ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ...

21
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ----------------------- Nguyễn Ngọc Anh ĐẶC ĐIỂM VÀ TIẾN HÓA THẠCH ĐỘNG LỰC CÁC THÀNH TẠO TRẦM TÍCH TẦNG MẶT VÙNG BIỂN NÔNG VEN BỜ HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT HÀ NỘI - 2014

Transcript of ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ...

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-----------------------

Nguyễn Ngọc Anh

ĐẶC ĐIỂM VÀ TIẾN HÓA THẠCH ĐỘNG LỰC CÁC THÀNH TẠO TRẦM TÍCH TẦNG MẶT VÙNG BIỂN NÔNG

VEN BỜ HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT

HÀ NỘI - 2014

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -----------------------

Nguyễn Ngọc Anh

ĐẶC ĐIỂM VÀ TIẾN HÓA THẠCH ĐỘNG LỰC CÁC THÀNH TẠO TRẦM TÍCH TẦNG MẶT VÙNG BIỂN NÔNG

VEN BỜ HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Thạch học Mã số: 62 44 57 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Vượng

2. PGS.TS. Trần Đức Thạnh

HÀ NỘI - 2014

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công

trình nào khác.

NCS. Nguyễn Ngọc Anh

ii

LỜI CẢM ƠN

Luận án được hoàn thành tại Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn

Vượng và PGS.TS Trần Đức Thạnh. Trong quá trình hoàn thành luận án, NCS đã

nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý báu của GS.TS Trần Nghi, PGS.TS Doãn Đình

Lâm và của các cán bộ Khoa Địa chất, Viện Tài nguyên và Môi trường biển và

Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển. NCS trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu

đó.

1

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục 1 Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt 3 Danh mục bảng 5 Danh mục hình vẽ và ảnh minh họa 6 MỞ ĐẦU 9

CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 16

1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 16

1.2. ĐỊA HÌNH 17

1.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU - KHÍ TƯỢNG 17

1.4. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN LỤC ĐỊA 19

1.5. ĐẶC ĐIỂM HẢI VĂN 22

1.6. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA TẦNG 25

1.7. ĐẶC ĐIỂM MAGMA 34

CHƯƠNG 2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU 36

2.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 36

2.2. CƠ SỞ TÀI LIỆU 45 2.2.1. Tài liệu địa chấn 45

2.2.2. Tài liệu địa chất 46

2.3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48

2.3.1. Phương pháp luận 48

2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 49

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH TẦNG MẶT KHU VỰC BIỂN

NÔNG VEN BỜ HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH 56

3.1. CƠ SỞ PHÂN LOẠI TRẦM TÍCH 56

3.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY LUẬT PHÂN BỐ TRẦM TÍCH 58

CHƯƠNG 4. ĐẶC ĐIỂM TƯỚNG ĐÁ VÀ TIẾN HÓA THẠCH ĐỘNG

LỰC CÁC TRẦM TÍCH TẦNG MẶT KHU VỰC BIỂN NÔNG VEN BỜ

HẢI PHÒNG – QUẢNG NINH

88

4.1. TƯỚNG TRẦM TÍCH 88

4.1.1. Khái niệm 88

4.1.2. Phân loại 90

4.1.3. Đặc điểm tướng trầm tích 91

4.2. TIẾN HÓA THẠCH ĐỘNG LỰC CÁC THÀNH TẠO TRẦM

TÍCH TẦNG MẶT KHU VỰC BIỂN NÔNG VEN BỜ HẢI PHÒNG - 126

2

QUẢNG NINH

4.2.1. Giai đoạn biển tiến đầu Pleistocen muộn (����) 126

4.2.2. Giai đoạn biển thoái cuối Pleistocen muộn (����) 134

4.2.3. Giai đoạn biển tiến Flandrian 136

4.2.4. Giai đoạn biển thoái sau biển tiến Flandrian và biển tiến hiện đại 141 KẾT LUẬN 152

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

153

TÀI LIỆU THAM KHẢO 154

3

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT Viết tắt Nghĩa là

1 3D Ba chiều

2 � Thang � (Phi)

3 �� Độ chọn lọc 4 � Đường kính hạt trung bình 5 a aluvi

6 am Châu thổ

7 �� Số góc lồi của hạt trầm tích thứ i

8 G Trầm tích sạn

9 HP Hợp phần

10 HST Miền hệ thống biển cao

11 gS Trầm tích cát sạn

12 (g)S Trầm tích cát lẫn sạn

13 (g)mS Trầm tích cát bùn lẫn sạn

14 LST Miền hệ thống biển thấp

15 �� Đường kính hạt trung bình

16 mS Trầm tích cát bùn

17 mgS Trầm tích cát bùn sạn

18 n Số mẫu trầm tích

19 � Tổng số cặp mẫu trầm tích

20 Ncs Nghiên cứu sinh 21 �, � Các ký hiệu xác suất trong bài toán của McLaren

22 ���� Pleistocen muộn phần sớm

23 ���� Pleistocen muộn phần muộn

24 ����� Holocen sớm – giữa

25 ��� Holocen muộn

26 ��� Hệ số mài tròn của một hạt trầm tích bất kỳ nào đó

27 �� Hệ số mài tròn của lát mỏng trầm tích

28 rh Rất hiếm

29 S Trầm tích cát

30 sG Trầm tích sạn cát

31 siS Trầm tích cát bột

32 sM Trầm tích bùn cát

33 sSi Trầm tích bột cát

34 �� Độ bất đối xứng

4

35 �� Độ chọn lọc

36 TB Trung bình

37 tr. Trang 38 TST Miền hệ thống biển tiến

39 UBKHNN Ủy Ban Khoa Học Nhà Nước

40 � − ����� Bài kiểm tra thống kê theo khái niệm của Spiegel (1961)

5

DANH MỤC BIỂU BẢNG

STT Tên bảng Trang

1 Bảng 1.1 Đặc điểm một số sông chính vùng ven biển Hải Phòng –

Quảng Ninh 20

2 Bảng 3.1 Thang phân loại cấp hạt của Krumbein và Folk 57

3 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp các thông số trầm tích tầng mặt khu vực

biển nông ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 86

4 Bảng 4.1 Tổng hợp các tham số minh giải địa chấn nông phân giải

cao tuyến L1 theo quan điểm địa tầng phân tập 96

5 Bảng 4.2 Tổng hợp các tham số minh giải địa chấn nông phân giải

cao tuyến L2 theo quan điểm địa tầng phân tập 104

6 Bảng 4.3 Tổng hợp các tham số tướng trầm tích tầng mặt khu vực

biển nông ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 124

7 Bảng 4.4 Kết quả phân tích tuổi tuyệt đối C14 từ mẫu bùn bã hữu cơ

hệ tầng Vĩnh Phúc 128

8 Bảng 4.5 Các chu kỳ băng hà - gian băng tương ứng với tuổi địa chất, tuổi tuyệt đối và dấu ấn địa chất

135

6

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ẢNH MINH HỌA

STT Tên hình vẽ và ảnh minh họa Trang

1 Hình 1.1 Bản đồ khu vực biển nông ven bờ Hải Phòng - Quảng

Ninh 16

2 Hình 1.2 Bản đồ địa hình 3D khu vực vịnh Bắc Bộ 17

3 Hình 1.3 Mô hình số địa hình khu vực đáy vịnh Bắc Bộ 18

4 Hình 1.4 Hoa gió tháng 1 và tháng 7 tại Bạch Long Vĩ 19

5 Hình 1.5 Bản đồ dòng chảy tầng mặt mùa đông vùng biển Việt Nam

và kế cận 24

6 Hình 1.6 Bản đồ dòng chảy tầng mặt mùa hè vùng biển Việt Nam và kế cận

25

7 Hình 2.1 Vị trí các tuyến địa chấn và các trạm thu mẫu trầm tích tầng mặt trong khu vực nghiên cứu

46

8 Hình 3.1 Biểu đồ phân loại trầm tích của Hội Địa chất Hoàng Gia

Anh 58

9 Hình 3.2 Bản đồ trầm tích tầng mặt khu vực biển nông ven bờ Hải

Phòng - Quảng Ninh 61

10 Hình 3.3

Bản đồ phân bố kích thước hạt trung bình của trầm tích

tầng mặt khu vưc biển nông ven bờ Hải Phòng - Quảng

Ninh

62

11 Hình 3.4 Bản đồ phân bố độ chọn lọc của trầm tích tầng mặt khu

vực biển nông ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 63

12 Hình 3.5 Bản đồ phân bố độ bất đối xứng của trầm tích tầng mặt

khu vực biển nông ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 64

13 Hình 3.6 Kết quả luận giải các trường trầm tích trên tuyến địa chấn

L1_2 khu vực cửa sông Bạch Đằng 80

14 Hình 4.1 Bản đồ tướng trầm tích khu vực biển nông ven bờ Hải

Phòng - Quảng Ninh 93

15 Hình 4.2 Mặt cắt địa chấn nông phân giải cao tuyến L1 95

16 Hình 4.3 Mặt cắt minh giải địa chấn nông phân giải cao tuyến L1 95

17 Hình 4.4 Mô hình số độ sâu đáy biển khu vực Hải Phòng - Quảng

Ninh 99

18 Hình 4.5 Mặt cắt địa chấn nông phân giải cao tuyến L2 103

19 Hình 4.6 Mặt cắt minh giải địa chấn nông phân giải cao tuyến L2 103

20 Hình 4.7 Địa tầng trầm tích Pleistocen muộn - Holocen khu vực

vịnh Bắc Bộ theo quan điểm địa tầng phân tập 105

21 Hình 4.8 Các chu kỳ dao động mực biển tương ứng với các thời kỳ 127

154

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Lê Đức An và nnk (1991), Nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên dải ven biển

và hải đảo ven bờ, Báo cáo tổng kết đề tài 48B.05.01.

2. Nguyễn Biểu và nnk (1985), Địa chất và các khoáng sản rắn ven biển Việt Nam,

Báo cáo tổng kết đề tài 48.06.06.

3. Nguyễn Biểu (1992), “Đặc điểm địa chất đáy biển và các đảo đới ven bờ Việt

Nam”, Tạp chí Địa chất số 208 - 209, tr. 22 - 26.

4. Nguyễn Biểu và nnk (1999), “Trầm tích Holocen hạ ở vùng biển ven bờ Việt

Nam (0-30 m nước)”, Tuyển tập báo cáo khoa học công nghệ biển toàn quốc lần

thứ IV, tập II, tr. 748 - 754.

5. Nguyễn Biểu và nnk (1999), “Cấu trúc địa chất vùng biển Hải Phòng - Quảng

Ninh”, Tuyển tập báo cáo khoa học công nghệ biển toàn quốc lần thứ IV T. II, tr.

755 - 766.

6. Nguyễn Biểu và nnk (1999), “Khoáng sản biển Hải Phòng - Quảng Ninh”, Tuyển

tập báo cáo khoa học công nghệ biển toàn quốc lần thứ IV T. II, tr. 767 - 774.

7. Nguyễn Biểu và Trần Nghi (1999), “Tiến hóa thạch động lực các thành tạo trầm

tích tầng mặt vùng biển nông vịnh Bắc Bộ”, Tuyển tập báo cáo khoa học công

nghệ biển toàn quốc lần thứ IV T. II, tr. 847 - 853.

8. Nguyễn Cẩn và nnk (1994), “Hoạt động đứt gãy hiện đại vùng Hải Phòng -

Quảng Yên”, Tài nguyên và Môi trường biển T. II, tr. 54 - 60.

9. Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Hải Nam (2010), Báo cáo thăm dò

khoáng sản cát làm vật liệu san lấp khu vực phía tây cửa Lạch Huyện, xã Phù

Long, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng, Lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi

trường thành phố Hải Phòng.

10. Công ty cổ phần thương mại Kinh Thành (2010), Báo cáo thăm dò khoáng sản

mỏ cát làm vật liệu san lấp thuộc khu vực phía tây nam cửa Lạch Huyện (phía

đông nam cửa Nam Triệu) - thành phố Hải Phòng, Lưu trữ tại Sở Tài nguyên và

Môi trường thành phố Hải Phòng.

11. Nguyễn Hữu Cử và nnk (2003), Khảo sát bổ sung tổng hợp điều kiện tự nhiên,

kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trường vịnh Tiên Yên - Hà Cối nhằm đề xuất

hướng sử dụng hợp lý và phát triển bền vững, Báo cáo tổng kết Đề tài cấp Trung

tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia giai đoạn 2002 - 2003. Lưu trữ

155

tại Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Hải Phòng.

12. Nguyễn Địch Dỹ, Trần Nghi, Ngô Quang Toàn (2013), Địa chất Đệ tứ Việt Nam,

Thuộc dự án: Hệ thống thông tin tích hợp Địa chất và tài nguyên địa chật Việt

Nam theo định dạng Bách khoa thư điện tử. NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.

13. Nguyễn Văn Điệp và nnk (1990), Nghiên cứu các quá trình thủy thạch động lực

vùng bờ biển mở và cửa sông ven biển, Báo cáo tổng kết đề tài 48B.02.01.

14. Đỗ Minh Đức, Trần Nghi, Mai Trọng Nhuận, Đào Mạnh Tiến (2003), “Phương

pháp xác định xu thế di chuyển trầm tích dựa trên kết quả phân tích độ hạt”, Tạp

chí Địa chất Số xuất bản 276. Hoặc tham khảo tại:

http://www.idm.gov.vn/nguon_luc/Xuat_ban/2003/276/t46.htm

15. Đội liên hợp Việt - Trung (1965), Báo cáo tổng hợp điều tra vịnh Bắc Bộ. Lưu trữ

tại Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Hải Phòng.

16. Nguyễn Tiến Hải, Nguyễn Biểu, Nguyễn Huy Phúc (2005), “Về nguồn gốc vật

liệu vụn trong trầm tích bề mặt đáy biển ven biển Nam Trung Bộ”, Tạp chí Địa

chất số 290, tháng xuất bản 9 - 10.

17. Trịnh Thế Hiếu (2003), Mục II: Đặc điểm trầm tích đáy biển, Trong: Mai Thanh

Tân (chủ biên), (2003), Biển Đông, Tập III, Địa chất và địa vật lý biển, Nhà xuất

bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

18. Hồ Đắc Hoài và nnk (1985), Nghiên cứu các cấu trúc bồn trũng Kainozoi ở thềm

lục địa Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài 48.06.07, Lưu trữ tại Viện Dầu khí.

19. Hồ Đắc Hoài và nnk (1990), Địa chất thềm lục địa Việt Nam và các vùng kế cận,

Báo cáo tổng kết đề tài 48B.03.01.

20. Nguyễn Chu Hồi và nnk (1990), Nghiên cứu sử dụng và cải tạo vùng bãi triều

cửa sông và đầm phá dải ven biển và các đảo Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài

48B.05.02.

21. Nguyễn Chu Hồi và nnk (1996), “Đặc điểm hình thái và phân bố vật liệu hạt thô

trong trầm tích đáy vịnh Bắc Bộ”, Tài nguyên và Môi trường biển T. III, tr. 7 - 15.

22. Nguyễn Chu Hồi, Nguyễn Quang Tuấn (1997), “Đặc điểm thành phần, kiến trúc

và cấu tạo một số vật liệu vụn thô trong trầm tích đáy vịnh Bắc Bộ”, Tài nguyên

và Môi trường biển T. IV, tr. 88 - 94.

23. Nguyễn Chu Hồi, Nguyễn Quang Tuấn (1998), “Đặc điểm trầm tích hạt mịn

trong các cột mẫu thuộc mặt cắt ngang vịnh Bắc Bộ”, Tài nguyên và Môi trường

biển T. V, tr. 5 - 16.

24. Lê Xuân Hồng, Lê Xuân Hoàn, Nguyễn Thị Kiều Duyên (2005), “Vận chuyển

bùn cát sông Hồng dọc ven bờ biển vịnh Bắc Bộ trên cơ sở phân tích khoáng vật

156

nặng”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN & CN T. XXI, số 3, tr. 30 - 39.

25. Đinh Văn Huy (1994), “Vài nét về địa mạo đới bờ châu thổ sông Hồng hiện đại”,

Tài nguyên và Môi trường biển T. II, tr. 30 - 37.

26. Hoàng Ngọc Kỷ và nnk (2001), Địa chất và Khoáng sản tờ Hải Phòng, tỷ lệ

1/200000, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Hà Nội.

27. Trần Đình Lân, Nguyễn Chu Hồi, Nguyễn Quang Tuấn (1997), “Đặc điểm cấu

trúc tầng trầm tích đáy vịnh Bắc Bộ”, Tài nguyên và Môi trường biển T. IV, tr. 65

- 71.

28. Doãn Đình Lâm, Boyd, W.E., (2002), “Tài liệu về đợt hạ thấp mực nước biển

trong Holocen giữa - muộn ở vịnh Hạ Long”, Tạp chí Địa chất số 270, tr. 1 - 8.

29. Doãn Đình Lâm (2005), “Tiến hóa trầm tích Holocen châu thổ sông Hồng”, Tạp

chí Địa chất số 288, 5-6/2005.

30. Doãn Đình Lâm (2008), “Về các thùy châu thổ đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí

Địa chất số 308, 9-10/2008.

31. Nguyễn Công Lượng và nnk (2001), Địa chất và Khoáng sản tờ Hạ Long, tỷ lệ

1/200000, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Hà Nội.

32. Nguyễn Quang Miên (2006), “Niên đại C�� và tiến trình phát triển địa khảo cổ

học miền duyên hải đông bắc Việt Nam”, Khảo cổ học số 5, tr. 82 - 92.

33. Nguyễn Thanh Ngà và nnk (1995), “Hiện trạng và nguyên nhân bồi xói dải bờ

biển Việt Nam: Đề xuất các biện pháp khoa học kỹ thuật bảo vệ và khai thác vùng

đất ven biển”, Báo cáo tổng kết đề tài KT.03.14.

34. Trần Nghi và nnk (1987), “Tiến hóa trầm tích các bãi triều và các cồn chắn cửa

sông ven biển vùng tiền châu thổ sông Hồng”, Tạp chí các khoa học về Trái đất

số 9(4), tr. 111 - 114.

35. Trần Nghi, Ngô Quang Toàn (1991), “Đặc điểm các chu kỳ trầm tích và lịch sử

tiến hóa địa chất Đệ tứ đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Địa chất số A/206-207, tr.

65 - 77.

36. Trần Nghi, Nguyễn Thế Tiệp (1993) “Đặc điểm trầm tích trong mối tương tác

thạch động lực của vùng tiền châu thổ sông Hồng”, Tạp chí các Khoa học về Trái

đất số 15(1), tr. 26 - 32.

37. Trần Nghi, Nguyễn Biểu (1995), “Những suy nghĩ về mối quan hệ giữa địa chất

Đệ tứ phần đất liền và thềm lục địa Việt Nam”, Các công trình nghiên cứu Địa

chất và Địa vật lý biển T. 1, tr. 91 - 99.

38. Trần Nghi và nnk (1996), “Quy luật phân bố sa khoáng biển trong trầm tích Đệ tứ

ở Việt Nam”, Tạp chí Địa chất số 237, tr. 18 - 24.

157

39. Trần Nghi và nnk (1997), Lập bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực vùng

biển ven bờ Đồ Sơn - Móng Cái, tỷ lệ 1/500000, Đề tài nhánh của đề án độc lập

cấp Nhà nước “Địa chất và Khoáng sản biển”, mã số TTB/92-93.

40. Trần Nghi và nnk (2000), Báo cáo chuyên đề “Đặc điểm tướng đá - cổ địa lý

Pliocen - Đệ tứ thềm lục địa Việt Nam và kế cận”, Chương trình nghiên cứu biển

cấp KHCN 06-11.

41. Trần Nghi và nnk (2000), Báo cáo chuyên đề “Thành lập bản đồ trầm tích đáy

vùng biển Việt Nam và kế cận tỷ lệ 1/1000000”. Chương trình nghiên cứu biển

KHCN 06-11.

42. Trần Nghi (2003, 2012), Trầm tích học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,

471 tr.

43. Trần Nghi, Nguyễn Biểu, Trịnh Thế Hiếu, (2003), Chương 3 “Địa chất Đệ tứ

vùng biển Việt Nam”. Trong: Mai Thanh Tân (chủ biên), 2003, Biển Đông T. III,

Địa chất và địa vật lý biển. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

44. Trần Nghi và nnk (2004), “Các giai đoạn phát triển trầm tích Kainozoi bồn trũng

sông Hồng trong mối quan hệ với hoạt động địa động lực”, Tạp chí Các khoa học

Trái đất T. 26, số 3, tr. 193 - 201.

45. Trần Nghi (2005), Địa chất biển. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 334 tr.

46. Trần Nghi và nnk (2005), Lập bản đồ địa chất tầng nông vinh Bắc Bộ tỷ lệ

1/500000, Báo cáo đề tài, Hà Nội, 38 trang.

47. Trần Nghi (2005), Thành lập bản đồ địa chất biển Đông và các vùng kế cận tỷ lệ

1/1000000, Báo cáo tổng kết đề tài KC.09-23.

48. Trần Nghi và nnk (2007), “Biển tiến Pleistocen muộn - Holocen sớm - giữa trên

lãnh hải và lãnh thổ Việt Nam” Tạp chí Khoa học và Công nghiệ biển T. 7(3), tr.

1 - 17.

49. Trần Nghi và nnk (2009), Bản đồ các thành tạo Đệ tứ. Trong: Nguyễn Thế Tiệp

(chủ biên), Atlas điều kiện tự nhiên và môi trường vùng biển Việt Nam và kế cận,

Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.

50. Trần Nghi và nnk (2009), Bản đồ trầm tích đáy. Trong: Nguyễn Thế Tiệp (chủ

biên), Atlas điều kiện tự nhiên và môi trường vùng biển Việt Nam và kế cận, Nxb

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.

51. Trần Nghi (2010), Trầm tích luận trong địa chất biển và dầu khí, Nhà xuất bản

Đại học Quốc gia Hà Nội, 328 tr.

52. Trần Nghi, Đinh Xuân Thành và nnk (2011), “Phân tích mối quan hệ giữa địa

tầng phân tập, tướng và chu kỳ trầm tích Kainozoi bồn trũng sông Hồng”, Tiểu

158

ban Địa lý, Địa chất và Địa vật lý biển, Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển

toàn quốc lần thứ V, tr. 29 – 42.

53. Mai Trọng Nhuận, Chu Văn Ngợi, Đào Mạnh Tiến và nnk (2001), Báo cáo thuyết

minh Bản đồ địa chất môi trường biển nông ven bờ (0 - 30 m nước) Việt Nam,

Lưu trữ tại Liên đoàn Địa chất biển, Hà Nội.

54. Tạ Hòa Phương, Trần Trọng Hòa, Trần Đức Thạnh và Nguyễn Hữu Cử (2009),

“Đa dạng địa chất tại quần đảo Cát Bà - Cơ sở để xây dựng một công viên địa

chất” Tạp chí các Khoa học về Trái đất T. 31(3), 236-247.

55. Trịnh Phùng và nnk (1975), Báo cáo điều tra tổng hợp địa mạo – trầm tích ven

bờ Hải Phòng - Quảng Ninh, Lưu trữ tại Viện Tài nguyên và Môi trường biển,

Hải Phòng.

56. Trịnh Phùng và nnk (1985), Nghiên cứu địa mạo, địa chất đới bờ và đáy biển Việt

Nam, Báo cáo tổng kết đề 48.06.04.

57. Bùi Công Quế và nnk (1990), Đặc điểm các trường địa vật lý thềm lục địa Việt

Nam và các vùng biển kế cận, Báo cáo tổng kết đề tài 48B.03.02.

58. Bùi Công Quế và nnk (1995), Địa chất, địa động lực và tiềm năng khoáng sản

vùng biển Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KT.03.02.

59. Bùi Công Quế và nnk (2000), Cơ sở khoa học cho việc xác đinh ranh giới ngoài

của thềm lục địa Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN-06.04.

60. Bùi Công Quế và nnk (2000), Bổ sung, hoàn thiện để xuất bản các bản đồ địa

chất - địa vật lý vùng biển Việt Nam và kế cận, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN-

06.12.

61. Nguyễn Thanh Sơn, Trần Đức Thạnh, Đinh Văn Huy (2011), Chương II: Đặc

điểm địa hình - địa mạo của bể sông Hồng - vịnh Bắc Bộ. Trong cuốn sách

chuyên khảo của Phùng Văn Phách (chủ biên) (2011), Kiến tạo – Địa động lực và

tiềm năng dầu khí của bể trầm tích sông Hồng - vịnh Bắc Bộ, Nhà Xuất Bản

Khoa học tự nhiên và Công Nghệ.

62. Vũ Trường Sơn và nnk (2011), “Đánh giá triển vọng vật liệu xây dựng đáy vùng

biển Việt Nam từ 0 - 100 m nước và định hướng khai thác bền vững”, Tiểu ban

Địa lý, Địa chất và Địa vật lý biển, Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển toàn

quốc lần thứ V, tr. 261 - 272.

63. Mai Thanh Tân và nnk (2000), Nghiên cứu các thành tạo địa chất phần cấu trúc

nông (Pleistocen - Đệ tứ) thềm lục địa Việt Nam phục vụ đánh giá điều kiện xây

dựng công trình biển, Báo cáo tổng đề tài KHCN- 06.11.

64. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc và nnk (2005), Các Phân vị địa tầng Việt Nam. Nhà

159

xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

65. Đinh Xuân Thành, Trần Nghi và nnk (2008), “Đặc điểm, nguồn gốc và điều kiện

thành tạo vật liệu hạt thô trong trầm tích đáy vịnh Bắc Bộ”, Tạp chí Khoa học và

Công nghệ biển T. 8(1), tr. 35 - 44.

66. Trần Đức Thạnh (1991), “Đặc điểm cơ bản của các bồn tích tụ hiện đại tiêu biểu

ở dải ven bờ tây vịnh Bắc Bộ”, Tài nguyên và Môi trường biển T. I, tr. 39 - 47.

67. Trần Đức Thạnh (1991), “Dẫn liệu về đợt hạ thấp mực biển vào cuối Holocen

giữa - đầu Holocen muộn ở vùng ven bờ đông bắc Việt Nam”, Tài nguyên và Môi

trường biển T. I, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 48 - 53.

68. Trần Đức Thạnh (1993), Tiến hóa địa chất vùng cửa sông Bạch Đằng trong

Holocen. Luận án phó tiến sĩ, Trường Đại học Tổng Hợp Hà Nội, 120 tr.

69. Trần Đức Thạnh và nnk (1997), “Đặc điểm địa mạo bờ biển Việt nam”, Tài

nguyên và Môi trường biển T. IV, tr. 7 - 28.

70. Trần Đức Thạnh và nnk (2000), Nghiên cứu dự báo, phòng chống sạt lở bờ biển

Bắc Bộ từ Quảng Ninh tới Thanh Hóa (giai đoạn 1999-2000), Báo cáo tổng hợp

Dự án độc lập cấp Nhà nước KHCN-5A.

71. Trần Đức Thạnh và nnk (2005), Đánh giá hiện trạng, dự báo biến động và đề

xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên một số vũng vịnh chủ yếu ven bờ Việt

Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KC.09-22.

72. Trần Đức Thạnh (2007), Đánh giá tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường

khu vực sông Cấm - Bạch Đằng và đề xuất giải pháp bảo vệ, Báo cáo kế hoạch

nhiệm vụ Khoa học và công nghệ về bảo vệ môi trường 2007.

73. Trần Đức Thạnh, Nguyễn Ngọc Anh và nnk (2008), “Những đặc trưng địa hệ cơ

bản của vịnh Tiên Yên - Hà Cối”, Tài nguyên và Môi trường biển T. XIII, tr. 5 -

27.

74. Trần Đức Thạnh (2008), Nghiên cứu đánh giá sức tải môi trường và đề xuất các

giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường vịnh Hạ Long - Bái Tử Long, Báo cáo tổng

kết đề tài cấp Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh.

75. Trần Đức Thạnh và nnk (2010), Lập luận chứng khoa học kỹ thuật về mô hình

quản lý tổng hợp và phát triển bền vững dải ven bờ tây vịnh Bắc Bộ, Báo cáo

tổng kết đề tài KC.09-13/06-10.

76. Trần Đức Thạnh và nnk (2011), Điều tra cơ bản và đánh giá tài nguyên vị thế, kỳ

quan sinh thái, địa chất vùng biển và các đảo Việt Nam, Báo cáo tổng kết Dự án

số 14 thuộc Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường

biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020.

160

77. Trần Đức Thạnh và nnk (2011), Tiểu dự án số 5:“Hợp tác Việt Nam - Trung

Quốc về khảo sát tài nguyên môi trường biển khu vực vịnh Bắc Bộ”, Báo cáo

tổng hợp lưu trữ tại Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Hải Phòng.

78. Lê Thông (2006), Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam: Tập 1: Các tỉnh và

thành phố đồng bằng sông Hồng. Nhà Xuất Bản Giáo dục, 307 trang.

79. Phạm Huy Tiến (2005), Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp nhà nước KC.09-05

“Dự báo hiện tượng bồi tụ - xói lở bờ biển, cửa sông và các giải pháp phòng

tránh, Lưu trữ tại Viện Địa lý, Hà Nội.

80. Đào Mạnh Tiến (2006), Báo cáo chuyên đề Địa chất biển, Thuộc đề tài cấp nhà

nước KC.09-17 giai đoạn 2003 - 2005: “Điều tra tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài

nguyên và môi trường vịnh Bắc Bộ”.

81. Đào Mạnh Tiến, Vũ Trường Sơn, Mai Trọng Nhuận và nnk (1996), Báo cáo

thuyết minh Bản đồ địa chất môi trường biển nông ven bờ (0-30 m nước) vùng

biển Nga Sơn - Hải Phòng, Lưu trữ tại Liên đoàn Địa chất biển, Hà Nội.

82. Đào Mạnh Tiến, Vũ Trường Sơn, Mai Trọng Nhuận và nnk (1997), Báo cáo

thuyết minh Bản đồ địa chất môi trường biển nông ven bờ (0-30 m nước) vùng

biển Hải Phòng - Móng Cái, Lưu trữ tại Liên đoàn Địa chất biển, Hà Nội.

83. Đào Mạnh Tiến (2008), Báo cáo thông tin “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động

lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng

biển Trà Cổ - Cửa Nhượng từ 30 - 100 m nước tỷ lệ 1/500000”, Thuộc dự án

“Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi

trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam”. Lưu trữ tại Liên

đoàn Địa chất biển.

84. Nguyễn Thế Tiệp và nnk (2000), Bản đồ địa mạo, Báo cáo thuyết minh chuyên

đề thuộc đề tài KHCN - 09.12.

85. Nguyễn Thế Tiệp và nnk (2009), Atlas điều kiện tự nhiên và môi trường vùng

biển Việt Nam và kế cận, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.

86. Trần Văn Trị và nnk (2000), Tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Cục ĐC & KS

VN, Hà Nội, 214 tr.

87. Trần Anh Tú, Đỗ Đình Chiến, Vũ Duy Vĩnh, Trần Đức Thạnh, Nguyễn Thị Kim

Anh (2009), “Mô phỏng lan chuyền chất ô nhiễm môi trường nước vùng vịnh Hạ

Long - Bái Tử Long”, Tuyển tập Tài nguyên và Môi trường biển T. XIV, tr. 271 -

280.

88. Nguyễn Quang Tuấn (1994), “Khoáng vật nặng trong trầm tích hiện đại khu vực

ven biển Cát Hải - Mũi Dộc (Hải Phòng)”, Tài nguyên và Môi trường biển T. II,

161

tr. 76 - 84.

89. Nguyễn Vũ Tuấn, Trần Đình Lân (2001), “Đặc điểm trầm tích bề mặt đáy vịnh

Cửa Lục và một số vấn đề môi trường liên quan”, Tài nguyên và Môi trường biển

T. VIII, tr. 54 - 65.

90. Nguyễn Thế Tưởng và nnk (2005), Điều tra tổng hợp điều kiện tự nhiên tài

nguyên và môi trường vịnh Bắc Bộ, Báo cáo tổng kết đề tài KC.09-17.

91. Lưu Tỳ, Trịnh Phùng và nnk (1969), Báo cáo điều tra nghiên cứu đặc điểm địa

hình và trầm tích vùng bờ biển Đầm Hà - Móng Cái (Quảng Ninh), Lưu trữ tại

Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Hải Phòng.

92. Lưu Tỳ (1982), “Vài nét về địa mạo vịnh Bắc Bộ”, Tạp chí Địa chất số 155, tr. 1

- 10.

93. Lưu Tỳ và nnk (1985), Địa mạo động lực đới bờ biển và thềm lục địa Việt Nam,

Báo cáo tổng kết đề tài 48.06.05.

94. Đinh Văn Ưu (2000), Nghiên cứu cấu trúc 3 chiều (3D) thủy nhiệt động lực học

biển Đông và ứng dụng của chúng, Báo cáo tổng kết đề tài mã số KHCN-06.02.

95. Nguyễn Văn Vượng (2011), Nghiên cứu, đánh giá xu thế biến động địa môi

trường đói ven biển Tiên Yên - Hà Cối trong mối quan hệ với hiện tượng dâng

cao mực nước biển, Báo cáo Đề tài QGTĐ 09.08.

96. Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1981), Quy phạm điều tra tổng hợp

biển, Quy phạm Nhà nước, Quyết định ban hành số 292 QĐ ngày 21-10-1981,

132 trang.

97. Zenkovich, V.P. (1963), Về bờ biển nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, Nhà

Xuất Bản Viện Hàn Lâm Khoa học Liên Xô (bản tiếng Nga).

Tiếng Anh

98. Baran S., P. Oleszczuk A. Lesiuk and E. Baranowska (2002), “Trace metals and

Polycyclic aromatic hydrocarbons in surface sediment samples from the Narew

river (Poland)”, Polish Journal of Environmental Studies Vol. 11(4), pp. 299 -

305.

99. Coleman J. (1969), Informal Report: “Bottom sediments of the Southern Gulf of

Tonkin”, Naval Oceanographic Oficce, Washington, D.C. 20390.

100. Duc D.M., Nhuan M.T., Ngoi C.V., Nghi T., Tien D.M., van Weering Tj.C.E. and

van den Bergh G.D. (2007), “Sediment distribution and transport at the nearshore

zone of the Red River delta, Northern Vietnam”, Journal of Asian Earth Sciences,

162

29, pp. 558 - 565.

101. Funabiki A., Haruyama, S., Quy N.V., Hai P.V. and Thai D.H. (2007), “Holocene

delta plain development in the Song Hong (Red River) delta, Vietnam”, Journal

of Asian Earth Sciences Vol. 30(3 – 4), pp. 518 – 529.

102. Gao S. and Collins M. (1992), “Net sediment transport patterns inferred from

grain size trends base upon definition of transport vectors”, Sedimentary Geology

Vol. 80(1-2), pp. 47 - 60.

103. Hong S.H., Yim U.H, Shim W.J., Oh J.R., Viet P.H. and Park P.S. (2008),

“Persistent organochlorine residues in estuarine and marine sediments from Ha

Long Bay, Hai Phong Bay, and Ba Lat estuary, Vietnam”, Chemosphere Vol. 72,

pp. 1193 - 1202.

104. Hori K., Tanabe S., Saito Y., Haruyama S., Nguyen V. and Kitamura A. (2004),

“Delta initiation and Holocene sea level change: example from the Song Hong

(Red River) delta, Vietnam”, Sedimentary Geology Vol. 164, pp. 237 - 249.

105. Li M., Wei H., Wang G. and Jinren Ni (2003), “Distribution and different forms

of phosphorus in sediments from the Changjian estuary and Hangzhou bay”,

International Conference on Estuaries and Coasts, November 9 - 11, Hangzhou,

China.

106. Jin F., Hu J. and Yang Min (2007), “Vertical distribution of nonylphenol and

nonylphenol ethoxylates in sedimentary core from the Beipaiming Channel,

North China”, Journal of Environmental Sciences Vol. 19, pp. 353 - 357.

107. Korotky A.M., Razjigaeva N.G., Ganzey L.A., Volkov V.G., Grebennikova T.A.,

Bazarova V.B., and Kovalukh N.N. (1995), “Late Pleistocene - Holocene coastal

development of islands off Vietnam”, Journal of Southeast Asian Earth Sciences

Vol. 11(4), pp. 301 - 308.

108. Lam D.D. and Boyd W.E. (2000), “Holocene coastal stratigraphy and a model for

the sedimentary development of the Hai Phong area in the Red river delta, North

Vietnam”, Geology No. 15 - 16, pp. 18 - 28.

109. Lam D.D. (2006), “Sequence stratigraphy of Late Quaternary deposits in the

coastal part of Bac Bo plain”, Journal of geology, Series B, No. 27/2006.

110. Macpherson J.M. and D.W. Lewis (1978), “What are you sampling ?”, Journal of

Sedimentary Petrology Vol. 48(4), pp. 1341 - 1344.

111. McLaren P. and D. Bowles (1985), “The effects of sediment transport on grain

size distributions”, Journal of Sediment Petrology Vol. 55(4), pp. 457 - 470.

112. Minh L.T.N., Josette G., Gilles B., Didier O., Julien N., Quynh L.T.P., Thai T.H.

163

and Anh L.L. (2010), “Hydrological regime and water budget of the Red River

Delta (Northern Vietnam)”, Journal of Asian Earth Sciences Vol. 37, pp. 219 -

228.

113. Nghi T., Toan N.G., Thanh D.T.V., Minh N.D. and Vuong N.V. (1991),

“Quaternary sedimentation of the principal deltas of Vietnam”, Journal of

Southeast Asian Earth Sciences Vol. 6(2), pp. 103 - 110.

114. Nghi T., Lan N.T., Thanh D.X., Vu P.N.H., Son N.H. and Nhan T.T.T. (2007),

“Quaternary sedimentary cycles in relation to sea level change in Vietnam”, VNU

Journal of Science, Earth Sciences Vol. 23, pp. 235- 243.

115. Nghi T., Thanh D.X., Lan N.T., Nhan T.T.T. and Vu P.N.H. (2007), “Quaternary

geological map of the continental shelf of Vietnam at the scale of 1:1000000”,

VNU Journal of Science, Earth Sciences, T.XXIII, No 1, 2007.

116. Nghi T., Thanh, D.X., Nhan T.T.T. and Thai, N.D. (2009), “Sequence

stratigraphy of Quaternary depositions on the land and at the continental shelf of

Vietnam”, Journal of Science, Earth Sciences Vol.25, pp. 32 - 39.

117. Niino H. and K.O. Emery (1961), “Sediments of Shallow portions of East China

Sea and South China Sea”, Geological Society of America Bulletin Vol.72, pp.

731-762.

118. Ostrowski, R., Pruszak, Z., Rozynski, G., Szmytkiewicz, M., Ninh, P.V., Quynh,

D.N., Lien, N.T.V. (2009), “Coastal Processes at Selected Shore Segments of

South Baltic Sea and Gulf of Tonkin (South China Sea)”, Archives of Hydro-

Engineering and Environmental Mechanics Vol. 56(1 – 2), pp. 3 - 28.

119. Otto G.H. (1938), “The sedimentation unit and its use in field sampling”, Journal

of Geology Vol. 46, pp. 569 - 582.

120. Passega R., and R. Byramjee (1969), “Grain size image of clastic deposits”,

Sedimentology, 13, pp. 233 - 252.

121. Phuc L.T., Son V.T. and Khoi D.V. (2007), “Distribution characteristics of the

littoral surface sediments in the Western margin of Bac Bo Gulf, Vietnam”,

Journal of geology, Series B, No. 30/2007.

122. Pluet J. and Pirazzoli P.A. (1991), World atlas of Holocene sea-level changes,

Elsevier Science Publishers, 291 p.

123. Quynh L.T.P., Josette G., Gilles B., Théry S. and Minh C.V. (2007), “The

changing flow regime and sediment load of the Red River, Vietnam”, Journal of

hydrology Vol. 334, pp. 199 - 214.

124. Reineck H.E. (1967), Layered sediments of tidal flats, beaches and shelf bottoms

164

of the North Sea, in Lauff, G.H., ed., Estuarines: Am. Assoc. Advancement Sci.,

Pub. 83, pp. 191 - 206.

125. Schimanski A. and Stattegger K. (2005), “Deglacial and Holocene evolution of

the Vietnam shelf: stratigraphy, sediments and sea-level change”, Marine

Geology Vol. 214, pp. 365 - 387.

126. Segarra M.J.B., Prego R., Wilson M.J., Bacon J., and Juan Santos-echeandía

(2008), “Metal speciation in surface sediments of the Vigo Ria”, Scientia Marina

Vol. 72(1), pp. 119 - 126.

127. Self R.P. (1977), “Longshore variation in beach sands, Nautla area, Veracruz,

Mexico”, Journal of Sedimentary Petrology Vol. 47(4), pp. 1437 - 1443.

128. Shepard F.P., Emery K.O., and Gould H.R. (1949), Distribution of sediments on

East Asiatic continental shelf, Allan Hancock Found Occasional paper 9, 64 p.

129. Spiegel R.M. (1998), Theory of Problems of Statistics:Schaum’s Outline Siries,

New York, McGraw-Hill Book Co., 23 rd printing, 376 p.

130. Tanabe S., Saito, Y., Vu Q.L., Hanebuth, T.J.J., Ngo, Q.L. and Kitamura, A.

(2006), “Holocene evolution of the Song Hong (Red River) delta system,

northern Vietnam”, Sedimentary Geology Vol. 187, pp. 29 - 61.

131. Taylor B. and Hayes D.E. (1983), Origin and history of the South China Sea

basin, in The Tectonic and Geologic Evolution of Southeast Asian Seas and

Islands, part 2 (ed. D.E. Hayes). Am. Geophys. Union Geophys. Monogr. Vol.

27, pp. 23 - 56.

132. Wang P. and Li Q. (2009), The South China Sea: Paleoceanography and

Sedimentology. Springer, 497 p.

133. Woodroffe S.A. and Horton B.P. (2005), “Holocene sea-level changes in the

Indo-Pacific”, Journal of Asian Sciences Vol. 25, pp. 29 - 43.

134. Wyrtki K. (1961), Scientific results of marine investigations of the South China

Sea and gulf of Thailand 1959 - 1961, The University of California, California