Chuong 1 con người môi trường
-
Upload
vo-thuy-linh -
Category
Education
-
view
90 -
download
2
Transcript of Chuong 1 con người môi trường
![Page 1: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/1.jpg)
1
CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG –SINH THÁI – TÀI NGUYÊN
Vũ Hải Yến
![Page 2: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/2.jpg)
2
CHƯƠNG 1: Môi trường, sinh thái và tài nguyên– Môi trường
• Khái niệm môi trường
• Chức năng môi trường
• Thành phần môi trường
• Các quyển trên trái ñất
–Khí quyển
–Thủy quyển
–Thạch quyển
–Sinh quyển
CHƯƠNG 1: Môi trường, sinh thái và tài nguyên– Sinh thái
• Các khái niệm cơ bản: Quần thể, Quần xã, Hệsinh thái
• Thành phần hệ sinh thái
• Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
• Tháp sinh thái
• Yếu tố sinh thái và sự thích nghi của sinh vật
• Các chu trình sinh-ñịa-hóa
CHƯƠNG 1: Môi trường, sinh thái và tài nguyên
– Tài nguyên thiên nhiên
• Khái niệm tài nguyên thiên nhiên
• Phân loại tài nguyên thiên nhiên
• Vai trò của tài nguyên và môi trường
• Các loại tài nguyên thiên nhiên và cách khaithác, sử dụng hiệu quả tài nguyên
![Page 3: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/3.jpg)
3
MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ?
ÔNG MẶT TRỜI
CHỨC NĂNG MÔI TRƯỜNG
![Page 4: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/4.jpg)
4
4m3 khí ñể thở2,5 L nước 1 ngày
2000 kcal
CHỨC NĂNG MÔI TRƯỜNG
![Page 5: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/5.jpg)
5
MÔI TRƯỜNG
Là tổng hợp những yếu tố tồn tại xung quanh sinh vật, ảnh hưởng ñến sinh vật
(Masn-Langeahim, 1957)
MÔI TRƯỜNG
• Là tất cả những gì ngoài cơ thể có liên quan mật thiết và có ảnh hưởng ñến sự tồn tại của con người như: ñất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời, rừng, biển, tầng ozone, sự ña dạng của các loài.
(Joe Whiteney, 1993)
MÔI TRƯỜNG
• Là hoàn cảnh sống của sinh vật kể cả con người mà sinh vật và con người không thể tách riêng ra khỏi ñiều kiện sống của nó.
(Lương Tử Dung – Vũ Trung Giang)
![Page 6: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/6.jpg)
6
MÔI TRƯỜNG
• Là tất cả những gì ngoài tôi ra.
(Einstein)
MÔI TRƯỜNG
• Là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế xã hội tác ñộng lên từng cá thể hoặc cả cộng ñồng
(UNEP)
MÔI TRƯỜNG
• Là hoàn cảnh vật lý, hóa học, sinh học bao quanh sinh vật, ñó ñược gọi là môi trường bên ngoài. Còn các ñiều kiện hoàn cảnh vật lý, hóa học, sinh học trong cơ thể ñược gọi là môi trường bên trong. Dịch bào bao quanh tế bào thì gọi là môi trường tế bào của cơ thể
(Gurdey Rej, 1981)
![Page 7: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/7.jpg)
7
WIKIPEDIA
• Môi trường là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, lý học, hoá học, sinh học cùng tồn tại trong một không gian bao quanh con người. Các yếu tố ñó có quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác ñộng lên cá thể sinh vật hay con người ñể cùng tồn tại và phát triển. Tổng hoà của các chiều hướng phát triển của từng nhân tố này quyết ñịnh chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh thái và của xã hội con người"
TỪ ðIỂN LOIROUSE
• Là tất cả những gì bao quanh chúng ta hoặc sinh vật. Nói cụ thể chúng là những yếu tố tự nhiên và nhân tạo diễn ra trong không gian cụ thể, nơi ñó có thể có hoặc không có sự sống. Các yếu tố ñều chịu ảnh hưởng sâu sắc của những ñịnh luật vật lý mang tính tổng quát hoặc chi tiết như luật hấp dẫn vũ trụ, năng lượng phát xạ, bảo tồn vật chất… Trong ñó hiện tượng hóa học và sinh học là ñặc thù cục bộ. Môi trường bao gồm tất cả những yếu tố tác ñộng qua lại trực tiếp hoặc gián tiếp với sinh vật và quần xã sinh vật
ðỊNH NGHĨA NGÀY NAY
• Môi trường là các yếu tố tự nhiên, nhân tạo, lý học, hóa học, sinh học cùng tồn tại trong một không gian bao quanh con người. Các yếu tố ñó có quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác ñộng lên cá thể sinh vật hoặc con người ñể cùng tồn tại và phát triển. Tổng hòa của các chiều hướng phát triển của từng nhân tố này quyết ñịnh chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh thái và của xã hội con người
![Page 8: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/8.jpg)
8
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
• Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới ñời sống, sản xuất và sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
VẬT LÝHÓA HỌCSINH HỌC
CON NGƯỜI
Tồn tại khách quan
THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG
• Là yếu tố vật chất tạo thành MT như ñất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác
![Page 9: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/9.jpg)
9
CÁC QUYỂN TRÊN TRÁI ĐẤT
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy quyển (Hydrosphere)
Sinh quyển (Biosphere)
Thạch quyển (Lithosphere)
KHÍ QUYỂN
Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn ñiện,các ñiện tử tự do, nhiệt ñộ cao và thay ñổi theo thờigian trong ngày.
Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km, nhiệt ñộ tăng dần theo ñộ cao, từ -92oC ñến +1200oCNhiệt ñộ thay ñổi theo thời gian, ban ngày thường rấtcao và ban ñêm thấp
Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km. ðặc ñiểm của tầng này là nhiệt ñộ giảm dần từ ñỉnh của tầng bình lưu (50 km) ñến ñỉnh tầng trung lưu (90 km), nhiệt ñộ giảm nhanh hơn tầng ñối lưu và có thể ñạt ñến –100oC.,
Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km. ở ñộ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn
Tầng ñối lưu (Troposphere): cao ñến 10 km tính từ mặt ñất. Nhiệt ñộ và áp suất giảm theo chiều cao. nhiệt ñộ trung bình trên mặt ñất là 15oC
THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ
Phần lớn khối lượng khí quyển tập trung ở các
tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưuMật độ của không khí thay
đổi mạnh theo chiều cao,
trong khi tỷ lệ các thành
phần chính của không khí
không thay đổi.
Thành phần không khí bao
gồm chủ yếu là nitơ, oxi và
một số loại khí trơ.
Thành phần không khí
Minor constituents:
� Nitrogen, N2 - 78.084%
� Oxygen, O2 – 20.946%
� Argon – 0.934%
� CO2, Ne, He, CH4, Kr,H2, H2O(g)
![Page 10: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/10.jpg)
10
THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ
VAI TRÒ KHÍ QUYỂN
Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho
sự sống trên trái đất), cung cấp CO2 (cần thiết
cho quá trình quang hợp của thực vật), cung cấp
nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy
sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ
cần cho sự sống.
Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết
sức quan trọng từ các đại dương tới đất liền như
một phần của chu trình tuần hoàn nước.
VAI TRÒ KHÍ QUYỂN
Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống
trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu
hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của
mặt trời không tới được mặt đất.
Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận
hồng ngoại (3000-2500 nm) và các sóng rađiô
(0,1-40 micron), đồng thời ngăn cản bức xạ cực
tím có tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300
nm).
![Page 11: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/11.jpg)
11
THỦY QUYỂN
Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt Trái
ðất được bao phủ bởi mặt nước.
TỔNG LƯỢNG NƯỚC TRÊN TRÁI ðẤT
Thành phần Thể tích (ngàn km3) %
Tổng Nước ngọt
Tổng lượng nước trên Trái ðất
1385,98461
35,02921 100
ðại dương
Nước ngầm
ðộ ẩm ñất
Băng
Hồ
Sông
Khí quyển
1338
23,4
0,0165
24,0641
0,176
0,00212
0,0129
10,53
0,0165
24,0641
0,091
0,00212
0,0129
96,5
1,7
0,001
1,74
0,013
0,0002
0,001
0,017%
THỦY QUYỂN
Thủy quyển bao gồm nước ở đại dương,
biển, sông, hồ, băng tuyết, nước dưới đất,
hơi nước. Trong đó:
� 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao,
không thích hợp cho sự sống của con
người;
� 2% dạng băng đá ở hai đầu cực;
� 1% được con người sử dụng (30% tưới tiêu;
![Page 12: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/12.jpg)
12
NƯỚC PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT
NƯỚC MẶT
NƯỚC NGẦM
NƯỚC MƯA
NƯỚC NGẦM
• Nằm sâu trong lòng ñất, chiếm 30,1% lượng nước ngọt trên Trái ðất.
• Nguồn nước ngầm tại các khu vực có thể khai thác ñược là 4 triệu km3.
• Không dễ dàng khai thác và sử dụng
• Nước ngầm nông ở cách mặt ñất từ 5 – 10 m
NƯỚC NGẦM
• Chất lượng nước tốt nhưng dễ thay ñổi, liên quan mật thiết với nước mặt và các nguồn ô nhiễm trên mặt ñất
• Lưu lượng phụ thuộc theo mùa• Nước ngầm sâu có chất lượng ổn ñịnh, sâu từ
20 – 150 m, so với mặt ñất, khó khai thác• Nước ngầm sâu có hàm lượng muối khoáng
cao.• Hàm lượng kim loại nặng cao.
![Page 13: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/13.jpg)
13
KÕtKÕtKÕtKÕt ququququ¶ ¶ ¶ ¶ ®iÒuiÒuiÒuiÒu tratratratra ssss¬ bbbbé « nhiÔmnhiÔmnhiÔmnhiÔm As As As As thuthuthuthuécccc 12 12 12 12 ttttØnhnhnhnh
TTTTTTTT TTTTØnhnhnhnh SSSSè xxxx·
SSSSè llll-îng ng ng ng
mmmmÉuuuu
NNNNång ng ng ng ®é As (mg/l)As (mg/l)As (mg/l)As (mg/l)
0 0 0 0 ---- 0.010.010.010.01>0.01>0.01>0.01>0.01----
0.050.050.050.05
> 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 ----
0.10.10.10.1
> 0.1> 0.1> 0.1> 0.1----
0.20.20.20.2
> 0.2> 0.2> 0.2> 0.2----
0.50.50.50.5> 0.5> 0.5> 0.5> 0.5
1 Thai NguyenThai NguyenThai NguyenThai Nguyen 10101010 240240240240 233233233233 5555 2222 0000 0000 0000
2 Quang NinhQuang NinhQuang NinhQuang Ninh 10101010 240240240240 235235235235 5555 0000 0000 0000 0000
3 Ha TayHa TayHa TayHa Tay 57575757 1,3681,3681,3681,368 728728728728 307307307307 230230230230 60606060 41414141 2222
4 Hai DuongHai DuongHai DuongHai Duong 20202020 480480480480 446446446446 31313131 3333 0000 0000 0000
5 Hung YenHung YenHung YenHung Yen 141141141141 3,3843,3843,3843,384 2,6842,6842,6842,684 390390390390 156156156156 76767676 58585858 20202020
6 Nam DinhNam DinhNam DinhNam Dinh 20202020 480480480480 341341341341 45454545 31313131 27272727 35353535 1111
7 Ha NamHa NamHa NamHa Nam 111111111111 5,0805,0805,0805,080 2415241524152415 879879879879 795795795795 463463463463 504504504504 24242424
8 HueHueHueHue 10101010 240240240240 234234234234 5555 1111 0000 0000 0000
9 HCMHCMHCMHCM 10101010 240240240240 240240240240 0000 0000 0000 0000 0000
10 Long anLong anLong anLong an 10101010 235235235235 235235235235 0000 0000 0000 0000 0000
11 Dong ThapDong ThapDong ThapDong Thap 10101010 212212212212 124124124124 5555 6666 27272727 41414141 9999
12 An GiangAn GiangAn GiangAn Giang 10101010 240240240240 179179179179 51515151 8888 1111 1111 0000
TotalsTotalsTotalsTotals 419419419419 12,43912,43912,43912,439 8,0948,0948,0948,094 1,7231,7231,7231,723 1,2321,2321,2321,232 654654654654 680680680680 56565656
In %In %In %In % 100100100100 65.0865.0865.0865.08 13.8513.8513.8513.85 9.99.99.99.9 5.255.255.255.25 5.475.475.475.47 0.450.450.450.45
![Page 14: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/14.jpg)
14
CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM
• Chất lượng tự nhiên của nước dưới ñất biến ñổi mạnh từ nơi này ñến nơi khác
• Hệ phân loại nước dưới ñất ở Mỹ
• Loại I: nước dưới ñất ñặc biệt: là nước dưới ñất rất khó bị ô nhiễm do các ñặc trưng ñịa chất thủy văn của vùng. ðây là nguồn nước uống không thể thay thế ñược hay sự sống còn về mặt sinh thái, vì chúng cung cấp dòng cơ sở cho một hệ sinh thái ñặc biệt nhạy cảm
• Loại II: các nguồn nước uống hiện ñang khai thác và có khả năng khai thác trong tương lai, cũng như các loại nước các lợi ích sử dụng khác, là nước dưới ñất, trừ loại III
![Page 15: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/15.jpg)
15
Khái niệm về chất lượng nước (tt)
• Loại III: nước dưới ñất ñược xem là không có khả năng khai thác ñể sử dụng cho sinh hoạt và cho các mục ñích khác, do bị ô nhiễm quá mức có thể xử lý bằng các phương pháp phổ biến trong xử lý cung cấp nước công cộng (ví dụ: ñộ mặn lớn hơn 10000 mg/l)
• Sự ô nhiễm nước mặt thường dẫn ñến tình trạng ô nhiễm có thể nhìn thấy hay cảm thấy. Trong khi ñó các giác quan con người khó có thể phát hiện ñược phần lớn sự ô nhiễm nước dưới ñất.
• So với nước ngầm thì nước mặt có những ưu ñiểm gì?
• Dễ khai thác và sử dụng
• Thuận lợi cho mọi hoạt ñộng hằng ngày
![Page 16: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/16.jpg)
16
• Chiếm tỷ lệ khá nhỏ, 0,3% lượng nước ngọt trên Trái ðất, với lưu lượng chừng 218.000 km3, phân phối không ñều
• Dễ dàng bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn khác nhau, ñặc biệt là ô nhiễm vi sinh.
MẬT ðỘ SÔNG NGÒI VIỆT NAM
• 0,6 km/km2
MAX
4 km/km2
MIN
0,3 km/km2
ðBSCL Mộc Châu, Bắc, Trung, Tây Nguyên, Ninh Thuận, Bình Thuận
Hơn 63% nguồn
nước ñến từ bên ngoài
lãnh thổ
![Page 17: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/17.jpg)
17
TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
QUỐC GIA Lượng nước (m3/người/năm)
Việt Nam 11.189
Lào 68.318
Campuchia 30.561
Trung Quốc 2.185
Hàn Quốc 1.471
Các quốc gia khô hạn 50 - 500
Trung bình trên Trái ðất 6.538
ðo ñạc nước trong khí quyển - mưa
ðo ñạc nước trong khí quyển – bốc hơi
ðo bốc hơi: sử dụng thùng bốc hơi
![Page 18: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/18.jpg)
18
Bốc thoát hơi
ðo ñạc nước mặt – ño mực nước
ðo lưu tốc – lưu tốc kế
![Page 19: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/19.jpg)
19
THẠCH QUYỂN
Nhân (core): đường kính
khoảng 7000 km và ở tâm trái
đất.
Manti (mantle): bao phủ xung
quanh nhân và có chiều dày
khoảng 2900 km.
Vỏ trái đất: có cấu tạo phức tạp,
thành phần không đồng nhất.
Trái đất bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào độ sâu
và đặc điểm địa chất:
Cấu trúc trái ñất
THẠCH QUYỂN
Vỏ trái đất chia làm 2 kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương
Cấu trúc vỏ trái ñất
![Page 20: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/20.jpg)
20
THẠCH QUYỂN
Vỏ đại dương phân bố ở các
đáy đại dương và được cấu
tạo bởi hai lớp trầm tích và
bazan. Chiều dày lớp trầm
tích mỏng, thay đổi từ vài
chục m đến khoảng ngàn m.Cấu trúc vỏ trái ñất
Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một số đảo ven rìa đại
dương. Vỏ lục địa có cả 3 lớp: trầm tích, granit và bazan.
Vỏ chuyển tiếp là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự như
vỏ lục địa.
THẠCH QUYỂN
Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp
vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất và
2-8 km dưới đáy biển.
Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ,
hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan
trọng nhất của thạch quyển.
Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên
mà con người đang khai thác từ thạch quyển.
THẠCH QUYỂN
Phần nặng nhất
Fe Ni
Lớp trung gian
MgO FeO
Lớp nhẹ nhất
Al Si
![Page 21: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/21.jpg)
21
SỰ HÌNH THÀNH ðÁ VÀ QUÁ TRÌNH TẠO KHOÁNG
ðá macma
65%
ðá trầmtích
10%
ðá biếnchất
25%
NHIỆT MẶT TRỜI
Nhiệt phóngxạ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNHKhông khí, 20
%
Nước , 35%
Khoáng chất, 40
%
Humic,5%
Tầng thảm mục
Tầng mùn
Tầng rửa trôi
Tầng tích tụ
Tầng ñá mẹ
Tầng ñá gốc
![Page 22: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/22.jpg)
22
THÀNH PHẦN HÓA HỌC ðẤT
• Nguyên tố ña lượng: O, Si, Al, Fe, Ca, Mg, K, P, S, N, C, H
• Nguyên tố vi lượng: Mn, Zn, Cu, B, Mo, Co
• Nguyên tố phóng xạ: U, Th, Ra
SINH VẬT ðẤT
• Thực vật
• ðộng vật
• Vi sinh vật ñất
MỐI QUAN HỆ
ðỘNG VẬT
VI SINH VẬT
THỰC VẬT
O2
O2
Vi khuẩn, nấm, tảo
Carbohydrate
Nitơ
Lưu huỳnh
Sắt
![Page 23: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/23.jpg)
23
SINH QUYỂN
Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, bao gồm các
phần của thạch quyển có độ dày 2-3 km kể từ mặt đất,
toàn bộ thủy quyển và khí quyển tới độ cao 10 km.
Sinh quyển có chiều
dày khoảng 16 km.
Các thành phần trong
sinh quyển luôn tác
động tương hỗ.
SINH QUYỂNSinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn
giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích
đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và
phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng
duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật
sống. Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con
người, có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và
phát triển trên trái đất.
SINH THÁI
![Page 24: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/24.jpg)
24
THÀNH PHẦN SINH QUYỂN
KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
Quần thể (population) là một nhóm cá thể của một
loài, sống trong một khoảng không gian xác định, có
nhiều đặc điểm đặc trưng cho cả nhóm, chứ không
phải cho từng cá thể của nhóm (E.P. Odium, 1971).
hoặc Quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài
sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
KHÁI NIỆM QUẦN XÃ
Quần xã (community) tập hợp của các quần thể của
các loài khác nhau.
Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài
khác nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất định.
Trong một quần xã có thể có những quần thể chiếm ưu
thế.
Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh.
Như vậy, sinh cảnh là môi trường vô sinh.
![Page 25: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/25.jpg)
25
KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI
Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác
nhau giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương hỗ
giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh, tạo
thành một hệ thống sinh thái (ecosystem), gọi tắt là hệ
sinh thái.
Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã sinh vật và
môi trường của nó dưới tác động của năng lượng mặt
trời.Quần xã
sinh vật
Môi trường
xung quanh
Năng lượng
mặt trờiHệ sinh thái
THÀNH PHẦN HỆ SINH THÁI
Các yếu tố vật lý: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, dòng
chảy…, để tạo nguồn năng lượng.
Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa
học cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể
ở dạng khí (O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất
khoáng (Ca2+, PO43-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần
hoàn vật chất.
Các chất hữu cơ (chất mùn, protein, lipid, glucid): là các
chất đóng vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô sinh và
hữu sinh. Chúng là sản phẩm của quá trình trao đổi vật
chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh của môi trường.
THÀNH PHẦN HỆ SINH THÁI
Các chất vô sinh
Sinh vật sản xuất
Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
Sinh vật phân hủy
Cấu trúc tóm tắt của hệ sinh thái
![Page 26: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/26.jpg)
26
THÀNH PHẦN HỆ SINH THÁI
Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng)
� Chủ yếu là thực vật xanh;
� Có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng
nhờ quá trình quang hợp;
� Năng lượng này tập trung vào các hợp chất hữu cơ
(glucid, protid, lipid), được tổng hợp từ các chất
khoáng (các chất vô cơ có trong môi trường).
THÀNH PHẦN HỆ SINH THÁISinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
� Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức tạp
có sẵn trong môi trường sống.
� Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản
xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật. Các động vật, thực
vật sống ký sinh trên cây xanh cũng thuộc loại này.
� Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1. Gồm
các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật.
� Sinh vật tiêu thụ bậc 3: ăn chủ yếu các sinh vật tiêu thụ bậc
2. Là các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thịt khác.
THÀNH PHẦN HỆ SINH THÁISinh vật phân hủy
� Là những loại vi sinh vật hoặc động vật nhỏ bé hoặc
sinh vật hoại sinh có khả năng phân hủy các chất hữu
cơ thành vô cơ.
� Ngoài ra còn gồm những nhóm sinh vật chuyển hóa
chất vô cơ từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi
khuẩn nitrat hóa chuyển NH4+ thành NO3-).
� Nhờ quá trình phân hủy, sự khoáng hóa dần dần chất
hữu cơ được thực hiện và chuyển hóa chúng thành
chất vô cơ.
![Page 27: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/27.jpg)
27
CHUỖI THỨC ĂN
Chuỗi thức ăn (foodchain)
Chuỗi thức ăn được xem là
một dãy bao gồm nhiều loài
sinh vật, mỗi loài là một “mắt
xích” thức ăn; mắt xích thức
ăn phía trên tiêu thụ mắt xích
thức ăn phía trước và nó lại bị
mắt xích thức ăn phía sau tiêu
thụ.
MỘT SỐ CHUỖI THỨC ĂN
Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain)
MỘT SỐ CHUỖI THỨC ĂN
Chuỗi thức ăn dưới nước (a marine food chain)
![Page 28: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/28.jpg)
28
LƯỚI THỨC ĂN
Lưới thức ăn (foodweb)
Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành
một lưới thức ăn.
MỘT SỐ LƯỚI THỨC ĂN
MỘT SỐ LƯỚI THỨC ĂN
![Page 29: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/29.jpg)
29
CHUỖI THỨC ĂN, LƯỚI THỨC ĂN
Môi trường sống càng khắc nghiệt, chuỗi thức ăn,lưới thức ăn càng đơn giản.
THÁP SINH THÁI
Nếu 10% năng lượng được
chuyển từ một bậc dinh
dưỡng sang một bậc trên
thì mỗi bậc dinh dưỡng đó
phải có năng lượng gấp 10
lần.
Số lượng các bậc dinh
dưỡng phụ thuộc vào số
SVSX ban đầu.Mức dd 1
Mức dd 2
Mức dd 3
Mức dd 4
SV tiêu thụcuối cùng
SV tiêu thụbậc 2
SV tiêu thụsơ cấp
SV sảnxuất
Mỗi hệ sinh thái có một cấu trúc dinh dưỡng khác nhau,
đặc trưng cho nó, trong đó gồm các cấp dinh dưỡng nối
tiếp nhau.
THÁP SỐ LƯỢNG
Tháp số lượng: đơn vị sử dụng để xây dựng tháp là số
lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng.
Thí dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha.
C3 : SVTT3 : 1
C2 : SVTT2 : 90.000
C1 : SVTT1 : 200.000
P : SVSX : 1.500.000
![Page 30: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/30.jpg)
30
THÁP SỐ LƯỢNG
THÁP SINH KHỐI
Tháp sinh khối: đơn vị được tính là trọng lượng của
các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
Thí dụ: Tháp sinh khối của một khu đất bỏ hoang
(g/m2).C2 : SVTT2 : 0,01
C1 : SVTT1 : 1
P : SVSX : 500
THÁP SINH KHỐI
![Page 31: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/31.jpg)
31
THÁP NĂNG LƯỢNG
Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng
đơn vị năng lượng.
Thí dụ: Tháp năng lượng trong một hệ thống.
C3 : SVTT3 : 21
C2 : SVTT2 : 383
C1 : SVTT1 : 3368
P : SVSX : 20.810
D : SVPH: 5060
THÁP NĂNG LƯỢNG
Mức dd 1
Mức dd 2
Mức dd 3
Mức dd 4
SV tiêu thụcuối cùng
SV tiêu thụbậc 2
SV tiêu thụsơ cấp
SV sảnxuất
NGUYÊN TẮC CHUYỂN NHƯỢNG NĂNG LƯỢNG
Một số thức
ăn không
được hấp thu.
Các con vật
ăn mồi không
bao giờ ăn hết
100% con
mồi.
![Page 32: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/32.jpg)
32
NGUYÊN TẮC CHUYỂN NHƯỢNG NĂNG LƯỢNG
Phần lớn
năng lượng
dùng cho các
quá trình
sống mất đi
dưới dạng
nhiệt.
DÒNG NĂNG LƯỢNG
Sinh vật tự dưỡng
(Sinh vật sản xuất)
Hô hấp
Nhiệt năng
Sinh vật dị dưỡng
(Sinh vật tiêu thụ)
Hô hấp
Nhiệt, cơ năng
Net primary productivitySinh vật tự dưỡng
(Sinh vật sản xuất)
Hô hấp
Nhiệt năng
Sinh vật dị dưỡng
(Sinh vật tiêu thụ)
Hô hấp
Nhiệt, cơ năng
Năng suất sơ cấp
Dòng năng lượng (Energy Flow) qua hệ sinh thái
DÒNG NĂNG LƯỢNG
![Page 33: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/33.jpg)
33
NĂNG SUẤT SƠ CẤP
Năng suất sơ cấp là nguồn năng lượng mà sinh vật sản
xuất giữ lại được.
Chỉ một phần năng lượng sơ cấp chuyển cho sinh vật tiêu
thụ.
Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh sáng
mặt trời, chất dinh dưỡng và nước.
Sinh vật tự dưỡng
(Sinh vật sản xuất)
Hô hấp
Nhiệt năng
Sinh vật dị dưỡng
(Sinh vật tiêu thụ)
Hô hấp
Nhiệt, cơ năng
Net primary productivitySinh vật tự dưỡng
(Sinh vật sản xuất)
Hô hấp
Nhiệt năng
Sinh vật dị dưỡng
(Sinh vật tiêu thụ)
Hô hấp
Nhiệt, cơ năng
Năng suất sơ cấp
NĂNG SUẤT SƠ CẤP
YẾU TỐ SINH THÁI VÀ SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT
Sơ đồ về các yếu tố sinh thái trong môi trường sống
thường xuyên tác động lên đời sống của thỏ
![Page 34: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/34.jpg)
34
YẾU TỐ SINH THÁI VÀ SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT
Trong các yếu tố sinh thái có những yếu tố cần thiết cho đời sống
của sinh vật, cũng có những yếu tố tác động có hại. Tập hợp các yếu
tố tác động cần thiết cho sinh vật mà thiếu nó sinh vật không thể
tồn tại được, gọi là các điều kiện sinh tồn của sinh vật.
Các yếu tố sinh thái tác động lên sinh vật hoặc loại trừ chúng khỏi
vùng đang sống nếu như chúng không còn thích hợp.
Trong trường hợp bình thường, các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến
hoạt động sống của sinh vật như sinh sản, sinh trưởng, di cư…
Chính các yếu tố sinh thái đã làm cho sinh vật xuất hiện các thích
nghi về tập tính, về sinh lý, về hình thái.
YẾU TỐ SINH THÁI VÀ SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT
Giới hạn sinh thái – Biên độ sinh thái
SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
Phần vật chất
lắng ñọng
CHU TRÌNH SINH ðỊA HÓA
TRAO ðỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ
Chất dinh dưỡng trong
môi trường tự nhiên
Phần vật chấttrao ñổi giữa quần xã
và môi trườngSV sản xuất SV tiêu thụ
SV phân giải
![Page 35: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/35.jpg)
35
KHÁI NIỆM CHU TRÌNH SINH-ĐỊA-HÓA
Chu trình sinh – địa – hóa là một chu trình vận động các
chất vô cơ trong hệ sinh thái theo đường từ ngoại cảnh
chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào
môi trường.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự
chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ nó
được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào dưới
dạng năng lượng và không sử dụng lại.
Chu trình sinh – địa – hóa có vai trò duy trì sự cân bằng
trong sinh quyển và đảm bảo sự cân bằng này được thường
xuyên.
PHÂN LOẠI CHU TRÌNH SINH-ĐỊA-HÓA
Chu trình hoàn hảo: chu trình của các nguyên tố như C,
N, O mà giai đoạn ở dạng khí chúng chiếm ưu thế trong
chu trình và khí quyển là nơi dự trữ chính của chúng, mặt
khác từ cơ thể sinh vật chúng trở lại ngoại cảnh tương đối
nhanh.
Chu trình không hoàn hảo: chu trình của các nguyên tố
như P, S. Các chất này trong quá trình vận chuyển một
phần bị đọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong hệ
sinh thái khác nhau của sinh quyển. Chúng chỉ có thể vận
chuyển được dưới tác động của những hiện tượng xảy ra
trong thiên nhiên hoặc dưới tác động của con người.
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NƯỚC
![Page 36: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/36.jpg)
36
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NƯỚC
Dạng tồn tại của nước:
� Rắn (băng tuyết)
� Lỏng (mưa, sông, hồ, đại dương…)
� Khí (hơi)
Các quá trình chính:
� Bốc hơi, ngưng tu, mưa, tuyết tan, chảy tràn, lọc
� Tuần hoàn không đổi giữa không khí, đại dương và đất
Phân bố củanước:
� Đại dương (97%)
� Băng tuyết (2%)
� Nước ngọt (1%)
Thời gian tồn ñọng của các dạng nước trong tuần hoàn nước
Địa điểm Thời gian lưu trữ
Khí quyểnCác dòng sôngĐất ẩmCác hồ lớnNước ngầm nôngTầng pha trộn của các đại dươngĐại dương thế giớiNước ngầm sâuChóp băng Nam Cực
9 ngày2 tuần2 tuần đến 1 năm10 năm10-100 năm120 năm300 nămđến 10.000 năm10.000 năm
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NƯỚC
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NƯỚC
Vai trò của tuần hoàn nước
� Cung cấp nước cho sinh quyển (quá trình chuyển hóa, quá
trình sản xuất, giao thông, du lịch…)
� Điều hòa khí hậu
� Duy trì sự sống cho trái đất
![Page 37: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/37.jpg)
37
CON NGƯỜI VÀ VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC
Tác động của con người
� Phá thảm thực vật (phá rừng)
� Khai thác nước ngầm
� Làm ô nhiễm môi trường nước
� Đô thị hóa, HTTN xuống cấp ->
tăng ngập lụt -> ảnh hưởng đến quá
trình lọc và bay hơi nước tự nhiên
� Dân số tăng -> SXCN tăng -> tăng
tác động đến môi trường tự nhiên ->
ảnh hưởng đến tuần hoàn nước
Kết luận
� Tổng lượng nước
trên hành tinh
không đổi
� Các tác động của
con người -> khan
hiếm nguồn nước
sạch
� Cần bảo vệ chu
trình tuần hoàn tự
nhiên của nước
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN CACBON
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN CACBON
![Page 38: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/38.jpg)
38
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN CACBON
Chu trình tuần hoàn cacbon (C) diễn tả điều kiện cơ bản
đối với sự xuất hiện và phát triển của sự sống trên trái đất.
Chu trình C duy trì sự cân bằng CO2 trong không khí, cân
bằng nhiệt cho trái đất.
Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.
C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:
Ở trạng thái cacbonat là đá vôi, tạo nên các quặng
khổng lồ ở một số nơi của thạch quyển.
Ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả cacbon vô cơ.
Nơi tồn tạiKhối lượng(tỷ tấn)
Khí quyển 766
Chất hữu cơtrong ñất
1500 - 1600
ðại dương 38,000 - 40,000
Trầm tích biểnvà ñá trầm tích
66,000,000 -100,000,000
Thực vật trêncạn
540 - 610
Nhiên liệu hóathạch
4000
Dạng tồn tại của C
� Sinh quyển: Các phân tử hữu
cơ trong cơ thể SV
� Khí quyển: Khí CO2, CH4,
CFC
� Thủy quyển: CO2 hòa tan
trong đại dương và CaCO3
trong vỏ của các loài SV biển
� Địa quyển: Các chất hữu cơ
trong đất, nhiên liệu hóa thạch
và quặng đá vôi, dolomit
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN CACBON
CON NGƯỜI VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CACBON
Phá rừng, cháy rừng
Chuyển đổi các hệ
sinh thái tự nhiên
sang hệ sinh thái
nông nghiệp
Khai thác và sử dụng
nhiên liệu hóa thạch
Chăn nuôi, trồng lúa nước
Chất thải sinh hoạt, công
nghiệp
![Page 39: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/39.jpg)
39
CON NGƯỜI VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CACBON
1010%% cáccác ngunguồồnn cacboncacbon chuychuyểểnn hóahóa cócó ngunguồồnn ggốốcc ttừừ cáccác
hohoạạtt đđộộngng ccủủaa concon ngngườườii..
NguNguồồnn ggốốcc chínhchính làlà quáquá trìnhtrình khaikhai thácthác vàvà bibiếếnn đđổổii cáccác
nhiênnhiên liliệệuu chchứứaa cacboncacbon làmlàm năngnăng llượượngng vàvà nguyênnguyên
liliệệuu..
ConCon ngngườườii ththảảii vàovào khíkhí quyquyểểnn 25002500 tritriệệuu ttấấnn
COCO22//nămnăm,, chichiếếmm 00,,33%% ttổổngng llượượngng COCO22 trongtrong khíkhí
quyquyểểnn..
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN OXY
OxyOxy đđượượcc ththảảii
vàovào khôngkhông khíkhí
ttừừ cáccác sinhsinh vvậậtt
ttựự ddưỡưỡngng
thôngthông quaqua quáquá
trìnhtrình quangquanghhợợpp..
SinhSinh vvậậtt ttựự ddưỡưỡngng vàvà ddịị ddưỡưỡngng hhấấpp thuthu oxyoxy thôngthông quaqua quáquátrìnhtrình hôhô hhấấpp..
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NITƠ
![Page 40: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/40.jpg)
40
Các dạng tồn tại của N
� N-hữu cơ, NH4+, NO3-, NO2-, N2, N2O, NO, NO2.
� Trong khí quyển, N2 chiếm 78%; còn N2O, NO, NO2
chiếm tỷ lệ rất thấp.
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NITƠ
Các quá trình chính
� Cố định nitơ: các vi khuẩn cố định nitơ, thường sống trên
nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở dạng khí N2 sang dạng
NO3-.
� Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các acid
amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng NH4+.
� Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxid hóa NH4+
để tạo thành NO2- và NO3-.
� Khử nitrat hóa: các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các NO3-, giải
phóng N2 trở lại khí quyển.
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NITƠ
Vai trò
Cung cấp chất dinh dưỡng cho TV (chuyển N trong không
khí sang dạng mà TV có thể sử dụng).
Cung cấp N để cơ thể TV, ĐV và con người tổng hợp
protein.
N rất cần thiết cho quá trình sinh sản và phát triển của
TV, ĐV.
Amino acid->Protein
Acid nucleic->Thông tin di truyền
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN NITƠ
![Page 41: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/41.jpg)
41
CON NGƯỜI VÀ VÒNG TUẦN HOÀN NITƠ
SSửử ddụụngng phânphân bónbón đđạạm,m, làmlàm tăngtăng ttốốcc đđộộ khkhửử nitritnitrit vàvà làmlàm
nitratnitrat điđi vàovào nnướướcc ngngầầm,m, gâygây hihiệệnn ttượượngng phúphú ddưỡưỡngng hóahóa..
CháyCháy rrừừngng vàvà đđốốtt
nhiênnhiên liliệệu,u, làmlàm
tăngtăng ssựự llắắngng đđọọngng
NN trongtrong khôngkhông khíkhí..
ChănChăn nuôinuôi giagia súc,súc,
ththảảii llượượngng llớớnn
NHNH33..
ChChấấtt ththảảii ttừừ cáccác
quáquá trìnhtrình ssảảnn xuxuấấtt..
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN PHOTPHO
Ptrong ñất
ðất có P từ phân bón
Chảy trànðại dương
Plắng tụ
Sử dụng phytoplankton
zooplankton
cáchimphân
Photpho là chất cơ bản của sinh chất có trong sinh vật cần
cho tổng hợp các chất như acid nucleic, chất dự trữ năng
lượng ATP, ADP.
Nguồn dự trữ của photpho: photpho trong thạch quyển
dưới dạng hỏa nham, hiếm có trong sinh quyển.
Sự thất thoát photpho là do trầm tích sâu hoặc chuyển vào
đất liền (do người đánh bắt cá hoặc do chim ăn cá …).
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN PHOTPHO
![Page 42: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/42.jpg)
42
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN PHOTPHO
Nguồn P trong tự nhiên Khối lượng, Mt
Địa quyểnQuặng phôtphatĐấtCặn lắng trong nước ngọtCặn lắng trong biển sâuĐáThủy quyểnĐại dươngNước ngọtKhí quyểnSinh quyểnĐấtĐại dương
1012
60×103
16×103
10×103
1000×103
1012
0.12××××106
120×103
90×103
0.1××××103
2××××103
< 2×103
140×103
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN LƯU HUỲNH
Lưu huỳnh
Nguồn lưu huỳnh trong môi trường
Nước biển là nguồn chứa S lớn nhất.
Các nguồn khác:
Các khoáng chứa S (pyrite FeS2 và chalcopyrite CuFeS2)
Nhiên liệu hóa thạch
Các hợp chất hữu cơ chứa S
Các nguồn S trong nước thải: S hữu cơ trong các sản phẩm
bài tiết, và sunfat là ion thường gặp nhất trong nước thiên
nhiên.
CHU TRÌNH TUẦN HOÀN LƯU HUỲNH
![Page 43: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/43.jpg)
43
TÀI NGUYÊN
Tài nguyên thiên nhiên
(TNTN) là những giá trị hữu
ích của môi trường tự nhiên
có thể thỏa mãn các nhu cầu
khác nhau của con người bằng
sự tham gia trực tiếp của
chúng vào các quá trình kinh
tế và đời sống nhân loại
KHÁI NIỆM TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Sự khác biệt giữa tài nguyên và môi trường là có mang lại
lợi ích cho con người và sản sinh giá trị kinh tế hay không.
PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Các kiCác kiểểu chính cu chính củủa tài nguyên thiên nhiêna tài nguyên thiên nhiên
Năng
lượng
mặt trời
trực tiếp
Gió, thủy
triều,
dòng
chảy
Nhiên
liệu
dưới
ñất
Khoáng
sản kim
loại:
sắt,
ñồng,
nhôm...
Khoáng
sản không
kim loại:
cát,
phosphat,
ñất sét....
Không
khí
trong
lành
Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên
vĩnh viễn
TN không
phục hồi
TN có thể
phục hồi
Nước
ngọt
ðất
phì
nhiêu
Sinh
vật
![Page 44: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/44.jpg)
44
VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Vai trò của tài nguyên và môi trường cho quá trình pháttriển:
MMốối quan hi quan hệệ gigiữữa con nga con ngườười, tài nguyên và môi tri, tài nguyên và môi trườườngng
Con
người
Nhu cầu tiêu dùng
và phát triển
Tài nguyên thiên nhiên
Sinh thái và môi trường
Công cụ vàPT sản xuất
VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội:
� TNTN là một nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế.
� TNTN là yếu tố để thúc đẩy sản xuất phát triển.
� TNTN là yếu tố quan trọng cho tích lũy để phát triển.
TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU
Tài nguyên khí hậu:
� Bức xạ mặt trời
� Lượng mây
� Áp suất khí quyển
� Tốc độ gió và hướng gió
� Nhiệt độ không khí
� Lượng nước rơi
� Bốc hơi và độ ẩm không khí
� Hiện tượng thời tiết
![Page 45: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/45.jpg)
45
TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU
TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU
Sử dụng hợp lý tài nguyên khí hậu:
Việc sử dụng tài nguyên khí hậu phụ thuộc vào tính chất
của các ngành nghề và nhu cầu của con người.
� Nông nghiệp: chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp, xác định được
cơ cấu mùa vụ thích hợp cho năng suất chất lượng sản phẩm cao.
� Xây dựng, vật liệu: thiết kế phù hợp, chọn vật liệu hạn chế ăn
mòn, thích nghi với khí hậu lạnh, nóng...
� Thương mại, giao thông: tận dụng hướng gió trong vận chuyển
đường thủy...
� Khai khoáng, ngư nghiệp, chế biến thực phẩm...
TÀI NGUYÊN RỪNG
Rừng là một hệ
sinh thái bao gồm
quần thể thực vật
rừng, động vật
rừng, vi sinh vật
rừng, đất rừng và
các yếu tố môi
trường khác.Rừng là ngôi nhà của hơn 70% sinh vật trên thế giới.
![Page 46: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/46.jpg)
46
TÀI NGUYÊN RỪNG
Rừng giữ vai trò ñặc biệt quan trong trong việc duy trì sự
sống trên trái ñất:
� Rừng bảo vệ và làm giàu cho ñất, giữ ñất, hạn chế xói mòn, lũ lụt.
� Rừng ñiều chỉnh chu trình thủy học tự nhiên, ảnh hưởng ñến khí hậu
ñịa phương và khu vực nhờ sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt
và ngầm.
� Rừng ổn ñịnh khí hậu toàn cầu bằng cách ñồng hóa cacbon và cung
cấp khí oxy, lọc sự ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước.
� Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, cây thuốc, rong rêu, ñịa y và chim thú.
TÀI NGUYÊN RỪNG
Tài nguyên rừng thế giới:
� Tổng diện tích rừng khoảng 4.184 tỉ ha (31% diện tích ñất).
� Rừng có 3 loại chính:
Rừng nhiệt ñới ẩm: hơn 1 tỉ
ha. ðây là hệ sinh thái phong
phú nhất về sinh khối và loài.
Rừng nhiệt ñới khô: 1.5 tỉ ha.
Rừng ôn ñới: ~ 1.6 tỉ ha.
Khu vực Diện tích
(triệu ha)
(%)
Châu Âu (trừ Nga)
Nga (Liên xô cũ)
Bắc Mỹ
Mỹ Latinh
Châu Phi
Châu Á
Châu ðại dương
136
743
656
890
801
525
86
3.5
19.4
17.1
23.2
20.9
13.7
2.2
Sự phân chia rừng ở các khu vực
TÀI NGUYÊN RỪNG
Tài nguyên rừng thế giới:
![Page 47: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/47.jpg)
47
TÀI NGUYÊN RỪNG
Tài nguyên rừng Việt Nam:
Loại rừng Diện tích (ha)
Tổng diện tích rừng tự nhiên1. Rừng sản xuất kinh doanh (60%)a/ Rừng ñặc sảnb/ Rừng giốngc/ Rừng kinh doanh gỗ, lâm sản2. Rừng ñầu nguồn (32%)a/ Rừng ñầu nguồnb/ Rừng chắn sóngc/ Rừng chắn gió3. Rừng ñặc dụng (8%)
8.630.9655.168.952
16.1871.783
5.150.9822.798.8132.780.010
11.8017.002
663.200
Diện tích rừng tự nhiên (số liệu khảo sát 1993)
TÀI NGUYÊN RỪNG
Tài nguyên rừng Việt Nam:
Diện tích rừng tự nhiên (số liệu khảo sát 1993)
Khu vực
ðất tự nhiên Rừng
Diện tích(1000 ha) (%)
Diện tích(1000 ha) (%)
Cả nước 44,314.0 8,630.9
Miền núi trung du phía Bắc 8,312.0 18.8 1,688.5 19.6
ðồng bằng sông Hồng 895.0 2.0 22.7 0.3
Khu Bốn cũ 5,262.0 11.9 1,426.8 16.5
Duyên hải miền Trung 5,978.0 13.5 1,490.1 17.3
Tây Nguyên 18,736.0 42.3 3,396.7 39.4
ðông Nam bộ 2,635.0 5.9 527.6 6.1
ðồng bằng sông Cửu Long 2,496.0 5.6 78.5 0.9
TÀI NGUYÊN RỪNG
Quản lý và phát triển tài nguyên rừng:
� Quản lý tốt hơn các tài nguyên
rừng hiện còn và trồng rừng mới.
� Thành lập các khu bảo tồn thiên
nhiên và các vườn quốc gia.
� Quản lý bền vững và chứng chỉ
rừng: kiểm toán rừng và dán nhãn
cho phép.
![Page 48: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/48.jpg)
48
TÀI NGUYÊN SINH VẬT
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
� ða dạng sinh học là sự phong phú các dạng sống khác nhau
trên trái ñất.
� ða dạng sinh học ngày nay
là kết quả của gần 3.5 tỉ
năm tiến hoá.
� ða dạng sinh học bao gồm:
� ða dạng nguồn gien
� ða dạng loài
� ða dạng hệ sinh thái
• Là tất cả sự khác biệt trong một hay nhiều quần thể của một loài cũng như ñối với quần thể của các loài khác nhau
ðA DẠNGLOÀI
![Page 49: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/49.jpg)
49
• Là tất cả mọi sinh cảnh, mọi quần xã sinh vật và mọi quá trình sinh thái khác nhau, cũng như sự biến ñổi trong từng hệ sinh thái .
ðA DẠNGHỆ SINH THÁI
• là sự ña dạng về thành phần gen giữa các cá thể trong cùng một loài và giữa các loài khác nhau; là sự ña dạng về gen có thể di truyền ñược trong một quần thể hoặc giữa các quần thể.
ðA DẠNGDI TRUYỀN
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
Vai trò của ña dạng sinh học:
� ða dạng sinh học có vai trò quan trọng trong duy trì sự sống.
Ngoài việc cung cấp các nguồn nguyên liệu công nghiệp,
lương thực thực phẩm, nhiều loại thuốc và phục vụ nhu cầu vui
chơi giải trí cho con người, chúng còn làm ổn ñịnh hệ sinh thái
nhờ sự tác ñộng qua lại giữa chúng.
� Về mặt sinh thái, ña dạng sinh học có vai trò bảo vệ sức khỏe
và tính toàn bộ của hệ sinh thái thế giới.
![Page 50: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/50.jpg)
50
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
ða dạng sinh học trên thế giới:
Hiện chỉ biết khoảng 1.4 triệu
loài trong tổng số các loài ước
lượng khoảng 3-50 triệu loài.
(Nguồn: Cunningham-Saigo, 2001).
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
ða dạng sinh học trên thế giới:
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
ðánh giá mức ñộ ña dạng sinh học:
� Mức ñộ phong phú (richness) và tính tương ñồng (evenness)
về số loài.
� Các chỉ số về ñộ ña dạng Anpha (α), Beta (β) và Gamma (γ):
� Chỉ số (α) thể hiện mức ñộ ña dạng của một hệ sinh thái, ñược
xác ñịnh dựa trên việc ñếm số lượng loài trong hệ sinh thái ñó.
� Chỉ số (β) là nhằm so sánh số lượng các loài (ñặc hữu) trong các
hệ sinh thái với nhau.
� Chỉ số (γ) là dùng ñể chỉ mức ñộ ña dạng các hệ sinh thái khác
nhau trong một vùng.
![Page 51: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/51.jpg)
51
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
Ở ñâu là có mức ñộ ña dạng sinh học cao?
� Chỉ có ~ 10-15% tổng số loài sống ở Bắc Mỹ và Châu Âu.
� Trung tâm ña dạng sinh học trên hành tinh này là: khu vựcnhiệt ñới, ñặc biệt là rừng mưa nhiệt ñới và các rặn san hô.
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
ða dạng sinh học ở Việt Nam:
Việt Nam – một nước có mức ñộ ña dạng sinh học cao.
1. Thực vật bậc cao: 11.373
2. Rêu: 1.030
3. Tảo: 2.500
4. ðộng vật: 21.000, trong ñó:
4.1. Côn trùng:7.500
4.2. Chim: 828
4.3. Bò sát: 286
(Nguồn: http://www.vncreatures.net/event06.php
& Báo cáo ña dạng sinh học Việt Nam, 2005)
4.4. Cá: 2.472 (Biển: 2000,
Nước ngọt 472)
4.5. ðộng vật có vú: 275
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
ða dạng sinh học ở Việt Nam:
� Thực vật Việt Nam có 3% số chi ñặc hữu với 30% số loài(Miền Bắc) và 40% số loài (ở cả nước):
� 26 loài cực kỳ quý hiếm, cấm khai thác và sử dụng
� Trên 50 loài quý hiếm, hạn chế khai thác và sử dụng
� ðộng vật Việt Nam có 100 loài và phân loài chim; 78 loài vàphân loài thú:
� 82 loài ñặc biệt quý hiếm
� 54 loài quý hiếm
� 1 loài mới phát hiện
(Nguồn: Nghị ñịnh 48/2002 và http://www.vncreatures.net/event06.php)
![Page 52: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/52.jpg)
52
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
Các biện pháp quản lý ñộng thực vật hoang dã:
� Quản lý và bảo vệ rừng nguyên sinh,các khu bảo tồn thiên nhiên
� Phát triển lâm nghiệp bền vững, khôiphục sinh cảnh tự nhiên, kiểm soátcháy rừng.
� Quản lý bền vững tài nguyên biển,vùng ven bờ, vùng ngập mặn...
� Công ước quốc tế về ña dạng sinh học
TÀI NGUYÊN NƯỚC
� Nước là nguồn tài nguyên vô cùng
quan trọng ñối với con người và
sinh vật.
� Nước ñóng góp phần lớn trọng
lượng trong cấu tạo cơ thể sinh vật:
� Cơ thể con người: 2/3 nước,
trong ñó não ít nhất là 85% nước
� Gà 74%, cá trích 67%
� Cà chua 85%, khoai tây 80%
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tài nguyên nước thế giới:
� Nước có thể tồn tại ở 3 dạng rắn, lỏng, khí bao gồm nước mặn,
nước ngọt và nước lợ.
� 97,4% lượng nước trên trái ñất là nước mặn (~ 1.350 tr km3).
� 1,98% là băng tuyết ở 2 cực (~27,5 tr km3).
� 0.62% là nước lục ñịa:
Nước ngầm 0,59%
Hồ 0,007%
Ẩm ñất 0,005%
Khí quyển 0,001%
Sông 0,0001%
Sinh vật 0,0001%
![Page 53: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/53.jpg)
53
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tài nguyên nước thế giới:
� Trái ñất nhận khoảng 108.000 km3 nước mưa.
� 2/3: bốc hơi
� 1/3: hình thành các dòng chảy mặt và các bể nước ngầm.
� Lượng mưa phân bố không ñều trên thế giới.
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tài nguyên nước thế giới:
� Tổng nhu cầu sử dụng tăng 35 lần trong 300 năm gần ñây:
� Tưới tiêu (30%): 2.500 - 3.500km3/năm dùng tưới tiêu cho 1.5
triệu ha
� Công nghiệp (10-20%): chiếm khoảng ¼ tổng lượng nước tiêu
thụ, ½ lượng nước trong nông nghiệp
� Dân sinh (7%): thấp 30 lít/người/ngày; cao 300 - 400 lít
� Các mục ñích khác: thuỷ ñiện (50%), nuôi trồng thuỷ sản…
� Nước phân bố không ñều, 40% dân số thế giới thường bị hạn hán.
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tài nguyên nước Việt Nam:
� Lượng mưa trung bình 2000 mm, phân bố không ñều: 70-75%
trong 3-4 tháng mùa lũ, 20-30% tháng cao ñiểm, 3 tháng nhỏ
nhất 5-8%.
� Tổng lượng nước cấp do mưa là 640 tr m3/năm, tạo ra một
lượng dòng chảy khoảng 320 tr m3/năm.
� Lượng nước nhận từ các sông suối chảy từ nước ngoài khoảng
290 tr m3/năm, chiếm khoảng 60% lượng chảy của các sông,
trong ñó sông Mê kông chiếm 90%.
![Page 54: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/54.jpg)
54
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tài nguyên nước Việt Nam:
� Có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km ở Việt Nam, mật ñộ
sông suối 0,6 km/km2. Sông Hồng và Sông Cửu Long có
lượng phù sa rất lớn, mỗi năm cấp ~100 tr tấn.
� Tiêu thụ nước 1990s: Nông nghiệp 91%, Công nghiệp 5%,
Sinh hoạt 4%.
� Dự ñoán tiêu thụ nước 2030: CN 16%, NN 75%, SH 9%.
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tài nguyên nước có khả năng tự phục hồi nhờ 2 quá trìnhchính là quá trình xáo trộn và quá trình khoáng hóa.
� Quá trình xáo trộn hay pha loãng: Là sự pha loãng thuần túy
giữa nước thải và nước nguồn (trung bình 1/40). Quá trình này
phụ thuộc vào lưu lượng nguồn nước, nước thải, vị trí cống xả
và các yếu tố thủy lực của dòng chảy như vận tốc, hệ số khúc
khuỷu, ñộ sâu.
� Quá trình khoáng hóa: Là quá trình phân giải các liên kết hữu
cơ phức tạp thành các chất vô cơ ñơn giản, nước và muối
khoáng với sự tham gia của các vi sinh vật.
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Quá trình khoáng hóa:
� Khoáng hóa hiếu khí (VSV hiếu khí)
Chất hữu cơ + O2 -> CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm cốñịnh
� Khoáng hóa kỵ khí (VSV kỵ khí)
Chất hữu cơ + SO42- -> S2- + H2O + CO2
S2- + 2H+ -> H2S
![Page 55: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/55.jpg)
55
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Sử dụng hợp lý tài nguyên nước:
� Quy hoạch nguồn nước ñể bảo vệ
và sử dụng hợp lý, khai thác tài
nguyên nước có sẵn.
� Các chính sách, pháp chế quản lý
nước thích hợp.
� Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra và xử lý kịp thời các nguồn
gây ô nhiễm tài nguyên nước.
TÀI NGUYÊN ĐẤT
� ðất là nơi hầu hết con người sinh sống ở ñó.
� ðất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cung cấp lương
thực, các nguyên liệu thô cho con người và ñộng vật ñể bảo
tồn sự sống.
� ðất ñược hình thành dưới tác ñộng của các yếu tố: khí hậu, ñá
mẹ, sinh vật, ñịa hình và thời gian.
Quá trình hình thành ñất
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Trong ñất có chứa 0.6% lượng nước trên hành tinh, là môitrường sống của rất nhiều sinh vật, chứa các chất hữu cơ và vôvàn các chất khoáng khác.
Thành phần của ñất:
� Các nguyên tố:
� Cần thiết: C, H, O
� Cơ bản: N, P, K
� 3 nguyên tố kế: Ca, Mg, S
� 7 nguyên tố vi lượng: B, Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn
� Các thành phần khoáng, chất mùn, chất hữu cơ (~1-6% trọnglượng ñất).
![Page 56: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/56.jpg)
56
TÀI NGUYÊN ĐẤT
� Thành phần hữu sinh:
� Quan sát ñược: các loài gặm nhấm, giun, kiến…
� ðộng vật nguyên sinh.
� Vi sinh vật:
� 1 gram ñất có khoảng 100-1 tỷ vi khuẩn, 100,000 ñến100 triệu actinomyces,20,000-1 triệu nấm, 100-50,000 tảo.
� Chức năng: phân hủy chấthữu cơ, tham gia vào chutrình tuần hoàn vật chất.
TÀI NGUYÊN ĐẤT
ðất ñược chiathành các tầng:
� Thảm mục
� Mùn
� Tầng rửa trôi
� Tầng tích tụ
� Tầng mẫu chất
� ðá mẹ
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Tài nguyên ñất thế giới:
Tổng diện tích lãnh thổ ~148 tr km2 (29% diện tích bề mặt trái
ñất), trong ñó:
20% ñất quá lạnh
20% ñất quá khô
20% ñất quá dốc
10% tầng thổ nhưỡng quá mỏng
20% ñất ñồng cỏ
10% ñất trồng trọt ñược
(ñất có năng suất cao
14%, NS trung bình
28%, NS thấp 58%)
![Page 57: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/57.jpg)
57
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Tài nguyên ñất Việt Nam:
� Diện tích ~ 33 tr km2, xếp thứ 65/208 nước, nhưng dân số
ñông nên diện tích ñất/ñầu người vào loại thấp 245 km2/người,
xếp thứ 166/208 nước (http://www.gso.gov.vn/, 2003).
� ðất vùng ñồi núi chiếm ~ 21 triệu ha (67% diện tích cả nước),
trong ñó ñất ñỏ vàng chiếm ~ 17 triệu ha (80% diện tích ñất
ñồi núi) và phân bố rộng rãi trong cả nước.
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Tài nguyên ñất Việt Nam:
� ðất có năng suất cao tập trung ở lưu vực sông Hồng và sông
Cửu Long.
� ðất có năng suất thấp bao gồm:
� ðất dốc với lượng mưa không ñiều hòa, xói mòn, rửa trôi.
� ðất có ñộ phì nhiêu thấp (ñất xám bạc màu, ñất ven biển).
� ðất có yếu tố hạn chế (ñất úng trũng, ñất phèn, ñất mặn).
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Tài nguyên ñất Việt Nam:
![Page 58: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/58.jpg)
58
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Tài nguyên ñất Việt Nam:
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Các biện pháp bảo tồn ñất:
� Ban hành Luật ñất ñai.
� Hệ thống tố chức của nhà nước ñể quản lý và bảo vệ ñất ñai.
� Phân hạng, thống kê số lượng và chất lượng ñất.
� Chính sách quản lý chặt ñất nông nghiệp, giảm ñến mức tối thiểu
việc chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp.
� Bảo vệ ñất rừng, chống du canh, du cư.
� Chống ñất bỏ hoang, tiến ñến việc tận dụng ñất trống ñồi trọc,
khai hoang mở rộng diện tích.
� Chống xói mòn trên ñất dốc.
� Chống khô hạn, chống úng, ngăn mặn.
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Các biện pháp chống xói mòn ñất:
� Thủy lợi: ñào mương, ñắp bờ trên mặt dốc, ngăn chặn/hạn chế
tốc ñộ dòng chảy.
� Nông nghiệp: che phủ ñất, làm mương và ruộng bậc thang, bón
dưỡng ñất, nhất là sử dụng phân bón hữu cơ làm tăng keo mùn
và kết cấu ñất.
� Lâm nghiệp: bảo vệ rừng, nhất là rừng ñầu nguồn, rừng hành
lang, rừng phòng hộ môi trường, phủ xanh ñất trồng ñồi trọc,
trồng cây có bộ rễ ăn sâu xen kẽ với cây họ ñậu.
![Page 59: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/59.jpg)
59
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Các loại tài nguyên khoáng sản
Khoáng sản kim loại:
Kim loại đen: Fe, Mg, Cr, Ti, Co, Ni, Mo, W
Kim loại màu: Cu, Zn, Pb, Sn, As, Hg, Al
Kim loại quý: Au, Ag, Pt
Nguyên tố phóng xạ: Ra, U
Kim loại hiếm và rất hiếm: Zr, Ga, Ge…
� Khoáng sản phi kim: kim cương, đá quý, thạch anh kỹ thuật, sét…
� Khoáng sản cháy: than bùn, than nâu, than đá, dầu mỏ, khí đốt, đá
dầu.
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Nhiên liệu:
� Nhiên liệu khoáng (dầu mỏ, khí thiên nhiên, than ñá và hạt
nhân) là nguồn chủ yếu ñể thu nhận năng lượng dưới hình thức
ñiện năng.
� Nhiên liệu hóa thạch có nguồn từ chất hữu cơ.
� Than ñá, hơi ñốt thiên nhiên, dầu thô: phần lớn than ñã ñược hình thành
cách ñây 320-280 triệu năm từ dương xỉ, thạch tùng khổng lồ của thời
ñó.
� Dầu hỏa ñược hình thành do sự phân giải của các thực vật phù du
(phytoplankton) và ñộng vật phù du (zooplankton) chết lắng ñọng ở ñáy
biển.
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Tài nguyên khoáng sản thế giới
Sắt (~ 400 tr tấn), Mg (3,3 tr tấn), Cr
(1,5 tr tấn), Ni (0,1 tr tấn), Cu (~200 tr
tấn), Al (8% trọng lượng trái đất), Au
(hiện còn ~ 62,000 tấn), Ag (160,000
tấn), dầu (1.371 tr thùng).
Tài nguyên khoáng sản Việt Nam
Sắt (~ 700 tấn), bôxít (12 tr tấn), crôm
(10 tr tấn), thiếc (86,000 tấn), apatit
(1,4 tr tấn), vàng, đá quý (trữ lượng
khá).
![Page 60: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/60.jpg)
60
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Trữ dầu mỏ ở các nước hiện rất khác nhau:
Các nước Trung Đông có hơn 55% dự trữ dầu mỏ thế
giới.
Khoảng hơn 12 nước kiểm soát nguồn cung cấp dầu mỏ
cho nền kinh tế thế giới như Ả rập Xê út, Iran, Vương
quốc Ả rập thống nhất, Cô-oét, Irắk, Libi, Angeri,
Nigeria, Indonexia…
Khí đốt tự nhiên: có ở nhiều nơi trên thế giới.
Việt Nam: dầu mỏ và khí đốt tập trung trong các trầm tích
trẻ ở đồng bằng ven biển và thềm lục địa.
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Khoáng sản có tính khan hiếm vì quá trình hình thành trải
qua hàng triệu, thậm chí hàng chục triệu năm.
Khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái tạo, và trung
bình trữ lượng của nó chỉ có thể đáp ứng cho con người 40
năm.
Trong khí đó, nhịp độ sử dụng khoáng sản tăng lên hàng
ngày, hàng giờ (trong vòng 20 năm trở lại, bôxít tăng 9 lần, khí
đốt tăng 5 lần, dầu mỏ tăng 4 lần, than đá tăng 2 lần, quặng
sắt, mangan, phosphat, muối kali đều tăng từ 2-3 lần).
� sự khan hiếm tài nguyên khoáng sản.
![Page 61: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/61.jpg)
61
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
SSửử ddụụng hng hợợp lý tài nguyên khoáng sp lý tài nguyên khoáng sảảnn
Sử dụng hợp lý vàbảo vệ lòng ñất
Sử dụng hợp lý trữlượng KS và lòng ñất
Sử dụng tổng hợpkhoáng sản
Tận dụng nguyên liệukhoáng và phế thải KS
Sử dụng lòng ñất vào các mục ñích liên quan ñến khai thác KS
Lấy tối ña KS trong khâu khai thác và chế biến
Khai thác tổng hợp mỏ
Lấy tối ña các phần có ích từ nguyên liệu khoáng
Sử dụng phế thải của quá trình chế biến sơ khai và tái chế
nguyên liệu, nhiên liệu khoáng
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Bảo vệ môi trường trong khai thác và chế biến khoángsản:
� Lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các
dự án khai thác và chế biến khoáng sản; kiểm toán và
thanh tra thường kỳ hoạt động khai thác tại cơ sở khai thác
và chế biến.
� Thực hiện các công trình giảm thiểu nguồn ô nhiễm tại
nguồn.
� Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường.
� Quan trắc thường xuyên tác động môi trường của các hoạt
động khai thác và chế biến khoáng sản.
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
Chiến lược năng lượng thế giới
� Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu
hóa thạch, lãng phí trong phân phối
năng lượng và ô nhiễm môi trường
trong việc sản xuất năng lượng
thương mại.
� Soạn thảo các chiến lược QG về
năng lượng thật rõ ràng và chính xác
cho thời gian khoảng 30 năm tới.
![Page 62: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/62.jpg)
62
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
Chiến lược năng lượng thế giới
� Phát triển các nguồn
năng lượng tái tạo
ñược và những nguồn
năng lượng không
hóa thạch khác.
� Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các hộ gia
ñình, các KCN, các công trình công cộng và giao thông.
� Phát ñộng các chiến dịch tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng
và bán các sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng.
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
Chiến lược năng lượng ở Việt Nam
� Chiến lược về nguồn năng lượng
� Kết hợp hài hòa nguồn năng
lượng hóa thạch, thủy ñiện và
các nguồn năng lượng tái tạo
khác.
� Nguồn năng lượng nguyên tử
chỉ nên sử dụng khi các nguồn
năng lượng khác không ñủ với
nhu cầu sử dụng trong nước.
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
Chiến lược năng lượng ở Việt Nam
� Chiến lược tiết kiệm tiêu dùng năng lượng thương mại
� Quá trình khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
� Tiết kiệm tiêu dùng ñiện.
� Giảm tổn thất truyền tải năng lượng từ nơi sản xuất ñến nơitiêu dùng.
� Lựa chọn các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao.
� Sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế (thuế, phí năng lượng)ñể giảm mức tiêu thụ năng lượng...
![Page 63: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/63.jpg)
63
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
Chiến lược năng lượng ở Việt Nam
� Chiến lược ưu tiên phát triển và sử dụng năng lượng sạch và sử
dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo quy mô nhỏ: bức xạ
mặt trời vùng nhiệt ñới, thủy ñiện, ñịa nhiệt, sinh khối dưới
dạng các chất thải nông lâm nghiệp, và rác thải sinh hoạt, thủy
triều, gió...
TÀI NGUYÊN BIỂN
Tài nguyên biển trên thế giới:
� Biển chiếm 71% diện tích bề mặt trái ñất.
� Biển mang trong mình rất nhiều tài nguyên quý giá:
� Trữ lượng sắt, magan, vàng, kim cương, các kim loại
màu…với trữ lượng tương ñương với ñất liền, trữ lượng
than dự ñoán cao hơn ñất liền khoảng 900 lần.
� ~400 tỉ tấn dầu mỏ và khí ñốt.
� Sóng biển thuỷ triều... là nguồn năng lương vô tận.
TÀI NGUYÊN BIỂN
Tài nguyên biển trên thế giới:
� Biển là nơi cung cấp nguồn dinh dưỡng, thực phẩm dồi dào
cho con người:
� 1920s sản lượng ñánh bắt 7 tr tấn, 1970s tăng lên 80 triệu
tấn, ñạt mức gần 100 tr tấn 1989.
� 2/3 sản lượng ñánh bắt là ở thềm lục ñịa và cửa sông.
� Biển là nơi chi phối, ñiều hoà thời tiết khí hậu trên hành tinh.
![Page 64: Chuong 1 con người môi trường](https://reader033.fdocuments.net/reader033/viewer/2022051400/5590c61f1a28aba3718b46f6/html5/thumbnails/64.jpg)
64
TÀI NGUYÊN BIỂN
Tài nguyên biển Việt Nam:
� Với 3260 km ñường bờ biển, biển Việt nam có khoảng 1 tr
km2 và có vị trí ñịa chiến lược.
� Lượng dầu ở biển ðông ước lượng khoảng 4,5 tỉ km3 và
khoảng 7500 tỉ km3 khí.
� Sản lượng dầu trên biển Việt Nam sở hữu khoảng 2,4 tỉ thùng
(2005) ñứng thứ 30 trên thế giới.
� Sản lượng ñánh bắt hải sản năm 1995 là 1,5 triệu tấn.