Công nghệ ảo hóa

18
CÔNG NGHỆ ẢO HÓA Người thực hiện: Phan Anh Sơn

description

Detail about types of Virtualization

Transcript of Công nghệ ảo hóa

Page 1: Công nghệ ảo hóa

CÔNG NGHỆ ẢO HÓANgười thực hiện: Phan Anh Sơn

Page 2: Công nghệ ảo hóa

Nội dung

• Khái niêm

• Phân loại

• Đánh giá hiệu năng

• Rui ro(risk) trên ảo hóa

Page 3: Công nghệ ảo hóa

Giới thiệu về Ảo hóa

• Ảo hóa – virtualization – ra đời vào những năm 196x trong các máy tinh mainframes

• Các hình thức: • Hardware virtualization• Server Virtualization• Network virtualization• Storage Virtualization• Desktop virtualization

Page 4: Công nghệ ảo hóa

Giới thiệu về Ảo hóa

• Trong lĩnh vực điện toán, thuật ngữ “Virtualization” đề cập đến hành động tạo ra phiên bản “ẢO” của một cái gì đó, bao gồm trong một máy tính ảo với nền tảng phần cứng , hệ điều hành, thiết bị lưu trữ hoặc cả một tập tài nguyên về mạng máy tính … nhưng không hề bị hạn chế.

• Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Virtualization

Page 5: Công nghệ ảo hóa

Trước và sau Ảo hóa

• Một hệ điều hành duy nhất trên một máy• Phần mềm và phần cứng “gắn chặt” vào

nhau• Hạ tầng không linh hoạt và tốn kém• Chạy nhiều ứng dụng trên cùng một máy dễ

xay ra xung đột

• Phần cứng độc lập với hệ điều hành và phần mềm

• Các máy ảo có thể được “cung ứng” từ mọi hệ thống

• Có thể quản lý hệ điều hành và ứng dụng như một đơn vị duy nhất, bởi vì chúng được đống gói vào một máy ảo

Page 6: Công nghệ ảo hóa

Phân loại các công nghệ ảo hóa

• Full Virtualization• Mã nguồn mỡ có: KVM, VIRTUALBOX, KQEMU• Sản phẩm thương mại có: VMware, Hyper-V

• Para Virtualization• Xen, VMWare

• OS-Level Virtualization• OpenVZ• Linux-Vserver

Page 7: Công nghệ ảo hóa

Ảo hóa toàn phần (Full virtualization)

Page 8: Công nghệ ảo hóa

VMware

Page 9: Công nghệ ảo hóa

Kiến trúc ESX

Page 10: Công nghệ ảo hóa

VMware (full virtualization)

• VMware is a commercial solution for full virtualization. A hypervisor sits between the guest operating systems and the bare hardware as an abstraction layer. This abstraction layer allows any operating system to run on the hardware without knowledge of any other guest operating system.

• VMware also virtualizes the available I/O hardware and places drivers for high-performance devices into the hypervisor.

• The entire virtualized environment is kept as a file, meaning that a full system (including guest operating system, VM, and virtual hardware) can be easily and quickly migrated to a new host for load balancing.

Page 11: Công nghệ ảo hóa

Kernel Virtual Machine for Linux (KVM)

Page 12: Công nghệ ảo hóa

• The KVM module giới thiệu nhiều execution mode tới kernel. Nó sẽ hỗ trợ user mode và kernel mode, KVM sẽ giới thiệu guest mode. Guest mode được sử dụng để execute all non-I/O guest code, where normal user mode supports I/O for guests.

• KVM đại diện bản thử nghiệm của Linux. Tồn tại trên bản 2.6.20 nhưng có thể chạy trên bản 2.6.19.

Linux KVM (Kernel Virtual Machine)

Page 13: Công nghệ ảo hóa

Ảo hóa song song (Para Virtualization)

Page 14: Công nghệ ảo hóa

OS-Level Virtualization

Page 15: Công nghệ ảo hóa

Hướng tiếp cận ảo hóa

Page 16: Công nghệ ảo hóa

Rủi ro trên ảo hóa

• Thiếu kinh nghiệm (Inexperienced Involved)

• Increased Channels for Attack

• Change Management Control

• IT Asset Tracking and Management

• Securing Dormant Virtual Machines

• Chia sẽ dữ liệu giữa các máy ảo(Sharing Data between Virtual Machines)

Page 17: Công nghệ ảo hóa

Khai thác trên ảo hóa

• Mã độc hại hoạt động thông qua phát hiện của VM

(Malicious Code Activities through Detection of VM)

• Từ chối dịch vụ trên máy ảo(Denial of Service on the Virtual Machine)

• Virtual Machine Escape

Page 18: Công nghệ ảo hóa

Cảm ơn !