Giáo trình quản trị học -...

10
NGUYÊN >c LIỆU TRUỒNG Đ Ạ I H Ọ C KINH QUỐC DÂN KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ G i á o T R Ì N H

Transcript of Giáo trình quản trị học -...

NGUYÊN >c LIỆU

T R U Ồ N G Đ Ạ I H Ọ C K I N H T Ê Q U Ố C D Â N

K H O A K H O A H Ọ C Q U Ả N LÝ

G i á o T R Ì N H

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C K I N H TẾ Q U Ố C D Â N

K H O A K H O A H Ọ C Q U Ả N LÝ

G I Á O T R Ì N H

QUẢN TRI HỌC

Chủ biên: T S . Đ o à n T h ị T h u H à T S . N g u y ễ n T h ị N g ọ c H u y ề n

H À N Ộ I

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

L Ờ I N Ó I Đ Ầ U

Quản trị học là môn học đã được Khoa Khoa học quản lý giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế quốc dân và một số cơ sỏ khác từ 10 năm trỏ lại đây. Giáo trình Quản trị học do Khoa Khoa học quản lý biên soạn và xuất bản lần này dựa trên các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước về quản trị học cũng như các bài giảng của đội ngũ giảng viên trong khoa từ nhiều năm nay. Giáo trình cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về quản trị các tổ chức, trong đó các ví dụ minh họa chủ yếu là cho

quản trị doanh nghiệp để phù hợp vời đối tượng đào tạo là sinh viên các trường Đại học Kinh tế.

Giáo trinh do TS. Đoàn Thị Thu Hà và TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền chủ biên và được phân công biên soạn cụ thể như sau:

- TS. Đoàn Thị Thu Hà: Chương I.

- TS. Lê Thị Anh Vân: Chương li.

- TS. Mai Văn Bưu: Mục I chương HI.

- TS. Nguyễn Thị Hồng Thủy: Mục li chương HI.

- Thạc sĩ Hồ Bích Vân: Chương IV.

- TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền: Chương V.

- Thạc sĩ Đỗ Hải Hà: Chương VI.

- TS. Phan Kim Chiến: Chương VII.

Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế quốc

3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

dân về sự giúp đỡ và sự ủng hộ quy báu để giáo trình Quan tri

học được xuất bản và ra mắt bạn đọc.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng giáo trinh xuât ban lan này cũng khó tránh khỏi thiếu sót. Khoa Khoa học quản lý rất mong nhận được sự góp ý của các đồng nghiệp và bạn đọc xa

gần.

K H O A K H O A H Ọ C Q U Ả N L Ý

4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

C h ư ơ n g Ì

T Ổ N G Q U A N V E Q U Ả N T R Ị

C Á C T Ổ C H Ứ C

I . T ổ C H Ứ C V À C Á C H O Ạ T Đ Ộ N G c ơ B Ả N

C Ủ A T Ổ C H Ứ C

1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của tổ

c h ứ c

T ổ chức là mộ t y ế u t ố cần th iế t của xã h ộ i loài ngườ i , từ xã h ộ i sơ khai đ ế n xã h ộ i h i ện đ ạ i , vì tổ chức thực h iện được những việc m à các cá n h â n k h ô n g thể l àm được.

T ổ chức thường được h iểu như là tập hợp của hai hay nhiều

người cùng hoạt động trong nhũng hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung. V í dụ một gia đ ình, một doanh nghiệp, mộ t trường đ ạ i học, một cơ quan nhà nước, một đơn vị q u â n đ ộ i , mộ t tổ chức tôn g iáo , mộ t đ ộ i thể thao...

Các tổ chức đ ang tồn t ạ i trong xã h ộ i vô cùng phong phú và đa dạng. C ó thể c ó rấ t nh iều l o ạ i h ình tổ chức khác nhau tuy theo tiêu thức phân loạ i (theo sở hữu, theo mục đ ích, theo sản phẩm, theo m ố i quan hệ. . . ) . Tuy khác nhau về nhiều mặt nhưng các tổ chức đ ề u c ó những đặc đ i ể m chung cơ bản sau đây:

- M ọ i tổ chức đ ề u mang t ính mục đ ích . T ổ chức h i ế m k h i

mang trong m ì n h mục đ ích tự thân m à là công cụ để thực h iện những mục đ ích nhất đ ịnh. Đ â y ch ính là yếu t ố cơ bản nhất của

5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

bất kỳ tổ chức nào . Mặc dù mục đ ích của các tổ chức khác nhau có thể khác nhau - quân đ ộ i tồn tạ i để bảo vệ đấ t nước. các cơ quan hành ch ính tồn tạ i để đ iều hành c ô n g việc hàng n g à y cùa đấ t nước, các doanh nghiệp tồn t ạ i để sản xuấ t k inh doanh n h â m đem l ạ i l ợ i ích cho các chủ sở hữu - nhưng k h ô n g c ó mục đ í ch thì tổ chức sẽ k h ô n g còn lý do để tồn t ạ i .

- M ọ i tổ chức đ ề u là những đon vị xã h ộ i bao g ồ m nh iều

người (một tập thể ) . Những ngườ i đ ó c ó chức n ă n g nhấ t đ ịnh trong hoạt động của tổ chức, có quan hệ v ớ i nhau trong những hình thái cơ cấu nhất đ ịnh.

- M ọ i tổ chức đ ề u hoạt động theo những c á c h thức nhất đ ịnh để đạt mục đ ích - các k ế hoạch. Th i ếu k ế hoạch nhằm xác đ ịnh những đ iều cần phả i l à m đ ể thực h i ện mục đ ích , k h ô n g tổ chức nào có thể t ổn t ạ i và phát t r iển có h iệu quả .

- M ọ i tổ chức đ ề u phải thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được mục đ ích của mình . Các tổ chức, bấ t k ỳ l o ạ i gì, vì l ợ i nhuận hay phi l ợ i nhuận, lớn hay nhỏ , đ ề u d ù n g đ ế n bốn nguồn lực chủ y ế u : nhân lực, tài lực, vậ t lực và t h ô n g t in .

- M ọ i tổ chức đ ề u hoạt động trong m ố i quan hệ tương tác vớ i các tổ chức k h á c . M ộ t doanh nghiệp sẽ cần vốn , n g u y ê n vậ t l i ệ u , nâng lượng, m á y m ó c và thông t in từ những n h à cung cấp; cần hoạt động trong k h u ô n k h ổ quản trị vĩ m ô của N h à nước; cần hợp tác hoặc cạnh tranh vớ i các doanh nghiệp k h á c ; cần các h ộ gia đ ì nh và các tổ chức mua sản phẩm và dịch vụ của h ọ .

- Cuối c ù n g , m ọ i tổ chức đ ề u cần những n h à quản trị, chịu trách nh iệm l iên kế t , phố i hợp những con n g ư ờ i bên trong và bên ngoài tổ chức c ù n g những nguồn lực khác để đạt được mục đ í ch vớ i h i ệu quả cao. V a i t rò của những n h à quản trị c ó thể rõ nét ở tổ chức này hơn tổ chức k h á c nhưng t h iếu h ọ tổ chức c ó thể sẽ

gặp lúng túng .

6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

2 . C á c h o ạ t đ ộ n g c ơ b ả n c ủ a t ổ c h ứ c

Hoạt động của các tổ chức là m u ô n hình m u ô n vẻ phụ thuộc vào mục đ ích tồn t ạ i , l ĩnh vực hoạt động trong đ ờ i sống xã h ộ i , quy m ô , phương thức hoạt động được chủ thể quản trị lựa chọn và các yếu tố ngoại lai khác . Tuy nhiên m ọ i tổ chức đ ề u phải thực h iện các hoạt động theo m ộ t quá tr ình liên hoàn trong m ố i quan hệ chặt chẽ vớ i m ô i t rường. Các hoạt động đ ó là:

- T ì m hiểu và d ự báo những xu t h ế b iến động của m ô i trường để trả l ờ i những câu h ỏ i : M ô i trường đòi h ỏ i gì ở tổ chức? Môi trường tạo ra cho tổ chức những cơ h ộ i và thách thức nào? Trong t h ế g iớ i ngày nay, hoạt động ngh iên cứu và dự báo môi trường được coi là hoạt động tất y ế u đầu tiên của m ọ i tổ chức.

- T ì m k i ế m và huy động các nguồn vốn cho hoạt động của tổ chức. Đ ó có thể là nguồn v ố n của những người tạo nên tổ chức, nguồn v ố n có từ hoạt động c ó h iệu quả của tổ chức hay nguồn v ố n vay.

- T i m k i ế m các y ế u t ố đầu vào của quá tr ình tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức như nguyên vậ t l i ệ u , năng lượng, m á y m ó c , n h â n l ự c , . . . , và chọn lọc , thu nhận các y ế u t ố đ ó .

- T i ế n h à n h tạo ra các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức - quá t r ình sản xuấ t .

- Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức cho các đ ố i tượng phục vụ của tổ chức - các khách hàng .

- Thu được l ợ i ích cho tổ chức và phân phối l ợ i ích cho những n g ư ờ i tạo n ê n tổ chức và các đ ố i tượng tham gia vào hoạt động của tổ chức.

- H o à n th iện , đ ổ i m ớ i các sản phẩm, dịch vụ , các quy t r ình hoạt động cũng như tạo ra các sản phẩm và dịch vụ m ớ i , các quy tr ình hoạt động m ớ i .

- Đ ả m bảo chất lượng các hoạt động và các sản phẩm, dịch vụ của tổ chức.

7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Có thể khái quá t quá trình trên n h ư sau:

Nghiên cứu mói trường

Có được vốn -

Có được các đẩu vào khác

Sản xuất —• Phân phối

sản phẩm, dịch vụ

Phàn phối lợi

ích

i Ì í í i Ì í 1 À li í

Không ngừng đổi mới và đảm bảo chát lượng

Hợp n h ó m các hoạt động c ó m ố i quan h ệ gần g ũ i , ta thấy xuấ t h iện những l ĩnh vực hoạt động c ơ bản của tổ chức như:

- L ĩnh vực marketing

- L ĩnh vực tài ch ính

- L ĩ n h vực sản xuấ t

- L ĩnh vực n h â n sự

- L ĩnh vực ngh iên cứu và phát t r iển

- L ĩnh vực đ ả m bảo chất lượng . . .

li. QUẢN TRỊ TỔ CHỨC

I . Q u ả n t r ị v à c á c d ạ n g q u ả n t r ị

Có nhiều cách h iểu khác nhau về quản trị nhưng n h ì n chung có thể h iểu: quản trị là sự tác động của chủ thể quan trị lên đoi tượng quản trị nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường.

V ớ i đ ịnh nghĩa trên, quản trị có phạm v i hoạt động vô c ù n g rộng lớn, được chia làm ba dạng ch ính :

- Quản trị g iớ i vô sinh: nhà xưởng, ruộng đấ t , hầm m ỏ , m á y m ó c thiết bị, sản phẩm, v.v.

8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn