I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HO CH

41
PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN TRƯỜNG THCS BIÊN SƠN Số: 11/KH-THCS BS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên Sơn, ngày 27 tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH Giáo dục của nhà trường năm học 2021 -2022 I. CĂN CỨ XÂY DNG KHOCH Căn cứ Quyết định s1673/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 ca UBND tnh Bc Giang vban hành kế hoch thời gian năm học 2021-2022 đối vi giáo dc mm non, giáo dc phthông và giáo dục thường xuyên; Chths13/CT-UBND ngày 30/8/2021 ca UBND tnh Bc Giang vthc hin nhim vnăm học 2021-2022. Căn cứ Công văn số 343/PGDĐT ngày 15 tháng 09 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lục Ngạn về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS và GDTX năm học 2021 - 2022; Căn cứ công văn 293/PGDĐT ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Phòng giáo dục và đào tạo huyện Lục Ngạn về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022. Trường THCS Biên Sơn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021- 2022 cụ thể như sau: II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 20121-2022 1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương - Xã Biên Sơn nằm cách trung tâm huyện 10 km, xã có 19 thôn, trong đó có 01 thôn vùng III (Thôn Đức Thắng), có tổng số diện tích là 20,21 km², dân số trên 8 nghìn người, có 5 dân tộc chính, người dân tộc chiếm tỉ trên 70%, trong đó chủ yếu là dân tộc Nùng. Tỷ lệ hộ nghèo chiếm - Nhân dân địa phương có truyền thng hiếu hc mặc dù điều kin kinh tế còn gặp khó khăn nhưng vẫn to mọi điều kiện để cho con em đến trường hc. - Đại đa số hc sinh của nhà trường nhn thc tt nếu được dy hc bài bn, có phương pháp tốt các em svươn lên giành được kết quhc tp tt. - Đa số các em chăm ngoan, biết nghe li thày cô giáo và có tinh thn tqun cao. 2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021- 2022. 2.1. Đặc điểm học sinh của nhà trường Năm học 2021 – 2022 trường THCS Biên Sơn có tổng số 15 lớp với 523 học sinh. Trong đó:

Transcript of I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HO CH

PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN

TRƯỜNG THCS BIÊN SƠN

Số: 11/KH-THCS BS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Biên Sơn, ngày 27 tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH

Giáo dục của nhà trường năm học 2021 -2022

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Quyết định số 1673/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh Bắc

Giang về ban hành kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm

non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày

30/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022.

Căn cứ Công văn số 343/PGDĐT ngày 15 tháng 09 năm 2021 của Phòng Giáo

dục và Đào tạo huyện Lục Ngạn về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục

THCS và GDTX năm học 2021 - 2022;

Căn cứ công văn 293/PGDĐT ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Phòng giáo dục

và đào tạo huyện Lục Ngạn về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục trung

học năm học 2021-2022.

Trường THCS Biên Sơn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-

2022 cụ thể như sau:

II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 20121-2022

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương

- Xã Biên Sơn nằm cách trung tâm huyện 10 km, xã có 19 thôn, trong đó có 01

thôn vùng III (Thôn Đức Thắng), có tổng số diện tích là 20,21 km², dân số trên 8 nghìn

người, có 5 dân tộc chính, người dân tộc chiếm tỉ trên 70%, trong đó chủ yếu là dân

tộc Nùng. Tỷ lệ hộ nghèo chiếm

- Nhân dân địa phương có truyền thống hiếu học mặc dù điều kiện kinh tế còn

gặp khó khăn nhưng vẫn tạo mọi điều kiện để cho con em đến trường học.

- Đại đa số học sinh của nhà trường nhận thức tốt nếu được dạy học bài bản, có

phương pháp tốt các em sẽ vươn lên giành được kết quả học tập tốt.

- Đa số các em chăm ngoan, biết nghe lời thày cô giáo và có tinh thần tự quản

cao.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021- 2022.

2.1. Đặc điểm học sinh của nhà trường

Năm học 2021 – 2022 trường THCS Biên Sơn có tổng số 15 lớp với 523 học

sinh.

Trong đó:

2

+ Số học sinh nữ là: 259 học sinh; chiếm 49.5%

+ Học sinh dân tộc thiểu số là: 375 học sinh; chiếm: 71.7 %

+ Nữ dân tộc thiểu số là:179. chiếm: 34.2 %

+ Học sinh khuyết tật có 03 em; chiếm: 0.57 %

+ Học sinh có hoàn cảnh khó khăn là: 49 em; chiếm: 9.36 %

+ Tỷ lệ học sinh/ lớp là: 34,85.

+ Số học sinh học nhở: 06 em.

Học sinh chủ yếu học đúng độ tuổi, có khả năng nhận thức khá đồng đều. Đa

số học sinh ngoan ngoãn; lễ phép biết nghe lời ông bà, bố mẹ và thày cô.

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý

Năm học 2021 - 2022 nhà trường có 34 cán bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó

có:

+ CBQL: 02; Đại học: 02, đạt chuẩn và trên chuẩn và trình độ đào tạo (02 Đại

học, được đánh giá chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định)

+ Giáo viên: 28: chiếm: 71.4 %.

+ Về cơ cấu bộ môn, có 5 giáo viên Toán; 02 GV lý; 01 GV Hóa; 02 GV Sinh;

02 GV Sử; 02 GV Địa; 05 GV Văn; 01 GV Tin; 02 GV Tiếng Anh; 02 GV Thể dục;

01 GV âm nhạc; 01 GV Mỹ thuật. 01 GV công nghệ; 01 GV GDCD. Tỉ lệ giáo viên

trên lớp, đạt 1,86. Đảm bảo tỉ lệ và cơ cấu bộ môn theo quy định. 20 giáo viên có

trình giáo viên có trình độ Đại học đạt 71.4 %, 08 giáo viên có trình độ Cao đẳng,

hiện đang học Đại học 03 đồng chí; 05 đ/c đăng ký chưa có lớp mở..

+ Nhân viên: 04: 04 thạc sỹ; 01 ĐH; 2 ĐH; 01 trung cấp. Nữ: 04 chiếm

100%.(01 nhân viên Văn thư, 01 nhân viên Kế toán; 01 nhân viên thư viện; 01 nhân

viên y tế). Hiện nhà trường còn thiếu 01 nhân viên thiết bị trường học theo quy định.

Ngay từ đầu năm nhà trường đã lựa chọn những giáo viên có năng lực để phân

công dạy lớp 9; Dạy chương trình GDPT mới ở lớp 6.

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường (nếu có); cơ sở vật chất

thực hiện bán trú, nội trú (nếu có)

- Nhà trường có tổng số: 12 phòng học 05 phòng đủ để tổ chức học 02 ca/ ngày.

- Có đủ các phòng học bộ môn: 01 Phòng hành KHTN; 01 phòng học Tin học;

01 phòng học Tiếng Anh; 01 Phòng học Âm nhạc; 01 phòng Công nghệ.

- Khối hành chính quản trị có đủ các phòng như: 01 Phòng y tế; 01 Phòng Đoàn

Đội; 01 Phòng Công đoàn; 01 Phòng hành chính; 01 Phòng họp Hội đồng; 01 Phòng

Hiệu trưởng; 01 Phòng phó hiệu trưởng.

- Có 02 nhà xe dành cho HS; 01 nhà xe giáo viên; 02 nhà vệ sinh dành cho HS;

01 nhà vệ sinh dành cho giáo viên.

- Trang thiết bị được quan tâm đầu tư mua sắm; đến nay đảm bảo đầy đủ đồ

3

dùng, thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học. Năm 2021 nhà trường đã tiến hành mua

mới 06 Ti vi; 01 máy vi tính; 44 bộ bàn ghế và sửa chữa 30 bộ bàn ghế; mua thiết bị

đồ dùng đủ để đảm bảo phục vụ cho việc dạy và học.

Cơ sở vật chất nhà trường đảm bảo các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia, đảm

bảo cho việc tổ chức dạy học 02 ca.

* Kế hoạch học 2 ca cụ thể:

1) Buổi sáng

+ Các lớp khối 6: Tổng số: 04 lớp tại các phòng 6A; 6B; 6C (Chung phòng 7A);

6D (Chung phòng 7B)

+ Các lớp khối 9: Tổng số 04 lớp học tại các phòng 9A; 9B; 9C; 9D.

2) Buổi chiều:

+ Các lớp khối 7: Tổng số: 04 lớp tại các phòng 7A; 7B; 7C; 7D (Chung với

6A)

+ Các lớp khối 8: Tổng số 03 lớp học tại các phòng 8A; 8B; 8C

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021-2022

1. Mục tiêu chung

Bảo đảm an toàn trường học, chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế

hoạch năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.

Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theoThông

tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương

trình GDPT 2018) đối với lớp 6, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông

ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ

trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 12;

bảo đảm hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục

trong tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.

Tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục; chú trọng phát triển

mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì,

nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường

học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các cơ sở

giáo dục trung học.

2. Chỉ tiêu cụ thể:

2.1. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh (Hạnh kiểm):

- Đối với học sinh lớp 6 thực hiện CT GDPT 2018, kết quả đạt được

Lớp Tổng số Tốt Khá Đạt Chưa đạt

SL % SL % SL % SL %

4

6A 37 30 81,1 7 18,9 0 0 0 0

6B 37 25 67,6 12 32,4 0 0 0 0

6C 35 21 60 13 37,1 1 2,86 0 0

6D 35 19 54,3 15 42,9 1 2,86 0 0

Cộng 144 95 66 47 32,6 2 1,39 0 0

- Đối với các lớp 7, 8, 9:

Khối T. số HS Tốt Khá Trung bình Yếu

SL % SL % SL % SL %

7 138 96 69,6 40 29 2 1,45 0 0

8 108 87 80,6 17 15,7 4 3,7 0 0

9 133 95 71,4 37 27,8 1 0,75 0 0

Cộng 379 278 73,4 94 24,8 7 1,85 0 0

* Xếp loại hạnh kiểm toàn trường

Khối T. số HS Tốt Khá

Trung bình (Đạt)

Yếu (Chưa đạt)

SL % SL % SL % SL %

6 144 95 66 47 32,6 2 1,39 0

7 138 96 69,6 40 29 2 1,45 0 0

8 108 87 80,6 17 15,7 4 3,7 0 0

9 133 95 71,4 37 27,8 1 0,75 0 0

Cộng 523 373 71,32 141 26.96 9 1,72 0 0

2.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh (Học lực)

+ Với học sinh lớp 6 thực hiện theo CTGDPT 2018, kết quả đạt được

Lớp T. số

HS

Tốt Khá Đạt Chưa đạt

SL % SL % SL % SL %

6A 37 6 16,2 19 51,4 12 32,4 0 0

5

6B 37 2 5,41 18 48,6 16 43,2 1 2,7

6C 35 1 2,86 17 48,6 16 45,7 1 2,86

6D 35 0 0 16 45,7 17 48,6 2 5,71

Cộng 144 9 6,25 70 48,6 61 42,4 4 2,78

+ Đối với các lớp 7, 8, 9

Khối T. số

HS

Giỏi Khá Trung bình Yếu

SL % SL % SL % SL %

7 138 7 5,07 72 52,2 55 39,86 4 2,8986

8 108 11 10,19 53 49,1 41 37,96 3 2,7778

9 133 13 9,77 60 45,1 58 43,61 2 1,5038

Cộng 379 31 8,18 185 48,8 154 40,6 9 2,37

* Xếp loại học lực toàn trường

Khối T. số

HS

Giỏi (Tốt) Khá Trung

bình (Đạt) Yếu (Chưa

đạt)

SL % SL % SL % SL %

6 144 9 6,25 70 49 61 42,36 4 2,778

7 138 7 5,072 72 52,2 55 39,86 4 2,9

8 108 11 10,19 53 49,1 41 37,96 3 2,78

9 133 13 9,774 60 45,1 58 43,61 2 1,50

Cộng 523 40 7,65 255 48.76 215 41,11 13 2,49

- Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học giữa

chừng.

- Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 70%, học nghề đạt

30%.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Huy động từ 90% trở lên học

sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.

- Tổ chức được 01 HĐGDKNS/năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ

trợ được nhà trường đáp ứng.

6

* HS giỏi các cấp: 36 giải. Trong đó:

+ HS giỏi các môn VH: 30 giải (K9: 10 giải; Khối 6,7,8: 20 giải)

+ HS giỏi TDTT: 06 giải, trong đó: Cấp tỉnh: 01 giải; cấp huyện: 05 giải;

- Vận dụng kiến thức liên môn: 01 giải.

- Thi KHKT cấp huyện: 01 giải;

- Hội thi thí nghiệm, thực hành các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học dành cho học

sinh lớp 8: 01 giải.

- Thi Olympic tiếng Anh trên Internet (IOE): 01 giải.

- Thi tin học trẻ: 01 giải.

- Thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng: 01 giải.

- Tham gia cuộc thi học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí

Minh: 50% số HS tham gia.

- Tham gia viết thư UPU lần thứ 50: 100% số HS.

- Tham gia thi tìm hiểu pháp luật: 100% HS tham gia.

- Tìm hiểu ATGT: 50% HS tham gia.

- Thi giao thông học đường: 50% HS tham gia.

- Thi ATGT: “Vì nụ cười ngày mai”: 50% HS tham gia.

2.3. Tỉ lệ tốt nghiệp: 131/133 = 98.5 % Trong đó loại Giỏi 13/133 = 9.77 %.

Khá 59/133 = 44.4 % ; TB 59/133 =44.4 %.

2.4. Thi vào lớp 10: Điểm TB 4 môn thi: 5.8 Xếp thứ 15 trở lên trong huyện, Số

đỗ vào các trường THPT đạt trên 95%.

2.5. Giáo viên giỏi:

+ Cấp Huyện vòng 1: 10

+ Cấp Trường: 16

+ CSTĐ: Cấp Tỉnh: 0, Huyện: 02;

+ LĐTT: 20 đồng chí

+ Phát triển Đảng: 01 .Bồi dưỡng chuẩn ngạch: 01

+ SKKN, làm đồ dùng, NCKH: (SKKN: 10; Làm đồ dùng 28; NCKH: 01).\

+ Các cuộc thi khác do PGD triển khai: 100 % CBGV tham gia.

2.6. Các danh hiệu thi đua:

+ Chiến sĩ thi đua cơ sở : 02 đ/c

+ Nhà trường đạt danh hiệu tập thể tiên tiến.

+ Liên đội mạnh cấp huyện.

+ Đơn vị văn hóa cấp huyện

7

3. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học 2021-2022:

3.1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục:

T

TT Môn học

Số tiết học từng môn

của lớp 6

Lớp

7,8,9

Số tiết học từng môn

của lớp 7

Số tiết học từng

Môn của lớp 8

Số tiết học từng môn

của lớp 9

HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN

I Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc

1

1 Ngữ văn

72

68 140 72 68 140 72 68 140 90 85 175

2

2

Lịch sử

&

Địa lý

36

18

105

LS 36 34 70 36 17 53 18 34 52

17 34 ĐL 36 34 70 18 34 52 36 17 53

3 Ngoại ngữ

54

51 105 54 51 105 54 51 105 36 34 70

4

4 Toán

72

68 140

72 68 140 72 68 140 72 68 140

T

TT Môn học

Số tiết học từng môn

của lớp 6

Lớp

7,8,9

Số tiết học từng môn

của lớp 7

Số tiết học từng

Môn của lớp 8

Số tiết học từng môn

của lớp 9

HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN

5 KHTN 72 68 140

Lý 18 17 35 18 17 35 36 34 70

Hóa 36 34 70 36 34 70

Sinh 36 34 70 36 34 70 36 34 70

6

6

Giáo dục công

dân (GDCD) 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35

7

7 Công nghệ 18 17 35 18 34 52 36 17 53 18 17 35

8Nghệ thuật 18 17 35 18 17 35 18 17 35 17 17

8

8 (Âm nhạc)

9

9

Nghệ thuật

(Mỹ thuật) 18 17 35 18 17

3

35 18 17 35 18 18

1

10

Giáo dục thể

chất (GDTC) 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70

11 Tin học 18 17 35

II Môn học tự chọn bắt buộc (lớp 7,8,9)

1 Toán 18 17 35 18 17 35

2 Văn 18 17 35 18 17 35

3 Ngoại ngữ

4 Tin học 36 34 70

III Hoạt động giáo dục (bắt buộc)

1 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

1.1 SH dưới cờ

SH theo chủ

đề, HN

SH lớp

18 17 35 CC 18 17 35

.

1.2 18 17 35 HN 5 4 9

.

1.3 18 17 35 SH 18 17 35

2 GDĐP 18 17 35

TS tiết 521 494 1015 35 468 459 1227 540 493 1033 491 463 954

Số tiết/tuần

(cả năm học)

1015/ 35 tuần

= 29 tiết

1227/ 35 tuần

= 35.06 tiết

1033/35 tuần

= 29.5 tiết

954/ 35 tuần

= 27.3 tiết

3.2. Hoạt động giáo dục trải nghiệm dành cho học sinh lớp 6:

Chủ

điểm

Nội dung trọng

tâm Hình thức tổ chức Thời gian

thực hiện

(ngày)

Người

thực

hiện

Lực

lượng

cùng

tham

gia

Số

tiết

thực

hiện

Trường

học của

em

1. Văn nghệ:

Chào lớp 6

Đội văn nghệ các lớp

biểu diễn tiết mục.

24/9/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

6,GV

04

2. Tìm hiểu về HS tìm hiểu về quá

9

Tháng 09

truyền thống

nhà trường.

trình hình thành và

phát triển của nhà

trường thông qua bài

giới thiệu khái quát

của thầy Hiệu trưởng.

Môn

nghệ

thuật.

3. Thích nghi

với môi

trường mới.

Hoc sinh trình bày

những cảm xúc bản

thân và hướng tiếp

cận, khắc phục khó

khăn ở trường học

mới. Từ đó biết chăm

sóc và điều chỉnh bản

thân.

4. Giới thiệu về

người bạn

mới.

-HS tự giới thiệu,

trình bày.

Tháng 10

Em đang

trưởng

thành.

1. Những thay đổi

của bản thân.

-HS tự giới thiệu,

trình bày.

2/10/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

6,GV

Môn

GDCD

04

2. Phát huy điểm

tốt của bản thân

3.Chân dung của

em trong tương lai

4.Những người

bạn tốt. Xử lý các

mâu thuẫn trong

quan hệ bạn bè.

Tháng 11

Thầy cô

– người

bạn

đồng

hành.

1.Phát động chào

mừng ngày 20-11,

làm sản phẩm, tiết

mục tri ân thầy, cô

giáo.

Tìm hiểu về thầy cô

giáo CN, bộ môn mà

mình yêu quí, kính

trọng.

Thể hiện các sản

phẩm như : Các tiết

mục văn nghệ, Vẽ

tranh, viết thư… về

thầy cô.

8/11/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

6,GV

Môn

GDCD,

NT.

04

2. Phỏng vấn giáo

viên:

Ấn tượng về tình

nghĩa thầy trò.

Đại diện thầy cô giáo

phát biểu, trình bày

cảm xúc, ấn tượng.

Tiếp nối

truyền

thống

1.Cùng nhau vượt

khó

HS tìm hiểu những

câu chuyện về lòng

nhân ái trong sách vở,

4/12/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

04

10

Tháng 12

quê

hương

thực tế đời sống.

Hát; Vẽ tranh theo

chủ đề Những tấm

lòng nhân ái.

6,GV

Môn

Nghệ

Thuật,

Lịch

sử.

2.Giới thiệu truyền

thống lịch sử của

địa phương

Tìm hiểu và giới thiệu

về một truyền thống

địa phương Biên Sơn-

Lục Ngạn-Bắc Giang.

3.Giao lưu với

nghệ nhân

Mời nghệ nhân biểu

diễn nghệ thuật hát

soong hao.

HS phát biểu cảm

nghĩ về việc Giữ gìn,

bảo tồn, phát huy

truyền thống văn hóa

địa phương Bắc

Giang.

Tháng 1

Nét đẹp

mùa

xuân

1.Giới thiệu về

cảnh quan thiên

nhiên của quê

hương.

HS tham ra những trò

chơi mùa xuân.

Chia sẻ các địa điểm

du xuân

1/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

6,GV

Môn

Nghệ

Thuật,

Lịch

sử, Địa

lý.

04

2. Giữ gìn cảnh

đẹp quê hương

Tìm hiểu phong tục

ngày tết ở các vùng,

miền

3.Hát về mùa xuân HS biểu diễn các tiết

mục văn nghệ

Tháng 2

Tập làm

chủ gia

đình

1.Văn nghệ về chủ

đề Gia đình.

Tiểu phẩm về hành

vi có văn hoá trong

nhà trường.

HS biểu diễn. 2/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

6,GV

Môn

Nghệ

Thuật.

04

2.Làm quen với

chi tiêu trong gia

đình:

Phỏng vấn người

nội trợ

HS xác định các

khoản chi ưu tiên khi

số tiền hạn chế. Bước

đầu biết lập kế hoạch

chi tiêu hợp lý.

3.Thi hùng biện:

Giá trị của gia

-HS trình bày sự cần

thiết của việc quan

tâm, chăm sóc đến

11

đình.

người thân như ông

bà, cha mẹ, anh chị

em.

-Chia sẻ một kỉ niệm

về sự quan tâm của

người thân đối với

mình

-HS làm các sản

phẩm Trao gửi yêu

thương.

Tháng 3

Cuộc

sống

quanh ta

1.Phát động tháng

hành động Vì Trái

Đất xanh

- Nhà trường Phát

động.

3/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

6,GV

Môn

địa lý;

GDCD.

04

2.Tìm hiểu chủ đề

Biến đổi khí hậu

HS tìm hiểu về những

tác động của biến đổi

khí hậu; Thiên tai và

dấu hiệu của thiên tai.

3. Tuyên truyền về

giảm thiểu biến

đổi khí hậu.

4.Phát động cuộc

thi thiết kế Dự án

vì cộng đồng

HS sáng tạo sản phẩm

Tháng 4

Con

đường

tương

lai

1.Giá trị của các

nghề trong xã hội.

-Tìm hiểu nghề

truyền thống

-Giới thiệu một số

nghề truyền thống

qua thơ, ca, hò, vè.

4/2021 BGH;

TPT

GVCN

lớp

6,GV

Môn

Ngữ

văn;

Lịch

sử;

GDCD

04

2. Giao lưu với

người làm nghề

truyền thống.

HS khám phá sự phù

hợp của cá nhân với

nghề truyền thống địa

phương (Làm vườn,

trồng cây ăn quả, làm

mỳ Chũ…)

3. Triển lãm tranh,

ảnh về nghề truyền

thống.

HS hiểu giá trị tốt đẹp

và quảng bá cho các

nghề truyền thống địa

phương.

4.Toạ đàm: Ước

mơ nghề nghiệp

của em

HS Tìm hiểu công cụ,

nguyên liệu của một

số nghề truyền thống.

Sử dụng công cụ lao

động an toàn trong

nghề truyền thống.

Chào 1.Giới thiệu hoạt

động của các câu

-HS trình bày cảm

xúc về kỉ niệm mùa

5/2021 BGH; GVCN

lớp

04

12

Tháng 5

mùa hè lạc bộ mùa hè. hè.

- Lập nhóm cùng sở

thích, khả năng.

TPT 6,GV

Môn

Ngữ

văn;

Lịch

sử;

GDCD

2.Mùa hè đội viên HS biết đón hè an

toàn. Chăm sóc, bảo

vệ bản thân trong mùa

hè.

3.Lời nhắn nhủ

của thầy cô.

-Mong muốn trong kì

nghỉ hè an toàn, vui

khỏe, bổ ích.

-Kế hoạch hè của em

-Lời chúc mùa hè.

3.3. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

Tháng Chủ đề Nội dung

trọng tâm

Hình thức

tổ chức

Thời gian

thực hiện

Người

thực hiện

Lực lượng cùng

tham gia

Tháng

11

Kính dâng

thầy cô Thi văn nghệ

SH dưới

cờ 15/11

100%

CBGVNV GVBM

Tháng

12

Uống

nước nhớ

nguồn

Nghe kể

chuyện

SH dưới

cờ 13/12

100%

CBGVNV

Hội CCB xã

Tháng

01

Ngày tết

quê em

Thi tìm hiểu

kiến thức tết

cổ truyền

SH dưới

cờ 21/01 TPT GVCN

Tháng

03

Tiến Bước

lên đoàn

Ôn lại truyền

thống ĐTN

SH dưới

cờ 19/3 GVCN GVBM

3.4.Các hoạt động ngoại khóa

- Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành

cho thầy cô, cha mẹ.

- Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giao lưu, văn hóa văn

nghệ, thể dục thể thao.

- Tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm thực tế tại nơi có ý nghĩa như khu

di tích Đền Hả, Đền Khánh Vân; Vùng đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện kinh

tế khó khăn, giao lưu với đơn vị trường khác...

- Cho học sinh trải nghiệm về vệ sinh môi trường, sử dụng nhà vệ sinh đúng

cách.

13

3.5. Câu lạc bộ

3.5.1. Câu lạc bộ Tiếng Anh:

- Mỗi tháng tổ chức cho học sinh hoạt câu lạc bộ 01 lần.

- Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn tiếng anh tham mưu.

3.5.2. Câu lạc bộ thể thao:

- Tổ chức câu lạc bộ bóng đá:

+ Hình thức tổ chức: Học sinh luyện tập vào chiều thứ 5 và thứ 6 hàng tuần.

- Tổ chức cho học sinh đá giao hữu giữa các lớp.

3.6. Lồng ghép các nội dung giáo dục khác

3.6.1. Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật

- Dạy các kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự phục vụ…phù hợp với lứa tuổi, tạo điều

kiện tốt nhất về tinh thần cũng như vật chất giúp các em hoà nhập cuộc sống cộng

đồng.

- Hướng dẫn và tạo điều kiện cho trẻ giao tiếp với bạn bè, thầy cô tạo cơ hội phát

triển năng lực bản thân góp phần tạo bầu không khí thân thiện trong nhà trường.

Hướng dẫn học sinh biết ứng xử với những sự việc xung quanh mình, học tập, vui

chơi lành mạnh, từng bước hình thành sự tự tin của trẻ trước bạn bè, tập thể và cộng

đồng.

- Giúp đỡ và dạy học sinh biết đọc, viết, tính toán có thể học tiếp lớp học, cấp

học trên.

- 100% HS khuyết tật hoà nhập của trường nắm được kỹ năng sống, kỹ năng giao

tiếp, sống đoàn kết, hòa nhập với bạn bè.

- 100% HS khuyết tật hoà nhập của trường đọc, viết tương đối thành thạo; tính

toán được một số phép tính đơn giản...

- 100% HS khuyết tật hoà nhập biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công

cộng,...

- Các em bước đầu biết giao tiếp và thể hiện được ý kiến của mình trong các tiết

hoạt động tập thể (Có kế hoạch riêng)

3.6.2.Tích hợp giáo dục An ninh quốc phòng

- Nội dung dạy lồng ghép

Nội dung dạy học lồng ghép được thực hiện thông qua các môn học: Ngữ

Văn; Địa lý; Giáo dục công dân; Âm nhạc và Mỹ thuật tập trung vào tinh thần đoàn

kết, yêu nước của các thế hệ người Việt Nam trong dựng nước và giữ nước qua các

thời kỳ Cách mạng; Hiểu biết và tự hào về lãnh tụ ái quốc của dân tộc Việt Nam;

Chủ quyền biển đảo của dân tộc; Các vấn đề nhật dụng về tài nguyên và môi trường

thiên nhiên; bước đầu hiểu biết về phòng chống cháy nổ; pháp luật nước Cộng hòa

XHCN Việt Nam; quyền lợi trách nhiệm của công dân với sự nghiệp xây dựng và

14

bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHXN.

- Hình thức thực hiện

Dạy học lồng ghép thông qua bài học ở các môn: Ngữ Văn, Địa lý, GDCD, Âm nhạc

và Mỹ thuật.

Dạy học thông qua hình thức lên lớp theo chuyên đê dạy lồng ghép.

Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, thi viết, vẽ tranh về nội dung quốc phòng an ninh.

Tổ chức hoạt động trải nghiệm, sáng tạo. (Có kế hoạch riêng)

4. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục

- Thực hiện Quyết định số Quyết định số 1673/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8

năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục

mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Giang

- Ngày tựu trường: Thứ 4, ngày 01/9/2021

- Ngày khai giảng: Chủ nhật, ngày 05/9/2021

- Tổng số tuần học: 35 tuần thực học

- Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến ngày 14/01/2022 (bao gồm 18 tuần thực học

và tổ chức các hoạt động khác;nghỉ kết thúc học kỳ I là ngày 15/01/2022)

- Học kỳ II: Từ ngày 17/01/2022 đến ngày 25/5/2022 (bao gồm 17 tuần thực

học và tổ chức các hoạt động khác).

- Ngày kết thúc năm học: trước ngày 31/5/2022

- Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo

quy định trùng vào các ngày học, nhà trường có kế hoạch học bù, các ngày nghỉ

khác...)

Quy định thời gian học chính khóa trong ngày (2 buổi / ngày)

* Buổi sáng

Thời gian Tiết học Ghi chú

7h00-7h15 15 phút Sinh hoạt đầu giờ với giáo viên

7h15-8h00 45 phút Tiết 1

8h05-8h50 45 phút Tiết 2

8h50-9h05 15 phút Thể dục giữa giờ Nếu dịch bệnh

ko TD giữa giờ

9h05-9h50 45 phút Tiết 3

9h55-10h40 45 phút Tiết 4

15

10h45-11h30 45 phút Tiết 5

11h30 Tan học

* Buổi chiều

Thời gian Tiết học Ghi chú

1h00-13h15 15 phút Sinh hoạt đầu giờ với giáo viên

13h15-14h00 45 phút Tiết 1

14h05-14h50 45 phút Tiết 2

14h50 – 15 h

05

15 phút Thể dục giữa giờ Nếu dịch bệnh

ko TD giữa giờ

15h05-15h50 45 phút Tiết 3

15h55-16h40 45 phút Tiết 4

16h45-17h30 45 phút Tiết 5

11h30 Tan học

Thời gian thực hiện chương trình năm học 2021 - 2022 cụ thể như sau

4.1. Đối với khối lớp 6

- Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và

số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong

năm học.

- Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 6:

Môn Phân

môn

Số tiết của các phân môn trong các Tuần của HK1 Tổng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18

Toán 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 72

Văn 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 72

Ngoại

ngữ 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54

GDCD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18

HĐTN-

HN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54

16

GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36

Môn

KHTN

(04t)

Sinh 1 1 1 1 3 4 4 4 4 4 4 4 35

Hóa 1 3 4 3 2 3 4 1 21

Lý 3 3 4 2 1 1 1 1 16

LS- ĐL

(03)

Sử 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36

Địa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18

Công

nghệ

(01)

NN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18

CN 0

Nghệ

thuật

(02)

ÂN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18

MT 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18

Môn

GDĐP

(01)

Địa 1 1 2

Sử 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9

Văn 1 1 1 1 1 1 1 7

Nhạc 0

HN 0

Môn Phân

môn

Số tiết của các phân môn trong các Tuần của HK2

Tổng CN

19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35

Toán 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 68 140

Văn 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 68 140

Ngoại

ngữ 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51 105

GDCD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17 35

LS&ĐL 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51 105

GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34 70

Môn

KHTN

Sinh 4 4 4 4 4 4 4 2 30 65

Hóa 0 21

17

(04t) Lý 2 4 4 4 4 4 4 4 4 4 38 54

LS- ĐL

(03)

Sử 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17 53

Lý 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34 52

Công

nghệ

(01)

NN 1 1 1 1 1 1 1 1 8 26

CN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 9

Nghệ

thuật

(02)

ÂN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17 35

MT 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17 35

Môn

GDĐP

(01)

Địa 0 2

Sử 0 11

Văn 1 1 1 1 1 1 1 7 10

Nhạc 1 1 1 1 4 4

HN 1 1 1 1 4 4

4.2. Đối với khối lớp 7,8,9

TT Môn Số tiết thực hiện các môn của các khối lớp

Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Ghi chú

1 Toán 140 140 140

2 Ngữ văn 140 140 175

3 Vật lí 35 35 70

4 Hóa học 70 70

5 Sinh học 70 70 70

6 Lịch Sử 70 53 52

7 Địa lí 70 52 53

8 Tiếng Anh 105 105 105

9 Công nghệ 53 53 35

10 Tin học 70 70 Lớp 9 học

18

chủ đề tự

chọn

11 GDCD 35 35 35

12 Thể dục 70 70 70

13 Mĩ thuật 35 35 17 Dạy ở HK2

14 Âm nhạc 35 35 18 Dạy ở HK 1

5. Giải pháp thực hiện:

5.1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (trong thẩm quyền và nhiệm vụ của

Hiệu trưởng):

- Tham mưu với UBND xã để xây dựng Kế hoạch xây dựng CSVC giai đoạn 2021 –

2025.

- Tích cực tham mưu các cấp đầu tư CSVC cho trường học. Năm học 2021-2022 ưu

tiên tập trung vào mua sắm đồ dùng trang thiết bị lớp 6.

- Tích cực XHHGD để có nguồn làm nhà xe cho HS.

- Từng bước tham mưu tu bổ dãy phòng học nhà tầng, sân trường sau hơn 20 năm sử

dụng đã xuống cấp.

5.2. Thực hiện công tác đội ngũ (số lượng, chất lượng, trình độ đào tạo, chuẩn nghề

nghiệp, công tác bồi dưỡng, tập huấn...):

- Tham mưu UBND Huyện, Phòng Nội vụ, Phòng GD&ĐT đầu tư con người cho

trường, đảm bảo đủ tỷ lệ biên chế 1.9 GV/lớp

- Cử CBGVNV tham gia đầy đủ các lớp tập huấn theo quy định

- Cử GV đi học các lớp nâng chuẩn theo quy định mới (hiện còn: 03 GV đang đi học

ĐH, 03 GV có trình độ CĐSP)

5.3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn (đổi mới phương pháp dạy học, kiểm

tra đánh giá)

- Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất

của học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả các học sinh: đánh giá qua các

hoạt động trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ học tập; vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo

cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật; báo cáo kết quả thực

hành, thí nghiệm; đánh giá thông qua các bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học

tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện

hành.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận. Đề kiểm tra bao

gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu: Nhận biết, Thông

hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao. Chỉ đạo việc ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều

lựa chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước đây

19

- Tất cả các môn, tất cả các lớp, trong mỗi học kỳ tuyệt đối không dùng một hình thức

tự luận hay trắc nghiệm khách quan để kiểm tra đánh giá học sinh. Chủ động kết hợp một

cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức TN tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra

lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra.

- Đề kiểm tra phải đưa vào ngân hàng đề, được tổ chuyên môn, Phó Hiệu trưởng

chuyên môn ký duyệt mới kiểm tra.

- Tổ chức thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi,

chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng,

đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

- Khi chấm bài kiểm tra nhất thiết phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sửa sai, động viên

sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm

với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh

- Thực hiện đánh giá xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh theo đúng văn bản hiện

hành.

+ Khối 6: Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 Quy định về đánh giá

học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông, có hiệu lực từ 05/9/2021.

+ Khối 7,8,9: Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 sửa đổi,

bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh

trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT

- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học:

+ Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường; Quy chế

tổ chức và các hoạt động do Bộ và Sở GD&ĐT ban hành và những quy định khác có liên

quan.

+ Kiểm tra nội dung chương trình giảng dạy; Kiểm tra việc thực hiện chương trình, nội

dung, kế hoạch dạy học, quy chế chuyên môn, kiểm tra đánh giá xếp loại, xét lên lớp, xét tốt

nghiệp THCS, thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh, …

+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục: Văn hóa, đạo đức, thẩm mỹ, thể chất,

hướng nghiệp theo quy định; kết quả giáo dục, kỹ năng sống, phòng chống tai nạn, tệ nạn xã

hội khác.

+ Kiểm tra cơ sở vật chất, các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, vệ sinh, an toàn,

cảnh quan, môi trường sư phạm; thiết bị dạy học, phương tiện làm việc; số lượng, chất lượng

phòng học, phòng làm việc, phòng thiết bị dạy học, phòng học bộ môn, thư viện, sân chơi,

bãi tập …

+ Kiểm tra các hoạt động dạy và học, kiểm tra, đánh giá; các nguồn lực và điều kiện

đảm bảo cho hoạt động dạy và học (cơ sở vật chất, trang thiết bị, công tác quản lý giáo

dục…) theo đúng quy đinh.

5.4. Nâng cao chất lượng giáo dục

5.4.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi

20

- Nhà trường giao cho giáo viên bộ dạy môn lựa chọn học sinh giỏi thành lập các đội

tuyển để thi các môn văn hóa: Ngữ văn, Toán, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Lý, Ngoại ngữ, GDCD

và TDTT. Phân công giáo viên phụ trách như sau:

STT Môn Khối lớp Họ và tên giáo viên phụ trách

1 Toán 9 Nguyễn Đình Khải

2 Lý 8,9 Hà Minh Quang

3 Hóa 8,9 Phạm Ngọc Dương

4 Sinh 9 Nguyễn Thị Hường

5 Sử 9 Bùi Huy Quang

6 Địa 9 Nguyễn Văn Luyện

7 Tin học trẻ 8,9 Bùi Hồng Cẩm

8 GDTC 8,9 Nguyễn Thanh Nhàn; Nguyễn Thị Lịch

9 GDCD 8,9 Vi Thị Sáu

10 Toán 8 Khúc Thị Bích

11 Sinh 8 Nguyễn Thanh Tuyền

12 Văn 8 Trần Thị Nguyệt

13 Sử 8 Nguyễn Thị Mai

14 Địa 8 Vi Văn Sang

15 Toán 7 Trần Thị Chinh

16 Lý 7 Lại Thị Mến

17 Văn 7 Nguyễn Thị Trang

18 Anh 7 Lư Thị Thêm

19 Toán 6 Nguyễn Thị Hương; Đào Thùy Duyên

20 Văn 6 Nguyễn Thị Uyên

21 Anh 6 Trương Thị Chính

- Đối với BGH:

21

+ Giao cho Đ/C Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng HSG:

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng HSG, phân công giáo viên dạy, lên thời

khóa biểu, kiểm tra giáo án của giáo viên.

+ Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ CM, giáo viên dạy.

+ Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi

dưỡng HSG

- Đối với Tổ chuyên môn:

+ Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo

dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.

+ Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh

giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.

- Đối với giáo viên BDHSG:

+ Lập danh sách đội tuyển học sinh giỏi theo các môn

+ Thực hiện đúng theo thời khoá biểu đã phân công

+ Giáo viên dạy bồi dưỡng HSG phải có giáo án, kiểm tra vào thứ 6 hàng tuần.

GV cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng HS đạt kết

quả cao nhất.

+ Đảm bảo chất lượng, chỉ tiêu đề ra (theo chỉ tiêu NT giao)

- Thời gian thực hiện:

+ Dạy vào buổi chiều theo lịch của nhà trường: 1 buổi/tuần.

+ Thời gian: Bắt đầu bồi dưỡng từ tháng 10/2021 đến khi học sinh đi dự thi HSG

huyện, HSG tỉnh (Dự kiến thi HSG cấp huyện tháng 12/2021, HSG cấp tỉnh trước

29/4/2022)

5.4.2. Phụ đạo học sinh yếu

- Yêu cầu giáo viên bộ môn lập danh sách học sinh yếu kém đối với môn Ngữ văn,

Toán, Anh. Trên cơ sở đó Phó hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng sư phạm, trình

độ chuyên môn tốt, nhiệt tình, kiên trì để phụ đạo HS yếu kém. Cụ thể như sau:

STT Môn Khối lớp Họ tên giáo viên phụ trách

1 Toán 6 Nguyễn Thị Hương

2 Văn 6 Nguyễn Thị Uyên

3 Anh 6,9 Trương Thị Chính

4 Toán 7 Đào Thùy Duyên

22

5 Văn 7 Nguyễn Thị Trang

6 Toán 8 Đào Thùy Duyên

7 Văn 8 Trần Thị Nguyệt

8 Anh 6,8 Lư Thị Thêm

9 Toán 9 Nguyễn Đình Khải

10 Văn 9 Nguyễn Thị Vân

- Các môn học khác có HS yếu phụ đạo HS ngay trong giờ học, giờ truy bài

- Giao cho Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác phụ đạo HS yếu

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch phụ đạo, phân công giáo viên dạy

+ Trực tiếp theo dõi, kiểm tra công tác phụ đạo HS yếu

- Tổ chuyên môn:Theo dõi kết quả tiến bộ của HS yếu ở các môn học qua từng học

kỳ, có giải pháp hỗ trợ GV phụ đạo HS yếu

- Đối với giáo viên phụ đạo HS yếu:

+ Lập danh sách HS yếu do mình phụ trách, theo dõi sự tiến bội của các em từ ý thức

và qua kết quả học tập trong các giờ học.

+ Có trách nhiệm phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và gia đình học sinh thường xuyên

động viên, khuyến khích các em học sinh tạo sự cố gắng thực sự trong học tập và rèn luyện

ý thức đạo đức, nhằm kịp thời khắc phục tình trạng học sinh yếu kém, lười học tập...

- Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn theo doi sát, hướng dẫn phương pháp học

tập, tổ chức truy bài đầu giờ, phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để giúp đỡ học sinh yếu

kém tiến bộ; thực hiện đôi bạn cùng tiến, nhóm bạn học tập...

- Thời gian thực hiện: Trong các tiết học, các giờ truy bài. Sau khi kết thúc HKI, có thể

bố trí phụ đạo vào buổi chiều (1buổi/tuần, theo lịch nhà trường)

5.4.3. Dạy thêm cho HS có nhu cầu

- Thực hiện đúng theo quy định hiện hành (có kế hoạch cụ thể riêng)

5.4.4. Tập trung nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ

+ Số lớp học Tiếng Anh: 15 lớp; Số GV dạy Tiếng Anh: 02 (02 GV Trình độ

CĐSP; 01 GV có năng lực ngoại ngữ bậc 4)

+ Số HS được học Tiếng Anh: 523 em.

+ Số phòng Tiếng Anh chuyên dụng: 01.

+ Số phòng dạy học Tiếng Anh thông thường: 01

- Tổ chức dạy Tiếng Anh chương trình 10 năm cho HS lớp 7A; 7B; 7C và

8A; 8B với tổng số học sinh: 172 em. Phân công cô: trương Thị Chính dạy Tiếng

Anh hệ 10 năm.

23

- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa tiếng Anh; xây dựng các câu

lạc bộ nói tiếng Anh cho giáo viên và học sinh; tăng cường việc đưa các hoạt

động nghe, nói tiếng Anh, tổ chức câu lạc bộ nhóm nhỏ theo lớp học vào trong

các giờ học tự chọn để học sinh có cơ hội rèn luyện, thực hành.

- Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động sinh hoạt chuyên môn tiếng Anh.

- Khai thác, sử dụng tốt thiết bị của phòng Tiếng Anh chuyên dụng.

- Thực hiện tốt việc tổ chức kiểm tra kỹ năng nghe trong các bài kiểm tra

học kỳ.

- Tăng cường cơ sở vật chất theo lộ trình tại Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày

29/7/2016 của UBND Huyện về việc đổi mới dạy và học Tiếng Anh trong các

trường Tiểu học và THCS, Phổ thông Dân tộc bán trú THCS giai đoạn 2016 –

2020.

+ Đầu tư mua sắm 05 bộ âm thanh phục vụ phòng Tiếng Anh thông thường

(Tháng 02/2022).

+ Lập Kế hoạch mua sắm thiết bị âm thanh năm học 2022 – 2023 hoàn thành

Kế hoạch số 89.

5.4.5. Giáo dục địa phương

Chuẩn bị đủ tài liệu cho giáo viên và học sinh, thực hiện dạy chương trình địa

phương các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí KHối 7,8,9; Địa lý; Lịch sử; Văn; Nhạc;

Hường nghiệp cho HS lớp 6. nội dung theo tài liệu của sở GD&ĐT. Người thực hiện

đồng chí: Nguyễn Thị Mai; Bùi Xuân Quang – GV Lịch Sử; Đồng chí Vi Văn Sang;

Nguyễn Văn Luyện – GV Địa Lý.Nguyễn Thanh Hải – Văn 6; Trần Văn Bẩy – Nhạc

6; Nguyễn Thanh Nhà – Hướng nghiệp.

5.4.6. Triển khai giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh

phổ thông

a . Số giáo viên làm nhiệm vụ hướng nghiệp: 01.

Stt Họ và tên Chức vụ Trình độ chuyên

môn

Nhiệm vụ hướng

nghiệp

1 Đặng Văn Nam Hiệu trưởng ĐH Toán

Tuyên truyền, giáo

dục hướng nghiệp

học sinh lớp 9.

b. Số phòng tư vấn hướng nghiệp: 04

- Nhà trưởng sử dụng tích hợp 04 phòng học lớp 9A, 9B, 9 C; 9D làm phòng tư

vấn hướng nghiệp.

c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Đảm bảo đủ số lượng phòng học phục vụ dạy và học.

- Trang thiết bị được quan tâm đầu tư mua sắm; đến nay đảm bảo đầy đủ đồ

dùng, thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học.

24

d. Chỉ tiêu:

- 100% học sinh được học hướng nghiệp. được định hướng, phân luồng.

- 30% học sinh tốt nghiệp tham gia học nghề, số còn lại tham gia học THPT.

e. Biện pháp thực hiện:

*Tăng cường CSVC, trang thiết bị dạy học.

- Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác hướng nghiệp của

nhà trường.

- Đầu tư tu sửa cơ sở vật chất lớp học phòng học đảm bảo cho việc hướng

nghiệp.

- Mua sắm tăng âm loa đài, dao, kéo, dây buộc để phục vụ cho công tác hướng

nghiệp.

5.4.7. Dạy học tự chọn

a) Mục tiêu: Dạy học chủ đề tự chọn bám sát là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu

kiến thức, kĩ năng cho học sinh.

b) Nội dung thực hiện

b.1.Tổ chức tuyên truyền trong học sinh, giáo viên, phụ huynh.

b.2. Lập kế hoạch dạy học chủ đề tự chọn bám sát: ấn định số tiết/tuần cho từng

môn, tên bài dạy cho từng lớp, ổn định trên từng học kì trên cơ sở đề nghị của tổ trưởng

chuyên môn và GVCN lớp.

c. Các biện pháp tiến hành

* Thời gian thực hiện:

- Lớp 6,7,8: Dạy tự chọn môn Tin học theo PPCT chương trình và SGK do Bộ

GDĐT quy định.

- Lớp 9: Thực hiện dạy theo chủ đề bám sát ở môn Toán lớp 9A; Văn 9B và 9C,

Tổng số tiết 70 tiết

Học kỳ I; 03 chủ đề Đại số; 02 chủ đề Hình học: Tổng số 36 tiết.

Học kỳ II: 04 chủ đề Đại số; 02 chủ đề Hình học: Tổng số 34 tiết.

Xếp trên TKB xen vào buổi học sáng hàng tuần: Mỗi buổi học 01 tiết (2 tiết/01

Tuần),

* Phân công giáo viên giảng dạy

Môn Tin học: Bùi Hồng Cẩm; Hà Minh Quang.

Môn Toán: Nguyễn Đình Khải.

Môn Văn: Nguyễn Thanh Hải; Nguyễn Thị Trang.

* Kiểm tra đánh giá

Môn Tin học: theo quy chế điểm hiện hành .

Chủ đề tự chọn Toán, Văn: 01 điểm kiểm tra viết hệ số 1/môn/Học kì (lấy 1

điểm 15 phút).

* Lịch công tác chuyên môn

25

Thời gian Nội dung công tác

8/2021 - Tham dự các lớp học chính trị, chuyên môn.

- Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học.

9/2021

- Khai giảng năm học mới.

- Thảo luận phương hướng, nhiệm vụ năm học của Sở, Phòng, Trường.

- Xây dựng các kế hoạch thực hiện phương hướng, nhiệm vụ năm học.

- Duyệt kế hoạch giáo dục cá nhân

- Tham gia họp tổng kết bộ môn.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

10/2021

- Triển khai kế hoạch bồi dưỡng HSG 6,7, 8, phụ đạo HS yếu kém, dạy

thêm lớp 9.

- Đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học

- Chuẩn bị các điều kiện cho việc dự thi KHKT cấp huyện.

- Chuẩn bị tham gia HKPĐ cấp huyện.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

11/2021

- Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao hiệu quả

phong trào mũi nhọn.

- Công tác đổi mới phương pháp dạy học.

- Kiểm tra giữa kỳ 1, phân tích chất lượng giữa học kỳ 1

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

- Dự thi KHKT cấp huyện.

12/2021

- Duy trì nền nếp dạy-học.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình giảng dạy bộ môn

- Tham gia chuyên đề chuyên môn cấp huyện.

- Tổ chức ôn tập HKI

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

- Dự thi KHKT cấp tỉnh (Nếu có)

- Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng, luyện thi lớp 10

- Tổ chức cho HSG 9 học tham gia bồi dưỡng ở PGD chuẩn bị dự thi cấp

tỉnh.

26

01/2022

- Xét chọn GVCN giỏi.

- Dự thi GVCN giỏi cấp huyện.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tổ chức kiểm tra và chấm bài kiểm tra cuối kỳ 1, đánh giá, phân tích chất

lượng học sinh cuối kỳ 1.

- Kết thúc học kỳ 1: 14/01/2022; ngày nghỉ cuối học kỳ 1: 15/01/2022.

- Hoàn thành học bạ học kì I, sơ kết công tác chuyên môn học kì I.

- Phân công chuyên môn, TKB học kì II.

- Hoàn thành CSDL trên hệ thống.

- Bắt đầu học kỳ 2: 10/01/2022.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

02/2022

- Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng, luyện thi lớp 10.

- Tổ chức cho HSG 9 học tham gia bồi dưỡng ở PGD chuẩn bị dự thi cấp

tỉnh.

- Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

3/2022

- Tổ chức Hội thảo chuyên đề “Nâng cao chất lượng ôn tập thi tuyển sinh

vào lớp 10 phù hợp với cách ra đề theo định hướng đánh giá năng lực học

sinh của Sở GDĐT Bắc Giang”.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Kiểm tra giữa kì II.

- Phối hợp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên tổ

chức tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh THCS.

- Tổ chức Hội thi đố vui để học và các hoạt động TDTT khác mừng ngày

sinh nhật Đoàn 26/3.

- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi các khối lớp 8, khối lớp 9.

- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu 6, 7, 8; dạy luyện thi lớp 10 cho học sinh

lớp 9.

- Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học, thực hiện giáo dục

STEM.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức Các trò chơi dân gian, Thi tiếng

hát đội viên.

- Tham gia thi chọn học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 cấp huyện.

27

4/2022

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng

30/4 (giải phóng hoàn toàn MN, thông nhất đất nước)

- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu theo lịch.

- Kiểm tra việc dạy thêm, học thêm của giáo viên.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

5/2022

- Rà soát việc thực hiện chương trình đảm bảo đúng tiến độ.

- Tổ chức ôn tập và Kiểm tra cuối kì II.

- Hoàn thành đánh giá xếp loại học sinh và vào sổ điểm kịp thời.

- Tổng kết công tác chuyên môn năm học, hoàn thành các báo cáo và biểu

mẫu thống kê chuyên môn nộp về phòng GD và ĐT.

- Tổ chức ôn tập HS lớp 9 chuẩn bị kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT.

- Kiểm tra hồ sơ, giáo án giáo viên và các tổ chuyên môn.

- Ngày kết thúc HK2: ngày 25/5/2022.

- Xét công nhận tốt nghiệp THCS: cuối tháng 5/2022.

- Ngày tổng kết năm học: 31/5/2022.

- Bàn giao học sinh về sinh hoạt hè ở địa phương.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6.

5.5. Công tác giáo dục chính trị, công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể

chất, hoạt động thể thao và y tế trường học.

5.5.1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 178/KH-BGDĐT ngày 16/3/2017

của Bộ GD&ĐT về triển khai Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính

trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

năm 2020 ( tại Website http://hocvalamtheobac.vny. Chỉ đạo các tổ giáo viên sử

dụng bộ tài liệu “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống” dành cho học sinh

phổ thông tích hợp vào các tiết dạy và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Giới

thiệu trang thông tin về Chủ tịch Hồ Chí Minh (http://www/hochiminh.vn) tới CBGV

nhà trường và học sinh để nghiên cứu, tham khảo học tập và làm theo Bác.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý, giáo dục chính trị

tư tưởng đối với HSSV trên môi trường mạng đến năm 2025”. Hướng dẫn học sinh

sử dụng mạng an toàn, hiệu quả. Tổ chức tuyên truyền, thông tin đúng, đủ đến HS

về Luật An ninh mạng được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 12/6/2018, có hiệu

lực từ ngày 01/01/2019.

28

- Tăng cường công tác nắm bắt tình hình chính trị, tư tưởng trong HS. Trong

năm học, tổ chức ít 02 cuộc đối thoại giữa lãnh đạo nhà trường, cán bộ, nhà giáo với

HS để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và xử lý kịp thời những vấn đề khó khăn, bức

xúc trong HS. Chủ động phát hiện và phối hợp với ngành Công an, chính quyền địa

phương xử lý các vấn đề phức tạp về chính trị, tư tưởng liên quan đến HS. Không

để HS bị dụ dỗ, lôi kéo tham gia các hội, nhóm, tổ chức tôn giáo hoạt động trái pháp

luật và các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, tụ tập gây rối an ninh trật tự, an

toàn xã hội.

- Thành lập tổ tư vấn tâm lý cho HS, tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ phụ trách

công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục đạo đức, lối sống và công tác HS, giáo

viên chủ nhiệm lớp, giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội, Hội, giáo viên tư vấn

tâm lý...tham gia các đợt tập huấn Sở Bộ GD&ĐT, Tỉnh Đoàn tổ chức.

- Kịp thời tiếp nhận, cập nhật, khai thác thông tin công tác giáo dục chính trị và

công tác HS trên cổng thông tin điện tử, tài khoản facebook, trang fanpage của Bộ

GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT.

5.5.2. Công tác học sinh:

a) Công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống.

- Hướng dẫn HS tham gia chuyên mục “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức,

lối sống văn hóa” trên Hệ Tri thức Việt số hóa tại địa chỉ https://itrithuc.vn/; khuyến

khích CBGV, HS xây dựng các bài giảng, video clip, hình ảnh, bài viết về giáo dục

đạo đức, lối sống phù hợp với cấp THCS.

- Chỉ đạo Đoàn Đội, GVCN tăng cường giới thiệu điển hình trong HS về hành

vi đạo đức, lối sống tốt trong các buổi chào cờ, sinh hoạt lớp. Tăng cường các điều

kiện đảm bảo thực hiện tốt công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho HS (nhân lực, cơ

sở vật chất, tài liệu thực hành...).

- Duy trì việc hát Quốc ca trong các Lễ chào cờ (Trong thời điểm dịch bệnh tổ

chức chào cờ trên lớp) Chú trọng công tác xây dựng kỷ cương, nền nếp, dân chủ

trong trường học và tạo môi trường để HS rèn luyện, phấn đấu.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường

học” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2025. Ban hành bộ quy tắc ứng xử

trong CBGV và học sinh nhà trường ngay từ đầu năm học.

- Tổ chức phong trào văn hóa văn nghệ vào các dịp lễ lớn, khuyến khíc học sinh

tham gia văn hóa, văn nghệ trong các buổi chào cờ, ngoại khóa. Nghiên cứu sử dụng

hiệu quả tài liệu về văn hóa học đường dành cho học sinh phổ thông.

- Tăng cường hiệu quả sử dụng các thư viện, phòng đọc; tổ chức Ngày hội

đọc sách, CLB sách và hành động...để định hướng, tạo điều kiện cho HS đọc sách,

29

say mê, yêu quý sách.

- Thành lập các câu lạc bộ TDTT; CLB nói Tiếng Anh; CLB văn nghệ…

khuyến khích HS tham gia nhằm phát triển năng lực, phẩm chất, kỹ năng sống.

- Tăng cường công tác quản lý, nâng cao hiệu quả các hoạt động giáo dục kỹ

năng sống, cho HS theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ

GD&ĐT về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài

giờ chính khóa.

- Chỉ đạo Đoàn Đội xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng

sống góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS.

b) Công tác giáo dục truyền thống, giáo dục pháp luật

- Chỉ đạo Đoàn Đội nhận chăm sóc nghĩa trang Liệt sỹ của xã, hàng tuần phân

công HS đến chăm sóc; tuyên truyền giới thiệu và tìm hiểu về truyền thống lịch sử

của nhà trường, địa phương, truyền thống của cha ông trong các cuộc kháng chiến

chống giặc ngoại xâm; tổ chức các hoạt động về nguồn, hành trình đến địa chỉ đỏ...

- Triển khai nghiêm túc Chỉ thị số 933/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường các giải pháp phòng chống bạo lực học đường;

Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BGDĐT-BVHTTDL-BLĐTBXH- BCA ngày

05/05/2016 về việc hướng dẫn thực hiện giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng

gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trong nhà trường. Nghiên cứu sử dụng

hiệu quả các tài liệu về phòng, chống bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em,

tuyên truyền vào các giờ chào cờ, ngoại khóa.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống ma túy, phòng, chống

HIV/AIDS trong nhà trường; phòng ngừa tội phạm; phòng, chống vi phạm pháp luật

trong HSSV, đặc biệt trong thời gian đầu năm học, sau kỳ nghỉ lễ,Tết và các hoạt

động hưởng ứng chiến dịch cao điểm gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ: Bảo đảm

an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo

dục quốc dân (Quyết định số 46/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/8/2007 của Bộ

GD&ĐT); Ký kết quy chế phối hợp giữa nhà trường và cơ quan công an xã trong

công tác bảo đảm an ninh, trật tự nhà trường

- Tiếp tục triển khai hiệu quả các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật thông

qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa trong nhà trường. Tăng

cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự toàn giao thông; đảm bảo

an toàn giao thông cho HS khu vực cổng trường học; trên các xe đưa đón HS tới

trường. Chỉ đạo, triển khai hiệu quả Cuộc thi “Giao thông học đường” trong học sinh

trung học; nghiên cứu triển khai bộ tài liệu giáo dục ”Văn hóa giao thông” cho học

sinh tiểu học, trung học cơ sở.\

30

c) Công tác phòng, chống tai nạn đuối nước

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho học sinh về

cách nhận biết nguy cơ đuối nước; hình thành ý thức, thói quen nểu không biết bơi

tuyệt đổi không được xuống nước khi không có sự giám sát, đong ý của người lớn;

học sinh biết bơi phải bơi ở những nơi an toàn; hướng dẫn các em kỹ năng cứu đuối

an toàn, phòng ngừa các vụ đuối nước tập thể đáng tiếc xảy ra;

Thường xuyên quán triệt, nhắc nhở khuyến cáo các em trên đường từ nhà đến

trường, từ trường về nhà và thời gian nghỉ hè tuyệt đối không được chơi, đùa nghịch

gần ao, hồ, sông suối, kênh, rạch, hố công trình, nơi tiềm ẩn nguy cơ đuối nước, tự

ý hoặc rủ nhau tắm, đi bơi khi không có người lớn đi cùng (Có bài tuyen truyền trên

hệ thống phát thanh nhà trường và xã)

Thực hiện dạy lồng ghép nội dung giáo dục ý thức, kiến thức, kỹ năng an toàn

phòng, chống tai nạn đuối nước trong các hoạt động giáo dục của nhà trường, trong

các giờ học thể dục; tổ chức các buổi sinh hoạt tuyên truyền về tác hại, ảnh hường

của đuôi nước, giải pháp phòng, ngừa;

Tăng cường phối hợp giữa nhà trường, gia đình, chính quyền địa phương triển

khai các giải pháp đảm bảo an toàn cho HS trước, trong và sau các dịp nghỉ lễ, nghỉ

hè; chù động các phương án ứng phó trước hiện tượng thời tiết bất thường, thiên tai

bão, lũ, lụt nhằm đảm bảo an toàn cho HS;

5.6. Công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao

5.6.1. Công tác giáo dục thể chất

- Tăng cường mua thêm dụng cụ luyện tập TDTT cho HS như cầu đá, bóng

đá…..

- Triển khai hiệu quả Công văn số 1224/SGDĐT-GDTrH ngày 06/12/2017 về

thực hiện khung phân phối chương trình cấp trung học theo định hướng phát triển

năng lực và phẩm chất học sinh; sử dụng những bộ tài liệu vê giáo dục thê chất dành

cho học sinh phổ thông, đã được Bộ GD&ĐT thẩm định, để bổ sung kiến thức nâng

cao chất lượng giáo dục the chất và thể thao trường học.

- Đưa dạy bơi, dạy luật ATGT vào chương trình thể thao tự chọn, ngoại khóa.

5.6.2. Hoạt động thể thao trường học

- Đấy mạnh việc thành lập các câu lạc bộ thể thao trong nhà trường theo nội

dung Công văn số 924/SGDĐT-CTTT ngày 09/10/2017 của Sở GD&ĐT về việc tổ

chức thảnh lập câu lạc bộ thể thao, câu lạc bộ võ cổ truyền trong nhà trường; tăng

cường tố chức hoạt động thể thao, tạo điều kiện cho HS, cán bộ giáo viên được

thường xuyên tham gia tập luyện, thi đấu nhằm duy trì, nâng cao sức khỏe, thể lực

phục vụ tốt cho lao động, học tập.

+ Giao cho đồng chí Nguyễn Thanh Nhàn; Nguyễn Thị Lịch xây dựng các câu

31

lạc bộ TDTT (CLB Bóng Chuyền; Cầu Lông; Đá Cầu; Bơi; Điền Kinh; Cờ Vua…)

+ Lên KH luyện tập hàng tuần, tăng cường luyện tập khi chuẩn bị tham gia thi

TDTT cấp Huyện, cấp Tỉnh.

- Đảm bảo 100% học sinh trong toàn trường tham gia vào tất cả các buối trong

tuần vũ khúc sân trường hoặc trò chơi dân gian vào các buổi tạo thêm sự vui vẻ,

hứng thú và sức khỏe cho học sinh.

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục thể chất, hoạt

động thể thao, công tác phòng, chống tai nạn đuối nước HS.

- Bố trí kinh phí, tổ chức và tham gia các hoạt động thể dục, thế thao của HS

năm học 2021-2022.

- Triển khai và duy trì thường xuyên bài Vo cổ truyền và bài thể dục dành cho

học sinh tập luyện nâng cao sức khoẻ phòng, chống dịch COVID-19 thông qua hình

thức câu lạc bộ, thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ.. .đảm bảo 100% học sinh được

tham gia vào các buổi trong tuần, xen kẽ bài thể dục dành cho học sinh tập luyện

nâng cao sức khoẻ phòng, chống dịch COVID-19, bài vo cổ truyền, các bài dân vũ

phù hợp tạo thêm sự vui vẻ, hứng thú và sức khỏe cho học sinh; bố trí giảng dạy ở

các tiết thể thao tự chọn trong môn học thể dục đối với học sinh THCS.

5.6.3. Công tác Y tế trưòng học, vệ sinh trường học.

a).Thực hiện hiệu quả công tác y tế trường học tập trung vào các nội dung chủ

yếu sau:

- Chỉ đạo y tế nhà trường về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe HS,

đảm bảo an toàn thực phẩm, các điều kiện vệ sinh trường học. Tăng cường các hoạt

động thể lực trẻ em, HS để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch,

đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hen phế quản và phòng, chống các

bệnh không lây nhiễm trong trường học.

- Phối hơp với trạm xã xã tổ chức các hoạt động phòng, chống các dịch, bệnh,

tật trong trường học (cúm A H1N1, cum AH5N1, cúm AH7N9 và cac chủng Vi rút

cúm gia câm lây sang người, tay chân miệng, sởi, rubella, sốt xuất huyết, lao nha

học đương, măt học đường, cong vẹo cột sống, giun sán, Corola...) và đặc biệt là kỹ

năng ứng phó với đại dịch Covid – 19.

- Tham gia và tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn các cấp về chuyên môn,

nghiệp vụ y tế trường học. Chú trọng giáo dục dân sổ, giáo dục giới tính, sức khỏe

sinh sản, phòng chống H1V/A1DS cho HSSV.

- Triển khai hiệu quả Sổ tay phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học.

- Tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong nhà trường, không để

xảy ra ngộ độc thực phẩm trong trường học; thực hiện phòng, chống tác hại của

thuốc lá và lạm dụng đồ uống có cồn, có ga trong nhà trường.

- Thực hiện các quy định về công tác an toàn trường học, đảm bảo môi trường

32

trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn, không trồng các loại cây có độc tố trong khu

vực nhà trường; tổ chức bữa ăn bán trú trong các nhà trường đảm bảo dinh dưỡng

họp lý, triển khai thực hiện phần mềm “Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng”.

b) Công tác vệ sinh trường học

- Tiếp tục triển khai có hiệu qủa công tác nước sạch và vệ sinh môi trường; chú

trọng công tác giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường; các công trình vệ sinh

đảm bảo sạch, hợp vệ sinh theo quy định; tổ chức tuyên tuyền, giáo dục ý thức, hành

vi vệ sinh, cách sử dụng và bảo quản các công trình cấp nước và công trình vệ sinh;

tổ chức cho HS trực tiếp tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp học, công trình vệ

sinh; khắc phục, giải quyết triệt để tình trạng mất vệ sinh, thiêu nước, hư hỏng, khóa

cửa nhà vệ sinh tại các công trình cấp nước và vệ sinh trường học; xây dựng hướng

dẫn, nội quy bảo quản, sử dụng nhà vệ sinh để đảm bảo các công trình vệ sinh luôn

sạch sẽ.

Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lóp, tư vấn và truyền thông về

giáo dục sức khỏe, chăm sóc sức khỏe tâm thần cho HS, hạn chế sử dụng đồ nhựa

trong trường học thông qua các hình thức, mô hình phù hợp. Phối hợp tổ chức các

hoạt động hưởng ứng Ngày BHYT Việt Nam (01/7); Ngày nước thế giới (22/3);

Tuần lễ quốc gia nước sạch, vệ sinh môi trường; Ngày toàn dân hiến máu nhân đạo.

(07/4); Ngày thế giới không thuôc lá (31/5); Ngày môi trường thế giới (05/6); Ngày

vệ sinh yêu nước (02/7)- Tháng hành động vì trẻ em (từ 01-30/6); Tuần lễ tiem chủng

(09-15/5); Tháng hành động vì chât lượng vệ sinh an toàn thực phẩm (15/4-15/5) và

các sự kiện khác lien quan đến công tác truyền thông chăm sóc sức khỏe HS.

* Triển khai, Tổ chức các cuộc thi.

- Cuộc thi trực tuyến “Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong

cách Hô Chí Minh” năm 2019”;

- Cuộc thi tìm hiểu về an toàn giao thông cấp THCS năm 2021; Cuộc thi “Giao

thông học đường” dành cho học sinh THCS; Cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ

cười ngày mai” dành cho giáo viên, học sinh cấp THCS.

- Tham gia có hiệu quả Hội khỏe Phù Đổng (HKPĐ) cấp huyện năm học 2021

- 2022.

Tham gia Cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thử 51 năm 2021’

Tham gia Hội thi Tin học trẻ cấp huyện năm học 2021 – 2022.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1) Hiệu trưởng

- Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên trong nhà

trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch

giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

33

- Liên hệ với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động

trải nghiệm cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học.

- Tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.

- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường.

- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trường,

tổ phó chuyên môn.

- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động

giáo dục.

2. Phó hiệu trưởng

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần

mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng

học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có

liên quan đến giáo dục.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường THCS.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

- Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc

Hội thảo, trải nghiệm bộ môn, trải nghiệm hướng nghiệp, chuyên đề cấp trường, cấp

tổ tổ chức trong năm học.

3. Tổ trưởng tổ chuyên môn

- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động năm học của tổ chuyên môn.

- Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn, kí

duyệt kế hoạch dạy học bộ môn của giáo viên và trình BGH nhà trường phê duyệt.

- Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải

nghiệm theo môn học.

- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng. Chú trọng việc đổi mới phương

pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh

hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

4. Tổng phụ trách Đội

- Tham mưu cho ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt

động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu cho hiệu trường về việc phân

công các thành viên tham gia chuẩn bị nội dung chào cờ.

34

- Tổ chức tất cả các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tổ chức tại nhà trường.

- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

5. Giáo viên chủ nhiệm

- Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện ro mục tiêu, nội dung, phương

pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều

kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh. Đối với GVCN khối

6 được phân công dạy Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cần nghiên cứu thực hiện thực

sự phù hợp, hiệu quả

- Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;

- Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng

sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan

trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ

nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;

- Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và

kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn

luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và

học bạ học sinh;

- Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.

- Một số nhiệm vụ khác khi BGH giao.

6. Giáo viên phụ trách môn học

- Nghiên cứu kỹ chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và xây dựng kế

hoạch giáo dục cá nhân;

- Xây dựng kế hoạch bài học phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.

- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (Giáo viên phải xây dựng

kế hoạch ngay từ đầu năm học)

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động

ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.

Bảng phân công giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục năm học 2021-

2022: (Phụ lục kèm theo)

7. Nhân viên.

7.1. Nhân viên Kế toán

- Giúp Hiệu trưởng xây dựng các điều kiện về cơ sở vật chất để phục vụ dạy và

học trong năm. Phụ trách công việc quản lý tài chính, tài sản của nhà trường, có trách

nhiệm thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên (làm

thẻ bảo hiểm y tế, thanh toán chế độ thai sản, đau ốm, đi đường....)

- Lập dự toán, quyết toán, lập báo cáo, quản lý hồ sơ tài chính theo quy định

35

của Luật kế toán.

- Thực hiện đúng quy định về quyền tự chủ Tài chính theo Nghị định

43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.

- Thực hiện đúng các yêu cầu về thu, chi của nhà trường kịp thời, chính xác

và đạt hiệu quả tốt nhất.

- Thực hiện công khai tài chính theo quy định, báo cáo và cập nhật cổng thông

tin kịp thời.

7.2. Nhân viên y tế

- Đảm nhận nhiệm vụ chuyên môn về chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh,

phối hợp với GVCN, Kế toán thực hiện tuyên truyền, vận động học sinh tham gia

BHYT và lập hồ sơ cấp thẻ BHYT cho học sinh, bảo hiểm tai nạn...

- Có kế hoạch, thường xuyên kiểm tra bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn

thực phẩm, nước uống trong trường học.

- Có kế hoạch, chủ động thực hiện các cuộc vận động phòng, chống dịch bệnh

trong phạm vi nhà trường đồng thời có ý thức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh

tại địa phương.

- Phối hợp với Kế toán xây dựng kế hoạch mua sắm các trang thiết bị, thuốc

chữa bệnh phù hợp với yêu cầu chăm sóc sức khoẻ học sinh và tình hình cụ thể của

nhà trường.

7.3. Nhân viên thư viện

- Quản lý Thư viện, báo chí của nhà trường, phụ trách việc mua và thanh toán

sách để bổ sung sách, báo; tổ chức cho cán bộ, giáo viên và học sinh mượn và trả

sách, báo hàng ngày. Chịu trách nhiệm xây dựng thư viện chuẩn quốc gia mức độ II.

có trách nhiệm mua và thanh toán hồ sơ của học sinh tại Phòng GD&ĐT như: hồ sơ

thanh tra, các loại sổ như: sổ điểm, sổ ghi đầu bài, sổ chủ nhiệm, sổ liên lạc, học bạ,

giấy thi, giấy nháp của các đợt thi .... và các công việc khác khi Ban giám hiệu, tổ

giao.

- Cập nhật, quản lý các loại hồ sơ thư viện theo đúng quy định của Bộ Giáo

dục.

- Bảo quản toàn bộ SGK dùng chung, sách nghiệp vụ, sách tham khảo, báo chí,

tài liệu … theo quy định đối với cán bộ thư viện.

- Sắp xếp sách và các vật dụng trong phòng thư viện có khoa học, giúp cho

người đọc dễ lấy, dễ tìm, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh học đường.

- Làm tốt công tác bạn đọc, phối hợp với các tổ chức trong nhà trường thực

hiện công tác giới thiệu sách theo chủ đề, xây dựng tủ sách của trường ngày càng

phong phú.

- Báo cáo, đề xuất với Hiệu trưởng có biện pháp xử lý các trường hợp hư hao,

mất mát tài sản của nhà trường.

7.4. Nhân viên thiết bị đồ dùng

36

- Quản lý sổ mượn, trả đồ dùng, sổ thiết gị đồ dùng hằng năm.

- Nhận phiếu đăg ký sử dụng đồ dùng vòa đầu tuần, chịu trách nhiệm ghi chép

thông tin từ phiếu vào sổ mượn, trả đồ dùng; Có trách nhiệm nhắc nhở GV ký mượn,

trả đồ dùng kịp thời gian.

- Tiếp nhận, ghi vào sổ theo doi các thiêt bị, đồ dùng mới mua vào sổ thiết bị

dạy học.

- Lập kế hoạch sử dụng đồ dùng thiết bị trong năm học.

Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường THCS Biên Sơn năm học 2021-2022.

Yêu cầu các Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo hiệu trưởng về tình hình của tổ,

có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện

đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường. Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học

kỳ để Hiệu trường tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời.

Ban giám hiệu yêu cầu CB, GV, NV nhà trường cụ thể hóa bằng kế hoạch cá

nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này.

Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT;

- TTCM (t/h);

- Lưu: VP

HIỆU TRƯỞNG

Đặng Văn Nam

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT

TT Họ và tên Chức

vụ

Chuyên

món

Dạy môn Thực

dạy

Kiêm

nhiệm

Tổng

số tiết

Nhiệm

vụ khác

Dạy

GDĐ

P 6

K 6 K 7 K 8 K 9

1 Toán Toán 6A=2t 2

Phụ

trách

chung=

17

19

2 Văn Văn 6B = 4t 4

Phụ

trách

CM=15

19

3 Nguyễn Đình

Khải TTCM

Toán-

8B,8C=2t

Toán 9A,9B

=8t

TC

9A,9B=4t

14 Chủ

nhiệm

9A=4t

18

HSG

9;Đầu

vào lớp

10

4 Đào Thùy Duyên GV Toán-

Tin

Toán 7B=4 t Toán 9C,9D

=8t

TC

9C,9D=4t

18 Đầu vào

lớp 10

Cnghệ

7A,7B=2t 18

5 Trần Thị Chinh GV Toán-

Tin

Toán

7A,7C,7D=1

2t Tin

7A=2t

14

Chủ

nhiệm

7A =4t

18 HSG 7

6 Nguyễn Thị

Hương GV

Toán-

Tin

Toán

6A,6B,6C,6

D=16t

CNghe 7C=1t 17 17 HSG 6

7 Khúc Thị Bích GV Toán-

Tin TD 7D=2t

Toán

8A,8B,8C=

12t

14

Chủ

nhiệm

8C=4t

18 HSG 8

38

8 Phạm Ngọc

Dương GV Hóa

Hóa

8A,8B,8C,

=6t

Hóa

9A,9B,9C,9

D=8t

14

Chủ

nhiệm

8A=4t

18 HSG 8; 9

9 Lại Thị Mến GV Lý

KHTN

6A,6B=8t

HN, TN

6B=2t

7A,7B,7C,7D

=4t

14

Chủ

nhiệm

6B=4t

18 HSG 7

10 Hà Minh Quang GV Lý Tin

7B,7C,7D=6t

Tin 8C=2t

Lý 8A=1t

9A,9B,9C,9

D=8t

17 17 Phổ cập;

HSG 8,9

11 Bùi Hồng Cẩm TTCM Tin

Tin

6A,6B,6C,6

D=4t

HNTN

6C=2t

Tin 8A,

8B=4t 10

TTCM=

3tChủ

nhiệm

6C=4t

17

Phòng

tin; Tin

học trẻ;

TKB

12 Nguyễn Thị

Hường GV Sinh

KHTN

6C,6D=8t

Sinh

7A,7C=4t,

Sinh

9A,9B,9C=

6t

18 18 HSG 9;

Thủ quỹ

13 Nguyễn Thanh

Tuyền GV Sinh

Sinh

7B,7D=4t,

Sinh

8A,8B,8C=

6t

Sinh 9D=2t 12

Chủ

nhiệm

9D=4t

16 HSG 8

14 Trịnh Thị Yến GV KTCN

CN

6A,6B6C,6

D=4t

Công nghệ

7D=1t

Công nghệ

8A,8B,8C=

6t

CN

9A,9B,9C,9

D=4t

15

Chủ

nhiệm

7D=4t

19

15 Vi Văn Sang GV Địa GDTC

6D=2t

Địa

7A,7B,7C,7D

=8t

Địa

8A,8B,8C=

3t

13 TTCM=

3t 17

HSG 8;

CTCĐ

6C,6D

=4t

39

16 Nguyễn Văn

Luyện GV Địa

LS&ĐL

(Địa lý

6A,6B,6C,6

D=4t)

Thể dục

7C=2t

Địa

9A,9B,9C,9

D=8t

14

Chủ

nhiệm

9C=4t

18 HSG 9 6A,6B

=4t

17 Nguyễn Thanh

Nhàn GV Thể dục

GDTC

6A,6B=4t

HNTN6=1t

5

Tổng

PTĐ =

14 t

19

Đội

tuyển

TDTT

18 Nguyễn Thị Lịch GV

TD

8A,8B,8C=

6t

TD

9A,9B,9C,9

D=8t

14

Chủ

nhiệm

8B=4t

18

Đội

tuyển

TDTT

19 Bùi Huy Quang GV Sử

Sử

7A,7C,7D=6t

GDCD

7C,7D=2t

Sử 8C=2t

Sử

9A,9B,9C,9

D=4t

14

Chủ

nhiệm

9B=4t

18

HSG 9;

TDTT

(Cờ vua)

6C,6D

=22 t

20 Nguyễn Thị Mai GV Sử

LS&ĐL (Sử

6A,6B,6C,6

D=8t)

Sử 7B=2t Sử 8A,

8B=4t 14

Chủ

nhiệm

7B=4t

18 HSG 8 6A,6B

=22 t

21 Trần Thị Nguyệt GV Văn-Sử

TD 7A,7B=4

t

GDCD7A,7B

=2t

Văn 8A, 8B,

8C=12t 18 18 HSG 8

22 Nguyễn Thị

Trang GV Văn-Sử

Văn

7A,7B,7C,7D

=16t

16 TKHĐ=

2t 18 HSG 7

6A=1

2 t

23 Nguyễn Thị Vân GV Văn-Sử GDTC 6C-2t

Văn

9A,9B,9C=

15t

17 17 HSG 9

6B,6C

,6D=3

6 t

40

24 Nguyễn Thị

Uyên GV

Văn-

GDCD

Văn 6A,

6C,6D=12t Văn 9D=5t 17 17 HSG 6

25 Nguyễn Thị Linh GV Văn-

GDCD

Nghỉ

ốm,

nằm

viện.

26 Vi Thị Sáu GV GDCD

GDCD

6A,6B,6C,6

D=4t

HNTN

6D=2t

GDCD

8A,8B,8C=

3t

GDCD

9A,9B,9C,9

D=4t

13

Chủ

nhiệm

6D=4t

17 HSG 8,9

Hướn

g

nghiệp

6A,6B

,6C,6

D=24 t

27 Trần Văn Bẩy GV Âm

nhạc

Nghệ thuật

(ÂN

6A,6B,6C,6

D=4t

HNTN

6A=2t

Nhạc

7A,7B,7C,7D

=4t MT

7D=1t

Nhạc

8A,8B,8C=

3t

14

Chủ

nhiệm

6A=4t

TTCM=

3t

21 Giai điệu

tuổi hồng

6A,6B

,6C,6

D=16 t

28 Ninh Hồng

Ngoan GV

thuật

Nghệ thuật

(MT

6A,6B,6C,6

D=4t

MT 7A,7B,

7C=3t

MT

8A,8B,8C=

3t

MT

9A,9B,9C,9

D=4t

14

Chủ

nhiệm

7C=4t

18

29 Trương Thị

Chính GV

Tiếng

Anh

Anh

6A,6B,6C,6

D=12t

Anh

9A,9B,9C,9

D=8t

20 20

HSG 6;

Đầu vào

lớp 10

30 Lư Thị Thêm GV Tiếng

Anh

Anh

7A,7B,7C,7D

=12t

Anh

8A,8B,8C=

9t

21 21 HSG 7,8

31 Giáp Thị Hằng NV Y tế Y tế học

đường

41

32 Lý Thị Sửu NV Thư

viện Thư viện

33 Vũ Thị Khánh NV Kế toán Thiết bị

đồ dùng

34 Nguyễn Thị

Thủy NV Kế toán Kế toán