Chuong 2 con người môi trường
-
Upload
vo-thuy-linh -
Category
Education
-
view
134 -
download
1
Transcript of Chuong 2 con người môi trường
6/17/2010
1
Ch��ng 2
CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
Quá trình phát triển của con người
Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triểncủa con người
Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua
Dân số và các vấn đề về dân số
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
6/17/2010
2
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Bộ linh trưởng
– Primates
Sống trên cây
Thức ăn: thực vật (háilượm)
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
Người vượn
Người khéoléo
Người đứngthẳng
Người cận đại
Người hiệnđại
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
Người vượn – Australopithecus (cách 5 – 1triệu năm)
Sống trên cạn, đi bằng 2 chân
Thức ăn: thực vật (hái lượm)
6/17/2010
3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
Người khéo léo – Homo Habilis (cách 2 – 1triệu năm)
Biết chế tạo và sử dụng công cụ chế tạoLàm hang ổ để sốngCó sự phân công lao động sơ khaiThức ăn: trái, hạt, rễ, củ và động vật nhỏ nhưcôn trùng, ốc sên…Bắt đầu thích nghi với trồng trọt -> Gia tăngkhả năng tác động vào môi trường
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
Người đứng thẳng – Homo Erectus (cách1.8 triệu – 200,000 năm)
Biết sử dụng lửa; biết dùng da động vật; nhiềucông cụ bằng đá được chế tạo.
Cư trú ở các hang động.
Địa bàn phân tán rộng khắp nơi trên thế giới.
Thức ăn: động vật và thực vật -> gia tăng khảnăng tác động vào môi trường.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
Người cận đại – Homo Sapiens (cách300,000 năm)
Lấy thức ăn từ môi trường tự nhiên, mở rộngnguồn thức ăn.Thâm canh và chăn nuôi -> tác động vào môitrường.Mở rộng nơi cư trú.Hình thành những bộ lạc với ngôn ngữ sơkhai, bắt đầu có tín ngưỡng, có đời sống vănhóa tinh thần.
6/17/2010
4
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
Người hiện đại – Homo Sapiens (cách 35,000 – 40,000năm)
Sử dụng kim loại (đồng, thiếc, sắt).
Chăn nuôi phát triển trên các thảo nguyên -> lối sốngdu mục.
Dân số tăng, có hiện tượng di dân.
Nền văn minh phát triển và hoàn thiện với tốc độngày càng nhanh -> tăng khả năng điều khiển môitrường, sử dụng các nguồn tài nguyên để sản xuấtthêm các nguồn tài nguyên khác -> bắt đầu tác độngvào môi trường -> đô thị hóa cách đây 6000 năm ->con người bắt đầu làm thoái hóa môi trường.
MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
CỦA CON NGƯỜI
MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CON NGƯỜI
Phương thức sống và thức ăn
Khí hậu
Môi trường địa hóa
6/17/2010
5
PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN
Bản chất con ngườivừa là cơ thể sinh họcvừa là văn hóa.Hai mặt này khôngtách rời nhauKhai thác môi trường+ thích nghi với điềukiện sống� chế tác công cụ vàsáng tạo công nghệ
PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN (tt)
Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơthể:
• Hoàn thiện khả năng cầm nắm, phát triển thị giác, thoáihóa hàm răng, chuyên biệt hóa chân và tay.
PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN (tt)
Phức tạp hóa cấutrúc và chức năngnão bộ.
Tăng cường sử dụngprotein động vật.
Tạo ra những dị biệtkhá lớn về đáp ứngsinh học.
6/17/2010
6
KHÍ HẬU
Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ ẩm, gió,mây mưa, nắng tuyết ...Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạngthái khác nhau theo mùa, theo địa lý.
KHÍ HẬU (tt)
Tác động của tổ hợp này được thông qua nhiều rào chắn:Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...)Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinhhoạt ...)
� Tạo thành:Khí hậu toàn cầu.Khí hậu địa phương.Tiểu khí hậu.Vi khí hậu.
Điều hòa nhiệt là cơ chế thích nghi sinh học chủ đạo.VD: thân nhiệt con người ổn định ở khoảng 37oC
MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA
Hàm lượng khoáng chấttrong thành phần sinh hóacủa cơ thể có liên quan đếnquá trình biến đổi nội bào.
VD: tạo xương,....
Tương quan về tỉ lệ số lượngcác thành phần khoángtrong môi trường � thànhphần khoáng trong cơ thể.
VD: bướu cổ � thiếuiode,…
6/17/2010
7
MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA (tt)
Cân bằng khoáng trongcơ thể phải được đảmbảo trong một biên độnhất định.Nồng độ các loại khoángđa, vi lượng trong đấtảnh hưởng đến:
Mức khoáng hóa xương.Kích thước và hình dạngchung của cơ thể hoặctừng phần cơ thể.
CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ MÀ LOÀI NGƯỜI ðà TRẢI QUA
CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
Hái lượmSăn bắtChăn thảNôngnghiệpCôngnghiệpHậu côngnghiệp
6/17/2010
8
HÁI LƯỢM
Là hình thái kinh tế nguyên thủy nhất.Năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào tựnhiên.
SĂN BẮT
Hình thức: săn đuổi,vây bắt, đánh bẫy.Có thêm thức ăn (độngvật).Hiệu quả khai thác tựnhiên tăng.Tác động của con ngườivào môi trường chưalớn, cân bằng sinh tháiổn định (khả năng khaithác vẫn đủ cho môitrường tự phục hồi).
ĐÁNH CÁ
Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt cá.Có thêm nguồn thức ăn động vật.
6/17/2010
9
CHĂN THẢ
Chủ yếu là chó, dê, cừu, bò, heo; sau này có lừa, ngựa.Hình thành những đàn gia súc đông đến vạn con.Hình thành lối sống du mục.Sử dụng sức kéo gia súc trong nông nghiệp và vận chuyển.Thú rừng bị tiêu diệt khá nhiều.
NÔNG NGHIỆP
Ngũ cốc chủ yếu là mì,mạch, ngô, lúa, sau đó làrau, đậu, mè, cây lấy củ, câyăn quả và cây lấy dầu.Lúa nước xuất hiện ở cácvùng ven sông.Sử dụng sức kéo của bò,ngựa trong cày bừa, vậnchuyển.Có hiện tượng phá rừng làmrẫy.Cân bằng sinh thái bị xâmphạm nhưng chưa bị phá vỡnghiêm trọng.
CÔNG NGHIỆP
Khởi đầu là phát minh rađộng cơ hơi nước.Xuất hiện khá muộn nhưng:“đã làm biến đổi sâu sắc giớitự nhiên trong thời gian vôcùng ngắn so với toàn bộlịch sử tự nhiên”.Khai thác mỏ, làm nôngtrại, khai thác gỗ, … phá hủyrừng và tài nguyên.Sử dụng nhiều nhiên liệu,sản xuất công nghiệp gây ônhiễm môi trường.Tiêu diệt và làm tổn hạinhiều bộ lạc, nhiều tộcngười.
6/17/2010
10
CÔNG NGHIỆP (tt)
Những đô thị đầu tiên xuất hiện từ 3-4 ngàn năm TCN.Đô thị quy mô thế giới chỉ bắt đầu từ thế kỷ 19.Diện tích rừng, cây xanh bị thu hẹp khá nhiều.
HẬU CÔNG NGHIỆP
Tốc độ phát triển cao + nhu cầuhưởng thụ cao.Đòi hỏi suy nghĩ mới: phát triểnbền vững.Là chiến lược toàn cầu về quyhoạch toàn bộ tài nguyên trên tráiđất này.Kinh tế công nghiệp.
�Kinh tế trí thức.Văn minh công nghiệp.
� Văn minh trí tuệ.
DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ðỀ VỀ DÂN SỐ
6/17/2010
11
DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Các quan điểm dân số học
Mối quan hệ dân số, tài nguyên và phát triển
Quá trình tăng dân số
Các vấn đề về dân số
Dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐHỌC
Thuyết Malthus
Thuyết quá độ dân số
THUYẾT MALTHUS
Nội dung của thuyết:Dân số tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…); còn lươngthực, thực phẩm, phương tiện sinh hoạt chỉ tăng theocấp số cộng (1,2,3,4…).
Sự gia tăng dân sốdiễn ra với nhịp độkhông đổi, còn sự giatăng về lương thực,thực phẩm là có giớihạn.
6/17/2010
12
THUYẾT MALTHUS (tt)
Nội dung của thuyết(tt):
Dân cư trên trái đấtphát triển nhanh hơnkhả năng nuôi sống nó.
�Đói khổ, đạo đứcxuống cấp, tội ác tất yếusẽ phát triển.
Về các giải pháp, thìthiên tai, dịch bệnh,chiến tranh … là cứucánh để giải quyết vấnđề dân số mà Malthusgọi là các "hạn chế
Đóng góp của thuyết:Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đềdân số.
Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sựtăng dân số.
Hạn chế của thuyết:Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên,vĩnh viễn.
Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịpđộ tăng dân số.
THUYẾT MALTHUS
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Nghiên cứu sự biến đổi dân sốqua các thời kỳ, dựa vào nhữngđặc trưng cơ bản của động lực dânsố.
Nghiên cứu và lý giải vấn đề pháttriển dân số thông qua việc xemxét mức sinh, mức tử qua từnggiai đoạn để hình thành một quyluật.
3 giai đoạn phát triển dân số:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2 (2.1;2.2)
Giai đoạn 3
6/17/2010
13
Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quátrình dân số.
Nhưng thuyết chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và đặcbiệt, chưa chú ý đến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hộiđối với vấn đề dân số.
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Dân số và tài nguyên đất đai
Dân số và tài nguyên rừng
Dân số và tài nguyên nước
Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu
Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển
Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư
MỐI QUAN HỆDÂN SỐ-TÀI NGUYÊN-PHÁT TRIỂN
DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
Hằng năm, thế giới có khoảng70.000 km2 đất bị hoang mạchóa, hiện đang đe dọa gần 1/3diện tích đất toàn cầu.
Đất bị nhiễm mặn, không thểphục hồi.
Đất nông nghiệp và đất rừng bịlấy cho thủy lợi, giao thông, xâydựng công nghiệp.
6/17/2010
14
DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN RỪNG
Trên thế giới, 21 triệu hecta rừngbị phá mỗi năm.
� Xói mòn, thiên tai, lũ lụt.
Tại Việt Nam, dân số tăng 1%tương ứng 2,5% rừng bị mất.
DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Làm giảm bề mặt ao, hồ,sông.
Làm thay đổi chế độ dòngchảy.
Làm ô nhiễm nước.
Năm 1985, nguồn nước sạchlà 33.000 m3/người/năm.
Hiện nay, còn 8.500m3/người/năm.
Tương lai: ?
DÂN SỐ VÀ KHÍ QUYỂN, BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Không khí các vùng côngnghiệp ngày càng ô nhiễmnghiêm trọng.
Lượng khí CO2, CO, NOx, …ngày càng nhiều.
Khí hậu toàn cầu đang thayđổi.
6/17/2010
15
DÂN SỐ VÀ CÁC VÙNG CỬA SÔNG, CỬA BIỂN
Khai thác cạn kiệt nguồnthủy sản.
Các rạn san hô bị tàn phá.
Diện tích rừng ngập mặn đãthu hẹp đáng kể.
Nước bị ô nhiễm.
DÂN SỐ VÀ TẬP QUÁN SINH SỐNG DI CƯ, DU CƯ
Di cư xảy ra do nhiều nguyênnhân.
“Tị nạn môi trường”: lànhững người không còn điềukiện sống an toàn ở bản quánvì hạn hán, xói mòn đất,buộc họ phải rời đi nơi khác.
Làm giảm nguồn tài nguyên,nhất là rừng.
Tỉ lệ gia tăng dân số
Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ tử
Phát triển dân số
QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ
6/17/2010
16
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ
Tỉ lệ gia tăng (%) = (Sinhsuất thô - tử suất thô) x 10
Mối liên hệ giữa sinh suấtvà tử suất xác định dân sốtăng, giảm hay không đổi.
VD: tỉ lệ gia tăng dân số ởcác nước đang phát triển là2,1% /năm.
Tháp dân số
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ (tt)
TỈ LỆ SINH
Tỉ lệ sinh:
Mức sinh tự nhiên
Mức sinh thực tế
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sinh:
Tuổi kết hôn
Nhân tố tâm lý xã hội
Điều kiện sống
Trình độ dân trí
6/17/2010
17
TỈ LỆ TỬ
Tỉ lệ tử:
Tuổi thọ tiềm tàng
Tuổi thọ thực tế
Các nhân tố ảnh hưởng đếnquá trình tử vong:
Chiến tranh
Đói kém và dịch bệnh
Tai nạn
PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
Thời gian để tăng gấp đôi: là khoảng thời gian cần thiết đểdân số tự nhiên tăng gấp đôi.
Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại.
PHÁT TRIỂN DÂN SỐ (tt)
6/17/2010
18
CÁC VẤN ĐỀ VỀDÂN SỐ
Sự di dân
Tuổi thọ
Sức khỏe
Nhà ở & an ninh xã hội
Xung đột
Nghèo khổ
Phân bố dân cư và phương thức giao thông
Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số
SỰDI DÂN
Tốc độ di dân vào là số người di dân vào một quốcgia/năm/1000 người của dân số nước đó. Tốc độ dân đi racũng được xác định tương tự.
Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2yếu tố:
Số dân đi vào (immigration)/năm
Số dân đi ra (emigration)/năm
Tốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 sốkể trên.
Ta có công thức sau:
Tốc độ thay đổi dân = [ Sinh suất chung – Tử suất chung]+ Tốc độ di dân thuần của một quốc gia.
TUỔI THỌ
Tuổi thọ trung bình đang tăng.
Dân số đang già đi.
6/17/2010
19
SỨC KHỎE
Tiêu chuẩn sức khỏe đã được cảithiện.
Tỉ lệ tử vong trẻ em vẫn còn cao.
Tình hình suy dinh dưỡng vẫn cònphổ biến.
Tình hình sức khỏe vẫn còn rất tồi tệở châu Phi.
Tình hình sức khỏe ở Đông Âu vàSNG cũng đang giảm sút.
Bệnh dịch HIV, ung thư, …
NHÀ Ở & AN NINH XÃ HỘI
Khoảng 1 tỷ người đang sống trongnhững ngôi nhà tồi tệ.
Khoảng 100 triệu người không có nhàở.
Tội phạm, tai nạn giao thông gia tăng,….
Bạo hành trong gia đình, phân biệt đốixử, … vẫn còn.
XUNG ĐỘT
Xung đột nội bộ quốc gia
Châu Phi
Trung Đông
Vấn đề tị nạn
6/17/2010
20
NGHÈO KHỔ
Có khoảng 1,3 tỉ người có thunhập thấp hơn 1 USD/ngày.
Thiếu hụt 3 khả năng cơ bản:
Thiếu dinh dưỡng.
Thiếu khả năng sinh đẻmẹ tròn con vuông.
Thiếu các điều kiện giáodục.
PHÂN BỐDÂN CƯ VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO THÔNG
Có hai loại hình đô thị là đôthị tập trung và đô thị phântán.
Ở các đô thị tập trung ở châuÂu, dân chúng di chuyểnbằng phương tiện công cộng.
Ở các đô thị phân tán ở Mỹ,dân cư chủ yếu dựa vào xehơi cá nhân để di chuyển.
Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặcbiệt là ở Mỹ, nhưng:
Ảnh hưởng đến sự an toàn của con người.
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Gây kẹt xe kinh niên.
Năm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vậntốc trung bình là 18,4 km/h.
Năm 1985 cũng ở chỗ này, xe hơn 100 – 300 mã lựcnhưng vận tốc trung bình đạt 8,5 km/h.
Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện, … đượcphát triển rộng rãi tùy thuộc mỗi quốc gia.
PHÂN BỐDÂN CƯ VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO THÔNG (tt)
6/17/2010
21
Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản.
VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người tađã dùng những biện pháp mạnh, nhưng cần phải cóthời gian ít nhất là 20 năm để thấy khả năng ổn địnhdân số.
Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với cácvấn đề như sinh đẻ hay ngừa thai…
Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số.
Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nướcthuộc thế giới thứ 3.
Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xácđịnh.
Nhưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổnđịnh vào một lúc nào đó.
CÁC CẢN TRỞ CỦA VIỆC ỔN ĐỊNH NHANH DÂN SỐ
DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
Con người là sản phẩm cao nhất,tinh túy nhất của tự nhiên.
Con người là chủ thể của xã hội:động lực sản xuất + hưởng thụ.
Sự phát triển xã hội: phát triển vềthể trạng, nhận thức, tư tưởng,quan hệ xã hội, khả năng tácđộng sâu sắc vào tự nhiên + vềtrình độ hưởng thụ của conngười.
Dân số đông: sức lao động nhiều+ tiêu thụ nhiều.
Dân số thấp: sức lao động khôngđủ, không thể có tồn tại và phát
Mục tiêu:
Dân số ổn định
Phát triển kinh tế xã hộibền vững
Đảm bảo chất lượng cuộcsống tốt cho cộng đồng
Dân số và phát triển tác độngqua lại chặt chẽ với nhau.
Vấn đề đặt ra cho toàn thếgiới là việc lồng ghép vấn đềdân số với phát triển để đảmbảo sự hài hòa.
DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
6/17/2010
22
Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là:
Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Xây dựng gia đình 1-2 con.
Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình.
Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránhthai, tư vấn sức khỏe tình dục.
Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo côngbằng xã hội.
Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp.
Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việclàm.
Chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Phát triển giáo dục.
DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
Các vấn đề quan trọng nhất cầngiải quyết là (tt):
Chính sách và chương trình cụthể đối với những nhóm đặc thù:
Vị thành niên.
Người già.
Người tàn tật.
Người dân tộc thiểu số.
Chính sách về môi trường – sửdụng hợp lý tài nguyên – pháttriển bền vững.
DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là (tt):
Chính sách xã hội về di cư.
Thực hiện di cư có quy hoạch, kếhoạch, không mang con bỏ chợ.
Di cư tự phát có nguy hại là khaithác bừa bãi, gây đảo lộn về xã hội.
Không thể ngăn cấm được � phảiquản lý nhân khẩu từ đó quản lýđược tài nguyên.
Giảm sức ép nơi quá đông dân.
Phát huy mặt tích cực, tạo hòađồng với dân cư nơi ở mới.
DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
6/17/2010
23
Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là (tt):
Chính sách về đô thị hóa.
Đô thị hóa là xu hướng tất yếucủa quá trình phát triển kinh tếxã hội.
Là xu hướng chuyển đổi từ xãhội nông thôn là phổ biến sangxã hội đô thị là phổ biến.
Đô thị hóa phải tiến hành trêncơ sở dữ liệu và phương án cụthể.
Phải được thực hiện một cáchđồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộcsống cho người dân.
DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
Tình hình ở Việt Nam:
Công tác dân số:
Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lượcphát triển toàn diện đất nước.
Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu.
Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộcsống của từng người và toàn xã hội.
Các bước thực hiện:
Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số,hướng tới việc phân bố dân cư hợp lý.
Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sứckhỏe.
Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới.
DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
TÍNH TOÁN DÂN SỐ
Tăng trưởng dân số theo cấp số nhân:
Trong đóPn , Po: Dân số ở năm thứ n và năm thứ 0, người.
r: tỉ lệ gia tăng dân số, 1/năm
Dự đoán dân số khi suất gia tăng giảm:
Trong đóPn, Po: dân số năm thứ n và năm thứ 0, người
S: dân số bão hòa, ổn định; người
k: suất gia tăng giảm, 1/năm
6/17/2010
24
BÀI TẬP
Bài tập 1:Thành phố A có 25.000 dân, tỉ lệ gia tăng dân số là2,5%/năm.a. Xác định số dân trong vòng 10 năm tới.b. Sau bao nhiêu năm thì dân số thành phố này tănggấp đôi.
Bài tập 2:Thành phố B có tỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây10 năm, thành phố có 65.154 dân; hiện tại có 70.000dân. Biết rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 100.000dân.a. Tính suất gia tăng dân số k.b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới.