Gioithieu bieuthue

81
GIỚI THIỆU DANH MỤC AHTN DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM VÀ CÁC LOẠI BIỂU THUẾ ThS. Phạm Đức Cường Cục Hải quan TPHCM BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ----------

Transcript of Gioithieu bieuthue

Page 1: Gioithieu bieuthue

GIỚI THIỆUDANH MỤC AHTN

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMVÀ CÁC LOẠI BIỂU THUẾ

ThS. Phạm Đức Cường Cục Hải quan TPHCM

BỘ TÀI CHÍNHTỔNG CỤC HẢI QUAN

----------

Page 2: Gioithieu bieuthue

DANH MỤC BIỂU THUẾ QUAN DANH MỤC BIỂU THUẾ QUAN HÀI HÒA ASEANHÀI HÒA ASEAN

AHTN 2012 AHTN 2012 (ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature)(ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature)

Page 3: Gioithieu bieuthue

AHTNAHTN 2012 2012

1. Khái niệm• Danh mục biểu thuế quan hài hòa

Asean (Asean Harmonised Tariff Nomenclature-AHTN) là danh mục hàng hóa được xây dựng dựa trên cơ sở Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Danh mục HS) và gồm các dòng thuế từ Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu từ 10 nước thành viên Asean.

Page 4: Gioithieu bieuthue

AHTN 2012AHTN 20122. Hệ thống AHTN gồm:• Danh mục AHTN• Chú giải bổ sung của ANTH3. Quá trình hình thành• AHTN được xây dựng năm 2003.• Sửa đổi: 2004, 2007, 2012.• Danh mục AHTN đang áp dụng hiện

nay là AHTN 2012 vì nó thi hành Công ước HS 2012.

Page 5: Gioithieu bieuthue

AHTN 2012AHTN 20124. Cấu trúc: + 21 phần, + 97 chương như bản gốc Danh mục HS. + Chi tiết đến cấp độ 8 chữ số.- 6 mã số đầu là mã số theo Công ước HS- Mã số thứ 7, 8 là của AHTN, tạo thành

các Phân nhóm Asean (với những điều ước Asean)

+ Gồm 9.558 dòng thuế thỏa mãn các yêu cầu của các nước Asean.

Page 6: Gioithieu bieuthue

Nghị định thư thi hành AHTNNghị định thư thi hành AHTN

1.Khái niệm: Nghị định thư AHTN là một Hiệp

định có nhiệm vụ xác định khung pháp lý trong việc thi hành Danh mục AHTN, khẳng định lại vai trò và tầm quan trọng của 6 Quy tắc chung giải thích hệ thống hài hòa và các chú giải đối với các quốc gia thành viên.

Page 7: Gioithieu bieuthue

Nghị định thư thi hành AHTNNghị định thư thi hành AHTN

2. Hiệu lực áp dụng:• Tại 6 nước phát triển nhất của khối

có hiệu lực từ 7/8/2003.• Thời hiệu cuối cùng có hiệu lực trong

toàn khối là 1/1/2004. • Khi Danh mục HS thay đổi hoặc bổ

sung thì Danh mục thuế của các quốc gia thành viên cũng phải thay đổi cho phù hợp theo.

Page 8: Gioithieu bieuthue

Nghị định thư thi hành AHTNNghị định thư thi hành AHTN3. Nội dung: • Điều 1: Mục tiêu.• Điều 2: Nguyên tắc.• Điều 3: Cấu trúc AHTN.• Điều 4: Nghĩa vụ các nước thành viên.• Điều 5: Sửa đổi đối với AHTN.• Điều 6: Thủ tục sửa đổi.• Điều 7: Các thỏa thuận.• Điều 8: Trách nhiệm của Ban thư ký

Asean.• Điều 9: Giải quyết tranh chấp.• Điều 10: Điều khoản cuối cùng.

Page 9: Gioithieu bieuthue

Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản

• Nguyên tắc hướng dẫn các nước thành viên (Điều 2):

+ Tính minh bạch: Công bố công khai, nhanh chóng và minh bạch các luật, quy định về hành chính hướng dẫn liên quan đến AHTN.

+ Tính nhất quán và hiệu quả: Các nước thành viên áp dụng nhất quán AHTN và đảm bảo AHTN được sử dụng trong quản lý hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại.

Page 10: Gioithieu bieuthue

Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản

• Cơ cấu danh mục (Điều 3):+ Danh mục AHTN có mã số 8 số phù

hợp với phiên bản HS mới nhất trong đó việc thêm mã số 7 và thứ 8 cho mục đích ASEAN.

+ Danh mục AHTN và Chú giải bổ sung AHTN liên quan đến Phân nhóm ASEAN được đưa vào Nghị định thư và sẽ là một bộ phận không thể tách rời của danh mục AHTN.

Page 11: Gioithieu bieuthue

Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản

• Nghĩa vụ các quốc gia thành viên (Điều 4):+ Áp dụng AHTN đến cấp độ 8 chữ số cho tất

cả các giao dịch thương mại liên quan đến thuế quan, các sưu tập dữ liệu thống kê và các mục đích khác, tuân thủ các quy tắc HS, các chú giải Phần, Chương và Phân nhóm.

+ Có thể thêm các Phân nhóm AHTN vượt quá cấp độ 8 chữ số cho các mục đích quốc gia.

+ Các sửa đổi AHTN chỉ được thực hiện theo quy định của Điều 5 và Điều 6.

Page 12: Gioithieu bieuthue

Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản

• Giải quyết tranh chấp (Điều 9):+ Các quốc gia thành viên khi có sự bất

đồng liên quan đến việc giải thích hoặc áp dụng Nghị định thư, được giải quyết thông qua hòa giải giữa các nước thành viên.

+ Nếu không thể giải quyết được, tranh chấp sẽ được trình lên Tổng thư ký Hải quan ASEAN.

+ Nếu vẫn không đạt được sự nhất trí, tranh chấp sẽ được giới thiệu đến Hội nghị các Bộ trưởng Tài chính ASEAN.

Page 13: Gioithieu bieuthue

Chú giải bổ sung của AHTNChú giải bổ sung của AHTN((SSupplementary upplementary EExplanatory xplanatory NNotes- SEN)otes- SEN)

1. Khái niệm• Chú giải bổ sung của Danh mục thuế

quan hài hoà ASEAN là một phần trong phụ lục của Nghị định thư về việc thực thi AHTN.

Page 14: Gioithieu bieuthue

Chú giải bổ sung của AHTNChú giải bổ sung của AHTN

2. Mục đích:• Chú giải SEN được xây dựng như một

công cụ hỗ trợ để phân loại hàng hoá trong AHTN, cụ thể là các phân nhóm của ASEAN đã được chi tiết trong Nghị định thư AHTN.

• SEN 2012 phải được sử dụng kết hợp với HS và EN. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa cách giải thích của HS, EN và SEN thì phải tuân thủ theo HS và EN

Page 15: Gioithieu bieuthue

Chú giải bổ sung của AHTNChú giải bổ sung của AHTN

3. Nội dung:

SEN 2012 gồm các thông tin đặc thù về

sản phẩm thương mại quốc tế quan trọng

đối với khu vực ASEAN do các quốc gia

thành viên đưa ra.

Các hình ảnh, sơ đồ và đồ thị được đưa ra

trong SEN chỉ mang tính chất minh hoạ

SEN 2012 được trình bày bằng tiếng Anh

Page 16: Gioithieu bieuthue

Những sửa đổi của SEN 2012Những sửa đổi của SEN 2012

• SEN 2012 bổ sung thêm Chú giải bổ sung đối với một số chương chưa có trong SEN 2007 như: Chương 2, 16, 42, 49, 54, 57, 64, 74, 93 và bổ sung Chú giải chi tiết đối với 3 phần và 120 nhóm hàng và bổ sung thêm một số khái niệm, thuật ngữ .

• SEN 2012 bỏ bớt một số chú giải bổ sung đối với 24 nhóm hàng và khái niệm, thuật ngữ tại một số chương như chú giải bổ sung tại các chương 56, 63, định nghĩa về “Tháo rời toàn bộ” (C.K.D)…

Page 17: Gioithieu bieuthue

Những sửa đổi của SEN 2012Những sửa đổi của SEN 2012

• SEN 2012 điều chỉnh, bổ sung mã một số nhóm hàng cho phù hợp với Danh mục AHTN 2012 như: Gia cầm giống tại Chương 1, một số loại cá tại Chương 3, Khoai tây chiên tại Chương 20, Dung môi trắng tại Chương 27, sản phẩm nhựa tại Chương 39, giấy và bìa trang trí tại Chương 48, động cơ hướng trục tại Chương 85…

• Bản tiếng Việt của SEN 2012 đã được hiệu đính lại theo hướng Việt hoá mô tả hàng hoá tại các nội dung chú giải bổ sung và phù hợp với thực tế mặt hàng được giải thích.

Page 18: Gioithieu bieuthue

VÍ DỤ VỀ SEN 2012VÍ DỤ VỀ SEN 2012

• 0704.90.11 BẮP CẢI CUỘNBắp cải tròn hay bắp cải cuộn là một loại bắp cải có đầu cây quấn tròn chặt và gân lá trắng. Nó có thể có 2 màu: xanh sáng (Brassicaoleraceae var.capitata) và tím/đỏ Brassicaoleraceae var.capitataa f. Rubra)(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

Page 19: Gioithieu bieuthue

VÍ DỤ VỀ SEN 2012VÍ DỤ VỀ SEN 2012

• 2206.00.91 RƯỢU GẠO KHÁC (BAO GỒM CẢ RƯỢU THUỐC)

Rượu gạo, không phải là sake, là sản phẩm của  rượu cất  từ gạo hoặc gạo trộn lẫn với các loại hạt khác. Nó có thể  chứa  thảo mộc  và  các  chất  bảo quản. (Nguồn: Ma-lai-xi-a)

Page 20: Gioithieu bieuthue

DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

VIỆT NAM - 2012

Page 21: Gioithieu bieuthue

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM

1. Khái niệm:• Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập

khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính

• Được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2012(HS 2012), Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012)

Page 22: Gioithieu bieuthue

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM

2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

2.1. Các Chú giải bắt buộc (nằm ở đầu các phần, chương của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam);

2.2. Danh mục hàng hóa chi tiết, gồm 21 Phần, 97 Chương (Chương 77 là chương để dự phòng), các nhóm hàng, phân nhóm hàng và danh mục chi tiết các mặt hàng.

Page 23: Gioithieu bieuthue

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM

3. Mỗi Chương của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được chia thành 6 cột:

3.1. Cột 1: Mã hàng;3.2. Cột 2: Mô tả hàng hóa bằng tiếng Việt;3.3. Cột 3: Đơn vị tính;3.4. Cột 4: Code (Mã hàng);3.5. Cột 5: Description (Mô tả hàng hóa

bằng tiếng Anh);3.6. Cột 6: Unit of quantity (Đơn vị tính);

Page 24: Gioithieu bieuthue

DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM

4/ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam là cơ sở để:

• Xây dựng Biểu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

• Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các hàng hoá khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;

• Thống kê nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

• Phục vụ công tác quản lý nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực thương mại và các lĩnh vực khác.

Page 25: Gioithieu bieuthue

Phân biệt: Khái niệm – Ví dụPhân biệt: Khái niệm – Ví dụ??????

• Thuế trực thu• Thuế gián thu• Thuế suất tuyệt đối• Thuế suất tương đối

Page 26: Gioithieu bieuthue

Phân loại ThuếPhân loại Thuế1. Thuế trực thu: là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu

nhập, lợi ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà người, hoạt động, tài sản chịu thuế và nộp thuế là một (thuế thu nhập cá nhân, Thuế TN DN, Thuế thừa kế, tài sản..)

2. Thuế gián thu: là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của giá cả hàng hoá.Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng.Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một (VAT, XNK, TTĐB)

Page 27: Gioithieu bieuthue

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI-2015

Page 28: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK ưu đãi 2014Biểu thuế NK ưu đãi 2014

1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xây dựng dựa trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2012 (HS2012), Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN2012).

2. Ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính.

3. Áp dụng từ ngày 01/01/2014 đến nay

Page 29: Gioithieu bieuthue

CHÚ Ý – CHÚ ÝCHÚ Ý – CHÚ Ý• Nhìn vào slide này nhé ^^• Tính đến thời điểm hiện tại, đã có 08 Thông tư sửa

đổi, bổ sung Thông tư số 164/2013/TT-BTC , bao gồm:1. Thông tư số 186/2014/TT-BTC ngày 8/12/20142. Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 5/12/20143. Thông tư số 173/2014/TT-BTC ngày 14/11/20144. Thông tư số 139/2014/TT-BTC ngày 23/9/20145. Thông tư số 131/2014/TT-BTC ngày 10/9/20146. Thông tư số 122/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 . 7. Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015

8. Thông tư sô 213/2014/TT-BTC ngày 31/12/2014

Page 30: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 20154. Cấu trúc Biểu thuế NK ưu đãi:Mục I: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối

với 97 chương theo danh mục hàng hóa NK Việt Nam. Nội dung gồm:

+ Mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng),

+ Mã số (08 chữ số)+ Mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi

Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.

Page 31: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 20154. Cấu trúc Biểu thuế NK ưu đãi:• Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.• Có 22 mặt hàng, nhóm mặt hàng đã được lựa chọn để đưa vào Chương 98 với

mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng. Đó là các nhóm hàng là sản phẩm đầu ra của ngành nông nghiệp (như thịt gà lôi đã chặt mảnh, cá chép để làm giống, động vật giáp xác đã được hun khói), nguyên liệu đầu vào của một số ngành sản xuất xi măng, lốp xe, đường dây cao thế (như giấy kraft dùng làm bao xi măng đã tẩy trắng, vải dệt dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su, máy biến điện sử dụng điện môi lỏng loại cao thế...), sản phẩm cần có sự quản lý chặt chẽ và hạn chế tiêu dùng (băng đĩa, súng săn)

• Chương 98 cũng bao gồm 7 nhóm mặt hàng đặc thù đang được hưởng chính sách ưu đãi với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi thấp, hoặc bằng 0%, hoặc bằng mức sàn của khung thuế suất do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định, như: Nhóm các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than hầm lò (mức thuế nhập khẩu là 3%); các mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe (thuế nhập khẩu là 0% và 10%); vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm (mức thuế nhập khẩu là 0%)

Page 32: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 20155. Nội dung qui định riêng tại Chương 98a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất

thuế nhập khẩu ưu đãi riêng.• Đối với các Nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại

chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa.

b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế NK ưu đãi:

• Qui định tên 33 nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa tại chương 98;

• Mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại phần 97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu VN.

• Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.

Page 33: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 2015

6.Thuế NK ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng:

6.1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03:

Áp dụng mức thuế tuyệt đối theo Quyết định 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của TTCP.

Page 34: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 20156.2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên

(kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04:

• Thuế suất: 150%• Trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có

bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị, xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được.

6.3. Xe ô tô khác thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04:

• Bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế NK ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại

Page 35: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

Page 36: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK THEO HNTQBiểu thuế NK THEO HNTQ

1. Biểu thuế NK theo hạn ngạch thuế quan hiện hành:

Từ ngày 18/8/2012 thực hiện Thông tư 111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 của Bộ Tài chính. click

2. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan không bao gồm các Chú giải bắt buộc; không ghi đầy đủ 21 Phần, 97 Chương, các nhóm, phân nhóm và danh mục chi tiết các mặt hàng như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Page 37: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK THEO HNTQBiểu thuế NK THEO HNTQ

3. Biểu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nằm ngoài hạn ngạch thuế quan được chia thành 3 cột:

a) Cột 1: Mã hàng. Mã hàng được thể hiện ở cấp độ 08;b) Cột 2: Mô tả hàng hóa;c) Cột 3: Thuế suất ngoài hạn ngạch.

Page 38: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK THEO HNTQBiểu thuế NK THEO HNTQ4. Áp dụng mức thuế:4.1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm

theo quy định của Bộ Công Thương.4.2. Hàng hoá nhập khẩu ngoài số lượng

hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này.

4.3. Hàng hoá nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt(nếu thoả mãn các điều kiện).

Page 39: Gioithieu bieuthue

Các Biểu thuế nhập khẩuưu đãi đặc biệt

Page 40: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệtBiểu thuế NK ưu đãi đặc biệt

* Khái niệm: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

là Biểu thuế để thực hiện các cam kết của Việt Nam với nước/khối nước/vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế với Việt Nam.

Page 41: Gioithieu bieuthue

1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của 1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại

hàng hóa ASEAN hàng hóa ASEAN ( Biểu thuế AFTA 2015-2018)( Biểu thuế AFTA 2015-2018)

1/ Văn bản: Thông tư số 165/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014

của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018

2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được

xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm có 9.368 dòng thuế.

+ Cột “Thuế suất ATIGA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm được áp dụng từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.

Page 42: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế AFTA 2012-2014Biểu thuế AFTA 2012-2014

3/Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN

vào Việt Nam, bao gồm các nước sau: Bru-nây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào;Ma-lay-xi-a; My-an-ma;Phi-líp-pin;Sing-ga-po; Thái Lan; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến Việt Nam.

d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D ( Thông tư 21/2010/BCT)

Page 43: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do

ASEAN - Trung QuốcASEAN - Trung Quốc(ACFTA 2015-2018)(ACFTA 2015-2018)

1/ Văn bản: Thông tư số 166/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014

của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2015-2018

2/ Cấu trúc:+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được

xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm hơn 8.900 dòng thuế.

+ Cột “Thuế suất ACFTA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.

+ Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước không được áp dụng thuế suất ACFTA.

Page 44: Gioithieu bieuthue

ACFTA 2012-2014ACFTA 2012-2014

3/Điều kiện:a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:Bru-

nây; Cam-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào;Malayxia; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po;Thái lan; Trung Quốc; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước)

c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam.

d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Mẫu E).

( Theo 12/2007/QĐ-BTM; TT 36/2010/TT-BCT)

Page 45: Gioithieu bieuthue

3-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt 3-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do

ASEAN - Hàn QuốcASEAN - Hàn Quốc( AKFTA 2015-2018)( AKFTA 2015-2018)

1/ Văn bản: Thông tư số 167/2014/TT-BTC ngày

14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018.

Page 46: Gioithieu bieuthue

AKFTA 2015-2018AKFTA 2015-20182/ Cấu trúc:+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được

xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm hơn 8.200 dòng thuế.

+ Cột “Thuế suất AKFTA(%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.

+ Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước không được áp dụng thuế suất AKFTA.

+ Cột “GIC”: hàng hoá sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA

Page 47: Gioithieu bieuthue

AKFTA 2015-2018AKFTA 2015-20183/ Điều kiện:a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:

nước:Bru-nây; Cam-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xi-a; My-an-ma;Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái lan; Hàn Quốc; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến Việt Nam

d) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (C/O - Mẫu AK)

(Theo QĐ 02/2007/QĐ-BTM; TT 17/2009/TT-BCT)

Page 48: Gioithieu bieuthue

AKFTA 2015-2018AKFTA 2015-2018

* Lưu ý: Hàng hóa sản xuất tại KCN Khai Thành thuộc lãnh

thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1) Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (6) của Biểu thuế này;

2) Được nhập khẩu và vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc đến Việt Nam;

3) Có C/O Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Mẫu AK của Hàn Quốc cấp;

4) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA theo quy định của Bộ Công Thương.

Page 49: Gioithieu bieuthue

4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bảntác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản

( AJCEP 2012-2015 )( AJCEP 2012-2015 )

1/ Văn bản: Thông tư 20/2012/TT-BTC ngày 15/2/2012

của Bộ Tài chính

2/ Cấu trúc:+ Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”,

được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số.

+ Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: mức thuế suất áp dụng cho các giaiđoạn khác nhau.

Page 50: Gioithieu bieuthue

AJCEP 2012-2015AJCEP 2012-2015

3/ Điều kiện áp dụng:a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:Bru-

nây;Căm-pu-chia;In-đô-nê-xi-a;Lào;Ma-lay-xi-a;My-an-ma;Phi-líp-pin;Sing-ga-po;Thái Lan;Nhật Bản;Việt Nam (Hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong nước).

c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam.

d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O mẫu AJ.

(Theo QĐ 44/2008/QĐ-BCT; TT 10/2009/TT-BCT)

Page 51: Gioithieu bieuthue

5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của 5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân

( AANZFTA 2015-2018)( AANZFTA 2015-2018)1/ Văn bản:

Thông tư số 168/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu Dilân giai đoạn 2015-2018.

2/ Cấu trúc:

+ Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và chi tiết ở cấp độ 8 số;

+ Cột “Thuế suất AANZFTA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm.

Page 52: Gioithieu bieuthue

AANZFTA 2012-2014AANZFTA 2012-20143/ Điều kiện áp dụng:a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là

thành viên của Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân, bao gồm các nước: Bru-nây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xi-a; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan; Úc; Niu Di-lân; Việt Nam (Hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong nước).

c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến Việt Nam.

d) Thỏa mãn Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân, có Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O mẫu AANZ.

( Theo Thông tư 33/2009/TT-BCT )

Page 53: Gioithieu bieuthue

7. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực 7. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện khu vực mậu dịch tự do hiện khu vực mậu dịch tự do

Asean-Ân ĐộAsean-Ân Độ( ( AIFTAAIFTA 2015-2018 ) 2015-2018 )

1/ Văn bản:

Thông tư số 169/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2015-2018

2/ Cấu trúc:

+ Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;

+ Cột “Thuế suất AIFTA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm.

Page 54: Gioithieu bieuthue

AIFTAAIFTA 2015-2018 2015-2018

3/Điều kiện:a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là

thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ, bao gồm các nước sau:Bru-nây;Căm-pu-chia;In-đô-nê-xi-a; Lào;Ma-lay-xi-a; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan; Ấn Độ; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến Việt Nam.

d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN-Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O mẫu AI).

( Theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT )

Page 55: Gioithieu bieuthue

98. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của 98. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác

kinh tế Việt Nam - Nhật Bản kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA 2012-2015 )(VJEPA 2012-2015 )

1/ Văn bản:Thông tư 21/2012/TT-BTC ngày 15/02/2012

của Bộ Tài chính.2/ Cấu trúc:+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng

hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;

+ Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau.

Page 56: Gioithieu bieuthue

VJEPA 2012-2015VJEPA 2012-2015

3/ Điều kiện:a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc

biệt.b) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt

Nam;c) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản

đến Việt Nam;d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng

hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O mẫu VJ

( Theo Thông tư 10/2009/TT-BCT )

Page 57: Gioithieu bieuthue

9. 9. Thông tư 162/2013/TT-BTC của Bộ Tài Thông tư 162/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập chính về việc ban hành Biểu thuế nhập

khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -

Chi Lê giai đoạn 2014 - 2016Chi Lê giai đoạn 2014 - 2016VCAFTAVCAFTA

1/ Văn bản:Thông tư 162/20132/TT-BTC ngày 15/11/2013 của

Bộ Tài chính.2/ Cấu trúc:+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được

xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;

+ Cột “Thuế suất VCAFTA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau.

Page 58: Gioithieu bieuthue

VCAFTA 2014-2016VCAFTA 2014-2016

3/ Điều kiện:a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc

biệt.b) Được nhập khẩu từ Chi Lê vào Việt Nam;c) Được vận chuyển trực tiếp từ Chi Lê đến

Việt Nam;d)Có Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O mẫu VC

( Theo Thông tư 162/2013/TT-BTC )

Page 59: Gioithieu bieuthue

10. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 10. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩuđối với hàng hoá nhập khẩu

có xuất xứ từ Làocó xuất xứ từ Lào1/ Văn bản:• Thông tư số 06/2014/TT-BCT của Bộ Tài chính

ngày 11/2/2014. CLICK HERE2/ Mức thuế: Ban hành Danh mục hàng hoá có

xuất xứ từ Lào NK vào Việt Nam được hưởng thuế suất NK ưu đãi đặc biệt 0%

3/ Điều kiện: 1/ Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S

(C/O form S-Thông tư số 17/2011/TT/ BCT )2/ Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Phụ

lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Công Thương

Page 60: Gioithieu bieuthue

11. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 11. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩuđối với hàng hoá nhập khẩu

có xuất xứ từ Campuchiacó xuất xứ từ Campuchia1/ Văn bản:• Thông tư 09/2014/TT-BCT ngày 24/2/2014 của

Bộ Tài chính. CLICK HERE2/ Mức thuế: Ban hành Danh mục hàng hoá có

xuất xứ từ Campuchia NK vào Việt Nam được hưởng thuế suất NK ưu đãi đặc biệt 0%

3/ Điều kiện: 1/ Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S

(C/O form S-Thông tư số 17/2011/TT/ BCT )2/ Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Phụ

lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Công Thương

Page 61: Gioithieu bieuthue

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2015

Page 62: Gioithieu bieuthue

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2015BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2015

1. Văn bản: Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày

15/11/2013 của Bộ Tài chính.2. Cấu trúc:- Gồm mô tả hàng hóa - Mã số (08 chữ số)- Mức thuế suất thuế3. Lưu ý: Mặt hàng không được quy định cụ thể

tên trong Biểu thuế XK thì khi làm TTHQ vẫn phải khai:

- Mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số- Ghi mức thuế suất xuất khẩu là 0%.

Page 63: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế giá trị gia tăng

Page 64: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăng1. Văn bản:Luật Thuế GTGT -2008;

Luật Thuế GTGT sửa đổi – 2013

Nghị định 123/2008/NĐ-CP

Nghị định 121/2011/NĐ-CP

Nghị định 92/2013/NĐ-CP

Thông tư số 131/2008/TT-BTC

Thông tư số 06/2012/TT-BTC

Thông tư số 65/2013/TT-BTC

Thông tư số 141/2013/TT-BTC

Thông tư số 83/2014/TT-BTC

Page 65: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăng2. Cấu trúc Biểu thuế giá trị gia tăng:2.1. Biểu thuế giá trị gia tăng không bao gồm các

Chú giải bắt buộc như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ phần trăm.

2.2. Biểu thuế giá trị gia tăng được chia thành 3 cột:

- Cột 1: Mã hàng. Cột này được chia thành 04 cột nhỏ ghi mã hiệu nhóm hàng (cấp độ mã hóa 04 chữ số)/phân nhóm hàng (cấp độ mã hóa từ 06 chữ số đến 10 chữ số, tùy theo mức độ chi tiết của hàng hóa);

- Cột 2: Mô tả hàng hóa;- Cột 3: Thuế suất (%).

Page 66: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăngMột số dòng thuế của Biểu thuế GTGT, tại cột 3

không ghi mức thuế suất cụ thể mà chỉ ghi dấu (*) hoặc (*,5) hoặc (*,10). Một số nhóm hàng, phân nhóm hàng có ghi dòng “Riêng cho nhóm/phân nhóm hàng tại cột mô tả tên và mức thuế suất cho dòng “Riêng”.

Cách ghi này được hiểu như sau:a) Dấu (*): nhóm/phân nhóm hàng đó thuộc đối

tượng không chịu thuế GTGT;b) Dấu (*,5): nhóm/phân nhóm hàng đó vừa có loại

thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT vừa có loại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%.

c) Dấu (*,10): nhóm/phân nhóm hàng đó vừa có loại thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT vừa có loại thuộc đối tượng chịu thuế GTGTvới mức thuế suất 10%;

Page 67: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăngMột số dòng thuế của Biểu thuế GTGT, tại cột 3 không ghi mức

thuế suất cụ thể mà chỉ ghi dấu (*) hoặc (*,5) hoặc (*,10). Một số nhóm hàng, phân nhóm hàng có ghi dòng “Riêng cho nhóm/phân nhóm hàng tại cột mô tả tên và mức thuế suất cho dòng “Riêng”.

Cách ghi này được hiểu như sau:a) Dấu (*): nhóm/phân nhóm hàng đó thuộc đối tượng không chịu

thuế GTGT;b) Ký hiệu (*,5) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng

quy định cho các mặt hàng là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu tự sản xuất, đánh bắt bán ra, ở khâu nhập khẩu và áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% ở khâu kinh doanh thương mại

c) Ký hiệu (*,10) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng là vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác (nhóm 71.08) thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu nhưng phải chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.

Page 68: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

Page 69: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệtBiểu thuế tiêu thụ đặc biệt

1/ Văn bản:• Luật Thuế TTĐB – 2008• Luật số: 70/2014/QH13 (hiệu lực

2016)• Nghị định 26/2009/NĐ-CP• Nghị định 123/2011/NĐ-CP• Thông tư 05/2012/TT-BCT

Page 70: Gioithieu bieuthue

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệtBiểu thuế tiêu thụ đặc biệt 2/ Cấu trúc biểu thuế• Biểu thuế TTĐB bao gồm 11 nhóm mặt

hàng, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế.• Biểu thuế TTĐB được chia thành 3 cột:- Cột 1: Số thứ tự;- Cột 2: Hàng hóa, dịch vụ. Mô tả nhóm

hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB;

- Cột 3: Mức thuế suất thuế TTĐB theo tỷ lệ phần trăm, áp dụng cho mặt hàng, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

Page 71: Gioithieu bieuthue

HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐBHÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB3/ Đối tượng chịu thuế TTĐB là hàng hóa:a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc

lá; b) Rượu;c) Bia;d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người,

vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

e) Tàu bay, du thuyền;g) Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế

phẩm khác để pha chế xăng;h) Điều hoà nhiệt độ từ 90.000 BTU trở xuống;i) Bài lá;k) Vàng mã, hàng mã.

Page 72: Gioithieu bieuthue

HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐBHÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB

3/ Đối tượng chịu thuế TTĐB là dịch vụ:

- Kinh doanh vũ trường;- Kinh doanh mát-xa (massage), karaoke- Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao

gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; kinh doanh đặt cược (bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật)

- Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf;

- Kinh doanh xổ số.

Page 73: Gioithieu bieuthue

HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐBHÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB

3/ Đối tượng chịu thuế TTĐB là dịch vụ:

- Kinh doanh vũ trường;- Kinh doanh mát-xa (massage), karaoke- Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao

gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; kinh doanh đặt cược (bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật)

- Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf;

- Kinh doanh xổ số.

Page 74: Gioithieu bieuthue

BIỂU THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Page 75: Gioithieu bieuthue

Thuế Bảo vệ môi trườngThuế Bảo vệ môi trường1/ Văn bản:- Luật Thuế Bảo vệ môi trường-2010- Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ- Nghị định 69/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ- Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài

chính- Thông tư 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 của Bộ Tài

chính2/ Cấu trúc biểu thuế BVMT:

Biểu thuế theo thuế tuyệt đối Là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Page 76: Gioithieu bieuthue

Thuế Bảo vệ môi trườngThuế Bảo vệ môi trường3/ Các mặt hàng chịu thuế BVMT:1. Xăng, dầu, mỡ nhờn;2. Than đá;3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon;4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa

xốp);5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử

dụng.7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn

chế sử dụng.8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế

sử dụng.

Page 77: Gioithieu bieuthue

CÁCH TÍNH THUẾ HÀNG NKCÁCH TÍNH THUẾ HÀNG NKGiá tính thuế NK(trị giá lô hàng) = Đơn giá 1 sản phẩm * số lượng• THUẾ NHẬP KHẨU: (*)

SỐ LƯỢNG*GIÁ TÍNH THUẾ * THUẾ SUẤT THUẾ NK

• THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT: (**)GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB * THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB

(GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB=GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG NK + THUẾ NHẬP KHẨU)

• THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÀNG NHẬP KHẨU: [ GIÁ TÍNH THUẾ NK+THUẾ NHẬP KHẨU+ THUẾ TIÊU THỤ ĐB (NẾU CÓ) ]

*THUẾ SUẤT THUẾ GTGT, HOẶC: [GIÁ TÍNH THUẾ NK + (*) + (**) + Thuế BVMT nếu có ]x THUẾ SUẤT THUẾ

GTGT CHÚ Ý: Giá tính thuế là giá CIF, nếu người mua giá FOB thì cộng thêm khoản I và FNếu hàng hóa có thuế bảo vệ môi trường thì cộng khoản thuế này vào giá tính thuế

GTGT

Page 78: Gioithieu bieuthue

CÁCH TÍNH THUẾ HÀNG XKCÁCH TÍNH THUẾ HÀNG XK• THUẾ XUẤT KHẨU: (*)

SỐ LƯỢNG*ĐƠN GIÁ 1 SẢN PHẨM* THUẾ SUẤT THUẾ XK (*) CHÚ Ý: Giá tính thuế là giá FOB, nếu người mua giá CIF thì TRỪ khoản I và F

Page 79: Gioithieu bieuthue

BÀI TẬPBÀI TẬPBT THUẾ XUẤT KHẨU:

Công ty Viettel xuất khẩu 1000 sản phẩm Yphone 7 sang Mỹ. Đơn giá 10USD/chiếc. Xuất bán với giá CIF. Tỷ giá tính thuế 20.000VNĐ/USDTính tổng tiền thuế phải nộp để xuất khẩu, biết rằng:- Thuế suất XK 10%- Thuế suất TTĐB hàng NK tương ứng 20%- Thuế suất GTGT hàng NK tương ứng 10%- Phí vận chuyển và bảo hiểm 2.5USD/sản phẩm

Page 80: Gioithieu bieuthue

BÀI TẬPBÀI TẬP

BT2:Công ty ST – MTP nhập khẩu 8000 thùng rượu Chivas 38 nồng độ 43%, hợp đồng ngoại thương ghi giá CIF là 2400USD/thùng, tỷ giá tính thuế là 21.000VNĐ/USD.Khi hàng về đến cửa khẩu, lô hàng thuộc diện kiểm tra toàn bộ. Cán bộ Hải quan phát hiện có dấu hiệu mất trộm hàng hóa. Thống kê giám định của Vinacontrol cho biết mất 500 thùng.

Câu hỏi: Công ty có được giảm thuế phần bị mất không? Giải thích.

Ai là người chịu rủi ro khi mất 500 thùng rượu.Tính tổng tiền thuế phải nộp để nhập khẩu, biết rằng:

- Thuế suất NK 40%- Thuế suất TTĐB 50%- Thuế suất GTGT 10%

Page 81: Gioithieu bieuthue

Xin cảm ơn !