Giáo trình thiết kế Mặt Siemens NX11

29

Transcript of Giáo trình thiết kế Mặt Siemens NX11

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 1

Lời nói đầu

Thiết kế sản phẩm luôn được nhiều công ty sản xuất ưu tiên, với bề ngoài bắt mắt bạn đã

có thể có nhiều ưu thế cạnh tranh hơn các sản phẩm khác, bán được giá trị cao hơn, kèm

theo đó là có thêm một lượng khách hàng thân thiết. Còn đối với những người làm

nhiệm vụ thiết kế sản phẩm, không phải lúc nào cũng dễ dàng, nếu bạn không thể chủ

động trong công việc của mình như gợi ý các kiểu thiết kế ấn tượng, làm chủ việc thiết kế

thông qua tăng hiệu quả thiết kế, nắm rõ nguyên tắc thiết kế thì không thể tiến xa hơn.

Với khả năng thiết kế tốt bạn cũng dễ dàng quan sát và nắm bắt xu thế và đưa nó vào các

thiết kế sản phẩm của mình.

Và với các tài liệu thiết kế cơ bản trên NX11 bạn chưa thể đảm nhận việc thiết kế kiểu

dáng công nghiệp, mới dừng lại xử lý các chi tiết, bộ phận máy, và công việc như thế có

thể làm bạn nhàm chán, và lặp lại, không có tính dự án nên thu nhập không thể cao như

khi bạn cho ra đời một sản phẩm mới và sản phẩm đó mang lại lợi nhuận cho công ty.

Thậm chí với các công cụ thiết kế mặt này, nếu bạn sử dụng tốt bạn có thể lên mô hình,

tìm nhà đầu tư hoặc tự sản xuất và cung cấp trên các trang online nhằm tiết giảm chi phí.

Với khá nhiều ứng dụng về thiết kế mặt, nhưng tài liệu về phần này cũng khá ít, do vậy,

đây là tài liệu thiết kế mặt NX cơ bản, giúp bạn nắm nhanh các lệnh và thực hành chúng,

và khi hiểu được nguyên tắc thiết kế mặt bạn cũng sẽ chủ động tạo hình phức tạp.

Lưu ý vì đây là tài liệu thiết kế nâng cao nên sẽ khá khó với một số người chưa biết nhiều

về phần NX, đồng thời khi học các lệnh và các bài thực hành, những thao tác cũng nói

ngắn gọn, và cũng có một số thuật ngữ nếu chưa sử dụng NX bạn cũng sẽ khá khó để tự

học với tài liệu thiết kế mặt NX này.

Tài liệu có thể áp dụng cho phiên bản NX9 tới NX11.

Tài liệu thuộc sở hữu bởi trung tâm Advance CAD. Mọi đóng góp ý kiến xin gởi về

[email protected]

HCM Tháng 08 năm 2017

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 2

Muc luc 1. Thiết kế mặt ................................................................................................................... 4

1. Giới thiệu .................................................................................................................... 6

2. Đùn mặt ....................................................................................................................... 7

3. Revolved Surface ........................................................................................................ 8

4. Sweep along Guide ..................................................................................................... 9

5. Styled Sweep ............................................................................................................ 10

6. Ruled ......................................................................................................................... 12

7. Through Curves ........................................................................................................ 13

8. Through Curve Mesh ................................................................................................ 14

9. Studio ........................................................................................................................ 15

10. Four Point Surface ................................................................................................. 16

11. Transition ............................................................................................................... 17

12. Bridge Surface ....................................................................................................... 18

13. Face Blend ............................................................................................................. 20

14. Law Extension ....................................................................................................... 21

15. Offset Surface ........................................................................................................ 23

16. Variable Offset ....................................................................................................... 23

17. Offset Face ............................................................................................................. 24

18. Extract Geometry ................................................................................................... 25

19. Trimmed Sheet ....................................................................................................... 26

20. Trim and Extend..................................................................................................... 27

21. Extension Surface .................................................................................................. 28

22. Untrim .................................................................................................................... 30

23. Delete Edge ............................................................................................................ 30

24. Patch Openings ...................................................................................................... 31

25. Sewing Surfaces .................................................................................................... 32

26. Thicken .................................................................................................................. 32

27. Trim Body .............................................................................................................. 34

28. X-Form .................................................................................................................. 36

2. Phần thực hành ............................................................................................................. 38

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 3

1. Vẽ phác thảo ............................................................................................................. 39

2. Tạo mặt trước ............................................................................................................ 42

3. Tạo mặt dán nhãn ...................................................................................................... 45

4. Tạo phác thảo cho mặt phía sau ................................................................................ 47

5. Cắt các vùng không mong muốn .............................................................................. 48

6. Tạo bề mặt tay cầm ................................................................................................... 50

7. Blend mặt trước và mặt sau ...................................................................................... 52

8. Cắt phần tay cầm ...................................................................................................... 52

9. Blend phần trên tay cầm ........................................................................................... 55

10. Blend phía dưới tay cầm ....................................................................................... 57

11. Tạo cổ và phần vai ................................................................................................. 61

12. Tạo mặt đáy ........................................................................................................... 63

13. Tạo phần nổi cho mặt dán nhãn ............................................................................. 63

14. Blend mặt dán nhãn .............................................................................................. 66

15. Làm nổi phần đáy .................................................................................................. 67

16. Khâu các mặt ......................................................................................................... 70

17. Thêm chiều dày cho mô hình ................................................................................ 70

18. Vẽ phần ren cổ bình ............................................................................................... 73

19. Đo thể tích của bình ............................................................................................... 77

20. Một số câu hỏi ôn tập ............................................................................................ 78

21. Bài tập làm về nhà ................................................................................................. 79

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 4

1. Thiết kế mặt

Trong phần thiết kế mặt chúng ta sẽ học về các lệnh được dùng chủ yếu cho việc thiết kế

mặt từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm:

Surface Design

Extruded Surface

Revolved Surface

Swept

Sweep along Guide

Styled Sweep

Ruled

Through Curves

Through Curve Mesh

Studio

Bounded Plane

Four Point Surface

Swoop

Transition

Bridge Surface

Face Blend

Law Extension

Offset Surface

V ariable Offset

Offset Face

Extract Geometry

Trimmed Sheet

Trim and Extend

Extension Surface

Untrim

Delete Edge

www.adv

ance

cad.

edu.

vn

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 5

Patch Openings

Sewing Surfaces

Thicken

Trim Body

X-Form

Bài tập

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 6

1. Giới thiệu

Các lệnh thiết kế mặt NX Surfacing dùng để tạo các hình học phức tạp mà rất khó để có

thể vẽ được trên khối đùn, khối xoay,..

Mô hình mặt có thể được dùng để hiệu chỉnh và phá vỡ các mô hình được nhập. Trong

chương này, bạn sẽ học về các lệnh thiết kế mặt cơ bản được sử dụng nhiều.

Các lệnh thiết kế mặt có trên Surface tab.

Nếu Surface tab không được hiển thị mặc định, bạn có thể tùy chỉnh nó từ Riboon,

Nhấp phải vào vùng trống trên Ribon và chọn Surface.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 7

Để thiết kế mô hình dạng mặt, bạn phải thiết lập Body Type là Sheet. Hoặc có thể

thực hiện qua Menu > Preferences > Modeling trên Top Border Bar. Trên hộp thoại

Modeling Preferences , thiết lập Body Type là Sheet và click OK.

NX cung cấp khá phong phú các lệnh thiết kế mặt, Mặt là một hình học được xem là

mỏng vô hạn, ví dụ xem hộp ở hình dưới. Nó có 6 mặt mỗi mặt của chúng được xem là

bề mặt, và rất mỏng và là biên trong không gian 3D.

Surface có thể là dạng hình học đơn giản hoặc phức tạp.

Trông mô hình khối, khi bạn tạo một khối chẳng hạn như khối đùn, khối xoay và NX

tạo một bộ các đối tượng ( các bề mặt) để bao thể tích này lại. Phần kín đặc xem là khối

solid.

Điều thuận tiện của mặt là nhờ nó mà ta có thể thiết kế mô hình phức tạp.

2. Đùn mặt

Để tạo một mặt đùn, đầ u tiên tạo một phác thảo hở hoặc kín, rồi kích hoạt lệnh

Extrude. Chọn một phác thảo và nhập giá trị khoảng cách đùn vào ô Distance dưới

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 8

End drop-down. Click OK để tạo mặt đùn. Bạn chú ý là phần đùn sẽ không có phần bịt

kín ở cuối.

3. Revolved Surface

Để tạo mặt tròn xoay, đ ầ u t i ê n bạn tạo một biên dạng hở hoặc kín và một trục xoay.

Kích hoạt lệnh Revolve và chọn sketch. Trên hộp thoại Revolve Dưới mục Axis, click

Specify Vector và chọn trục. Nhập giá trị góc xoay ở ô End và click OK.

Thậm chí nếu bạn tạo một bề mặt bao kín, NX sẽ vẫn không nhận diện nó là một khối

rắn. Bạn có thể kiểm tra thông qua lệnh Measure Bodies (trên ribbon, click Analysis >

Measure > More > Measure Bodies). Bạn sẽ được thông báo là không thể chọn bề mặt

của khối, điều này có nghĩa là không có khối đặc.

Chúng ta sẽ học cách chuyển mặt kín sang khối ở chương này.

Swept

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 9

Lệnh này được dùng để tạo một mặt hoặc một khối đặc bằng cách quét một hoặc nhiều

tiết diện theo đường dẫn. Và nó cũng cung cấp các tùy chọn để kiểm soát hình dạng

theo đường dẫn.

Để tạo mặt quét, hoặc khối quét, đầu tiên tạo các tiết diện và các đường dẫn.

Bạn phải đảm bảo đường dẫn và tiết diện được kết nối tốt. Kích vào lệnh Swept (trên

ribbon, click Surface > Surface > Swept) và chọn tiết điện dầu tiên. Nhấp chuột giữa

và click vào tiết diện thứ 2, Dưới mục Guides, click Select Curve và chọn đường dẫn

đầu tiên. Nhấp chuột giữa chọn đường dẫn thứ 2 và Click OK để hoàn tất khối quét.

4. Sweep along Guide

Lệnh này dùng để quét một khối hoặc mặt bằng cách cho tiết diện quét theo một đường

dẫn. Đầu tiên là bạn cần tạo biên dạng quét và một đường dẫn, rồi nhấp vào lệnh Sweep

along Guide (trên ribbon, click Surface > Surface > More > Sweep > Sweep along

Guide). Nhấp vào đường tiết diện, rồi click Guide > Select Curve trên hộp thoại Sweep

along Guide. Click vào đường dẫn rồi click OK.

www.adv

ance

cad.

edu.

vn

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 10

5. Styled Sweep

Lệnh này dùng để quét một tiết diện mượt bằng cách quét một tiết diện dọc theo các

đường dãn. Bạn có thể sử dụng 4 loai tiết diện và đường dẫn khác nhau và kết hợp

chúng để tạo các kiểu mặt quét. Vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface >

More > Styled Sweep) và chọn Type > 1 Guide trong hộp thoại Styled Sweep. Nhấp

chọn đường tiết diện, rồi click Đường dẫn > Select Đường dẫn. Nhấp chọn đường dẫn

và click OK để tạo the mặt quét theo kiểu.

Trong hộp thoại Styled Sweep, select Type > 1 Guide, 1 Touch and Nhấp chọn đường

tiết diện. Click Đường dẫn > Select Đường dẫn, rồi Nhấp chọn đường dẫn. Click

Select Touch Curve, rồi Nhấp chọn đường tiếp xúc. Click OK.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 11

Trong hộp thoại Styled Sweep, chọn Type > 1 Guide, 1 Orientation và chọn tiết diện,

đường dẫn và các đường điều hướng.

Trong hộp thoại Styled Sweep, chọn Type > 2 Guides và chọn tiết diện và hai đường

dẫn.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 12

6. Ruled

Lệnh Ruled dùng để tạo các mặt tuyến tính giữa hai tiết diện. Kích vào lệnh này (Trên

Ribbon, click Surface > Surface > More > Mesh Surface > Ruled) và Nhấp chọn tiết

diện đầu tiên. Nếu nó có nhiều đoạn, chọn Curve Rule > Connected Curves trong Top

Border Bar, rồi nhấp vào một đoạn. Toàn bộ tiết diện sẽ được chọ. Trong hộp thoại

Ruled, dưới mục Select String 2, click Select Curve, rồi chọn tiết diện thứ hai.

Trong khi chọn tiết diện, bạn phải đảm bảo các điểm gốc phải cùng nằm trong một

hướng. Nếu không sẽ xảy ra hiện tượng xoắn.

Tuy nhiên, nếu khi thực hiện bạn thấy xảy ra lỗi, thì chọn Alignment > Alignment > By

Points trong hộp thoại Ruled. Các điểm sẽ xuất hiện trên các đỉnh của tiết diện. Kéo các

điểm này để loại bỏ các phần xoắn không mong muốn.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 13

7. Through Curves

Lệnh này được dùng để tạo khối hoặc mặt thông qua nhiều tiết diện. Hình dạng của nó

dược hiệu chỉnh tự động từ các tiết diện. Đầu tiên, tạo tiết diện trên các mặt phẳng khác

nhau. Tiết diện có thể là đường cơ kín hoặc hở, có thể là các điểm, và chúng không cần

phải nằm trên các mặt phẳng song song nau. Tiếp theo, kích vào lệnh Surface >

Surface > Through Curves) và chọn tiết diện đầu tiên, Nhấp chuột giữa và chọn tiết

diện thứ 2. Tương tự, chọn các tiết diện còn lại. Trong khi chọn các mặt, đảm bảo rằng

các mũi tên chỉ cùng hướng. Click OK.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 14

8. Through Curve Mesh

Lệnh Through Curve Mesh tạo mặt từ một lưới các tiết diện và đường dẫn. Tạo các

tiết diện và các đường dẫn, và đảm bảo là chúng được kết nối tốt. Kích lệnh Through

Curve Mesh (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Mesh Surface Drop-down >

Through Curve Mesh) và chọn đường cơ chính đầu tiên. Nhấp chuột giữa và chọn

đường cơ chính thứ 2, đảm bảo rằng mũi tên chỉ cùng hướng. Để thực hiện, bạn phải

nhấp chọn cùng bên của các đường. Tương tự, chọn các đường cơ chính khác. Tiếp

theo, ta cũng chọn các đường tiết diện tương tự, dùng tùy chọn Cross Curves > Select

Curve và chọn đường tiết diện. Sẽ có lỗi nếu đường chính và đường tiết diện không

được kết nối tốt, và khi đó một thông báo sẽ xuất hiện để cho bạn biết những chỗ chưa

giao nhau. Trong trường hợp này, mở rộng mục Settings và tăng giá trị Tolerance.

www.adv

ance

cad.

edu.

vn

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 15

9. Studio

Lệnh này được dùng để tạo một mặt, được quét thông qua nhiều tiết diện và các đường

dẫn. Cách tạo mặc như thế này cũng giống như through curve, through mesh, hoặc

swept surfaces. Tuy nhiên sẽ có một chút khác biệt từ kết quả được tạo. Đầu tiên, tạo

các tiết diện và các dường dẫn và Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface >

Surface > Mesh Surface Drop-down > Studio). Chọn một hoặc nhiều đường tiết

diện bằng cách nhấp chuột giữa sau mỗi lần chọn. Sau khi chọn các đường tiết diện,

nhấp lệnh Guide (Cross) Curves và chọn đường dẫn.

Bounded Plane

Để tạo một mặt bao kín, Nhấp lệnh Bounded Plane (Trên Ribbon, click Surface >

Surface > More > Bounded Plane) và chọn một phác thảo kín hoặc đường bao các

cạnh. Click OK để tạo mặt bao- Bounded Plane.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 16

10. Four Point Surface

Lệnh này được dùng để tạo mặt thông qua 4 điểm xác định. Kích vào lệnh này (click

Surface > Surface > Four Point Surface Trên Ribbon) và chọn 4 điểm. Click OK để

tạo mặt qua 4 điểm.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 17

Swo

op

Lệnh này dùng để tạo bề mặt bằng cách kéo, bẻ, dãn, xoắn và chuyển đổi. Kích vào lệnh

này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Surface > Swoop) và chọn góc

đầu tiên của mặt. Kéo điểm này và click để xác định góc thứ 2 của mặt. Giờ bạn có thể

kéo và giãn chúng theo các tùy chọn trượt có trong hộp thoại Swoop. Ví dụ, để kéo mặt

dọc theo trục đứng, chọn Select Control > Horizontal, rồi kéo con trượt Stretch.

Tương tự bạn cũng có thể thực hiện các hoạt động khác cho mặt trên hộp thoại. Click

OK để hoàn tất quá trình giãn mặt.

11. Transition

Lệnh này được dùng để tạo mặt chuyển đổi bằng cách kết nối 2 hoặc nhiều đường. Kích

vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Transition) và chọn

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 18

đường cơ đầu tiên. Nếu bạn muốn chọn các đường kết nối tiếp tuyến nhau, thì chọn

Curve Rule > Tangent Curves trong Top Border Bar, rồi chọn đường cơ. Nhấp chuột

giữa và chọn đường thứ 2, và nhấp tiếp chuột giữa để chọn đường thứ 3. Lưới xem

trước của mặt chuyển đổi sẽ được hiển thị. Nếu mặt lưới này giao nhau thì bạn đổi

hướng cho nó bằng cách nhấp vào nút lệnh Reverse Direction. Click OK để hoàn tất

mặt chuyển đổi.

12. Bridge Surface

Lệnh Bridge Surface được dùng để tạo mặt nối giữa hai mặt cho trước, nó có thể tiếp

tuyến có độ võng, liên tục cả hai hướng. Để tạo mặt nối, kích vào lệnh Bridge Surface

(Trên Ribbon, click Surface > Surface > Blend Gallery > Bridge Surface) và chọn

cạnh đầu tiên và cạnh thứ 2.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 19

Để không bị xoắn, đảm bảo rằng bạn nhấp chọn cùng hướng của hai đường. Nếu bị xoắn,

thì nhấp vào nút lệnh Reverse Direction trong hộp thoại Bridge Surface.

Bạn có thể xác định cách mà các mặt biên được nối tới các cạnh dược chọn. Để

thwcjhiene, mở rộng Constraints trong hộp thoại Bridge Surface. Chọn Continuity

> Edge 1 > G1 (Tangent) để duy trì tiếp tuyến giữa mặt nối và cạnh đầu tiên. Tiếp

theo, mở rộng mục Tangent Magnitude và nhập một giá trị vào ô Edge 1 để xác định

chiều dài tiếp xúc hoặc chỉ cần kéo thanh trượt Edge 1 tương tự, thiết lập các loại kết

nối của đường thứ 2. Bạn cũng có thể chọn G0 (Position) hoặc G2 (Curvature).

Tiếp theo thiết lập Flow Direction của hai cạnh. Bạn có thể chọn Isoparametric hoặc

Perpendicular hay giữ nguyên Not Specified. Nếu bạn muốn tạo một phần mặt nối thì

vào mục Edge Limit , cũn có thể kéo thanh %Start và %End trong mục này để định vị

trí của điểm đầu và điểm cuối của mặt nối. Còn nếu muốn Offset mặt nối, thì kéo thanh

trượt %Offset.

www.adv

ance

cad.

edu.

vn

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 20

Sau khi đã chọn kết quả đầu ra mong muốn, click OK để tạo mặt nối.

13. Face Blend

Face blends được dùng trong một số ứng dụng, bạn có thể kéo kín khe hở giữa các mặt,

nó cũng có thể hữu ích khi blend những bề mặt phức tạp, và cũng có thể được dùng để

xác định các đường bao thay vì dùng bán kính. Ví dụ, bạn có thể tạo một mặt blend mà

kéo giữa khe hở các mặt. Để thực hiện, kích lệnh Face Blend (Trên Ribbon, click

Surface > Surface > Face Blend) và chọn Type > Two Defining Face Chains. Chọn

list mặt đầu tiên, rồi click Select Face Chain 2. Chọn dãy mặt thứ hai và nhập giá trị

vào ô Radius dưới mục Cross Section. Đảm bảo rằng cách mũi tên chỉ cùng một

hướng.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 21

Khi bạn cần tạo một blend giữa hai mặt và mặt hỗ trợ ở giữa. Chọn Type > Three

Defining Face Chains trong hộp thoại Face Blend. Sử dụng tùy chọn này dưới mục

Face Chains để chọn 3 mặt, rồi click OK.

14. Law Extension

Lệnh Law Extension cho phép bạn tạo các mặt nối các cạnh trên một mặt cho trước.

Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Law Extension) và chọn

một cạnh từ hình học. Trong hộp thoại Law Extension, click Reference Faces > Select

Face, rồi chọn mặt cần dính vào mặt trước đó. Xem trước của mặt mở rộng sẽ xuất hiện.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 22

Giờ, nhập giá trị vào ô Value dưới mục Length Law hoặc chỉ cần kéo núm mũi tên

trong cạnh đã chọn. Bạn có thể sử dụng các hàm có trong Law Type drop-down để

thay đổi chiều dài của mặt mở rộng, Vào phần Helps NX để xem thêm các thông tin về

hàm này. Để kiểm soát góc của mặt mở rộng, nhập giá trị vào ô Value dưới mục Angle

hoặc đơn giản chỉ cần kéo núm góc. Click Apply.

Trong hộp thoại Law Extension, chọn Type > Vector, rồi Nhấp chọn cạnh để mở rộng.

Trong hộp thoại, click Reference Vector > Specify Vector và chọn trục vector. Mặt mở

rộng xuất hiện vuông góc với vector được chọn

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 23

15. Offset Surface

Để tạo một mặt offset, kích vào lệnh Offset Surface (click Surface > Surface Operations

> Offset Surface Trên Ribbon) và chọn các mặt để offset. Tiếp theo nhập một giá trị

vào ô Offset 1.

Trong hộp thoại Offset Surface, dưới mục Feature , chọn Output > One Feature of

Each Face để offset các mặt. Kết quả mặt offset được xem như là phần mặt tách ra mặt

trước đó.

Click OK để tạo the các mặt offset.

16. Variable Offset

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 24

Lệnh này được dùng để tạo các mặt offset với khoảng cách thay đổi tại 4 góc của mặt.

Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface Operations > More

>Variable Offset) và Nhấp chọn mặt cần offset. Giờ bạn có thể xác định khoảng cách

offset khác nhau cho mỗi góc bằng cahcs kéo núm mũi tên, hoặc chỉ cần nhập các giá trị

offset vào ô trong hộp thoại Variable Offset. Click OK để hoàn tất offset mặt thay đổi.

17. Offset Face

Lệnh Offset Face giúp dễ dàng thay đổi hình học của mặt bằng cách offset list các mặt.

Ví dụ, nếu bạn muốn offset mặt trước của một mô hình được nhập, kích hoạt lệnh

Offset Face (Trên Ribbon, click Surface > Surface Operations > More >

Offset/Scale > Offset Face) chọn mặt cần di chuyển. Kéo mũi tên xuất hiện trên mặt

này, hoặc nhập giá trị vào ô Offset. Bạn có thể nhấp Reverse direction để đối hướng

offset. Click OK để offset mặt.

www.adv

ance

cad.

edu.

vn

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 25

18. Extract Geometry

Trong một số trường hợp, bạn cần phải xuất bề mặt của một khối body. Bạn có thể dùng

lệnh Extract Geometry (click Home > Feature > More > Associative Copy >

Extract Geometry Trên Ribbon) để xuất các mặt của một khối body. Kích vào lệnh

này và chọn Type > Face trong hộp thoại Extract Geometry. Nhấp chọn mặt của khối

body rồi click OK. Ẩn khối body để thấy mặt được xuất.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 26

19. Trimmed Sheet

Lệnh này được dùng để cắt một phần của mặt bằng công cụ trim. Công cụ dùng để trim

có trim có thể làm một mặt, một mặt phẳng, hoặc một đối tượng sketch. Kích vào lệnh

này (click Surface > Surface Operations > Trimmed Sheet Trên Ribbon) và chọn

khối đích, bạn phải chọn khối đích bằng cách chọn vào phần muốn giữ lại. Trong hộp

thoại Trimmed Sheet, dưới mục Boundary Objects, click Select Object, rồi Nhấp

chọn công cụ trim. Click OK để cắt mặt.

Bạn cũng có thể cắt một mặt thông qua phác thảo, kích lệnh Trimmed Sheet và chọn đối

tượng đích. Trong hộp thoại, click Boundary Objects > Select Object, rồi Nhấp chọn

sketch. Bạn sẽ được thông báo là biên cắt được tạo sẽ vuông góc với mặt. Nếu bạn muốn cắt

biên vung góc với mặt phẳng đường cơ, thì chọn Projection Direction > Normal to

Curve Plane.

Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11

www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 27

Bạn cũng sẽ được thông báo là biên cắt cũng được tạo ở phía sau mô hình, nếu bạn muốn

cắt chỉ ở phần trước của mặt. Thì click Region > Select trong hộp thoại Trimmed Sheet

và click bên trong biên cắt ở mặt sau. Giờ thì click OK để cắt mặt.

20. Trim and Extend

Lệnh này được dùng để cắt hoặc mở rộng một nhóm các mặt theo một khoảng cách cho

trước hoặc tới một mặt xác định. Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface >

Surface Operations > Trim and Extend) và chọn Type > Corner trong hộp thoại Trim

and Extend. Nhấp chọn cạnh để mở rộng và click Tool > Select Face or Edge. Nhấp

chọn mặt để cắt. Dưới mục Desired Results , chọn Arrow Side > Delete để cắt phía mà

mũi tên chỉ. Click OK để tạo một góc.