CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng...

21
Chuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM ESTE I. KHÁI NIỆM – CẤU TẠO – PHÂN LOẠI – DANH PHÁP Este là sản phẩm thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ (R’ là gốc hiđrocacbon). Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau: hoặc viết gọn RCOOR’. Một số dẫn xuất của axit cacboxylic thường gặp : R C O OR' ESTE R C O X HALOGENUA AXIT R C O N R 1 R 2 AMIT R C O OH R C O O C O R' ANHIĐRIT AXIT Có thể phân loại este theo 2 cách: Theo số lượng nhóm chức Theo cấu tạo gốc R và R’ (1) Este đơn chức. (2) Este đa chức: có thể được tạo thành từ Axit đơn chức và ancol đa chức. Axit đa chức và ancol đơn chức. Axit đa chức và ancol đa chức. (1) Este no Ví dụ: CH 3 COOCH 3 , CH 3 COOC 2 H 5 ,… (2) Este không no Ví dụ: HCOOCH=CH 2 , CH 2 =CHCOOCH 3 ,… (3) Este thơm Ví dụ: HCOOC 6 H 5 , CH 3 COOC 6 H 5 ,… CTTQ một số este thường gặp : Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở (C m H 2m+1 COOH) và ancol no, đơn chức, mạch hở (C m’ H 2m’+1 OH) C m H 2m+1 COOC m’ H 2m’+1 (m ≥ 0; m’ ≥ 1) hay C n H 2n O 2 ( n ≥ 2 ). Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức R-(COOH) n và ancol đơn chức R’OH R-(COOH) n + nR’OH , o H t R(COOR’) n + nH 2 O Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức R-COOH và ancol đa chức R’(OH) m mR-COOH + R’(OH) m , o H t (RCOO) m R’ + mH 2 O Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức R-(COOH) n và ancol đa chức R’(OH) m mR-(COOH) n + nR’(OH) m , o H t R m (COO) nm R’ n + n.mH 2 O Tóm lại, có thể đặt CTTQ của este: C x H y O z (x, z ≥ 2; y là số chẵn, y 2x) Cách gọi tên este Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R' + Tên anion gốc axit (đuôi "at") CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE – LIPIT R C O R' || O

Transcript of CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng...

Page 1: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

118

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM ESTE I. KHÁI NIỆM – CẤU TẠO – PHÂN LOẠI – DANH PHÁP

Este là sản phẩm thay thế nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ (R’ là gốc hiđrocacbon).

Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau: hoặc viết gọn RCOOR’.

Một số dẫn xuất của axit cacboxylic thường gặp :

R C

O

OR'

ESTE

R C

O

X

HALOGENUA AXIT

R C

O

NR1

R2

AMIT

R C

O

OH

R C

O

O C

O

R'

ANHIĐRIT AXIT

Có thể phân loại este theo 2 cách: Theo số lượng nhóm chức Theo cấu tạo gốc R và R’ (1) Este đơn chức. (2) Este đa chức: có thể được tạo thành từ Axit đơn chức và ancol đa chức. Axit đa chức và ancol đơn chức. Axit đa chức và ancol đa chức.

(1) Este no Ví dụ: CH3COOCH3, CH3COOC2H5,… (2) Este không no Ví dụ: HCOOCH=CH2, CH2=CHCOOCH3,… (3) Este thơm Ví dụ: HCOOC6H5, CH3COOC6H5,…

CTTQ một số este thường gặp :

Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở (CmH2m+1COOH) và ancol no, đơn chức, mạch hở (Cm’H2m’+1OH) CmH2m+1COOCm’H2m’+1 (m ≥ 0; m’ ≥ 1) hay CnH2nO2 ( n ≥ 2 ).

Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức R-(COOH)n và ancol đơn chức R’OH

R-(COOH)n + nR’OH , oH t

R(COOR’)n + nH2O

Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức R-COOH và ancol đa chức R’(OH)m

mR-COOH + R’(OH)m , oH t

(RCOO)mR’ + mH2O

Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức R-(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m

mR-(COOH)n + nR’(OH)m , oH t

Rm(COO)nmR’n + n.mH2O

Tóm lại, có thể đặt CTTQ của este: CxHyOz (x, z ≥ 2; y là số chẵn, y 2x)

Cách gọi tên este

Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R' + Tên anion gốc axit (đuôi "at")

CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE – LIPIT

R C O R'||O

Page 2: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

119

2 5H C O C H

||O

3 2CH C O CH CH||O

etyl fomiat vinyl axetat

6 5 3C H C O CH

||O

3 2 6 5CH C O CH C H||O

metyl benzoat benzyl axetat

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và

ancol có cùng số nguyên tử C; Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong,...). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn:

isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín, benzyl propionat CH3-CH2-COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài, etyl butirat CH3-CH2-CH2-COOC2H5 có mùi dứa, Trong este trung tâm phản ứng là nhóm chức COO. Các phản ứng của este xảy ra xung quanh

nhóm chức này, mà điển hình nhất là phản ứng thủy phân, cắt đứt liên kết C–O. Phản ứng này có thể xảy ra trong môi trường axit hoặc bazơ. Ngoài ra, còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

1) Phản ứng ở nhóm chức o

2 4H SO ,tR COO R' H OH R COOH R' OH

a) Phản ứng thủy phân :

RCOOR' + NaOH ot

RCOONa + R'–OH b) Phản ứng khử : Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó

nhóm R C||O

(gọi là

nhóm axyl) trở thành ancol bậc I

o4LiAlH , t

2R COO R' R CH OH R' OH

2) Phản ứng ở gốc hiđrocacbon

a) Cộng vào gốc hiđrocacbon không no

CH2=CHCOOCH3 + H2 oNi,t

CH3-CH2COOCH3

metyl acrylat

b) Phản ứng trùng hợp CH CH2

OCOCH3n

CH3COO CH CH2n to,p, xt

Vinyl axetat Poli(vinyl axetat)

Chú ý : So sánh tính chất của nhóm chức axit và nhóm chức este

Phản ứng với : NaOH Na NaHCO3 Nhóm chức –COOH Muối + H2O Muối + H2 Muối + CO2 + H2O Nhóm chức –COO– Muối + Ancol Không phản ứng Không phản ứng

III. ĐIỀU CHẾ

1) Este của ancol:

o2 4H SO ,t

2RCOO R' R ' OH RCOO R' H O

Page 3: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

120

2) Este khác: CH3COOH + CH≡CH , oxt tCH3COOCH=CH2

C6H5OH + (CH3CO)2O, oxt t CH3COOC6H5 + CH3COOH

3) Este đa chức:

R-(COOH)n + nR’OH , oH t

R(COOR’)n + nH2O

mR-COOH + R’(OH)m , oH t

(RCOO)mR’ + mH2O

mR-(COOH)n + nR’(OH)m , oH t

Rm(COO)nmR’n + n.mH2O

LIPIT I. CÁC KHÁI NIỆM

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như (ete, clorofom, xăng, dầu ...).

Lipit bao gồm: Chất béo, sáp, steroit, photpholipit,... Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (từ

12C đến 24C), mạch không phân nhánh. Công thức cấu tạo của chất béo:

CH2

CH

CH2

OCOR1

OCOR2

OCOR3

hay

CH2

CH

CH2

R1 COO

R2 COO

R3 COO

* Các gốc R1, R2, R3 là hiđrocacbon no hoặc không no. * Các gốc R1, R2, R3 không phân nhánh, có thể giống hoặc khác nhau.

II. CÁC AXIT BÉO

TT TÊN CẤU TẠO CẤU TẠO THU GỌN NHẤT

1 axit panmitic (no) C15H31COOH (16C) O H

O

2 axit stearic (no) C17H35COOH (18C) O H

O

3 axit oleic (1 lk ) C17H33COOH (18C) O H

O

4 axit linoleic (2 lk ) C17H31COOH (18C) O H

O Đặc điểm các axit béo: Số nguyên tử cacbon chẵn, mạch không phân nhánh, không tan trong nước nhưng muối natri, kali của chúng tan trong nước và có tác dụng giặt rửa gọi là xà phòng. Chỉ số axit: là số mg KOH trung hoà vừa đủ lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Chỉ số xà phòng hoá: Tổng số mg KOH trung hoà vừa đủ lượng axit béo tự do và triglixerit có trong 1 gam chất béo.

RCOOH + a mg KOH → Chỉ số axit = a 1,000 gam chất béo gồm có Triglixerit + b mg KOH → Chỉ số xà phòng hoá = a + b

TÊN MỘT SỐ CHẤT BÉO THƯỜNG GẶP

CH2

CH

CH2

OCOC17H35

OCOC17H35

OCO17H35

CH2

CH

CH2

OCOC15H31

OCOC15H31

OCOC15H31

CH2

CH

CH2

OCOC17H33

OCOC17H33

OCOC17H33

Tristearin (M = 890) hay tristearoylglixerol

Tripanmitin (M = 806) hay tripanmitoylglixerol

Triolein (M = 884) hay trioleoylglixerol

Page 4: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

121

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CHẤT BÉO Chất béo có cấu tạo loại este nên có tính chất của este. PHẢN ỨNG GHI CHÚ 1) PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN

a) Môi trường axit: CH2

CH

CH2

OCOR1

OCOR2

OCOR3

+ 3 H2OH+, t0

CH2

CH

CH2

OH

OH

OH

R1 COOH

R2 COOH

R3 COOH

+

Phản ứng thuận nghịch tạo glixerol và axit béo.

b) Môi trường bazơ: Phản ứng xà phòng hoá

CH2

CH

CH2

OCOR1

OCOR2

OCOR3

+ 3 t0

CH2

CH

CH2

OH

OH

OH

R1

R2

R3

+NaOH COONa

COONa

COONa

(xà phòng)

Phản ứng 1 chiều tạo glixerol và xà phòng BTKL: mchất béo + mNaOH = mglixerol + mxà phòng nNaOH = 3.nglixerol * Nếu R1, R2, R3 giống nhau → n muối = 3.n glixerol * Xà phòng 72% : Trong 100 gam xà phòng có 72 gam RCOONa + 28 gam chất phụ (chất màu + mùi + tạo bọt ...)

2) PHẢN ỨNG Ở GỐC HIDRO CACBON

CH2

CH

CH2

+ 3t0

CH2

CH

CH2

Ni

OCOC15H31

OCOC17H31

OCOC17H33

H2

OCOC15H31

OCOC17H35

OCOC17H35

,

* Có thể + H2 ; + Br2 ; + I2...

* 2 2 2, ,H Br In n n ... = Số liên

kết trong gốc R1 , R2, R3

XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA XÀ PHÒNG CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP SẢN XUẤT

* Từ chất béo → Glixerol + Xà phòng * Oxi hoá parafin của dầu mỏ

RCH2CH2R/[O]

RCOOH R/ COOH

RCOONa R/ COONa

+

+ +NaOH NaOH

* Từ sản phẩm của dầu mỏ :

+ NaOH

RCOOH LiAlH4

RCH2OHH2SO4

RCH2OSO3H

RCH2OSO3Na

CÔNG THỨC

CH3[CH2]14COONa : natri panmitat CH3[CH2]16COONa : natri stearat

CH3[CH2]10OSO3Na : natri lauryl sufat

CH3[CH2]10CH2 SO3Na

natri đođecylbenzensunfonat

ƯU Ít làm ô nhiểm nguồn nước Duy trì tác dụng trong nước cứng KHUYẾT Mất tác dụng trong nước cứng Làm ô nhiểm nguồn nước CẤU TRÚC

Xà phòng và chất giặt rữa có cấu trúc giống nhau: Gồm 1 đầu ưa nước (gốc axit ) + 1 đuôi dài ưa dầu mỡ (gốc R)

CƠ CHẾ GIẶT RỮA

Đuôi ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, đầu ưa nước có xu hướng kéo các vết bẩn về phía nước. Kết quả là các vết dầu bẩn chia nhỏ, không bám vào vật rắn nữa, phân tán và bị rửa trôi đi.

Page 5: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

122

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Giải toán este dựa vào phản ứng cháy Phương pháp: so sánh tỷ lệ mol CO2 và mol H2O Este no, đơn chức mạch hở:

0

2 2 2 2 2

3 2

2t

n n

nC H O O nCO nH O

2 2CO H On n

Este không no có một nối đôi, đơn chức mạch hở:

0

2 2 2 2 2 2

3 3( 1)

2t

n n

nC H O O nCO n H O

2 2CO H On n và

2 2Este CO H On n n ; 2 2

1,5.O H On n

Este no, hai chức mạch hở:

0

2 2 4 2 2 2

3 5( 1)

2t

n n

nC H O O nCO n H O

2 2CO H On n và

2 2Este CO H On n n

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 2. B. 5. C. 6. D. 4. Hướng giải: Ta thấy

2 2CO H On n = 0,005 (mol) X là este no, đơn

Phương trình phản ứng cháy:

0

2 2 2 2 2

3 2

2t

n n

nC H O O nCO nH O

0,005/n 0,005

M = 0,11

0,005n = 22n = 14n + 32 n = 4

X có CTPT là C4H8O2 X có 4 đp este Chọn đáp án D.

Câu 2: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6,7. B. HCOOC2H5 và 9,5.

C. HCOOCH3 và 6,7. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6. Hướng giải:

Ta có: 2

5,6

22,4COn 0,25 mol;

2

4,5

18H On 0,25 mol;

2

6,16

22,4On 0,275 mol

Ta thấy: 2 2CO H On n 0,25 X, Y là 2 este no đơn chức

Áp dụng ĐLBTKL : m = 0,25.44 + 4,5 - 0,275.32 = 6,7 Loại B, D.

Áp dụng BTNT oxi: 2 2 2

1

2Z CO H O On n n n = 0,25 + 0,125 – 0,275 = 0,1 (mol)

Đặt công thức của X, Y : 22n nC H O

Số cacbon trung bình: 2 2,5CO

Z

nn

n X là C2H4O2 hay H-COOCH3 Chọn đáp án C.

hoặc dùng CT2COn = nđốt.Số C 0,25 =

6,7

14 32n

n

n = 2,5

Page 6: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

123

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este A, thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của A là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2. Hướng giải: Ta thấy

2 2CO H On n = 0,06 (mol) A là este no, đơn chức

Phương trình phản ứng cháy:

0

2 2 2 2 2

3 2

2t

n n

nC H O O nCO nH O

0,06/n 0,06

M = 1,48

0,06n = 14n + 32 n = 3

A có CTPT là C3H6O2 Chọn đáp án B.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc), thu được tỷ lệ

mol 2 2

:CO H On n =1 : 1. Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. Tên gọi của

X là A. propyl fomat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Hướng giải: Cần biết X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất hữu cơ X là este.

Đốt cháy X 2 2

:CO H On n =1 : 1 X là este no, đơn chức mạch hở.

Phương trình phản ứng cháy:

0

2 2 2 2 2

3 2

2t

n n

nC H O O nCO nH O

0,1 3 2

0,12

n

Từ đề và phản ứng: 3 2 4,48

0,1 0,22 22,4

n n = 2

X có CTPT là C2H4O2 hay CTCT: HCOOCH3 (metyl fomat) Chọn đáp án B.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X, thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. CTCT của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7. Hướng giải: Ta thấy

2 2CO H On n = 0,3 (mol) A là este no, đơn chức

Phương trình phản ứng cháy:

0

2 2 2 2 2

3 2

2t

n n

nC H O O nCO nH O

(14n + 32) n 7,4 0,3 (14n + 32).0,3 = 7,4n n = 3 X có CTPT là C3H6O2 CTCT là HCOOC2H5 (vì X tham gia phản ứng tráng gương) Chọn đáp án A.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9.

Hướng giải:

Ta có: 2

3,976

22,4On 0,1775 mol ;

2

6,38

44COn 0,145 mol

Vì hỗn hợp là este no, đơn chức nên 2 2CO H On n =0,145 mol

Page 7: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

124

Vì este tác dụng với KOH hỗn hợp hai ancol kế tiếp và muối của một axit hữu cơ nên đặt công thức trung bình của 2 este X, Y là: CnH2n+1COO

1m2mHC

BTNT oxi: neste.2 + 2On .2 =

2COn .2 + 2H On .1 neste = (0,145.3 – 0,1775.2):2 = 0,04 mol

nMuối = neste = 0,04 MMuối = 14n + 84 = 98 n = 1 Công thức muối là CH3COOK Chọn đáp án C.

Dạng 2. Giải toán este dựa vào phản ứng xà phòng hoá

(1) ESTE + BAZƠ 1 LOẠI MUỐI + 1 LOẠI ANCOL

RCOO-R’ + NaOH 0tRCOONa + R’OH

ROOC–COOR + 2NaOH0tNaOOC–COONa + 2ROH

RCOO CH2

RCOO CH2

+ 2 NaOHto

2RCOONa + C2H4(OH)2

+ 3NaOHto

3 RCOONa + C3H5(OH)3

CH2

CH

CH2

OOCR

OOCR

OOCR

(2) ESTE + BAZƠ 1 MUỐI + 1 ANĐEHIT

Este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.

RCOO–CH=CH2 + NaOH 0tRCOONa + CH3CHO

RCOO–CH=CHCH3 + NaOH 0tRCOONa + CH3CH2CHO

(3) ESTE + BAZƠ 1 MUỐI + 1 XETON

Este này khi phản ứng tạo ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton.

+ NaOHto

RCOONa +RCOO C CH2

CH3

CH3 C CH3

O

(4) ESTE + BAZƠ 2 MUỐI + NƯỚC

Este này có gốc ancol là phenol hoặc đồng đẳng phenol.

RCOO–C6H5 + 2NaOH 0tRCOONa + C6H5ONa + H2O

(5) ESTE + BAZƠ 1 MUỐI + 2 ANCOL

+ NaOHto

+RCOONa

COONa2R

COOR2

COOR1

+R1(OH) R2

(OH)

(6) ESTE + BAZƠ 2 MUỐI + 1 ANCOL

R'COO CH2

R''COO CH2

+ 2NaOHto

R'COONa + C2H4(OH)2R''COONa +

Page 8: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

125

(7) ESTE + BAZƠ 3 MUỐI + 1 ANCOL

+ 3 NaOHto

R1COONa

+ C3H5(OH)3

CH2

CH

CH2

OOCR1

OOCR2

OOCR3

R2COONa

R3COONa

(8) ESTE + BAZƠ 1 MUỐI

CO

O

+ NaOHto

HOCH2CH2CH2COONa

Một số chú ý:

RCOO-R’ + NaOH ot RCOONa + R’-OH

a mol b mol

Nếu: a > b Rắn: R-COONa (b mol);

Nếu: a < b Rắn: R-COONa (a mol) & NaOH dư: ( b – a ) mol.

Tác dụng với NaOH (1 : 2) Este 2 chức

Tác dụng với NaOH (1 : 3) Este 3 chức

Este đơn CxHyO2 tác dụng với NaOH (1 : 2) Este đơn chức của phenol

Este HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương HCOOR’ 2Ag

Este có số C 3 và M 100 Este đơn chức.

Câu 7: Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X là

A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.

Hướng giải: Ta có: Meste = 3,125.32 = 100 X là este đơn chức Đặt công thức của X là RCOOR’ neste = 0,2 mol nNaOH pư = neste = 0,2 mol nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol mNaOH dư = 0,1.40 = 4 gam

mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 gam Mmuối = 19,2/0,2 = 96 R = 96 – 67 = 29

R là C2H5- CTCT thu gọn của X là C2H5COOCH=CH2 Đáp án B đúng.

Câu 8: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2. Hướng giải: Cần biết X là este đơn: RCOO-R’ Ta có: nNaOH = 0,1(mol) Phương trình phản ứng:

RCOO-R’ + NaOH 0tRCOONa + R’OH

0,1 0,1 0,1 0,1 MMuối = 96 Muối có công thức là C2H5COONa Mancol = 32 Ancol là CH3OH CTCT của X là C2H5COOCH3 Chọn đáp án B.

Page 9: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

126

Câu 9: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.

C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. Hướng giải: Cần biết Este không tham gia phản ứng tráng bạc Loại A, C Ta có: nKOH = 0,6 mol n2 Este = 0,6 mol

M2 Este = 60

852

,

,= 88 CTPT là C4H8O2 CTCT là: C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

Chọn đáp án D.

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. Hướng giải: Ta thấy nNaOH = 0,6 mol , nEste = 0,2 mol nNaOH : nEste = 3 : 1 E là este 3 chức (tạo bởi ancol 3 chức và hai axit đơn chức).

Đặt CTC của este là 3( ) 'RCOO R

Phương trình phản ứng:

3( ) 'RCOO R + 3NaOH 0t 3 RCOONa + R’(OH)3

0,2 0,6 0,6 0,2

RCOONa

M = 72,67 có một muối là HCOONa (M = 68) Loại B,C

Và muối còn lại: RCOONa. TH1: HCOONa (0,2 mol) RCOONa (0,4 mol) 68.0,2 + MRCOONa.0,4 = 43,6 MRCOONa = 75 (loại). TH2: HCOONa (0,4 mol) RCOONa (0,2 mol) 68.0,4 + MRCOONa.0,2 = 43,6 MRCOONa = 82 (CH3COONa). Vậy hai axit tương ứng là HCOOH và CH3COOH Chọn đáp án A.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56. Hướng giải: Este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3) CTC: CnH2n-2kO2 ( 0 k < 2 ) Phương trình phản ứng:

CnH2n-2kO2 + (3 2

2

n k )O2

0t nCO2 + (n - k)H2O

Theo bài ra ta có: 2

2

2 6

3 2 7

CO

O

n n

n n k

14n = 18n -12 – 6k 12 = 4n – 6k Chọn k =0 ; n = 3

CTPT của este: C3H6O2 Đặt CTCT của este là RCOOR1 (Với R là H hoặc CH3) Phương trình phản ứng:

RCOOR1 + KOH 0t RCOOK + R1OH

a a a a (mol) Chất rắn : RCOOK : a mol và KOH dư : (0,14 – a) mrắn = (R + 83)a + 56(0,14 - a) = 12,88 aR + 27a = 5,04

Page 10: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

127

Với R = 1 a = 0,18 > 0,14 Loại Với R = 15 a = 0,12 meste = 0,12.74 = 8,88 gam Chọn đáp án C.

Câu 12: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là A. C2H4(COO)2C4H8. B. C4H8(COO)2C2H4.

C. C2H4(COOC4H9)2. D. C4H8(COO C2H5)2. Hướng giải: Cần biết nZ = nY X chỉ chứa chức este

Ta có: nEste = 0,01; nNaOH = 0,02 Số nhóm chức este NaOH

Este

n

n = 2

CTCT thu gọn của X có dạng: R(COO)2R’

Phương trình phản ứng:

R(COO)2R’ + 2KOH

0tR(COOK)2 + R’(OH)2

0,0075 0,015 0,0075 0,0075 mol

M muối 1,665

0,0075 MR + 83.2 = 222 MR = 56 R là: -C4H8-

Meste 1,29

0,0075 R + 2.44 + R’ = 172 R’ = 28 (-C2H4-)

Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4 Chọn đáp án B.

Dạng 3. Bài toán về phản ứng este hóa-Hằng số cân bằng

Xét phản ứng: 0,

2' 'H t

RCOOH R OH RCOOR H O

Trước pư: a mol b mol

Pư: x x x x

Sau pư: (a – x) (b – x) x x

Đặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với các dạng bài toán:

Tính hiệu suất:

+ Nếu a > b 100%x

Hb

100%

H bx

100%

xb

H

+ Nếu a < b 100%x

Ha

100%

H ax

100%

xa

H

Tính hằng số cân bằng: 2

2[ '].[ ]

[ ].[ ' ] ( )( )C

x xRCOOR H O xV VK

a x b xRCOOH R OH a x b xV V

Với V là thể tích sau phản ứng. Dựa vào pt có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b.

Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol ,…

Câu 13: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50%. B. 50,00%. C. 55,00%. D. 75,00%.

Hướng giải:

Page 11: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

128

Ta có: 3

12

60CH COOHn 0,2 mol;

2 5

13

46C H OHn 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH , oH t

CH3COOC2H5 + H2O

So sánh: 3 2 5

1 1

CH COOH C H OHn n Tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH

Số mol CH3COOH đã phản ứng để tạo thành este là:

3CH COOHn pư = 3 2 5

11

88CH COOC Hn = 0,125 mol

Hiệu suất phản ứng là: H = 0,125

1000,2

= 62,5% Chọn đáp án A.

Câu 14: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,456. B. 2,412. C. 2,925. D. 0,342.

Hướng giải:

Phương trình phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH , oH t

CH3COOC2H5 + H2O

Trước pư: 1 1 0 0

Pư: 2/3 2/3 2/3 2/3

Sau pư: 1/3 1/3 2/3 2/3

Ta có: KC = 3 2 5 2

3 2 5

2 2[ ].[ ] 3 3 4

1 1[ ].[ ]3 3

CH COOC H H O

CH COOH C H OH

Hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit) naxit = 1.90% = 0,9 mol

CH3COOH + C2H5OH , oH t

CH3COOC2H5 + H2O

Trước pư: 1 a 0 0

Pư: 0,9 0,9 0,9 0,9

Sau pư: 0,1 (a – 0,9) 0,9 0,9

KC = 0,9.0,9

40,1.( 0,9)a

a = 2,925 Chọn đáp án C.

Câu 15: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là

A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 10,56 gam. D. 5,28 gam. Hướng giải: Cần biếtTác dụng với Na, K,...sinh H2 nhchc.Số H linh động =

22. Hn

Tác dụng với Na2CO3 sinh CO2 nhchc.Số H linh động = 2

2. COn

Page 12: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

129

Hỗn hợp X

molb:OHHC

mola:COOHCH

52

3 2

2

2. 0,3

2. 0,1

X H

CO

n a b n

a n

0,1

0,2

a

b

Vì a < b hiệu suất tính theo axit số mol este thực tế thu được: nEste = 0,1.60% = 0,06 Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam Chọn đáp án D.

Dạng 4. Toán liên quan đến các chỉ số (giảm tải-HS tham khảo thêm để biết) Chỉ số axit: là số mg KOH trung hoà vừa đủ lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

Công thức tính Chỉ số axit = .56.1000KOH

cb

n

m

Chỉ số xà phòng hoá: Tổng số mg KOH trung hoà vừa đủ lượng axit béo tự do và triglixerit có trong 1 gam chất béo.

RCOOH + a mg KOH → Chỉ số axit = a 1,000 gam chất béo gồm có Triglixerit + b mg KOH → Chỉ số xà phòng hoá = a + b

Câu 16: Tổng số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Hướng giải:

AdCT Chỉ số axit =

30,1.56.1000

.56.1000 10002,8

KOH

cb

n

m

= 6 Chọn đáp án C.

Câu 17: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là A. 0,150. B. 0,280. C. 0,075. D. 0,200. Hướng giải:

Ta có: Chỉ số axit = 56 1000KOH

cb

n

m

15 7

56 1000KOHn

0,001875 (mol)

nNaOH = nKOH = 0,001875 mol a = 0,075 gam Chọn đáp án C.

Câu 18: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 31 gam. B. 32,36 gam. C. 30 gam. D. 31,45 gam. Hướng giải:

Ta có: Chỉ số axit = .56.1000KOH

cb

n

m

200.70,025( )

56.1000KOH NaOHn mol n

Phương trình phản ứng:

R-COOH + NaOH 0t R-COONa + H2O

0,025 0,025 (mol)

(R’-COO)3C3H5 + 3NaOH 0t 3R’-COONa + C3H5(OH)3

x 3

x (mol)

Theo ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + mNước

200 + 40(0,025 + x) = 207,55 + 92.3

x + 18.0,025

x = 0,75 (mol) m NaOH = 40(0,025 + 0,75) = 31 gam Chọn đáp án A.

Page 13: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

130

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Câu 1: Este X không no mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X ?

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2: Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. axit fomic. B. etylaxetat. C. ancol etylic. D. ancol metylic. Câu 3: Mệnh đề không đúng là

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOO CH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd NaOH sinh ra anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd Br2. D. CH3CH2COOCH= CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este là

A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

Câu 5. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là A. CnH2nO2. B. RCOOR’. C. CnH2n – 2O2. D. Rm(COO)mnR’n.

Câu 6: Este X có đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất

Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

Câu 7: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dd Br2, dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xẩy ra là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Phát biểu đúng là

A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. C. Phản ứng giữa axit và ancol có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. D. Tất cả các este phản ứng với dd kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và

ancol. Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 10: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một axit . B. hai axit.

C. hai este. D. một este và một ancol. Câu 12: Xà phòng hoá một hợp chất có CTPT C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư) thu được glixerol và hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là

A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa. C. HCOONa, CHC-COONa và CH2=CH-COONa. D. Ch3COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

Page 14: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

131

Câu 13:Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl. C. ClCH2COOC2H5. D. CH3COOCH(Cl)CH3. Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. Câu 15: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 16: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 17: Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. B. HCOOCH2CH(OH)CH3.

C. CH3COOCH2CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH2OH. Câu 19: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở đk thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.

B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.

C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. B. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Câu 22: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

Page 15: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

132

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH X + Y

(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. (NH4)2CO3 và CH3COOH. B. HCOONH4 và CH3COONH4. C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. D. HCOONH4 và CH3CHO.

Câu 26: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) (a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 198. B. 202. C. 216. D. 174. Câu 27: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 28: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.

C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 29: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 30: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 31: Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử 7 8C H O , phản ứng được với Na là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 32: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 33: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

A. 0t

3 2 2CH COOCH CH CH NaOH

B. 0t

3HCOOCH CHCH NaOH

C. 0t

3 6 5CH COOC H (phenyl axetat) NaOH

D. 0t

3 2CH COOCH CH NaOH

Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử 5 8 2C H O , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được

một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 35: Cho sơ đồ các phản ứng:

X + NaOH (dung dịch) Y + Z ; Y + NaOH (rắn) T + P; T Q + H2 ; Q + H2O Z.

Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOC2H5 và CH3CHO. C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. D. CH3COOCH=CH2 và HCHO.

t0

15000C

t0, CaO

t0, xt

Page 16: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

133

Câu 36: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 38: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. Câu 39: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 40: Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3 (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với những chất là A. (2). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (1), (2), (4).

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. CTCT thu gọn của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là

A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 8,2 gam muối. CTCT thu gọn của X là

A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 44: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và 1,16 gam este secbutyl axetat. Đốt cháy hết A thu được 5,28 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Hiđrocacbon X là

A. C2H6. B. C3H8. C. C3H6. D. C4H10. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức kế tiếp cần 146,16 lít không khí (đktc) thu được 46,2 gam CO2. Công thức của hai este là

A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C5H8O2 và C6H10O2. D. C5H10O2 và C6H12O2.

Câu 46:(CĐ_07) Khi đốt cháy hòan toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 47(KB-09): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2.

Câu 48(KB-09): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. O=CH-CH2-CH2OH.

C. HOOC-CHO. D. HCOOC2H5. Câu 49(KA-10): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch

Page 17: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

134

Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.

Câu 50(CĐ-11): Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,36%. Câu 51(KB-11): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%. Câu 52(KA-12): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2

và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12. Câu 53(KB-12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5. Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

A. C2H5COOH. B.CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. Câu 55: Hỗn hợp A gồm ancol no, đơn chức và một axit no, đơn chức. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đkc). Phần 2 este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được một este. Đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là A. 1,8 gam. B. 2,7 gam. C. 3,6 gam. D. 5,4 gam. Câu 56: Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hết với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là A. 8,4 gam. B. 11,6 gam. C. 14,8 gam. D. 26,4 gam. Câu 57: Cho 1,22 gam A có CTPT C7H6O2, mạch hở tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Sản phẩm sẽ có muối

A. H-COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C7H5O2Na. Câu 58: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là

A. CH3COO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2CH3. C. CH3-CH=CH-COO-CH3. D. C2H5-COO-CH=CH2.

Câu 59: Thủy phân một este X có tỉ khối hơi đối với hiđro là 44 thì được một muối natri có khối

lượng bằng 4144

khối lượng este. Tìm CTCT của este là

A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 60: Thủy phân 4,4 gam este đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ), thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. CTCT thu gọn của A là A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 61: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dụng dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của A là A. HCOOCH=CH2. B. C2H5COOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.

Page 18: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

135

Câu 62: Thủy phân este A no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, thu được một muối hữu cơ có khối lượng bằng 41/37 khối lượng của A. CTCT thu gọn của A là A. HCOOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 63:(KB-07) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85g X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7g N2(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là ?

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Câu 64:(KA-07) Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 65:(KB-07) X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với metan là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 66:(KB-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Câu 67:(KB-08) Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COO-(CH2)2COOC2H5. B. CH3OOC-CH2-COOC3H7. C. CH3OOC-(CH2)2-COOC3H7. D. CH3COO-(CH2)2OOCC2H5. Câu 68: Cho 37,2 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. (CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)2C3H6.

C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C4H7. Câu 69:(KA-09) Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là:

A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOO C2H5. Câu 70:(KA-09) Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam H2O. Giá trị của m là: A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20. Câu 71:(KA-09) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch nước Brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:

A. HCOO(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. Câu 72:(KB-09) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. HCOOH và HCOOC2H5. B. CH3COOH và CH3COOC2H5. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 73:(KB-09) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 29,75. B. 27,75. C. 26,25. D. 24,25.

Page 19: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

136

Câu 74(KB-13): Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. Câu 75(KA-10): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng

hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo

thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.

Câu 76(KB-10): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 77(CĐ-11): Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 78(KA-13): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,18. Câu 79(KB-13): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam. Câu 80(KA-11): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. Câu 81(KB-11): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. Câu 82(CĐ-12): Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7.

Câu 83(CĐ-13): Este X có công thức phân tử 4 8 2C H O . Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch

NaOH 8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3.

C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 84(KA-13): Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Câu 85(KB-13): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit

Page 20: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

137

cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6. Câu 86: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no đơn chức bằng một dung dịch NaOH vừa đủ. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,2 gam muối khan. Tổng số mol hai axit trong hỗn hợp là

A. 0,02 mol. B. 0,04 mol. C. 0,06 mol. D. 0,08 mol. Câu 87: Cho 6 gam axit axetic tác dụng với ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 80%?

A. 7,04 gam. B. 70,4 gam. C. 35,2 gam. D. 3,52 gam. Câu 88: Hóa hơi 1,2 gam este no đơn chức X thì thể tích hơi thu được bằng với thê tích của 0,64 gam O2 trong cùng điều kiện. CTCT thu gọn của X là

A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH2CH3.

Câu 89: Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 với NaOH vừa đủ. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là

A. 6 gam. B. 12 gam. C. 18 gam. D. 22 gam Câu 90: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do các axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức tạo thành. Đun 33,3 gam hỗn hợp A, B là 2 este đồng phân cần 450 ml NaOH 1M thu được 32,7 gam muối. CTPT của A và B là

A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3.

Câu 91: Cho 8,6 gam este X bay hơi được 2,24 lít hơi (ở đktc). Cho 8,6 gam X tác dụng với NaOH thu được 8,2 gam muối. CTCT của X là

A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 92: Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí (ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1 là là

A. 3,61 gam. B. 4,7 gam. C. 4,76 gam. D. 4,04 gam. Câu 93: Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTCT của este là

A. (CH3COO)3C3H5. B. (C2H3COO)3C3H5. C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOC2H3)3.

Câu 94: Hóa hơi 5,1 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng với thể tích của 1,6 gam O2 (đktc). Công thức cấu tạo của E là

A. 4. B. 6. C. 8. D. 9. Câu 95: Xà phòng hóa hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp hai este đơn chức cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và m gam một muối khan X duy nhất. Công thức hai ancol và giá trị của m là

A. CH3OH, C2H5OH và 20,4. B. C2H5OH, C3H7OH và 20,4. C. C2H5OH, C3H5OH và 24,4. D. CH3OH, C2H5OH và 24,4.

Câu 96: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức và một ancol đơn chức cần dùng 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức của este là A. (COOCH3)2. B. (COOC2H5)2.

C. (COOCH2CH2CH3)2. D. CH2(COOC2H5)2. Câu 97: Chia m gam một este X thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Phần hai tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là A. 2,2. B. 6,4. C. 4,4. D. 8,8.

Page 21: CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE - ttltdieuhien.edu.vn fileChuyên đề 5: Este – Lipit Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 118 A. LÝ

Chuyên đề 5: Este – Lipit

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

138

Câu 98: Cho phản ứng este hóa: HCOOH + CH3OH 0,H t

HCOOCH3 + H2O.

Ban đầu có 2 mol HCOOH và 3 mol CH3OH. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì hằng số cân bằng KC = 0,5. Vậy số mol este thu được là A. 0,4 mol. B. 0,6 mol. C. 1 mol. D. 1,3 mol. Câu 99: Đun a mol axit axetic với a mol ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì hằng số cân bằng KC = 4. Tỷ lệ % axit axetic chuyển hóa thành etyl axetat là A. 66,67%. B. 66%. C. 60%. D. 70%. Câu 100(KA-13): Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 40,0 gam. B. 42,2 gam. C. 38,2 gam. D. 34,2 gam.

D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

--------------------------------------------------------------------

CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN 1 D 21 D 41 B 61 C 81 A 2 C 22 B 42 A 62 D 82 B 3 A 23 A 43 B 63 A 83 C 4 D 24 D 44 B 64 B 84 D 5 D 25 C 45 C 65 C 85 D 6 C 26 B 46 B 66 D 86 C 7 A 27 A 47 D 67 D 87 A 8 A 28 D 48 D 68 C 88 B 9 B 29 B 49 C 69 A 89 B 10 D 30 B 50 D 70 B 90 B 11 D 31 A 51 A 71 A 91 A 12 A 32 C 52 B 72 C 92 B 13 C 33 A 53 B 73 C 93 B 14 A 34 A 54 C 74 D 94 D 15 A 35 C 55 A 75 B 95 A 16 D 36 B 56 C 76 D 96 B 17 C 37 A 57 A 77 A 97 D 18 B 38 D 58 D 78 B 98 C 19 A 39 D 59 D 79 A 99 A 20 D 40 D 60 A 80 D 100 C