Đa dạng giới khởi sinh
description
Transcript of Đa dạng giới khởi sinh
Đa dạng giới khởi sinh
Đa dạng giới khởi sinh
Nhóm thực hiện:
Lớp 10A1-THPT Cổ Loa
Đa dạng giới khởi sinh
• Theo quan điểm hiện đại (NCBI- National Center for Biotechnology Information, 2005) thì vi khuẩn bao gồm các ngành sau đây :
• -Aquificae • -Thermotogae • -Thermodesulfobacteria • -Deinococcus-Thermus • -Chrysiogenetes • -Chloroflexi • -Nitrospirae • -Defferribacteres • -Cyanobacteria • -Proteobacteria • -Firmicutes • -Actinobacteria • -Planctomycetes • -Chlamydiae/Nhóm Verrucomicrobia • -Spirochaetes • -Fibrobacteres /Nhóm Acidobacteria • -Bacteroidetes/Nhóm Chlorobia • -Fusobacteria • -Dictyoglomi
Đa dạng giới khởi sinh• Việc phân ngành dựa trên các đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa, sinh thái...• • Căn cứ vào tỷ lệ G + C trong ADN người ta xây dựng được cây phát sinh chủng
loại (Phylogenetic tree) và chia vi khuẩn thành 11 nhóm sau đây :• -Nhóm Oxy hoá Hydrogen • -Nhóm Chịu nhiệt • -Nhóm Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục • -Nhóm Deinococcus • -Nhóm Vi khuẩn lam • -Nhóm Proteobacteria • -Nhóm Chlamydia • -Nhóm Planctomyces • -Nhóm Spirochaetes (Xoắn thể) • -Nhóm Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục • -Nhóm Cytophaga • --Nhóm Vi khuẩn Gram dương
Sơ đồ về các loài điển hình
• Để có khái niệm về các chi vi khuẩn thường gặp chúng ta làm quen với một số khoá phân loại đơn giản, dựa trên các đặc điểm về hình thái, sinh lý , sinh hoá. Trong thực tiễn với các loài vi khuẩn gây bệnh người ta thường chẩn đoán thêm bằng phản ứng huyết thanh (với các kháng thể đặc hiệu)
1.Vi khuẩn quang hợp (Phototrophic bacteria) :
• 1.1.Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria):
• Thuộc nhóm này là các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, có khả năng quang tự dưỡng vô cơ (photolithoautotroph), tế bào có chứa chlorophyll a hoặc b , hệ thống quang hợp chứa các màng hình cầu hay hình phiến (lamellar) gắn với màng sinh chất. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang hợp thường sử dụng H2, H2S hay S . Có khả năng di động với tiên mao mọc ở cực, có loài chu mao, tỷ lệ G+C là 45-70%.
1.Vi khuẩn quang hợp (Phototrophic bacteria) :
• a- Họ Chromatiaceae:• 1.1.1- Chi Thiospirium• 1.1.2. Chi Chromatium• 1.1.3. Chi Thiocapsa• 1.1.4. Chi Thiocystis• 1.1.5. Chi Thiospirillum• 1.1.6. Chi Thiorhodovibrio• 1.1.7. Chi Amoebobacter• 1.1.8. Chi Lamprobacter• 1.1.9. Chi Lamprocystis• 1.1.10.Chi Thiodyction• 1.1.11.Chi Thiopedia• 1.1.12. Chi Rhabdochromatium• 1.1.13. Chi Thiorhodococcus
Chromatium
Thiocapsa
Thiocystis
Thiospirillum
Lamprocystis
Thiopedia
b- Họ Ectothiorhodospirac
eae:• 1.1.14- Chi Ectothiorhodospirace• 1.1.15- Chi Halorhodospira
1.2-Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure purple
bacteria)• Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía là nhóm vi khuẩn quang dị dưỡng
hữu cơ (photoorganoheterotrophs) thường kỵ khí bắt buộc, một số loài là quang tự dưỡng vô cơ không bắt buộc (trong tối là hoá dị dưỡng hữu cơ- chemoorganoheterotrophs).
• 1.2.1- Chi Blastochloris• 1.2.2- Chi Phaeospirillum• 1.2.3- Chi Rhodobacter• 1.2.4- Chi Rhodobium• 1.2.5- Chi Rhodocista• 1.2.6- Chi Rhodocyclus• 1.2.7- Chi Rhooferax• 1.2.8- Chi Rhodomicrobium• 1.2.9- Chi Rhodoplanes• 1.2.10-Chi Rhodopila• 1.2.11- Chi Rhodopseudomonas• 1.2.12- Chi Rhodospira • 1.2.13- Chi Rhodospirillum• 1.2.14- Chi Rhodothalassium• 1.2.15- Chi Rhodovibrio• 1.2.16-Chi Rhodovulum• 1.2.17- Chi Rosespira• 1.2.18- Chi Rubiviva
Rhodospirillum
Rhodospirillum dưới KHV điệntử
Rhodopseudomonas
Rhodopseudomonas dưới KHV điện tử
Rhodobacter
Rhodopila
Rhodocyclus purpureus
Rhomicrobium
1.3.Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure bacteria)
• 1.3.1- Chi Chlorobium• 1.3.2- Chi Prosthecochloris• 1.3.3- Chi Pelodictyon• 1.3.4- Chi Ancalichliris• 1.3.5- Chi Chloroherpeton
Chlorobium
Pelodictyon
Prosthecochloris
1.4.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục (Green
nonsulfur bacteria)
Chloronema
Chloroflexus
1.5- Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
• Vi khuẩn lam được chia thành 5 nhóm (subsection) như sau:
• a- Nhóm I (có tác giả gọi là bộ Chroococcales):
• -Chamaesiphon• -Chroococcus• -Gloeothece• -Gleocapsa• -Prochloron
Chroococcus
Glooeothece
Gleocapsa
Prochloron
b-Nhóm II (có tác giả gọi là bộ Pleurocapsales):
• -Pleurocapsa • -Dermocapsa • -Chroococcidiopsis
Chroococcidiopsis
Dermocapsa
Pleurocapsa
c-Nhóm III (có tác giả gọi là bộ Oscillatorriales):
• -Lyngbya • -Osscillatoria • -Prochlorothrix • -Spirulina • -Pseudanabaena
Lyngbya
Oscillatoria
Prochlorothrix
Spirulina
Pseudanabaena
d-Nhóm IV (có tác giả gọi là bộ Nostocales) :
• -Anabaena • -Cylindrospermum • -Aphanizomenon • -Nostoc • -Scytonema • -Calothrix
Anabaena trong Bèo hoa dâu
Anabaena
Cylindrospermum
Cylindrospermum
Calothrix
Nostoc
Scytonema
e-Nhóm V (có tác giả gọi là bộ Stigonematales) :
• -Fischerella • -Stigonema • -Geitlerinema
Fischerella
Fischerella
Geitlerinema
• Theo NCBT (2005) thì Vi khuẩn lam bao gồm những bộ sau đây:
• -Chlorococcales • -Gloeobacteria • -Nostocales • -Oscillatoriales • -Pleurocapsales • -Prochlorales
2- Vi khuẩn sinh nội bào tử (Endospore-forming bacteria):
• A-Vi khuẩn hình cầu • 2.1- Chi Sporosarcina• AA-Vi khuẩn hình que • B-Kỵ khí bắt buộc • BB- Vi hiếu khí• BBB- Hiếu khí và kỵ khí không bắt
buộc
Clostridium
Desulfotomaculum
Sporosarcina
Bacillus
Paenibacillus
3- Trực khuẩn Gram âm, lên men , hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
• Họ Vibrionaceae• 3.1- Chi Aeromonas• 3.2- Chi Enhydrobacter• 3.3- Chi Photobacterium• 3.4- Chi Pleisiomonas• 3.5- Chi Vibrio
» BB- Không di động, ký sinh ở động vật có xương sống
» Họ Pasteurellaceae
» 3.6- Chi Actinobacillus
» 3.7- Chi Haemophilus
» 3.8-Chi Pasteurella
• AA- Catalase âm tính, không di động hay di động nhờ chu mao
• Họ Enterobacteriaceae
• 3.9- Chi Proteus• 3.10-Chi Enterobacter• 3.11-Chi Pantoea• 3.12-Chi Rhanella• ` 3.13-Chi Providencia• 3.14-Chi Morganella• 3.15-Chi Tatumella• 3.16-Chi Salmonella• 3.17-Chi Edwardisiella• 3.18-Chi Citrobacter• 3.19-Chi Budvicia• 3.20-Chi Pragia• 3.21-Chi Leminorella• 3.22-Chi Serratia• 3.23-Chi Xenorhabdus
• 3.24-Chi Klebsiella• 3.25-Chi Kluyvera• 3.26-Chi Yersinia• 3.27-Chi Cedecea• 3.28-Chi Ewingella• 3.29-Chi Buttiauxella• 3.30-Chi Moellerlla• 3.31-Chi Leclecia• 3.32-Chi Escherichia• 3.33-Chi Yokenlla• 3.34-Chi Hafnia• 3.35-Chi Tatumella
Vibrio
Aeromonas
Photobacterium
Actinobacillus
Proteus
Vibrio
Enterobacte
Pasteurella
Pasteurella
Morganella
Salmonella
Salmonella
Yersinia
Citrobacter
Serratia
Serratia
Klebsiella
Klebsiella
Escherichia
4-Trực khuẩn Gram âm , không lên men , hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
Thermomicrobium
•Thermomicrobium
Thermoleophilum
Acetobacter
Thermus
Gluconobacter
Azotobacter
Methylobacterium
Bordetella
Rhizobium
và nốt sần trên rễ
Sinorhizobium
nốt sần trên rễ
Methylococcus
Bradyrhizobium
và nốt sần trên rễ
Agrobacterium
và nốt sần
Pseudomonas
Alcaligenes
Flavobacterium
và khuẩn lạc
Chromobacterium
Acinetobacter
Moraxella
• 5- Cầu khuẩn Gram âm, kỵ khí bắt buộc
5.1- Chi Megasphaera 5.2- Chi Syntrophococcus 5.3- Chi Acidaminococcus 5.4- Chi Veillonella
Acidaminococcus
Veillonella
Megasphaera
6-Trực khuẩn, phẩy khuẩn, xoắn khuẩn Gram âm, kỵ khí :
Thermosipho
Syntrophobacter nuôi cấy chung với Methanobrevibacte
Wolinella
Porphyromonas gingivalis
vệt cấy trên thạch máu
Leptotrichia
Bacteroides
Fusobacterium
•Fusobacferium
Fusobacterium
Mitsuokella
7- Cầu khuẩn Gram dương hiếu khí và kỵ khí không bắt buộc
Micrococcus
Deinococcus
Deinococcus
Melissococcus
Melissococcus
Khuẩn lạc Stomatococcus
Staphylococcus
Pediococcus
Staphylococcus
Pediococcus
Aerococcus
Enterococcus
Leuconostoc
Lactococcus
Lactococcus
8- Trực khuẩn Gram dương hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
Brevibacterium
Arthrobacter
Arthrobacter
Rubrobacter
Aeromicrobium
Renibacterium
Corynebacterium
Propionibacterium
Listeria
Lactobacillus
Cellulomonas
Agromyces
Lactobacillus
Actinomyces
Cellulomonas
9- Trực khuẩn không quy tắc, không bào tử
Bifidobacterium
•Eubacterium
Thermoanaerobacter dưới kính hiển vi điện tử
Mobiluncus
10- Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí bắt buộc
Peptostreptococcus
Ruminococcus
Peptostreptococcus
11- Phân loại xạ khuẩn
• Xạ khuẩn là nhóm vi khuẩn đặc biệt. Chúng có khuẩn lạc khô và đa số có dạng hình phóng xạ (actino-) nhưng khuẩn thể lại có dạng sợi phân nhánh như nấm (myces. Số lượng đơn vị sinh khuẩn lạc (CFU- colony-forming unit) xạ khuẩn trong 1g đất thường đạt tới hàng triệu. Trên môi trường đặc đa số xạ khuẩn có hai koại khuẩn ty: khuẩn ty khí sinh (aerial mycelium) và khuẩn ty cơ chất (substrate mycelium). Nhiều loại chỉ có khuẩn ty cơ chất nhưng cũng có loại (như chi Sporichthya) lại chỉ có khuẩn ty khí sinh. Giữa khuẩn lạc thường thấy có nhiều bào tử màng mỏng gọi là bào tử trần (conidia hay conidiospores). Nếu bào tử nằm trong bào nang (sporangium) thì được gọi là nang bào tử hay bào tử kín (sporangiospores). Bào tử ở xạ khuẩn được sinh ra ở đầu một số khuẩn ty theo kiểu hình thành các vách ngăn (septa). Các chuỗi bào tử trần có thể chỉ là 1 bào tử (như ở Thermoactinomyces, Saccharomonospora, Promicromonospora, Micromonospora, Thermomonosspora...),có thể có 2 bào tử (như ở Microbispora), có thể là chuỗi ngắn (như ở Nocardia, Pseudonocardia, Streptoverticillium, Sporichthya, Actinomadura, Microtetraspora, Streptoalloteichus, Glycomyces, Amycolata, Amycolatopsis, Catellatospora, Microellobosporia...), có thể là chuỗi dài (như ở Streptomyces, Saccharopolyspora, Actinopolyspora, Kibdelosporangium, Kitasatosporia, Saccharothrix, nhiều loài ở Nocardia, Nocardioides, Pseudonocardia, Amycolatopsis, Streptoverticillium...), có thể các bào tử trần nằm trên bó sợi (synnema), tương tự bó sợi của nấm (như ở Actinosynnema, Actinomadura...). Các chuỗi bào tử có thể thẳng, có thể xoắn, có thể ở dạng lượn sóng, có thể mọc đơn hay mọc vòng... Các cuống sinh bào tử (sporophore) và cuống sinh nang bào tử (sporangiophorres) có thể riêng rẽ, có thể phân nhánh. Các đặc điểm hình thái này rất quan trọng khi tiến hành định tên xạ khuẩn.
• Xạ khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn Gram dương.
Khuẩn lạc xạ khuẩn
Khuẩn ty xạ khuẩn và bào tử
CỔ KHUẨN (Archaea)
. Phả hệ cổ khuẩn dựa trên trình tự 16S
rARN
Các đại diện của hai nhóm cổ khuẩn Crenarchaeota và
Euryarchaeota
Mối liên quan phả hệ của ba nhóm cổ khuẩn Euryarchaeota và
Crenarchaeota và Korarchaeota
Nanoarchaeum equitans (cầu khuẩn nhỏ) trên bề mặt Ignicoccus sp. (cầu khuẩn lớn)
. Hình thái tế bào của một số loài cổ khuẩn
sinh methane
Hình thái một vài đại diện cổ khuẩn ưa mặn
Một số đại diện cổ khuẩn ưa nhiệt cao
Sulsolobus
Bye Bye Bye