Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

95
Company LOGO GVHD : Lê Đức Long SVTH : Trương Ngọc Tinh Anh K37.103.020 Vũ Mạnh Cường K37.103.502 Trường đại học sư phạm TPHCM Khoa CNTT SP Tin 4

description

chủ đề 3- nhóm 11

Transcript of Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Page 1: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Company

LOGO

GVHD : Lê Đức Long

SVTH : Trương Ngọc Tinh Anh K37.103.020

Vũ Mạnh Cường K37.103.502

Trường đại học sư phạm TPHCM

Khoa CNTT – SP Tin 4

Page 2: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

NỘI DUNG

Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)2

Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê

cua môt trường PT4

Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning31

Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung33

Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning35

Page 3: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Cùng coi video khóa học Wordpress Online nhé!

Bài 1: Giới thiệu về Wordpress

Page 4: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Rất nhanh chóng và tiện lợi chỉ dành ít phút để có

thể học trực tuyến trên khóa học online này thì

chỉ trong vòng ít ngày là bạn có thể tạo được

trang web cá nhân sinh động cho riêng mình

Page 5: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Quan sát trên hình vẽ ta thấy:

Học tâp sẽ dựa trên mạng

Internet là chu yêu, thông qua

World Wide Web (WWW).

Hê thông e-Learning sẽ được

tích hợp vào portal cua trường

học hoăc doanh nghiêp.

Như vậy hệ thống e-Learning sẽ

phải tương tác tốt với các hệ

thống khác trong trường học như

hệ thống quản lý sinh viên, hệ

thống quản lý giáo viên, lịch

giảng dạy…

Mô hình kiên trúc hê thông elearning

(Bô giáo duc và đao tạo nghiên cứu và triên

khai hê thông e-Learning)

Nguồn:http://el.edu.net/docs/

Dươi góc nhìn cua mọi người

Page 6: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Môt thành phân rất quan trọng cua hê thông chính là hê thông quan lý học

tâp (Learning Management System), gồm nhiêu module khác nhau, giúp cho

quá trình học tâp trên mạng đuợc thuân tiên và dễ dàng phát huy hêt các

điêm mạnh cua mạng Internet :

- Diễn đan đê trao đôi ý kiên giưa các thành

viên cua môt lơp

- Module khao sát lấy ý kiên cua mọi người

vê môt vấn đê nào đó

- Module kiêm tra và đanh giá

- Module chat trực tuyên

- Module phát video và audio trực truyên

- Module Flash v.v…

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 7: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 8: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Môt phân nưa rất quan trọng là các công cu tạo nôi dung.

Hiên nay, chúng ta có 2 cách tạo nôi dung là trực tuyên (online), có

kêt nôi vơi mạng Internet và offline (ngoại tuyên), không cân kêt nôi

vơi mạng Internet.

Nhưng hê thông như hê thông quan trị nôi dung học tâp (LCMS –

Learning Content Management System) cho phép tạo và quan lý nôi

dung trực tuyên.

Page 9: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Cac công cu soạn bai giang

(authoring tools) giáo viên có

thê cai đăt ngay trên may tính

ca nhân cua mình va soạn bai

giang.

Vơi nhưng nươc va khu vực ma

cơ sở hạ tâng mạng chưa tôt thì

viêc dùng cac công cu soạn bai

giang la môt sự lựa chọn hợp

lý.

Môt hê thông tạo nôi dung

mêm dẻo thường cho phép kêt

hợp giưa soạn bai giang online

và offline .

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 10: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Vơi các trường và cơ sở có quy mô lơn cân phai quan lý kho bài giang lơn và muôn

chia sẻ cho các trường khác thì phai nghĩ đên giai pháp kho chứa bài giang.

Kho chứa bài giang này cho phép lưu trư, quan lý thông tin vê các bài giang (thường

dùng các chuẩn vê metadata cua IEEE,IMS, và SCORM).

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 11: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Đôi khi các LCMS cũng đu mạnh đê thực hiên viêc quan lý này hoăc cũng có các san phẩm

chuyên biêt cho nhiêm vu này (chẳng hạn các san phẩm cua Harvest Road,

http://www.harvestroad.com).

Hơn nưa, thường có engine tìm kiêm đi kèm, tiên cho viêc tìm kiêm các bài giang (hoăc tông

quát hơn là đôi tượng học tâp).Search Engines:Chính la may tìm kiêm

hay còn gọi la công cu tìm kiêm viêt tắt

la SE. La môt hê thông thông minh

được lâp trình va nâng cấp nhằm tìm

kiêm kêt qua va lâp chỉ muc cho cac

website. Cac SE không ngừng phat triên

đê hỗ trợ tôi ưu hơn cho nhu câu tìm

kiêm thông tin trên cac website toan

câu. Chung dựa trên cac từ khóa tìm

kiêm cua người dùng, từ đó phân tích

trong cơ sở dư liêu siêu lơn ( meta

database) đê tra lại danh sach kêt qua

phù hợp. Nôi tiêng la cac SE như

Google, Yahoo, Bing

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 12: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Giơi thiêu mô hình hê thông đao tạo điên

tử

Nguồn:http://tapchi.vnu.edu.vn/tn_1_09/

b8.pdf

Môt hê thông đào tạo điên tử vê măt

tô chức là tâp hợp cua rất nhiêu các

môđun chức năng khác nhau cho

phép quan lý toàn bô từ nôi dung

giang dạy ñên quá trình đăng ký, quá

trình học tâp hay quá trình đánh giá

kêt qua cua từng người học tại bất cứ

thời ñiêm nào.

Các môđun này có thê được nhóm

thành hai phân hê cơ ban là phân hê

quan trị nôi dung học (LCMS –

Learning Content Management

System) và phân hê quan trị học

(LMS – Learning Management

ystem) [8,11] (hình 1).

Page 13: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Các chuẩn/đăc ta là môt thành phân kêt nôi tất ca các thành phân cua hê thông e-Learning.

LMS, LCMS, công cu soạn bài giang, và kho chứa bài giang sẽ hiêu nhau và tương tác được

vơi nhau thông qua các chuẩn/đăc ta.

Chuẩn và đăc ta e-Learning cũng đang phát triên rất nhanh tạo điêu kiên cho các công ty và tô

chức tạo ra ngày càng nhiêu san phẩm e-Learning, và người dùng có rất nhiêu sự lựa chọn.

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Nguồn

:http://www.vvob.be/vietnam/f

iles/elearning_v.0.0.pdf

Page 14: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Trích Tạ Lê Hoàng - ứng dung công nghê thông tin

Dươi góc nhìn cua người triên khai môt hê thông thông tin (information system)

Page 15: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

KIẾN TRÚC HỆ THỐNG E-LEARNING

Một cách tổng thể một hệ thống e-Learning bao gồm 3 phần

chính:

- Hạ tâng truyên thông và mạng: Bao gồm các thiêt bị đâu

cuôi người dùng (học viên), thiêt bị tại các cơ sở cung cấp

dịch vu, mạng truyên thông,...

- Hạ tâng phân mêm: Các phân mêm LMS, LCMS,

Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...)

- Nôi dung đao tạo (hạ tâng thông tin): Phân quan trọng cua

E-Learning là nôi dung các khoá học, các chương trình đao

tạo, các courseware

Page 16: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Cấu trúc một hệ thống e-learning điển hình

MÔ HÌNH CHỨC NĂNG

- Cung cấp môt cai nhìn trực quan vê cac thanh phân tạo nên nôi trường

E-learning va nhưng đôi tượng thông tin giưa chung.

- ADL (Advanced Distributed Learning) - môt tô chức chuyên nghiên

cứu va khuyên khích viêc phat triên va phân phôi học liêu sử dung cac

công nghê mơi, đã công bô cac tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn

đơn vị nôi dung chia sẻ) mô ta tông quat chức năng cua môt hê thông E-

learning bao gồm:

Page 17: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

- Hê thông quan lý học tâp (LMS) như là môt hê thông dịch vu quan lý

viêc phân phôi và tìm kiêm nôi dung học tâp cho người học, tức là

LMS quan lý các quá trình học tâp.

- - Hê thông quan lý nôi dung học tâp (LCMS): Môt LCMS là môt môi

trường đa người dùng, ở đó các cơ sở đao tạo có thê tạo ra, lưu trư,

sử dung lại, quan lý và phân phôi nôi dung học tâp trong môi trường

sô từ môt kho dư liêu trung tâm. LCMS quan lý các quá trình tạo ra

và phân phôi nôi dung học tâp.

Page 18: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Hình 1.2: Mô hình chức năng

hệ thống e-Learning

(Trích Tạ Lê Hoàng - ứng dung công nghê thông tin)

http://asianux-vietnam.vn/uploads/File/download_file/04.Asianux_Elearning_ver1.pdf

Page 19: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

- LMS cân trao đôi thông tin vê hồ sơ người sử dung và

thông tin đăng nhâp cua người sử dung vơi các hê thông

khác, vị trí cua khoá học từ LCMS và lấy thông tin vê các

hoạt đông cua học viên từ LCMS.

- Chìa khoá cho sự kêt hợp thành công giưa LMS và LCMS

là tính mở, sự tương tác.

Page 20: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

- Hình 1.3 mô ta môt mô hình kiên trúc cua hê thông e-Learning

sử dung công nghê Web đê thực hiên tính năng tương tác giưa

LMS và LCMS cũng như vơi các hê thông khác.

(Trích Tạ Lê Hoàng - ứng dung công nghê thông tin)

Nguồn :http://asianux-vietnam.vn/uploads/File/download_file/04.Asianux_Elearning_ver1

Page 21: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Trên cơ sở các đăc tính cua dịch vu Web, người ta thấy rằng các dịch

vu Web có kha năng tôt đê thực hiên tính năng liên kêt cua các hê

thông e-Learning bởi các lý do sau:

- Thông tin trao đổi giữa các hệ thống e-Learning như LOM, gói tin IMS

đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.

- Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với e-

Learning Thông tin trao đổi giữa các hệ thống e-Learning như LOM, gói

tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.

Page 22: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Dươi góc nhìn cua người triên khai môt hê thông thông tin (information system)

(Ban quyên 2007 thuôc Asianux Viêt Nam)

Page 23: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Giải thích tham khảo thêm qua câu trúc điển hình của elearning

Qua hình 1.Cấu trúc điên hình cua elearning có thê thấy:

Giang viên A: cung cấp nôi dung cua khóa học cho phòng xây dựng

nôi dung (C) dựa trên kêt qua học tâp dự kiên nhân từ phòng quan lý

đao tạo (D). Giang viên cũng tham gia tương tác vơi học viên (B) qua

hê thông quan lý học tâp LMS (2).

Học viên (B): sử dung công thông tin người dung đê học tâp, trao đôi

vơi giang viên qua hê thông quan lý học tâp LMS (2) và sử dung các

công cu hỗ trợ học tâp (3).

Phòng quan lý đao tạo (D): quan lý viêc đao tạo qua hê thông LMS

(2), tâp hợp các nhu câu, nguyên vọng, kiên nghị cua học viên đê cai

thiên nôi dung, chương trình giang dạy, tô chức lơp học tôt hơn, nâng

cao chất lượng dạy và học.

23

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 24: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

24

Công thông tin người dung (user’s portal): giao diên chính cho học

viên (B), giang viên (A) cũng như các bô phân (C) , (D) truy câp vào

hê thông đao tạo, hỗ trợ truy câp qua Internet từ máy tính cá nhân hay

thâm chí từ các thiêt bị di đông thê hê mơi.

Hê thông quan lý nôi dung học tâp LCMS (1): cho phép giang viên A

và phòng xây dựng chương trình (C) cùng hợp tác đê tạo ra nôi dung

bài giang điên tử. LCMS kêt nôi vơi các ngân hàng kiên thức (I) và

ngân hang bài giang điên tử (II)

Hê thông quan lý học tâp LMS (2): là giao diên chính cho học viên

học tâp cũng như phòng quan lý đao tạo quan lý viêc học cua học

viên.

Các công cu hỗ trợ học tâp cho học viên (3): như thư viên điên tử,

phòng thực hành ao,…tất ca đêu có thê được tích hợp vào hê thông

LMS.

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 25: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

25

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Các công cu thiêt kê bài giang điên tử (4): như máy anh, máy quay

phim, máy ghi âm, các phân mêm chuyên dung trong xử lý đa phương

tiên,…đê hỗ trợ xây dựng, thiêt kê bài giang điên tử. Đây là nhưng

công cu hỗ trợ chính cho phòng xây dựng chương trình (C).

Ngân hàng kiên thức (I): là cơ sở dư liêu lưu trư các đơn vị kiên thức

cơ ban, có thê tái sử dung trong nhiêu bài giang điên tử khác nhau.

Phòng xây dựng chương trình sẽ thông qua hê thông LCMS đê tìm

kiêm, chỉnh sửa, câp nhât và quan lý ngân hang dư liêu này.

Ngân hàng bài giang điên tử: là cơ sở dư liêu lưu trư các bài giang

điên tử. Học viên sẽ truy câp đên cơ sở dư liêu này thông qua hê

thông LMS.

Page 26: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Kiến trúc phân tầng hệ thống e – learning

(Bản quyền 2007 thuộc Asianux Việt Nam)

Tầng trình diễn: chịu trách nhiêm vê

cung cấp giao diên cho nhiêu loại người

dùng khác nhau,Kêt qua sau xử lý được

tra lại cho người dùng.

Tầng ứng dụng chủ và web server:

o Web server đam nhân nhiêm vu đón các

yêu câu từ tâng trình diễn (yêu câu phía

client) và tra vê kêt qua cho phía client.

o Quy trình xử lý nghiêp vu và điêu khiên

sẽ do thành phân thứ hai, thành phân

ứng dung chu đam trách. Nó bao gồm

thành phân này chứa các tâp API đê truy

nhâp và thao tác vơi cơ sở dư liêu ở tâng

thứ ba - tầng cơ sở dữ liệu.

Tầng cơ sở dữ liệu: chứa CSDL cua

toàn trang. Ngoài ra tâng này còn có thê

chứa CSDL cua các ứng dung được tích

hợp khác.

http://asianux-vietnam.vn/uploads/File/download_file/04.Asianux_Elearning_ver1.pdf

Page 27: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Làm thê nào đê xây dựng khóa học có nôi dung dạy học hấp

dẫn có kha quan hiêu qua cao trong dạy học thông qua hê

thông elearning ở nươc ta?

Page 28: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Làm thê nào đê chọn lựa nôi dung cho các hoạt đông dạy-

học hiêu qua và phù hợp ? Cách trình bày và thê hiên nhưthê nào? Và hoạt đông sẽ được sử dung cho phù hợp vơi

ngư canh dạy-học? => Giúp nên dạy học elearning ngày

môt phát triên hơn!

Page 29: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 30: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 31: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Mô hình tham khao: Thiêt Kê hê thông e-Learning có chất lượng

“Trích Lecture 3-elearning - Đức Long,Lê (2011)”

Dươi góc nhìn cua người triên khai môt hê thông thông tin (information system)

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Page 32: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning

Trích Duc Long,Le ( 2011)

Page 33: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Môi trường học như thê nào thì được gọi là ôn định đê

phát triên mọi măt (Đôi vơi elearning)?

Page 34: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Môi trường học tâp trong elearning có thê được

coi là môt môi trường học tâp ao hay không ?

Đê có thê sử dung được hê thông e-Learning ta phai sử dung môt

công giao tiêp vơi người dùng được gọi là môi trường học ao -

Virtual Learning Environment (VLE).

Page 35: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

KHẢO SÁT MỘT SỐ VLE THÔNG DỤNG

Định nghĩa về VLE : VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện

cho việc tin học hóa trong học tập hoặc e-Learning .

Môi trường học tâp ao (Virtual Learning Environment) là môt hê

thông giáo duc e – Learning dựa trên nên Web gồm các thành phân

tương ứng vơi nên giáo duc thông thường.

VLE cung cấp các truy câp ao đên các lơp học, nôi dung bài học, bài

kiêm tra, bài tâp vê nhà, điêm sô, các trang web liên kêt học tâp,…

Page 36: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

VLE là không gian đê người dạy và người học có thê tương

tác được vơi nhau

VLE sử dung các công cu Web 2.0 và được tích hợp hê

thông quan lý nôi dung.

36

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Page 37: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

VLE được gọi vơi nhiêu tên khác nhau như:

Learning Management System (LMS)

Content Management System hay Course Management

System (CMS)

Learning Content Management System (LCMS)

Managed Learning Environment (MLE)

Learning Support System (LSS)

Online Learning Centre (OLC)

OpenCourseWare (OCW)

Learning Platform (LP).

Page 38: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Cách dạy và học thông qua VLE gọi là cách thức giáo duc bằng viêc

giao tiêp vơi may tính (computer-mediated communication) hay còn

gọi là giáo duc trực tuyên (online education).

Page 39: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Page 40: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Các thành phân trong VLE:

Các chương trình học

Thông tin hành chính vê khóa học: điêu kiên tiên quyêt,

các khoan tín dung – thanh toán, thông tin liên lạc cho

người hương dẫn.

Môt ban thông báo đê biêt thông tin khóa học đang diễn

ra

Nôi dung cơ ban cua môt sô hoăc tất ca các khóa học.

Tài liêu bô sung, tham khao

Câu hỏi trắc nghiêm, bài tâp tương tác tính điêm

40

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Page 41: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Đanh giá kêt qua học tâp: kiêm tra, nôp bài luân,

trình bày dự án

Hỗ trợ học viên khi cân thiêt (forum,…)

Phân quyên sử dung hê thông: người quan lý hê

thông, giáo viên, học viên,…

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Page 42: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE) trong tương lai

Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ.

Trong các hê thông đồng bô, đap ứng tham gia trong “thời

gian thực” và giáo viên tiên hành các lơp học trực tuyên

trong các lơp học ao. Sinh viên có thê giao tiêp thông qua

môt micro, quyên trò chuyên hoăc bằng cách viêt trên diễn

đan.

Page 43: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE) trong tương lai

Trong học tâp không đồng bô, đôi khi gọi là “tự học”, học

sinh phai hoàn thành các học, bài tâp môt cách đôc lâp

thông qua hê thông. Các khóa học không đồng bô có thời

hạn như các khóa học đồng bô nhưng cho phép học sinh

được học theo tôc đô cua riêng mình

Page 44: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE) trong tương lai

Ích lợi

• Tiêt kiêm vê thời gian cua cán bô giang dạy.

• Tạo điêu kiên trình bày cua học tâp trực tuyên bởi

các giang viên vơi thay đôi thời gian và đại điêm.

• Cung cấp hương dẫn quen thuôc vơi các thê hê web

theo định hương hiên tại cua sinh viên.

• Tạo thuân lợi cho giang dạy giưa các trường khác

nhau.

Page 45: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE) trong tương lai

• Cung cấp cho viêc tái sử dung vât liêu phô biên

trong các khóa học khác nhau.

• Cung cấp tự đông tích hợp các kêt qua học cua sinh

viên vào các hê thông thông tin trong khuôn viên

trường.

Page 46: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

(Design by Technology VLE USA)

Thoughts on VLE

Page 47: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

Ghi chú về những quy

định trong bảng

CMS[1] Content

Management System .

CMS[2] Course

Management System .

LMS[3] Learning

Management System .

LCMS[4] Learning Content

Management System

Bảng so sánh giữa một số VLE

(Theo đồ án phát triên hê thông hỗ trợ học tâp trực tuyên vơi cms mã nguồn mở

drupal cua các SV khoa CNTT thông kê 2012)

Page 48: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE)

(Theo đồ án phát triên hê thông hỗ trợ học tâp trực tuyên vơi cms mã nguồn mở

drupal cua các SV khoa CNTT thông kê 2012)

Page 49: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning

environment - VLE) trong tương lai

Nguồn :personallearningenvironments.wordpress.com

Page 50: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Learning Management System (LMS) là phân mêm quan lý,

theo dõi và tạo các báo cáo dựa trên tương tác giưa học viên

và nôi dung và giưa học viên và giang viên.

Môt Learning Content Management System (LCMS) là hê

thông dùng đê tạo, lưu trư, tông hợp và phân phôi nôi dung

E-Learning dươi dạng các đôi tượng học tâp. Vây đăc điêm

chính đê phân biêt vơi LMS là LCMS tạo và quan lý các đôi

tượng học tâp.

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 51: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Môt sô LMS/LCMS thông dung :

1. Moodle

2. Blackboard

3. SaKai

4. Aututor

5. WebCT

6. Ecollege

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

(Bài thu hoạch phương pháp giang dạy elearning–TS.Nguyễn Kim Dung)

Page 52: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Moodle

Moodle (viêt tắt cua Modular Object-Oriented Dynamic

Learning Environment) được sang lâp năm 1999 bởi Martin

Dougiamas, người tiêp tuc điêu hanh va phat triên chính cua

dự an.

Moodle : là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học

(CMS), còn được gọi là một hệ thống quản lý học tập (LMS)

hoặc một môi trường học tập ảo (VLE).

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 53: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Nó đã trở thanh rất phô biên trong giao duc trên toan thê

giơi như môt công cu đê tạo ra cac trang web đông trực

tuyên cho sinh viên cua họ.

Do không hai lòng vơi hê thông LMS/LCMS thương mại

WebCT trong trường học Curtin cua Úc, Martin đã quyêt

tâm xây dựng môt hê thông LMS mã nguồn mở hương tơi

giao duc va người dùng hơn.

Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan

tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả

những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn nhất như

BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược

riêng để cạnh tranh với Moodle.

Page 54: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Từ đó đên nay, nhiêu trường đại học, tô chức

va ca nhân ở Viêt Nam đã dùng Moodle.

Moodle la môt trong cac LMS thông dung nhất

tại Viêt Nam.

Web chính thức :http://moodle.org/

Moodle có môt sô lượng rất

lơn người sử dung vơi 9.237

website đã đăng ký tại 147

quôc gia vơi 2.587.905 người

sử dung tại 242.342 khóa học

vao năm 2006

Nguồn:http://asianux-

vietnam.vn/giai-

phap&action=viewNews&id=39

Page 55: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 56: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Blackboard

Blackboard : lam viêc vơi khach hang đê phat triên và thực

hiên môt hê thông quan lý học tâp có anh hưởng đên mọi

khía cạnh cua giao duc.

Giup khach hang thu hut học sinh theo nhưng cach mơi thu

vị, tiêp cân họ vê cac điêu khoan va cac thiêt bị cua họ - và

kêt nôi hiêu qua hơn, giư cho sinh viên thông bao, tham

gia, va công tac vơi nhau.

Page 57: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Thông qua hê thông quan lý khóa họcchung tôi lam viêc

vơi khach hang đê xây dựng môt kinh nghiêm giao duc tôt

hơn.

Web chính thức :http://www.blackboard.com/

Page 58: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Blackboard thâu tóm WebCT: Thị trường e-Learning có chao đảo?

Nguồn :http://vietbao.vn/Vi-tinh-Vien-thong/Blackboard-thau-tom-

WebCT-Thi-truong-e-Learning-co-chao-dao/20516951/217/

Page 59: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

SaKai : là môt công đồng cac viên nghiên cứu, cac tô chức

thương mại va cac ca nhân hợp tac vơi nhau đê phat triên

môt môi trường công tac va học tâp chung.

Sakai CLE la môt phân mêm giao duc miễn phí, mã nguồn

mở.

Sakai la môt ứng dung dựa trên Java, môt gói ứng dung

hương dịch vu được thiêt kê theo phương châm co giãn,

tin cây, tương tac va mở rông .

Sakai bao gồm nhiêu tính năng chung cua cac hê quan trị

đao tạo, bao gồm đưa lên cac tai liêu hương dẫn, sach giao

trình,thao luân, chat,bài tâp lơn và cac bai kiêm tra online.

Phiên ban 1.0 được phat hanh vao thang 3 năm 2005.

Page 60: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Sakai cung cấp môt bô công cu lam viêc nhóm dùng cho

nghiên cứu va cac dự an nhóm. Đê hỗ trợ cac tính năng

nay, Sakai đã thêm vao kha năng thay đôi thiêt lâp cua tất

ca mọi công cu dựa trên vai trò, thay đôi quyên hê thông

tùy theo người dùng.

Web chính thức : http://sakaiproject.org/

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 61: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Sakai – Tại sao không?

Nguồn :http://buivandong.wordpress.com/2012/01/04/sakai-

t%E1%BA%A1i-sao-khong/

Page 62: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Atutor

Website: http://www.atutor.ca/

ATutor la môt Hê thông quan lý nôi dung học

tâp (Learning Content Management System) mã nguồn

mở được thiêt kê hương tơi tính dễ dùng va kha năng ứng

dung trong cac trường học. ATutor 1.5.2 đã được phat hanh

vơi nhiêu thay đôi vê cấu truc cua hê thông.

Tất ca cac tính năng được cung cấp thông qua cac module.

Muc đích chính cua sự thay đôi nay cho phép cac người

dùng ATutor đưa thêm cac tính năng mơi vao bên trong

ATutor.

62

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 63: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

63

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

• Phân mêm tự do nguồn mở cho Viêt NamNguồn :http://vnfoss.blogspot.com/2013/05/atutor-lms-mot-

truong-hop-ien-hinh.html

Page 64: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

WebCT

WebCT (Công cu học) hoăc Blackboard Learning System,

bây giờ thuôc sở hưu cua Blackboard,

Là môt hê thông môi trường học tâp ao đôc quyên trực tuyên

được cấp phép cac trường đại học va cac tô chức khac va

được sử dung trong nhiêu trường cho học tâp điên tử.

Đê cac khóa học WebCT cua mình, giao viên hương dẫn có

thê thêm cac công cu như diễn đan thao luân, cac hê thông

mail va chat trực tiêp, cùng vơi nôi dung bao gồm tai liêu va

các trang web.

Cac phiên ban mơi nhất cua phân mêm nay ngay bây giờ

được gọi la Webcourses. 64

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 65: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Website:

http://www.webct.com

WebCT chiêm thị phân thứ hai và vừa sát nhâp vơi

BlackBoard

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 66: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

66

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

eCollege

eCollege được thành lâp vào năm 1996 như Bất đông giáo

duc, công ty đã đi công công vào năm 1999 như

eCollege.com (NASDAQ: ECLG) và được mua lại bởi

Pearson năm 2007.

eCollege phat triên va tô chức ứng dung phân mêm e-

Learning va cac dịch vu hỗ trợ cho cac trường cao đẳng,

trường đại học va trường ao. Cac tô chức nay sử dung hê

thông quan lý học tâp eCollege đê cung cấp va quan lý cac

khóa học trực tuyên cho sinh viên

Page 67: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

67

• Website:

http://www.ecollege.com/indexstat.learn

• Tính đên đâu năm 2005, LMS thương mại này chiêm vị trí

thứ 3 trên thị trường sau BlackBoard và WebCT.

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 68: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Nhưng điêm khác nhau giưa các LMS/LCMS

Free or cost

Tính thân thiên cho người sử dùng

Kha năng mở rông cua các san phẩm

Tuân thu các chuẩn

Hê thông đóng/mở

Tính đa ngôn ngư cho người dùng

Kha năng cung cấp các mô hình học tâp khác nhau

68

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 69: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Ưu điểm Nhược điểm

Cung cấp môt môi trường ôn

định đê sử dung E-Learning

Cac hê thông rất đắt tiên. Rất

khó lựa chọn môt LMS/LCMS

phù hợp

Dễ dàng quan lý học viên, nôi

dung, các khóa học và các tài

nguyên khác

Không dễ dàng đê tạo ra môt

LMS/LCMS vì sự phức tạp cua

hê thông và các quá trình bên

trong nó

69

Khả năng ứng dụng trong E-Learning

Cung cấp môt môi trường toàn diên, đây đu đê quan lý các quá trình,

sự kiên và nôi dung học tâp

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 70: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

So sánh đăc điêm và chức năng cua 3 VLE thông dung:

Moodel, Blackboard và SaiKai

Page 71: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

Page 72: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung

(Phương pháp giang dạy elearning – TS.Nguyễn Kim Dung)

Theo kêt qua từ hình trên, sô

lượng phân mêm LMS

thương mại là khá nhiêu và

quy mô hơn các LMS mã

nguồn mở (open source).

Blackboard hay Desire2Learn

là hai san phẩm tiêu biêu cua

LMS thương mại.

Vê phía công đồng nguồn

mở, Moodle xứng đang là

môt LMS tiêu biêu. Moodle

là môt sự thay thê cho các

giai pháp đao tạo trên mạng

thương mại, và được phân

phôi miễn phí dươi ban quyên

mã nguồn mở.

Page 73: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê

cua môt trường PT

Môi trường giả định:

Trường THPT Phan Đăng Lưu, Q.Bình Thạnh

– Cu thê la ứng dung vao môn Tin Học.

https://www.facebook.com/pages/THPT-Phan-Dang-Luu

Page 74: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê

cua môt trường PT

Nhu cầu của người học:

Chưa có nhu câu, đông cơ chỉ la đạt được 2.0 điêm đê lên

lơp.

Cân cung cấp môi trường: do phân lơn cac em không có

may tính ở nha, ra ngoai thì môt sô nơi không có hỗ trợ hê

soạn thao văn ban va cac em cũng không có thời gian.

Page 75: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê

cua môt trường PT

Cân cung cấp tai liêu học tâp đây đu: giao trình, hê thông

bai tâp – thực hanh, bai tâp mẫu - hương dẫn giai.

Cân có sự phan hồi nhanh từ giáo viên

Cân đanh gia thường xuyên: nhắc nhở lam bai, học bai.

Page 76: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê

cua môt trường PT

Mức đô:

Hỗ trợ học tâp, tạo thêm môi trường cho cac em, tạo thêm

niêm yêu thích môn học.

Các tài liêu dễ dàng in ra và chia sẻ.

Hoạt đông vừa sức khuyên khích tham gia vào môn học.

Page 77: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê

cua môt trường PT

Phạm Vi: trong trường học.

Đôi tượng: tất ca học sinh.

Hạn chê:

Thiêu thiêt bị.

Học sinh chưa tự giac, chu yêu lam la do bị bắt

buôc

Page 78: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê

cua môt trường PT

Triển khai thực hiện elearning trong trường PT

Nguồn :http://www.eurodl.org/?p=archives&year=2013&halfyear=2&article=592

Page 79: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Muôn phát triên elearning tiên bô ngày càng vưng tin

trong lòng mọi người thì cân có nhưng biên pháp nào

có thê cai thiên môi trường và quá trình học elearning?

Page 80: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Cùng tham khao quá trình thiêt kê nhanh

Page 81: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

A

B

C

01

02

03Viết mục tiêu

cho khóa

học

Mô tả mục

tiêu sẽ thựchiện

Làm rõ

mục tiêu

của dự án

www.PowerPointDep.net

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

THIẾT KẾ

NHANH

MỘT HỆ

ELEARNING

Page 82: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

a. Làm rõ mục tiêu dự án :Bươc đâu tiên trong thiêt kê cua dự an:

Ngư canh cua tô chức như thê nào?

Các vấn đê làm rõ cac muc tiêu quan trọng là gì?

Viêc xây dựng dự án có đóng góp như thê nào?

Đây là viêc vô cùng quan trọng khi có môt muc tiêu đung đắn thì

khởi đâu sẽ không bị sai lêch ,tránh lãng phí , lựa chọn hình thức OK.

Page 83: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Môt ví du vê khóa

học Using Gantt

Charts

Horton, W. (2006)

E-Learning by

design, Pfeiffer-An

Imprint of Wiley,

USA

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

b.Mô tả mục tiêu sẽ thực hiện Muc tiêu cho biêt người học sẽ thay đôi như thê nào khi tham gia

khóa học.

Mỗi muc tiêu học tâp đòi hỏi chúng ta phai thiêt kê môt đôi tượng

học tâp đê hoàn thành muc tiêu đó.

Thiêt kê giang dạy vê các đôi tượng đòi hỏi chúng ta phai thiêt kê

hai loại nôi dung: hoạt đông học tâp và kiêm tra.

Page 84: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Các muc tiêu này thê hiên ba phân

o Teach: Khóa học Dạy nhưng gì? (Kĩ năng, hiêu biêt, thái

đô)

o To: Tham gia khóa học đê làm gì? (Muc tiêu học tâp cua

học sinh)

o Who: Ai sẽ tham gia khóa học (Điêu kiên tiên quyêt cua

khóa học) (Kĩ năng, hiêu biêt, thái đô)

Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác định cá mục

tiêu dạy học thì phải xác định tiến trình học (chương trình)

cho người học.

84

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 85: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Thiêt kê nôi dung và hoạt đông

85Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 86: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Phân tích đôi tượng :

Môt đôi tượng học tâp (Learning Object) la môt đoạn nôi dung điên

tử , có thê truy câp môt cách cá nhân và hoàn thành hoàn toàn môt

muc tiêu học tâp duy nhất va có thê chứng minh muc tiêu đó.

86Hodgins, W. (2001) Get R.E.A.L (Relevant Effective Adaptive Learning), TECHLEARN

Hodgins, W. (2006) “C-ing the Future” the coming convergence of: Content, Competencies and Context

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 87: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

87

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 88: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

88

Có môt bài kiêm tra báo

cáo điêm sô đên hê thông

quan lý học tâp. Nhưng

không có ai học được bất

kỳ điêu gì từ đôi tượng

này vì nó chứa nôi dung

vô nghĩa(SCORM)

=>Là một đối tượng

nhưng nó rõ ràng

không phải là một đối

tượng học tập.

Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 89: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

89Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Quan sát hình ta có thê thấy

Khi ta đã xác định được mục tiêu rõ ràng cụ thể và kết hợp

đưa đối tượng vào trong hoạt động học tập, có thể bắt đầu

xác định các nội dung cần thiết để đáp ứng mục tiêu đó.

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 90: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Học viên hoàn thành các hoạt đông được thiêt kê đê kêt nôi

nhưng gì họ đang học vơi cuôc sông và công viêc cua họ.

Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Page 91: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

91Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Ví du

Absorb :Bắt chươc biêu đồ Gantt

Connect :Khao sát biêu đồ và xem cách tạo biêu đồ Gantt

Do : Xây dựng môt biêu đồ Gantt tương tự

Page 92: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

92

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

c. Viêt muc tiêu học tâp cho khóa học

Cuôi cùng là viêt các Learning objective .

Vơi mỗi muc tiêu đòi hỏi phai thiêt kê môt Learning

objective phù hợp, các đôi tượng này được thiêt kê theo 2

loại: Test và Activities

Test đê kiêm tra viêc học tâp và muc tiêu cua người học đã

đạt được trong khóa học

Activities có 3 loại:

• Người học hấp thu kiên thức bằng cách đọc hoăc xem

• Người học thực hành hoăc khám phá đê đao sâu kiên thức

• Người học tham gia hoạt đông đê liên hê thực tiễn cuôc

sông và làm viêc.

Page 93: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Tạo bài kiêm tra (create tests)

93Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 94: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

94Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Thiêt kê lại các hoạt đông

activities không phai lăp lại

.

Không giông vơi mô hình

thiêt kê dạy học ADDIE

(Analyze, Design, Develop,

Implement, and Evaluate)

=>Cần tạo một sự phát triển

vững chắc để người học có

thể đáp ứng 3 yếu tố

activities.

5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning

Page 95: Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh

Company

LOGO

Add your company slogan