Du thao-qc-chitieunoibo

44
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-CĐSP Yên Bái, ngày 28 tháng 02 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2012 HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM YÊN BÁI Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng, ban hành kèm theo theo Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Ngh đnh số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chnh phủ quy đnh quyền t chủ, t chu trách nhiệm về thc hiện nhiệm vụ, t chức bộ máy, biên ch và tài chnh đối vi đơn v s nghiệp công lp; Căn cứ Quyt đnh số 13/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2009 của Chủ tch UBND tnh Yên Bái về việc ban hành Quy đnh về quyền t chủ, t chu trách nhiệm về thc hiện nhiệm vụ, t chức bộ máy, biên ch, tuyn dụng, s dụng và qun l cán bộ, viên chức trong đơn v s nghiệp công lp thuộc tnh Yên Bái; Theo đề ngh của Trưởng Phng T chức - Hành chnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyt đnh này Quy ch chi tiêu nội bộ Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái năm 2012. 1

description

Dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái

Transcript of Du thao-qc-chitieunoibo

Page 1: Du thao-qc-chitieunoibo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-CĐSP Yên Bái, ngày 28 tháng 02 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2012

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM YÊN BÁI

Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng, ban hành kèm theo theo Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghi đinh số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chinh phủ quy đinh quyền tư chủ, tư chiu trách nhiệm về thưc hiện nhiệm vụ, tô chức bộ máy, biên chê và tài chinh đối vơi đơn vi sư nghiệp công lâp;

Căn cứ Quyêt đinh số 13/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2009 của Chủ tich UBND tinh Yên Bái về việc ban hành Quy đinh về quyền tư chủ, tư chiu trách nhiệm về thưc hiện nhiệm vụ, tô chức bộ máy, biên chê, tuyên dụng, sư dụng và quan ly cán bộ, viên chức trong đơn vi sư nghiệp công lâp thuộc tinh Yên Bái;

Theo đề nghi của Trưởng Phong Tô chức - Hành chinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyêt đinh này Quy chê chi tiêu nội bộ Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái năm 2012.

Điều 2. Quy chê chi tiêu nội bộ Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái năm 2012 được áp dụng đối vơi mọi hoạt động tài chinh của Trường trong phạm vi năm 2012. Mọi quy đinh trươc đây trái vơi Quy chê này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng Phong Tô chức - Hành chinh; Trưởng các đơn vi; Trưởng các tô chức đoàn thê trong Trường chiu trách nhiệm thi hành Quyêt đinh này.

Quyêt đinh này có hiệu lưc kê từ ngày ky.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG- Sở Tài chinh (báo cáo); - Sở GDĐT (báo cáo); - Kho bạc NN (KSC);- Như Điều 3 (thưc hiện);

1

Page 2: Du thao-qc-chitieunoibo

- Lưu VT; TCHC. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DỰ THẢO QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2012(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày 28 tháng 02 năm 2012

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái)

Chương INHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

- Quy chê chi tiêu nội bộ Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái là căn cứ có tinh pháp ly dùng đê điều chinh các hoạt động thưc hiện nhiệm vụ của Trường đam bao về mặt tài chinh theo cơ chê được ban hành kèm theo Nghi đinh 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chinh phủ và Thông tư 71/2006/TT/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chinh.

- Mọi đơn vi, tô chức, đoàn thê và cán bộ, giang viên, nhân viên, sinh viên đang công tác, học tâp tại Trường thuộc phạm vi điều chinh của Quy chê này.

Điều 2. Cơ sở pháp lý

Qui chê chi tiêu nội bộ Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái được xây dưng dưa trên Nghi đinh số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Thủ tương Chinh phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chinh, Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chinh về việc kiêm soát chi qua kho bạc Nhà nươc.

Điều 3. Mục đích

1. Tạo quyền chủ động trong việc quan ly và chi tiêu tài chinh cho thủ trưởng đơn vi.

2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức (CBVC) trong đơn vi hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Làm căn cứ đê quan ly, thanh toán các khoan chi tiêu trong đơn vi; thưc hiện kiêm soát của kho bạc Nhà nươc, Ủy ban Nhân dân tinh, Sở Tài chinh và các cơ quan thanh tra, kiêm toán theo quy đinh.

4. Sư dụng tài san đúng mục đich, có hiệu qua.

5. Thưc hành tiêt kiệm, chống lãng phi.

2

Page 3: Du thao-qc-chitieunoibo

6. Tạo sư công bằng trong đơn vi, khuyên khich tăng thu, tiêt kiệm chi, tăng thu nhâp cho người lao động.

Điều 4. Nguyên tắc

1. Trên cơ sở thu, chi tài chinh theo quy đinh hiện hành của Nhà nươc và trên nguyên tắc bao đam bù đắp chi phi và có tich lũy, vân dụng điều chinh, bô sung một số chê độ, đinh mức chi cho phù hợp vơi thưc tê hoạt động của Trường.

2. Chi tiêu tài chinh gắn vơi việc thưc hiện nhiệm vụ chinh tri của Trường, nhằm tăng cường công tác quan ly, đam bao hoàn thành nhiệm vụ được giao, sư dụng kinh phi có hiệu qua, tiêt kiệm, tạo điều kiện tăng thu nhâp cho người lao động.

3. Đam bao dân chủ, công khai và dưa trên cơ sở năng suất, hiệu qua lao động của từng cá nhân. CBVC có trách nhiệm hoàn thành đinh mức lao động theo đúng các quy đinh hiện hành của Nhà nươc và của Trường.

4. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; công tác thi đua khen thưởng và các hoạt động khác nhằm động viên, khich lệ CBVC phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.

5. Tăng thu nhâp thêm hàng tháng cho CBVC từ tiêt kiệm chi phi các nguồn thu được thưc hiện theo mức thu hàng năm.

6. Các đinh mức, chê độ không quy đinh trong quy chê này sẽ áp dụng theo quy đinh hiện hành của Nhà nươc và các cấp có thẩm quyền.

Chương IINỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

Mục 1

NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP

Điều 5. Nội dung các khoản thu

- Kinh phi ngân sách cấp.

- Thu học phi.

- Thu lệ phi.

- Các khoan thu hợp pháp khác.

Điều 6. Qui định định mức các khoản chi

1. Các khoan chi cho người lao động

a) Tiền lương, tiền công

3

Page 4: Du thao-qc-chitieunoibo

- Lương cơ ban và các khoan phụ cấp lương thưc hiện theo quy đinh hiện hành của Nhà nươc.

- Tiền lương của lao động hợp đồng tra theo hợp đồng thỏa thuân dưa trên tinh chất công việc, trình độ đào tạo và chi nộp BHXH theo qui đinh (nêu có).

- Tiền công của lao động hợp đồng tra theo hợp đồng thoa thuân dưa trên tinh chất công việc nhưng không vượt quá 2.000.0000đ/người/tháng.

b) Phụ cấp chức vụ

- Thưc hiện theo thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hương dẫn tạm thời thưc hiện chê độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lâp.

- Khi không làm công việc có quy đinh hưởng phụ cấp chức vụ từ ba tháng trở lên thì không được hưởng phụ cấp chức vụ.

c) Phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục và y tê:

- Phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục

+ Thưc hiện theo thông tư liên tich số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chinh về việc hương dẫn thưc hiện Quyêt đinh số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tương Chinh phủ về chê độ phụ cấp ưu đãi đối vơi nhà giáo đang trưc tiêp giang dạy trong các cơ sở giáo dục công lâp.

+ Phụ cấp ưu đãi theo quy đinh hiện hành của Nhà nươc bằng 40% mức lương hiện hưởng (và 45% đối vơi giang viên dạy các môn khoa học Mác-Lênin) cộng phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nêu có). Áp dụng đối vơi cán bộ, giang viên đã chuyên xêp vào các ngạch viên chức thuộc bang lương ngành giáo dục và đào tạo (mã ngạch: 15...).

+ Phạm vi và đối tượng áp dụng:

i) Cán bộ, giảng viên đang công tác tại các khoa, phòng (kể cả cán bộ giảng viên hợp đồng trong chỉ tiêu NSNN hoặc trong thời gian tập sự) trực tiếp tham gia giảng dạy.

ii) Cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, trưởng phòng, các phó trưởng phòng); giảng viên công tác ở các phòng thuộc biên chế của Trường có tham gia giảng dạy.

+) Những đối tượng không được hưởng phụ cấp ưu đãi (thưc hiện sau khi có quyêt đinh của Hiệu trưởng):

i) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

4

Page 5: Du thao-qc-chitieunoibo

ii) Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không tham gia giảng dạy liên tục trên 3 tháng.

iii) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên.

iv) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của Điều lệ BHXH hiện hành.

v) Trong thời gian bị đình chỉ giảng dạy hoặc trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

- Phụ cấp ưu đãi ngành y tê

Thưc hiện theo thông tư liên tich số 02/2006/TTLT/BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006.

d) Phụ cấp trách nhiệm

- Thưc hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05-01-2005 của Bộ Nội vụ hương dẫn thưc hiện chê độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối vơi cán bộ, công chức, viên chức.

- Phụ cấp trách nhiệm công viêc được chi tra cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng đê tinh đóng, hưởng chê độ bao hiêm xã hội.

- Khi không làm công việc có quy đinh hưởng phụ cấp trách nhiệm từ 01 tháng trở lên thì không được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm cho một số công việc:

+ Thủ quỹ: hệ số 0,1

+ Kê toán trưởng: hệ số 0,1.

+ Bao vệ: hệ số 0,1.

- Công tác Đoàn TNCSHCM và Hội sinh viên (thưc hiện theo Quyêt đinh số 61/2005/QĐ-TTg của Thủ tương Chinh phủ ngày 24-3-2005):

+ Bi thư Đoàn trường: hệ số 0,45

+ Phó Bi thư Đoàn trường, Chủ tich Hội Sinh viên: hệ số 0,35

Trường hợp đang giữ chức vụ có phụ cấp tương đương hoặc cao hơn phụ cấp trưởng phong, phó trưởng phong thì được hưởng phụ cấp cao nhất.

+ Phụ cấp trách nhiệm đối vơi viên chức được cơ quan phân công hương dẫn thư việc: 30% mức lương tối thiêu trong thời gia hưóng dẫn thư việc.

e) Phụ cấp khác

5

Page 6: Du thao-qc-chitieunoibo

- Phụ cấp giờ giang giang viên Giáo dục quốc phong: 1% mức lương tối thiêu/ tiêt giang.

-Phụ cấp giờ giang thưc hành của giang viên Giáo dục thê chất: 0,5 kg gạo/tiêt thưc hành.

g) Chi làm thêm giờ

- Thanh toán thêm giờ hành chinh

+ Khoán theo công việc, mức chi 70.000đ/ngày/người.

+ Chi làm việc theo yêu cầu của Hiệu trưởng:

i) Chi làm việc đột xuất vào ngày nghỉ: 70.000đ/ngày/người.

ii) Chi trực cơ quan vào các ngày lễ, tết, bão lụt: 100.000đ/ngày/người.

iii) Chi trực đêm thường xuyên hỗ trợ 30.000đ /đêm/người.

iv) Chi hỗ trợ tiền bấm chuông cho tổ bảo vệ: 300.000đ/ tháng.

v) Chi hỗ trợ mở cửa, đóng cửa lớp học: 200.000/tháng.

- Thanh toán dạy thừa giờ:

+ Mức chi tra giờ dạy vượt đinh mức giờ chuẩn cho giang viên giang dạy ở hệ giáo dục chinh quy được tinh theo qui đinh của Trường, cụ thê như sau: Tiền lương 1 giờ dạy = (tông tiền lương 12 tháng trong năm tài chinh : số giờ chuẩn trong năm) x (46 : 52)/2.

+ Mức sàn không dươi 30.000đ/tiêt, mức trần không quá 60.000đ/tiêt.

+ Trong đó số giờ chuẩn trong năm là số giờ thưc tê giang dạy được quy đôi thành giờ chuẩn. Tiền dạy thêm giờ chi thanh toán theo đơn vi nhóm bộ môn vào học kỳ I và cuối năm học.

+ Đối vơi các giang viên công tác tại các phong, ban, trung tâm ; nêu số giờ dạy nhiều hơn số giờ trung bình của các giang viên khác cùng công tác trong các phong, ban, trung tâm  sẽ được hưởng tiền bồi dưỡng theo mức sàn quy đinh ở trên. Số giờ vượt theo Quyêt đinh 64 về Quy đinh chê độ làm việc của giang viên sẽ được thanh toán thừa giờ theo quy đinh trên.

h) Học bông khuyên khich học tâp và trợ cấp xã hội

- Trợ cấp xã hội: Thưc hiện theo Quyêt đinh số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/09/2007 của Thủ tương Chinh phủ, Quyêt đinh 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tương Chinh phủ.

- Học bông khuyên khich học tâp: thưc hiện theo Quyêt đinh số 44/2007/QĐ -BGD ĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

6

Page 7: Du thao-qc-chitieunoibo

về việc khuyên khich học tâp đối vơi học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiêu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

+Học bông loại giỏi: 200.000đ/ người/tháng.

+ Học bông loại khá: 180.000đ/người/tháng.

i) Chi tiền thưởng

- Thưởng cho cán bộ, viên chức: Thưc hiện theo Nghi đinh số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chinh phủ: Đối vơi cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiên” được thưởng 0,3 mức lương tối thiêu chung.

- Thưởng cho sinh viên:

+ Sinh viên đạt các giai của phong trào văn hoá, văn nghệ, thê dục thê thao, hội thi nghiệp vụ sư phạm và chuyên môn khác được thưởng theo đinh mức sau:

Thành tichMức thưởng cấp tinh và

tương đương

Mức thưởng cho các hoạt động trong

Trường

Mức thưởng cho các hoạt động trong khoa

Tâp thê

Giai nhất

Giai nhì

Giai ba

150.000đ

120.000đ

100.000đ

150.000đ

120.000đ

100.000đ

100.000đ

80.000đ

60.000đ

Cá nhân

Giai nhất

Giai nhì

Giai ba

Giai KK

100.000đ

80.000đ

60.000

100.000đ

80.000đ

60.000đ

40.000đ

80.000đ

60.000đ

40.000đ

+ Thủ tục thanh toán: Có quyêt đinh của Hiệu trưởng và danh sách kèm theo.

+ Khen thưởng học tâp, cuối kỳ cuối năm, cuối khoá:

i) Đối với tập thể sinh viên:

* Tâp thê lơp sinh viên tiên tiên, mức thưởng: 200.000/lơp.

* Tâp thê lơp sinh viên xuất sắc, mức thưởng: 300.000/lơp.

ii) Đối với cá nhân sinh viên:

* Sinh viên xuất sắc, mức thưởng: 150.000/SV.

7

Page 8: Du thao-qc-chitieunoibo

* Sinh viên giỏi, mức thưởng: 100.000/SV.

* Sinh viên khá, mức thưởng: 50.000/SV.

k) Chê độ phép của CBVC

Thưc hiện theo Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20-10-2011 của Bộ Tài chinh, quy đinh về chê độ thanh toán tiền nghi phép hàng năm đối vơi cán bộ công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nươc và đơn vi sư nghiệp công lâp . Trường hợp được thanh toán tiền tàu xe phai đủ các thủ tục sau:

- Danh sách đăng ky nghi phép năm (nơi đăng ki nghi phai đúng trong hồ sơ cán bộ công chức).

- Giấy nghi phép có xác nhân và đóng dấu của đia phương nơi đên nghi phép.

- Thanh toán tiền nghi phép hàng năm đối vơi công chức, viên chức gồm các khoan sau:

+Tiền phương tiện đi lại (chi được thanh toán theo giá vé thông dụng thưc tê), tiền phụ cấp đi đường: 100.000đ/ngày.

+ Tiền bồi dưỡng cho những ngày được nghi phép hàng năm nhưng chưa nghi hoặc chưa nghi hêt số ngày nghi hàng năm: 50.000đ/ngày.

m) Các khoan đóng góp

Các khoan đóng góp thưc hiện theo các văn ban quy đinh hiện hành của Nhà nươc, cụ thê:

- BHXH, BHYT, BHTN : Thưc hiện theo Luât Bao hiêm xã hội của Quốc hội nươc Cộng hoa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; các thông tư hương dẫn hiện hành của Bộ Tài chinh hương dẫn Quy chê quan ly tài chinh đối vơi Bao hiêm xã hội Việt Nam.

+ Đối vơi cán bộ, giang viên công tác, làm việc, học tâp ở nươc ngoài Trường trich nộp BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ 60% số kinh phi cá nhân phai tra.

- Trich nộp đoàn phi và kinh phi công đoàn thưc hiện theo Thông tri số 58/TTr-TLĐ ngày 10-5-2004 của Tông Liên đoàn Lao động Việt Nam.

+ Mức đóng đoàn phi công đoàn bằng 1% lương ngạch bâc, chức vụ (bao gồm ca tiền lương theo hệ số điều chinh tăng thêm tiền lương tối thiêu theo quy đinh chung của Nhà nươc) và phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm.

+ Kinh phi công đoàn: Đơn vi trich nộp kinh phi công đoàn bằng 2% quỹ tiền

8

Page 9: Du thao-qc-chitieunoibo

lương theo ngạch bâc và phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm.

2. Chi quan ly hành chinh

a) Chi thanh toán dich vụ công cộng

- Chi tiền điện, tiền nươc:

+ Khu vưc văn phong, giang đường: Thanh toán tiền điện, nươc phục vụ bộ máy văn phong và lơp học căn cứ vào hoá đơn thưc tê.

+ Khu vưc ky túc xá:

i) Đối với điện sinh hoạt của sinh viên nêu vượt quá 30kw/1 phong/tháng, thì sinh viên ở phong đó phai tra số tiền điện vượt trội theo giá quy đinh của Nhà nươc.

ii) Đối với nước sinh hoạt của sinh viên: Nhà KTX C hàng tháng căn cứ vào chi số công tơ thu tiền nươc theo giá quy đinh của Nhà nươc; Nhà KTX A,B thu khoán theo mức: 5.000đ/tháng/SV.

- Sư dụng xe ô tô cơ quan:

+ Đối tượng dùng xe: xe ô tô cơ quan đê phục vụ công tác của Ban Giám hiệu và phục vụ các đoàn công tác của Trường.

+ Thẩm quyên giai quyêt sư dụng xe ô tô do Hiệu trưởng phân công nhiệm vụ đi công tác và được Trưởng Phong Tô chức - Hành chinh bố tri xe.

+ Thanh toán tiền xăng xe ô tô cơ quan căn cứ vào số km xe lưu thông, đinh mức xăng được tinh theo QĐ 900/QĐ-UBND ngày 26/06/2009: xe Toyota: 18 lit/100km ( ĐMTHNL chuẩn: 16.4 lit/100 km; đại tu 3 lần: 16.4 x 9% = 1.47lit); xe Mazda:15 lit/100km ĐMTHNL chuẩn: 12.9lit/100 km; đại tu 4 lần: 12.9 x 12% = 1.55lit). Trưởng Phong Tô chức - Hành chinh căn cứ vào số km đê thưc hiện lệnh điều xe, căn cứ vào lệnh điều xe lái xe ra cây xăng lấy xăng thưc hiện chuyên đi công tác, Đên cuối tháng kê toán ra cây xăng đối chiêu sau đó chuyên tiền.

+ Thay dầu xe ô tô theo đinh kỳ 4.000km/1 lần.

- Tiền vệ sinh môi trường: Thanh toán theo hoá đơn thưc tê.

b) Chê độ vât tư văn phong và văn phong phẩm

- Các nội dung khoán:

+ Khoán học phẩm 100.000/người/năm đối vơi giang viên tham gia giang dạy(sô sách, giáo án, bút mưc).

9

Page 10: Du thao-qc-chitieunoibo

+ Khoán văn phong phẩm, dụng cụ văn phong đối vơi các khoa, tô trưc thuộc: 100.000/người/năm.

- Các nội dung không khoán:

+ Thay thê hộp mưc máy in các đơn vi.

+ Đối vơi các phong, trung tâm: Đầu tháng các đơn vi lâp dư trù văn phong của tháng trình BGH duyệt, Phong TCHC có trách nhiệm mua theo dư trù có hoá đơn và phiêu nhâp, xuất văn phong kèm theo.

- Vât tư phục vụ công tác vệ sinh, môi trường: chi theo thưc tê.

- Văn phong phẩm dùng chung, hoặc phục vụ tuyên sinh, thi cư… mua theo dư toán, có hoá đơn và phiêu nhâp, xuất văn phong kèm theo.

- Thủ tục photocopy:

+ Photo các chương trình, giáo trình... phai có kê hoạch dư trù trươc và phai được BGH phê duyệt, nhâp thư viện và quan ly cho theo qui đinh.

+ Các khoa, phong, tô chuyên môn photo văn ban, tài liệu... phục vụ công tác phai được Trưởng phong hoặc Phó Trưởng phong HC- TC ky duyệt.

c) Chi sư dụng điện thoại, fax, internet:

- Thanh toán tiền điện thoại các máy ở cơ quan theo mức khoán sau:

STT Phong Số máy Mức trần/tháng

1 Hiệu trưởng 3572.568 300.000

2 Phó hiệu trưởng 3851.879 200.000

3 Phó hiệu trưởng 3851.730 200.000

4 Phong Thường trưc 3852.218 200.000

5 Phong kê toán 3890.269 150.000

6 Phong Tô chức 3855.052 150.000

7 Phong Đào tạo, KHCN và QHQT 3854.710 200.000

8 Phong Khao thi và ĐBCL 3859.661 200.000

9 Phong CTHSSV 3859.660 100.000

10

Page 11: Du thao-qc-chitieunoibo

10 Trung tâm TTTVTN 3851.890 100.000

11 Ban quan ly KTX 3852.084 100.000

12 Phong Bao vệ 3851.915 100.000

- Hỗ trợ điện thoại Ban Giám hiệu: Hiệu trưởng 300.000đ/tháng; Phó Hiệu trưởng 200.000đ/tháng.

- Tiền tem thư, phong bì, fax, internet được thanh toán theo thưc tê sau khi lãnh đạo duyệt.

- Quy đinh mua báo chi trong trường: Bộ phân Thư viện lâp kê hoạch đặt báo cho Trường và các đơn vi theo từng quy, chuyên bộ phân kê toán sau đó trình Ban Giám hiệu duyệt trươc khi thưc hiện.

d) Chê độ công tác phi

- Thanh toán tiền vé tàu xe, vé máy bay đi, về từ cơ quan đên nơi công tác:

+ Cươc phi vân tai được thanh toán theo vé đi thông dụng thưc tê.

+ Thanh toán tiền taxi: chi thanh toán trong trường hợp đi công tác theo đoàn nhưng phai có hoá đơn.

+ Trường hợp đi công tác từ trụ sở cơ quan đên nơi công tác cách 15 km trở lên không có phương tiện giao thông, hoặc đi bằng phương tiện cá nhân thanh toán tiền khoán tư túc phương tiện theo giá cươc vân tai thông thường: 1.000đ/km.

+ Trường hợp cán bộ, giang viên đi công tác bằng phương tiện máy bay thì phai do Hiệu trưởng xem xét quyêt đinh.

+ Căn cứ đê thanh toán tiền khoán tư túc phương tiện đi công tác: Giấy đi đường của người đi công tác có xác nhân của cơ quan nơi đên công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách); bang kê độ dài quãng đường đi công tác trình Hiệu trưởng duyệt.

- Phụ cấp lưu trú

+ Điều kiện đê thanh toán phụ cấp lưu trú là khoang cách từ cơ quan đên nơi công tác có độ dài từ 20 km trở lên. Thanh toán mức 100.000đ/ người nêu đi công tác về trong ngày, nghi qua đêm thanh toán mức 120.000đ/ngày/người.

+ Chứng từ làm căn cứ đê thanh toán phụ cấp lưu trú: Văn ban hoặc kê hoạch công tác đã được Hiệu trưởng duyệt và cư đi công tác; giấy đi đường của người đi công tác có xác nhân của cơ quan nơi đên công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách)

11

Page 12: Du thao-qc-chitieunoibo

- Thanh toán tiền thuê phong ngủ tại nơi công tác:

+ Thanh toán tiền thuê phong ngủ theo phương thức khoán như sau:

i) Mức 250.000đ/ngày/người nếu ngủ tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại I thuộc cấp tỉnh.

ii) Mức 200.000đ/ngày/người nếu ngủ tại huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã thành phố còn lại trực thuộc tỉnh.

iii)Mức 150.000đ/ngày/người nếu ngủ tại các vùng còn lại.

iiii) Trường hợp đi công tác tại các huyện, thị xã trong tỉnh Yên Bái mức 150.000đ/ ngày/người.

Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê chỗ ngủ là văn ban hoặc kê hoạch công tác Hiệu trưởng duyệt số ngày đi công tác; giấy đi đường có ky duyệt đóng dấu của Hiệu trưởng và ky xác nhân đóng dấu ngày đên, ngày đi của cơ quan đên công tác.

+ Thanh toán tiền thuê phong ngủ theo phương thức giá thuê phong thưc tê (áp dụng đối vơi trường hợp mức thuê khoán không đủ đê thuê chỗ ngủ):

i) Trường hợp đi công tác ngoài tỉnh Yên Bái: Mức tối đa 500.000đ/ngày/ phong 2 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giơi thì được thanh toán theo mức thuê phong mức tối đa 400.000đ/ngày/phong.

ii) Trường hợp đi công tác tại các huyện, thị xã trong tỉnh Yên Bái: mức tối đa 300.000đ/ngày/phong 2 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giơi thì được thanh toán theo mức thuê phong tối đa 200.000đ/ngày/phong.

Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê chỗ ngủ là văn ban hoặc kê hoạch công tác Hiệu trưởng duyệt số ngày đi công tác; giấy đi đường có ky duyệt đóng dấu của Hiệu trưởng và ky xác nhân đóng dấu ngày đên, ngày đi của cơ quan đên công tác và hoá đơn hợp pháp .

Trường hợp do nhu cầu công tác cần thay đôi đinh mức do Hiệu trưởng quyêt đinh.

+ Thời hạn thanh toán: tối đa 10 ngày sau khi đi công tác về.

- Khoán công tác phi cho công tác giao dich vơi các cơ quan: Kê toán, tô chức, văn thư: 200.000 đồng/người/tháng.

e) Chê độ đào tạo và bồi dưỡng

12

Page 13: Du thao-qc-chitieunoibo

- Đối vơi giang viên đi học dài hạn trong nươc được hỗ trợ tiền trọ, tiền tàu xe, tiền tài liệu học tâp, tiền học phi, cụ thê:

+ Tiền trọ 400.000đ /người/tháng (số thời gian hỗ trợ theo giấy báo nhâp học).

+ Tiền tầu xe: mỗi kỳ học thanh toán 1 lần (lượt đi, về) theo giá vé thưc tê nhà nươc quy đinh.

+ Tiền tài liệu, ôn tâp, học phi: tuỳ theo kha năng kinh phi của Trường, Hiệu trưởng xem xét quyêt đinh mức hỗ trợ.

- Đối vơi giang viên đi học dài hạn ở nươc ngoài không hỗ trợ các mục trên.

- Đối vơi đào tạo liên kêt: thanh toán theo hợp đồng.

g) Chi thuê mươn

Căn cứ vào thưc tê công việc, đơn vi thuê mươn lâp dư toán, hợp đồng, nghiệm thu và thanh ly hợp đồng hoặc giao khoán công việc tuỳ theo tinh chất và qui mô hoạt động của từng nội dung công việc có phê duyệt của Hiệu trưởng.

h) Chi thuê giang viên, báo các viên trong nươc

- Trong trường hợp cần mời giang dạy, có thê hợp đồng vơi giáo viên ngoài trường. Đinh mức chi tra theo thỏa thuân nhưng tối đa 40.000đ/tiêt (cư nhân), 50.000đ/tiêt (thạc sỹ), 55.000đ/tiêt (tiên sỹ).

i) Chi đoàn ra, chi đoàn vào

Nội dung này chi theo thưc tê vơi điều kiện phai có chi đạo của cấp trên.

k) Chi sưa chữa thường xuyên tài san cố đinh

- Đối vơi chi phi sưa chữa nhỏ, thường xuyên khi có phát sinh trưởng đơn vi báo cho Phong Tô chức - Hành chinh xin sưa chữa theo số chi thưc tê.

- Đối vơi sưa chữa lơn TSCĐ, sưa chữa xe ô tô, chi được sưa chữa đinh kỳ trên cơ sở biên ban kiêm tra hiện trạng của tài san, đinh mức kỹ thuât quy đinh như bao dưỡng, trung tu, đại tu. Trường hợp đột xuất phai được Hiệu trưởng đồng y và phai làm đầy đủ các thủ tục theo quy đinh hiện hành.

3. Chi hoạt động nghiệp vụ

a) Chi phi về vât tư, sách, tài liệu phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ: Đơn vi có nhu cầu cần lâp kê hoạch cụ thê trong kê hoạch kinh phi đầu năm có phê duyệt của Hiệu trưởng, gưi bộ phân kê toán. Căn cứ vào kê hoạch đầu năm các đơn vi tiên hành việc mua sắm vât tư, sách, tài liệu phai làm đầy đủ các thủ tục theo quy đinh hiện hành.

13

Page 14: Du thao-qc-chitieunoibo

b) Chi mua, in ấn phô tô tài liệu phục vụ công tác chuyên môn: Chi theo thưc tê phát sinh.

c) Chi mua trang phục chuyên môn:

- Đối vơi giang viên Giáo dục thê chất:

+ Quần áo dệt kim (hàng nội): 02 bộ/1 năm, mức khoán tối đa không quá 350.000đ bộ.

+ Áo thê thao ngắn tay (hàng nội): 02 chiêc/1 năm, mức khoán tối đa không quá 100.000đ/chiêc.

+ Giầy ba ta (hàng nội): 02 đôi/năm, mức khoán tối đa không quá 100.000đ/đôi.

- Đối vơi giang viên dạy thưc hành học phần Giáo dục quốc phong: mỗi năm mua 01 bộ trang phục, mức khoán tối đa không quá 700.000đ (bao gồm quần dài, áo dài, dây lưng, mũ, giầy da).

- Đối vơi trang phục bao vệ, bao hộ lao động: căn cứ vào tình hình thưc tê Phong TCHC xây dưng kê hoạch mua sắm trình Hiệu trưởng phê duyệt.

d) Chi rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên (thưc hành)

- Đối vơi giáo viên hương dẫn tại các trường Trung học cơ sở, trường Tiêu học, trường Mầm non

+ Chi tiền báo cáo thưc hành: 30.000 báo cáo.

+ Chi cho Ban chi đạo: 30.000đ/ngày/người (tuần 02 ngày).

+ Chi cho giáo viên hương dẫn của trường sở tại đối vơi trường Tiêu học, THCS: 20.000đ/tiêt/người; đối vơi trường mầm non: 20.000đ/buôi/người.

- Đối vơi cán bộ, giang viên của Trường

+ Tiền liên hệ thưc hành: 40.000đ/trường x 2 lượt.

+ Tiền bồi dưỡng Ban chi đạo: 3 tiêt/tuần x 20.000đ/tiêt x số tuần/người.

+ Tiền phục vụ: 30.000đ/buôi.

+ Chi cho giang viên hương dẫn của Trường thanh toán mức 30.000đ/buôi/người.

e) Chi thưc tâp sư phạm tâp trung

- Đối vơi các trường thưc hành

+ Chi bồi dưỡng giáo viên hương dẫn công tác chủ nhiệm: 3 tiêt/tuần x 20.000đ/tiêt.

14

Page 15: Du thao-qc-chitieunoibo

+ Chi bồi dưỡng giáo viên hương dẫn công tác đoàn đội: 1 tiêt/tuần x 10.000đ/tiêt.

+ Chi bồi dưỡng giáo viên dạy mẫu: số tiêt x hệ số 1,5 x 20.000đ (tinh theo đoàn thưc tâp).

+ Chi bồi dưỡng giáo viên hương dẫn thi giang, tâp giang: số tiêt x 20.000đ/tiêt.

+ Chi bồi dưỡng giáo viên đánh giá y thức tô chức kỷ luât: 0.5 tiêt/tuần/20.000/tiêt/ x số nhóm.

+ Chi bồi dưỡng giáo viên chấm báo cáo thu hoạch: 1.5 tiêt/tuần x 20.000đ x số nhóm.

+ Chi bồi dưỡng ban chi đạo trường phô thông: 6 tiêt/tuần/20.000đ x 02 người; trường mầm non: 5 tiêt/tuần/20.000đ x 02 người.

+ Chi báo cáo tại trường phô thông: 04 báo cáo x 30.000đ/ báo cáo.

- Đối vơi cán bộ, giang viên của Trường

+ Tiền liên hệ thưc tâp: 40.000đ/trường x 2 lượt.

+ Tiền bồi dưỡng Ban chi đạo: 3 tiêt/tuần x 20.000đ/tiêt x số tuần/người.

+ Tiền phục vụ: 30.000đ/buôi.

+ Chi hỗ trợ cho giáo viên là trưởng đoàn TTSP: 50.000/tuần.

+ Chi tiền chấm đề tài sinh viên : 5.000đ/đề tài.

g) Chê độ thưc hành, thưc tâp các lơp ngoài sư phạm

Chi theo kê hoạch phê duyệt của Hiệu trưởng.

h) Hỗ trợ học viên,sinh viên đi nghiên cứu thưc tê

- Hiệu trưởng quyêt đinh mức khoán chi cho sinh viên đi nghiên cứu thưc tê 10.000đ/ngày/sinh viên.

i) Chê độ hội nghi, hội thao, hội giang

- Hội nghi tông kêt, sơ kêt, triên khai nhiệm vụ năm học, hội nghi CBVC:

+ Chi bồi dưỡng báo cáo viên: 100.000đ/báo cáo.

+ Chi tiền nươc uống : 5.000đ/ngày/người.

+ Chi tiền phục vụ: 30.000đ/ngày/người.

+ Chi hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức: 50.000đ/ngày/người. Trường hợp tô chức vào ngày nghi mức chi: 100.000đ/ngày/người.

15

Page 16: Du thao-qc-chitieunoibo

- Hội thao, kiêm tra chuyên môn, hội giang, thanh tra giáo dục, tâp huấn cấp trường, cấp cụm trường

+ Hội thao, hội giang cấp trường và tương đương:

i) Ban Tổ chức Hội thảo: tinh theo ngày làm việc 50.000đ/ngày/người.

ii) Đại biểu dự hội thảo (chi thanh toán ngoài giờ hành chinh): 50.000đ ngày/người.

iii) Chi báo cáo hội thảo mức chi: 100.000đ/báo cáo.

iv) Giảng viên hội giảng: 50.000đ/tiêt

v) Sinh viên hội giảng: 30.000đ/tiêt

vi) Ban giám khảo: 25.000đ/tiêt.

vii) Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu theo thực tế.

viii) Chi phục vụ: 30.000đ/ngày/người.

ix) Chi khánh tiết: mức 150.000đ/lần.

x) Trang trí, hoa (chi theo thưc tê): 100.000đ - 150.000đ.

xi) Chi nước uống: mức 5.000đ/ngày/người (Hiệu trưởng quyêt đinh).

+ Tâp huấn cán bộ, giang viên cấp trường

i) Ban Tổ chức tập huấn: tinh theo ngày làm việc 50.000đ/ngày/người.

ii) Chi tiền giảng viên, báo cáo viên: 50.000đ/tiêt

iii) Hỗ trợ tiền ăn cho học viên: 25.000đ/ ngày/người (chi thanh toán ngoài giờ hành chinh).

iv) Tiền văn phòng phẩm: 10.000đ/người.

v) Tiền mua, in ấn tài liệu: 30.000đ/người.

vi) Chi phục vụ: 30.000đ/ngày/người.

vii) Chi khánh tiết: mức 150.000đ/lần.

viii) Trang trí, hoa (chi theo thưc tê): 100.000đ - 150.000đ.

ix) Chi nước uống: mức 5.000đ/ngày/người.

+ Thanh tra giáo dục: Tinh theo ngày làm việc thưc tê: mức chi 50.000đ/ngày/người.

- Hội nghi, hội thao, hội giang, ngoại khoá cấp khoa, phong, trung tâm

+ Hội nghi, hội thao, ngoại khoá

16

Page 17: Du thao-qc-chitieunoibo

i) Ban Tổ chức hội thảo (tinh theo ngày làm việc), mức chi 50.000đ/ngày/người.

ii) Trang trí, hoa (chi theo thưc tê): 80.000đ - 100.000đ/lần.

iii) Chi báo cáo hội thảo, hội nghị: Mức chi 40.000đ – 80.000đ/báo cáo.

iv) Chi phục vụ: 30.000 đ/ngày/người.

v) Chi tiền văn phòng phẩm: Hiệu trưởng quyêt đinh tuỳ theo hội nghi, hội thao, ngoại khoá.

vi) Chi nước uống: 3.000đ/ngày/người.

+ Hội giang cấp khoa: mức chi 12.000đ/sinh viên.

- Bồi dưỡng báo cáo viên trong sinh hoạt chinh tri:

+ Chi báo cáo: 100.000đ - 200.000đ/báo cáo (ghi rõ nội dung báo cáo).

+ Chi bồi dưỡng phóng viên: 100.000đ - 150.000đ/ngày/người.

4. Thi tốt nghiệp

- Ra đề thi: mức chi 200.000đ/1 bộ đề (2 đề và đáp án).

- Coi thi: mức chi 50.000đ/buôi

- Chấm thi: mức chi 5.000đ/bài thi

- Giao nhân bài thi: 50.000/học phần.

- Làm phách, hồi phách, lên điêm, tinh điêm TBC: mức chi 1000đ/bài

- Xét và công nhân tốt nghiệp, hoàn tất hồ sơ trươc và sau khi thi: mức chi 50.000đ/ngày/người.

- Phục vụ thi: mức chi 30.000đ/ngày/người.

5. Thi tuyên sinh

a) Phần chung

- Hội đồng tuyên sinh: 50.000đ/ngày/người.

- Xư ly số liệu trên máy tinh (nhâp hồ sơ, xư ly, đánh số báo danh, phân phong thi, dồn túi, đánh phách, nhâp điêm, thống kê ....): 2.500đ/hồ sơ.

- Dồn túi, làm phách, nhâp điêm: 100.000đ/ngày/người.

- Làm giấy báo thi, báo điêm, giấy báo nhâp học…: từ 30.000đ đên 50.000đ/ngày/người.

- Phục vụ thi tuyên sinh: mức chi 30.000đ/ngày/người.

17

Page 18: Du thao-qc-chitieunoibo

- Bồi dưỡng đối vơi công an, quân canh: mức chi 100.000đ/người/ngày và đêm (đối vơi người bao vệ đề); 50.000đ/ngày/người (đối vơi các trường hợp khác).

b) Ra đề, coi thi, chấm thi

- Ra đề thi: 300.000đ/bộ đề (đối vơi những môn Trường tư ra đề); thanh toán theo hợp đồng đối vơi những môn phai mua đề.

- Phan biện: 150.000đ/bộ đề.

- Coi thi: 40.000đ - 70.000đ/buôi/người.

- Coi và chấm thi năng khiêu: 100.000đ/ngày/người.

- Chấm thi: 6.000đ/bài - 7.000đ/bài (đối vơi những môn Trường chấm); thanh toán theo hợp đồng vơi những môn phai thuê chấm.

6. Chi khai giang, tông kêt năm học:

- Đối vơi cán bộ, giang viên, nhân viên dư khai giang, tông kêt, mức chi: 100.000đ/người.

- Khánh tiêt, trang tri, nươc uống chi như hội thao, hội giang.

7. Chi tô chức các hoạt động TDTT, văn nghệ, sinh hoạt chinh tri xã hội và một số hoạt động chuyên môn cho sinh viên:

a) Đối vơi cấp Trường trở lên:

- Công tác luyện tâp

+ Đối vơi cán bộ, giang viên, nhân viên: 30.000đ/ngày/người (không quá 10 ngày/đợt).

+ Hương dẫn tâp luyện và chi đạo thi đấu cho sinh viên: 30.000 đồng/ngày/người (không quá 10 ngày/đợt).

+ Đối vơi sinh viên luyện tâp: 10.000đ/ngày/SV (không quá 10 ngày/đợt).

- Tham gia thi đấu, biêu diễn:

+ Đối vơi cán bộ, giang viên, nhân viên: 50.000đồng/ngày/người.

+ Đối vơi sinh viên: 30.000đ/ngày/SV.

+ Hỗ trợ tiền ăn cho sinh viên trong những ngày thi đấu, biêu diễn: 60.000đồng/ngày/người (chi thanh toán trong trường hợp tô chức thi đấu, biêu diễn ngoài tinh)

+ Tham gia thi đấu, biêu diễn,… cấp toàn quốc: theo quy đinh của Ban tô chức hội thi. Căn cứ kê hoạch của Ban tô chức hội thi, Hiệu trưởng phê duyệt chi theo thưc tê.

18

Page 19: Du thao-qc-chitieunoibo

b) Đối vơi cấp khoa:

- Công tác luyện tâp:

+ Giang viên hương dẫn sinh viên luyện tâp: 20.0000đ/ngày/người (không quá 05 ngày/đợt).

+ Đối vơi sinh viên luyện tâp: 10.000đ/ngày/SV (không quá 05 ngày/đợt).

- Tham gia hội thi: Hỗ trợ các lơp tham gia hội thi: 100.000đ/lơp.

8. Nghiên cứu khoa học

a) Thẩm đinh đề cương: 30.000đ/đề cương.

b) Nghiệm thu đề tài: 100.000đ/đề tài.

c) Tô chức HNKH cấp Trường:

- Khánh tiêt: 150.000đ.

- Báo cáo viên: 50.000đ/báo cáo.

- Chi đối tượng phục vụ khác: 30.000đ/ ngày.

d) Khen thưởng:

- Đề tài NCKH xêp loại xuất sắc của giang viên: 300.000đ.

- Đề tài NCKH xêp loại A của sinh viên: 200.000đ.

- Đề tài NCKH xêp loại B của sinh viên: 100.000đ.

9. Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm

- Giáo viên hương dẫn rèn luyện NVSP cho sinh viên: 50.000đ/tiêt.

- Thi nghiệp vụ sư phạm:

+ Chi bồi dưỡng Ban chi đạo, Ban giám khao, thư ky: 50.000đ/ngày/người.

+ Chi phục vụ, khánh tiêt: mức chi như hội thao, hội giang.

10. Chi xây dưng đề cương môn học cho các ngành học

- Biên soạn mơi đề cương môn học: 15 tiêt đề cương thanh toán 50.000đ

- Chinh sưa đề cương: 30 tiêt đề cương thanh toán 50.000đ

- Thẩm đinh chương trình và duyệt: 50.000đ/chương trình.

11. Chi hội thao quốc phong, huấn luyện dân quân tư vệ, tuần sinh hoạt công dân - HSSV, tâp huấn đoàn đội.

- Huấn luyện dân quân tư vệ:

+ Bồi dưỡng cán bộ, chiên sỹ tâp luyện: 20.000đ/ngày/người.

19

Page 20: Du thao-qc-chitieunoibo

+ Hỗ trợ giang viên tham gia huấn luyện: 35.000đ/tiêt.

- Chi hội thao quốc phong:

+ Chi bồi dưỡng ban chi đạo, trọng tài, thư ky: 50.000đ/ngày/người.

+ Bồi dưỡng vân động viên tham gia thi đấu: 20.000/ngày/người.

- Chi hỗ trợ cán bộ, giang viên tham gia tuần sinh hoạt công dân - HSSV:

+ Chi bồi dưỡng báo cáo viên: 35.000đ/tiêt.

+ Chi hỗ trợ phục vụ: 30.000đ/ngày.

- Chi hỗ trợ giang viên tô chức tâp huấn đoàn đội: 35.000đ/tiêt.

12. Chê độ chi các hoạt động phục vụ Lưu học sinh Lào học tại trường :

- Chi cho công tác quan ly, chi đạo, hồ sơ, đào tạo: 50.000/tháng.

- Chi phục vụ vệ sinh, hộ chiêu, quan ly KTX: 30.000/tháng.

- Chi hỗ trợ chuyên môn, hoạt động TDTT, văn nghệ và các hoạt động khác Hiệu trưởng quyêt đinh mức chi.

13. Quy đinh mua sách thư viện

Trung tâm TTTVTN thẩm đinh kê hoạch của các đơn vi trình BGH duyệt trươc khi mua sách.

14. Mua sắm tài san cố đinh

- Thưc hiện theo quy đinh hiện hành, cụ thê: nêu mua tài san kinh phi từ các nguồn khác trên 10.000.000đ thì phai thưc hiện thẩm đinh giá mơi thưc hiện việc mua sắm theo qui đinh. Kinh phi mua TSCĐ lấy từ nguồn ngân sách phai thưc hiện thẩm đinh giá tài san trươc khi mua.

Điều 7. Một số chi khác

1. Chi tiêp khách

Thưc hiện theo công văn số 20/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2010 về chê độ chi tiêu đón khách nươc ngoài, chi tiêu tô chức hội nghi, hội thao quốc tê và chi tiêu tiêp khách trong nươc của tinh Yên Bái.

a) Tiêp khách nươc ngoài

- Tiêu chuẩn ăn tối đa 200.000đ/người/lần.

- Tặng phẩm: 300.000đ/người.

b) Tiêp khách trong nươc

- Nươc uống: 10.000đ/người/ngày.

20

Page 21: Du thao-qc-chitieunoibo

- Mức chi 150.000đ/người/lần đối vơi khách bộ, tinh uỷ, HĐND, UBND, đoàn đại biêu QH; lãnh đạo của các sở, ban, ngành, đoàn thê.

- Mức chi 120.000đ/ người/lần đối vơi khách là lãnh đạo sở, ban ngành, đoàn thê các tinh, thành phố trưc thuộc truong ương; cán bộ chuyên viên các cơ quan trung ương;lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thê của tinh.

- Mức chi 100.000đ/người/lần đối vơi các đối tượng khác.

Mức chi mời cơm quy định trên được áp dụng cho tất cả cán bộ, nhân viên lái xe, nhân viên phục vụ đi cùng đoàn và các đại biểu của Trường tham gia tiếp khách. Trường hợp trong cùng một đoàn khách có nhiều đối tượng khác nhau, thì được áp dụng mức chi đối tượng khách cao nhất.

2. Chi têt cho sinh viên dân tộc H'mông và lưu học sinh Lào: Mức chi 70.000đ/SV/lần.

3. Chi mua chè uống: Mức chi: 400.000đ – 500.000đ/tháng.

4. Chi hỗ trợ khác: Căn cứ vào tình hình thưc tê Hiệu trưởng quyêt đinh mức hỗ trợ.

Mục 2THU, CHI HỌC PHÍ CÁC LỚP ĐÀO TẠO CHÍNH QUY

(Ngoài sư phạm)

Điều 8. Các khoản thu, chi học phí các lớp đào tạo chính quy

1. Qui đinh thu học phi

Thưc hiện theo Quyêt đinh số 32/2011/QD-UBND, ngày 08 tháng 11 năm 2011của Uỷ ban nhân dân tinh Yên Bái. Năm học 2012 – 2013. Mức thu 200.000đ/tháng/sinh viên, thu 10 tháng/năm.

2. Qui đinh chi học phi

- Chi tra tiền vượt giờ chuẩn cho giang viên theo mục 1.6.2. Điều 6.

- Chi thưc hiện cai cách tiền lương: 40% tông số thu học phi trong năm.

- Chi tra tiền phục vụ giang dạy, các hoạt động chuyên môn, tăng cường cơ sở vât chất.

Mục 3

NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ

Điều 9. Các khoản thu, chi hoạt động dịch vụ

1. Thu, chi công tác nội trú ky túc xá; vệ sinh lơp học; lao động hè:

a) Các khoan thu:

21

Page 22: Du thao-qc-chitieunoibo

- Thu tiền nhà ở KTX:

+ Đối vơi sinh viên đào tạo: 40.000đ/SV/tháng (cán bộ lơp lâp danh sách sinh viên ở nội trú từng phong có xác nhân của Phong Công tác HSSV chuyên cho bộ phân kê toán). Sinh viên ở dươi 7 ngày/tháng không thu; sinh viên ở từ 8 ngày đên 20 ngày/tháng thu 1/2 tháng; sinh viên ở từ 21 ngày trở lên thu ca tháng.

+ Tiền trọ nhà khách sinh viên (nêu có): 300.000đ/phong/tháng (không tinh tiền điện, tiền nươc).

- Thu tiền vệ sinh lơp học: 2.000đ/SV/tháng (nộp theo đơn vi lơp, có xác nhân của GVCN).

- Thu tiền lao động hè: 2.000đ/SV/ngày (chi thu đối vơi những SV không tham gia nghĩa vụ lao động; mỗi hè sinh viên khối 1 và khối 2 có nghĩa vụ lao động 24 ngày; các lơp lâp danh sách có xác nhân của Phong Công tác HSSV chuyên cho bộ phân kê toán).

b) Các khoan chi:

- Chi tiền quan ly, chi đạo theo dõi, đôn đốc thu tiền cho các đơn vi liên quan: 10% tông số thu.

- Chi tra tiền công nhân viên hợp đồng; chi mua công cụ, dụng cụ; chi sưa chữa tài san.

- Chi thuê mươn lao động, quan ly, phân công lao động hè.

- Số chênh lệch con lại trich nộp các quỹ.

2. Thu, chi dich vụ trông xe:

- Thu tiền dich vụ trông xe theo mức khoán 5.000.000đ/năm.

- Chi tiền dich vụ trông xe: nộp quỹ phúc lợi của Trường.

3. Thu, chi tiền thi lại, học tich lũy:

a) Thu:

- Thi lại học phần, mức thu 30.000đ/SV/học phần.

- Thi lại tốt nghiệp, mức thu 50.000đ/SV/học phần.

- Học tich lũy: 10.000đ/tiêt.

Phong Đào tạo, KH-CN, QHQT; Phong Khao thi và ĐBCL lâp danh sách, thu tiền và nộp quỹ Trường.

b) Chi:

22

Page 23: Du thao-qc-chitieunoibo

- Chi tra tiền giang dạy. Mức chi 30.000đ/tiêt.

- Chi công tác tô chức thi: tùy theo kinh phi thu được, Hiệu trưởng quyêt đinh mức chi.

4. Quy đinh thu, chi học phi các lơp đào tạo liên thông theo hình thức vừa làm vừa học

a) Thu học phi: Căn cứ Quyêt đinh số 32/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chủ tich UBND tinh Yên Bái về việc quy đinh mức thu học phi hàng năm đối vơi cơ sở giáo dục công lâp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011- 2012 đên năm học 2014-2015 trên đia bàn tinh Yên Bái. Mức thu của Trường là 250.000đ/HV/tháng (tinh theo số tháng thưc học của từng chuyên ngành đào tạo).

b) Quy đinh chi học phi

- Tiền giang dạy, tiền vé xe đi giang dạy tại huyện:

+ Tất ca giang viên đi giang dạy, coi thi tại các huyện được thanh toán tiền vé tàu xe theo mức khoán sau:

STT Nơi đến Số tiền/lượt

1 Mù Cang Chai 100.000

2 Trạm Tấu 80.000

3 Văn Chấn 50.000

4 Nghĩa Lộ 60.000

5 Lục Yên 60.000

6 Văn Yên 50.000

+ Tiền giang dạy: 35.000đ/tiêt.

Căn cứ đê thanh toán tiền vé tàu xe và tiền giang dạy là phiêu báo giang có xác nhân của Phong Đào tạo, KHCN, QHQT; xác nhân của cơ sở liên kêt đào tạo. Căn cứ vào quy mô lơp học, giang dạy 1 tiêt ly thuyêt được quy đôi thành giờ chuẩn như Hương dẫn thưc hiện Quyêt đinh 64 về Quy đinh chê độ làm việc của giang viên Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái.

- Thi học phần: 

+ Tiền ra đề thi học phần: 25.000đ/bộ đề.

23

Page 24: Du thao-qc-chitieunoibo

+ Coi thi, chi đạo thi, phục vụ thi: 60.000đ/ngày/người (riêng CBCT tại đia phương mức chi 60.000đ/buôi/người)

+ Chấm thi học phần: 4.000đ/bài.

+ Giao nhân bài thi; làm phách, hồi phách, lên điêm, tinh điêm TBC:

i) Đối vơi lơp có 60 học viên trở xuống mức chi: 100.000đ/lơp;

ii) Lơp có 61 học viên - 75 học viên mức chi: 120.000đ/lơp.

iii) Lơp có trên 75 học viên mức chi: 150.000đ/lơp.

- Thi tốt nghiệp:

+ Ra đề thi tốt nghiệp: 100.000đ/bộ đề.

+ Coi thi, chi đạo thi, phục vụ thi: 70.000đ/ngày/người (riêng CBCT tại đia phương mức chi 70.000đ/buôi/người)

+ Chấm thi tốt nghiệp: 6.000đ/bài.

i) Đối vơi lơp có 60 học viên trở xuống mức chi: 120.000đ/lơp;

ii) Lơp có 61 học viên - 75 học viên mức chi: 140.000đ/lơp.

iii) Lơp có trên 75 học viên mức chi: 170.000đ/lơp.

- Chi công tác mở lơp, xây dưng kê hoạch, quan ly, chi đạo các lơp đào tạo trình độ cao đẳng: Mức chi: 10% theo giá tri từng hợp đồng, căn cứ công việc thưc tê, Hiệu trưởng quyêt đinh mức chi như sau:

+ Trưởng (phó) Phong CTHSSV; Trưởng Khoa QLGD; Giám đốc Trung tâm; Phó phong TCHC; Phó các khoa, phó phong KT, ĐBCL tô trưc thuộc: hệ số 0,5.

+ Trưởng phong KT, ĐBCL ; Trưởng các khoa, tô trưc thuộc: hệ số 1

+ Trưởng phong TCHC; Phó phong ĐT, KH-CN, QHTQ: hệ số 2.

+ Trưởng phong ĐT, KHCN, QHTQ; Kê toán trưởng: hệ số 2,5.

+ Phó Hiệu trưởng: hệ số 3.

+ Hiệu trưởng: hệ số 4.

- Chi cho công tác chủ nhiệm, phục vụ đào tạo: Tối đa 2% theo giá tri từng hợp đồng. Đối tượng chi: do Hiệu trưởng quyêt đinh căn cứ vào nhiệm vụ được giao.

- Các lơp đào tạo liên thông theo hình thức vừa làm vừa học đê lại đia phương chi cho công tác quan ly của đơn vi: 10% theo giá tri từng hợp đồng.

- Số tiền con lại bô sung vào hoạt động thường xuyên của Trường và nộp thuê trươc khi trich lâp các quỹ.

24

Page 25: Du thao-qc-chitieunoibo

5. Đào tạo liên kêt vơi các trường, trung tâm trong tinh:

- Thu: Theo hợp đồng đào tạo.

- Chi: như Điều 9.

6. Liên kêt đào tạo vơi các trường đại học

a) Thu học phi: Theo hợp đồng đào tạo.

b) Chi:

- Chuyên tra kinh phi cho đơn vi liên kêt theo hợp đồng.

- Chi cho công tác mở lơp, xây dưng kê hoạch, quan ly, chi đạo: 20% số kinh phi mà trường Đại học đê lại đơn vi theo từng hợp đồng, hệ số chi:

+ Trưởng phong TCHC; Phó phong ĐT, KHCN, QHQT: hệ số 1,5.

+ Trưởng phong ĐT, KH-CN, QHTQ; Kê toán trưởng: hệ số 2,5.

+ Phó Hiệu trưởng: hệ số 3.

+ Hiệu trưởng: hệ số 4.

- Chi cho công tác chủ nhiệm, phục vụ đào tạo :Tối đa 5% số đê lại đơn vi. Đối tượng chi: do Hiệu trưởng quyêt đinh căn cứ vào nhiệm vụ được giao.

- Số tiền con lại bô sung vào hoạt động thường xuyên của Trường đê chi tăng cường cơ sở vât chất và nộp thuê trươc khi trich lâp các quỹ.

7. Đào tạo các lơp bồi dưỡng ngắn hạn

a) Qui đinh thu:

- Căn cứ vào nội dung, chương trình, thời gian của từng loại hình đào tạo và chi phi hợp ly nhằm đam bao duy trì, phát triên hoạt động đào tạo, Trường và các cơ sở đào tạo thoa thuân mức thu học phi đối vơi người học theo hợp đồng vơi điều kiện không vượt quá mức thu cao nhất theo qui đinh của Nhà nươc.

- Đối vơi các lơp bồi dưỡng ngắn hạn tại đia phương đê lại chi cho công tác quan ly của đơn vi : 10% theo giá tri từng hợp đồng.

b) Qui đinh chi:

- Tiền giang dạy: 35.000đ/tiêt.

- Tiền ra đề thi học phần: 25.000đ/bộ đề.

- Tiền ra đề thi tốt nghiệp: 100.000đ/bộ đề.

- Coi thi, chi đạo thi, phục vụ thi: 60.000đ/ngày/người.

- Chấm thi học phần: 4.000đ/bài.

25

Page 26: Du thao-qc-chitieunoibo

- Chấm thi tốt nghiệp: 6.000đ/bài.

+Giao nhân bài thi; làm phách, hồi phách, lên điêm, tinh điêm TBC:

Đối vơi lơp có 60 học viên trở xuống mức chi :100.000đ/lơp;

Lơp có 61 học viên – 75 học viên mức chi: 120.000đ/lơp.

Lơp có trên 75 học viên mức chi : 150.000đ/lơp.

- Chi công tác quan ly chi đạo các lơp đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn: 10% theo giá tri từng hợp đồng. Hệ số chi:

+ Phó phong ĐT, KHCN, QHQT; Trưởng (phó) Phong Khao thi và ĐBCL; Phó đơn vi được giao phụ trách mở lơp: hệ số 1,5.

+ Trưởng phong ĐT, KH-CN, QHTQ; Kê toán trưởng; Trưởng phong TCHC; Trưởng đơn vi được giao phụ trách mở lơp: hệ số 2,5.

+ Phó Hiệu trưởng: hệ số 3.

+ Hiệu trưởng: hệ số 4.

- Chi cho công tác chủ nhiệm, phục vụ đào tạo : 3% số đê lại đơn vi. Đối tượng chi: do Hiệu trưởng quyêt đinh căn cứ vào nhiệm vụ được giao.

- Số tiền con lại bô sung vào hoạt động thường xuyên của Trường đê chi tăng cường cơ sở vât chất và nộp thuê trươc khi trich lâp các quỹ.

8. Chi hỗ trợ tiền lương cán bộ, nhân viên: Mức chi bằng 20% hệ số lương hàng tháng.

Mục 5SỬ DỤNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG NĂM

Điều 10. Thu nhập tăng thêm

1. Xác đinh quỹ tiền lương của đơn vi

Quỹ tiền

lương đơn vi

=

Lương tối thiêu

chung do nhà nươc quy đinh

x

HSL cơ ban (gồm ca phụ cấp thâm niên

vượt khung + phụ cấp chức vụ) bình quân

của đơn vi

x

Số lao động

biên chê và hợp đồng

x 12 tháng

- Thu nhâp tăng thêm bình quân của đơn vi tối đa không vượt quá 2 lần tiền lương cấp bâc, chức vụ của đơn vi trong năm.

2. Phương án tra thu nhâp tăng thêm

- Toàn bộ kinh phi sau khi đã đam bao các hoạt động giang dạy và học tâp trên tinh thần tiêt kiệm thì thu nhâp tăng thêm được tinh đê chi tra hàng tháng cho

26

Page 27: Du thao-qc-chitieunoibo

CBVC.

- Thu nhâp tăng thêm cho người lao động của đơn vi bao gồm: lao động biên chê và lao động hợp đồng. Phương án tra thu nhâp tăng thêm theo nguyên tắc người nào có hiệu qua công tác cao, có đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiêt kiệm chi thì được hưởng lương cao, phương án tra thu nhâp tăng thêm dưa trên lương cấp bâc, chức vụ và vượt khung (nêu có) trên cơ sở bình xét xêp loại (A, B, C, D) .

- Thu nhâp tăng lương thêm hàng tháng của CBVC được tinh theo công thức:

Tiền lương tăng thêm cá nhân = Lương tối thiêu người/tháng do nhà nươc quy đinh x Hệ số lương cơ ban (gồm ca phụ cấp thâm niên vượt khung + phụ cấp chức vụ)

- Tiền lương tăng thêm của cá nhân trong công thức trên được nhân vơi tỷ lệ % cân đối quỹ lương tăng thêm. Tỷ lệ này do Hiệu trưởng quyêt đinh.

- Hệ số thu nhâp thêm của cá nhân được tinh như sau: (không vượt quá 2 lần tiền lương cấp bâc, chức vụ trong năm theo quy đinh)

Hệ số thu nhâp tăng thêm của CBVC

STT Nội dung Loại A Loại B Loại C Loại D

1Cán bộ, GV trong biên chê, HĐ từ 01 năm trở lên

1.0 0.9 0.8 0.7

2Cán bộ, GV trong biên chê, HĐ dươi 01 năm

0.6 0.5 0.4 0.3

- Kêt qua xêp loại CBVC hàng năm do Hội đồng Thi đua, Khen thưởng trình Hiệu trưởng phê duyệt và quyêt đinh.

- Căn cứ vào quỹ lương hàng năm, hệ số thu nhâp có thê thay đôi cùng tỷ lệ tương ứng đê chi tra.

- Ngoài thu nhâp tăng thêm, căn cứ vào kha năng tài chinh của Trường hàng tháng tạm trich chi hỗ trợ mỗi cán bộ, giang viên, công nhân viên trong biên chê, hợp đồng trong biên chê, hợp đồng tạm tuyên từ 1 năm trở lên hỗ trợ từ 50.000đ - 400.000đ/người/tháng.

Điều 11. Quy định trích lập các quỹ

Hằng năm căn cứ vào kêt qua hoạt động tài chinh, nêu phần thu lơn hơn chi thì được trich lâp các quỹ:

1. Qũy phát triên hoạt động sư nghiệp: Trich tối thiêu 25% số chênh lệch

27

Page 28: Du thao-qc-chitieunoibo

thu lơn hơn chi đê lâp quỹ.

2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Mức trich tối đa quỹ khen thưởng và phúc lợi không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhâp tăng thêm bình quân trong năm.

Điều 12. Quy định sử dụng các quỹ cơ quan

1. Quỹ phát triên hoạt động sư nghiệp

- Dùng đê đầu tư, phát triên nâng cao hoạt động sư nghiệp, bô sung vốn đầu tư xây dưng cơ sở vât chất, mua sắm trang thiêt bi, phương tiện làm việc, chi nghiên cứu áp dụng tiên bộ khoa học kỹ thuât công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề, năng lưc công tác cho CBVC trong đơn vi.

2. Qũy khen thưởng, phúc lợi

a) Chi quỹ khen thưởng

- Dùng đê khen thưởng đinh kỳ, đột xuất cho tâp thê, cá nhân là cán bộ, giang viên, nhân viên có kêt qua công tác và thành tich đóng góp cho hoạt động chinh tri của Trường.

- Việc khen thưởng được phân theo kêt qua các mặt công tác, kèm theo danh sách và mức chi khen thưởng cho các tâp thê và cá nhân sau khi Hiệu trưởng thống nhất vơi Công đoàn Trường.

- Đê khuyên khich cán bộ, giang viên, nhân viên tich cưc trong công tác thi đua, hoàn thành tốt kê hoạch, ngoài tiền thưởng theo quy đinh của Nhà nươc, Trường chi hỗ trợ thêm như sau:

+ Chiên sĩ thi đua cấp bộ, tinh: 500.000 đồng.

+ Chiên sỹ thi đua cấp cơ sở, GV dạy giỏi cấp tinh: 300.000 đồng.

+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 200.000 đồng.

+ Lao động tiên tiên: 100.000 đồng.

- Cán bộ, giang viên sau khi hoàn thành khoá học tiên sỹ: 3.000.000đ; thạc sỹ: 1.500.000đ.

- Tham gia thi đấu các phong trào TDTT, văn nghệ của ngành, tinh đạt giai:

+ Giai nhất, mức thưởng: 200.000đ

+ Giai nhì, mức thưởng: 150.000đ.

+ Giai ba, mức thưởng: 100.000đ

- Đạt giai xuất sắc trong các hội thi, hội diễn...cấp cụm trường, toàn quốc

28

Page 29: Du thao-qc-chitieunoibo

mức thưởng không quá 250.000đ/người và không quá 350.000đ/tâp thê.

- Khen thưởng cho cán bộ, giang viên, nhân viên trong biên chê và hợp đồng theo Nghi đinh 68 đạt thành tich trong năm theo các mức sau:

+ Loại A: 500.000đ/người.

+ Loại B: 250.000đ/người.

+ Loại C: 100.000đ/người.

- Trường hợp đặc biệt Hiệu trưởng quyêt đinh mức khen thưởng.

b) Chi Quỹ phúc lợi

- Chi hỗ trợ các ngày lễ, têt:

+ Têt dương lich, khai giang, 20/11, 30/4 và 1/5, tất niên và gặp mặt đầu xuân: 200.000đ/người.

+ Giỗ tô Hùng vương, Quốc khánh 2/9: 100.000đ/người.

+ Têt Nguyên đán: 500.000đ – 700.000đ/người.

- Các chi khác:

+ Ngày Quốc tê phụ nữ 8/3, Ngày phụ nữ Việt Nam 20/10: Chi tô chức các hoạt động cho nữ CBVC, mức chi không quá 100.000đ/người.

+ Ngày thành lâp Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12: Chi tô chức các hoạt động cho cưu chiên binh, mức chi không quá 100.000đ/người.

+ CBVC nghi hưu, chuyên công tác: Chi hỗ trợ 1.000.000đ/người.

+ Chi quà têt âm lich cho cán bộ về hưu: Từ 300.000đ/người- 500.000đ/người (từ trưởng đơn vi trở lên).

+ Chi tiền Hội nghi CNVC: 100.000đ/người.

+ Chi việc hiêu, thăm hỏi, ốm đau: 200.000đ/lần.

+ Chi ngày 1/6 cho các cháu thiêu niên nhi đồng: 50.000đ/cháu (từ 15 tuôi trở xuống).

+ Chi têt trung thu cho cán bộ, giang viên: 100.000đ/người.

Mức chi hỗ trợ cho CBVC tuỳ thuộc vào nguồn thu hàng năm và có sư điều chinh phù hợp thưc tê nguồn quỹ cơ quan.

Chương IIIĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

29

Page 30: Du thao-qc-chitieunoibo

Điều 12. Hiệu lực thi hành

- Quy chê này có hiệu lưc thi hành kê từ ngày ky và áp dụng trong mọi hoạt động tài chinh của Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái năm 2011 và có sư điều chinh hàng năm theo thưc tê.

- Quy chê này đã được thông qua toàn thê CBVC, những quy đinh trươc đây trái vơi Quy chê này đều bãi bỏ.

Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, đoàn thể trong Trường

Trong quá trình thưc hiện nêu có vương mắc, phát sinh hoặc khi có sư thay đôi cơ chê tài chinh, chê độ chinh sách của Đang và Nhà nươc thì lãnh đạo các bộ phân trong Trường có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng đê xem xét, giai quyêt, điều chinh. Những vấn đề chinh sưa trong Quy chê được thưc hiện công khai, minh bạch và dân chủ.

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG

Trương Văn Viện Phạm Xuân Thủy

30

Page 31: Du thao-qc-chitieunoibo

31