HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƢ CAO TẦNGMB-Intracom-Riverside.pdf-Căn cứ đơn...
Transcript of HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƢ CAO TẦNGMB-Intracom-Riverside.pdf-Căn cứ đơn...
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƢ CAO TẦNG
Số: ……/2017/HĐMB_INTRACOM RIVERSIDE
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2015QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17/11/ 2010 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 99/2015/NĐ – CP ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 về việc ban hành quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư;
- Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016;
- Quyết định mã hóa tên dự án Intracom Riverside
- Căn cứ đơn đăng ký mua nhà của Khách hàng
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên tham gia ký kết hợp đồng này
2
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ..... tại trụ sở Công ty cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng
và giao thông, chúng tôi gồm:
I. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VÀ GIAO THÔNG
(Sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)
- Địa chỉ: Tòa nhà Intracom, Lô C2F, Cụm Công nghiệp Cầu Giấy, phường Dịch Vọng
Hậu, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội
- VPGD: Tầng 24, tòa nhà Intracom, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà
Nội
- Điện thoại: 04.37914111 Fax: 04.37914112
- MST : 0101911295
- Tài khoản: 26010000737491 - Ngân hàng BIDV - Chi Nhánh Tây Hà Nội
- Đại diện:…………………………….. Chức vụ: ……………………………...
II. ÔNG: …………….
(Sau đây đƣợc gọi tắt là “Bên Mua”)
- Ngày sinh: ……………………
- CMND số: …………………….. do Công an…………………ngày ……………………
- HKTT: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………….
- Điện thoại: ………………………………
Trên tinh thần tự nguyện, hai bên đã thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều
kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1: CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG
Các cụm từ dưới đây sẽ được hiểu như sau:
1.1 “Hợp đồng”: là Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cao tầng này và toàn bộ các phụ lục
đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên
lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng ;
1.2 “Các bên”: là gồm Bên Bán và Bên Mua.
1.3 “Chủ đầu tƣ”: Là Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hạ tầng và Giao thông;
1.4. “Khu Chung cƣ INTRACOM RIVERSIDE”: Là Khu nhà ở cao tầng thuộc dự án Khu
Văn phòng, dịch vụ công cộng và nhà ở bán tại xã Vĩnh Ngọc, Huyện Đông Anh, Thành
phố Hà Nội, do Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hạ tầng và Giao thông làm chủ đầu
tư;
1.5 “Tòa nhà”: là toàn bộ nhà chung cư nơi có căn hộ thuộc dự án Intracom Riverside do
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hạ tầng và Giao thông làm chủ đầu tư bao gồm các
căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại … và các công trình tiện ích chung của tòa nhà
chung cư kể cả phần khuôn viên (Nếu có);
3
1.6 “Căn hộ”: là Căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được
phê duyệt thuộc tòa nhà chung cư do Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hạ tầng và Giao
thông đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;
1.7 “Giá bán căn hộ”: là Giá trị căn hộ được quy định tại Điều 3 của Hợp đồng;
1.8 “Chủ hộ”: là cá nhân hoặc tổ chức trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
cao tầng thuộc Tòa nhà với Chủ đầu tư hoặc là người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định pháp luật.
1.9 “Diện tích sử dụng căn hộ”: là phần diện tích sử dụng riêng của Căn hộ được tính theo
kích thước thông thủy, và được ghi vào giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Gọi tắt là Giấy chứng nhận) cấp cho Bên
Mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích ban
công, lô gia (Nếu có) gắn liền với Căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân
chia các Căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính
diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trong trường hợp ban công có phần diện
tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ
thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
1.10 “Sở hữu chung”: là các diện tích và hạng mục thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của
Nhà Chung cư theo quy định của pháp luật và được thỏa thuận cụ thể tại Khoản 3, Điều
11 của HĐ này;
1.11 “Sở hữu riêng”:
- Sở hữu riêng của Bên Mua:Như được quy định tại khoản 1, Điều 11 của Hợp đồng này;
- Sở hữu riêng của chủ đầu tƣ : Như được quy định tại khoản 2, Điều 11 của Hợp đồng
này;
1.12 “Hoàn thành xây dựng”: là việc xây dựng tòa nhà hoàn thành khi Chủ đầu tư và nhà
thầu xây dựng đã ký kết biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử
dụng
1.13 “Hội nghị nhà chung cƣ”: nghĩa là một Hội nghị phải có sự tham gia của ít nhất 50%
các chủ hộ hoặc đại diện có thẩm quyền của các chủ hộ để bầu chọn ra các thành viên
của Ban Quản trị, quyết định các trách nhiệm của mỗi thành viên và thông qua Nội quy
chung hoặc bất cứ sửa đổi nào đối với Nội quy chung. Đại diện mỗi chủ hộ sở hữu 01
(một) căn hộ sẽ có 01 (một) phiếu bầu trong hội nghị;
1.14 “Đặc điểm của căn hộ” : Là đặc điểm của Căn hộ được quy định tại Điều 2 của Hợp
đồng này;
1.15 “Nội quy chung cƣ”: nghĩa là Nội quy chung của tòa nhà và/hoặc Quy chế quản lý, sử
dụng tòa nhà chung cư Intracom Riverside, là phụ lục số 02 của Hợp đồng này, và có
hiệu lực kể từ ngày Chủ đầu tư bàn giao nhà cho chủ hộ cho đến khi được thông qua
hoặc sửa đổi bởi Hội nghị nhà chung cư theo từng thời điểm. Bất cứ lúc nào, nội quy
chung của Tòa nhà có thể được thay thế theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư được
tổ chức. Sau khi thông báo trước bằng văn bản cho chủ hộ và được sự thống nhất với chủ
4
hộ thì bản Nội quy này có thể được bên bán điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp
luật;
1.16 “ Ngày bàn giao”: là ngày Chủ đầu tư chính thức bàn giao căn hộ chung cư quy định tại
Điều 2 Hợp đồng được nêu trong Thông báo bàn giao;
1.17 “Ban quản trị nhà chung cƣ”: là người đại diện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của các chủ sở hữu và những người sử dụng trong quá trình sử dụng nhà chung cư, do
Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà
chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà chung cư này.
1.18 “Công ty quản lý vận hành nhà chung cƣ” là doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, vận
hành hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, cung cấp các dịch vụ cho nhà chung cư, bảo trì nhà
chung cư và thực hiện các công việc khác theo hợp đồng ký với Ban quản trị nhà chung
cư.
1.19 “Luật nhà ở”: nghĩa là Luật nhà ở được Quốc Hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm
2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
1.20 “Bảo trì nhà chung cƣ” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa
chữa đột xuất phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung thuộc nhà chung như nhằm
duy trì chất lượng nhà chung cư;
1.21 “Bảo hành nhà” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể
tại Điều 8.2 của Hợp đồng khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng
không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn hộ gây ra trong khoảng
thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng;
1.22 “Diện tích sàn xây dựng” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn hộ,
bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ;
1.23“Ngày bàn giao” được quy định tại khoản 1 Điều 8 Hợp đồng này. Bên Bán có trách
nhiệm bàn giao Căn hộ cho Bên Mua dự kiến vào ngày 30 tháng 12 năm 2019
ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:
2.1 Đặc điểm của Căn Hộ mua bán:
a) Căn hộ số: ……………
b) Tầng: ……………….
c) Thuộc tòa nhà Tháp B Dự án Intracom Riverside, Nhà Chung Cư, xã Vĩnh Ngọc, Huyện
Đông Anh, Thành Phố Hà Nội
d) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là: …………….. m2 (bằng chữ: ………………….) được
tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là Diện Tích Thông Thủy) theo quy định tại
Điều 1.9 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính tiền Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều
3 của Hợp Đồng.
- Hai bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có
thể tăng lên hoặc giảm đi trong giới hạn 2% theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao
Căn Hộ thì Hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán Căn hộ. Nếu diện tích sử dụng Căn
5
hộ lớn hơn 2% theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ thì Hai bên sẽ phải điều
chỉnh giá bán Căn hộ theo diện tích thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ;
- Trong Biên bản bàn giao Căn Hộ, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Thông Thủy thực
tế khi bàn giao Căn Hộ, diện tích chênh lệch (tăng hoặc giảm) so với Diện Tích Sử Dụng
Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ là một bộ phận không
thể tách rời của Hợp Đồng.
e) Khoản 1.22 Điều 1 của Hợp Đồng;
f) Phần ngoài căn hộ: Xây trát hoàn thiện, sơn, lắp đặt cửa đi, cửa sổ;
g) Phần trong căn hộ: Trát phẳng bên trong căn hộ, sơn, gạch lát nền, lắp đặt hệ thống thiết
bị vệ sinh, đèn chiếu sáng, lắp đặt hệ thống cơ sở (để đầu chờ các thiết bị) điện nước,
internet, điện thoại, cáp truyền hình.
h) Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở. Trường hợp mua căn hộ gắn liền với phần diện
tích nhà để kinh doanh theo thiết kế được duyệt tại tầng 01 (Một) của nhà chung cư thì
các bên ghi rõ mục đích sử dụng để ở và kinh doanh.
2.2 Đặc điểm về đất xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ: Thuộc lô đất có ký hiệu III.B1 – CT
khu tái định cư Xã Vĩnh Ngọc, Huyện Đông Anh.
2.3 Chất lượng công trình Căn hộ
a) Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Tòa nhà và Căn hộ nêu tại khoản 2.1,
Điều 2 Hợp đồng này theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các
vật liệu xây dựng Căn hộ.
b) Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng
Căn hộ như sau :
- Giai đoạn 1: Đổ xong bê tông tầng 10
- Giai đoạn 2: Đổ xong bê tông tầng 25
- Giai đoạn 3: Cất nóc tầng 39
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện
Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục
vụ nhu cầu ở tại Tòa nhà của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án
đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà
nước quy định.
c) Bên Bán chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn
thành xong việc xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ
thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì
phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó.
6
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHÍ QUẢN LÝ
3.1 Giá trị hợp đồng:
STT DIỆN
TÍCH
(tạm
tính)
ĐƠN GIÁ
(đồng/m2)
Tổng giá trị
HĐ trƣớc
VAT
VAT (10%) PHÍ BẢO
TRÌ
(2%)
Tổng giá trị
HĐ đã bao
gồm VAT và
phí bảo trì
1 …… ……….. ………… …………. ……… …………..
Tổng giá trị Hợp đồng:
- Bằng số: …………… đồng
- Bằng chữ: ……………………….
- Giá trị Hợp đồng trên đã bao gồm: Tiền sử dụng đất; VAT và Phí bảo trì 2%
- Giá trị Hợp đồng trên không bao gồm khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định
của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cho bên
mua, các khoản lệ phí và chi phí này do bên mua chịu trách nhiệm thanh toán, Chi phí
kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính,
viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ, Phí
quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua,
Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định;
- Giá trị Hợp đồng là giá trị tạm tính và sẽ được quyết toán theo diện tích thực tế tại thời
điểm bàn giao
3.2 Phí quản lý hàng tháng
Các khoản phí Quản lý hàng tháng sẽ được thu đối với Chủ hộ và/hoặc những người sử
dụng khác bắt đầu từ ngày bàn giao Căn hộ. Chủ hộ (và/hoặc những người được Chủ hộ
ủy quyền trả thay cho Chủ hộ) phải trả phí Quản lý hàng tháng theo tỷ lệ đối với diện tích
của Căn hộ thuộc sở hữu của Chủ hộ đó;
ĐIỀU 4: TIẾN ĐỘ VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Tiến độ thanh toán: Bên Mua sẽ thanh toán giá trị Hợp đồng cho bên Bán theo tiến độ cụ
thể như sau:
Đợt Thời hạn thanh toán Tỉ lệ (%) Số tiền thanh
toán (VNĐ)
Đợt 1 Ngay sau khi ký HĐMB
20% Giá bán và Thuế GTGT
tương ứng
……………..
Đợt 2 Đổ xong bê tông sàn tầng 10 của Nhà
Chung cư.
15% Giá bán và Thuế GTGT
tương ứng
………………
Đợt 3 Đổ xong bê tông sàn tầng 25 của Nhà
Chung cư.
15% Giá bán và Thuế GTGT
tương ứng
…………….
Đợt 4 Cất nóc sàn tầng 39 Của Nhà Chung cư 10% Giá bán và Thuế GTGT ………………
7
tương ứng
Đợt 5 Hoàn thiện Căn hộ. 10% Giá bán và Thuế GTGT
tương ứng
………….
Đợt 6 Theo thông báo bàn giao căn hộ của
bên bán
25% Giá bán và Thuế GTGT
tương ứng + Kinh phí bảo trì
…………….
Đợt 7 Theo thông báo của bên bán về việc
bàn giao giấy chứng nhận được cấp
cho Bên Bán
5% Giá bán và Thuế GTGT
tương ứng
………….
4.2.Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà:
a) Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu
Chung Trong Tòa Nhà cho Bên Bán theo Thông báo bàn giao Căn Hộ của Bên Bán.
b) Các Bên nhất trí rằng, trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày thu Kinh Phí Bảo Trì
Phần Sở Hữu Chung Trong Tòa Nhà của Bên Mua hoặc của diện tích khác trong Tòa
Nhà, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở
tại Ngân hàng thương mại đang hoạt động tại Việt Nam để tạm quản lý và thông báo
cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Tòa Nhà biết.
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được
thành lập, Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu
Chung Trong Tòa Nhà (bao gồm cả lãi suất tiền gửi) cho Ban Quản Trị để thực hiện
quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và có thông báo cho cơ quan quản lý
nhà ở cấp tỉnh nơi có Tòa Nhà biết. Trường Hợp Bên Bán không bàn giao khoản kinh
phí này thì Ban Quản Trị Nhà Chung Cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội thực hiện cưỡng chế buộc Bên Bán phải bàn giao.
4.3. Phƣơng thức thanh thoán:
Các khoản thanh toán theo lịch nêu trên được thực hiện bằng nộp tiền mặt tại trụ sở của
Bên Bán hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán theo nội dung sau:
- Tài khoản số : 26010000737491
- Tại: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Hà Nội
- Đơn vị thụ hưởng: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông
- Nội dung thanh toán: Nộp tiền cho Hợp đồng số
…../…./HĐMB_INTRACOMRIVERSIDE của Ông …………………..
Tất cả các khoản phí Ngân hàng, phí chuyển khoản hoặc các khoản phí tương tự phải trả
hoặc phải tính trên khoản thanh toán sẽ do Bên Mua chịu.
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu ghi
nhận về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua (nếu Bên Mua thanh toán bằng tiền mặt)
hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán (nếu Bên Mua thanh toán
bằng chuyển khoản
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
Theo quy định của Hợp đồng này, các bên có trách nhiệm và cam kết như sau:
8
5.1. Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua Căn Hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp Đồng và
được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại
Điều 4 của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Điều
15.1 của Hợp Đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp
Đồng;
c) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoăc bàn giao
bản chính Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ
thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
d) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có giá trị
chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi
trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên
Mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Nhà Chung Cư trong thời gian
chưa thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư; ban hành và chỉnh sửa Bản Nội Quy Nhà
Chung Cư; thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành Nhà Chung Cư kể từ khi đưa
Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập;
f) Được quyền yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi
vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng
này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Được quyền yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm thủ
tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật, Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các
giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải
hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên Mua; Để tránh hiểu
nhầm, trong mọi trường hợp Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí và bất kỳ
khoản thuế nào khác theo quy định cho việc xin cấp Giấy chứng nhận.
h) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với Phần Sở Hữu
Riêng Của Bên Bán như quy định, nhưng vẫn phù hợp với thiết kế được phê duyệt và
quy định của Pháp luật;
i) Được toàn quyền sở hữu đối với Căn Hộ và có các quyền hợp pháp khác đối với Căn Hộ
cho đến thời điểm hoàn thành việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua;
j) Được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Dự án cho Chủ Đầu Tư khác để tiếp
tục đầu tư kinh doanh (nếu có nhu cầu) nhưng phải đảm bảo quyền lợi của Bên Mua.
Việc chuyển nhượng phải được Bên Mua và cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
việc đầu tư đồng ý bằng văn bản.
9
k) Thực hiện các quyền khác được quy định tại Hợp Đồng này và các phụ lục kèm theo.
5.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung
cư và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp Đồng
01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có
Căn Hộ;
b) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và
các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ không bị
thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa
thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà Chung Cư theo đúng
tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và đảm bảo khi nhận bàn giao nhà, Bên
Mua phải sinh hoạt được bình thường;
d) Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn
Hộ và Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều 8.2 của Hợp Đồng;
e) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ cho Bên Mua theo
đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng và bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được
phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho Bên thứ ba khác khi
chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu
cầu;
f) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện
nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ theo
quy định của pháp luật;
h) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư nơi có
Căn Hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị Nhà Chung Cư khi Nhà Chung Cư
chưa thành lập được Ban quản trị;
i) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu
cầu của Bên Mua;
j) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng hoặc theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều
kiện để Bên Mua kiểm tra thực tế công trình;
l) Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm
bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, trừ trường hợp người
mua, tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
10
m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật
đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của
Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng, tự chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoặc giao cho
Ban quản trị nhà chung cư quản lý sử dụng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
n) Ký thỏa thuận cấp bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách thuộc danh
sách do Ngân hàng nhà nước công bố và gửi bản sao Cam kết bảo lãnh cho Bên Mua khi
ký kết Hợp Đồng Mua Bán;
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
Theo quy định của Hợp đồng này, các bên có trách nhiệm và cam kết như sau:
6.1. Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chất lượng với các thiết
bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo
Hợp Đồng và hồ sơ Căn Hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
b) Được sử dụng 02 chỗ để xe động cơ 2 bánh, xe động cơ ba bánh trong bãi đỗ xe của Tòa
nhà tại phần diện tích thuộc sở hữu chung được sử dụng để làm bãi đỗ xe. Bên mua phải
trả phí trông xe cho đơn vị cung cấp dịch vụ giữ xe. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu
nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiêncho các chủ sở hữu nhà chung cư trước
sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;
c) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Pháp luật
(Trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này).
- Trong trường hợp khi đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Bên bán sẽ thông báo cho Bên
Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Trong thời hạn 30(ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên
Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo của Bên Bán, thì coi như Bên Mua tự
nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Bên Bán sẽ hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ
pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên Mua khi Bên Mua có văn bản yêu cầu theo quy định
của Pháp luật;
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua theo
quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp
dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo
quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
e) Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% Giá Bán Căn Hộ (bao gồm: giá
trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà
Chung Cư và Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch (nếu có)) và các loại thuế, phí, lệ
phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và theo quy định của pháp
luật;
11
f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội của Nhà Chung Cư nơi có Căn Hộ mua bán theo đúng nội dung, tiến độ Dự án đã
được phê duyệt;
g) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng
trước và kiểm tra thực tế công trình;
h) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu không đáp ứng các đặc điểm như quy định tại
Điều 2.3 và diện tích sử dụng Căn hộ thực tế chênh lệch không quá 5% so với diện tích
căn hộ ghi trong hợp đồng này
i) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì sau khi ban quản trị tòa nhà được thành lập để thực
hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và có thông báo cho cơ quan quản lý
nhà ở cấp tỉnh biết;
j) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà
chung cư nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung
cư theo quy định của Bộ Xây dựng và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
k) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong
trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng;
l) Thực hiện các quyền khác được quy định trong Hợp Đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp
Đồng.
6.2. Nghĩa vụ của Bên Mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu
Chung Nhà Chung Cư và các khoản phải trả khác (nếu có) theo thỏa thuận tại Hợp Đồng
này theo tiến độ thanh toán căn cứ vào thông báo của bên bán. Việc thay đổi thông tin
của bên mua mà không thông báo cho Bên bán biết dẫn đến Bên Bán không gửi được
thông báo thanh toán theo tiến độ đến Bên Mua, thì Bên Bán không chịu trách nhiệm;
b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
c) Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ đã
mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm sự hợp pháp của Căn Hộ và các
trường hợp thuộc trách nhiệm bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về
việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan
đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ thì
Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên
Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
e) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp
như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp Đồng;
f) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu
sử dụng của Bên Mua;
12
g) Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thoả thuận quy
định kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn Hộ;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý
vận hành nhà chung cư;
j) Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận
trong Hợp Đồng;
k) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng hoặc theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
l) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi
phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
m) Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng quy
định của Hợp Đồng;
n) Trước khi Căn Hộ chưa được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào
hoặc cư trú hoặc sử dụng Căn Hộ nếu không được Bên Bán đồng ý trước bằng văn bản;
o) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và
hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán;
p) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật
trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở
Hữu Chung;
q) Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng, các phụ lục kèm theo;
ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1. Bên mua thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến
việc cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi bên bán làm thủ tục cấp giấy
chứng nhận cho bên mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ thời điểm nhận
bàn giao căn hộ.
7.2. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7.3. Bên Mua có trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các loại phí khác liên quan
đến việc mua căn hộ theo quy định của pháp luật.
7.4. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho
nhà nước khi thực hiện bán, chuyển nhượng, tặng cho, để thừa kế Căn hộ đã mua cho
người khác.
ĐIỀU 8: BÀN GIAO CĂN HỘ VÀ BẢO HÀNH
8.1 Bàn giao căn hộ:
13
a) Điều kiện bàn giao Căn Hộ:
- Sau khi Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán đến hạn
được quy định chi tiết tại Điều 4 của Hợp Đồng và Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây
dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến
độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của
khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ
phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó;
- Bên mua đóng đủ khoản tiền đến hạn phải thanh toán theo quy định. Bên Mua phải đóng
khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung của tòa nhà này theo quy định Luật
nhà ở.
- Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế chênh lệch không quá 5% so với diên tích căn hộ ghi
trong hợp đồng này;
b) Trường hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù hợp với thông số
kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng, Bên Bán có quyền từ chối thực
hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được ý
kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán, Bên Mua có thể gửi thông báo khiếu nại
tới Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục, trong trường hợp
phát sinh tranh chấp thì việc giải quyết sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp Đồng.
c) Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào ngày 30/12/2019 (sau đây gọi là
“Ngày Bàn Giao Dự Kiến”).
Việc bàn giao Căn Hộ thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với Ngày Bàn Giao Dự
Kiến được quy định tại Điểm c Khoản 8.1 Điều 8, Nhưng không vượt quá 90 ngày. Trong
trường hợp chậm bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý
do chậm bàn giao Căn Hộ.
Trước ngày bàn giao thực tế Căn Hộ là 30 (ba mươi) ngày, Bên Bán sẽ gửi văn bản
thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn Hộ.
d) Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua theo thiết kế đã được duyệt; sử dụng đúng các thiết
bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận
trong Hợp Đồng.
e) Vào ngày bàn giao Căn Hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp
pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng,
cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng Thực Tế của Căn Hộ và ký
vào Biên bản bàn giao Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu Bên Thứ Ba (là một đơn vị
tư vấn có chức năng đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng Căn Hộ thực tế với
chi phí do Bên Mua chịu.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận
bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên Bán trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ được nêu trong Thông Báo Bàn Giao Căn
Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính
14
đáng, thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của
Bên Bán, Bên Mua được xem là đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực
tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng, Bên Mua
không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ;
việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp Đồng
và sẽ được xử lý theo quy định tại khoản 15.1 Điều 15 của Hợp Đồng.
f) Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc ngày Bên Mua được xem là
đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điểm e khoản 8.1 Điều
8 của Hợp Đồng, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có
liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử
dụng Căn Hộ.
g) Trường hợp quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn
Giao Căn Hộ của Bên Bán và Căn Hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong
Hợp đồng mà Bên Mua không nhận hoặc từ chối nhận bàn giao thì Bên Bán có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 15.2 - Điều 15 của Hợp đồng.
8.2. Bảo hành:
a) Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ cụ thể như sau:
Thời hạn bảo hành là 60 tháng (sáu mươi tháng) theo quy định pháp luật đối với các kết
cấu xây dựng. Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị gắn với nhà ở (mà bên Bán chịu
trách nhiệm cung cấp theo quy định Hợp đồng mua bán này) thì bên bán thực hiện bảo
hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.
b) Bên bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ đã bán theo quy định tại Điều 85 của Luật
Nhà ở 2014 và các quy định sửa đổi của Nhà nước vào từng thời điểm;
c) Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán sẽ thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01
(một) bản sao Biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà Chung Cư vào sử dụng theo quy
định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
d) Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm,
sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp
chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp
nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các
trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp
đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên
cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của
nhà sản xuất.
e) Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị
khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên
Bán ủy quyền thực hiện.
f) Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ có các hư hỏng
15
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên Mua, Bên Bán thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận trong
Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực
hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho
Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy
ra.
g) Thời gian bảo hành Căn Hộ được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà
chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể là 60 tháng.
h) Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
- Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của Bên
Thứ Ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản do Bên Thứ
Ba gây ra;
- Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
- Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điểm e khoản 8.2 Điều 8 của
Hợp Đồng;
- Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điểm c khoản 8.2
Điều 8 của Hợp Đồng, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua
tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
- Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điểm e khoản 8.2 Điều 8 của Hợp Đồng, việc
sửa chữa các hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì Phần
Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung được thực hiện theo quy định của pháp luật
về nhà ở.
ĐIỀU 9: QUYỀN SỞ HỮU
Quyền sở hữu căn hộ sẽ được chuyển giao cho Bên Mua vào thời điểm thực hiện bàn
giao Căn hộ và khi Bên Mua thanh toán 100% giá trị hợp đồng, thanh toán các khoản
thuế, phí, lệ phí, hoàn tất toàn bộ nghĩa vụ theo quy định Hợp đồng này, không vi phạm
các điều kiện của Hợp đồng này và theo quy định pháp luật;
ĐIỀU 10: CHUYỂN NHƢỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ đã mua cho Ngân hàng đang hoạt
động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải
thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng xem xét điều kiện thế chấp của Bên Mua,
Bên bán để hỗ trợ Bên Mua thủ tục cần thiết theo quy định của Ngân hàng;
10.2 Trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên
thứ ba thì các Bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định
của pháp luật về nhà ở và Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng khi Bên Bán
16
chưa bàn giao Căn hộ cho Bên Mua hoặc Bên Bán đã bàn giao Căn hộ cho Bên Mua
nhưng hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đối với căn hộ chưa được nộp cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
10.3 Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ
cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện như quy định tại khoản 10.2 Điều 10 của Hợp
đồng và các điều kiện tại Điều này như sau:
(a) Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại ngân hàng hoặc không thuộc
diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có
tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng nhận thế chấp đồng ý bằng
văn bản để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba;
(b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn hộ đã
mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
(c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp
đồng;
(d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và
Bên Mua trong Hợp đồng này.
10.4 Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 10.2 Điều 10 và khoản 10.3 Điều 10 của Hợp
đồng này, người mua lại Căn hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng này đều được
hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp
đồng này và trong Nội quy Tòa nhà đính kèm theo Hợp đồng này.
10.5 Mọi khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính đến thời điểm chuyển
nhượng sẽ không được hoàn lại mà sẽ được kết chuyển cho Bên nhận chuyển nhượng.
Theo đó mọi quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ chuyển sang cho Bên
nhận chuyển nhượng kể từ ngày Bên Bán ký xác nhận vào Văn bản chuyển nhượng Hợp
đồng mua bán Căn hộ.
10.6 Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ giao dịch, thỏa thuận, khoản thuế, phí,
lệ phí và các loại chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng giữa Bên
Mua và Bên nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 11: PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG TRONG NHÀ CHUNG
CƢ
11.1 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua gồm Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và các trang thiết bị
17
nội thất gắn liền với Căn Hộ theo quy định tại Phụ Lục 02 (Phụ lục Danh mục vật liệu
chính sử dụng trong căn hộ Intracom Riverside) của Hợp Đồng. Bên Mua được quyền sở
hữu và sử dụng đối với Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung trong Nhà
Chung Cư như mô tả tại khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng.
11.2 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán là diện tích trong và ngoài Nhà Chung Cư, các tiện ích
trong Nhà Chung Cư thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư, không phân bổ vào Giá
Bán Căn Hộ bao gồm: (i) từ tầng 01 đến tầng 04 của Nhà Chung Cư; (ii) diện tích các
tầng hầm (ngoại trừ các phần diện tích được dùng để làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn
tật, xe động cơ hai bánh); (iii) diện tích bể bơi trong nhà, ngoài trời (nếu có); (iv) diện
tích các Căn Hộ chưa/không bán và (v) diện tích khác theo phê duyệt của Dự Án.
11.3 Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung là phần diện tích và không gian còn lại
của Nhà Chung Cư không bao gồm Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua, phần sở hữu
riêng của các chủ sở hữu căn hộ khác và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán, bao gồm:
a) Nhà sinh hoạt cộng đồng của Nhà Chung Cư (nếu có), không gian và hệ thống kết cấu
chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Nhà Chung Cư bao gồm khung, cột,
tường chịu lực, tường bao Nhà Chung Cư, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân
thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật,
hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình,
thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng
của các chủ sở hữu Nhà Chung Cư;
b) Nơi để xe (xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh) được xây
dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích khác
trong hoặc ngoài Nhà Chung Cư;
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Nhà Chung Cư, trừ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho nhà
nước hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung Dự Án đã được phê duyệt;
d) Các công trình công cộng trong khu vực Nhà Chung Cư nhưng không thuộc diện đầu tư
xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho nhà nước theo nội dung Dự Án đã được
phê duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định
trong nội dung của Dự Án đã được phê duyệt.
11.4. Đối với chỗ để xe ô tô dành cho Bên Mua sẽ do Bên Bán quyết định bán hoặc cho thuê;
trường hợp Bên Mua không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền
quản lý của Bên Bán. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Nhà Chung Cư phải bảo đảm nguyên
tắc ưu tiên cho Bên Mua trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng
11.5. Các Bên đồng ý rằng Phí Quản Lý kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế đến ngày Ban quản trị
Nhà Chung Cư được thành lập và ký Hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản
lý vận hành dự kiến là 5.000 đồng/m2/tháng. Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng
phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và không vượt quá mức phí
tối đa theo quy định của pháp luật được quy định tại Điều 106 luật nhà ở 2014. Phí Quản
Lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ được tính theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế được
18
ghi trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho
Bên Bán vào ngày ...... (........) hàng tháng. Sau thời hạn nêu trên, Phí Quản Lý sẽ do Hội
nghị nhà chung cư quyết định theo quy định của pháp luật.
a. Sau khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ,
mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư
quyết định và do Ban quản trị Nhà Chung Cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư theo quy định của Nội Quy và quy định pháp luật.
b. Trường hợp Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có quy định về mức phí quản lý vận
hành Nhà Chung Cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường
hợp Các Bên có thỏa thuận khác.
c. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu sử dụng) theo quy
định của Chủ kinh doanh các dịch vụ gia tăng.
ĐIỀU 12: XÂY DỰNG, SỬA SANG CĂN HỘ
12.1 Trước khi bàn giao căn hộ, Bên Mua không được phép sửa sang hoặc cải tạo với bất kỳ
mục đích nào mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của bên Bán;
12.2 Trong trường hợp bên Mua muốn thực hiện thay đổi thiết kế xây dựng đối với căn hộ,
bên Mua phải gửi hồ sơ đề xuất (bao gồm 02 bộ thiết kế/bản vẽ xây dựng thể hiện nội
dung thay đổi thiết kế) cho bên Bán để xem xét, chấp thuận và các thay đổi về xây dựng
/thiết kế đối với căn hộ không được: (i) vi phạm pháp luật Việt Nam, (ii) gây thiệt hại, hư
hỏng đối với căn hộ khác trong tòa nhà, và (iii) làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài của tòa
nhà, (iv) làm tổn hại đến sự an toàn của tòa nhà do gây ra bất cứ thiệt hại hay hư hỏng
liên quan đến cấu trúc, (v) làm ảnh hưởng đến kết cấu Tòa nhà. Việc thực hiện này theo
thông báo của Bên Bán và được bên Bán chấp thuận các đề xuất điều chỉnh, phù hợp,
tuân thủ các điều kiện trên của Hợp đồng;
12.3 Trường hợp Bên Bán chấp thuận các đề xuất của Bên Mua thì hai bên sẽ phải xác lập
Phụ lục Hợp đồng về việc thay đổi thiết kế đó trước khi thực hiện.
12.4 Những trường hợp sửa chữa nhỏ, chỉ cần thông báo cho Bên Bán bằng văn bản.
ĐIỀU 13: THÔNG BÁO VÀ TỪ BỎ TRÁCH NHIỆM
13.1 Thông báo:
a) Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, mọi thay đổi về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi
trong các điều khoản đã thỏa thuận, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải
được lập thành văn bản bằng tiếng Việt và gửi đến các địa chỉ ở phần đầu Hợp đồng này
hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo thông báo của các bên. Trong trường hợp thay đổi điều
khoản Hợp đồng thì phải có sự thỏa thuận đồng ý của cả hai bên;
b) Hình thức gửi thông báo: Trong các trường hợp không có thỏa thuận khác, tất cả các
thông báo sẽ được gửi qua bưu chính hoặc giao trực tiếp. Khi bưu điện không phát thư
được vì bất cứ lý do gì thì bên thông báo sẽ thông tin cho bên kia được biết và gửi thông
19
báo bằng Fax hoặc thư điện tử cho bên kia. Trong một số trường hợp đặc biệt khẩn cấp,
một trong các Bên đồng ý hình thức thông báo cho bên kia bằng điện thoại trực tiếp
c) Các bên thống nhất rằng, Nếu bên mua có nhiều người thì Bên mua sẽ ủy quyền cho một
người thuộc bên mua để làm đại diện nhận thông báo và chịu trách nhiệm về việc đại
diện nhận thông báo đến của bên mua.
d) Các bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại được coi là đã nhận
nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo
thỏa thuận tại mục a,b,c khoản 13.1 Điều này và thời gian được xác định như sau:
- Khi giao trực tiếp: Là ngày gửi có chữ ký của người nhận thông báo
- Khi gửi qua bưu điện: Sau 03(ba) ngày làm việc kể từ ngày đóng dấu của bưu điện đến;
- Khi gửi qua fax: Là thời điểm Bên đi nhận được tín hiệu chuyển fax thành công;
- Khi gửi bằng thư điện tử (Trong trường hợp Bên Mua đăng ký nhận thông báo bằng hình
thức này): Là ngày gửi thư điện tử thành công;
e) Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi địa chỉ, hình
thức và tên người nhận thông báo, khi đã có thay đổi về địa chỉ, hình thức, tên người
nhận thông báo,… mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi
thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được văn bản
thông báo. Riêng đối với trường hợp bên mua thay đổi về địa chỉ, việc thay đổi địa chỉ
chỉ được coi là có hiệu lực khi bên bán đóng dấu xác nhận vào thông báo thay đổi địa chỉ
của Bên mua;
f) Để tránh hiểu nhầm, mỗi bên cam kết địa chỉ của mỗi bên được nêu tại phần đầu của Hợp
đồng này và địa chỉ thay đổi nếu có trong thông báo thay đổi địa chỉ của mỗi bên sau
ngày ký hợp đồng này (Nếu có) là chính xác. Trong trường hợp một bên đã gửi thông
báo theo quy định nêu tại điều này nhưng bên kia không nhận được, vì bất cứ lý do gì, thì
bên gửi thông báo cũng không phải chịu trách nhiệm liên quan đến viên bên kia không
nhận được thông báo.
13.2 Từ bỏ trách nhiệm:
a) Bên Mua sẽ tự chịu trách nhiệm và Bên Bán sẽ từ bỏ tất cả mọi khiếu nại đối với bên
Bán được đưa ra bởi những người thuê của bên Mua, người sử dụng, khách viếng thăm
hay bất cứ bên thứ ba nào, phát sinh từ bất cứ hoạt động, việc hay công việc nào được
thực hiện mà bên Mua cho phép liên quan đến căn hộ. Bên bán sẽ chỉ giải quyết khiếu
nại với Bên mua không làm việc với bên trung gian, bên thứ ba;
b) Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bên Mua về tất cả những hành động hay vi
phạm của những người sử dụng hay cư trú khác;
ĐIỀU 14: BẤT KHẢ KHÁNG
14.1 Những sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra vượt ra ngoài tầm kiểm soát của
bên chịu ảnh hưởng, bao gồm:
20
- Do pháp luật hoặc cơ quan có thẩm quyền ngăn cấm, thay đổi hoặc trì hoãn, bạo động,
chiến tranh, tình trạng khẩn cấp trên toàn quốc (có hoặc không có tuyên bố), thù địch,
khủng bố, biểu tình, trừng phạt, cấm vận;
- Do hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão hoặc các sự kiện thiên tai, dịch họa khác mà không
thuộc tầm kiểm soát của con người;
14.2 Bất cứ việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng của bất kỳ
bên nào sẽ không hình thành vi phạm hợp đồng nếu do sự kiện bất khả kháng gây ra. Tuy
nhiên, bên phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng mà bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả
kháng sẽ phải lập tức thông báo cho bên kia ngay khi biết rằng mình không thể thực hiện
được nghĩa vụ theo hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1 Phạt vi phạm
15.1.1 Các bên thống nhất hình thức xử lý khi bên mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán
theo quy định của Hợp đồng này, thì bên bán sẽ áp dụng các hình thức xử lý nhƣ sau:
- Nếu Bên Mua chậm thanh toán quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán
theo tiến độ hợp đồng, Bên mua vẫn chưa thanh toán theo Điều 4 của Hợp đồng này, thì từ
ngày thứ 11 (mười một) kể từ ngày đến hạn thanh toán, khi Bên Mua nộp tiền mỗi đợt
thanh toán thì phải trả thêm lãi phạt do thanh toán trễ hạn với lãi suất là 0,02 % (không
phẩy không hai phần trăm) cho mỗi ngày trên số tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn
thanh toán.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng số ngày Bên Mua chậm trễ thanh toán
của tất cả các đợt phải thanh toán theo quy định Điều 4 của Hợp đồng này vượt quá 60
(sáu mươi) ngày thì Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng với Bên mua. Khi Bên Bán thực
hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều này thì Bên Bán chỉ
hoàn trả số tiền còn lại của Bên Mua tính đến thời điểm vi phạm sau khi đã trừ đi khoản
tiền phạt vi phạm tương đương với 08% (tám phần trăm) tính trên tổng giá trị Hợp đồng.
Thời gian hoàn trả số tiền này cho Bên Mua trong vòng 60 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp
Đồng hoặc 15 ngày kể từ ngày Bên Bán ký hợp đồng với Bên Mua mới, tùy thời điểm nào
đến trước.
15.1.2 Các bên thống nhất hình thức xử lý khi Bên bán vi phạm nhƣ sau:
- Nếu Bên bán chậm bàn giao quá 90 ngày kể từ Ngày Bàn giao dự kiến thì Bên Bán sẽ bị
phạt 0,02% (không phẩy không hai phần trăm) trên mỗi ngày trễ hạn đối với số tiền Bên
Mua đã thanh toán cho Bên bán đối với thời gian chậm bàn giao Căn hộ tính từ Ngày dự
kiến bàn giao theo quy định tại khoản 8.1 Điều 8 của Hợp đồng này, trừ trường hợp lỗi
của Bên Mua. Thời gian tính tiền lãi do vi phạm này sẽ được chấm dứt vào Ngày bàn
giao thực tế của Căn hộ.
21
- Nếu Bên bán chậm bàn giao Căn hộ quá 180 (Một trăm tám mươi ) ngày, kể từ ngày Bàn
giao dự kiến theo thỏa thuận tại khoản 8.1 Điều 8 của Hợp đồng này thì Bên mua có quyền
tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới
hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng này, trong trường hợp Bên mua đơn phương chấm
dứt Hợp đồng này theo điều này, Bên bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà bên mua đã
thanh toán cộng với khoản tiền phạt tương đương với 08% (tám phần trăm) tính trên tổng
giá trị Hợp đồng. Thời gian hoàn trả số tiền này cho Bên Mua trong vòng 60 ngày kể từ
ngày chấm dứt Hợp Đồng hoặc 15 ngày kể từ ngày Bên Bán ký hợp đồng với Bên Mua
mới, tùy thời điểm nào đến trước.
15.2 Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Cả hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, cả hai
bên sẽ phải thỏa thuận về thời gian và các điều kiện chấm dứt;
b) Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán này, Bên Mua
không thực hiện thanh toán theo Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được
để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày kể
từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và các bên cùng không có thỏa thuận khác thì một
trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm
Hợp đồng;
d) Bên Mua không đủ điều kiện mua Căn hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong
trường hợp này, bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với việc vi phạm Hợp
đồng;
e) Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng theo các nội dung sau:
- Bên bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng phù hợp với điểm 15.1.1 khoản 15.1
– Điều 15 của Hợp đồng này
- Trường hợp Bên Bán thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định
nêu trên, Bên Bán được quyền tự do chào bán Căn hộ cho bất kỳ Bên Thứ Ba nào mà
không cần có sự đồng ý của Bên Mua.
f) Trong trường hợp Bên Bán thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán
phải gửi thông báo bằng văn bản qua đường bưu điện cho Bên Mua đến địa chỉ liên lạc
của Bên Mua ghi tại phần đầu của Hợp đồng này; và Hợp đồng chấm dứt vào ngày Bên
Mua nhận được thông báo của Bên Bán (theo quy định tại Điều 13 của Hợp đồng).
g) Bên mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo các nội dung sau:
- Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại điểm 15.1.2,
khoản 15.1 Điều 15 của Hợp đồng này
- Trong trường hợp Bên Mua thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy
22
định nêu trên, Bên Mua gửi thông báo bằng đường bưu điện cho Bên Bán đến địa chỉ
liên lạc của Bên Bán ghi tại phần đầu của Hợp đồng này và Hợp đồng chấm dứt hiệu lực
vào ngày Bên Bán nhận được thông báo của Bên Mua (theo quy định tại khoản 13.1,
điều 13 của của Hợp Đồng).
ĐIỀU 16: LUẬT ĐIỀU CHỈNH, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN
KHÁC.
16.1 Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp:
a) Hợp đồng này sẽ được hiểu, diễn giải và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam hiện hành;
b) Tất cả các tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải
quyết thông qua thượng lượng hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không giải quyết
được, thì bất kỳ bên nào đều có thể đưa tranh chấp ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết
theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
16.2 Các điều khoản khác:
a) Mỗi bên sẽ phải hỗ trợ và hợp tác với bên kia trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;
b) Bên Bán sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc trì hoãn hoặc không thực hiện
nghĩa vụ của mình nếu sự trì hoãn hoặc không thực hiện này là do sự thay đổi của Chính
Phủ Việt Nam hoặc do sự kiện Bất khả kháng;
c) Nếu bất kỳ phần hay điều khoản nào của Hợp đồng này bị coi là trái pháp luật, vô hiệu hoặc
không thực hiện được, thì những quy định khác của Hợp đồng vẫn có đầy đủ hiệu lực thi
hành. Nếu điều khoản hay phần nào của Hợp đồng này chưa phù hợp với quy định của Pháp
luật thì hai bên cùng thương lượng và điều chỉnh cho phù hợp với pháp luật hiện hành;
d) Bản Quy chế quản lý, sử dụng tòa nhà chung cư Intracom riverside và tất cả các phụ lục
kèm theo Hợp đồng này và bất cứ sửa đổi nào hợp lệ sẽ là một phần không thể tách rời
và có hiệu lực giá trị tương đương như Hợp đồng này;
e) Tất cả các sửa đổi bổ sung của Hợp đồng này phải được thỏa thuận bằng văn bản giữa
bên Mua và bên Bán;
f) Hai bên đã bàn bạc và thống nhất toàn bộ các nội dung của Hợp đồng này. Hai bên cam
kết thực hiện Hợp đồng này trên cở sở đồng thuận, am hiểu luật pháp và ký Hợp đồng
này trong trạng thái minh mẫn, tự chủ;
g) Thống nhất việc thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định pháp luật khi Bên Mua đảm bảo điều
kiện theo quy định Hợp đồng này.
ĐIỀU 17: NGÀY HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ CÁC BẢN HỢP ĐỒNG
17.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký;
23
17.2 Hợp Đồng có hiệu lực và ràng buộc Các Bên kể từ khi được đại diện có thẩm quyền của
Các Bên ký kết và chỉ chấm dứt hiệu lực khi cả hai Bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ
của mỗi bên quy định tại Hợp Đồng này
17.3 Hợp Đồng này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên và thay thế mọi thỏa thuận
trước đây dù bằng lời nói hay bằng văn bản liên quan đến nội dung của Hợp đồng này;
17.4 Các Bên xác nhận và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin, số
liệu hoặc sai sót do tính toán trong quá trình làm Hợp Đồng, mà Bên Bán hoặc Bên
Mua chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản điều kiện của
Hợp Đồng, các phụ lục và/hoặc các văn bản, thỏa thuận liên quan mà các bên đã ký
kết, thống nhất trên thực tế thì Bên kia phải chấp nhận các số liệu, thông tin điều
chỉnh.
17.5 Các sửa đổi và bổ sung của Hợp Đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản
dưới hình thức Phụ Lục Hợp Đồng và phải được đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký
kết. Các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này, Các Biên bản/văn bản liên quan (nếu có) và
các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Các Bên là một phần không tách rời của Hợp
Đồng và có hiệu lực thi hành đối với Các Bên như Hợp Đồng.
17.6 Hợp đồng được lập thành 05 (năm) bản gốc bằng tiếng Việt; bên Bán giữ 04 (bốn) bản;
bên Mua giữ 01 (một) bản. Tất cả các bản có giá trị xác thực như nhau
BÊN BÁN BÊN MUA
1/15