Chương 7: Ngân sách Nhà nước

27
Phan Trần Trung Dũng Tài chính 101 – Tài chính cho mọi người Ngân sách Nhà nước

description

Slide đi kèm sách "Tài chính 101: Tài chính cho mọi người"

Transcript of Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Page 1: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Phan Trần Trung DũngTài chính 101 – Tài chính cho mọi người

Ngân sách Nhà nước

Page 2: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

1. Khái niệm ngân sách Nhà nước

1.1. Định nghĩa ngân sách Nhà nước

1.2. Một số điểm đáng chú ý về ngân sách Nhà nước

2. CHU TRÌNH NGÂN SÁCH

2.1. Chu trình ngân sách Mỹ

2.2. Chu trình ngân sách Việt Nam

3. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3.1. Các nguồn thu của ngân sách Nhà nước

3.2. Phân loại nguồn thu NSNN

2

Page 3: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

4. THUẾ

4.1. Phân loại thuế

4.2. Nội dung cơ bản của một luật thuế

4.3. Nguyên tắc đánh thuế

5. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

5.1. Phân loại chi ngân sách Nhà nước

5.2. Nguyên tắc chi

6. CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3

Page 4: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước (Government Budget) là một bản dự toán thu chi đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thực hiện hàng năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Người lập dự toán và thực hiện NSNN: Chính phủ

Người phê duyệt: Quốc hội

4

Page 5: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Nói chung năm ngân sách thường trùng với năm dương lịch

Ngân sách Nhà nước được phân cấp (Decentralized) thành ngânsách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương

Dạng thức tồn tại của quỹ ngân sách Nhà nước ở Việt nam hiện nay là Kho bạc Nhà nước

5

Page 6: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Bước 1: Tổng thống đệ trình nhu cầu ngân sách cho Quốc hội.

- Bước 2: Lưỡng viện thông qua dự thảo ngân sách, mỗi Viện sẽđưa ra bản dự thảo ngân sách của mình

- Bước 3: Ủy ban ngân sách của Lưỡng viện thực hiện việc “khớp” các khoản mục ngân sách.

- Bước 4: Lưỡng viện bỏ phiếu biểu quyết đối với dự thảo ngânsách. Bản dự thảo cuối cùng được chuyển sang Tổng thống.

- Bước 5: Tổng thống ký vào các dự thảo ngân sách và nó chínhthức trở thành luật để áp dụng.

6

Page 7: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Lập ngân sách: Đây là bước chuẩn bị nhằm đệ trình dự thảo Ngânsách kỳ tới ra Quốc hội phê duyệt. Cơ quan được giao chuẩn bị vàchịu trách nhiệm về dự thảo Ngân sách ở bước này là Bộ Tài chính.

- Chấp hành ngân sách: Dự toán ngân sách sau khi được Quốc hộiphê chuẩn sẽ được chuyển cho các ban ngành, địa phương có liênquan thực hiện theo đúng những hạng mục đã lập và được phêduyệt.

- Quyết toán ngân sách: Sau mỗi niên độ, ngân sách các cấp phảiđược phê chuẩn quyết toán.

7

Page 8: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Thuế

Lệ phí

Phí thuộc NSNN

Thu từ hoạt động kinh tế của NN

Thu từ vay nợ

8

Page 9: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Đây là khoản thu quan trọng nhất trong số các nguồn thu cho ngânsách Nhà nước, bởi vì chỉ riêng nguồn thu từ thuế đã chiếm tới 80 hoặc 90% tổng số nguồn thu ngân sách Nhà nước.

Trong dự toán ngân sách của Mỹ năm 2014, các loại thu từ thuếchiếm 94%, còn ở Việt Nam, nếu trừ tiền bán dầu thô thì dự toánNSNN cũng có tới 88% là từ thuế và các loại phí

Thuế là hình thức trích nộp một phần thu nhập của người chịuthuế cho Nhà nước.

Thuế mang tính chất bắt buộc

9

Page 10: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Đặc điểm của lệ phí là để bù đắp các khoản chi phí phát sinh khigiải quyết công việc của các bộ phận quản lý hành chính.

Các bộ phận này có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp.

Có một số khoản lệ phí không chỉ nhằm mục đích bù đắp chi phí đãbỏ ra trong việc cung cấp dịch vụ mà còn nhằm tăng thu cho ngânsách Nhà nước, được gọi là thuế.

Có một số loại lệ phí lại mang tính bắt buộc như lệ phí trước bạ

10

Page 11: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Dịch vụ thu phí hướng tới tính chất toàn dân.

Do đối tượng sử dụng rộng hơn nên có nhiều nhu cầu hỗ trợ hơn, do đó phí có tỷ suất thu thấp hơn so với lệ phí.

11

Page 12: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Lợi tức từ hoạt động góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần của Nhànước vào các đơn vị kinh tế.

Thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước theo tỷ lệ so với số vốn đãcấp. Khoản thu này sẽ được trích từ lợi nhuận và chiếm từ 0,2 đến0,5% lượng ngân sách đã cấp.

Tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các đơn vị kinh tế, ví dụ như tiềnbán cổ phần từ các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa hoặc tiềnthu được từ hoạt động thanh lý doanh nghiệp Nhà nước giải thể.

12

Page 13: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Vay nợ là kênh chủ yếu để tài trợ thâm hụt, nên kênh thu này được táchriêng.

Vay nợ trong nước:Trái phiếu chính phủ, gồm có tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc và trái phiếucông trình.

Trái phiếu chính quyền địa phương

Công trái: Có lãi suất thấp, thời hạn vay dài và chủ yếu nhằm mục đích huy độngsự đóng góp của nhân dân trong giai đoạn khó khăn.

Vay nợ nước ngoài:Vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay của các tổ chức tài chính quốc tế.

Phát hành trái phiếu chính phủ quốc tế.

Vay của các tổ chức tín dụng, các thương nhân nước ngoài.

Về các chứng khoán vay nợ của Nhà nước, chương thị trường tài chính sẽ đề cậpchi tiết hơn

13

Page 14: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

14

66.79%

11.75%

20.78%

0.68%

Dự toán thu NSNN 2012

Thu nội địa

Thu từ dầu thô

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu

Thu viện trợ

Page 15: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Phân loại thuế

Nội dung cơ bản một luật thuế

Nguyên tắc đánh thuế

15

Page 16: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Theo đối tượng chịu thuếThuế thu nhập: Là loại thuế thu trên cơ sở của thu nhập phát sinh

Thuế hàng hóa: Là loại thuế thu trong quá trình mua bạn hàng hóa, sử dụngdịch vụ

Thuế tài sản: Là loại thuế thu khi sở hữu một số loại tài sản nhất định

Thuế trực thu và gián thuThuế trực thu có người nộp và chịu thuế giống nhau

Thuế gián thu có người nộp thuế khác người chịu thuế

16

Page 17: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Thuế đối nhân và thuế đối vậtThuế đối nhân: là loại thuế có tính tới yếu tố hoàn cảnh của người nộp thuế

Thuế đối vật: chỉ tính toán dựa trên số lượng của đối tượng cần đánh thuế

Thuế cố định và lũy tiếnThuế cố định chỉ áp dụng một mức thuế suất

Thuế lũy tiến có biểu thuế suất tăng dần khi số lượng đối tượng đánh thuếtăng lên.

17

Page 18: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Mục đích của luật thuế

Đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu thuế

Người nộp thuế và người chịu thuế

Căn cứ tính thuế

Các ưu đãi thuế

18

Page 19: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Nguyên tắc công bằng: Thuế phải thu một cách công bằng (theochiều ngang hoặc chiều dọc)

Nguyên tắc chắc chắn: Người nộp phải biết chắc chắn số tiền, thờiđiểm và phương thức mà mình nộp thuế.

Nguyên tắc thuận tiện: Việc nộp thuế phải thuận tiện nhất chongười nộp.

Nguyên tắc kinh tế: Doanh thu từ thuế phải đảm bảo tính kinh tế, cao hơn chi phí thuế tạo ra.

19

Page 20: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

20

Page 21: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

21

Thuế TNDN30.58%

Thuế TNCN6.86%

Thuế nhà đất0.20%

Thuế môn bài0.22%

Lệ phí trước bạ2.37%

Thuế giá trị gia tăng (VAT)34.13%

Thuế TTĐB trong nước7.02%

Thuế tài nguyên4.74%

Thuế sử dụng đất NN0.01%

Thuế XNK và TTĐB hàng NK11.93%

Thuế bảo vệ môi trường1.96%

TỶ TRỌNG THUẾ VIỆT NAM 2012

Page 22: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Phân loại chi ngân sách Nhà nước

Nguyên tắc chi ngân sách

22

Page 23: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Chi thường xuyên (current expenditures) là những khoản chi cótính chất liên tục và có kế hoạch định trước.

Chi đầu tư phát triển (expenditures on investment development) là những khoản chi có tính chất vụ việc, không có tính thườngxuyên nhằm mục đích đầu tư phát triển một lĩnh vực hoặc mộtngành nghề cụ thể.

23

Page 24: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Chi trên cơ sở của thu

Chi có hiệu quả

Chi có trọng tâm trọng điểm

24

Page 25: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước phải luôn có thu thường xuyên lớn hơn chi thường xuyên, và nếu có bội chi ngân sách Nhà nước thì số vay nợphải nhỏ hơn chi đầu tư phát triển

25

Page 26: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

26

10%

8%

39%7%

8%

1%

24%

3%

Cơ cấu chi NSNN năm 2012

Chi quản lý hành chính

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp xã hội

Chi trả nợ lãi

Chi cải cách tiền lương

Chi thường xuyên khác

Chi đầu tư phát triển

Dự phòng

Page 27: Chương 7: Ngân sách Nhà nước

27