Câu chuyện về Hangeul -...

32
CHAPTER 01 Câu chuyện về Hangeul 한글이야기

Transcript of Câu chuyện về Hangeul -...

CHAPTER 01

Câu chuyện về Hangeul

한글이야기

Main Book p. 14

Hangeul là bảng chữ cái đặc biệt mà chúng ta có thể biết người và thời gian phát minh ra nó. Hãy cùng lắng

nghe câu chuyện phát minh ra Hangeul trước nhé?

Vua Sejong (1397-1450) là vị vua thứ 4 của triều đại Joseon.Ông là vị vua nổi tiếng anh minh, thông tuệ và hơn hết là yêu thương người dân hết mực.

Thời bấy giờ chỉ có nam giới thuộc tầng lớp quý tộc mới có thể học và sửdụng hệ thống chữ viết vốn được vay mượn từ Hán tự.Vua Sejong thấy tiếc khi dân chúngkhông thể đọc và viết được hệ thốngHán tự vốn khó và phức tạp.

1. Sáng tạo Hangeul

가나다

Main Book p. 15

Và rồi ông đã sáng tạo ra bộ chữ Hangeul★, dựa trên những nguyên lý khoa học. Chữ Hangeul được phát minh ra có thể dễ dàng ghi lại lời nói và rất dễ học.

Vua Sejong đã tuyên bố sáng tạo ra Hangeul vào ngày 9 tháng 10 năm 1446.Từ đó về sau, không những dân thường mà ngay cả phụ nữ vốn được xem làm tầng lớp bị cô lập lúc bấy giờ cũng đãbiết đọc và biết viết.

★ ‘Hangeul’ là bảng chữ cái tiếng Hàn.

Main Book p. 16

●★ ㅡ ㅣ

ㅏ ㅓ ㅗ ㅜ ㅑ ㅕ ㅛ ㅠ ㅢ

ㅐ ㅔ ㅚ ㅟ ㅒ ㅖ ㅘ ㅝ

ㅙ ㅞ

Letter + Letter

2. Bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn có 3 chữ cái cơ bản tượng trưng cho trời, đất và con người. Các nguyên âm khác được tạo thành từ sự kết hợp của 3 nguyên âm cơ bản trên. Không những hình dạng chữ viết mà âm thanh cũng được kết hợp khi các nguyên âm kết hợp lại với nhau. Chúng ta sẽ cùng tham khảo trang 4, 5 của sách bài tập để biết phương pháp tạo ra các nguyên âm mới từ sự kết hợp nguyên âm cơ bản.

★ Vài nguyên âm được sáng tạo lúc ban đầu đã không còn được sử dụng.

Main Book p. 17

ㅁ ㄴ ㄱ ㅅ ㅇ

ㅂ ㄷ ㄹ ㅈ

ㅍ ㅌ ㅋ ㅊ ㅎ

ㅃ ㄸ ㄲ ㅆ ㅉ

Letter + Stroke

Letter + Letter

with Workbook!pp. 4~5

Phụ âm

Có 5 phụ âm cơ bản. Các phụ âm này được tạo thành bởi hình dạng của cơ quan phát âm khi phát âm ra nó. Các phụ âm khác được tạo thành bằng cách thêm nét vào các phụ âm có sẵn hoặc đơn giản là viết hai phụ âm cạnh nhau.

Main Book p. 18

• V • C+V

• V+C • C+V+C (ㅇ) + ㅏEx. ㄱ + ㅜ, ㅂ + ㅟEx.

(ㅇ) + ㅘ + ㄴEx. ㅅ + ㅓ + ㅇ, ㄷ + ㅗ + ㄱEx.

3. Cấu trúc âm tiết

Âm tiết của Hangeul từ được tạo thành từ sự kết hợp giữa nguyên âm và phụ âm viết bên trong một hình vuông giả địnhNguyên âm vẫn có thể phát âm được khi đứng một mình. Ngược lại, phụ âm phải kết hợp với nguyên âm mới có thể phát âm. Nguyên âm đứng một mình, sẽ được viết với phụ âm ‘ㅇ’ vốn không có âm thanh. Trong phần giới thiệu các phụ âm của sách này, phụ âm được kết hợp với nguyên âm ‘으’. Lý do là vì kết hợp với nguyên âm ‘으’ sẽ giữ lại được phát âm vốn có của phụ âm nhất.

Do đó, một âm tiết của Hangeul sẽ được tạo thành bằng cách kết hợp nguyên âm và phụ âm.

(V = Nguyên âm, C = Phụ âm)

Phụ âm cuối trong âm tiết được gọi là 받침(Batchim). Nếu chúng ta đặt cấu trúc của âm tiết này vào trong một ô vuông, trông chúng sẽ như dưới đây.

Main Book p. 19

• (C)+V

• ㅎ + ㅏ + ㄴ → 한

• ㄱ + ㅜ + ㄱ → 국

• ㅓ → 어

• (C)+V+C

한국어Ex.

(C) V

(C) V

C

C V

C

(C)

V

(C)VC

C

VC

(C)V

(C)V

C

C V

with Workbook!p. 6

Ex.

Ex.

Hãy thử phân tích một từ mà bạn biết. Đó chính là 한국어(tiếng Hàn) - ngôn ngữ mà chúng ta đang tìm hiểu. Từ 한국어[han-gu-geo] là từ vựng có 3 âm tiết, và có thể xem có cấu trúc của từ này như sau.

한 국 어

for MP3

of Chapter 2. Learning Hangeul

CHAPTER 02

Làm quen với Hangeul한글 익히기

STEP 1 AT A GLANCE

·

ㅏ ㅓ ㅗ ㅜ ㅡ

Listen and repeat them back to back.

Main Book p. 26

아 어 오 우 으 이 애 에 외 위

Nguyên âm đơn

ㅣ ㅐ ㅔ

Pronunciation Tip

Main Book p. 27

ㅟㅚ★ ★

Hãy cảm nhận lưỡi chuyển động lên xuống bên trong miệng của bạn.Cùng lúc đó hãy suy nghĩ xem điểm cao nhất của lưỡi nằm ở trước vòm miệng hay sau vòm miệng.

Âm thanh đầu và âm thanh cuối không thay đổi.

★ Nguyên âm ㅚ và ㅟ được phát âm như nguyên âm kép.

Pronunciation Key

Main Book p. 33

Listen and compare the sounds. _TRACK 11

Như chúng ta đã tìm hiểu ở Chapter 1, các nguyên âm cơ bản kết hợp với nhau tạo thành nguyên âm mới. Đây không phải là sự kết hợp đơn thuần về hình dạng. Ví dụ, khi nói nguyên âm ‘ㅐ’ là sự kết hợp của nguyên âm ‘ㅏ’ và ‘ㅣ’ , thì ‘ㅐ’ không chỉ là sự kết hợp về mặt hình dạng của ‘ㅏ’ và ‘ㅣ’ mà còn là sự kết hợp về mặt âm thanh. Do đó, nếu bạn mở miệng giống như bạn đang phát âm nguyên âm 아[ 아 ] và sau đó khi miệng vẫn đang mở, bạn phát âm tiếp nguyên âm 이[ ], thì âm thanh phát ra sẽ giống nguyên âm 애[ ].

Giờ đây khi nắm rõ cách thức các nguyên âm được tạo thành về mặt hình thức và ngữ âm, bạn sẽ nhận ra được sự khác nhau giữa ㅐ và ㅔ. Vì ㅐ bắt đầu bằng ㅏ và ㅔ bắt đầu bằng ㅓ, nên độ rộng khi mở miệng và vị trí của lưỡi khi phát âm hai nguyên âm này sẽ khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay hai nguyên âm này được phát âm gần như giống nhau. Nhiều người Hàn Quốc hiện đại không phân biệt được sự khác nhau giữa chúng.

Ngoài ra còn 2 nguyên âm có cách phát âm khác nhau. Nguyên âm đơn 외 và 위 thường được cho rằng được phát âm bởi 1 âm, nhưng chúng được phát âm bởi 2 nguyên âm kết hợp lại. Trên thực tế, 외 được phát âm như 오-에 hoặc 우-

에, và 위 được phát âm như 우-이. Do đó, từ trang tiếp theo, 외 và 위 sẽ được phát âm như nguyên âm kép vốn là phát âm thực tế của chúng.

1. Nguyên âm đơn 외 : nguyên âm kép 외

2. Nguyên âm đơn 위 : nguyên âm kép 위

STEP 1 AT A GLANCE

·

Listen and repeat them back to back.

Main Book p. 40

므 브 느 드 르 스 즈 그 으 흐

ㅅㄹㄷㄴㅂㅁ

Phụ âm thường/Phụ âm rung/Phụ âm mũiㅂ ㄷ ㅅ ㅈ ㄱ ㅎ ㅁ ㄴ ㅇ ㄹ

Pronunciation Tip

Main Book p. 41

ㅎㅇㄱㅈ ★

Hãy thử cảm nhận vị trí phát âm càng ngày càng sâu hơn!

Phụ âm không thể phát âm khi đứng một mình, nên khi phát âm sẽ được kết

hợp cùng nguyên âm 으

★ ‘ㅇ’ đứng một mình sẽ không được phát âm, vị trí phát âm được đề cập ở đây là khi ㅇ đóng vai trò phụ âm cuối (tham khảo p. 92).

STEP 1 AT A GLANCE

Main Book pp. 42~45

p. 42

pp. 44~45

Ngăn không cho luồng hơi thoát ra và sau đó bất ngờ giải phóng nó.

Chỉ để luồng hơi thoát ra bằng mũi.

Đẩy luồng hơi ra ngoài qua khoảng không gian hẹp.

Lưỡi tạo ra một khoảng đóng cục bộ, do đó luồng hơi tương đối tự do.

ban đầu và sau đó được tạo ra trong cùng một khoảng không gian.

Pronunciation Key

Main Book p. 47

ㅂ ㄷ ㅈ ㄱ

Unvoiced 바 다 자 가

Voiced 아바 아다 아자 아가

Listen and compare the sounds. _TRACK 11

Nhiều ngôn ngữ phân biệt phụ âm bằng sự khác nhau giữa âm hữu thanh hay âm vô thanh căn cứ trên việc phát âm của phụ âm đó có làm rung dây thanh âm hay không. Ví dụ, các nguyên âm và các phụ âm như [b], [v], [d], [z], [g], [m], [n], [l], và [r] khi phát âm làm rung dây thanh âm nên được xem là âm hữu thanh. Còn các âm [p], [f], [t], [s], và [k] khi phát âm không làm rung dây thanh âm nên được gọi là âm vô thanh.

Tuy nhiên, tiếng Hàn không phải là ngôn ngữ phân biệt phụ âm dựa trên sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Do đó, người học đến từ vùng ngôn ngữ phân biệt phụ âm dựa trên sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh sẽ nghe 가[ga] thành hai trường hợp. Trường hợp 가[ga] là âm tiết đầu không làm rung dây thanh âm sẽ được nghe thành 카[ka]. Trường hợp phát âm làm rung dây thanh âm sẽ được nghe thành 가. Tuy nhiên, có thể nhấn mạnh lại rằng, vì tiếng Hàn không phải là ngôn ngữ phân biệt phụ âm theo âm hữu thanh và âm vô thanh nên hai phát âm này được xem là giống nhau.

Để phân biệt các âm, các chữ cái đã được liệt kê theo tình huống có thể phân biệt thành âm hữu thanh và âm vô thanh, các bạn hãy chú ý lắng nghe và nhớ rằng cả 2 từ được xem là 1.

STEP 0 | Preview

Main Book p. 53

★ Các từ vựng minh hoạ của ㅃ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㄲ là những từ vựng giống với từ vựng minh hoạ của ㅂ, ㄷ, ㅅ,

ㅈ, ㄱ(p. 39). Khi viết những từ ngoại lai bằng tiếng Hàn, nguyên tắc là không sử dụng âm căng. Tuy nhiên, âm thực tế của những từ ngoại lai này lại gần với âm căng hơn. Nói cách khác, những từ ngoại lai thường được viết bằng ㅂ, ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㄱ, nhưng phát âm lại gần với ㅃ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㄲ hơn.

STEP 1 AT A GLANCE

·

Main Book p. 54

Listen and repeat them back to back.

프 트 츠 크 쁘 뜨 쓰 쯔 끄

Pronunciation Tip

ㅍ ㅌ ㅊ ㅋ

ㅂ,ㄷ, ㅈ,ㄱ

ㅍ,ㅌ,ㅊ,ㅋ

Wind

Phụ âm bật hơi/Phụ âm căngㅍ ㅌ ㅊ ㅋ ㅃ ㄸ ㅆ ㅉ ㄲ

Thêm lực từ phổi đến nơi luồng hơi thoát ra ngoài và phát ra âm như bị mắc ở cổ. Hãy đặt lòng bàn tay trước miệng và cảm nhận luồng hơi mạnh thoát ra.

Main Book p. 55

ㅃ ㄸ ㅆ ㅉ ㄲ

ㅂ,ㄷ, ㅅ,ㅈ,ㄱ

ㅃ,ㄸ, ㅆ,ㅉ,ㄲ

Tension

Những chữ này có cách viết và âm thanh hơi khác một chút so với các phụ âm chúng ta đã học.

Hóp bụng, dồn lực vào dây thanh âm và thu hẹp thanh hầu. Sau đó hãy giải phóng luồng hơi ra nhanh hơn so với khi phát âm những âm thường.

Pronunciation Key

Main Book p. 61

Plain Aspirated Glottalized

ㅂ 바 파 빠

ㄷ 다 타 따

ㅈ 자 차 짜

ㄱ 가 카 까

ㅅ 사 싸

Listen and compare the sounds. _TRACK 10

Âm thường khi phát âm không đi kèm với sự căng cơ miệng. Hãy thư giãn toàn thân, thoải mái và phát âm nhẹ nhàng.

Đối với âm căng, hãy thử phát âm mạnh hơn bằng cách bật mạnh luồng hơi từ thanh quản ra ngoài. Nếu vẫn chưa được, các bạn hãy tưởng tưởng như mình đang nhổ nước bọt và thử lại.

Đối với âm bật hơi, hãy thử dùng sức thu hẹp lỗ thoát hơi và phát âm thật mạnh.

Hãy lắng nghe và phân biệt âm thường, âm căng và âm bật hơi.

STEP 1 AT A GLANCE

·

Listen and repeat them back to back.

Main Book p. 68

야 여 요 유 얘 예 와 왜 워 웨 의

ㅒ ㅖㅠㅛㅕㅑ

ㅏ ㅓ ㅗ ㅜ

ㅐ ㅔ

Initial Letter

Ending Letter

★ ★

Nguyên âm kép

★ Vì ngày nay ㅐ và ㅔ được phát âm hầu như không phân biệt, do đó hai nguyên âm ㅒ và ㅖ cũng phát âm gần như nhau.

Pronunciation Tip

Main Book p. 69

ㅢㅞㅝㅙㅘ

ㅏ ㅓ

ㅗ ㅜ ㅡ

ㅐ ㅔ ㅣ

Hãy nghĩ rằng đây là cách phát âm được tạo thành từ việc phát âm nhanh và liên tục hai nguyên âm. Do đó, khác với nguyên âm đơn, khẩu hình miệng khi bắt đầu và khi kết thúc của nguyên âm đôi là khác nhau.

Nguyên âm kép là những nguyên âm có hình dạng và âm thanh được

tạo thành từ sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn.

STEP 1 AT A GLANCE

·

Listen and repeat them back to back.

Main Book p. 82

암 압 안 앋 알 악 앙

[ 안 ][ 압 ][ 암 ]

압앞

앖 앒

앉 않

Phụ âm cuối

Pronunciation Tip

Main Book p. 83

[ 앙 ][ 악 ][ 알 ][ 앋 ]

앋앝 앗 았 앚 앛 앟

알 앏 앐앑 앓

악앆 앜앇 앍

Vị trí phát âm của phụ âm cuối là vị trí phát âm sau cùng của một từ. Nói cách khác, đó là lúc điểm gặp nhau của hai cơ quan phát âm ngày càng gần hơn.

Có rất nhiều phụ âm cuối nhưng tất cả được chia thành 7 nhóm

chính.

Main Book p. 84

  아, 규, 뷔Ex.

▶ 받침 X

▶ 받침 O

(C) V

(C) V

C

(C)

V

(C)VC

(C)V

(C)V

C

Ex.

‘받침(Batchim)’ là phụ âm cuối và thường được viết ở cuối của một âm tiết.받침 là danh từ của động từ 받치다, có nghĩa là ‘nâng, đỡ’.Không có quy tắc nhất định về việc phải có phụ âm cuối hay không. Nhưng có sự khác nhau nhất định về mặt phát âm giữa từ vựng có phụ âm cuối và từ vựng không không có phụ âm cuối.

Những từ 아, 규, và 뷔 trong ví dụ dưới đây là những từ không có phụ âm cuối. Ngược lại những từ như 성, 독, 완 lần lượt có phụ âm cuối là ㅇ, ㄱ, và ㄴ. ‘ㅇ’ không được phát âm khi là phụ âm đầu, tuy nhiên nếu là phụ âm cuối nó sẽ được phát âm.

Main Book p. 85

ㅇ ㅏ

ㅇ ㅓ

ㄱㅜㄻ

ㅎㅜㄾ

Ex.

Trong bài này chúng ta sẽ được gặp những phụ âm lạ. Những phụ âm cuối trong từ vựng tiếng Hàn không chỉ được tạo thành từ những phụ âm chúng ta được học mà nó còn được tạo thành từ những phụ âm kép(겹받침) ’, vốn là sự kết hợp của hai phụ âm đơn. Có thể lấy các ví dụ như ㄻ, ㅄ, ㄿ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅀ, ㄵ, ㄶ, ㄳ, và ㄺ.

Chúng ta có thể sẽ không gặp một vài từ có phụ âm cuối là phụ âm kép trong số những từ dưới đây vì hầu như nó không được sử dụng trong thực tế. Do đó, không nhất thiết phải học thuộc lòng tất cả những phụ âm kép trong bài này. Vì suy cho cùng, chúng cũng sẽ được xếp vào 1 trong số 7 nhóm phát âm của phụ âm cuối.Chúng ta hãy nhớ rằng chỉ có 7 cách phát âm cho phụ âm cuối, và quan trọng là bạn phải nhớ được cách phát âm chính xác nhất của mỗi nhóm.

Pronunciation Key

Main Book p. 93

암ㅇ ㅏ ㅁ ㅏ

압ㅇ ㅏ ㅂ ㅏ

앞ㅇ ㅏ ㅍ ㅏ

안ㅇ ㅏ ㄴ ㅏ

앋ㅇ ㅏ ㄷ ㅏ

앚ㅇ ㅏ ㅈ ㅏ

앗ㅇ ㅏ ㅅ ㅏ

았ㅇ ㅏ ㅆ ㅏ

알ㅇ ㅏ ㄹ ㅏ

악ㅇ ㅏ ㄱ ㅏ

Nếu bạn muốn phát âm chính xác chữ 암(ㅏ+ㅁ) hãy nghĩ đến phát âm 아+마(ㅏ

+ㅁ+ㅏ), nhưng sau đó hãy dừng ngay khi vừa kết thúc phát âm 아ㅁ(ㅏ+ㅁ).Một lần nữa, khi phát âm 암 hãy tưởng tượng bạn đang phát âm 아마, nhưng sau đó hãy ngừng ngay tại thời điểm hai cơ quan phát âm (ví dụ như hai môi, lưỡi và răng trên, lưỡi và vòm họng...) chạm vào nhau. Sau đó, không được để luồng hơi thoát ra ngoài. Cách phát âm này cũng được áp dụng khi phát âm các phụ âm cuối khác, ngoại trừ phụ âm cuối ㅇ.

for MP3

of Chapter 3. Linking Sounds

CHAPTER 03

Liên kết âm

연결 발음

한글

Phụ âm cuối sẽ được phát âm thế nào khi nó liên kết với ký tự tiếp theo?Có một vài quy tắc giúp chúng ta phát âm tự nhiên và dễ dàng hơn trong trường hợp vị trí phát âm của phụ âm cuối và vị trí phát âm của âm đầu của từ theo sau cách xa nhau.

Main Book pp. 104~109

1. Pronounce Connectedly

2. Pronounce Similarly

3. Pronounce Strongly

4. Pronounce Harshly

Phát âm liên kết _Nối âm

Phát âm đồng hoá _Đồng âm

Phát âm mạnh _Căng âm

Phát âm bật _Bật âm

Workbook p. 30

Nói bằng nguyên, phụ âm

Có trường hợp sử dụng phụ âm đầu của những từ vựng thường sử dụng hoặc nguyên âm giống với hình dạng nhất định nào đó để giao tiếp.

Tuy nhiên cách dùng này chỉ được dùng khi nói chuyện với người thân thiết hoặc trong những những tình huống giao tiếp cá nhân.

Workbook p. 40

Luyện viết Hangeul

Kích thước và vị trí của mỗi chữ cái tuỳ thuộc vào cấu tạo của từ vựng. Do đó, tuy cùng một chữ cái đi chăng nữa nhưng tuỳ vào cấu tạo từ mà bạn phải viết khác nhau.

Hãy tưởng tượng chúng ta luôn có 1 ô vuông. Và bạn phải viết từ vựng trong phạm vi ô vuông đó.

Lần này các bạn hãy tưởng tượng có hai dòng kẻ. Và chúng ta sẽ viết giữa hai dòng kẻ này.

TIP 01. Kích thước và vị trí

TIP 02. Ô vuông

TIP 03. Hai dòng kẻ

Chữ cái tiếng Hàn sẽ có độ lớn và vị trí khác nhau tuỳ vào cấu tạo âm tiết của từ vựng mà nó cấu thành. Do đó, ngay cả người Hàn Quốc cũng khó viết chữ đẹp. Phần này sẽ chia sẻ cho chúng ta một vài bí quyết để có thể viết chữ đẹp. Sau khi luyện tập xong phần này, bạn sẽ trở thành

chuyên gia Hangeul. Xin chúc mừng!

Workbook p. 42

Hình dạng chữ viết đa dạng

Giống như nhiều ngôn ngữ khác, Hangeul được viết dưới nhiều hình dạng đa dạng khác nhau.

Dưới đây là những phụ âm mà chúng ta dễ nhầm lẫn.