Cai thuốc lá bằng thuốc
-
Upload
benh-vien-da-khoa-van-hanh-van-hanh-general-hospital -
Category
Healthcare
-
view
474 -
download
1
Transcript of Cai thuốc lá bằng thuốc
CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC
BS. NGUYỄN HỮU HOÀNGTRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ BỆNH HÔ HẤP PHỔI VIỆT
???
NỘI DUNG
1. CƠ CHẾ NGHIỆN THUỐC LÁ
2. CÁC THUỐC CAI THUỐC LÁ
3. CA LÂM SÀNG
4. KẾT LUẬN
1. CƠ CHẾ NGHIỆN THUỐC LÁ
Hút thuốc lá thì sau 7 giây nicotin đã lên tới nồng độ cao nhất gây cho người hút có cảm giác hưng phấn kích thích, vui vẻ…
Nếu thiếu nicotin thì sẽ gây ra cảm giác khó chịu, bứt rứt… hay còn gọi là đói thuốc.
Giaûm caân
naëng
An taâm
Taêng möùc ñoä
thöùc tænh
Saûng khoaùi Yeâu ñôøi
Taêng möùc taäp trung chuù
yù
Thö daõn
Taêng hieäu quaû hoaït
ñoäng trí oùc
+ KHI
CÓ
NICOTINE
Theøm aên
Traàm caûm höng phaán
Maát nguû
Böùt röùt Lo
aâu
ÔÙn laïnh, soát
Caùu gaét
Khoù taäp trung
–THIẾU
TÁC ĐỘNG CỦA NICOTINE LÊN NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ
Hút mỗi ngày (23.1tháng)
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45 tháng
Dung nạp thuốc (13.0 tháng ) Nghiện thực sự
(40.6 tháng)Hội chứng cai thuốc (11.0 tháng)
Nghiện về thể chất (5.4 tháng)
Cảm giác đói thuốc ( 4.5 tháng)
Nghiện về tư tưởng (2.5 tháng)
Hít nguyên hơi (1.5 tháng)
Hít cả điếu (2.5 tháng)
Bắt đầu hút Hút mỗi tuần (19.4 tháng)
Hút mỗi tháng (8.8 tháng)
QUÁ TRÌNH TRỞ NÊN NGHIỆN THUỐC LÁ
2. CÁC THUỐC CAI THUỐC LÁ
NICOTIN THAY THẾ: dán và nhai
BUPROPION: viên uống
VARENICLINE: viên uống
Nicotine
Thụ thể nicotine
Phóng thích dopamine
Vùng nóc bụng (Aire tegmentale ventrale) Và thụ thể của endocannabinoides hệ TKTU
Nicotine thay thế
Bupropion : ZYBAN®
Điều trị nhận thức hành vi.Châm cứu, thôi miên.
Varenicline
Rimonabant : Acomplia®
?
?
Vaccins
CÁC VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG ĐIỀU TRỊ
Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (-) cho
hành vi hút thuốc lá Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (+) cho
hành vi hút thuốc lá Góp phần tăng hiệu quả tư vấn nhưng không thay
thế cho tư vấn được
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
NICOTINE THAY THẾ - CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Ngưỡng sảng khóai
Ngưỡngthèm thuốc
Nicotine huyết tương
thuốc lá
viên nhai
miếng dán
Thời gian
BUPROPION – CƠ CHẾ TÁC DỤNG
1. Thụ thể dopamin ức chế tái hấp thu dopamin làm tăng nồng độ dopamin tại synapse.
2. Thụ thể noradrenaline ức chế tái hấp thu noradrenaline làm tăng nồng độ tại synapse của noradrenaline.
3. Thụ thể nicotine cạnh tranh với nicotine.
Hội chứng cai nghiện giảm
Thụ thể nicotine/ trung tâm thưởng
Thuốc lá Bình thường Varenicline
Thuốc ức chế thụ
thể song vẫn kích
thích tiết dopamin
Phóng thích dopamin
Neurone phóng thích
dopamin
Thụ thể nicotine
VARENICLINE – CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Điều kiện cần: Muốn cai thuốc lá Nghiện thực thể từ (nhẹ) trung bình đến nặng Không có chống chỉ định thuốc cai thuốc lá
Điều kiện đủ: Liều lượng / phối hợp thuốc phù hợp mức độ nghiện Thời gian kéo dài điều trị phù hợp quá trình nghiện Không xem nhẹ hay bỏ qua tư vấn kết hợp
CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH & CÁCH DÙNG THUỐC CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
Chỉ định: Nicotine thay thế, Bupropion , Varenicline chỉ định rộng rãi
cho mọi người nghiện thuốc lá muốn cai thuốc lá
Mục tiêu: Giảm hội chứng cai thuốc lá (nicotin, bupropion,
varenicline) Giảm hưng phấn khi hút thuốc lá (varenicline)
Vị trí: Thành tố then chốt trong cai nghiện thuốc lá, tăng gấp đôi
hiệu quả tư vấn nhưng không thay thế tư vấn được.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CHỈ ĐỊNH ĐƠN TRỊ LIỆU
Nghiện thực thể nặng (không cai nôi, tái nghiện
sớm, tái nghiện nhiều lần) Nghiện thuốc lá + nguy cơ cao ( bệnh nhân COPD,
Hen suyên, Ung thư, chờ ghép phôi)
Amsterdam – ERS 2011
CHỈ ĐỊNH PHỐI HƠP TRỊ LIỆU
Nicotine: Tuyệt đối: phụ nữ có thai, cho con bú; Tương đối: bệnh nhân tim mạch nguy cơ cao (vừa NMCT).
Bupropion: Tuyệt đối: động kinh / tiền căn động kinh; rối lọan hành vi ăn
uống; dùng MAO (-) trong 14 ngày trước; suy gan nặng. Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú.
Varenicline: Tuyệt đối: phụ nữ có thai, cho con bú; Tương đối: suy thận nặng (Cl Cr < 30ml/phút)
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC
CÁC CHẾ PHẨM NICOTINE THAY THẾ
Miếng dán da Lớn Vừa Nhỏ
Nicorette 15mg/16g 10mg/16g 5mg/16g
Nicotinelle 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Nicopatch 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Habitrol 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
CÁC CHẾ PHẨM NICOTINE THAY THẾ
Viên nhai
Nicorette 2 và 4 mg Bạc hà, cam
Nicotinelle 2 và 4 mg Bạc hà, trái cây
Habitrol 2 và 4mg Trái cây, bạc hà
Viên ngậm
Nicorette microtab 2 mg Bình thường
Niquitin 2 và 4 mg Bình thường
LIỀU KHỞI ĐẦU NICOTINE THAY THẾ
Số điếu /ngày < 10 10 – 19 20 – 30 > 30
Sau thức dậy (0) (1) (2) (3)
> 60 phút (0) Không điều trị
Viên nhai hay không điều trị Viên nhai Miếng dán lớn
31– 60 phút(1) Viên nhai hay không điều trị Viên nhai Miếng dán lớn Miếng dán lớn
± viên nhai
6 – 30 phút (2) Viên nhai Miếng dán lớn Miếng dán lớn Viên nhai
Miếng dán lớn + Viên nhai
< 5 phút (3) Miếng dán lớn
Miếng dán lớn Viên nhai
Miếng dán lớn + Viên nhai
Miếng dán lớn + vừa + viên
nhai
TRIỆU CHỨNG CHƯA ĐỦ LIỀU
1. Thôi thúc muốn hút thành đợt, kích thích bứt rứt.2. Mấy ngày đầu rất khó tập trung, sau đó giảm dần3. Tăng liều nicotine thay thế giảm triệu chứng cai
nghiện rõ.4. Cần theo dõi kỹ những triệu chứng này để điều
chỉnh tăng liều ngay những ngày đầu tiên.5. Nếu các triệu chứng cai nghiện kéo dài, đặc biệt
trường hợp nghiện thực thể nặng (Fagerstrom>6) tăng liều ngay sau 48 giờ
TRIỆU CHỨNG QUÁ LIỀU (Ít gặp hơn chưa đủ liều)
1. Không có triệu chứng cai nghiện, hoàn toàn không thèm
thuốc.
2. Ngày đầu tiên:
Buồn nôn, mệt mỏi.
Tim đập nhanh, nhức đầu.
Đắng miệng (cảm giác như là đã hút rất nhiều)
Mất ngủ nặng
Tiêu chảy
3. Giảm liều Giảm ngay các triệu chứng.
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH LIỀU BUPROPION
1. Thời gian điều trị 7 – 9 tuần, có thể kéo dài đến 6 tháng
2. Liều cố định không vượt quá 300 mg/ngày. Tuần 1 150 mg uống buôi sáng. Tuần 2 – 9 150 mg x 2 uống cách nhau 8 giờ.
3. Giảm liều còn 150 mg trong các trường hợp: Đang điều trị thuốc làm giảm ngữơng động kinh, thuốc
chống trầm cảm khác, hoặc thuốc gây chán ăn. Đang điều trị thuốc viên hạ đường huyết, insuline. Tiền căn chấn thương sọ não, cơ địa nghiện rượu.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH LIỀU VARENICLINE
1. Thời gian điều trị 12 tuần, có thể kéo dài đến 6 tháng.
2. Liều cố định không cần điều chỉnh .
Ngày 1 đến 3 0,5 mg uống buôi sáng.
Ngày 4 đến 7 0,5 mg x 2 uống sáng - chiều.
Tuần 2 đến 12 1 mg x 2 uống sáng - chiều.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
Nicotine: Viên nhai: khô miệng, nấc cụt, khó tiêu, đau hàm Băng dán: kích ứng da vùng dán băng
Bupropion: Mất ngủ: 35 – 40%. Khô miệng: 10%.
Varenicline: Buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng Rối lọan khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc Trầm cảm, thay đôi hành vi, có ý định tự sát
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
Nicotine nhai + Nicotine dán
Nicotine thay thế + Bupropion
Nicotine thay thế + Varenicline
Varenicline + Bupropion
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CÁC CHẾ ĐÔ ĐIÊU TRI PHỐI HƠP THUỐC
1. Tâm trạng không ổn định (vui – buồn) 2. Kích thích3. Trầm cảm4. Cáu gắt 5. Mất kiềm chế 6. Gây hấn7. Mất bình tĩnh8. Mất ngủ9. Ham muốn hút thuốc lá dữ dội
HÔI CHỨNG CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
Widiger T et al, 1994
CÁC LƯU Ý VÊ HÔI CHỨNG CAI
Widiger T et al, 1994
Diến biến: Xuất hiện trong 24 – 48 giờ sau cai thuốc Tăng nhanh và đạt đỉnh trong khoảng 1 tuần Duy trì đến 4 – 6 tuần, giảm dần và mất sau 3 tháng
Ham muốn hút thuốc lá dữ dội Tồn tại đơn độc: có thể không nằm trong hội chứng cai Do nhiều nguyên nhân: kiểm soát cân nặng, do hoàn cảnh
Điểm số Fagerstrom tương quan chặt với độ nặng của hội chứng cai
ĐIÊU TRI HÔI CHỨNG CAI
Tư vấn: Giúp giảm nhẹ 20 – 30% hội chứng cai Hiệu quả về lâu dài tốt hơn dùng thuốc
Thuốc: Tiếp tục thuốc dùng trong giai đoạn khởi động điều trị Duy trì thời gian “đủ dài” Hỏi ý kiến bệnh nhân Bệnh nhân bắt đầu “quên” dùng thuốc là dấu hiệu cho
thấy có thề giảm, ngưng thuốc điều trị được
3. CA LÂM SÀNG
Ca lâm sàng 1
Bệnh nhân nam 59 tuôi đến tư vấn cai thuốc lá.
Hút thuốc lá từ 19 tuôi, mỗi ngày 1 gói. 40 gói.năm.
Đã từng cai 2 lần không có thuốc hỗ trợ, lần lâu nhất
được 1 tháng. Vì thèm thuốc và lên cân nên hút lại.
Đã thử cai lại thêm nhưng chưa thành công.
Đã đặt 4 stent mạch vành, đái tháo đường, rối loạn thần
kinh thực vật, dư mỡ máu.
Chiều cao: 175cm; Cân nặng: 73Kg; BMI: 24%
Ca lâm sàng 1
Kết quả khám và xét nghiệm lần khám đầu:
Q-MAT: 18/20
DG: 12/20
FAGERSTROM: 6/10
Trắc nghiệm HORN (thói quen hút thuốc)
S= 0 – P= 5 – R=15 – AS= 3 – B= 6 – H= 6
Trầm cảm lo âu: A: 6/21; D: 6/21
CO trong hơi thở ra: 15 PPM (HbCO: 3%)
VAS: 5/10
MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
Fagerstrom
NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ
Thuốc cai thuốc lá liều cao đến vừa
Thuốc cai thuốc lá liều
vừa đến thấp
Thuốc cai thuốc lá liều
thấp đến không
6/15 15 PPM
Chọn lựa điều trị
* Kết hợp thuốc:
A. Có
B. Không
* Kết hợp như thế nào:
C. Varenicline + Nicotine Gum (hay Patch)
D. Bupropion + Nicotine Gum (hay Patch)
E. Nicotine Gum + Nicotine Patch
Tái khám 1 tuần sau: Giảm chỉ hút 1-2 điếu/ngày Khó chịu:
Buồn nôn mấy hôm đầu Khô miệng sau khi nhai Nicotine, cồn cào bụng vì nuốt nước
Nicotine, đi cầu ít hơn bình thường Tê rần vùng da ở trán Muốn ngủ nhiều ban ngày.
CO trong hơi thở ra: 2 PPM Hội chứng cai thuốc: Thèm thuốc mức độ vừa (các triệu
chứng khác không có). Thuốc: Varenicline 1mg (1v x 2); Nicotine khi thèm Tái khám sau 2 tuần
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐCNicotine:
Viên nhai: khô miệng, nấc cụt, khó tiêu, đau hàm Băng dán: kích ứng da vùng dán băng
Bupropion: Mất ngủ: 35 – 40%. Khô miệng: 10%.
Varenicline: Buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng Rối lọan khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc Trầm cảm, thay đôi hành vi, có ý định tự sát
Nhai đúng cách và ko nuốt nước
Uống sau ăn
Kế hoạch điều trị tiếp theo
Tái khám sau 2 tuần – 4 tuần – 5 tuần – 3 tháng – 6
tháng. Cuối cùng đánh giá lại sau 1 năm.
Đáp ứng điều trị tốt. Đã bỏ hẳn thuốc lá được 6
tháng và đang theo dõi.
Ca lâm sàng 2
Bệnh nhân nam 40 tuôi đến tư vấn cai thuốc lá.
Hút thuốc lá từ 11 tuôi, mỗi ngày 1 gói.
Đã từng cai 5 lần không có thuốc hỗ trợ, lần lâu nhất được 3
tháng. Vì thèm thuốc và lên cân nên hút lại.
Tăng huyết áp nhưng không điều trị
Chiều cao: 160cm; Cân nặng: 75Kg; BMI: 29.3% Đã bỏ thuốc được 10 ngày trước khi tới phòng khám vì
tăng huyết áp, bứt rứt, mệt mỏi... Bn sợ thuốc cai thuốc lá vì đọc báo thấy có nhiều thuốc
cai thuốc lá làm tăng nguy cơ tim mạch…
Ca lâm sàng 2
Kết quả khám và xét nghiệm lần khám đầu:
Q-MAT: 20/20
DG: 17/20
FAGERSTROM: 5/10
Trắc nghiệm HORN (thói quen hút thuốc)
S= 5 – P= 5 – R=15 – AS= 13 – B= 10 – H= 10
Trầm cảm lo âu: A: 8/21; D: 4/21
CO trong hơi thở ra: 0 PPM (HbCO: 0%)
VAS: 8/10
MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
Fagerstrom
NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ
Thuốc cai thuốc lá liều cao đến vừa
Thuốc cai thuốc lá liều
vừa đến thấp
Thuốc cai thuốc lá liều
thấp đến không
5/15 0PPM
Chọn lựa điều trị
* Kết hợp thuốc:
A. Có
B. Không
* Kết hợp như thế nào:
C. Varenicline + Nicotine Gum (hay Patch)
D. Bupropion + Nicotine Gum (hay Patch)
E. Nicotine Gum + Nicotine Patch
Tái khám 1 tuần sau: Không hút thuốc
Khó chịu:
Đau thượng vị, choáng váng đầu, khó chịu sau khi uống thuốc.
Không nhai thuốc Nicotine.
Ăn uống ngon miệng
Huyết áp tăng, nhịp tim tăng.
CO trong hơi thở ra: 0 PPM
Hội chứng cai thuốc: Thèm thuốc mức độ vừa, bứt rứt, kích
thích, mất bình tĩnh, buồn ngủ nhiều, thèm ăn
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐCNicotine:
Viên nhai: khô miệng, nấc cụt, khó tiêu, đau hàm Băng dán: kích ứng da vùng dán băng
Bupropion: Mất ngủ: 35 – 40%. Khô miệng: 10%.
Varenicline: Buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng Rối lọan khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc Trầm cảm, thay đôi hành vi, có ý định tự sát
Nhai đúng cách và ko nuốt nước
Tối đi ngủ gỡ miếng dán ra
Dừng thuốc
Tái khám
Dừng thuốc uống Varenicline
Dùng thuốc dán Nicotine liều trung bình và mấy ngày
đầu có thể nhai ½ viên Nicotine Gum khi thấy khó chịu.
Dùng thêm thuốc điều trị lo âu.
Tư vấn giải thích rõ cho BN về tác dụng phụ của thuốc.
Chỉ BN cách dùng thuốc phù hợp để cắt hoàn toàn hội
chứng cai.
Tái khám sau 2 tuần.
Kế hoạch điều trị tiếp theo Tư vấn về tác dụng phụ của thuốc, tư vấn về thay
đôi hành vi, tư vấn về dinh dưỡng và thay đôi sang dùng thuốc Nicotine Gum và Patch.
Tái khám sau 2 tuần lặp lại mỗi 3 tuần để theo dõi và chỉnh thuốc thích hợp.
Đáp ứng điều trị tốt. Bệnh nhân chỉ dùng thuốc nhai và dán 8 tuần thì bắt đầu thấy ôn và ngưng hẳn thuốc sau đó nhưng vẫn không hút thuốc trở lại. BN đã bỏ thuốc được 2 năm nay.
Tình hình cân nặng bệnh nhân giảm xuống còn 68 Kg nhờ chế độ ăn uống và vận động phù hợp
Ca lâm sàng 3
Bệnh nhân nữ 67 tuôi đến tư vấn cai thuốc lá.
Hút thuốc lá từ 17 tuôi, mỗi ngày 10 điếu.
Đã từng cai rất nhiều lần không có thuốc hỗ trợ,
lần lâu nhất được 1 tháng.
Đã thử cai lại thêm nhưng chưa thành công.
Thường xuyên ho có đàm mỗi khi hút thuốc.
Chiều cao: 150cm; Cân nặng: 45Kg;
Hiện tại vẫn hút khoảng 5-7 điếu 1 ngày.
Ca lâm sàng 3 Kết quả khám và xét nghiệm lần khám đầu:
Q-MAT: 19/20
DG: 10/20
FAGERSTROM: 3/10
Trắc nghiệm HORN (thói quen hút thuốc)
S= 3 – P= 3 – R=15 – AS= 10 – B= 5 – H= 5
Thường hay hút thuốc mỗi khi buồn và lúc ở nhà một mình
Trầm cảm lo âu: A: 7/21; D: 9/21
CO trong hơi thở ra: 3 PPM
VAS: 8/10
MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
Fagerstrom
NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ
Thuốc cai thuốc lá liều cao đến vừa
Thuốc cai thuốc lá liều
vừa đến thấp
Thuốc cai thuốc lá liều
thấp đến không
3/15 3 PPM
Chọn lựa điều trị
* Kết hợp thuốc:
A. Có
B. Không
* Kết hợp như thế nào:
C. Varenicline + Nicotine Gum (hay Patch)
D. Bupropion + Nicotine Gum (hay Patch)
E. Nicotine Gum + Nicotine Patch
* Điều trị khác: Điều trị trầm cảm.
Tái khám 1 tuần sau: Giảm chỉ hút 3 điếu/ngày vào những lúc buồn.
Khó chịu:
Đau đầu, hội chứng cảm cúm
Mệt mỏi nhiều, ho có tăng lên chút ít.
CO trong hơi thở ra: 2 PPM
Hội chứng cai thuốc: Thèm thuốc chút ít, bồn chồn, bứt rứt, kích thích
Thuốc: Nicotine Patch liều trung bình (14mg) + Điều trị trầm cảm
Tư vấn thay đôi hành vi, tìm nguyên nhân rối loạn trầm cảm.
Tái khám sau 2 tuần
Kế hoạch điều trị tiếp theo
Tái khám sau 2 tuần lặp lại trong thời gian 6 tháng
rồi, tái khám từng tháng khi bệnh nhân thấy ôn về
vấn đề trầm cảm.
Đáp ứng điều trị tốt. Đã bỏ hẳn thuốc lá được 1 năm
và đang theo dõi tiếp. Thuốc trầm cảm BN dùng
trong thời gian 9 tháng và sau đó giảm liều và cắt
cho tới nay. BN đã chuyển về quê sống để thoải mái
hơn.
4. KẾT LUẬN
Nicotine thay thế giúp giữ nồng độ nicotine trong máu ôn định khiến
BN không còn thèm thuốc lá.
Bupropion gắn với thụ thể Nicotine tại các synapse làm giảm hội
chứng cai. Bupropion còn ức chế sự thèm ăn làm BN không ăn
nhiều và ko bị lên cân.
Varenicline gắn với các thụ thể Nicotine tại các synapse và làm hư
các thụ thể này nên Nicotine không thể gắn vào được
Kết hợp thuốc cai thuốc lá sẽ giúp việc cai thuốc lá thành công cao
hơn với các trường hợp nặng.
Cần kết hợp giữa tư vấn và thuốc cai thuốc lá khi cai thuốc lá
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA ANH CHỊ