hệ thống kiến thức chương 4

6
CHUYÊN ĐỀ IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA CƠ HỮU A./ Kiến thức trọng tâm Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ Dạng 1: Tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Trường hợp 1: Đốt cháy m A gam chất hữu cơ A thu được . a/. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong m A gam chất hữu cơ A. b/. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong m A gam chất hữu cơ A. Giải: a / . m O = m A - (m C + m H ) b / . %O = 100% - (%C + %H) Chú ý: Trong trường hợp đề bài toán cho thể tích khí CO 2 (ở đktc) thì . Trường hợp 2: Đốt cháy m A gam chất hữu cơ A thu được , . a/. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong m A gam chất hữu cơ A. b/. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong m A gam chất hữu cơ A. Giải: a / . m O = m A - (m C + m H + m N ) b / . %O = 100% - (%C + %H + %N) Chú ý: Trong trường hợp đề bài toán cho thể tích khí NO 2 (đktc) thì Trường hợp 3: Đốt cháy m A gam chất hữu cơ A thu được , .

Transcript of hệ thống kiến thức chương 4

Page 1: hệ thống kiến thức chương 4

CHUYÊN ĐỀ IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA CƠ HỮU

A./ Kiến thức trọng tâmXác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Dạng 1: Tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Trường hợp 1: Đốt cháy mA gam chất hữu cơ A thu được và .a/. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong mA gam chất hữu cơ A.b/. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong mA gam chất hữu cơ A.Giải: a/.

mO = mA - (mC + mH)b/.

%O = 100% - (%C + %H)Chú ý: Trong trường hợp đề bài toán cho thể tích khí CO2 (ở đktc) thì

.

Trường hợp 2: Đốt cháy mA gam chất hữu cơ A thu được , và .a/. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong mA gam chất hữu cơ A.b/. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong mA gam chất hữu cơ A.Giải:a/.

mO = mA - (mC + mH + mN)

b/.

%O = 100% - (%C + %H + %N)

Chú ý: Trong trường hợp đề bài toán cho thể tích khí NO2 (đktc) thì

Trường hợp 3: Đốt cháy mA gam chất hữu cơ A thu được , và .a/. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong mA gam chất hữu cơ A.b/. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong mA gam chất hữu cơ A.Giải:a/.

mO = mA - (mC + mH + mNa)

b/.

Page 2: hệ thống kiến thức chương 4

%O = 100% - (%C + %H + %Na)

Trường hợp 4: Đốt cháy một khối lượng chất hữu cơ A cần VKK (lít) không khí (đktc) thu được và

. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% thể tích, còn lại là nitơ.a/. Xác định khối lượng chất hữu cơ đem đốt.b/. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong mA chất hữu cơ A.c/. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong mA gam chất hữu cơ A.Giải:

a/.

theo định luật bào toàn khối lượng ta có:

a/.

mO = mA - (mC + mH)b/.

%O = 100% - (%C + %H)Dạng 2: Xác định công thức phân tử:Trường hợp 1: Xác định công thức đơn giản nhất:Áp dụng các công thức ỏ dạng 1.Gọi công thức hữu cơ là CxHyOzNt

hoặc:

Vậy công thức đơn giản nhất là (CxHyOzNt)n

Trường hợp 2: Xác định công thức phân tử* Dựa vào công thức đơn giản nhấtSauk hi xác định xong CTĐG nhất, nếu đề bài cho biết thêm thông tin về khối lượng phân tử mol thì ta có thể tìm được CTPT của chất đó.Ví dụ: Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất (CH2O)n. Biết tỷ khối hơi của A đối với H2 là 30.

Giải:

Vậy CTPT của A là (CH2O)2 hay C2H4O2.

(Lưu ý: Nếu tỉ khối hơi của A so với không khí thì ta luôn có công thức ).

Các cách xác định giá trị M:* Nếu giả thuyết cho: Biết rằng ở đkc, V lít hơi khí X có khối lượng bằng m gam.

* Nếu giả thuyết cho: Biết khi hóa hơi a gam X thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của b gam khí Y (đkc).

* Không dựa vào công thức đơn giản nhấtGọi công thức chất hữu cơ là CxHyOzNt

Page 3: hệ thống kiến thức chương 4

hay:

Lưu ý: Đối với cách này ta có thể suy thẳng ra CTPT luôn không cần thông qua công thức thực nghiệm.* Dựa vào phương trình phản ứng đốt cháy

Hoặc:

B./ Bài tậpDạng 1: Xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơCâu 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam A thu được 896 cm3 CO2, 0,9 gam H2O và 224 cm3 N2 (đkc). Tìm % các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam A thu được 1,456 lít CO2 (đktc), 0,45 gam H2O và 0,52 gam sôđa (Na2CO3). Tìm % các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Khi phân tích định lượng Cl của cùng lượng chất đó bằng dd AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl . Tìm % các nguyên tố. Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten.Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đặc, bình (2) chứa KOH thì thấy khối lượng bình (1) tăng 1,81 mg, bình (2) tăng 10,56 mg. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15 mg hợp chất đó với CuO thì thu được 0,55ml (đktc) khí N2. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C,H,N,O?Dạng 2: Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơCâu 1: Xác định CTPT của mỗi chất theo các số liệu sau: a./ Thành phần: 85,8%C; 14,2%H; M = 56b./ 51,3%C; 9,4%H; 12%N; 27,3%O; Tỉ khối hơi so với không khí 4,05.c./ 54,5%C; 9,1%H; 36,4%O; Hóa hơi 0,88 gam X thu được 224ml hơi.Câu 2: Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%; 8,1% và 36,36%. Khối lượng phân tử của X là 88 g/mol. Lập công thức phân tử của X.Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4,24. Xác định công thức phân tử của (A).Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.

Page 4: hệ thống kiến thức chương 4

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 0,44 gam CO2, 0,225 gam H2O và 55,8 cm3 N2 (đkc). a./ Tìm CTĐG nhất của A ?b./ Tìm CTPT biết rằng hợp chất hữu cơ trên chỉ có chứa 1 nguyên tử O ?Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam chất hữu cơ A thu được 3,52 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác phân tích 1,29 gam A thu được 336ml khí N2 (đktc). Tìm CTPT A. Biết khi hóa hơi 1,29 gam A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96 gam oxi trong cùng điều kiện.Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A (gồm C,H,N) thu được 2,24 lít CO2; 1,12 lít N2; 0,25 mol H2O. Xác định CTPT A biết các thể tích khí đo cùng điều kiện.Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn chất hc A, cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4gam H2O. Xác định CTPT A. Biết tỉ khối hơi A đối với heli là 7,5. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hửu cơ A cần 0,8 gam oxi, người ta thu được 1,1 gam CO2; 0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định CTPT A biết thể tích khi hóa hơi 6 gam chất A đúng bằng thể tích của 3,2 gam oxi chiếm ở cùng điều kiện. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm3 CO2 (đo đktc) và 0,09 gam H2O. Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT chất hữu cơ. Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25.Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A).Câu 12: Trộn 100cm3 chất hữu cơ CxHyOz với 450cm3 oxi dư rồi đem đốt cháy. Thể tích thu được sau phản ứng là 650cm3. Dẫn qua bình đượng dung dịch H2SO4 đặc thì còn 350cm3. Tiếp tục dẫn qua bình đựng dung dịch KOH dư thì chỉ còn 50cm3. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ. Biết các khi đo ở cùng điều kiện.

Đáp án: C3H6OCâu 13: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4,24. Xác định công thức phân tử của (A).Đáp án: C6H5O2NCâu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.a./ Tìm phân tử khối cuả (D).b./ Xác định công thức phân tử của (D).Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O. Các chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2

và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.