Gioithieu duan eu_envn_final_10sec

23
Giới thiệu Dự án EU-ESRT Introduction on the EU-ESRT Hội chợ VITM 2015 tại Hà Nội Vietnam International Travel Mart 2015 in Hanoi Hà Nội, 3 - 6/4/2015

Transcript of Gioithieu duan eu_envn_final_10sec

Giới thiệu Dự án EU-ESRTIntroduction on the EU-ESRT

Hội chợ VITM 2015 tại Hà NộiVietnam International Travel Mart 2015 in Hanoi

Hà Nội, 3 - 6/4/2015

2

1. Giới thiệu chung về Dự án

Tên dự án : Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch

có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội

Nhà tài trợ : Liên minh Châu Âu (EU)

Số hiệu : DCI-ASIE/2010/21662

Cơ quan chủ quản : Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Cơ quan thực hiện : Tổng cục Du lịch

Thời gian triển khai hoạt động: 60 tháng (11/2010 - 11/2015)

Ngân sách dự án : 12,1 triệu Euro

Trong đó : Vốn ODA do EU tài trợ: 11 triệu Euro

Vốn đối ứng: 1,1 triệu Euro (26 tỉ đồng)

Công ty tư vấn quốc tế: (CHLB Đức)

2. Mục tiêu và Nội dung hoạt động

1. Mục tiêu tổng quát

“Đưa các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm vào ngành Du lịch Việt Nam nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và góp phần triển khai thành công Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội”.

2. Nội dung hoạt động

• Hỗ trợ chính sách và tăng cường thể chế• Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và đối thoại Công - Tư• Giáo dục và đào tạo nghề trong ngành Du lịch

3

4

THỐNG KÊ DU LỊCH VIỆT NAM

TOURISM STATISTICS IN VIETNAM

• Thực hiện khảo sát khách du lịch tại 5 điểm đến thí điểm: Huế, Đà Nẵng, Hội An, Sa Pa và Hạ Long

• Năng lực thống kê du lịch của Tổng cục Du lịch và các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh được nâng cao

• Visitor survey conducted in five destinations: Hue, Da Nang, Hoi An,

Sa Pa and Ha Long• Capacity in tourism statistics raised to

Vietnam National Administration of Tourism and provincial Departments of Culture, Sports and Tourism

5

THỐNG KÊ DU LỊCH VIỆT NAM

TOURISM STATISTICS IN VIETNAM

• Thực hiện khảo sát khách du lịch tại 5 điểm đến thí điểm: Huế, Đà Nẵng, Hội An, Sa Pa và Hạ Long

• Năng lực thống kê du lịch của Tổng cục Du lịch và các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh được nâng cao

• Visitor survey conducted in five destinations: Hue, Da Nang, Hoi An,

Sa Pa, and Ha Long• Capacity in tourism statistics raised to

Vietnam National Administration of Tourism and provincial Departments of Culture, Sports and Tourism

6

TIẾP THỊ DU LỊCH VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU

TOURISM MARKETING AND BRANDING

• Chiến lược Marketing & Thương hiệu Du lịch Việt Nam, Hướng dẫn sử dụng Bộ nhận diện thương hiệu Du lịch Việt Nam

• Hỗ trợ xây dựng và phổ biến thương hiệu du lịch “Vietnam - Timeless Charm” (biểu trưng và khẩu hiệu)

• Hỗ trợ Tổng cục Du lịch tham gia Hội chợ Du lịch Thế giới ở London năm 2014, Hội chợ Du lịch Quốc tế tại Berlin năm 2015

• Vietnam Tourism Marketing & Branding Strategy, Tourism Brand Guidelines for

Vietnam Tourism - Timeless Charm

• Support to the development and dissemination of tourism brand “Vietnam

Tourism - Timeless Charm” (logo and slogan)

• Support to VNAT participating in World Travel Mart, London in 2014 and

Internationale Tourismus Börse, Berlin in 2015

7

• Gần 3.500 người từ các cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng địa phương, cơ sở lưu trú, doanh nghiệp lữ hành, các khu bảo tồn, các khu di sản được đào tạo

• Gần 100 cán bộ đã tham gia các chuyến khảo sát học tập các điển hình tốt về Du lịch có trách nhiệm

• Nearly 3.500 participants trained in Responsible Tourism from local authorities, communities, accommodations, tour & travel operations, protected areas and cultural heritage sites

• Nearly 100 tourism officers in Responsible Tourism best practice study tours across

NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM

RESPONSIBLE TOURISM AWARENESS RAISING

8

• Phối hợp với Tổng cục Du lịch tổ chức ngày Du lịch Việt Nam (9/7) và ngày Du lịch Thế giới (27/9)

• World Tourism Day 2013, 2014 and Vietnam Tourism Day supported in collaboration with Vietnam National Administration of Tourism

NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM

RESPONSIBLE TOURISM AWARENESS RAISING

9

NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM

RESPONSIBLE TOURISM AWARENESS RAISING

• Tài liệu nâng cao nhận thức: Tờ thông tin về Du lịch có trách nhiệm đối với Nhà hàng, Cơ sở lưu trú, Điều hành Tour, Bản tin, báo chí, phỏng vấn trên TV

• Awareness Raising Materials: Responsible Tourism Factsheet, Food & Beverage Factsheet, Accommodation Factsheet, Tour Operation Factsheet, Responsible Tourism Newsletters, Media and TV briefings and interviews

10

• Hội nghị thường niên về Du lịch có trách nhiệm trong các năm 2012, 2013, 2014 với sự tham gia của khoảng 200 đại biểu ở mỗi sự kiện

NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM

RESPONSIBLE TOURISM AWARENESS RAISING

• Responsible Tourism Conferences in Hanoi (2012), Da Nang (2013) and HCMC (2014) with more than 200 delegates each

11

ĐÀO TẠO TẠI CHÂU ÂU VÀ MALAYSIA

RESPONSIBLE TOURISM TRAINING IN EUROPE AND MALAYSIA

• 40 cán bộ các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được đào tạo ngắn hạn tại Malaysia về Quản lý Du lịch có trách nhiệm

• 6 cán bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch, Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch tham gia các khóa đào tạo dài hạn tại Châu Âu về Du lịch có trách nhiệm

• 40 tourism officers from provincial Departments of Culture, Sports and Tourism trained in Malaysia on short courses in Responsible Tourism Management

• 6 tourism officers from MCST/VNAT/ITDR trained in Europe on a long-term training course in Responsible Tourism

12

CHƯƠNG TRÌNH NHÃN SINH THÁI BÔNG SEN XANH

GREEN LOTUS LABEL PROGRAMME

• Hơn 60 đánh giá viên nhãn Bông Sen Xanh đã được đào tạo, 350 cán bộ/nhân viên các cơ sở lưu trú đã được đào tạo về các tiêu chí cấp nhãn Bông Sen Xanh cũng như các thực tiễn vận hành thân thiện với môi trường

• Xây dựng trang web Bông Sen Xanh: www.khachsanxanh.vn; www.greenlotushotelvietnam.com

• Over 60 Green Lotus inspectors trained, 350 accommodation staff trained in Green Lotus criteria and environmentally-friendly operation practices

• Development of the Green Lotus Website: www.khachsanxanh.vn; www.greenlotushotelvietnam.com

13

HỖ TRỢ CỘNG ĐỒNG VÀ DU LỊCH NGHỈ TẠI NHÀ DÂN

COMMUNITY AND HOMESTAY SUPPORT

• Sổ tay Du lịch cộng đồng là tài liệu tham khảo mang tính thực tiễn dành cho các đối tác hoạt động trong lĩnh vực du lịch cộng đồng (CBT) ở Việt Nam

• Hướng dẫn vận hành Du lịch lưu trú tại nhà dân bao gồm dịch vụ khách hàng, dọn phòng và dịch vụ ăn uống, cho tới các kỹ năng quản lý doanh nghiệp nhỏ như tiếp thị và kế toán cơ bản • Vietnam Community-Based Tourism

Handbook as a practical reference guide of interest to stakeholders working in CBT in Vietnam

• Homestay Operations Manual including basic hospitality skills such as customer service, housekeeping and food and beverage service, through to small business management skills such as basic marketing and accounting

14

• Cung cấp trang thiết bị cho 10 nhà văn hóa cộng đồng tại Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Thanh Hóa, Kon Tum, Đắk Lắk, An Giang, Cần Thơ

• Hơn 260 thành viên cộng đồng được tập huấn về vận hành du lịch nghỉ tại nhà dân

• Supply equipment and furniture to 10 community centres in Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Thanh Hóa, Kon Tum, Đắk Lắk, An Giang, Cần Thơ

• Over 260 community members trained in homestay operations

HỖ TRỢ CỘNG ĐỒNG VÀ DU LỊCH NGHỈ TẠI NHÀ DÂN

COMMUNITY AND HOMESTAY SUPPORT

15

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN DU LỊCH

TOURISM ADVISORY BOARD

• Xây dựng và phát triển là một Hội đồng Tư vấn Du lịch cấp cao của Tổng cục Du lịch

• Điều phối và hỗ trợ Ngành thông qua ba Tổ công tác về Chính sách thị thực, Tiếp thị

quốc tế và Nguồn nhân lực

• Establishment and development of a high-level Tourism Advisory Board to Vietnam National Administration of Tourism

• Coordination and facilitation of three working groups on visa and policy, international marketing, and human resources

16

TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN

DESTINATION MANAGEMENT COORDINATION ORGANISATIONS

• 3 Tổ chức Quản lý điểm đến đã được thành lập tại 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng, 3 tỉnh duyên hải miền Trung, 3 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

• Hơn 170 cán bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực Du lịch cấp tỉnh đã được đào tạo về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, quản trị khủng hoảng và truyền thông, tiếp thị và xây dựng sản phẩm

• Hỗ trợ thực hiện các chức năng quản lý điểm đến như nghiên cứu thị trường (khảo sát), xây dựng sản phẩm và tập huấn cho các trung tâm thông tin du lịch

• Destination Management Coordination Organisations in 8 North-western provinces, 3 Central coast provinces, 3 Mekong Delta provinces

• Over 170 provincial tourism administrators trained in service quality standards, crisis management & PR, marketing & product development

• Support to implement destination management functions with market research (surveys), product development and visitor information center training/guides

17

HIỆP HỘI DU LỊCH VIỆT NAM

VIETNAM TOURISM ASSOCIATION

• Chiến lược phát triển cho các Hiệp hội Du lịch và các thành viên hiệp hội

• Các chuyến khảo sát để xây dựng sản phẩm và kết nối doanh nghiệp tới các tỉnh Tây Bắc được thực hiện vào năm 2013 và 2014

• Hỗ trợ tổ chức Hội chợ Du lịch Quốc tế Việt Nam, Hà Nội 2013 và 2014 và 2015

• Business development strategy for the sector associations and association members

• Familiarization trips for product development and business linkages to North-western provinces in 2013 and 2014

• Trade fair support to the Vietnam International Travel Mart, Hanoi in 2013, 2014 and 2015

18

VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH

INSTITUTE FOR TOURISM DEVELOPMENT RESEARCH

• Xây dựng Kế hoạch phát triển dài hạn cho Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch và năng lực để thực hiện các dịch vụ tư vấn theo định hướng thị trường

• Các cán bộ nghiên cứu được tập huấn về quy hoạch Du lịch Vùng và Quy hoạch Tổng thể Vùng, trong đó tích hợp và phổ biến các nội dung Du lịch có trách nhiệm

• Business development strategy for Institute for Tourism Development Research and capacity built for delivering market-driven consulting services

• Researchers trained in regional tourism planning and regional master plans strengthened with Responsible Tourism incorporated and disseminated

19

TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM

VIETNAM TOURISM OCCUPATIONAL STANDARDS

• Đánh giá Nhu cầu đào tạo trong ngành Du lịch Việt Nam 2013

• 10 tiêu chuẩn VTOS mới tích hợp các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm, bao gồm: Lễ tân, Phục vụ Buồng, Phục vụ Nhà hàng, Chế biến món ăn, Quản lý Khách sạn, Vận hành cơ sở lưu trú nhỏ, Điều hành Du lịch và đại lý Lữ hành, Hướng dẫn Du lịch, Thuyết minh Du lịch và Phục vụ trên tàu thủy Du lịch

• Training Needs Assessment for the Vietnam tourism sector 2013

• 10 Vietnam Tourism Occupational Standards incorporated responsible tourism principles: Front Office Operations, Housekeeping Operations, Food and Beverage Service, Food Preparation, Hotel Management, Small Accommodation Operations, Travel and Tour Operations, Tour Guiding, On-site Tour Guiding and Tourist Boat Service

20

TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM

VIETNAM TOURISM OCCUPATIONAL STANDARDS

• Tiêu chuẩn VTOS hiện đã được cập nhật trên trang web: http://vtos.esrt.vn

• Cung cấp trang thiết bị đào tạo và thẩm định cho các nghề Lễ tân, Phục vụ Buồng, Phục vụ Nhà hàng và Hướng dẫn Du lịch cho 5 trường Du lịch tại Lào Cai, Sơn La, Nghệ An, Gia Lai, Kiên Giang

• Đã triển khai hơn 60 khóa đào tạo VTOS với hơn 1.500 học viên

• VTOS E-published in on http://vtos.esrt.vn

• Training and assessment equipment for Housekeeping, Front Office, Food & Beverage and Tour Guiding supplied to 5 tourism schools in Lao Cai, Son La, Nghe An, Gia Lai, Kien Giang

• Over 60 VTOS training courses with over 1,500 participants

21

HỘI ĐỒNG CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ DU LỊCH (VTCB)

VIETNAM TOURISM CERTIFICATION BOARD

• Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch hành động đã được xây dựng cho VTCB, 2011 và 2014

• Hỗ trợ các cuộc họp của VTCB mỗi năm hai lần kể từ 2012

• Hỗ trợ tái cơ cấu VTCB như một cơ quan nghề Du lịch và cơ quan cấp chứng chỉ nghề Du lịch cấp quốc gia để sẵn sàng cho Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về nghề Du lịch trong ASEAN và Luật Giáo dục và Đào tạo nghề 2015

• VTCB development strategies and action plans, 2011 and 2014

• Facilitation of bi-annual VTCB board meetings since 2012

• Restructuring support for VTCB to turn into the functions of a National Tourism Professional Board and Tourism Professional Certification Board as for MRA-TP and the vocational, education and training law 2015

22

THỎA THUẬN THỪA NHẬN LẪN NHAU VỀ NGHỀ DU LỊCH

MUTUAL RECOGNITION ARRANGEMENT ON TOURISM PROFESSIONALS

• Sách hướng dẫn giúp Cơ quan Du lịch quốc gia /Cơ quan Quản lý Du lịch Quốc gia thực hiện MRA-TP

• Sổ tay hướng dẫn về MRA-TP cho người lao động du lịch, các cơ sở lữ hành và khách sạn, các cơ sở đào tạo nghề Du lịch ở Việt Nam được xây dựng và phổ biến tại http://mra.esrt.vn

• Các sự kiện nâng cao nhận thức trên toàn quốc bao gồm cả các hội thảo và khóa đào tạo VTOS

• ASEAN MRA-TP Handbook to help preparing each ASEAN NTO/NTA in implementing the MRA-TP

• MRA-TP handbooks for Vietnamese 1) Tourism professionals, 2) Tourism & hospitality organisations and 3) Education & training providers prepared and disseminated, http://mra.esrt.vn

• ASEAN MRA-TP awareness raising events throughout the country and included in VTOS workshops and trainings

23

Xin cảm ơn!Để biết thêm thông tin, xin vui lòng truy cập www.esrt.vn

Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (Dự án EU-ESRT) do Liên minh Châu Âu tài trợ trong giai đoạn 2011 - 2015 với các hợp phần sau:

1.Hỗ trợ chính sách và tăng cường thể chế,

2.Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và quan hệ đối tác công - tư

3.Giáo dục và đào tạo nghề.