương (lãnh đạo phường/xã, thôn) để thỏa thuận vê
lịch trình, kế hoạch cho các hoạt động xây dựng tại những khu
vực gần với khu vực nhạy cảm hoặc những thời điểm nhạy
cảm (ví dụ những ngày lễ hội tôn giáo).
Nghị định số
73/2010/ND-CP về
quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong
lĩnh vực an ninh và trật
tự, an toàn xã hội
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 30
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
Các bản sao tiếng Việt của Quy tăc thưc tiên môi trương đô thi
(ECOPs) và của các tài liệu an toàn môi trường liên quan khác
sẽ được cung cấp cho cộng đồng địa phương và người lao
động tại công trường.
Viêc giảm , mât cac không gian vui chơi và cac bãi đỗ xe : Sự
mất các tiện nghi trong quá trình thi công thường không tránh
khỏi việc gây bât tiên cho người dân tại các khu vực nhạy cảm .
Tuy nhiên, việc tham vấn sớm những đối tượng bị ảnh hưởng
sẽ tao cơ hôi đê điều tra , nghiên cứu và thực hiện những
phương án thay thế.
Phổ biến các thông tin của dự án cho những thành phần bị ảnh
hưởng (ví dụ chính quyền địa phương, doanh nghiệp và các hộ
dân bị ảnh hưởng…) thông qua họp cộng đồng trước khi khởi
công.
Cung câp môt đia chi liên lac , tiếp xúc vơi cộng đồng đê từ đó
những bên quan tâm có thể nhận được thông tin về các hoạt
động trên khu vực, tình hình của dự án và kết quả thực hiện dự
án.
Cung cấp mọi thông tin , đặc biệt là những phát hiện vê kỹ
thuật, bằng ngôn ngữ mà người dân có thể hiểu được và bằng
hình thức tiện dụng cho những dân quan tâm và những can bô
được bầu thông qua việc chuẩn bị tờ rơi và các thông cáo báo
chí, khi những phát hiện quan trọng đươ c đưa ra trong giai
đoạn dự án.
Theo dõi những mối quan tâm của cộng đồng và những thông
tin yêu cầu khi dư an triên khai .
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 31
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
Phản hồi những thắc mắc qua điện thoại và thư viết môt cach
kịp thời và đung mưc.
Thông báo cho cư dân địa phương về kế hoạch xây dựng , lịch
trình làm việc , sự gián đoạn các dịch vụ , các tuyến đường
vòng và các tuyến xe buýt tạm thời , các hoạt động nô va phá
dơ môt cach thích hợp.
Cung cấp tài liệu kỹ thuật và bản vẽ cho Uy ban Nhân dân tai
cộng đồng dân cư đặc biệt là phác thảo khu vực thi công và kê
hoạch quản lý môi trường (KHQLMT) của khu công trường.
Bảng thông báo sẽ được dựng tại tất cả các vi tri công trường
để cung cấp thông tin về người quản lý công trường , cán bộ
môi trường , cán bộ y tế và an toàn , số điện thoại và thông tin
về các nội dung khác như vậy người bị ảnh hưởng có thể có
kênh để nói lên mối quan tâm và những đề nghị của mình.
16. Thủ tục đôi
vơi cac phát
hiện ngẫu
nhiên
Nếu Nhà thầu phát hiện thấy các khu vực khảo cổ, các khu lịch sử, di
tích và vật thể, bao gồm hâm mô ho ặc các phần mộ riêng lẻ trong
quá trình đao bơi hoặc xây dựng, Nhà thầu sẽ:
Dừng các hoạt động xây dựng trong khu vực phát hiện ngẫu
nhiên;
Phân đinh ro rang vùng hoặc khu vực có phát hiện;
Bảo vệ khu vực để ngăn chặn bất cứ thiệt hại hoặt mất mát
các vật thể có thể lây đi đươc. Trong trường hợp vật cổ có thể
di dời hoặc các di tích nhạy cảm, bố trí một người bảo vệ ban
đêm cho đến khi chính quyền địa phương co thâm quyên
hoặc Sở Văn hóa và Thông tin tiếp quan;
Luật di sản văn hoá số
28/2001/QH10.
Luật di sản văn hoá
sửa đổi, bổ sung số
32/2009/QH12.
Nghị định số
98/2010/ND-CP bổ
sung và sửa đổi
Nhà thầu
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 32
Các vấn đề môi
trƣờng – xã hội Biện pháp giảm thiểu Quy định của Việt Nam Trách nhiệm
Báo cao cho Tư v ấn giám sát xây dựng, Tư vấn giám sát xây
dựng có trách nhiệm báo cho chính quyền địa phương hoặc
trung ương co thâm quyên v ề tài sản văn hóa của Việt Nam
(trong vòng 24h hoặc sớm hơn);
Chính quyền địa phương hoặc trung ương có liên quan sẽ chịu
trách nhiệm bảo vệ và cách ly khu vực trước khi quyết định
thủ tục tiếp theo. Việc này sẽ đòi hỏi một đánh giá sơ bộ về
phát hiện này. Ý nghĩa và tầm quan trọng của những phát hiện
được đánh giá theo những tiêu chi khác nhau liên quan đ ến di
sản văn hóa; bao gồm giá trị thẩm mỹ, giá trị lịch sử, giá trị
khoa học hay nghiên cứu, giá trị xã hội và kinh tế;
Quyết định vê cách x ử lý các phát hiện là trách nhiệm của cơ
quan co thâm quyên . Điêu nay có th ể bao gồm thay đổi bố trí
(như khi tìm thấy một di tích văn hóa hoặc khảo cổ quan trọng
mà không thể dịch chuyển), bảo tồn, cách ly, phục hồi và cứu
hộ;
Nếu khu văn hóa và/hoặc di tích có giá trị cao và việc bảo tồn
khu vực được các nhà chuyên môn kiến nghị và được cơ quan
quản lý các di tích văn hóa yêu cầu, chủ dự án sẽ cần phai tiến
hành thay đổi thiết kế để thích ứng với yêu cầu và bảo tồn khu
vực;
Các quyết định liên quan đến viêc qu ản lý các phát hiện sẽ
được thông báo bằng văn bản bởi cơ quan hưu quan;
Các công việc xây dựng chỉ đươc tiếp tục sau khi được cấp
phép từ các cơ quan chính quyền địa phương chịu trách nhiệm
về an toàn của di sản.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 33 33 33
Quản lý công nhân và lực lƣợng lao động
Một mối quan tâm trong giai đoạn xây dựng của dự án là những tác động tiêu cực tiềm ẩn
của tương tác lực lượng lao động với cộng đồng địa phương. Vì lý do đó, Bộ Quy tắc ứng
xử sẽ được thiết lập để vạch ra tầm quan trọng của hành vi thích hợp, lạm dụng rượu và
tuân thủ các luật và quy định có liên quan. Mỗi nhân viên sẽ được thông báo về Quy tắc
ứng xử và bị ràng buộc bởi nó trong khi trong làm việc cho Chủ đầu tư hoặc các Nhà thầu
của Chủ đầu tư. Quy tắc ứng xử sẽ có sẵn cho cộng đồng địa phương tại các trung tâm
thông tin dự án hoặc nơi khác mà cộng đồng có thể dễ dàng tiếp cận.
Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp đào tạo phù hợp cho tất cả các nhân viên theo mức độ
trách nhiệm của họ đối với các vấn đề môi trường, sức khỏe và an toàn.
Quy tắc Ứng xử tối thiểu phải chứa các nội dung sau (nhưng không giới hạn ở đó):
- Tuân thủ các luật, quy tắc và quy định áp dụng của pháp luật;
- Tuân thủ các yêu cầu áp dụng về sức khỏe và an toàn (kể cả mặc trang thiết bị bảo
vệ cá nhân theo quy định, phòng tai nạn có thể tránh được và trách nhiệm báo cáo
điều kiện hoặc thực tiễn gây nguy cơ mất an toàn hoặc đe dọa môi trường);
- Ưu tiên sử dụng lao động địa phương;
- Nghiêm cấm việc sử dụng các chất, vũ khí, súng và đánh bạc bất hợp pháp;
- Không phân biệt đối xử (ví dụ trên cơ sở tình trạng gia đình, dân tộc, chủng tộc,
giới tính, tôn giáo, ngôn ngữ, tình trạng hôn nhân, dòng dõi, tuổi tác, tình trạng
khuyết tật hoặc chính kiến chính trị);
- Tương tác với các thành viên cộng đồng với thái độ tôn trọng và không phân biệt
đối xử;
- Cấm tạo ra phiền toái và xáo trộn trong hoặc gần cộng đồng;
- Nghiêm cấm sự thiếu tôn trọng các phong tục tập quán và truyền thống của địa
phương;
- Chỉ được phép hút thuốc ở các khu vực được quy định;
- Quấy rối tình dục (ví dụ cấm sử dụng ngôn ngữ hoặc hành vi, đặc biệt là đối với
phụ nữ hoặc trẻ em, mà không phù hợp, có tính chất quấy rối, lăng mạ, kích động
tình dục, hạ thấp hoặc không phù hợp về mặt văn hóa);
- Nghiêm cấm bạo lực hoặc bóc lột (ví dụ cấm việc trao đổi tiền bạc, việc làm, hàng
hóa, hoặc dịch vụ lấy tình dục, bao gồm cả ân huệ tình dục hoặc các hình thức làm
nhục, hạ thấp hoặc hành vi bóc lột);
- Bảo vệ trẻ em (bao gồm sự nghiêm cấm các hành vi chống lạm dụng, cưỡng dâm,
hoặc hành vi không được chấp nhận với trẻ em, hạn chế tương tác với trẻ em, và
đảm bảo sự an toàn của chúng trong các khu vực dự án);
- Người lao động được tiếp cận với nguồn cung cấp nước uống và các tiện ích vệ
sinh phù hợp được cung cấp bởi Chủ sử dụng lao động của họ chứ không phải các
khu vực mở;
- Tránh các xung đột lợi ích (như là không được cung cấp các lợi ích, hợp đồng,
hoặc việc làm, hay bất kỳ hình thức ưu tiên hoặc ưu đãi nào cho bất kỳ người nào
mà có mối quan hệ về tài chính, gia đình hoặc cá nhân);
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 34 34 34
- Tôn trọng các hướng dẫn công việc hợp lý (bao gồm cả các quy tắc môi trường và
xã hội);
- Bảo vệ và sử dụng đúng cách tài sản (ví dụ, cấm hành vi trộm cắp, bất cẩn hoặc
lãng phí);
- Nghĩa vụ báo cáo các vi phạm Quy tắc này;
- Không trả thù những người lao động mà báo cáo các vi phạm Quy tắc này, nếu
báo cáo đó được thực hiện trung thực; và
- Lực lượng lao động lưu trú ở lán trại đến thăm cộng đồng địa phương sẽ phải ứng
xử theo cách phù hợp với Quy tắc ứng xử.
Quy tắc ứng xử phải được viết bằng ngôn ngữ đơn giản và được ký bởi mỗi nhân viên để
cho biết rằng họ đã:
• Nhận được một bản sao của Quy tắc này;
• Được giải thích về Quy tắc này;
• Thừa nhận rằng việc tuân thủ Quy tắc ứng xử này là một điều kiện của việc tuyển
dụng; và
• Hiểu rằng các vi phạm Quy tắc này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, tới mức
và bao gồm sự sa thải, hoặc chuyển đến các cơ quan pháp luật.
Các luật cấm. Các hoạt động sau đây bị cấm tại hoặc gần khu vực dự án:
- Đốn cây vì bất kỳ lý do gì ngoài khu vực xây dựng được phê duyệt;
- Săn bắn, đánh bắt cá, bắt giữ động vật hoang dã hoặc thu gom cây cối;
- Mua động vật hoang dã để lấy thực phẩm;
- Sử dụng các vật liệu độc hại không được phê duyệt, bao gồm sơn gốc chì, amiăng,
vv;
- Gây xáo trộn bất cứ thứ gì có giá trị kiến trúc hoặc lịch sử;
- Đốt lửa;
- Sử dụng súng (trừ các nhân viên bảo vệ được cho phép);
- Sử dụng rượu của công nhân trong giờ làm việc;
- Nghiêm cấm cờ bạc;
- Rửa xe ô tô hoặc máy móc ở suối hoặc lạch;
- Bảo trì (thay dầu và lọc) của xe ô tô và thiết bị ngoài khu vực được cho phép;
- Đổ rác thải ở những nơi không được phép;
- Lái xe không an toàn trên đường địa phương;
- Có lồng nuôi động vật hoang dã (đặc biệt là chim) trong lán trại;
- Làm việc không có thiết bị an toàn (kể cả ủng và mũ bảo hiểm);
- Gây phiền toái và xáo trộn trong hoặc gần các cộng đồng;
- Sử dụng sông và suối để giặt quần áo;
- Đổ thải rác hoặc chất thải xây dựng hay gạch đá vụn bừa bãi;
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 35 35 35
- Vứt rác bừa bãi ở công trường;
- Làm đổ tràn các chất gây ô nhiễm tiềm ẩn, chẳng hạn như các sản phẩm xăng dầu;
- Thu gom củi;
- Săn bắt trộm dưới bất kỳ hình thức nào;
- Đánh bắt cá bằng hóa chất và vật liệu nổ;
- Nhà vệ sinh ngoài các cơ sở tiện ích được quy định; và
- Đốt rác thải và/hoặc thảm thực vật được phát quang.
An ninh. Một số biện pháp an ninh sẽ phải được đưa ra để đảm bảo hoạt động an toàn và
an ninh của lán trại và những người lưu trú ở lán trại. Một số biện pháp an ninh này bao
gồm:
- Danh sách công nhân phải được đăng ký với chính quyền địa phương theo quy
định hiện hành của Việt Nam;
- Trẻ em dưới 14 tuổi sẽ không được thuê trong Dự án;
- Phải cung cấp đầy đủ ánh sáng ban ngày và ban đêm;
- Kiểm soát lối vào lán trại. Sự tiếp cận lán trại phải được giới hạn ở lực lượng lao
động lưu trú, các nhân viên lán trại thi công, và những người tới thăm hoặc công
tác;
- Khách vào lán trại thi công được sự phê duyệt trước của người quản lý lán trại thi
công;
- Hàng rào an ninh bao quanh cao ít nhất 3m được xây dựng từ vật liệu thích hợp;
- Cung cấp và lắp đặt trong tất cả các tòa nhà các thiết bị chữa cháy và bình chữa
cháy di động.
Bất kỳ công nhân xây dựng, nhân viên văn phòng, nhân viên của Nhà thầu hoặc bất kỳ
người nào khác liên quan đến dự án bị phát hiện vi phạm các quy định cấm này sẽ phải
chịu các biện pháp kỷ luật có thể là từ sự khiển trách đơn giản đến việc chấm dứt sự
tuyển dụng của mình tùy vào mức độ vi phạm.
Công tác đất, quản lý mái dốc đào và lắp
Công tác đất, các mái dốc đào và đắp phải được quản lý cẩn thận để giảm thiểu các tác
động tiêu cực đến môi trường.
- Tất cả các công việc đào đắp phải được kiểm soát hợp lý, đặc biệt là trong mùa
mưa;
- Nhà thầu phải duy trì ổn định các mái dốc đào và đắp mọi lúc và gây ít xáo trộn
nhất có thể đối với các khu vực ngoài giới hạn quy định của công trình;
- Nhà thầu phải hoàn thành các hoạt động đào và đắp đến các mặt cắt cuối cùng tại
bất kỳ địa điểm nào càng sớm càng tốt và tốt nhất là thực hiện liên tục để tránh các
công việc đào đắp dang dở, nhất là trong mùa mưa;
- Cần có các đường thấm ngang phía trên các chỗ đào cao để giảm thiểu dòng chảy
nước và xói lở dốc;
- Nhà thầu phải sử dụng vật liệu đào để đắp, trừ khi CSC coi vật liệu này không phù
hợp cho công tác đắp;
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 36 36 36
- Bất kỳ vật liệu cắt hoặc vật liệu không phù hợp nào được đào sẽ phải được đổ thải
tại các khu vực đổ thải được quy định như được sự chấp thuận của CSC.
1.1.1 Các biện pháp quản lý, ngăn ngừa và ứng phó với các rủi ro và sự cố
Các biện pháp phòng cháy, điện giật
Sự cố nghiêm trọng nhất cho toàn bộ khu vực sẽ là sự cố cháy nổ. Để ngăn ngừa các sự
cố này, các nhà đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Đường dây điện trong văn phòng và công trường xây dựng phải được lắp đặt an
toàn. Không được để đầu nối nguồn điện trên mặt đất và phải có phích cắm và ổ
cắm. Các bảng điện ngoài trời phải được đặt chắc chắn trong hộp/tủ bảo vệ;
- Quy tắc an toàn phải được dán tại công trường xây dựng;
- Các biển báo phải được lắp đặt tại các khu vực dễ có nguy cơ cháy nổ;
- Các công trường xây dựng phải được trang bị bình cứu hỏa;
- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng thích hợp;
- Lắp đặt thiết bị chữa cháy tự động cho toàn bộ khu vực;
- Lắp đặt hệ thống chữa cháy bên trong tường;
- Sắp xếp hệ thống cứu hộ cháy nổ;
- Thường xuyên kiểm tra phòng chống cháy nổ;
- Thường xuyên tuyên truyền, đào tạo cho cán bộ, công nhân về phương pháp
phòng cháy;
- Thiết kế và xây dựng hệ thống cấp nước có đủ dung lượng lưu trữ để đảm bảo
phòng cháy và bảo vệ toàn bộ khu vực hạng mục;
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy, như Luật Phòng cháy
và PCCC, TCVN 2622-1995 về phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình -
Yêu cầu thiết kế; TCVN 5738-2000: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ
thuật, TCVN 5760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và
sử dụng. TCVN 5040-1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy nhóm – Ký hiệu
hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy - Yêu cầu kỹ thuật;
- Thường xuyên kiểm tra thiết bị về khả năng cháy và nổ như các thiết bị điện cho
các hoạt động hàng ngày;
- Quản lý việc sử dụng các thiết bị điện trong văn phòng và phòng điều hành của
nhà máy xử lý nước thải đúng cách. Tránh sử dụng các thiết bị điện quá tải có thể
ảnh hưởng đến hệ thống điện của toàn bộ công trình.
Các biện pháp để ngăn chăn lún
- Trước khi xây dựng, điều tra, khảo sát, phải được thực hiện trên địa chất của các
khu vực liên quan để xây dựng kế hoạch thi công phù hợp;
- Phải thực hiện củng cố bằng cọc và cọc thép tại công trường xây dựng cho các
tuyến ống có kích thước lớn và có độ sâu lớn;
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 37 37 37
- Trong trường hợp xảy ra sự cố, việc xây dựng phải được đình chỉ ngay lập tức và
việc sửa chữa và bồi thường phải được thực hiện cho người dân địa phương.
Các biện pháp an toàn trong quá trình vận chuyển
- Khi ô tô được huy động, hệ thống điều khiển phanh, an toàn phải được kiểm tra,
phương tiện vận tải phải có đèn tỏa sáng rộng và biển báo;
- Khi sương mù hoặc khói gây ảnh hưởng đến tầm nhìn dưới 30m, hãy bật đèn vàng
hoặc đèn hậu. Khi tầm nhìn ít hơn 30m hoặc trời mưa hoặc có giông bão nguy
hiểm, xe ô tô phải dừng hoạt động;
- Phương tiện vận chuyển đến / từ các công trường xây dựng không được gây ra bụi
và bùn trên các tuyến đường.
5. BỐ TRÍ THỰC HIỆN SEMP
5.1. Trách nhiệm thực hiện SEMP
Trách nhiệm mà Nhà thầu phải chịu khi không tuân thủ các quy định trong khi
thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (ESMP) như đình chỉ công việc, phạt hành chính
hoặc các hình phạt khác phải được giải thích rõ trong ESMP, trong HSMT, và trong hợp
đồng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trong công tác thực hiện ESMP. Trách nhiệm
trong việc giám sát thực hiện ESMP phải được phân định rõ ràng giữa Nhà thầu, BQLDA
và đơn vị Tư vấn giám sát công trình (CSC). Chương trình làm việc của Nhà thầu phải
phù hợp với những nguyên tắc và quy định trong ESMP được lập ra cho hạng mục sửa
chữa đường thi công vận hành. Chuyên gia kỹ thuật và cán bộ an toàn được BQLDA
phân công có trách nhiệm giám sát Nhà thầu trong việc thực hiện nghiêm túc theo ESMP
đã cam kết. WB có trách nhiệm giám sát định kỳ công tác thực hiện hạng mục sửa chữa
này.
Ít nhất, Nhà thầu phải lập báo cáo hàng tháng về tình hình thực hiện phù hợp với
ESMP và trình lên CSC và BQLDA. Các yêu cầu trong báo cáo cụ thể về hạng mục sửa
chữa đường thi công vận hành và hợp đồng được mô tả rõ trong ESMP. CSC chịu trách
nhiệm giám sát công tác thực hiện môi trường nói chung của công trình và trình lên
BQLDA thông qua các báo cáo giám sát hàng quý.
Để đảm bảo việc thực hiện ESMP một cách hiệu quả thì việc sửa chữa đường thi
công vận hành sẽ tiến hành các hoạt động sau.
5.1.1. Thiết kế và lập Hồ sơ mời thầu (HSMT)
Trong quá trình chuẩn bị mời thầu và thiết kế chi tiết, BQLDA phải tuân thủ
ESMP (các biện pháp giảm thiểu, các trách nhiệm của nhà thầu) bằng việc đưa tất cả các
yêu cầu tuân thủ ESMP vào trong các phụ lục đính kèm của HSMT và Hợp đồng được ký
với Nhà thầu.
Trong suốt quá trình chuẩn bị mời thầu và chuẩn bị hợp đồng, Nhà thầu phải thông
báo tất cả các trách nhiệm mà nhà thầu phải làm trong khi thực hiện liên quan đến các
biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường và cam kết thực hiện đúng quy định.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 38 38 38
5.1.2. Giai đoạn thi công
BQLDA sẽ giao trách nhiệm cho CSC và các kỹ sư tại hiện trường giám sát hàng
ngày công tác thực hiện an toàn của Nhà thầu. CSC và/hoặc các kỹ sư hiện trường sẽ thực
hiện, nhưng không giới hạn, các nhiệm vụ sau:
- Trước khi bắt đầu thi công, bắt buộc phải xác nhận rằng toàn bộ công tác bồi
thường đất và các cơ cở vật chất, công tác tái định cư và/hoặc thu hồi đất đã được hoàn
thành.
- Phải giám sát chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong suốt
quá trình thi công.
– Phải xác nhận việc Nhà thầu tuân thủ ESMP và kiểm tra xem xét kỹ lưỡng
những hư hại mà Nhà thầu gây ra.
- Nếu cần thiết, Nhà thầu phải cung cấp Biên bản yêu cầu nhà thầu bồi thường.
Việc thực hiện các biện pháp an toàn của Nhà thầu phải được mô tả trong báo cáo tiến độ
thực hiện hạng mục.
Vai trò và trách nhiệm giữa các bên trong quá trình thực hiện ESMP được tóm tắt trong
bảng sau:
Bảng 5.1. Bố trí thực hiện ESMP
Vai trò Nhiệm vụ Bên thực hiện
Chủ đầu tư - Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm cuối
cùng đối với công tác quản lý chung dự án,
kể cả quản lý môi trường
Công ty TNHH
MTV thủy điện
Trung Sơn
Cán bộ môi trường,
an toàn
- Cán bộ môi trường phải chịu những trách
nhiệm cụ thể và là đầu mối liên lạc về các
vấn đề về môi trường
BQLDA
Cơ quan quản lý và
thực hiện dự án
- Cơ quan này phải hịu trách nhiệm điều
phối và quản lý chung dự án, bao gồm
hướng dẫn và giám sát việc thực hiện EMP.
- Lập hồ sơ mời thầu bao gồm các biện pháp
giảm thiểu tác động môi trường cần được
thực hiện như đã nêu trong EMP.
- Lập kế hoạch và triển khai thực hiện các
hoạt động quản lý môi trường trong quá
trình thi công.
- Phối hợp với các bên khác liên quan khác
trong các hoạt động quản lý môi trường.
- Tiến hành quan trắc và giám sát nội bộ
- Giám sát và cung cấp ngân sách cho các
hoạt động quan trắc.
- Báo cáo các thông tin về môi trường cho
các bên liên quan
BQLDA
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 39 39 39
Vai trò Nhiệm vụ Bên thực hiện
Tư vấn giám sát kỹ
thuật
- Tư vấn này chịu trách nhiệm giám sát Nhà
thầu trong giai đoạn thi công, kể cả việc
triển khai các hoạt động quản lý môi trường
trong khuôn khổ ESMP.
Tư vấn giám sát
Thi công của BQLDA
Nhà thầu thi công - Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với
công tác thi công và sự tuân thủ những yêu
cầu đề ra trong ESMP, bao gồm:
- Lập Hồ sơ Dự thầu thi công bao gồm các
biện pháp giảm thiểu tác động môi trường sẽ
được áp dụng, dự toán chi phí để thực hiện
các biện pháp giảm thiểu này.
- Trong quá trình chuẩn bị thi công và thi
công, phân công ít nhất một cán bộ thực
hiện giám sát nội bộ việc thực hiện các biện
pháp giảm thiểu tác động môi trường
- Áp dụng các biện pháp giảm thiểu đối với
tác động tiêu cực tiềm ẩn như đã nêu trong
ESMP.
- Tích cực thông tin cho người dân địa
phương và hành động để ngăn ngừa những
tác động gây ra từ công tác xây dựng.
- Đảm bảo có ít nhất một cán bộ giám sát sự
tuân thủ ESMP trước và trong khi thi công.
- Đảm bảo tất cả các hoạt động thi công đều
có được sự cho phép từ các cơ quan quản lý
liên quan.
- Đảm bảo tất cả công nhân và cán bộ hiểu
quy trình và nhiệm vụ của mình trong
ESMP.
- Báo cáo lên BQLDA về những khó khăn
gặp phải và đề xuất giải pháp.
- Báo cáo lên chính quyền địa phương và
BQLDA nếu xảy ra tai nạn về môi trường và
phối hợp với các cơ quan và những bên liên
quan để giải quyết các vấn đề này.
Nhà thầu do
BQLDA lựa chọn
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 40 40 40
Khung Tuân thủ Môi trƣờng
(i) Các nghĩa vụ về Môi trƣờng của Nhà thầu
Trước hết, Nhà thầu phải tuân thủ để giảm thiểu tác động có thể xẩy ra do các hoạt động
thi công hạng mục này và thứ hai, áp dụng các biện pháp giảm thiểu trong ESMP để ngăn
ngừa thiệt hại và cản trở do tác động của giai đoạn thi cộng và vận hành gây ra cho cộng
đồng địa phương và môi trường.
Các hành động khắc phục không thể được thực hiện một cách hiệu quả trong quá trình thi
công phải được thực hiện khi hoàn thành công trình (và trước khi ban hành nghiệm thu
hoàn thành công trình).
Nghĩa vụ của Nhà thầu bao gồm nhưng không giới hạn trong các nội dung sau:
- Tuân thủ các yêu cầu lập pháp có liên quan chi phối lĩnh vực môi trường, y tế
cộng đồng và an toàn;
- Làm việc trong khuôn khổ phạm vi yêu cầu của hợp đồng và các điều kiện nhận
thầu khác;
- Bố trí đại diện của đội thi công tham gia vào các đợt kiểm tra công trường chung
do cán bộ môi trường của CSC đảm trách;
- Thực hiện bất kỳ hành động khắc phục nào do cán bộ môi trường của BQLDA và
CSC chỉ dẫn;
- Trong trường hợp có sự không tuân thủ/không nhất quán, thực hiện khảo sát và
trình đề xuất biện pháp giảm thiểu, và thực hiện các biện pháp khắc phục để giảm
tác động môi trường;
- Dừng các hoạt động thi công gây tác động bất lợi ngay sau khi nhận được chỉ thị
từ cán bộ môi trường của BQLDA và CSC. Đề xuất và thực hiện các hành động
khắc phục và thực hiện biện pháp thi công thay thế, nếu cần thiết, để giảm thiểu
các tác động môi trường; Việc Nhà thầu không tuân thủ sẽ là lý do để đình chỉ
công việc và các hình phạt khác cho đến khi sự không tuân thủ đó được giải quyết
thỏa mãn yêu cầu của cán bộ môi trường của BQLDA và CSC.
(ii) An toàn, Xã hội và Môi trƣờng của Nhà thầu (SEO)
Nhà thầu sẽ được yêu cầu cử (các) cán bộ có đủ năng lực làm cán bộ an toàn, xã hội và
môi trường hiện trường của Nhà thầu (SEO). SEO phải được tập huấn thích hợp về quản
lý môi trường và phải có các kỹ năng cần thiết để truyền đạt kiến thức về quản lý môi
trường cho tất cả những người tham gia vào hợp đồng. SEO phải chịu trách nhiệm giám
sát sự tuân thủ của Nhà thầu đối với các yêu cầu của ESMP và các yêu cầu kỹ thuật về
môi trường. Nghĩa vụ của SEO phải bao gồm nhưng không giới hạn trong các nội dung
sau:
- Tiến hành kiểm tra môi trường hiện trường để đánh giá và kiểm toán thực tiễn
hiện trường, thiết bị và biện pháp làm việc của các Nhà thầu liên quan đến kiểm
soát ô nhiễm và sự thích hợp của các biện pháp giảm thiểu môi trường đã thực
hiện;
- Giám sát sự tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô
nhiễm và các yêu cầu của hợp đồng;
- Giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường;
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 41 41 41
- Lập báo cáo kiểm toán về các điều kiện môi trường hiện trường;
- Điều tra các khiếu kiện và khuyến nghị các biện pháp khắc phục cần thiết;
- Tư vấn cho Nhà thầu về nhận thức, cải thiện môi trường và các biện pháp chủ
động phòng ngừa ô nhiễm;
- Khuyến nghị các biện pháp giảm thiểu phù hợp cho Nhà thầu nếu Nhà thầu không
tuân thủ. Thực hiện giám sát bổ sung trường hợp không tuân thủ theo chỉ dẫn của
Cán bộ Môi trường BQLDA và CSC;
- Thông báo cho Nhà thầu và cán bộ môi trường (của BQLDA và CSC) về các vấn
đề môi trường, trình Kế hoạch thực hiện ESMP cho cán bộ môi trường BQLDA và
CSC, và các cơ quan hữu quan, nếu được yêu cầu;
- Lưu hồ sơ chi tiết về tất cả các hoạt động hiện trường có thể liên quan đến môi
trường.
(iii) Giám sát môi trƣờng và xã hội trong giai đoạn thi công (CSC)
Trong giai đoạn thi công, một CSC đủ năng lực báo cáo lên BQLDA phải thực hiện giám
sát môi trường. CSC này sẽ cử (các) cán bộ môi trường và xã hội, sẽ chịu trách nhiệm
kiểm tra, và giám sát tất cả các hoạt động thi công để đảm bảo rằng các biện pháp giảm
thiểu đã được thông qua trong ESMP được thực hiện đúng, và đảm bảo rằng các tác động
bất lợi về môi trường của hạng mục này được giảm thiểu. CSC này phải huy động đủ số
lượng Kỹ sư Giám sát Môi trường có đủ kiến thức về bảo vệ môi trường và quản lý thi
công hạng mục để thực hiện các nghĩa vụ được yêu cầu và giám sát hiệu quả thực hiện
của Nhà thầu. Cụ thể, cán bộ môi trường của CSC sẽ:
- Thay mặt BQLDA xem xét và đánh giá xem liệu thiết kế thi công có đáp ứng các
yêu cầu của các biện pháp giảm thiểu và quản lý trong ESMP hay không;
- Giám sát hệ thống quản lý môi trường hiện trường của các Nhà thầu bao gồm hiệu
quả thực hiện, kinh nghiệm và cách xử lý các vấn đề môi trường của họ, và đưa ra
các chỉ dẫn khắc phục;
- Xem xét việc thực hiện ESMP của các Nhà thầu, thẩm tra và xác nhận các qui
trình giám sát môi trường, các thông số, các vị trí quan trắc, thiết bị và kết quả;
- Báo cáo tình hình thực hiện ESMP lên BQLDA và lập báo cáo giám sát môi
trường trong giai đoạn thi công.
(iv) Tuân thủ các Yêu cầu Hợp đồng và Pháp lý
Các hoạt động thi công phải tuân thủ không chỉ các yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm và bảo
vệ môi trường theo hợp đồng mà còn phải tuân thủ các luật về kiểm soát ô nhiễm và bảo
vệ môi trường của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Nhà thầu trình duyệt mọi thuyết minh biệt pháp thi công lên CSC và BQLDA để xem đã
bao gồm các biện pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đầy đủ chưa.
CSC và BQLDA cũng sẽ xem xét tiến độ và chương trình làm việc để kiểm tra rằng các
bộ luật liên quan về môi trường không bị vi phạm, và bất kỳ khả năng vi phạm luật pháp
nào đều được phòng ngừa.
Nhà thầu phải copy các tài liệu liên quan cho SEO và cán bộ môi trường của CSC và
BQLDA. Ít nhất, tài liệu này phải bao gồm báo cáo tiến độ công việc đã cập nhật, biện
pháp làm việc đã cập nhật, và đơn xin các giấy phép khác nhau theo luật bảo vệ môi
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 42 42 42
trường, và tất cả các giấy phép có hiệu lực. SEO và cán bộ môi trường cũng phải có
quyền truy cập Sổ nhật ký Công trường, khi có yêu cầu.
Sau khi xem xét tài liệu, SEO hoặc cán bộ môi trường sẽ thông báo cho BQLDA và Nhà
thầu về bất kỳ sự không tuân thủ nào đối với các yêu cầu pháp lý và hợp đồng về bảo vệ
môi trường và kiểm soát ô nhiễm để họ có hành động tiếp theo. Nếu SEO hoặc cán bộ
môi trường kết luận rằng tình trạng của đơn xin giấy phép và bất kỳ công tác chuẩn bị
bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm nào không tuân thủ biện pháp làm việc hoặc có
thể gây ra sự vi phạm tiềm ẩn các yêu cầu về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm, họ
sẽ thông báo cho Nhà thầu và BQLDA.
(v) Hệ thống Khiếu kiện và Phạt
Trong khuôn khổ về sự tuân thủ, nếu CSC/cán bộ môi trường/BQLDA phát hiện thấy có
sự không tuân thủ các qui định về môi trường trong quá trình giám sát hiện trường thì 2%
giá trị của khoản thanh toán tạm thời cho Nhà thầu trong tháng này sẽ bị giữ lại. Nhà thầu
sẽ được cho một khoảng thời gian (do CSC/BQLDA xác định) để khắc phục vi phạm.
Nếu Nhà thầu khắc phục trong khoảng thời gian cho phép đó (được CSC/BQLDA xác
nhận), thì nhà thầu sẽ không bị phạt và sẽ được thanh toán khoản tiền giữ lại. Tuy nhiên,
nếu Nhà thầu không khắc phục thành công trong khoảng thời gian cho phép đó thì Nhà
thầu phải trả chi phí cho bên thứ ba khắc phục các thiệt hại đó (khấu trừ từ khoản tiền giữ
lại).
Nếu IEMC/CSC/BQLDA không phát hiện ra là Nhà thầu không tuân thủ các qui định về
môi trường thì họ sẽ chịu trách nhiệm thanh toán khoản tiền khắc phục vi phạm.
(vi) Báo cáo thực hiện
Các yêu cầu về báo cáo và giám sát của ESMP được tổng hợp trong bảng dưới đây:
Stt Báo cáo đƣợc lập bởi Trình lên Tần suất báo cáo
1 Nhà thầu BQLDA Một lần trước khi bắt đầu thi công và sau
đó báo cáo hàng tháng
2 Tư vấn giám sát thi
công (CSC) BQLDA Hàng tuần và hàng tháng
4 Giám sát cộng đồng BQLDA
Khi cộng đồng có bất kỳ khiếu kiện nào về
việc thực hiện đảm bảo an toàn của hạng
mục này
6 BQLDA WB 1 lần/6 tháng
DỰ TOÁN CHI PHÍ
Bảng trên đưa ra dự toán chi phí để thực hiện ESMP. Chi phí để thực hiện ESMP sẽ bao
gồm (i) chi phí để Nhà thầu thực hiện các biện pháp giảm thiểu, (ii) các phí tổn được
CSC giám sát, và (iii) chi phí quản lý an toàn cho BQLDA, bao gồm cả hỗ trợ về kỹ thuật
trong việc thực hiện các chính sách an toàn và các chương trình tập huấn.
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU KIỆN (GRM)
Các khiếu kiện liên quan đến bất kỳ vấn đề nào của hạng mục này sẽ được giải quyết
thông qua các cuộc đàm phán để đạt được sự đồng thuận. Một khiếu kiện sẽ đi qua 3
Giai đoạn trước khi được chuyển đến tòa án. Cơ quan thi hành sẽ trả toàn bộ phí hành
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 43 43 43
chính và pháp lý liên quan đến việc tiếp nhận các khiếu kiện. Chi phí này được tính vào
ngân sách của hạng mục này.
Quy trình khiếu kiện và giải quyết sẽ được thực hiện như sau:
Cấp đầu tiên Ủy ban Nhân dân Phường/Xã. Một hộ bị ảnh hưởng sẽ gửi khiếu kiện của
họ đến bất kỳ thành viên nào của Ủy ban Nhân dân xã/phường thông qua trưởng bản
hoặc trực tiếp đến Ủy ban Nhân dân phường/xã bằng văn bản hoặc lời nói. (Các) thành
viên nói trên của Ủy ban Nhân dân hoặc trưởng bản sẽ thông báo cho Ủy ba Nhân dân
phường/xã về khiếu kiện này. Ủy ban Nhân dân phường/xã sẽ làm việc trực tiếp với hộ
gia đình bị ảnh hưởng này và sẽ quyết định về việc giải quyết khiếu kiện sau khi nhận
khiếu kiện đó 5 ngày (quá trình này có thể mất 15 ngày ở vùng miền núi hoặc vùng sâu
vùng xa). Văn phòng Ủy ban Nhân dân xã/phường liên quan có trách nhiệm lập hồ sơ và
lưu trữ tất cả các khiếu kiện mà họ giải quyết.
Sau khi Ủy ban Nhân dân phường/xã ban hành quyết định của mình, hộ gia đình có liên
quan có thể kháng án trong vòng 30 ngày. Nếu đã ra quyết định thứ 2 nhưng hộ gia đình
đó vẫn chưa hài lòng với quyết định đó thì hộ gia đình đó có thể kháng án lên Ủy ban
Nhân dân Thành phố (CPC).
Cấp thứ 2 CPC. Ngay sau khi nhận được một khiếu kiện từ hộ gia đình, CPC có 15 ngày
(hoặc 30 ngày nếu là vùng miền núi và vùng sâu vùng xa) sau khi nhận khiếu kiện để giải
quyết trường hợp này. CPC có trách nhiệm lập hồ sơ và lưu giữ tài liệu về tất cả những
khiếu kiện mà họ xử lý.
Khi CPC đã ra quyết định, hộ gia đình có thể kháng án trong vòng 30 ngày. Nếu đã ra
quyết định thứ hai rồi nhưng hộ gia đình vẫn chưa hài long với quyết định đó thì họ có
thể kháng án lên Ủy ban Nhân dân Tỉnh (PPC).
Cấp thứ 3 PPC. Ngay sau khi nhận được một khiếu kiện từ hộ gia đình, PPC sẽ có 30
ngày (hoặc 45 ngày nếu là vùng miền núi và vùng sâu vùng xa) sau khi nhận khiếu kiện
để giải quyết trường hợp này. PPC có trách nhiệm lập hồ sơ và lưu giữ tài liệu về tất cả
những khiếu kiện đã trình lên.
Sau khi PPC đã ra quyết định, hộ gia đình có thể kháng án trong vòng 45 ngày. Nếu đã ra
quyết định thứ 2 rồi nhưng hộ gia đình đó vẫn chưa hài long với quyết định đó thì họ có
thể kháng án lên toàn án trong vòng 45 ngày. Lúc đó PPC sẽ phải trả tiền bồi thường vào
một tài khoản.
Cấp thứ 4 Tòa án thành phố/tỉnh. Trong trường hợp một người khiếu kiện đưa trường
hợp của mình lên tòa án thành phố/tỉnh và tòa án ra phán quyết có lợi cho người khiếu
kiện thì các cơ quan có thẩm quyền của thành phố/tỉnh phải tăng khoản bồi thường lên
đến mức mà tòa án đã phán quyết. Nếu phán quyết của toàn án có lợi cho CPC/PPC thì
người khiếu kiện sẽ được hoàn trả khoản tiền đã trả cho toàn án.
Quyết định phán quyết về việc giải quyết những khiếu kiện phải được gửi cho người
khiếu kiện và các bên liên quan và sẽ được niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban
Nhân dân cấp liên quan. Người khiếu kiện sẽ nhận được phán quyết đó 3 ngày sau khi kết
quả giải quyết khiếu kiện ở cấp xã/phường/thị trấn được quyết định và 7 ngày ở cấp
huyện/thành phố hoặc tỉnh.
Để giảm thiểu số khiếu kiện ở cấp tỉnh, BQLDA sẽ phối hợp với chính quyền địa phương
tham gia và tư vấn trong việc giải quyết khiếu kiện và phản hồi các khiếu kiện.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 44 44 44
Nhân sự: Cán bộ môi trường và tái định cư do BQLDA chọn sẽ thiết kế và duy trì một cơ
sở dữ liệu về những khiếu kiện liên quan đến hạng mục từ các hộ bị ảnh hưởng bao gồm
các thông tin như: bản chất của khiếu kiện, nguồn và ngày nhận khiếu kiện, tên và địa chỉ
của người khiếu kiện, kế hoạch hành động, và hiện trạng.
Đối với những khiếu kiện bằng lời nói, ban tiếp nhận/hòa giải sẽ ghi lại những đề nghị
này dưới hình thức một khiếu kiện tại cuộc gặp đầu tiên với người bị ảnh hưởng.
Nhà thầu và Tƣ vấn giám sát thi công
Trong quá trình thi công, GRM cũng sẽ được các Nhà thầu quản lý dưới sự giám sát của
CSC. Các Nhà thầu sẽ thông báo cho các xã và cộng đồng bị ảnh hưởng về sự có sẵn
GRM để giải quyết những khiếu kiện và các mối quan ngại về hạng mục này. Việc này sẽ
được thực hiện thông qua tham vấn cộng đồng và qui trình công bố thông tin, theo đó các
Nhà thầu sẽ giao tiếp với các cộng đồng bị ảnh hưởng và các cấp chính quyền quan tâm
một cách thường xuyên. Các cuộc họp sẽ được tổ chức ít nhất là hàng quý, sổ tay thông
tin hàng tháng sẽ được xuất bản, các thông cáo sẽ được đưa lên phương tiện truyền thông
địa phương, và các thông báo về các hoạt động dự kiến tiếp theo sẽ được niêm yết, v.v.
Mọi khiếu kiện và hành động phúc đáp do các Nhà thầu thực hiện sẽ được ghi lại trong
các báo cáo giám sát đảm bảo an toàn hạng mục. Những khiếu kiện và phàn nàn về
những thiệt hại có thể được đưa ra theo cách sau:
- Bằng lời nói: trực tiếp với CSC và/hoặc cán bộ an toàn của các Nhà thầu hoặc đại
diện tại văn phòng hiện trường.
- Bằng văn bản: bằng cách trao tay hoặc gửi qua đường bưu điện một khiếu kiện
bằng văn bản đến các địa chỉ được chỉ định.
- Bằng điện thoại, fax, thư điện tử (e-mail): đến CSC, các đại diện hoặc cán bộ an
toàn của Nhà thầu.
Ngay khi nhận được một khiếu kiện, đại diện hoặc cán bộ an toàn của Nhà thầu, CSC sẽ
nhập khiếu kiện đó vào hồ sơ khiếu kiện và duy trì một sổ theo dõi các sự kiện liên quan
đến khiếu kiện đó về sau này, cho đến khi khiếu kiện đó được giải quyết. Ngay sau khi
nhận được, sẽ phải lập 4 bản sao của khiếu kiện đó. Bản gốc sẽ được lưu trong hồ sơ, 1
bản sao sẽ được cán bộ an toàn của Nhà thầu sử dụng, 1 bản sao sẽ được chuyển đến
CSC, và bản sao thứ 4 gửi đến BQLDA trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được khiếu
kiện.
Thông tin được ghi lại trong sổ theo dõi khiếu kiện sẽ gồm có:
Ngày và giờ khiếu kiện.
Tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của người khiếu kiện.
Mô tả ngắn gọn về khiếu kiện.
Những hành động đã thực hiện để giải quyết khiếu kiện đó, bao những người liên hệ
và những điều phát hiện được tại từng bước trong quá trình giải quyết khiếu kiện.
Ngày và giờ liên hệ với người khiếu kiện trong quá trình giải quyết.
Cách giải quyết cuối cùng cho khiếu kiện đó.
Ngày, giờ và cách thức mà người khiếu kiện được thông báo về việc đó
Chữ ký của người khiếu kiện khi nhận được cách giải quyết.
Những khiếu kiện nhỏ sẽ được giải quyết trong vòng 1 tuần. Trong vòng 2 tuần (và hàng
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 45 45 45
tuần về sau), văn bản trả lời sẽ được gửi cho người khiếu kiện (trao tay, bưu điện, fax, e-
mail) nói rõ quy trình đã thực hiện và tiến độ cập nhật.
Mục tiêu chính là giải quyết một vấn đề nhanh nhất có thể bằng những cách đơn giản
nhất, đòi hỏi càng ít người càng tốt, và ở cấp thấp nhất có thể. Chỉ khi một vấn đề không
thể được giải quyết ở cấp đơn giản nhất và/hoặc trong vòng 15 ngày mới đòi hỏi các cấp
có thẩm quyền khác tham gia. Tình trạng như thế có thể nảy sinh, chẳng hạn, khi có phàn
nàn về thiệt hại, khoản tiền phải trả không thể được giải quyết, hoặc nguyên nhân thiệt
hại được xác định
Cơ chế giải quyết khiếu kiện của WB: Các cộng đồng và các nhân nào tin rằng họ bị ảnh
hưởng bất lợi bởi các hạng mục do WB hỗ trợ có thể đệ trình khiếu kiện lên cơ chế giải
quyết khiếu kiện sẵn có ở cấp hạng mục hoặc Ban Giải quyết Khiếu kiện của WB (GRS).
GRS đảm bảo rằng những khiếu kiện mà họ đã nhận được xem xét đúng cách để giải
quyết các mối quan ngại liên quan đến hạng mục. Những cộng đồng và cá nhân bị ảnh
hưởng bởi hạng mục có thể đệ trình khiếu kiện của mình lên Ban Thanh tra Độc lập của
WB là Ban sẽ xác định xem thiệt hại đã xẩy ra hay có thể xẩy ra hay không do WB không
tuân thủ các qui trình và chính sách của họ. Các khiếu kiện có thể được đệ trình vào bất
kỳ thời gian nào sau khi các mối quan ngại đã được trực tiếp nêu ra để WB chú ý, và
Quản lý Ngân hàng đã được cho cơ hội để trả lời. Để biết thông tin về cách đệ trình khiếu
kiện lên Ban Giải quyết Khiếu kiện tập thể của WB (GRS), xin vui lòng truy cập
www.worldbank.org/grs. Để biết thông tin về cách đệ trình khiếu kiện lên Ban Thanh tra
WB, xin vui long truy cập www.inspectionpanel.org
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tham vấn chính quyền và cộng đồng địa phương đã được thực hiện trong giai đoạn
chuẩn bị dự án và vẫn có hiệu lực cho công tác sửa chữa đường thi công vận hành.
ESMP cuối cùng đã được công bố tại văn phòng TSHPCo, Ủy ban Nhân dân xã Trung
Sơn và Thành Sơn vào tháng 7/2018. Thông tin về ngày công bố đã được đăng trên
website của TSHPCo. Dựa trên nội dung về ESMP, người dân địa phương có thể có được
thông tin về hạng mục này và đóng góp ý kiến về các vấn đề môi trường của hạng mục.
ESMP cuối cùng cũng đã được gửi đến văn phòng WB tại Việt Nam để công bố trên hệ
thống của Ngân hàng.
Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội 46 46 46
THAM KHẢO
1 ECOPs của WB
2 Hướng dẫn của WB về đánh giá tác động môi trường
3 Báo cáo đầu tư, thiết kế để sửa chữa đường thi công vận hành